Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 30 - Năm học 2021-2022 - Lương Thị Lý

docx 18 trang Biện Quỳnh 01/08/2025 140
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 30 - Năm học 2021-2022 - Lương Thị Lý", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 30 - Năm học 2021-2022 - Lương Thị Lý

Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 30 - Năm học 2021-2022 - Lương Thị Lý
 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 1 – TUẦN 30
 Thứ ba ngày 12 tháng 4 năm 2022
 Tiếng Việt
 Tập đọc: Em nhà mình là nhất 
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
1.1. Năng lực ngôn ngữ 
- Đọc trơn bài, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu. 
1.2. Năng lực văn học
- Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Trả lời đúng các câu hỏi tìm hiểu bài đọc.
- Hiểu câu chuyện nói về tình cảm anh em: Nam thích em trai. Dù mẹ sinh em gái 
Nam vẫn rất yêu em. Với Nam, em nhà mình là nhất.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
* Năng lực chung: Tự chủ, tự học (làm việc cá nhân, tự hoàn thành bài tập); giao 
tiếp, hợp tác ( HS biết thảo luận N2, trả lời được các câu hỏi ở bài tập 1, 2,3)
* Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái: chăm chỉ, hoàn thành nhiệm vụ học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- GV: Máy tính, tivi, SGK
- HS: Bảng con, vở luyện viết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1: Khởi động ( 10’)
Mục tiêu: : Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
Cách tiến hành: 
1. Bài cũ:
- 2 HS tiếp nối nhau đọc bài Ngôi nhà ấm áp; trả lời câu hỏi: Vì sao thỏ con nói: 
Nhà mình thật là ấm áp?
 - GV nhận xét và kết nối bài mới.
2. Chia sẻ và giới thiệu bài
2.1. Thảo luận nhóm
- Nhà bạn có anh, chị hoặc em không? Anh, chị hoặc em của bạn có gì đáng yêu? 
Bạn thường làm gì với anh, chị hoặc em của mình?
- Một sốHS phát biểu trước lớp.
2.2. Giới thiệu bài: Em nhà mình là nhất nói về tình cảm của Nam với em gái. (HS 
quan sát tranh minh họa: Tranh vẽ bố mẹ đưa em bé mới sinh về. Mẹ bế em trong 
tay. Từ xa, Nam vui sướng giơ tay chào đón. Bên cạnh là hình ảnh Nam mong ước 
sẽ được đá bóng cùng em trai). Các em hãy cùng đọc để biết Nam yêu em thế nào.
Hoạt động 2: Khám phá và luyện tập ( 38’)
2.1. Luyện đọc
Mục tiêu:
- Đọc trơn bài, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu. 
Cách tiến hành:
a) GV đọc mẫu bài, giọng nhẹ nhàng, tình cảm. Lời Nam khi háo hức: Mẹ sinh em 
trai để em đá bóng với con nhé!; khi vùng vằng: Con bảo mẹ sinh em trai cơ mà!; khi kiên quyết: Con không đổi đâu!; quả quyết: Em gái cũng đá bóng được. Em nhà 
mình là nhất! Con không đổi đâu! Lời mẹ mừng rỡ: Nam ơi, vào đây với em. Em 
gái con xinh lắm! Lời bố đùa, vui vẻ,...
b) Luyện đọc từ ngữ: giao hẹn, mừng quýnh, xinh lắm, vùng vằng, kêu toáng, quả 
quyết,... Giải nghĩa từ: mừng quýnh (mừng tới mức cuống quýt); vùng vằng (điệu 
bộ tỏ ra giận dỗi, vung tay vung chân), kêu toáng (kêu to lên), quả quyết (tỏ ý chắc 
chắn, không thay đổi).
c) Luyện đọc câu 
- GV: Bài đọc có 20 câu. 
- HS đọc tiếp nối từng câu (đọc liền 2 hoặc 3 câu) (cá nhân, từng cặp).
 TIẾT 2
d) Thi đọc đoạn, bài 
- Từng cặp HS (nhìn SGK) cùng luyện đọc trước khi thi.
- Từng cặp, tổ thi đọc tiếp nối 3 đoạn (Từ đầu đến ... Em gái con xinh lắm! / Tiếp 
theo đến ... không đổi đâu! / Còn lại).
- Từng cặp, tổ thi đọc cả bài. 
- 1 HS đọc cả bài. 
- Cả lớp đọc. 
2.2. Tìm hiểu bài đọc (15’)
Mục tiêu:
- Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Trả lời đúng các câu hỏi tìm hiểu bài đọc.
- Hiểu câu chuyện nói về tình cảm anh em: Nam thích em trai. Dù mẹ sinh em gái 
Nam vẫn rất yêu em. Với Nam, em nhà mình là nhất.
Cách tiến hành:
- 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 câu hỏi và các ý lựa chọn. 
- Từng cặp HS trao đổi, làm bài. 
- GV hỏi - HS trả lời: 
+ GV: Mẹ Nam sinh em trai hay em gái? HS: Mẹ Nam sinh em gái.
+ GV: Vì sao Nam không vui khi mẹ gọi vào với em? /HS (ý b): Vì Nam thích em 
trai.
+ GV: Vì sao Nam không muốn đổi em gái? / HS (ý a): Vì Nam yêu em mình.
- (Lặp lại) 1 HS hỏi - Cả lớp đáp.
- GV: Qua câu chuyện, em hiểu điều gì? (HS: Nam rất yêu em bé. / Anh chị luôn 
yêu quý em. / Nam thích em trai nhưng vẫn yêu em gái. / Em gái rất đáng yêu, 
không đổi được,...). GV: Nam thích em trai. Dù mẹ sinh em gái, Nam vẫn rất yêu 
em. Với Nam, em nhà mình là nhất.
2.3. Luyện đọc lại (5’)
- 1 tốp (4 HS) đọc (làm mẫu) theo 4 vai: người dẫn chuyện, Nam, mẹ, bố. 
- 2 tốp thi đọc theo vai. 
- Gv cùng HS nhận xét
Hoạt động 4: vận dụng, trải nghiệm( 2’)
Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
Cách tiến hành: 
 - Cho HS đọc lại một đoạn của bài tập đọc.
- Đọc lại bài tập đọc cho bạn bè, người thân nghe. IV. Điều chỉnh sau bài dạy( nếu có): 
 ...........................................................................................................
