Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 3 - Năm học 2021-2022 - Lương Thị Lý
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 3 - Năm học 2021-2022 - Lương Thị Lý", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 3 - Năm học 2021-2022 - Lương Thị Lý
TUẦN 3 Thứ hai ngày 27 tháng 09 năm 2021 Toán Số 0, số 10 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Yêu cầu cần đạt về kiến thức, kĩ năng: a. Kiến thức: - Bước đầu hiểu ý nghĩa của số 0, số 10 - Đọc, viết số 0, số 10 b. Kĩ năng: - Nhận biết vị trí số 0, số 10 trong dãy các số từ 0 – 10. 2. Yêu cầu cần đạt về năng lực, phẩm chất: a. Năng lực: - Năng lực chung:HS hiểu ý nghĩa của số 0, số 10 đếm số lượng, nhận biết số 0, số 10 trong các tình huống thực tiễn. - Năng lực đặc thù:Thông qua các hoạt động quan sát tranh, đếm số lượng, nhận biết số 0, số 10 trong các tình huống thực tiễn, học sinh có cơ hội được phát triển năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy và lập luận toán học. - Thông qua việc sử dụng số 0 để biểu thị số lượng, trao đổi chia sẻ với bạn các ví dụ về số 0, số 10 trong thực tiễn, học sinh có cơ hội được phát triển năng lực mô hình hóa toán học, năng lực giao tiếp toán học. b. Phẩm chất: - Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ. Thực hiện các yêu cầu của giáo viên nêu ra. II. CHUẨN BỊ - Máy tính, máy chiếu. - Các thẻ số từ 0 đến 9. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động khởi động( 5’) - HS quan sát tranh khởi động, nói cho bạn nghe bức tranh vẽ gì. - HS đếm số cá trong xô của mỗi bạn mèo trong bức tranh và nói. Chẳng hạn: “Bạn mèo thứ nhất có 3 con cá, bạn mèo thứ hai có 2 con cá, bạn mèo thứ ba có 1 con cá, bạn mèo thứ tư không có con cá nào”. Giáo viên trình chiếu tranh khởi động SGK Toán 1 trang 18. - Yêu cầu học sinh làm việc nhóm đôi: nói cho bạn nghe bức tranh vẽ gì. - HS đếm số quả mỗi loại rồi trao đổi với bạn: + Có 5 quả xoài + Có 6 quả cam + Có 8 quả na 1 + Có 9 quả lê - Giáo viên theo dõi, giúp đỡ các nhóm. B. Hoạt động hình thành kiến thức( 15’) 1. Hình thành số 0 a) HS quan sát khung kiến thức: - HS đếm số cá trong mỗi xô và đọc số tương ứng. - HS nói. Chẳng hạn: “Xô màu xanh nước biển có 3 con cá. Ta có số 3”. “Xô màu hồng có 2 con cá. Ta có số 2”. “Xô màu xanh lá cây có 1 con cá. Ta có số 1”. “Xô màu cam không con cá nào. Ta có số 0”. - HS lấy các thẻ số tương ứng với số cá của mỗi bạn mèo. b) HS quan sát thêm một số tình huống xuất hiện số 0: - Ví dụ: Quan sát tranh hai đĩa táo. Trả lời câu hỏi: Mỗi đĩa có mấy quả táo? HS đếm số quả táo trên các đĩa, nói: “Đĩa thứ nhất có 3 quả táo. Ta có số 3; Đĩa thứ hai không cỏ quả táo nào. Ta có số 0”. - Tương tự với một chiếc lọ có 5 chiếc kẹo, một chiếc lọ không có chiếc kẹo nào. c) Chơi trò chơi “Tập tầm vông, tay không tay có”. Cách chơi: Chủ trò (GV) dùng một vật nhỏ lén bỏ vào lòng một bàn tay rồi nắm lại và quay hai tay tròn trước ngực. Chủ trò vừa quay vừa đọc: “Tập tầm vông, tay không, tay có. Tập tầm vó, tay có tay không. Tay nào có, tay nào không? Tay nào không, tay nào có?”. Hết câu ai đoán đúng sẽ được thưởng. 2. Hình thành số 10 - GV yêu cầu HS đếm số quả táo và số chấm tròn. - HS đếm và trả lời : + Có 10 quả táo, có 10 chấm tròn. Số 10. - GV yêu cầu học sinh lần lượt lấy ra các thẻ tương ứng với số 10. - GV yêu cầu HS lấy 10 đồ vật bất kì trong bộ đồ dùng toán rồi đếm. - Y/C HS lên bảng đếm 2. Viết số 0, số 10 - HS nghe GV hướng dẫn cách viết số 0, số 10 - HS thực hành viết số 0, số 10 vào bảng con. C. Hoạt động thực hành, luyện tập(13’) 2 Bài 1( làm miệng) a) Mỗi rổ có mấy con ? - HS thực hiện các thao tác: Đếm xem mỗi rổ có mấy con rồi đặt các thẻ số tương ứng vào mỗi rổ đó. b) Mỗi hộp có mấy chiếc bút ? - HS thực hiện các thao tác: Đếm xem mỗi hộp có mấy chiếc bút rồi đặt các thẻ số tương ứng vào mỗi hộp đó. Chia sẻ, nói kết quả với bạn cùng bàn. Bài 2: Số ? - HS đếm tiếp các số theo thứ tự từ 0 đến 9, rồi đọc số còn thiếu trong các ô. - HS đếm lùi các số theo thứ tự từ 9 về 0, rồi đọc số còn thiếu trong các ô. - HSđếm tiếp, đếm lùi từ một số nào đó. Chẳng hạn: đếm tiếp từ 5 đến 9. Lưu ý: GV có thể cho HS xếp các thẻ số từ 0 đến 9 theo thứ tự rồi đếm tiếp từ 0 đến 9, đếm lùi từ 9 về 0. D. Hoạt động vận dụng( hướng dẫn ở nhà) Bài 3: Tìm số 0 trên mỗi đồ vật sau - HS thực hiện các thao tác cá nhân - Tìm số 0 ở các đồ vật trong bài 3. Kể tên những đồ vật, sự vật có số 0 mà em biết xung quanh mình. Chẳng hạn: số 0 trên quạt điện, số 0 trên máy tính, số 0 trong bộ đồ dùng học toán của em, ... - Thảo luận: Người ta dùng số 0 trong các tình huống trên có ý nghĩa gì? Bài 1. a. Số ?