Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 31 - Năm học 2021-2022 - Lương Thị Lý

docx 23 trang Biện Quỳnh 01/08/2025 160
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 31 - Năm học 2021-2022 - Lương Thị Lý", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 31 - Năm học 2021-2022 - Lương Thị Lý

Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 31 - Năm học 2021-2022 - Lương Thị Lý
 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 1 – TUẦN 31
 Thứ hai ngày 18 tháng 4 năm 2022
 Toán
 Ôn tập các số trong phạm vi 100 
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Học xong bài này, HS sẽ đạt được các yêu cầu sau:
- Ôn tập tông hợp về đếm, đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 100.
- Thực hành vận dụng đọc, viết, so sánh các số đã học trong tình huống thực tế.
- Phát triên các NL toán học.
+ Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác ( trao đổi thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); 
Năng lực tư duy và lập luận toán học (vạn dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình 
huống có vấn đề) , Năng lực tự giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo ( vận dụng các 
số vừa học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.)
- Hình thành phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm, tích cực hăng say. Tự giác thực hiện 
và hoàn thành các nhiệm vụ được giao.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Máy tính, tivi.
HS: Bộ đồ dùng học toán. VBT Toán
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1: Khởi động ( 5’)
Mục tiêu: : Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
Cách tiến hành: 
GV cho HS làm một số phép tính cộng trừ không nhớ trong phạm vi 100
- Gv cùng HS nhận xét.
Hoạt động 2: Thực hành, luyện tập(27’)
Mục tiêu:
- Ôn tập tông hợp về đếm, đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 100.
- Thực hành vận dụng đọc, viết, so sánh các số đã học trong tình huống thực tế.
Cách tiến hành:
Bài 1: 
- HS quan sát tranh đếm số lượng mỗi loại quả rồi đọc kết quả cho bạn nghe.
- HS nhận xét cách đếm của bạn và chia sẻ cách đếm khác nếu có.
- GV cùng HS nhận xét
Bài 2
- HS nêu yêu cầu bài
a) HS thực hiện theo cặp: Cùng nhau rút ra một thẻ số bất kì, rồi đọc mỗi số đó.
b)HS thực hiện tìm sô thích họp trong ô ? rồi ghi kết quả vào vở:
 25 gồm 2 chục và 5 đơn vị, ta viết 25 = 20 + 5;
 64 gồm 6 chục và 4 đơn vị, ta viết 64 = 60 + 4;
 80 gồm 8 chục và 0 đơn vị, ta viết 80 = 80 + 0.
 HS đổi vở kiểm tra lẫn nhau, nói kết quả.
 - GV cùng HS nhận xét.
Bài 3
- HS nêu yêu cầu bài - Cá nhân HS suy nghĩ, tự so sánh hai số, sử dụng các dấu (>, <, =) và viết kết quả 
vào vở.
- Đổi vở cùng kiểm tra, đọc kết quả và chia sẻ với bạn cách làm. GV đặt câu hỏi để 
HS giải thích cách so sánh của các em.
Bài 4
- HS quan sát các số 67, 49, 85, 38 để tìm số bé nhất, số lớn nhất rồi sắp xếp các số 
trên theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé.
- HS đọc lại dãy số vừa tìm được.
- GV cùng HS nhận xét.
Hoạt động 3: Vận dụng(3’)
Mục tiêu: Vận dụng vào thực tế cuộc sống
Cách tiến hành:
Bài 5
- HS quan sát hình và dự đoán trong hình có bao nhiêu chiếc cốc. Sau đó, đếm để 
kiểm tra lại dự đoán của mình.
- GV nhận xét: Trong cuộc sống không phải lúc nào người ta cũng đếm chính xác 
được mọi thứ mà dùng nhiều kĩ năng ước lượng. Em đã bao giờ ước lượng số 
lượng chưa? Kể cho bạn nghe những tình huống em thấy người ta dùng ước lượng 
trong cuộc sống.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy( nếu có): 
 ...........................................................................
.................................................................................................................................
 __________________________________
 Tiếng Việt
 Tập đọc : Ve con đi học 
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
1.1. Năng lực ngôn ngữ 
 - Đọc trơn bài, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu. 
1.2. Năng lực văn học 
- Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Hiểu nội dung câu chuyện kể về ve con vì lười học nên đã không biết chữ, qua đó, 
khuyên HS cần chăm chỉ học hành để trở thành người hiểu biết.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
* Năng lực chung: Tự chủ, tự học (làm việc cá nhân, tự hoàn thành bài tập); giao 
tiếp, hợp tác ( HS biết thảo luận N2, trả lời được các câu hỏi ở bài tập 1, 2,3)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- GV: Máy tính, tivi, SGK
- HS: Bảng con, vở luyện viết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1: Khởi động (10’)
Mục tiêu: : Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
Cách tiến hành: - 2 HS đọc thuộc lòng khổ thơ đầu và khổ thơ cuối của bài thơ Làm anh, trả lời câu 
hỏi: Làm anh dễ hay khó?
 - Gv nhận xét và kết nối bài mới.
1. Chia sẻ và giới thiệu bài 
1.1. HS nghe hát hoặc hát bài Mùa hoa phượng nở (Nhạc và lời: Hoàng Vân). 
1.2. Giới thiệu bài
- GV có thể cho HS nghe một đoạn băng thu sẵn tiếng ve kêu, giới thiệu: Đây chính 
là tiếng kêu của những chú ve. Mỗi mùa hè đến, những chú ve lại cất tiếng kêu ran 
trong những vòm cây. Bây giờ các em sẽ đọc câu chuyện về một chú ve.
- GV đưa lên bảng hình minh hoạ bài đọc, hướng dẫn HS quan sát
+ Tranh vẽ gì? (Tranh vẽ một lớp học, thầy giáo cánh cam đang chỉ lên bảng chữ e. 
Học trò trong lớp là ve, bướm, ong, chuồn chuồn).
+ Ve đang làm gì? (Ve đang chạy ra khỏi lớp, vừa chạy vừa kêu e... e... Thầy giáo 
ngạc nhiên nhìn theo ve).
Hoạt động 2: Khám phá và luyện tập 
2.1. Luyện đọc(25’)
Mục tiêu:
- Đọc trơn bài, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu. 
Cách tiến hành:
a) GV đọc mẫu: Giọng đọc thong thả. Lời ve bố dịu dàng. Lời ve con mừng rỡ khi 
reo: E... e... e. Mình biết chữ rồi!
b) Luyện đọc từ ngữ: ham chơi, gọi mãi, biết chữ, trốn học, tưởng mình giỏi, suốt 
ngày, khoe tài, ...
c) Luyện đọc câu 
- GV cùng HS đếm số câu trong bài. 
- HS đọc tiếp nối từng câu (đọc liền 2 – 3 câu ngắn).
 TIẾT 2
d) Thi đọc 3 đoạn (Từ đầu đến ... chạy tới trường. Tiếp theo đến ... Mình biết chữ rồi! 
/ Còn lại); thi đọc cả bài.
2.2. Tìm hiểu bài đọc (20’)
Mục tiêu:
- Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Hiểu nội dung câu chuyện kể về ve con vì lười học nên đã không biết chữ, qua đó, 
khuyên HS cần chăm chỉ học hành để trở thành người hiểu biết.