 _______________________________________
 Tự nhiên và xã hội
 Thời tiết (t3)
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Phát triển năng lực đặc thù
 Sau bài học , HS đạt được :
 - Nêu được một số dấu hiệu cơ bản của một số hiện tượng thời tiết khác nhau .
 - Nêu được lí do phải theo dõi dự báo thời tiết . 
 Quan sát và nhận biết được ngày nắng , ngày nhiều mây , ngày mưa , ngày gió.
 Biết chọn dùng trang phục phù hợp thời tiết ( nóng , rét , mưa , nắng )
 - Năng lực: Năng lực giao tiếp, hợp tác (biết trao đổi, chia sẻ với bạn trong nhóm); 
 giải quyết vấn đề (trả lời các câu hỏi về thời tiết)
 - Phẩm chất: chăm chỉ (Biết lựa chọn trang phục phù hợp với thời tiết)
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Máy tính, tivi, SGK
 - HS: Bảng con, vở bài tập TNXH
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động 1: Khởi động (5’) 
 Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
 Cách tiến hành: 
 - GV cho cả lớp hát bài Trời nắng, trời mưa . 
 - Sau đó GV hỏi : 
 + Bài hát nhắc tới những hiện tượng thời tiết nào ? 
 + Tại sao khi trời mưa thỏ lại phải chạy mau ?
 – Từ đó dẫn dắt vào bài mới để tìm hiểu về các hiện tượng thời tiết .
 Hoạt động 2 : Quan sát tình huống và thảo luận về sự cần thiết phải theo dõi 
 dự báo thời tiết (7’)
 Mục tiêu
 Nêu được lí do phải theo dõi dự báo thời tiết .
 Cách tiến hành 
 - HS làm việc nhóm , quan sát tình huống thể hiện qua các hình và trả lời các câu 
 hỏi : 
 + Thời tiết vào lúc bạn An tan học so với lúc đi học thay đổi như thế nào ? Nếu 
 An không nghe lời mẹ thì điều gì sẽ xảy ra ? 
+ Việc theo dõi dự báo thời tiết hằng ngày có lợi ích gì ? Nêu ví dụ .
 - Sau khi các nhóm thảo luận xong , GV yêu cầu đại diện của một số nhóm lên trình 
 bày kết quả của nhóm mình , các nhóm khác góp ý , bổ sung .
 Qua phần trình bày của HS , GV tổng hợp lại và có thể mở rộng thêm lí do 
 phải theo dõi dự báo thời tiết theo các vấn đề sau : Sức khoẻ con người ; Sinh hoạt 
 hằng ngày ; Hoạt động vui chơi , giải trí ; Hoạt động lao động , sản xuất ; Hoạt 
 động học tập . Hoạt động 7 : Thực hành xử lí tình huống (8’)
Mục tiêu
 Chọn được trang phục phù hợp thời tiết.
Cách tiến hành
- HS làm việc theo cặp , đọc thông tin và trả lời câu hỏi trang 139 ( SGK ) : “ Dựa 
vào bảng dự báo thời tiết sau , nếu đến Hà Nội hoặc Đà Nẵng vào những ngày 
dưới đây thì em cần chuẩn bị gì ? ”
- GV yêu cầu một số HS báo cáo kết quả thảo luận . Lưu ý các em cần nêu được lí 
do lựa chọn các đồ vật cần chuẩn bị .
Hoạt động 8 : Thảo luận về cách để biết được thông tin dự báo thời tiết (8’)
Mục tiêu
 Nêu được một số cách để biết được thông tin dự báo thời tiết. 
Cách tiến hành 
- HS thảo luận nhóm , trả lời câu hỏi : Chúng ta có thể biết thông tin dự báo thời 
tiết bằng cách nào? 
Các em liên hệ thực tế: Ở nhà, gia đình các em có hay theo dõi dự báo thời tiết 
không ? Bằng cách nào ? 
- Sau khi các nhóm thảo luận xong, GV yêu cầu đại diện của một số nhóm lên trình 
bày kết quả của nhóm mình , các nhóm khác góp ý, bổ sung .
- GV có thể giới thiệu cho các em một số bản tin dự báo qua màn hình ti vi.
 GV cho HS làm câu 4 , 5 , 6 của Bài 21 ( VBT ).
Hoạt động 9 : Tự đánh giá việc sử dụng trang phục của em có phù hợp thời tiết 
hay chưa ?(5’)
 Mục tiêu
 - Bước đầu biết tự đánh giá việc sử dụng trang phục phù hợp thời tiết của bản 
thân. Có ý thức sử dụng trang phục phù hợp thời tiết. 
 Cách tiến hành 
 HS làm việc theo nhóm đôi, mỗi em trao đổi với bạn: 
 - Đã khi nào em sử dụng trang phục không phù hợp với thời tiết ( ví dụ không 
mặc ấm khi trời lạnh, đi ngoài trời nắng mà không mang mũ, nón , ... ) hay chưa ?
 - Vì sao cần sử dụng trang phục phù hợp với thời tiết ? GV cho HS tự đọc phần 
nội dung chủ yếu ở trang 139 ( SGK ) . Sau đó có thể cho một số em nhắc lại.
Hoạt động 10 : Theo dõi thời tiết trong một tuần ( thực hiện ngoài giờ học hoặc 
ở nhà )(5) 
 Mục tiêu
 Nêu được nhận xét về thời tiết thay đổi hằng ngày.
 Cách tiến hành
 - HS đọc yêu cầu trong SGK ,GV hướng dẫn HS cách lập bảng theo dõi thời 
tiết trong một tuần theo mẫu ở trang 139 ( SGK ); HS quan sát và ghi lại kết quả , 
nêu nhận xét từ kết quả em quan sát được . 
GV khuyến khích các em sưu tầm bài hát , câu tục ngữ nói về thời tiết và chia sẻ 
với các bạn.
- Gv nhận xét tiết học.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy( nếu có): 
 .......................................................................................................... Thứ tư ngày 13 tháng 4 năm 2022
 Toán
 Ôn t ập c ác s ố trong ph ạm vi 10
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Củng cố kĩ năng đếm, nhận biết số lượng trong phạm vi 10; đọc, viết, so sánh các 
số trong phạm vi 10.
- Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế.
- Phát triển các NL toán học.
+ Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi thảo luận cùng bạn để tìm kết 
quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên quan giải 
quyết tình huống có vấn đề) , Năng lực tự giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo 
( vận dụng các số vừa học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.)