( trang 11) - GV nêu yêu cầu bài tập - 2-3 học sinh nhắc lại yêu cầu bài - GV cho học sinh làm việc nhóm đôi. - HS đếm số quả có trong mỗi hình đọc số tương ứng cho bạn : + 8 quả na + 9 quả lê + 10 quả măng cụt - Đại diện một vài nhóm lên chia sẻ. - HS đánh giá sự chia sẻ của các nhóm. b. Chọn số thích hợp: - GV nêu yêu cầu bài tập - GV cho học sinh làm việc cá nhân - 2-3 học sinh nhắc lại yêu cầu bài - HS đếm số quả có trong mỗi hình rồi chọn số thích hợp có trong ô: + 6 quả cam + 8 quả chuối 3 + 10 quả xoài - 3 HS lên chia sẻ trước lớp - Gọi HS lên chia sẻ trước lớp. - GV cùng học sinh nhận xét phần chia sẻ của bạn. Bài 2. Lấy số hình phù hợp (theo mẫu) - GV nêu yêu cầu bài tập - GV hướng dẫn HS làm mẫu: + Bên dưới ô đầu tiên là số mẫy? + Là số 8 + Tiếp theo ta phải làm gì? - GV cho học sinh làm bài cá nhân trên bộ đồ dùng - GV cho HS lần lượt lên chia sẻ kết quả - GV cùng HS nhận xét tuyên dương Bài 3. Số ? - GV nêu yêu cầu bài tập2-3 học sinh nhắc lại yêu cầu - HS tìm quy luật rồi điền các số còn thiếu vào ô trống. - GV cho học sinh làm bài cá nhân - GV tổ chức cho học sinh thi đếm 0-10 và 10-0. - GV cùng HS nhận xét tuyên dương D. Hoạt động vận dụng (Hướng dẫn học ở nhà) Bài 4. Đếm và chỉ ra 10 bông hoa mỗi loại. - GV nêu yêu cầu bài tập - GV hướng dẫn HS học ở nhà - HS dếm đủ 10 bông hoa mỗi loại rồi chia sẻ với bạn cách đếm. - GV yêu cầu học sinh kể tên các 10 đồ vật có xung quanh mình. - GV cùng HS nhận xét. E. Củng cố, dặn dò (2’) - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? ________________________________ Tiếng Việt ê l ( 2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Yêu cầu cần đạt về kiến thức, kĩ năng: a. Kiến thức: - Nhận biết các âm và chữ cái ê, l; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có ê, l với mô hình “âm đầu + âm chính”, “âm đầu + âm chính + thanh”. - Nhìn tranh ảnh minh hoạ, phát âm và tự phát hiện tiếng có âm ê, âm l. 4 b. Kĩ năng - Đọc đúng bài Tập đọc. - Biết viết trên bảng con các chữ ê, ê và tiếng lê. 2. Yêu cầu cần đạt về năng lực – phẩm chất: a. Năng lực: - Năng lực chung: Tự giác học tập, chăm chỉ. Tự tin trao đổi ý kiến với thầy cô, bạn bè. Cộng tác với bạn để hoàn thành nhiệm vụ học tập. - Năng lực đặc thù: HS phát triển về năng lực ngôn ngữ thông qua việc học sinh nghe hiểu và trình bày được yêu cầu nhiệm vụ học tâp; Rèn luyện các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe; Phát biểu rõ ràng; nghe hiểu ý kiến người nói. Viết đúng chính tả. b. Phẩm chất: HS yêu thích học Tiếng Việt, đoàn kết với bạn bè. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh ảnh, mẫu vật, vật thật hoặc máy chiếu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 A. KIỂM TRA BÀI CŨ(5’) - GV kiểm tra 2 - 3 HS đọc bài Tập đọc ( bài 9 ), kiểm tra cả lớp viết bảng con các chữ cờ đỏ, cố đô. B. DẠY BÀI MỚI( 30’) 1. Giới thiệu bài - GV viết lên bảng tên bài: ê, l; giới thiệu bài học mới: âm ê và chữ ê; âm l và chữ l. - GV chỉ chữ ê, nói: ê. HS (cá nhân, cả lớp): ê. - GV chỉ chữ l, nói: l (lờ). HS (cá nhân, cả lớp): l - GV giới thiệu chữ Ê, L in hoa. 2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) - GV chỉ hình quả lê (hoặc vật thật): Đây là thứ quả rất thơm ngon. Các em có biết đó là quả gì không? (Quả lê). - GV viết lên bảng lần lượt chữ l, chữ ê. HS nhận biết: l, ê = lê. Cả lớp: lê. - Tiếng lê gồm những âm nào? Tiếng lê gồm có âm l đứng trước, âm ê đứng sau. - GV đưa