Cách tiến hành:
- 3 HS tiếp nối đọc 3 câu hỏi. 
- Từng cặp HS trao đổi, làm bài vào VBT. 
- GV hỏi - HS trong lớp trả lời: 
+ GV (câu hỏi 1): Vì sao về con chỉ biết đọc chữ e?/ Cả lớp giơ thẻ (chọn ý b).
+ GV (nhắc lại): Vì sao ve con chỉ biết đọc chữ e? / HS: Vì mới học được chữ e, ve 
con đã bỏ học đi chơi.
+ GV (câu hỏi 2): Ve con suốt ngày đọc “e... e...” để làm gì? / HS giơ thẻ (chọn ý b).
+ GV (nhắc lại): Ve con suốt ngày đọc “e... e...” để làm gì? / HS: Để khoe tài.
+ GV (câu hỏi 3): Nếu ve hiểu trốn học là sai, bạn ấy sẽ nói lời xin lỗi bố mẹ thế nào? 
/ HS (1 - 2 em) (Con xin lỗi bố mẹ. Từ nay con sẽ chăm chỉ học, không trốn học đi 
chơi nữa. /...).
- (Lặp lại) 1 HS hỏi - cả lớp đáp (theo câu hỏi 1, câu hỏi 2): + 1 HS (câu hỏi 1): Vì sao ve con chỉ biết đọc chữ e? / Cả lớp: Vì mới học được chữ e, 
ve con đã bỏ học đi chơi.
+ 1 HS (câu hỏi 2): Ve con suốt ngày đọc “e... e...” để làm gì?/ Cả lớp: Để khoe tài..
- GV: Ve con đáng chê vì ham chơi, lười học. Ve con cũng đáng thương vì không biết 
chữ lại tưởng mình giỏi nên thích khoe khoang. Từ câu chuyện về ve con, các em cần 
hiểu: Những HS lười biếng, bỏ học, sẽ thiếu hiểu biết, trở thành người vô dụng, dễ bị 
lôi kéo làm việc xấu.
2.3. Luyện đọc lại (13’)
Mục tiêu:
- Luyện đọc lại bài
Cách tiến hành: 
- 2 cặp HS tiếp nối nhau thi đọc cả bài (mỗi cặp đọc nửa bài). 
- 2 nhóm (mỗi nhóm 4 HS) thi đọc cả bài (mỗi nhóm đều đọc cả bài). 
Hoạt động 3: Vận dụng, trải nghiệm (2’)
Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
Cách tiến hành: 
 - Cho HS đọc lại một đoạn của bài tập đọc.
- Đọc lại bài tập đọc cho bạn bè, người thân nghe.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy( nếu có): 
 ...........................................................................................................
 _____________________________________
 Thứ ba ngày 19 tháng 4 năm 2022
 Tiếng Việt
 Chính tả (Tập chép) Dàn đồng ca mùa hạ.
 (1 tiết)
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
1.1. Năng lực ngôn ngữ
- Tập chép 1 khổ thơ của bài Dàn đồng ca mùa hạ, không mắc quá 1 lỗi. 
1.2. Năng lực văn học
- Điền đúng âm đầu g, gh; vần eo, oe vào chỗ trống để hoàn thành câu. 
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
NL: Tự chủ, tự học, thẩm mĩ
Phẩm chất: Rèn luyện tính kiên nhẫn, cẩn thận
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- GV: Máy tính, tivi, SGK
- HS: Bảng con, vở luyện viết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1: Khởi động (5’)
Mục tiêu: : Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
Cách tiến hành: - 2 HS lên bảng, điền r, d, gi vào chỗ trống để hoàn thành các từ ngữ (tiết chính tả 
trước): ...ao hẹn, ...a vườn, ...úp mẹ, ...ễ thương.
 - Gv nhận xét và kết nối vào bài mới.
- GV nêu mục tiêu của tiết học.
Hoạt động 2: Luyện tập (28’)
2.1. Tập chép 
Mục tiêu:
- Tập chép 1 khổ thơ của bài Dàn đồng ca mùa hạ, không mắc quá 1 lỗi. 
Cách tiến hành
- HS (cá nhân, cả lớp) đọc khổ thơ cần chép.
- GV: Khổ thơ nói về điều gì? (Tiếng ve kêu mùa hè như tiếng hát của một dàn đồng 
ca trong cây lá).
- GV chỉ từng tiếng dễ viết sai cho cả lớp đọc: râm ran, bè trầm, bè thanh, dày đặc, 
màn lá... 
- HS nhìn SGK, đọc lại những từ các em dễ viết sai.
- HS mở vở Luyện viết 1, tập hai, chép lại khổ thơ, tô các chữ hoa đầu câu. 
- HS viết xong, rà soát lại bài viết: hoặc nghe GV đọc, sửa lỗi.
- GV chữa bài của HS.
2.2. Làm bài tập chính tả 
Mục tiêu:
- Điền đúng âm đầu g, gh; vần eo, oe vào chỗ trống để hoàn thành câu. 
Cách tiến hành:
2.2.1. BT 2 (Chọn chữ hợp với chỗ trống) 
- 1 HS đọc YC. GV viết bảng: ...ọi, ...ặp, giỏi ...ê. 
- HS làm bài vào vở Luyện viết 1, tập hai theo nhóm 2.
- Một số nhóm trình bày trước lớp.
- (Chữa bài) 1 HS làm bài trên bảng lớp. Đáp án: gọi, gặp, ghê.
- Cả lớp đọc lại 2 cậu đã hoàn chỉnh. 1) Ve mẹ gọi mãi,... 2) Ve con gặp ai cũng khoe: 
“Tớ giỏi ghê!”./ Cả lớp sửa bài (nếu làm sai).
2.2. BT 3 (Chọn vần hợp với chỗ trống) 
Thực hiện tương tự BT 2: 
- HS làm bài vào vở Luyện viết 1, tập hai.
- (Chữa bài) GV viết bảng: kh... tài, r... mừng. Mời 1 HS làm bài trên bảng lớp. / Đáp 
án: khoe, reo.
- Cả lớp đọc lại 2 câu văn đã hoàn chỉnh: 1) Suốt mùa hè, ve con khoe tài ca hát. / 
Được cô khen, dế con nhảy nhót reo mừng.
- Cả lớp sửa bài (nếu làm sai). 
Hoạt động 3: Vận dụng, trải nghiệm( 2’)
Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
Cách tiến hành: 
- GV nhắc một số HS về nhà chép lại bài đồng dao cho đúng, sạch, đẹp (nếu chép 
chưa đúng, chưa đẹp ở lớp)
IV. Điều chỉnh sau bài dạy( nếu có): 
 .......................................................................................................
 _________________________
 Tiếng Việt
 Tập đọc: Sử dụng đồ dùng học tập an toàn( tiết 1)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
1.1. Năng lực ngôn ngữ
- Đọc rõ ràng, rành mạch từng ý trong văn bản thông tin, phát âm đúng. 
1.2. Năng lực văn học
- Hiểu các từ ngữ trong bài. 
- Trả lời đúng các câu hỏi tìm hiểu bài. 