- Hình thành phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm, tích cực hăng say. Tự giác thực 
hiện và hoàn thành các nhiệm vụ được giao.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Máy tính, tivi.
HS: Bộ đồ dùng học toán. VBT Toán
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1: Khởi động ( 5’)
Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
Cách tiến hành: 
Bài 1. Chơi trò chơi “Ghép thẻ”
- Mỗi nhóm HS nhận được các bộ thẻ như ương SGK.
- HS chọn ra các bộ thẻ biểu diễn cùng số lượng, đọc các số.
Nếu còn thời gian, GV có thể cho HS xếp các thẻ số theo thứ tự từ bé đến lớn, đặt 
ra các yêu cầu cho HS thao tác, chẳng hạn: Bắt đầu từ 6 đếm thêm 3; chọn ra 
những số bé hơn 6, chọn ra những số lớn hơn 8, ...
- GV cùng HS nhận xét.
Hoạt động 2: Thực hành, luyện tập(26’)
Mục tiêu:
- Củng cố kĩ năng đếm, nhận biết số lượng trong phạm vi 10; đọc, viết, so sánh các 
số trong phạm vi 10.
Cách tiến hành:
Bài 2
- Cá nhân HS suy nghĩ, tự so sánh hai số, sử dụng các dấu (>, <, =) và viết kết quả 
vào vở.
- Đổi vở cùng kiểm tra, đọc kết quả và chia sẻ với bạn cách làm.
- Gv nhận xét bài một số bạn.
Bài 3
- HS lấy các thẻ số 3, 9, 6, 7. Đố bạn chọn ra thẻ ghi số lớn nhất, số bé nhất rồi sắp 
xếp các thẻ số trên theo thứ tự từ bé đến lớn.
- Có thể thay bằng các thẻ số khác hoặc lấy ra 4 thẻ số bất kì (trong các số từ 0 đến 
10) và thực hiện tương tự như trên.
- Một số HS nêu lại cách ghép, GV cùng HS nhận xét. Bài 4
- HS dựa vào việc đếm để tìm các số trong các ô rồi đọc các số đó.
- HS đếm các số theo thứ tự (xuôi, hoặc ngược lại) từ các dãy số vừa thiết lập.
C. Hoạt động vận dụng(4’)
Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
Cách tiến hành: 
Bài 5
- HS quan sát tranh, nói cho bạn nghe bức tranh vẽ gì. Em đã nhìn thấy những đồ 
vật nào trong tranh, chúng dùng để làm gì?
- HS đặt câu hỏi cho bạn về số lượng các đồ vật, sự vật trong bức tranh. HS đếm và 
nói số lượng, chẳng hạn: Có 3 cái búa, có 2 cái cưa, có 5 cái kìm,...
- HS có thể đặt câu hỏi cho bạn về so sánh số lượng liên quan số lượng các đồ vật 
trong tranh.
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy( nếu có): 
 ..
............................................................................................................................
 .______________________________________
 Tiếng Việt
 Tập viết: Tô chữ hoa T
 I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 
1.1. Năng lực ngôn ngữ
- Biết tô chữ viết hoa T theo cỡ chữ vừa và nhỏ.
- Viết đúng các từ, câu ứng dụng (mừng quýnh, quả quyết; Thỏ con thật đáng yêu) 
bằng chữ viết thường, cỡ nhỏ; chữ viết rõ ràng, đều nét; đặt dấu thanh đúng vị trí.
NL: Tự chủ, tự học, thẩm mĩ
Phẩm chất: Rèn luyện tính kiên nhẫn, cẩn thận
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: máy tính, ti vi
- HS: bảng con, vở Luyện viết 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 
Hoạt động 1: Khởi động (5’)
Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập và kết nối vào bài học mới.
Cách tiến hành
- 1 HS cầm que chỉ, tô đúng trên bảng quy trình viết chữ viết hoa R, S đã học. 
- HS viết bảng con một số từ ngữ: trắng tinh, cánh diều 
 - GV nhận xét và kết nối vào bài mới
- GV chiếu lên bảng chữ in hoa T. HS nhận biết đó là mẫu chữ in hoa T.
- GV: Bài 35 đã giới thiệu mẫu chữ T in hoa và viết hoa. Hôm nay, các em sẽ học 
tô chữ viết hoa T; luyện viết các từ ngữ và câu ứng dụng cỡ nhỏ.
Hoạt động 2: Khám phá và luyện tập(25’)
2.1. Tô chữ viết hoa T
Mục tiêu:
- Biết tô chữ viết hoa T theo cỡ chữ vừa và nhỏ. Cách tiến hành:
- GV đưa lên bảng chữ viết hoa T, hướng dẫn HS quan sát cấu tạo nét chữ và cách 
tô (vừa mô tả vừa cầm que chỉ “tô” theo từng nét): Chữ T viết hoa gồm 1 nét là sự 
kết hợp của 3 nét cơ bản: cong trái (nhỏ), lượn ngang và cong trái (to). Đặt bút giữa 
ĐK 4 và ĐK 5, tô nét cong trái (nhỏ) nối liền với nét lượn ngang từ trái sang phải, 
sau đó chuyển hướng tô nét cong trái (to) cắt nét lượn ngang, tạo vòng xoắn nhỏ ở 
đầu chữ, cuối nét cong tô lượn vào trong, dừng bút trên ĐK 2.
- HS tô chữ viết hoa T cỡ vừa và cỡ nhỏ trong vở Luyện viết 1, tập hai. 
2.2. Viết từ ngữ, câu ứng dụng (cỡ nhỏ) 
Mục tiêu:
- Viết đúng các từ, câu ứng dụng (mừng quýnh, quả quyết; Thỏ con thật đáng yêu) 
bằng chữ viết thường, cỡ nhỏ; chữ viết rõ ràng, đều nét; đặt dấu thanh đúng vị trí.
Cách tiến hành:
- Cả lớp đọc: mừng quýnh, quả quyết; Thỏ con thật đáng yêu.
- GV hướng dẫn HS nhận xét độ cao của các con chữ, khoảng cách giữa các chữ 
(tiếng), cách nối nét giữa T và h, viết liền mạch các chữ, vị trí đặt dấu thanh,
- HS viết vào vở Luyện viết 1, tập hai; hoàn thành phần Luyện tập thêm. 