lên bảng mô hình tiếng lê. HS (cá nhân, tổ, cả lớp đánh vần và đọc trơn): lờ - ê - lê / lê. * Củng cố: - Hôm nay chúng ta học 2 âm nào? Âm l và âm ê -Tiếng mới nào? - Cho HS đánh vần, đọc trơn lại: lê - Yêu cầu HS cài lên bảng cài chữ l, chữ ê và tiếng lê 3. Luyện tập 5 3.1. Mở rộng vốn từ. (BT2: Tiếng nào có âm ê, tiếng nào có âm l (lờ a. Xác định yêu cầu. - GV nêu yêu cầu của bài tập : Các em nhìn vào SGK trang 22 (GV giơ sách mở trang 22 cho HS quan sát) rồi nói to tiếng có âm l. Nói thầm (nói khẽ) tiếng không có âm l, nói to tiếng có âm e. Nói thầm (nói khẽ) tiếng không có âm e. b. Nói tên sự vật - GV chỉ từng hình theo số thứ tự mời học sinh nói tên từng sự vật. - GV giải nghĩa từ khó: Bê là con bò con - GV chỉ từng hình yêu cầu cả lớp nói tên tên từng sự vật. c. Tìm tiếng có âm l (lờ), ê. - GV làm mẫu: + GV chỉ hình 3 gọi học sinh nói tên sự vật. + GV chỉ hình 1 gọi học sinh nói tên con vật. * Trường hợp học sinh không phát hiện ra tiếng có âm l, ê thì GV phát âm thật chậm, kéo dài để giúp HS phát hiện ra. d. Báo cáo kết quả. - GV chỉ từng hình mời học sinh báo cáo kết quả theo nhóm đôi. - GV chỉ từng hình theo thứ tự đảo lộn, bất kì, mời học sinh báo cáo kết quả. - GV cho HS làm bài vào vở Bài tập - GV đố học sinh tìm 3 tiếng có âm ê (Hỗ trợ HS bằng hình ảnh) 3.2. Tập đọc (BT 3) a) Luyện đọc từ ngữ - GV hướng dẫn HS đọc từng từ dưới mỗi hình. Có thể cho HS đánh vần trước khi đọc trơn hoặc đọc trơn luôn. GV kết hợp giải nghĩa từ: + la (con vật cùng họ lừa); + lồ ô (một loài tre to, mọc ở rừng, thân thẳng, thành mỏng); + le le (một loài chim sống dưới nước, hình dáng giống vịt nhưng nhỏ hơn, mỏ nhọn); + đê (bờ ngăn nước lũ. bảo vệ nhà cửa, đồng ruộng khi có mưa to, nước sông dâng cao); + lê la (đi hết chỗ này chỗ kia); hình trong bài: cậu bé bò lê la theo quả bóng hết chỗ này đến chỗ kia). - GV chỉ hình theo TT đảo lộn, kiểm tra một vài HS đọc. TIẾT 2 3.2. Tập đọc (BT 3)( 23’) b) GV đọc mẫu: la, lá, lồ ô, le le, dế, dê, đê, lọ, lê la. c) Thi đọc cả bài 6 - (Làm việc nhóm đôi) Từng cặp HS nhìn SGK cùng luyện đọc. GV kiểm tra các nhóm làm việc. -Các cặp, tổ, cá nhân thi đọc cả bài (mỗi cặp, tổ, cá nhân đều đọc cả bài). - Cuối cùng, cả lớp đọc đồng thanh. * Cả lớp nhìn SGK đọc đồng thanh 2 trang nội dung bài 10. 3.3. Tập viết (bảng con - BT4) (20’) - Cả lớp nhìn bảng đọc các chữ, tiếng: ê, l, lê. a. Viết : ê, l, lê * Chuẩn bị. - Yêu cầu HS lấy bảng con. GV hướng dẫn học sinh cách lấy bảng, cách đặt bảng con lên bàn, cách cầm phấn khoảng cách mắt đến bảng (25-30cm), cách giơ bảng, lau bảng nhẹ nhàng bằng khăn ẩm để tránh bụi. * Làm mẫu. - GV giới thiệu mẫu chữ viết thường ê, l cỡ vừa. - GV chỉ bảng chữ ê, l - GV vừa viết mẫu từng chữ và tiếng trên bảng vừa hướng dẫn quy trình viết : + Chữ ê: Cao 2 li, rộng 1,5 li, gồm 3 nét: Nét 1, đặt viết trên đường kẻ 1 một chút, viết nét cong phải tới đường kẻ 3. Sau đó chuyển hướng viết tiếp nét cong trái, tạo vòng khuyết ở đầu chữ. Dừng bút ở khoảng giữa đường kẻ 1 và đường kẻ 2. Chú ý, vòng khuyết nhìn cân xứng không quá to hoặc nhỏ. (Cách viết tương tự chữ e). Nét 2, nét 3, từ điểm dừng bút của nét 1. Lia bút lên đầu chữ e để viết dấu mũ (ở khoảng giữa đường kẻ 3 và 4) tạo thành chữ ê. + Chữ l: Cao 5 li, gồm 1 nét. Nét viết chữ l là kết hợp của hai nét cơ bản khuyết xuôi và móc ngược (phải). Cách viết: Đặt bút trên đường kẻ 2, viết nét khuyết xuôi (đầu nét khuyết chạm đường kẻ 6). Đến gần đường kẻ 2 thì viết tiếp nét móc ngược (phải). Dừng bút ở đường kẻ 2. + Tiếng lê: viết chữ l trước chữ ê sau, chú ý nối giữa chữ l với chữ ê. b. Thực hành viết( 10’) - Cho HS viết trên khoảng không - Cho HS viết bảng con l, ê từ 2-3 lần - GV yêu cầu HS giơ bảng con - GV nhận xét - Cho học sinh viết lê từ 2-3 lần - HS giơ bảng theo hiệu lệnh. - GV nhận xét 7 4. Củng cố, dặn dò (2’) - GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà kể cho người thân nghe tiết học hôm nay em đã biết thêm những sự vật, con vật, hoạt động gì; xem trước bài 11 (b, bễ). - Khuyến khích HS tập viết chữ trên bảng con. Thứ ba ngày 28 tháng 09 năm 2021 Tiếng Việt b bễ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Yêu cầu cần đạt về kiến thức, kĩ năng: a. Kiến thức: - Nhận biết các âm và chữ cái b; nhận biết thanh ngã, dấu ngã, đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có âm b “mô hình “âm đầu + âm chính”; “âm đầu + âm chính + thanh”. - Nhìn hình, phát âm và tự phát hiện được tiếng có âm b, có thanh ngã. b. Kĩ năng - Đọc đúng bài tập đọc Ở bờ đê - Biết viết trên bảng con các chữ, tiếng và chữ số: b, bễ; 2, 3. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Khơi gợi tình yêu thiên nhiên. - Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Tivi để chiếu minh họa từ khóa, từ trong bài tập hoặc tranh ảnh, mẫu vật, vật thật. - Vở Bài tập Tiếng Việt . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động (5’) - Ổn định - Kiểm tra bài cũ + GV gọi học viết bảng con các chữ ê, l, lê + GV cho học sinh nhận xét bài viết. - Giới thiệu bài + Giáo viên viết lên bảng lớp tên bài và giới thiệu: Hôm nay các em sẽ học bài về âm b và chữ b; thanh ngã và dấu ngã – chữ bễ + GV ghi chữ b, nói: bờ - 4-5 em, cả lớp : “bờ” + GV ghi chữ bễ, nói: bễ- Cá nhân, cả lớp : “bễ” + GV giới thiệu chữ B in hoa 2. Khám phá (15’) 8 a. Dạy âm b và chữ cái b - GV đưa tranh con bê lên bảng - Đây là con gì? - GV chỉ tiếng bê phát âm - HS đọc cá nhân-tổ-cả lớp: bê - GV nhận xét * Phân tích - GV viết bảng chữ bê - GV hỏi: Tiếng bê gồm những âm nào? - HS trả lời nối tiếp: Tiếng bê gồm có âm b và âm ê. Âm b đứng trước và âm ê đứng sau * Đánh vần. - Bạn nào đánh vần được tiếng bê - 1 HS đánh vần - GV đánh vần lại: bờ - ê – bê - Cá nhân, tổ nối tiếp nhau đánh vần: bờ-ê-bê - Cả lớp đánh vần: bờ-ê-bê b. Tiếng bễ - GV đưa tranh cái bễ lên bảng - GV chỉ vào ảnh cái bễ (lò rèn): Đây là cái bễ ở lò rèn. Bễ dùng để thổi lửa cho to hơn, cháy mạnh hơn. - GV chỉ tiếng bễ. Giới thiệu đây là tiếng bễ. - Tiếng bễ khác bê ở điểm nào? - Tiếng bễ khác tiếng bê là có thêm dấu. - GV: đó là dấu ngã - GV đọc : bễ- HS đọc cá nhân-tổ-cả lớp: bễ * Phân tích - GV viết bảng chữ bễ và mô hình chữ bễ - GV chỉ tiếng bễ và mô hình tiếng bễ - GV hỏi: Tiếng bễ gồm những âm nào? - HS trả lời nối tiếp: Tiếng bễ gồm có âm b và âm ê và thanh ngã. Âm b đứng trước và âm ê đứng sau. * Đánh vần. - Giáo viên hướng dẫn cả lớp đánh vần - GV cùng 1 tổ học sinh đánh vần lại với tốc độ nhanh dần: bờ-ê-bê -ngã –bễ - Cá nhân, tổ nối tiếp nhau đánh vần: bờ-ê-bê-ngã- bễ - Cả lớp đánh vần: bờ-ê-bê-ngã- bễ, bễ - Cho HS đánh vần, đọc trơn lại tiếng bê, bễ 9 c. Củng cố: - Các em vừa học chữ mới là chữ gì? - Các em vừa học tiếng mới là tiếng gì? - GV chỉ mô hình tiếng bê, bễ HS đọc lại - HS lấy bảng cài, cài các chữ/tiếng: b, bễ 3. Luyện tập ( 15’) 3.1. Mở rộng vốn từ. (BT2: Tiếng nào có âm b (bờ) a. Xác định yêu cầu. - GV nêu yêu cầu của bài tập : Các em nhìn vào SGK trang 24 (GV giơ sách mở trang 24 cho HS quan sát) rồi nói to tiếng có âm b. Nói thầm (nói khẽ) tiếng không có âm b. b. Nói tên sự vật - GV chỉ từng hình theo số thứ tự mời học sinh nói tên từng sự vật. - HS lần lượt nói tên từng con vật: bò, lá, bàn, búp bê, bóng, bánh - GV chỉ từng hình yêu cầu cả lớp nói tên tên từng sự vật. d. Báo cáo kết quả. - GV cho từng cặp học sinh báo cáo kết quả theo nhóm đôi. - GV chỉ từng hình theo thứ tự đảo lộn, bất kì, mời học sinh báo cáo kết quả. - GV cho HS làm bài vào vở Bài tập - GV đố học sinh tìm 3 tiếng có âm ê (Hỗ trợ HS bằng hình ảnh) 3.2. Mở rộng vốn từ. (BT3: Tiếng nào có thanh ngã) a. Xác định yêu cầu. - GV nêu yêu cầu của bài tập : Các em nhìn vào SGK trang 25 (GV giơ sách mở trang 25 cho HS quan sát) rồi nói to tiếng có thanh ngã. Nói thầm (nói khẽ) tiếng không có thanh ngã. b. Nói tên sự vật - GV chỉ từng hình theo số thứ tự mời học sinh nói tên từng sự vật, hoạt động. - HS lần lượt nói tên từng con vật: vẽ, đũa, quạ, sữa, võ, nhãn - HS nói đồng thanh - GV chỉ từng hình yêu cầu cả lớp nói tên tên từng sự vật. d. Báo cáo kết quả. - GV cho từng cặp học sinh báo cáo