- Hiểu nội dung bài: Đồ dùng học tập rất có ích với HS nhưng cần biết cách sử dụng 
chúng cho an toàn, không gây nguy hiểm.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
* Năng lực chung: Tự chủ, tự học( làm việc cá nhân, tự hoàn thành bài tập); giao 
tiếp, hợp tác( HS biết thảo luận N2, trả lời được các câu hỏi ở bài tập 1, 2,3),
giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết trả lời câu hỏi một cách sáng tạo. 
 * Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái: chăm chỉ hoàn thành nhiệm vụ học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- GV: Máy tính, tivi, SGK
- HS: Bảng con, vở bài tập TV, Bộ đồ dùng TV
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động 1: Khởi động (10’)
Mục tiêu: : Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
Cách tiến hành
- 2 HS tiếp nối nhau đọc truyện Ve con đi học. HS 1 trả lời câu hỏi: Vì sao ve con chỉ 
biết đọc chữ e? / HS 2 trả lời câu hỏi: Em có thích ve con không? Vì sao?
- GV nhận xét và kết nối vào bài mới
 1.1. Quan sát tranh và phỏng đoán
GV yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ bài đọc: các đồ dùng học tập (kéo, bút bi, 
dao, bút chì, thước kẻ) được vẽ nhân hoá rất sinh động. Đoán bài đọc này muốn nói 
điều gì với các em.
1.2. Giới thiệu ĐDHT là bạn thân thiết của HS. Nhưng nếu HS không biết sử dụng 
những ĐDHT này thì chúng có thể gây nguy hiểm: vì dao, kéo, thước kẻ cũng có thể 
gây thương tích. Bút chì, bút bi nom rất hiền lành nhưng cũng chứa chất độc hại.
Hoạt động 1: Khám phá và luyện tập 
2.1. Luyện đọc( 25’)
M ục ti êu:
- Đọc rõ ràng, rành mạch từng ý trong văn bản thông tin, phát âm đúng. 
Cách tiến hành:
a) GV đọc mẫu, rõ ràng, rành mạch từng thông tin. Nghỉ hơi dài sau mỗi ý được gạch 
đầu dòng. b) Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả lớp): cẩn thận, đồ dùng sắc nhọn, gây thương tích, 
sạch sẽ, chất độc hại,... 
c) Luyện đọc câu: GV: Bài đọc có 7 câu. HS đọc tiếp nối từng câu.
- GV cùng HS nhận xét.
- GV nhắc HS về nhà đọc bài cho người thân nghe.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy( nếu có): 
 .......................................................................................................
 _________________________________
 Tự nhiên và xã hội
 Ôn tập và đánh giá chủ đề Trái đất và bầu trời
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học , HS đạt được :
- Ôn lại nội dung đã học về chủ đề Trái Đất và bầu trời .
- Thu thập thông tin và trình bày thông tin về bầu trời ban ngày và ban đêm, các hiện 
tượng thời tiết. 
- Vận dụng kiến thức về hiện tượng thời tiết để đưa ra cách ứng xử phù hợp. 
- Năng lực: Năng lực giao tiếp, hợp tác (biết trao đổi, chia sẻ với bạn trong nhóm); 
giải quyết vấn đề (trả lời các câu hỏi về vthời tiết)
- Phẩm chất: chăm chỉ (thu thập thông tin của chủ đề, mặc trang phục hợp thời tiết)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Máy tính, tivi, SGK
- HS: Bảng con, vở bài tập TNXH
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1: Khởi động (5’) 
Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
Cách tiến hành: 
- HS hát bài Trái đất này là của chúng mình?
- GV kết nối vào bài học mới.
Hoạt động 2 : Thi đặt câu hỏi về bầu trời ban ngày và ban đêm , các hiện thượng 
thời tiết ( 7’)
Mục tiêu 
- Củng cố các kiến thức về bầu trời ban ngày và ban đêm , các hiện tượng thời tiết.
- Rèn luyện kĩ năng đặt câu hỏi về các hiện tượng tự nhiên . 
Cách tiến hành
 - GV tổ chức cho HS chơi theo nhóm .
Lưu ý : các em đặt câu hỏi tránh trùng lặp và đa dạng về loại câu hỏi , về nội dung .
 Nhóm trưởng chỉ định các bạn trong nhóm luân phiên đặt câu hỏi về bầu trời ban 
ngày , ban đêm và các hiện tượng thời tiết . 
- GV tổ chức hoạt động chung cả lớp : 
GV nêu tình huống : Ví dụ một bạn mới đi du lịch ở nước ngoài hoặc ở một tỉnh , 
thành phố khác, HS sẽ cần đặt các câu hỏi cho bạn để tìm hiểu về thời tiết ở nơi đó. 
Hai đội tham gia chơi sẽ có thời gian khoảng 2 phút để chuẩn bị các câu hỏi. Sau đó 
chơi dưới hình thức “ chơi tiếp sức ”, các câu hỏi không trùng lặp với các câu đã nêu Đội nào nếu được nhiều câu hỏi, các câu hỏi phong phú và phù hợp hơn với tình 
huống sẽ thắng.
Hoạt động 3 : Trao đổi với các bạn về việc nên làm và không nên làm để sức 
khoẻ khi trời nắng, mưa, nóng, lạnh (11’)
Mục tiêu 
Củng cố, vận dụng kiến thức về việc nên làm và không nên làm để giữ sức khoẻ, đảm 
bảo an toàn khi trời nắng, mưa, nóng, lạnh.
Cách tiến hành
 - GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm , yêu cầu các nhóm trao đổi về nên làm và 
không nên làm để giữ sức khoẻ , đảm bảo an toàn khi trời nắng , mưa , nóng lạnh ; ghi 
lại kết quả chung của nhóm để chia sẻ với cả lớp. 
- Tuỳ vào thực tế, GV có thể để các nhóm tự đưa ra cách trình bày kết quả hoặc gợi ý 
cho các em một phương án trình bày. 
-Các nhóm tiến hành thảo luận tìm mối quan hệ về việc nên làm và không nên làm để 
giữ sức khoẻ , đảm bảo an toàn khi trời nắng, mưa, nóng, lạnh .
 - Sau khi các nhóm thảo luận xong, GV mời đại diện của các nhóm lên trình bày kết 
quả của nhóm mình, các nhóm khác góp ý, bổ sung . GV nhận xét và tuyên dương các 
nhóm làm tốt .
 Hoạt động 4 : Đóng vai xử lý tình huống (12’)
Mục tiêu 
Thực hành vận dụng kiến thức về việc nên làm và không nên làm để giữ sức khoẻ 
trong các trường hợp thời tiết khác nhau vào xử lí tình huống . 
Cách tiến hành
 - GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm.
 - Từng nhóm trao đổi, đưa ra ý kiến xử lí trong tình huống đã cho; đưa ra kịch bản 
trình bày tình huống; phân công các bạn đóng vai một bạn đóng vai bố, một bạn đóng 
vai bạn nhỏ trong tình huống, ngoài ra có thể có các nhân vật khác (tuỳ vào sự sáng 
tạo của từng nhóm ) .