Hoạt động 3: Vận dụng, trải nghiệm(2’)
Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
Cách tiến hành: 
- HS tìm một số tiếng, từ có sử dụng chữ T hoa
- HS về nhà đọc các tiếng, từ vừa viết cho người thân nghe.
 IV. Điều chỉnh sau bài học
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ___________________________________
 Thứ năm ngày 14 tháng 4 năm 2022
 Toán
 Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 10
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Học xong bài này. HS đạt các yêu cầu sau:
- Ôn tập tông hợp về tính cộng, trừ trong phạm vi 10.
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn 
với thực tế.
- Phát triẻn các NL toán học.
+ Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi thảo luận cùng bạn để tìm kết 
quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học (vạn dụng kiến thức có liên quan giải 
quyết tình huống có vấn đề) , Năng lực tự giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo 
( vận dụng các số vừa học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.)
- Hình thành phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm, tích cực hăng say. Tự giác thực 
hiện và hoàn thành các nhiệm vụ được giao.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Máy tính, tivi. HS: Bộ đồ dùng học toán. VBT Toán
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1: Khởi động ( 5’)
Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
Cách tiến hành
- HS chơi trò chơi "Hái táo” ôn tập tính cộng hoặc trừ nhâm trong phạm vi 10 để 
tìm kết quả của các phép cộng, trừ trong phạm vi 10.
- GV hướng đẫn HS chơi trò chơi, thực hiện các phéo tính vào bảng con, chia sẻ 
trước lớp, khuyến khích HS nói, diễn đạt bằng chính ngôn ngữ của các em.
Hoạt động 2: Thực hành, luyện tập(24’)
Mục tiêu:
- Ôn tập tông hợp về tính cộng, trừ trong phạm vi 10.
Cách tiến hành:
Bài 1
- Cá nhân HS làm câu a); Tìm kết quả các phép cộng hoặc irừ nêu trong bài rồi ghi 
phép tính vào vở.
- Đổi vở, chấm chéo, đặt câu hỏi cho nhau và nói cho nhau về kết quà các phép tính 
tương ứng.
- HS nêu cách thực hiện phép tính ở câu b): Ta cần thực hiện mỗi phép tính lần lượt 
từ trái qua phải
Bài 2
- HS nêu yêu cầu bài
Cá nhân HS quan sát tranh vẽ, nhận biết và nêu phép cộng thích hợp với từng tranh 
vẽ; Thảo luận với bạn, lí giải bang ngôn ngữ cá nhàn; Chia sẻ trước lớp.
- GV cùng HS nhận xét.
Bài 3
- HS nêu yêu cầu bài
Cá nhân HS quan sát tranh, nhận biết và nêu phép trừ thích hợp với từng tranh vẽ; 
Thào luận với bạn sau đó sé trước lớp.
- GV cùng HS nhận xét
Bài 4
- Cá nhân HS quan sát tranh ở câu a), hên hệ với nhận biết về quan hệ cộng - trừ, 
suy nghĩ và lựa chọn phép tính thích hợp, ví dụ: 6 + 4 = 10; 10 - 4 6; ...
- HS quan sát tranh ở câu b) và tham khảo câu a), suy nghĩ cách giai quyết vấn đề 
nêu lên qua bức tranh. Chia sẻ trong nhóm
Ví dụ: Có 7 ngôi sao màu vàng và 3 ngôi sao màu đỏ. Có tất ca 10 ngôi sao. Thành 
lập các phép tính: 7 + 3 = 10; 3 + 7= 10; 10-7 = 3; 10-3 = 7.
- GV chốt lại cách làm. GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của 
các em.
Hoạt động 3: Vận dụng(6’)
Mục tiêu:
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn 
với thực tế.
Cách tiến hành:
Bài 5
- HS đọc bài toán, nói cho bạn nghe bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì. - HS thảo luận với bạn cùng cặp hoặc cùng bàn về cách trả lời câu hỏi bài toán đặt 
ra (quyết định lựa chọn phép cộng hay phép trừ để tìm câu trả lời bài toán đặt ra, 
giải thích tại sao).
- HS viết phép tính thích hợp và trả lời:
 Phép tính: 7-2 = 5.
 Trả lời: Trong ổ còn lại 5 quả trứng chưa nở.
- HS kiểm tra.
- GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em, lưu ý HS tính ra 
nháp rồi kiểm tra kết quả.
GV khuyến khích HS liên hệ tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng hoặc 
trừ trong phạm vi 10.
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy( nếu có): 
 .............................................................................................................
 _______________________________
 Tiếng Việt
 Tập đọc: Làm anh
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
1.1. Năng lực ngôn ngữ 
- Đọc trơn bài thơ, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dòng thơ. 
1.2. Năng lực văn học
- Hiểu các từ ngữ trong bài. 
- Hiểu, trả lời đúng các câu hỏi về bài đọc.
- Hiểu điều bài thơ muốn nói: Làm anh, làm chị rất khó vì phải biết cư xử “người 
lớn”. Những ai yêu thương em của mình thì đều làm được người anh, người chị tốt.
- Học thuộc lòng khổ thơ đầu và khổ thơ cuối. 
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
* Năng lực chung: Tự chủ, tự học( làm việc cá nhân, tự hoàn thành bài tập); giao 
tiếp, hợp tác, ( HS biết thảo luận N2, trả lời được các câu hỏi ở bài tập ).
* Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái: chăm chỉ, hoàn thành nhiệm vụ học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- GV: Máy tính, tivi, SGK
- HS: Bảng con, vở luyện viết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1: Khởi động (8’)
Mục tiêu: : Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
Cách tiến hành: 
1.Bài cũ:
- 2 HS tiếp nối nhau đọc truyện Em nhà mình là nhất; trả lời câu hỏi: Vì sao Nam 
không muốn đổi em gái?
 - GV nhận xét và kết nối vào bài mới.
2. Chia sẻ và giới thiệu bài (gợi ý) 2.1. HS nghe hát hoặc hát bài Làm anh khó đấy (Thơ: Phan Thị Thanh Nhàn, nhạc: 
Huỳnh Đình Khiêm).
2.2. Giới thiệu bài
Các em vừa nghe (hoặc hát) bài hát Làm anh khó đấy. Lời của bài hát chính là lời 
bài thơ Làm anh các em học hôm nay. Đây là một bài thơ viết rất hay về tình cảm 
anh em. .
Hoạt động 2: Khám phá và luyện tập(25’)
2.1. Luyện đọc
Mục tiêu:
- Đọc trơn bài thơ, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dòng thơ. 