kết quả theo nhóm đôi. Ví dụ: vẽ có thanh ngã, đũa có thanh ngã..... - GV chỉ từng hình theo thứ tự đảo lộn, bất kì, mời học sinh báo cáo kết quả. - GV cho HS làm bài vào vở Bài tập - GV đố học sinh tìm 3 tiếng có âm ê (Hỗ trợ HS bằng hình ảnh) 3.3. Tập đọc. (Bài tập 3) 10 a. Giới thiệu bài - GV trình chiếu hình ảnh bài tập đọc lên bảng - GV chỉ 3 hình ảnh minh họa và hỏi: Đây là hình ảnh những con vật gì? - HS quan sát và trả lời: Tranh 1: con dê; tranh 2: con dế; tranh 3: con bê - GV : Bài đọc nói về con dê, con dế, con bê ở bờ đê. - GV chỉ từng hình mời học sinh nói tên các con vật. - Các em cùng nghe xem các con vật làm gì ở bờ đê nhé b. Đọc mẫu. - GV đọc mẫu 1-2 lần c. Luyện đọc từ ngữ. - GV chỉ các từ bờ đê, la cà, có dế, có cả bê, be be trong bài đọc trên bảng- HS đánh vần, đọc trơn các từ GV chỉ - GV giải nghĩa : + Bờ đê : bờ đất cao chạy dài dọc theo hai bên bờ sông, bờ biển để ngăn nước ngập. + La cà: đi chỗ nọ chỗ kia + Be be : từ mô phỏng tiếng kêu của con dê. TIẾT 2 3.3. Tập đọc (tiếp)(23’) d. Luyện đọc từng câu, từng lời dưới tranh. - GV chỉ từng câu và giới thiệu: Bài đọc có 3 tranh và 4 câu (tranh 3 có 2 câu) - GV đánh số thứ tự từng câu trong bài trên bảng. - GV : Các em đọc thầm tên bài, đọc từng câu theo tay cô chỉ. - GV chỉ chậm từng tiếng trong tên bài - GV chỉ chậm từng tiếng trong câu dưới tranh 1. - HS đọc ( đọc thầm-cá nhân-cả lớp). - GV chỉ chậm từng tiếng trong câu dưới tranh 2. - HS đọc ( đọc thầm-cá nhân-cả lớp). - GV chỉ chậm từng tiếng trong câu dưới tranh 3. - HS đọc ( đọc thầm-cá nhân-cả lớp). - GV cho HS đọc - HS đọc tiếp nối theo nhóm, cặp: + Từng HS tiếp nối nhàu đọc từng lời dưới tranh: HS 1 đọc tên bài và câu 1, các bạn khác tự đứng lên đọc tiếp nối. + 3 cặp HS tiếp nối đọc lời dưới 3 bức tranh. - Một vài HS đọc - GV chỉ vài câu theo thứ tự đảo lộn e. Thi đọc cả bài. 11 - Cho HS làm việc nhóm đôi - GV tổ chức cho học sinh thi đọc theo cặp. - GV cùng học sinh nhận xét - GV tổ chức cho học sinh thi đọc theo tổ. - GV cùng học sinh nhận xét g. Tìm hiểu bài đọc - GV cho HS tìm hiểu nội dung bài đọc qua 1 số câu hỏi gợi ý: + Con gì la cà ở bờ đê? + Dê gặp những con gì? + Con bê kêu thế nào? * GV cho HS đọc lại những gì vừa học ở bài 11 3.4. Tập viết (Bảng con – BT 5)(10’) - HS đọc các chữ mẫu cần viết trong bài tập 5 a. Viết : b, bê, bễ * Chuẩn bị. - Yêu cầu HS lấy bảng con. GV hướng dẫn học sinh cách lấy bảng, cách đặt bảng con lên bàn, cách cầm phấn khoảng cách mắt đến bảng (25-30cm), cách giơ bảng, lau bảng nhẹ nhàng bằng khăn ẩm để tránh bụi. * Làm mẫu. - GV giới thiệu mẫu chữ viết thường b, bê, bễ cỡ vừa. - GV chỉ bảng chữ b - GV vừa viết mẫu từng chữ và tiếng trên khung ô li phóng to trên bảng vừa hướng dẫn quy trình viết : + Chữ b: Cao 5 li, rộng 1,5 li, gồm 3 nét:nét khuyết xuôi, nét móc ngược và nét xoắn: Đặt bút trên đường kẻ 2, viết nét khuyết xuôi. Đầu nét khuyết chạm vào đường kẻ 6, nối liền với nét móc ngược phải. Chân nét móc chạm đường kẻ 1, kéo dài chân nét móc tới đường kẻ 3 thì lượn sang trái. Tới đường kẻ 3 thì lượn bút trở lại sang phải, tạo vòng xoắn nhỏ ở cuối nét. Dừng bút ở gần đường kẻ 3. + Tiếng bê: viết chữ b trước chữ ê sau, chú ý nối giữa chữ b với chữ ê. + Tiếng bễ: viết chữ b trước chữ ê sau, chú ý nối giữa chữ b với chữ ê. Dấu ngã là 1 nét lượn lên xuống từ trái sang phải. b. Viết : 2, 3 * Chuẩn bị. - Yêu cầu HS lấy bảng con. GV hướng dẫn học sinh cách lấy bảng, cách đặt bảng con lên bàn, cách cầm phấn khoảng cách mắt đến bảng (25-30cm), cách giơ bảng, lau bảng nhẹ nhàng bằng khăn ẩm để tránh bụi. * Làm mẫu. 12 - GV giới thiệu mẫu số 2, 3 cỡ vừa. - GV chỉ bảng số 2, 3 - GV vừa viết mẫu từng chữ số trên khung ô li phóng to trên bảng vừa hướng dẫn quy trình viết : + Số 2: Cao 4 li, gồm 2 nét:nét 1 là kết hợp của 2 nét cơ bản: cong trên và thẳng xiên, nét 2 là thẳng ngang. + Số 3: Cao 4 li, gồm 3 nét:nét 1 thẳng ngang, nét 2 thẳng xiên, nét 3 cong phải c. Thực hành viết - Cho HS viết trên khoảng không - HS viết chữ b, ê và tiếng bê; số 2, 3 lên