- Sau khi các nhóm chuẩn bị xong , GV tổ chức cho các nhóm lên đóng vai xử lí tình 
huống. Các nhóm khác quan sát , nhận xét về phần trình bày của nhóm bạn.
Hoạt động 3: Vận dụng, trải nghiệm( 2’)
Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
Cách tiến hành: 
- GV nhắc HS thực hiện mặc trang phục, giữ sức khỏe phù hợp với thời tiết, đảm bảo 
phòng dịch covid hiệu quả.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy( nếu có): 
 .......................................................................................................
 _________________________
 Thứ tư ngày 20 tháng 4 năm 2022
 Toán
 Ôn tập phép cộng , phép trừ trong phạm vi 100
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Củng cố kĩ năng cộng, trừ (không nhớ) các số trong phạm vi 100.
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với 
thực tế.
- Phát triển các NL toán học.
+ Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); 
Năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình 
huống có vấn đề) , Năng lực tự giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo ( vận dụng các 
số vừa học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.)
- Hình thành phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm, tích cực hăng say. Tự giác thực hiện 
và hoàn thành các nhiệm vụ được giao.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Máy tính, tivi.
HS: Bộ đồ dùng học toán. VBT Toán
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1: Khởi động ( 5’)
Mục tiêu: : Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
Cách tiến hành: 
HS chơi trò chơi “Hái táo để ôn tập các phép tính cộng, trừ (không nhớ) trong phạm 
vi 100 đã học.
- GV hướng dẫn HS chơi trò chơi, chia sẻ trước lớp, khuyến khích HS nói, diễn đạt 
bằng chính ngôn ngữ của các em.
- GV cùng HS nhận xét.
Hoạt động2: Thực hành, luyện tập (25’)
- Củng cố kĩ năng cộng, trừ (không nhớ) các số trong phạm vi 100.
Cách tiến hành:
Bài 1
- Cá nhân HS làm bài 1: Tìm kết quả các phép cộng, trừ nêu trong bài (HS có thể đặt 
tính ra nháp để tìm kết quả hoặc tính theo cách riêng nhanh hơn của mình).
- Đổi chéo vở, kiểm tra bài và cùng nhau chừa lỗi sai nếu có.
- HS nêu lại cách thực hiện phép tính mỗi dạng có trong bài 1. Đặc biệt, ở câu b): Ta 
cần thực hiện mỗi phép tính lần lượt trừ trái qua phải.
Bài 2
- HS đặt tính vào vở hoặc bảng con rồi tính.
- Đổi vở kiểm tra chéo, nói cách làm cho bạn nghe.
- GV chữa bài, chỉnh sửa các lỗi đặt tính và tính cho HS.
- HS nhắc lại cách đặt tính thẳng cột và tính từ phải sang trái, những lưu ý khi thực 
hiện tính từng dạng bài.
Bài 3
- HS thảo luận tìm lỗi sai trong mỗi phép tính, cùng nhau sửa lại cho đúng 
- Liên hệ bản thân trong quá trình tính toán có gặp những lỗi sai kể trên không. Còn 
những lỗi sai nào nữa?
- GV hỏi HS: Để tránh những lồi sai trong tính toán chúng ta phải làm gì? Đe kiểm tra 
lại kết quả phép tính em làm như thế nào?
Bài 4
- HS quan sát hình vẽ, suy nghĩ tìm số bị vết mực che đi. - HS chia sẻ với bạn cách suy nghĩ để tìm số bị che khuất. Ghi lại kết quả.
- Liên hệ, nhắc bạn sắp xếp đồ dùng gọn gàng để tránh xãy ra nhừm i đáng tiếc.
Hoạt động 3: Vận dụng(5’)
Mục tiêu: Vận dụng vào thực tế cuộc sống
Cách tiến hành:
Bài 5
- HS đọc bài toán, nói cho bạn nghe bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gi.
- HS thảo luận với bạn cùng cặp hoặc cùng bàn về cách trả lời câu hỏi bài toán đặt ra 
(quyết định lựa chọn phép cộng hay phép trừ để tìm câu trả lời cho bài toán đặt ra, tại 
sao).
- HS viết phép tính thích họp và trả lời:
 Phép tính: 32 + 47 = 79.
 Trả lời: Cả hai anh chị bẻ được 79 bắp ngô.
- HS kiểm tra lại phép tính và kết quả.
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy( nếu có): 
 ...........................................................................
 ____________________________
 Tiếng Việt
 Tập đọc: Sử dụng đồ dùng học tập an toàn (tiết 2)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
1.1. Năng lực ngôn ngữ
- Đọc rõ ràng, rành mạch từng ý trong văn bản thông tin, phát âm đúng. 
1.2. Năng lực văn học
- Hiểu các từ ngữ trong bài. 
- Trả lời đúng các câu hỏi tìm hiểu bài. 
- Hiểu nội dung bài: Đồ dùng học tập rất có ích với HS nhưng cần biết cách sử dụng 
chúng cho an toàn, không gây nguy hiểm.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
* Năng lực chung: Tự chủ, tự học( làm việc cá nhân, tự hoàn thành bài tập); giao 
tiếp, hợp tác( HS biết thảo luận N2, trả lời được các câu hỏi ở bài tập 1, 2,3),
giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết trả lời câu hỏi một cách sáng tạo. 
 * Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái: chăm chỉ hoàn thành nhiệm vụ học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- GV: Máy tính, tivi, SGK
- HS: Bảng con, vở bài tập TV, Bộ đồ dùng TV
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động 1: Khởi động (3’)
Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
Cách tiến hành
- Hs đọc nối tiếp bài
- GV nhận xét và kết nối vào bài mới
Hoạt động 2: Khám phá và luyện tập 2.1. Luyện đọc( 7’)
M ục ti êu:
- Đọc rõ ràng, rành mạch từng ý trong văn bản thông tin, phát âm đúng. 
Cách tiến hành:
 TIẾT 2
d) Luyện đọc 4 ý (4 đoạn), xem mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn (từng cặp, tổ). 
e) Từng cặp, tổ thi đọc cả bài. Cuối cùng 1 HS đọc cả bài, cả lớp đọc. 
2.2. Tìm hiểu bài đọc(15’) 
Mục tiêu:
- Hiểu các từ ngữ trong bài. 
- Trả lời đúng các câu hỏi tìm hiểu bài. 
- Hiểu nội dung bài: Đồ dùng học tập rất có ích với HS nhưng cần biết cách sử dụng 
chúng cho an toàn, không gây nguy hiểm.
Cách tiến hành:
- 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 câu hỏi trong SGK. 
- Từng cặp HS trao đổi, làm bài. 
- GV hỏi – HS trong lớp trả lời:
+ GV: Vì sao khi dùng những vật sắc nhọn, em phải cẩn thận? HS: Vì những đồ dùng 
sắc nhọn dễ gây thương tích cho bản thân và người khác.
+ GV: Khi dùng bút, em cần chú ý điều gì?/ HS: Khi dùng bút, không nên cắn hay 
ngậm đầu bút vào miệng. Dùng xong bút sáp, bút chì, nên rửa tay sạch sẽ để tránh 
chất độc hại.