Cách tiến hành:
a) GV đọc mẫu, giọng vui tươi, nhí nhảnh, tình cảm. Nhấn giọng các từ ngữ: phải 
“người lớn” cơ, thật khó, thật vui, thì làm được thôi. Đọc tương đối liền mạch từng 
cặp hai dòng thơ (dòng 1, 2; dòng 3, 4...). Nghỉ hơi dài hơn một chút sau mỗi khổ 
thơ.
b) Luyện đọc từ ngữ, chuyện đùa, người lớn, dỗ dành, dịu dàng, quà bánh, nhường 
em luôn,...; đọc một số dòng thơ; Phải “người lớn” cơ / Anh phải dỗ dành / Anh 
nâng dịu dàng.
c) Luyện đọc dòng thơ 
- GV: Bài có 16 dòng thơ.
- HS đọc tiếp nối 4 dòng thơ một cá nhân / từng cặp).
d) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (mỗi đoạn 2 khổ thơ); thi đọc cả bài thơ. 
2.2. Tìm hiểu bài đọc 
Mục tiêu:
- Hiểu các từ ngữ trong bài. 
- Hiểu, trả lời đúng các câu hỏi về bài đọc.
- Hiểu điều bài thơ muốn nói: Làm anh, làm chị rất khó vì phải biết cư xử “người 
lớn”. Những ai yêu thương em của mình thì đều làm được người anh, người chị tốt.
Cách tiến hành:
- 2 HS đọc 2 câu hỏi trong SGK. (Với câu hỏi 2, đọc lần lượt các vế câu ở mỗi 
bên). 
- Từng cặp HS trao đổi, làm bài trong VBT. 
- Thực hành hỏi đáp (theo 2 câu hỏi). 
- GV hỏi - HS trả lời:
+ GV (câu hỏi 1): Làm anh dễ hay khó? 
- HS: Làm anh rất khó. / Làm anh khó vì đòi hỏi phải biết cư xử “người lớn”.
+ GV nêu YC nối ghép: Làm anh phải như thế nào?; gắn lên bảng lớp nội dung BT 
2. / 2 HS nói kết quả. GV giúp HS nối các vế câu trên bảng. Cả lớp đọc:
a) Khi em bé khóc – 3) anh phải dỗ dành. 
b) Nếu em bé ngã – 1) anh nâng dịu dàng. 
c) Mẹ cho quà bánh – 4) chia em phần hơn. 
d) Có đồ chơi đẹp - 2) cũng nhường em luôn. 
- (Lặp lại) 1 HS hỏi - cả lớp đáp: 
+ 1 HS (câu hỏi 1): Làm anh dễ hay khó?.
Cả lớp: Làm anh rất khó. / Làm anh khó vì đòi hỏi phải biết cư xử “người lớn”. 
+ 1 HS (câu hỏi 2): Làm anh phải như thế nào? Cả lớp:
a) Khi em bé khóc - 3) anh phải dỗ dành. b) Nếu em bé ngã - 1) anh nâng dịu dàng. 
c) Mẹ cho quà bánh - 4) chia em phần hơn.
d) Có đồ chơi đẹp - 2) cũng nhường em luôn. 
- GV: Ai “làm anh” được? HS: Ai yêu em bé thì làm được. GV: Làm anh, làm chị 
rất khó vì đòi hỏi anh, chị phải biết cư xử “người lớn”; phải yêu thương, chăm sóc, 
nhường nhịn em. Nhưng làm anh, làm chị cũng rất vui. Ai yêu em của mình thì đều 
làm được người anh, người chị tốt.
2.3. Học thuộc lòng
Mục tiêu
- Học thuộc lòng khổ thơ đầu và khổ thơ cuối. 
 Cách tiến hành:
GV hướng dẫn HS học thuộc lòng khổ thơ đầu và khổ thơ cuối tại lớp theo cách 
xoá dần từng chữ.
- HS thị đọc thuộc lòng khổ thơ đầu / khổ thơ cuối. 
- HS thi đọc thuộc lòng khổ thơ đầu hoặc cả bài thơ.
 Hoạt động 4: vận dụng, trải nghiệm( 2’)
Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
Cách tiến hành:
 - Cho HS đọc lại một đoạn của bài tập đọc.
- Đọc lại bài tập đọc cho bạn bè, người thân nghe.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy( nếu có): 
 .............................................................................................................
 ______________________________________
 Góc sáng tạo
 Em là cây nến hồng
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
1.1. Năng lực ngôn ngữ
- Làm được một sản phẩm giới thiệu bản thân: Dán ảnh (hoặc tranh vẽ) bản thân 
vào giấy, trang trí, tô màu. Viết được một vài câu tự giới thiệu bản thân (gắn với 
gia đình).
1.2. Năng lực văn học
- Biết giới thiệu sản phẩm của mình, nhận xét sản phẩm của bạn; biết trao tặng sản 
phẩm với thái độ trân trọng.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
* Năng lực chung: Tự chủ, tự học (làm việc cá nhân, tự hoàn thành bài tập) giao 
tiếp, hợp tác ( HS biết thảo luận N2, biết viết lời giới thiệu trên bưu thiếp); giải 
quyết vấn đề và sáng tạo( viết được llời giới thiệu bản thân)
 * Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái: Chăm chỉ, biết thể hiện tình yêu qua bưu thiếp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- GV: Các viên nam châm để gắn lên bảng sản phẩm của HS; Những mảnh giấy có 
dòng kẻ ô li GV phát cho HS để dán vào sản phẩm, viết lên đó.
-HS: Ảnh HS, tranh HS tự hoạ bản thân. 
- Giấy màu, giấy trắng, bút chì màu, bút dạ, kéo, keo dán,... - Các viên nam châm để gắn lên bảng sản phẩm của HS. 
- Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập hai. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động 1 : Chia sẻ và giới thiệu bài (5’)
Mục tiêu
- Tạo tâm thế cho HS vào bài học mới 
 Cách tiến hành:
1.1. Chia sẻ
GV hướng dẫn HS quan sát tranh, ảnh ở BT 1, nhận ra hình ảnh các bạn HS; đoán 
xem phải làm gì (làm một sản phẩm có tranh tự hoạ hoặc tấm ảnh bản thân, viết lời 
tự giới thiệu).