khoảng không trước mặt bằng ngón tay trỏ - Cho HS viết bảng con - HS viết bài cá nhân trên bảng con chữ b, ê từ 2-3 lần. - HS giơ bảng theo hiệu lệnh. - Cho học sinh viết bê, bễ- HS xóa bảng viết 2-3 lần - HS giơ bảng theo hiệu lệnh. - GV nhận xét Cho học sinh viết số 2, 3 d. Báo cáo kết quả - GV yêu cầu HS giơ bảng con - GV nhận xét - Cho HS viết chữ bê, bễ, số 2, 3 4. Củng cố - dặn dò (2’) - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - Về nhà đọc lại bài tập đọc cùng người thân, xem trước bài 12 - GV khuyến khích HS tập viết chữ b, ê trên bảng con _____________________________________ Tiếng Việt g h ( tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Yêu cầu cần đạt về kiến thức, kĩ năng: a. Kiến thức: - Nhận biết các âm và chữ cái g, h; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có âm g, h “mô hình “âm đầu + âm chính”; “âm đầu + âm chính + thanh”: ga, hồ b. Kĩ năng - Nhìn hình, phát âm và tự phát hiện được tiếng có âm g, âm h 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Khơi gợi tình yêu thiên nhiên. 13 - Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Máy chiếu để minh họa từ khóa, từ trong bài tập hoặc tranh ảnh, mẫu vật, vật thật. - Vở Bài tập Tiếng Việt . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1 1. Khởi động ( 5’) - Ổn định - Kiểm tra bài cũ + GV gọi HS đọc bài tập đọc Ở bờ đê + GV cho học sinh nhận xét bài đọc. - Giới thiệu bài + Giáo viên viết lên bảng lớp tên bài và giới thiệu: Hôm nay các em sẽ học bài về âm g và chữ g (gờ); âm h và chữ h (hờ) + GV ghi chữ g, nói: gờ - 4-5 em, cả lớp : “gờ” + GV ghi chữ h, nói: hờ- Cá nhân, cả lớp : “hờ” + GV giới thiệu chữ G, H in hoa 2. Khám phá ( 15’) 2.1 Dạy âm g và chữ g - GV đưa tranh nhà ga lên bảng - Đây là ở đâu gì? - GV chỉ tiếng ga - GV giải nghĩa : ga/nhà ga là bến đỗ, nơi xuất phât của các đoàn tàu. * Phân tích + Phân tích tiếng ga - GV viết bảng chữ ga và mô hình chữ ga - GV chỉ tiếng ga và mô hình tiếng ga - GV hỏi: Tiếng ga gồm những âm nào? - HS trả lời nối tiếp: Tiếng ga gồm có âm g và âm g. Âm g đứng trước và âm a đứng sau. *Đánh vần - GV đánh vần tiếng ga - Cá nhân, tổ nối tiếp nhau đánh vần: gờ-a-ga - Cả lớp đánh vần: gờ-a-ga 2.2. Dạy âm h và chữ cái h - GV đưa tranh hồ lên bảng 14 - Đây là gì? - GV chỉ tiếng hồ - HS đọc cá nhân-tổ-cả lớp: hồ - GV giải nghĩa : hồ là vùng nước rộng hơn ao thường để thả tôm cá. * Phân tích - GV viết bảng chữ hồ và mô hình chữ hồ - GV chỉ tiếng hồ và mô hình tiếng hồ - GV hỏi: Tiếng hồ gồm những âm nào? - HS trả lời nối tiếp: Tiếng hồ gồm có âm h và âm ô và thanh huyền. Âm h đứng trước và âm ô đứng sau. *Đánh vần - Mời 1 HS đánh vần tiếng hồ - GV đánh vần lại - HS đánh vần nối tiếp cá nhân/tổ: hờ-ô-hô –huyền –hồ - Cả lớp đánh vần: hờ-ô-hô –huyền –hồ, hồ * Củng cố: - Các em vừa học chữ mới là chữ gì? - Các em vừa học các tiếng mới là tiếng gì? - Cho HS đánh vần, đọc trơn lại: g-a-ga, ga ; hờ-ô-hô-huyền-hồ, hồ *Cho HS ghép bảng cài: g, ga, h, hồ 3. Luyện tập ( 13’) 3.1. Mở rộng vốn từ. (BT2: Tiếng nào có âm g (gờ), tiếng nào có âm h?10’ a. Xác định yêu cầu. - GV nêu yêu cầu của bài tập : Các em nhìn vào SGK trang 26 (GV giơ sách mở trang 26 cho HS quan sát) rồi nói tên các con vật, cây có âm g, tên các con vật, cây có âm h. b. Nói tên sự vật - GV chỉ từng hình theo số thứ tự mời học sinh nói tên từng sự vật. - HS lần lượt nói tên từng con vật: hổ, hồng, gấu, hành, gừng, gà. - GV chỉ từng hình theo thứ tự đảo lộn yêu cầu cả lớp nói tên tên từng sự vật. d. Báo cáo kết quả. - GV cho từng cặp học sinh báo cáo kết quả theo nhóm đôi. + HS1 chỉ hình 1- HS2 nói : hổ có âm h + HS1 chỉ hình 2- HS2 nói : gấu không có âm g + HS1 chỉ hình 3- HS2 nói : hồng có âm h + HS1 chỉ hình 4- HS2 nói : hành có âm h + HS1 chỉ hình 5- HS2 nói : gừng có âm g 15 + HS1 chỉ hình 6- HS2 nói : gà có âm g - GV chỉ từng hình theo thứ tự đảo lộn, bất kì, mời học sinh báo cáo kết quả. - GV cho HS làm bài vào vở Bài tập - GV đố học sinh tìm 3 tiếng có âm g hoặc h 3.2. Tập đọc. (Bài tập 3) a. Giới thiệu