+ GV: Vì sao không nên làm gãy thước kẻ?/ HS: Không nên làm gãy thước kẻ vì khi 
gãy, thước kẻ dễ làm cho bản thân hoặc người khác bị thương
- 1 HS hỏi - Cả lớp đáp.
- GV: Bài đọc cung cấp cho em những thông tin gì bổ ích? (HS: VD: Đọc bài này em 
mới biết bút sáp, bút chì cũng có chất độc hại. /... thước kẻ cũng có thể gây thương 
tích,...). GV: ĐDHT là bạn thân thiết của HS nhưng nếu không biết sử dụng thì chúng 
cũng gây nguy hiểm. Các em phải biết sử dụng ĐDHT an toàn, để chúng thực sự là 
những đồ dùng hữu ích.
2.3. Luyện đọc lại (8’)
Mục tiêu:
- Luyện đọc lại bài
Cách tiến hành:
- 4 HS thi đọc tiếp nối 4 đoạn. 
- 2 tổ thi đọc cả bài. 
- GV khen HS, tổ / HS đọc đúng, trôi chảy, rõ ràng, rành mạch từng thông tin. 
Hoạt động 4: Vận dụng, trải nghiệm (2’)
Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
Cách tiến hành: 
 - Cho HS đọc lại một đoạn của bài tập đọc.
-Em đã biết cách sử dụng đồ dùng học tập an toàn chưa.
- Đọc lại bài tập đọc cho bạn bè, người thân nghe.
- GV nhận xét chung tiết học.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy( nếu có): 
 .........................................................................................................
 Tiếng Việt
 Tập viết: Tô chữ hoa V, X
 I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 
1.1. Năng lực ngôn ngữ
- Biết tô các chữ viết hoa V, X theo cỡ chữ vừa và nhỏ.
- Viết đúng các từ, câu ứng dụng (trôi chảy, lưu loát; Vui tới lớp, học điều hay) chữ 
viết thường, cỡ nhỏ; chữ viết rõ ràng, đều nét; đặt dấu thanh đúng vị trí.
NL: Tự chủ, tự học, thẩm mĩ
Phẩm chất: Rèn luyện tính kiên nhẫn, cẩn thận
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: máy tính, ti vi
- HS: bảng con, vở Luyện viết 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 
Hoạt động 1: Khởi động (5’)
Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập và kết nối vào bài học mới.
Cách tiến hành
- 1 HS cầm que chỉ, tô đúng quy trình viết chữ viết hoa U, Ư đã học. 
- HS viết bảng con một số từ ngữ mà GV đọc: dỗ dành, tràn ngập, uốn cây...
 - GV nhận xét và kết nối vào bài mới
- GV chiếu lên bảng chữ in hoa V, X. HS nhận biết đó là mẫu chữ in hoa V, X.
- GV: Bài 35 đã giới thiệu mẫu chữ V, X in hoa và viết hoa. Hôm nay, các em sẽ học 
tổ chữ viết hoa V, X; luyện viết các từ, câu ứng dụng cỡ nhỏ.
Hoạt động 2: Khám phá và luyện tập (27’)
2.1. Tổ chữ viết hoa V, X. 
Mục tiêu:
- Biết tô các chữ viết hoa V, X theo cỡ chữ vừa và nhỏ.
Cách tiến hành:
- GV hướng dẫn HS quan sát cấu tạo nét chữ và chỉ dẫn cách tô từng chữ hoa:
+ Chữ V viết hoa gồm 3 nét: Nét 1 là kết hợp của 2 nét cơ bản (cong trái, lượn 
ngang), tô giống nét đầu các chữ viết hoa H, I, K. Nét 2 là nét thẳng nhưng lượn ở hai 
đầu, tô từ trên xuống ĐK 1. Sau đó chuyển hướng đầu bút, tô tiếp nét 3 (móc xuôi 
phải) từ dưới lên, dừng bút ở ĐK 5.
+ Chữ X viết hoa tô liền 1 nét (có 2 đầu móc, 2 vòng xoắn hình khuyết cân đối): Tô 
đầu móc trái phía trên xuống, tạo nét móc hai đầu (trái) rồi vòng lên tô tiếp nét thẳng 
xiên từ trái sang phải (lượn hai đầu). Sau đó chuyển hướng đầu bút tô tiếp nét móc hai 
đầu phải từ trên xuống, cuối nét lượn vào trong, dừng bút trên ĐK 2.
- HS tô các chữ viết hoa V, X cỡ vừa và cỡ nhỏ trong vở Luyện viết 1, tập hai. 
2.2. Viết từ ngữ, câu ứng dụng (cỡ nhỏ) 
Mục tiêu:
- Viết đúng các từ, câu ứng dụng (trôi chảy, lưu loát; Vui tới lớp, học điều hay) chữ 
viết thường, cỡ nhỏ; chữ viết rõ ràng, đều nét; đặt dấu thanh đúng vị trí.
Cách tiến hành: - HS nhận xét độ cao của các chữ cái, khoảng cách giữa các chữ (tiếng), cách nối nét 
giữa các chữ (nối giữa chữ viết hoa V sang u), vị trí đặt dấu thanh.
- HS viết vào vở Luyện viết 1, tập hai; hoàn thành phần Luyện tập thêm. 
Hoạt động 3: Vận dụng, trải nghiệm(3’)
Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
Cách tiến hành: 
- Tìm tên của bạn có chữ X, Y viết hoa: Yến, Xuyến..
- HS về nhà đọc các tiếng, từ vừa viết cho người thân nghe.
 IV. Điều chỉnh sau bài học
IV. Điều chỉnh sau bài dạy( nếu có): 
 ...........................................................................................................
 _________________________________________
 Thứ năm ngày 21 tháng 4 năm 2022
 Toán
 Ôn tập về thời gian
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Củng cố kĩ năng xem lịch, xem đồng hồ chỉ giờ đúng, nhận biết các thời điểm trong 
sinh hoạt hàng ngày.
- Phát triển các NL toán học.
+ Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác ( trao đổi thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); 
Năng lực tư duy và lập luận toán học (vạn dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình 
huống có vấn đề) ; Năng lực tự giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo ( vận dụng các 
số vừa học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.)
- Hình thành phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm, tích cực hăng say. Tự giác thực hiện 
và hoàn thành các nhiệm vụ được giao.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Máy tính, tivi.
HS: Bộ đồ dùng học toán. VBT Toán
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1: Khởi động (5’)
Mục tiêu: : Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
Cách tiến hành: 
Chơi trò chơi “Đố bạn”. HS quay kim đồng hồ và đố bạn đọc giờ.
- GV nhận xét và kết nối vào bài mới.
Hoạt động 2: Thực hành, luyện tập (25’)
Mục tiêu:
- Củng cố kĩ năng xem lịch, xem đồng hồ chỉ giờ đúng, nhận biết các thời điểm trong 
sinh hoạt hàng ngày. Cách tiến hành:
Bài 1
- HS nêu yêu cầu bài
- HS đặt câu hỏi và trả lời theo nhóm 2: Đồng hồ chỉ mấy giờ?
- Đại diện một vài cặp chia sẻ trước lớp.
- GV đặt câu hỏi để HS chia sẻ: Làm thế nào em đọc được giờ trên đồng hồ?