1.2. Giới thiệu bài
Tiết học Góc sáng tạo hôm nay có tên Em là cây nến hồng. Đây là một câu lấy từ 
lời bài hát Ba ngọn nến lung linh, ý nói: Các em rất đẹp. Các em là ánh sáng lung 
linh, là những con ngoan, trò giỏi; là niềm tự hào của gia đình. Trong tiết học này, 
các em sẽ tự giới thiệu mình bằng cách: dán ảnh mình hoặc tự vẽ chân dung mình 
lên giấy, trang trí, tô màu, viết lời tự giới thiệu. Các em hãy cố gắng để có một sản 
phẩm ấn tượng.
Hoạt động 2: Khám phá (5’)
Mục tiêu
- HS tìm hiểu yêu cầu bài
 Cách tiến hành:
- Cả lớp nhìn SGK, nghe 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 YC của tiết học. 
+ HS 1 đọc YC 1,/ Cả lớp quan sát tranh, ảnh trong SGK.
+ HS 2 đọc YC 2. / 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 lời giới thiệu làm mẫu bên tranh, ảnh 
của 3 HS (SGK). GV giới thiệu vài sản phẩm do HS năm trước đã làm( nếu có).
+ HS 3 đọc YC 3. 
Hoạt động 3 : Luyện tập (23’)
Mục tiêu:
- Làm được một sản phẩm giới thiệu bản thân: Dán ảnh (hoặc tranh vẽ) bản thân 
vào giấy, trang trí, tô màu. Viết được một vài câu tự giới thiệu bản thân (gắn với 
gia đình).
Cách tiến hành:
3.1. Chuẩn bị 
- HS bày lên bàn ĐDHT, ảnh hoặc tranh em tự vẽ mình hoặc người thân vẽ.
- GV phát cho HS những mẩu giấy trắng có dòng kẻ ô li, cắt hình chữ nhật đơn 
giản hoặc hình gì đó vui mắt để HS sẽ viết lời tự giới thiệu rồi đính vào sản phẩm.
- HS mở VBT, GV nhắc lại cách sử dụng trang vở (như đã hướng dẫn). 
3.2. Làm sản phẩm
- HS dán tranh, ảnh vào giấy, trang trí, tô màu. Những HS chưa có tranh, ảnh sẽ vẽ 
nhanh tranh tự hoạ - vẽ vào giấy hoặc VBT.
- HS viết lời giới thiệu. Viết ở trên, dưới hoặc bên cạnh tranh, ảnh. GV khuyến 
khích HS viết 3 – 5 câu; nhắc HS viết hoa chữ đầu câu; viết hoa họ, tên mình.
3.3. Giới thiệu sản phẩm với các bạn trong nhóm 
- Từng cặp hoặc nhóm giới thiệu cho nhau sản phẩm, nghe các bạn góp ý.
- GV đính lên bảng lớp 4 – 5 sản phẩm ấn tượng, mời HS giới thiệu. Có thể phóng 
to sản phẩm trên màn hình cho cả lớp nhận xét: sản phẩm nào có tranh, ảnh đẹp; lời 
giới thiệu hay. * GV cần động viên để tất cả HS đều mạnh dạn thể hiện mình. Chấp nhận nếu HS 
viết sai chính tả, viết thiếu dấu câu. Không đòi hỏi chữ viết phải đẹp.
Cuối giờ, GV sửa lời tự giới thiệu cho một số HS (lỗi chính tả, ngắt câu) để HS viết 
lại trên trang 2 của VBT hoặc viết vào mẩu giấy rồi đính lại vào sản phẩm.
Hoạt động 4: Vận dụng( 2’)
Mục tiêu: 
- Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
Cách tiến hành: 
- GV khen ngợi những HS hoàn thành tốt BT sáng tạo.
- Nhắc HS mang bưu thiếp về nhà tặng người thân. Cùng người thân hoàn thiện 
bưu thiếp, đính lại vào VBT (để không quên, tránh thất lạc), chuẩn bị trưng bày ở 
lớp vào tuần sau,
- Dặn HS chuẩn bị cho tiết Tự đọc sách báo: Tìm và mang đến lớp 1 quyển sách 
(truyện hoặc thơ, sách khoa học) để giới thiệu với các bạn, đọc (hoặc kể) cho các 
bạn nghe 1 câu chuyện hoặc 1 tin thú vị trong 
IV. Điều chỉnh sau bài dạy( nếu có): 
 .............................................................................................................
 __________________________
 Thứ sáu ngày 15 tháng 4 năm 2022
 Kể chuyện
 Hai tiếng kì lạ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
1.1. Năng lực ngôn ngữ 
- Nghe hiểu câu chuyện Hai tiếng kì lạ.
- Nhìn tranh, kể lại được từng đoạn, toàn bộ câu chuyện. Bước đầu biết thay đổi 
giọng để phân biệt lời của người dẫn chuyện, lời của bà cụ, cậu bé, chị cậu bé.
1.2. Năng lực văn học
- Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Lời nói lễ phép, lịch sự có sức mạnh kì diệu. 
Nó làm cho mọi người yêu mến, sẵn lòng giúp đỡ em.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
* Năng lực chung: Tự chủ, tự học,( làm việc cá nhân, tự hoàn thành bài tập) giao 
tiếp, hợp tác( thảo luận nhóm, kể chuyện với bạn); giải quyết vấn đề và sáng tạo 
(Biết kể lại câu chuyệ bằng ngôn ngư của mình)
* Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái: chăm chỉ hoàn thành nhiệm vụ học tập, biết yêu 
quý ông bà.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Máy tính, tivi.
HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1: Khởi động(5’)
Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập và kết nối vào bài học mới.
Cách tiến hành: 1. Bài cũ:
GV gắn lên bảng 6 tranh minh hoạ truyện Cuộc phiêu lưu của giọt nước tí hon, mời 
2 HS nhìn tranh kể chuyện, mỗi HS kể theo 3 tranh. 
 - GV nhận xét và kết nối vào bài mới
2. Chia sẻ và giới thiệu câu chuyện(5’) (gợi ý) 
2.1. Quan sát và phỏng đoán
GV gắn lên bảng 6 tranh minh họa câu chuyện, hướng dẫn HS quan sát : Một cậu 
bé ngồi trước cửa nhà, mặt cau có; một bà cụ thì thầm gì đó vào tai cậu. Những 
cảnh khác: Cậu bé bước vào phòng, chị cậu nhìn ra, vẻ mặt đề phòng, cảnh giác. 
Tranh tiếp – hai chị em rất thân ái. Cậu bé gặp anh, hai anh em nắm tay nhau, tươi 
cười. Cậu bé gõ cửa nhà ai đó, không rõ để làm gì.
2.2. Giới thiệu truyện
Có một cậu bé tức giận cả nhà. Vì sao cậu giận? Vì sao cậu thay đổi và mọi chuyện 
trở nên tốt đẹp. Các em hãy cùng nghe câu chuyện Hai tiếng kì lạ để biết đó là hai 
tiếng gì. Sức mạnh diệu kỳ của hai tiếng đó.
Hoạt động 2 : Khám phá và luyện tập (23’)
2.1. Nghe kể chuyện
Mục tiêu:
- Nghe hiểu câu chuyện Hai tiếng kì lạ.
Cách tiến hành:
GV kể chuyện 3 lần với giọng diễn cảm. Đoạn 1, 2 kể chậm rãi. Lời bà cụ thân 
mật, khích lệ. Lời cậu bé cáu kỉnh. Những đoạn sau, lời cậu bé nói với chị, với anh: 
nhẹ nhàng, lịch sự. Các chi tiết tả sự thay đổi hắn thái độ của chị, của anh cậu bé 
cần được kể với giọng ngạc nhiên, thích thú.
2.2. Trả lời câu hỏi theo tranh 
Mục tiêu:
- Trả lời câu hỏi theo tranh
Cách tiến hành:
Mỗi HS trả lời câu hỏi theo 1 tranh.
- GV chỉ tranh 1: Vì sao cậu bé ngồi trước nhà cậu có? (Vì cậu cảm thấy không ai 
trong nhà yêu cậu. Chị cậu không cho cậu mượn bút màu. Anh đi bơi cũng không 
cho cậu đi theo).
- GV chỉ tranh 2: Bà cụ nói gì với cậu? (Bà cụ nói: Bà sẽ dạy cháu hai tiếng kì lạ để 
mọi người đều yêu cháu).
- GV chỉ tranh 3: Cậu bé chạy vào nhà làm gì? (Cậu bé chạy ngay vào nhà vì muốn 
thử phép màu). Chị cậu làm gì khi thấy cậu? (Chị cậu đang ngồi vẽ. Thấy cậu, chị 
vội lấy tay che đống bút màu).
- GV chỉ tranh 4: Vì sao sau đó chị cậu cho cậu mượn bút màu? (Chị cho cậu mượn 
bút màu vì thấy cậu nhìn vào mắt chị, nói dịu dàng: Chị cho em mượn một cái bút, 
chị nhé!).
- GV chỉ tranh 5: Muốn thử tiếp phép màu, cậu bé đã tìm gặp ai? (Muốn thử tiếp 
phép màu của hai tiếng kì lạ, cậu liền tìm anh. Cậu đặt tay lên tay anh, hỏi: Ngày 
mai, anh cho em đi bơi cùng, anh nhé!). Kết quả ra sao? (Kết quả thật bất ngờ, anh 
cậu gật đầu đồng ý ngay).
- GV chỉ tranh 6: Hai tiếng kì lạ đó là gì? (HS: Hai tiếng kì lạ đó là “chị nhé”, “anh 
nhé”, GV: Đó là những tiếng thể hiện thái độ lễ phép, lịch sự). Cậu bé cảm ơn ai? 
(Cậu bé muốn cảm ơn bà cụ hàng xóm). 2.3. Kể chuyện theo tranh (GV không nêu câu hỏi) 
Mục tiêu:
- Nhìn tranh, kể lại được từng đoạn, toàn bộ câu chuyện. Bước đầu biết thay đổi 
giọng để phân biệt lời của người dẫn chuyện, lời của bà cụ, cậu bé, chị cậu bé.
Cách tiến hành;
a) Mỗi HS kể chuyện theo 2 tranh. 
b) 2 hoặc 3 HS kể toàn bộ câu chuyện theo 6 tranh. 
* GV cất tranh, 1 HS giỏi kể lại câu chuyện, không nhìn tranh. 
2.4. Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện
Mục tiêu:
- Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Lời nói lễ phép, lịch sự có sức mạnh kì diệu. 
Nó làm cho mọi người yêu mến, sẵn lòng giúp đỡ em.
Cách tiến hành:
- GV: Câu chuyện giúp các em hiểu điều gì? (HS phát biểu. GV: Câu chuyện nói về 
sức mạnh kì diệu của lời nói lễ phép, lịch sự, dễ nghe. Nói năng lễ phép, lịch sự, 
thể hiện mình là một học trò ngoan, có văn hoá, em sẽ chiếm được tình cảm yêu 
mến, nhận được sự giúp đỡ của mọi người xung quanh. Các em cần học hỏi để trở 
thành người HS biết nói năng lễ phép, lịch sự).
- Cả lớp bình chọn HS, nhóm HS kể chuyện hay. 
Hoạt động 3: Vận dụng, trải nghiệm(2’)
Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
Cách tiến hành:
 - - Gv nhắc HS về kể lại câu chuyện cho người thân nghe
- GV nhận xét tiết học.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy( nếu có): 
 ___________________________________
 Tiếng Việt
 Tập viết: Tô chũ hoa U, Ư 
 I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 
1.1. Năng lực ngôn ngữ
- Biết tô chữ viết hoa U, Ư theo cỡ chữ vừa và nhỏ.
- Viết các từ ngữ, câu ứng dụng (dỗ dành, tràn ngập; Uốn cây từ thuở còn non) 
bằng chữ viết thường, cỡ nhỏ, đúng kiểu, đều nét; đặt dấu thanh đúng vị trí, dãn 
đúng khoảng cách giữa các con chữ.
NL: Tự chủ, tự học, thẩm mĩ
Phẩm chất: Rèn luyện tính kiên nhẫn, cẩn thận
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: máy tính, ti vi
- HS: bảng con, vở Luyện viết 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 
Hoạt động 1: Khởi động (5’)
Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập và kết nối vào bài học mới.
Cách tiến hành 1. Bài cũ:
- 1 HS cầm que chỉ, tô quy trình viết chữ viết hoa T. 
- GV kiểm tra HS viết bài ở bảng: mừng quýnh, quả quyết
 - GV nhận xét và kết nối vào bài mới
2. Giới thiệu bài
- GV chiêu lên bảng chữ in hoa U, Ư. HS nhận biết đó là mẫu chữ in hoa U, Ư.