bài - GV trình chiếu hình ảnh bài tập đọc lên bảng. - GV chỉ 3 hình ảnh minh họa và hỏi: Đây là hình ảnh nói về gì? - HS quan sát và trả lời: đây là tranh về 1 gia đình của 2 chị em bạn nhỏ. - GV : Bài đọc nói về bé Hà và bé Lê - GV chỉ từng hình mời học sinh nói từng thành viên trong gia đình bé Hà, bé Lê. - HS nhắc lại : bà, ba, bé Hà và bé Lê - Các em cùng nghe xem một vài hoạt động của gia đình 2 bạn nhỏ nhé. b. Đọc mẫu. - GV đọc mẫu 1-2 lần c. Luyện đọc từ ngữ. - GV chỉ các từ Hà, ho, bế, trong bài đọc trên bảng- HS đánh vần, đọc trơn các từ GV chỉ - GV giải nghĩa : -Bế:Mang trên tay một đứa trẻ hay một con vật nhỏ. 4. Củng cố - dặn dò (2’) - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - Đọc trước bài tập đọc của tiết 2. ____________________________ Tự nhiên và xã hội Gia đình em ( tiết 3) I. MỤC TIÊU: * Về nhận thức khoa học: - Nêu được ví dụ về các thành viên trong gia đình dành thời gian nghỉ ngơi và vui chơi cùng nhau. - Kể được công việc nhà của các thành viên trong gia đình. * Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh: - Biêt cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về các thành viên trong gia đình và công việc nhà của họ. * Về vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: - Tham gia việc nhà phù hợp với lứa tuổi. II. CHUẨN BỊ 16 - Giáo viên: Máy tính, ti vi - Học sinh: Sách giáo khoa, VBT Tự nhiên và xã hội 1 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC I. MỞ ĐẦU (5’) - HS hát 1 bài Hoạt động chung cả lởp: + Trong gia đình bạn, ai thường tham gia làm việc nhà? + Hãy kể về công việc nhà của từng thành viên (bố / mẹ / anh / chị...). + Em có thường xuyên tham gia làm việc nhà không? - GV nhận xét giới thiệu vào bà học. II. KHÁM PHÁ KIẾN THỨC MỚI( 13’) Hoạt động 1: Tìm hiểu công việc nhà của bạn An * Mục tiêu - Nêu được một số công việc bạn An tham gia làm ở nhà. - Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về công việc nhà của bạn An. * Cách tiến hành Bước 1: Làm việc theo cặp - HS quan sát các hình ở trang 11 trong SGK để trả lời các câu hỏi: + Khi ở nhà, bạn An làm những công việc gì? + Bạn An có vui vẻ khi tham gia làm việc nhà không? Bước 2: Làm việc cả nhóm - Đại diện một số cặp trình bày kết quả làm việc trước lớp. - HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời. GV có thể gợi ý để HS nói được: + Khi ở nhà, bạn An làm những việc như: lau bàn, tưới cây, gấp quần áo, chơi với em, đun nước cho bố + Nhin nét mặt cho thấy bạn An rất vui vẻ khi tham gia việc nhà. III. LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG( 12’) Hoạt động 6: Giới thiệu công việc nhà của em * Mục tiêu: - Nêu được một số công việc em có thể tham gia làm ở nhà. - Đạt được các câu hỏi đơn giản về công việc nhà phù hợp với lứa tuổi các em. * Cách tiến hành Bước 1: Làm việc theo cặp HS làm câu 5 của Bài 1 (VBT). - Một HS đặt câu hỏi, HS kia trả lời (tuỷ trình độ HS, GV hướng dẫn HS đặt được câu hỏi), gợi ý như sau: + Ở nhà, bạn có thể làm những công việc gì? + Bạn cảm thấy thế nào khi làm việc nhà?... Bước 2: Làm việc cả lớp 17 - Một số cặp HS hỏi và trả lời câu hỏi trước lớp. - Các HS còn lại sẽ nhận xét phần trình bày của các bạn. - HS trả lời câu hỏi của GV: Vì sao các em cần tham gia làm việc nhà? GV hưởng HS đến thông điệp: “Chúng ta hãy làm việc nhà mỗi ngày nhé ! " Bước 3: Làm việc cá nhân - HS làm câu 6 của Bài 1 (VBT) - Trao đổi kết quả với bạn bên cạnh và cả lớp. IV. ĐÁNH GIÁ( 5’) * HD HS làm Bài 1 (VBT) để đánh kết quả học tập bài này của HS * Tự đánh giá sự tham gia làm công việc nhà của em: - Mỗi HS được phát một phiếu theo dõi tham gia làm việc nhà. - Hằng ngày, mỗi HS sẽ tự đánh giá sự tham gia làm công việc nhà của mình - HS sẽ báo cáo kết quả của mình trong nhóm vào buổi học tuần sau. _________________________________ Thứ tư ngày 29 tháng 09 năm 2021 Tiếng Việt g h ( tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Yêu cầu cần đạt về kiến thức, kĩ năng: - Đọc đúng bài tập đọc Bé Hà, bé Lê - Biết viết trên bảng con các chữ g, h, tiếng ga, hồ 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Khơi gợi tình yêu thiên nhiên. - Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Máy chiếu để minh họa từ khóa, từ trong bài tập hoặc tranh ảnh, mẫu vật, vật thật. - Vở Bài tập Tiếng Việt , bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 3.2. Tập đọc (BT 3) (16’) d) Luyện đọc từng câu, từng lời dưới tranh - GV: Bài đọc có 4 tranh và lời dưới 4 tranh. - (Đọc rõ từng câu): GV chỉ chậm từng chữ trong tên bài cho cả lớp đọc thầm. Sau đó 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc. / Tiếp tục với câu 1 (lời Hà dưới tranh 1), lời dưới 3 tranh còn lại (Đọc liền 2 câu lời bà, lời Hà ở tranh 2). 18 - (Đọc tiếp nối cá nhân / từng cặp): + 1 HS đầu bàn đọc lời dưới tranh 1, các bạn khác đứng lên tự đọc tiếp. + 1 cặp HS bàn đầu đọc, các cặp ở bàn tiếp theo tự đứng lên đọc tiếp. e) Thi đọc cả bài (theo cặp / tổ) - (Làm việc nhóm đôi): Từng cặp HS nhìn SGK cùng luyện đọc trước khi thi. - Các cặp, các tổ thi đọc cả bài. /1 HS đọc cả bài. / Cả lớp đọc cả bài. g) Tìm hiếu bài đọc (lướt nhanh) GV: Qua bài đọc, em hiểu điều gì? (Hà rất thích được bà và ba bế. / Hà rất yêu quý bà và ba. / Bà và ba rất yêu quý chị em Hà, Lê. / Mọi người trong gia đình Hà rất quan tâm, yêu quý nhau). * Cả lớp nhìn SGK, đọc lại những gì vừa học ở bài 12. 3.3. Tập viết (bảng con - BT 4) (16’) a) HS đọc trên bảng lớp: g, h, ga, hồ. b) GV vừa viết chữ mẫu trên bảng lớp vừa hướng dẫn quy trình - Chữ g: cao 5 li; gồm 1 nét cong kín (như chữ o) và 1 nét khuyết ngược. - Chữ h: cao 5 li; gồm 1 nét khuyết xuôi và 1 nét móc hai đầu. - Tiếng ga: viết chữ g trước, chữ a sau, chú ý viết g gần a. - Tiếng hồ: viết chữ h trước, chữ ô sau, đặt dấu huyền trên ô. c) HS viết bảng con: g, h (2 lần). Sau đó viết: ga, hồ (2 lần). 4. Củng cố, dặn dò (3’) - GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà đọc lại bài Tập đọc cho người thân nghe;xem trước bài 13 (i, ia). - Khuyến khích HS tập viết chữ trên bảng con. __________________________________ Tiếng Việt i ia ( tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức,kĩ năng: - Nhận biết các âm và chữ cái i, ia; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có i, ia với các mô hình “ âm đầu + âm chính ”, “ âm đầu + âm chính+ thanh ”: bi, bia. - Nhìn tranh, ảnh minh họa, phát âm và tự phát hiện được tiếng có âm i, ia . 19 2.Góp phần phát triển các năng lực chúng và phẩm chất. * GDHS: tình yêu thiên nhiên, khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế II.ĐỒ DÙNG: - GV: Máy chiếu hoặc tranh ảnh. Bảng cài, bộ thẻ chữ. - HS: SGK, bảng con, vở luyện viết III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1 1. Khởi động ( 5’) - Kiểm tra bài cũ: - GV y/c HS đọc bài Bé Hà, bé Lê. -GV nhận xét đánh giá. . Giới thiệu bài: - GV viết lên bảng tên bài: âm và chữ i, ia -GV chỉ chữ i, nói i. – HS đọc nối tiếp -GV chỉ chữ ia, nói ia. – HS đọc nối tiếp -GV giới thiệu I in hoa. 2. Chia sẻ và khám phá: ( BT1)( 12’) a.Âm i và chữ i: -GV đưa ra hình các viên bi và hỏi: Đây là cái gì? -GV chỉ tiếng bi và phát âm. HS đọc : bi theo cá nhân, tổ, cả lớp. hỏi: tiếng bi gồm mấy âm? HS trả lời gồm 2 âm, âm b và âm i, âm b đứng trước âm i đứng sau. -GV giới thiệu mô hình tiếng bi. - HS thực hiện đánh vần, đọc trơn theo hình thức cá nhân/ tổ/ cả lớp: bờ-i-bi/bi. b.Âm ia và chữ ia: -GV đưa ra hình bia đá và hỏi: Đây là cái gì? -GV: Đây là các tấm bia ghi tên các tiến sĩ ngày xưa. - GV: bia. HS nối tiếp nhắc lại -GV chỉ tiếng bia và hỏi: tiếng bia gồm mấy âm? -HS trả lời gồm 2 âm, âm b và âm ia; âm b đứng trước âm ia đứng sau. -GV giới thiệu mô hình tiếng ia. -HS thực hiện đánh vần, đọc trơn theo hình thức cá nhân/ tổ/ cả lớp: bờ-ia-bia/bia *Củng cố: chúng ta vừa học những chữ nào và tiếng nào mới? -HS tìm chữ ghép trên bảng cài: bi, bia. 3. Luyện tập( 15’) 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có âm i? Tiếng nào có âm ia?) 20
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_3_nam_hoc_2021_2022_luong_thi_ly.docx