Bài 2. HS thực hiện các thao tác sau:
- Đọc giờ đúng trên mỗi đồng hồ.
- Đọc thông tin dưới bức tranh để chọn đồng hồ thích họp với mỗi tranh vẽ.
- Nói cho bạn nghe kết quả.
- GV khuyến khích HS đặt câu hỏi và trả lời theo cặp:
+ Sắp xếp lại thứ tự hoạt động theo thời gian cho hợp lí.
+ Nổi về hoạt động của bản thân tại thời điểm trên mỗi đồng hồ đó.
- Đại diện một vài cặp chia sẻ trước lớp.
Bài 3
- HS quan sát tranh, quay kim ngắn trên mặt đồng hồ để đồng hồ chỉ thời gian tương 
ứng với hoạt động trong tranh, chẳng hạn: Buổi chiều, Mai giúp mẹ nấu cơm lúc 6 giờ 
nên quay kim ngắn chỉ số 6.
- Chia sẻ với bạn: Buổi chiều, em thường làm gì lúc 6 giờ?
Nếu có thời gian, HS có thể nêu tình huống đố bạn quay kim đồng hồ chỉ giờ tương 
ứng, chẳng hạn: Buổi tối, tớ đi ngủ lúc 9 giờ.
Bài 4
- HS chỉ vào từng tờ lịch đọc cho bạn nghe.
- HS quan sát các tờ lịch trong bài, đặt câu hỏi và trả lời theo cặp:
+ Ngày 2 tháng 9 là thứ năm;
+ Ngày 8 tháng 3 là thứ hai;
+ Ngày 19 tháng 5 là thứ tư;
+ Ngày 10 tháng 10 là chủ nhật.
- Nói với bạn về những sự kiện em biết gắn với những ngày nói trên.
Hoạt động 3: Vận dụng (5’)
Mục tiêu: Vận dụng vào thực tế cuộc sống
Cách tiến hành:
HS có thể liên hệ với bản thân và trả lời một trong những câu hỏi sau: Nếu không có 
lịch và không có đồng hồ thì cuộc sống của chúng ta sẽ ra sao? Em biết những loại 
lịch nào? Những loại đồng hồ nào? Ngày xưa khi chưa có lịch và đồng hồ, người ta 
làm gì để nhận biết thời gian?
IV. Điều chỉnh sau bài dạy( nếu có): 
 ...........................................................................
 ________________________________________
 Tiếng Việt
 Tập đọc : Chuyện ở lớp 
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
1.1. Năng lực ngôn ngữ - Đọc trơn bài thơ, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dòng thơ, ngắt hơi 
đúng nhịp ở mỗi dòng thơ.
1.2. Năng lực văn học
- Hiểu các từ ngữ trong bài. 
- Hiểu, trả lời đúng các câu hỏi về bài đọc,
- Hiểu nội dung bài thơ: Bạn nhỏ kể cho mẹ nghe nhiều chuyện chưa ngoan của các 
bạn trong lớp. Nhưng mẹ muốn nghe bạn kể: Ở lớp bạn đã ngoan thế nào.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
* Năng lực chung: Tự chủ, tự học (làm việc cá nhân, tự hoàn thành bài tập); giao 
tiếp, hợp tác (HS biết thảo luận N2, trả lời được các câu hỏi ở bài tập 1, 2,3).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- GV: Máy tính, tivi, SGK
- HS: Bảng con, vở luyện viết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1: Khởi động (5’)
Mục tiêu: : Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
Cách tiến hành: 
- 2 HS tiếp nối nhau đọc bài Sử dụng đồ dùng học tập an toàn (mỗi HS đọc 2 ý)./ HS 
1 trả lời câu hỏi: Vì sao khi dùng những vật sắc nhọn, em phải cẩn thận?/ HS 2 trả lời 
câu hỏi: Khi dùng bút, em cần chú ý điều gì?
 - GV nhận xét và kết nối bài mới.
1. Chia sẻ và giới thiệu bài 
1.1. Cả lớp nghe hát hoặc hát bài hát về trường, lớp. Ví dụ, bài Lớp em như một vườn 
hoa (sáng tác: Việt Anh), hoặc Em yêu trường em (nhạc và lời: Hoàng Vân), Ở trường 
cô dạy em thế (nhạc Nga).
1.2. Giới thiệu bài: Các em vừa nghe hát (hoặc hát) một bài hát về lớp học, mái 
trường. Bây giờ, chúng ta sẽ cùng đọc bài thơ viết về “Chuyện ở lớp”.
HS quan sát tranh: Hình ảnh hai mẹ con bạn HS. Mẹ nhìn con dịu dàng, âu yếm. Bạn 
nhỏ lưng đeo cặp sách hớn hở chạy tới ôm mẹ, vẻ mặt rất vui, như muốn kể với mẹ 
chuyện gì đó. Các em hãy nghe bài thơ để biết bạn nhỏ muốn kể điều gì.
Hoạt động 2: Khám phá và luyện tập(27’)
2.1. Luyện đọc
Mục tiêu:
- Đọc trơn bài thơ, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dòng thơ, ngắt hơi 
đúng nhịp ở mỗi dòng thơ.
Cách tiến hành:
a) GV đọc mẫu, giọng vui tươi, tình cảm. Đọc tương đối liền mạch từng cặp hai dòng 
thơ (dòng 1, 2; dòng 3, 4).
b) Luyện đọc từ ngữ: ở lớp, sáng nay, đỏ bừng tai, trêu, đầy mực, bôi bẩn, vuốt tóc, 
chẳng nhớ nổi,...
c) Luyện đọc dòng thơ 
- GV: Bài thơ có 12 dòng. 
- HS đọc tiếp nối 2 dòng thơ một cá nhân, từng cặp). 
d) Thi đọc 3 khổ thơ, cả bài thơ 
2.2. Tìm hiểu bài đọc Mục tiêu:
- Hiểu các từ ngữ trong bài. 
- Hiểu, trả lời đúng các câu hỏi về bài đọc,
- Hiểu nội dung bài thơ: Bạn nhỏ kể cho mẹ nghe nhiều chuyện chưa ngoan của các 
bạn trong lớp. Nhưng mẹ muốn nghe bạn kể: Ở lớp bạn đã ngoan thế nào.
Cách tiến hành:
- 2 HS tiếp nối nhau đọc 2 BT trong SGK. 
- Từng cặp HS trao đổi, làm bài.
- GV (BT 1): gắn lên bảng 6 thẻ từ ngữ, chỉ từng vế câu cho cả lớp đọc. /1 HS lên 
bảng ghép các thẻ từ ngữ; báo cáo kết quả. Cả lớp đồng thanh:
a) Bạn Hoa - 2) không học bài. 
b) Bạn Hùng - 3) trêu bạn trong lớp. 
c) Bạn Mai - 1) bôi bẩn ra bàn.
- GV (BT 2): Mẹ bạn nhỏ muốn biết điều gì? / Cả lớp giơ thẻ. Đáp án: Ý b.
GV (nhắc lại): Mẹ bạn nhỏ muốn biết điều gì? / Cả lớp: Mẹ muốn biết con ngoan thế 
nào.