- GV: Bài 35 đã giới thiệu mẫu chữ U, Ư in hoa và viết hoa. Hôm nay, các em sẽ 
học tô chữ viết hoa U, Ư; tập viết các từ ngữ và câu ứng dụng cỡ chữ nhỏ.
Hoạt động 2: Khám phá và luyện tập (24’)
2.1. Tô chữ viết hoa U, Ư
Mục tiêu:
- Biết tô chữ viết hoa U, Ư theo cỡ chữ vừa và nhỏ.
Cách tiến hành:
- HS quan sát cấu tạo nét chữ và cách tô (GV vừa mô tả vừa cầm que chỉ “tô” theo 
từng nét):
+ Chữ U viết hoa gồm 2 nét: Nét 1 là nét móc hai đầu; tô từ điểm bắt đầu trên ĐK 
5, lượn theo đường cong đầu móc bên trái phía trên rồi tô thẳng xuống chân móc 
bên phải. Rê bút lên ĐK 6, tô tiếp nét 2 là nét móc ngược phải, từ trên xuống dưới.
+ Chữ Ư viết hoa gồm 3 nét: Nét 1 và 2 tô như chữ U hoa. Sau đó tô tiếp nét 3 là 
“nét râu” (đường cong nhỏ bên phải nét móc) tạo thành chữ hoa U.
- HS tô các chữ viết hoa U, Ư cỡ vừa và cỡ nhỏ trong vở Luyện viết 1, tập hai. 
2.2. Viết từ ngữ, câu ứng dụng (cỡ nhỏ) 
Mục tiêu:
- Viết các từ ngữ, câu ứng dụng (dỗ dành, tràn ngập; Uốn cây từ thuở còn non) 
bằng chữ viết thường, cỡ nhỏ, đúng kiểu, đều nét; đặt dấu thanh đúng vị trí, dãn 
đúng khoảng cách giữa các con chữ
Cách tiến hành
- HS đọc: dỗ dành, tràn ngập; Uốn cây từ thuở còn non.
- GV hướng dẫn HS nhận xét độ cao của các chữ cái, khoảng cách giữa các chữ 
(tiếng), cách nối nét giữa các chữ (nối giữa U và ô), vị trí đặt dấu thanh.
- HS viết vào vở Luyện viết 1, tập hai; hoàn thành phần Luyện tập thêm. 
Hoạt động 3: Vận dụng, trải nghiệm(2’)
Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
Cách tiến hành: 
- HS về nhà đọc các tiếng, từ vừa viết cho người thân nghe.
 IV. Điều chỉnh sau bài học
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
..................................................................................................................................
 _______________________________________
 Hoạt động trải nghiệm
 Sinh hoạt lớp: Cùng vẽ tranh
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Sau hoạt động, HS có khả năng:
- Nhận xét, đánh giá ưu điểm, tồn tại trong tuần 30; biết được kế hoạch hoạt động 
của lớp trong tuần 31 - HS thể hiện thái độ và tình cảm của bản thân dối với gia đình thông qua các bức 
tranh hưởng ứng cuộc thi vẽ tranh của nhà trường.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- GV:Máy tính, ti vi
- HS: Bút màu, giấy vẽ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động 1: Khởi động( 5’)
Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
Cách tiến hành:
- GV mở bài hát: Cả nhà thương nhau
- HS hát và vận động theo bài hát. 
- GV nêu mục tiêu, kết nối vào tiết học
Hoạt động 2: Sinh hoạt lớp cuối tuần ( 15’)
Mục tiêu: 
- Nhận xét, đánh giá ưu điểm, tồn tại trong tuần 30; biết được kế hoạch hoạt động 
của lớp trong tuần 31
Cách tiến hành:
1. a) Đánh giá kết quả các hoạt động trong tuần 30
- GV điều hành lớp thực hiện đánh giá tuần 30
- Bây giờ các em hãy nhận xét lần lượt các nội dung sau
+ Thứ nhất : Về nền nếp tự quản và các quy định của nhà trường, của Đội – Sao: 
Các em đã thực hiện tốt chưa. 
+ Thứ hai : Về học tập: 
Những bạn nào chăm học , tích cực hăng say phát biểu xây dựng bài: 
Những bạn nào đọc tốt: .những bạn nào viết chữ đẹp, được cô giáo khen: 
Những bạn nào có tiến bộ trong học tập: Đọc, viết, tính toán... 
+ Thứ ba : Về tinh thần đoàn kết: 
Những bạn nào biết giúp đỡ bạn trong học tập? .. 
- GV lần lượt nêu các nội dung và gợi ý đánh giá 
- Lớp trưởng nhận xét, đánh giá chung
- Bình bầu, tuyên dương: 
+ GV: Tuần vừa qua tổ 1 những bạn nào xứng đáng được tuyên dương
Tương tự tổ 2, tổ 3
- Gv nhận xét chung
b) Xây dựng kế hoạch hoạt động tuần 31
- GV: Tuần tới các em tiếp tục thực tốt các hoạt động của nhà trường, của lớp, của 
Đội – Sao, thực hiện đảm bào 5K trong phòng chống dịch covid. 
- Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp.
- Trực nhật, giữ vệ sinh sạch sẽ
Hoạt động 3: Cùng vẽ tranh (15’)
M ục tiêu:
- HS thể hiện thái độ và tình cảm của bản thân dối với gia đình thông qua các bức 
tranh hưởng ứng cuộc thi vẽ tranh của nhà trường.
Cách tiến hành - GV nêu ý nghĩa của hội thi vẽ tranh theo chủ đề “Gia đình của em”
- Giới thiệu cho HS quan sát một số tranh vẽ về chủ đề này hoặc đưa ra những gợi 
ý, hướng dẫn các ý tưởng để HS lựa chọn nội dung thể hiện qua tranh vẽ thông qua 
các câu hỏi dẫn dắt: Em có yêu quý gia đình mình không? Vì sao?
Hằng ngày, em và gia đình thường tham gia những hoạt động nào cùng nhau? Em 
mong ước gì cho gia đình của mình? Em sẽ làm gì để bày tỏ tình cảm với gia đình 
của mình?
- HS vẽ tranh theo nội dung đã chọn để tham gia hội thi vẽ tranh của trường.
- GV cùng HS nhận xét.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_30_nam_hoc_2021_2022_luong_thi_l.docx