GV: Bạn nhỏ kể về những việc chưa ngoan của các bạn trong lớp, nhưng mẹ bạn chỉ 
muốn nghe bạn kể về mình: Ở lớp, bạn đã ngoan thế nào.
- GV có thể hướng dẫn HS học thuộc lòng khổ thơ cuối hoặc cả bài thơ tại lớp.
Hoạt động 4: vận dụng, trải nghiệm (3’)
Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
Cách tiến hành: 
 - Cho HS đọc lại một đoạn của bài tập đọc.
- Đọc lại bài tập đọc cho bạn bè, người thân nghe.
 - Em hãy kể cho cả lớp nghe ở lớp, em đã ngoan như thế nào?
IV. Điều chỉnh sau bài dạy( nếu có): 
 ...........................................................................................................
 ______________________________________
 Tiếng Việt
Góc sáng tạo :Trưng bày tranh ảnh “Em là cây nến hồng” 
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
1.1. Năng lực ngôn ngữ
- Biết cùng các bạn và thầy cô trưng bày sản phẩm cho đẹp. 
- Biết giới thiệu rõ ràng, tự tin sản phẩm của mình với các bạn và thầy cô. 
1.2. Năng lực văn học
- Biết giới thiệu sản phẩm của mình, nhận xét sản phẩm của bạn; biết trao tặng sản 
phẩm với thái độ trân trọng
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
* Năng lực chung: Tự chủ, tự học (làm việc cá nhân, tự hoàn thành bài tập); giao 
tiếp, hợp tác ( HS biết thảo luận N2, biết giới thiệu bưu thiếp của mình); giải quyết 
vấn đề và sáng tạo( Biết giới thiệu, nhận xét, trao tặng bưu thiếp) * Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái: Chăm chỉ, biết thể hiện tình yêu qua bưu thiếp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- GV: Các viên nam châm để gắn lên bảng sản phẩm của HS; Những mảnh giấy có 
dòng kẻ ô li GV phát cho HS để dán vào sản phẩm, viết lên đó.
- HS: Ảnh HS, tranh HS tự hoạ bản thân. 
- Giấy màu, giấy trắng, bút chì màu, bút dạ, kéo, keo dán,... 
- Các viên nam châm để gắn lên bảng sản phẩm của HS. 
- Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập hai. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động 1: Chia sẻ và giới thiệu bài (5’)
1. Giới thiệu bài 
- GV cùng HS hát bài hát khởi động
Trong tiết học này, các em sẽ trưng bày tranh ảnh Em là cây nến hồng; tham gia bình 
chọn sản phẩm yêu thích. Giới thiệu sản phẩm của mình với các bạn và thầy cô.
Hoạt động 2: Luyện tập (28’)
Mục tiêu:
- Biết cùng các bạn và thầy cô trưng bày sản phẩm cho đẹp. 
- Biết giới thiệu rõ ràng, tự tin sản phẩm của mình với các bạn và thầy cô. 
Cách tiến hành:
2.1. Tìm hiểu yêu cầu của bài học 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 YC (4 bước) của bài học:
- HS 1 đọc YC1. Cả lớp vừa lắng nghe vừa quan sát tranh, ảnh: một cách trưng bày 
sản phẩm của các bạn HS.
- HS 2 đọc YC 2 (bắt đầu từ Cùng xem, cùng đọc và bình chọn...). 
- HS 3 đọc YC 3; đọc lời tự giới thiệu làm mẫu của 3 HS (SGK).
- HS 4 đọc YC 4. GV: Sau giờ học, các em sẽ gắn tranh, ảnh của mình lên bảng nhóm 
ở góc học tập, để ở đó suốt tuần.
* Thời gian dành cho hoạt động chuẩn bị khoảng 8 phút. 
2.2. Trưng bày
- GV kiểm tra HS đã chuẩn bị những gì cho giờ học: ĐDHT, sản phẩm của tiết học 
trước có mang đến lớp không.
- GV chỉ cho các nhóm, tổ vị trí phù hợp để trưng bày. Có thể gắn tranh ảnh lên tường 
như một phòng tranh. Khuyến khích cách trưng bày mới lạ.
- Cả lớp đếm sản phẩm của mỗi tổ (1 tiêu chí thi đua).
2.3. Bình chọn 
Lần lượt từng tổ cùng xem sản phẩm của tổ mình và các tổ khác, bình chọn. Một tô 
xem trước. Các bạn trao đổi, bình chọn tổ trưng bày đẹp; chọn 3 sản phẩm ấn tượng 
của tổ mình, một vài sản phẩm ấn tượng của tổ khác. Tổ trưởng báo cáo kết quả. (GV 
đánh dấu những sản phẩm được đánh giá cao). Tiếp đến các tổ khác.
2.4. Tổng kết
GV gắn lên bảng lớp những sản phẩm được bình chọn (tranh, ảnh ấn tượng; trang trí, 
tô màu đẹp, lời giới thiệu hay). Kết luận về nhóm trưng bày đẹp (có đủ sản phẩm; sắp 
xếp hợp lý, sáng tạo).
2.5. Thưởng thức
- Từng HS có sản phẩm được chọn lần lượt giới thiệu trước lớp tranh, ảnh của mình; 
đọc lời tự giới thiệu bản thân. .. - Cả lớp bình chọn những sản phẩm được nhiều bạn yêu thích. GV đếm số HS giơ tay 
bình chọn cho từng HS, khéo léo động viên tất cả.
- Cả lớp hoan hô các bạn đã thể hiện xuất sắc trong tiết học. 
* HS gắn tranh, ảnh của mình lên bảng nhóm ở góc học tập, lưu giữ suốt tuần. 
Hoạt động 3: Vận dụng( 2’)
Mục tiêu: 
- Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
Cách tiến hành: 
- GV khen ngợi những HS hoàn thành tốt BT sáng tạo.
- Nhắc HS mang bưu thiếp về nhà tặng người thân. Cùng người thân hoàn thiện bưu 
thiếp, đính lại vào VBT (để không quên, tránh thất lạc.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy( nếu có): 
 ...........................................................................................................
 ____________________________
 Thứ sáu ngày 22 tháng 4 năm 2022
 Tiếng Việt 
 Kể chuyện: Chuyện của thước kẻ 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
1.1. Năng lực ngôn ngữ 
- Nghe hiểu câu chuyện Chuyện của thước kẻ.
- Nhìn tranh, kế lại được từng đoạn, toàn bộ câu chuyện. 
- Bước đầu biết thay đổi giọng để phân biệt lời của người dẫn chuyện, lời của bút 
mực, bút chì, thước kẻ, tẩy.
1.2. Năng lực văn học
- Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Không nên kiêu căng, coi thường người khác. Cần 
khiêm tốn, chung sức với mọi người để làm được điều có ích.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
* Năng lực chung: Tự chủ, tự học( làm việc cá nhân, tự hoàn thành bài tập)giao tiếp, 
hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo( biết kể lại câu chuyện, phân biệt được lời nhân 
vật)
* Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái: chăm chỉ hoàn thành nhiệm vụ học tập, biết yêu quý 
đồ dùng học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Máy tính, tivi.
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1: Khởi động(8’)
Mục tiêu: : Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
Cách tiến hành: 
GV đưa lên bảng tranh minh họa chuyện Hai tiếng kì lạ, mời 2 HS nhìn tranh. tiếp nối 
nhau kể lại câu chuyện (mỗi HS kể theo 3 tranh).
 - GV nhận xét và kết nối vào bài mới
1. Chia sẻ và giới thiệu câu chuyện 1.1. Quan sát và phỏng đoán
- GV đưa lên bảng tranh minh hoạ câu chuyện Chuyện của thước kẻ. HS xem tranh, 
nói câu chuyện có những nhân vật nào. (Chuyện có 6 nhân vật: thước kẻ, bút mực, bút 
chì, tẩy, bà cụ, bác thợ mộc).
- GV: Các em hãy quan sát tranh 4: thước kẻ soi gương. Nhìn trong gương, các em sẽ 
thấy tay phải của thước kẻ thực ra là tay nào? (Tay phải của thước kẻ ở trong gương 
thực ra là tay trái). Tương tự, vạch đo của cái thước kẻ ở trong gương nằm ở bên phải, 
nhưng thực ra là ở bên trái của chiếc thước kẻ thực. Các em cần chú ý chi tiết này để 
hiểu câu chuyện.
1.2. Giới thiệu chuyện: Thước kẻ là một ĐDHT không thể thiếu của HS. Chiếc thước 
kẻ trong câu chuyện này rất kiêu căng. Nó luôn ưỡn ngực lên, đến nỗi trở thành một 
chiếc thước kẻ cong. Cuối cùng thì nó cũng đã hiểu đúng về mình. Các em hãy lắng 
nghe.
Hoạt động 2: Khám phá và luyện tập (25’)
Mục tiêu:
- Nghe hiểu và trả lời câu hỏi câu chuyện Chuyện của thước kẻ.
Cách tiến hành:
2.1. Nghe kể chuyện
GV kể chuyện 3 lần với giọng diễn cảm. Kể phân biệt lời các nhân vật. Lời bút mực 
và bút chì: phàn nàn, không vui. Lời thước kẻ: kiêu căng, tự mãn. Lời bác thợ mộc: từ 
tốn.
2.2. Trả lời câu hỏi theo tranh 
Mỗi HS trả lời câu hỏi theo 1 tranh. Có thể lặp lại câu hỏi với HS 2.
- GV chỉ tranh 1: Thước kẻ và các bạn làm việc cùng nhau như thế nào? (Thước kẻ và 
các bạn làm việc với nhau rất vui vẻ).
- GV chỉ tranh 2: Vì sao thước kẻ bị cong? (Thước kẻ nghĩ rằng nó quan trọng nhất, 
không có nó thì bút không thể kẻ thẳng. Nghĩ là mình oai lắm, nó cứ ưỡn ngực lên. 
Dần dần, nó trở thành chiếc thước kẻ cong).
- GV chỉ tranh 3: Bút mực và bút chì phàn nàn điều gì? (Bút mực và bút chì phàn nàn: 
Anh thước kẻ bị cong rồi nên đường kẻ của chúng ta cong quá!).
- GV chỉ tranh 4: Thước kẻ nói gì khi thấy mình trong gương? (Thước kẻ nói: Cái 
thước kẻ ở trong gương kia không phải tôi. Vạch đo của tôi ở bên trái, còn vạch đo 
của cái thước kẻ kia ở bên phải. Các số ở đó còn ngược nữa!).
- GV chỉ tranh 5, hỏi từng câu: Điều gì xảy ra khi thước kẻ bỏ đi? (Một bà cụ nhặt 
thước kẻ, định đem về làm củi. Những thước kẻ la ầm lên rằng nó không phải là củi). 
Bác thợ mộc nói gì với bà cụ? (Bác thợ mộc nói: Đây là cái thước kẻ gỗ. Nó hơi cong. 
Để tôi bào lại nó cho thằng).
- GV chỉ tranh 6: Sau khi được sửa lại, hình dáng và tính nết của thước kẻ có gì thay 
đổi? (Sau khi được sửa, thước kẻ đã thẳng trở lại. Các bạn vui vẻ đón nó trở về. Từ 
đó, nó luôn chăm chỉ cùng các bạn bút - kẻ những đường thẳng tắp).
2.3. Kể chuyện theo tranh (GV không nêu câu hỏi) 
Mục tiêu:
- Nhìn tranh, kế lại được từng đoạn, toàn bộ câu chuyện. 
Cách tiến hành:
a) Mỗi HS nhìn 2 tranh, tự kể chuyện. 
b) 2 hoặc 3 HS nhìn 6 tranh, kể lại toàn bộ câu chuyện.
* GV cất tranh, 1 HS giỏi kể lại câu chuyện, không cần sự hỗ trợ của tranh. 2.4. Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện
Mục tiêu:
- Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Không nên kiêu căng, coi thường người khác. Cần 
khiêm tốn, chung sức với mọi người để làm được điều có ích.
Cách tiến hành:
- GV: Câu chuyện này khuyên các em điều gì? (HS: Câu chuyện khuyên chúng ta 
phải khiêm tốn / không nên kiêu ngạo / phải đoàn kết,...). GV: Câu chuyện khuyên 
các em không nên kiêu căng, coi thường người khác. Cần khiêm tốn, chung sức với 
mọi người để làm được điều có ích.
- Cả lớp bình chọn HS, nhóm HS kể chuyện hay. 
Hoạt động 3: Vận dụng, trải nghiệm(2’)
Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
Cách tiến hành:
 - GV dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy( nếu có): 
 ________________________________
 Tập viết
 TÔ CHỮ HOA Y
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 
1.1. Năng lực ngôn ngữ
- Biết tô chữ viết hoa Y theo cỡ chữ vừa và nhỏ.
- Viết đúng các từ ngữ, câu ứng dụng (bẽn lẽn, cẩn thận; Yêu trẻ, trẻ đến nhà) bằng 
kiểu chữ viết thường, cỡ nhỏ, đúng kiểu, đều nét; đặt dấu thanh đúng vị trí dãn đúng 
khoảng cách giữa các con chữ.
NL: Tự chủ, tự học, thẩm mĩ
Phẩm chất: Rèn luyện tính kiên nhẫn, cẩn thận
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: máy tính, ti vi
- HS: bảng con, vở Luyện viết 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 
Hoạt động 1: Khởi động (5’)
Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập và kết nối vào bài học mới.
Cách tiến hành
- 1 HS cầm que chỉ, tô đúng quy trình viết chữ viết hoa V, X đã học. 
- HS viết bảng con một số từ ngữ mà GV đọc: trôi chảy, lưu loát...
 - GV nhận xét và kết nối vào bài mới
- GV chiếu lên bảng chữ in hoa Y. HS nhận biết đó là mẫu chữ in hoa Y.
- GV: Bài 36 đã giới thiệu mẫu chữ Y in hoa và viết hoa. Hôm nay, các em sẽ học tổ 
chữ viết hoa Yluyện viết các từ, câu ứng dụng cỡ nhỏ.
Hoạt động 2: Khám phá và luyện tập (27’)
2.1. Tổ chữ viết hoa V, X. 
Mục tiêu:

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_31_nam_hoc_2021_2022_luong_thi_l.docx