Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 29 - Năm học 2021-2022 - Lương Thị Lý

docx 37 trang Biện Quỳnh 01/08/2025 220
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 29 - Năm học 2021-2022 - Lương Thị Lý", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 29 - Năm học 2021-2022 - Lương Thị Lý

Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 29 - Năm học 2021-2022 - Lương Thị Lý
 KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 29
 Thứ Hai ngày 4 tháng 04 năm 2022
 Toán
 Em ôn lại những gì đã học (t1) 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Củng cố kĩ năng thực hành tính cộng, trừ các số trong phạm vi 100.
- Củng cố kĩ năng nhận dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chừ nhật.
- Thực hiện được phép tính với số đo độ dài xăng-ti-mét.
- Phát triển các NL toán học.
+ Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); 
Năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình 
huống có vấn đề); Năng lực tự giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo (vận dụng các số 
vừa học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.)
- Hình thành phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm, tích cực hăng say. Tự giác thực hiện và 
hoàn thành các nhiệm vụ được giao.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Máy tính, tivi.
HS: Bộ đồ dùng học toán. VBT Toán
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1: Khởi động ( 5’)
Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
Cách tiến hành
- HS chơi trò chơi “Hái táo” ôn tập phép cộng, trừ nhẩm trong phạm vi 100 đế tìm kết 
quả của các phép tính trong phạm vi 100 đã học.
- HS chia sẻ trước lớp: Đại diện một số bàn, đứng tại chồ hoặc lên bảng, thay nhau nói 
một tình huống có phép cộng, phép trừ mà mình quan sát được.
- GV hướng dần HS chơi trò chơi, chia sẻ trước lớp. Khuyến khích HS nói, diễn đạt 
bằng chính ngôn ngừ của các em.
 Hoạt động 2: Thực hành, luyện tập(28’)
Mục tiêu:
- Củng cố kĩ năng thực hành tính cộng, trừ các số trong phạm vi 100.
- Củng cố kĩ năng nhận dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chừ nhật.
- Thực hiện được phép tính với số đo độ dài xăng-ti-mét.
Cách tiến hành:
Bài 1
- HS nêu yêu cầu bài
- HS thực hiện tính nhẩm để tìm kết quả các phép cộng, trừ nêu trong bài.
- GV nên giúp HS nhận biết sự liên hệ giữa các phép tính cho trong bài để thực hiện tính 
nhấm một cách hợp lí.
Bài 2
- Đặt tính rồi tính
- HS đặt tính rồi tính ra vở hoặc ra nháp.
- Đối vở kiểm tra chéo, nói cách làm cho bạn nghe.
- HS nhận xét khó khăn, sai lầm (nếu có) khi đặt tính và tính kết quả các phép tính cộng, 
trừ các số có hai chữ số nêu trong bài và nêu cách khắc phục.
- Tính: GV hướng dẫn HS thực hiện mỗi phép tính theo thứ tự lần lượt từ trái qua phải. Bài 3
- Cá nhân HS quan sát tranh, nói cho bạn nghe bức tranh được tạo thành từ những hình 
nào. Có bao nhiêu hình mỗi loại? (HS đếm từng loại hình trong tranh vẽ rồi ghi kết quả 
vào vở: Có 7 hình vuông, 9 hình tròn, 7 hình tam giác, 3 hình chữ nhật)
- HS chỉ vào tranh vẽ diễn đạt theo ngôn ngữ cá nhân, chẳng hạn: Trong bức tranh này có 
9 hình tròn.
- HS nhận xét các câu trả lời của bạn.
Hoạt động 4: Vận dụng( 2’)
Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
Cách tiến hành: 
- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?
- Về nhà tìm thêm các phép tính cộng, trừ trong phạm 100.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy( nếu có): 
 ...............
 ______________________________________
 Tiếng Việt
 Tập đọc: Anh hùng biển cả
 (2 tiết)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
1.1. Năng lực ngôn ngữ 
- Đọc trơn bài, phát âm đúng các tiếng, biết nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu. 
1.2. Năng lực văn học 
- Hiểu các từ ngữ trong bài. 
- Trả lời đúng các câu hỏi tìm hiểu bài đọc.
- Hiểu câu chuyện nói về những đặc điểm của loài cá heo, ca ngợi cá heo thông minh, tài 
giỏi, là bạn tốt của con người.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
* Năng lực chung: Tự chủ, tự học,( làm việc vá nhân, tự hoàn thành bài tập)giao tiếp, 
hợp tác, ( HS biết thảo luận N2, trả lời được các câu hỏi ở bài tập 1, 2,3),
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- GV: Máy tính, tivi, SGK
- HS: Bảng con, vở luyện viết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1: Khởi động( 5’)
Mục tiêu: : Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
Cách tiến hành: 
- 2 HS tiếp nối nhau đọc bài Cuộc thi không thành. / HS 1 trả lời câu hỏi: Vì sao cuộc thi 
của ba bạn không thành? /HS 2 trả lời câu hỏi: Cuộc thi muốn thành thì ba bạn phải chấp 
nhận điều gì?
 - GV nhận xét và kết nối vào bài mới.
1. Chia sẻ và giới thiệu bài ((gợi ý) 
1.1. Nói về cá heo - GV hỏi HS biết gì về cá heo. HS phát biểu: đã xem cá heo trên phim ảnh, đã xem cá heo 
biểu diễn, cá heo là bạn tốt của con người,...
- GV: Cá heo là một trong số các loài động vật thông minh và thân thiện nhất hành tinh. 
Cá heo là loài động vật có vú, sinh con và nuôi con bằng sữa. Cá heo ăn thịt, chủ yếu là 
ăn cá và mực. Cá heo có khả năng hiểu được ngôn ngữ, hành vi đơn giản của con người, 
có khả năng nhận ra mình trong gương. Khi huấn luyện viên dạy một chú cá heo các 
động tác cơ bản, chúng có thể truyền lại động tác ấy cho đồng loại. 
1.2. Giới thiệu bài
- GV chỉ hình minh hoạ, giới thiệu bài đọc Anh hùng biển cả – bài đọc cung cấp những 
hiểu biết thú vị về loài cá heo.
Hoạt động 2: Khám phá và luyện tập( 30’)
2.1. Luyện đọc
Mục tiêu:
- Đọc trơn bài, phát âm đúng các tiếng, biết nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu. 
Cách tiến hành:
a) GV đọc mẫu, giọng ngưỡng mộ, cảm phục.
b) Luyện đọc từ ngữ: tay bơi, nhanh vun vút, thông minh, dẫn tàu thuyền, săn lùng, huân 
chương. Giải nghĩa: tay bơi (bơi rất giỏi).
c) Luyện đọc câu 
- GV: Bài đọc có 8 câu.
- HS đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). GV hướng dẫn HS nghỉ hơi ở các câu dài: 
Một chú cá heo ở Biển Đen từng được thưởng huân chương / vì đã cứu sông một phi 
công. Nó giúp anh thoát khỏi lũ cá mập / khi anh nhảy dù xuống biển / vì máy bay bị 
hỏng.
 TIẾT 2
d) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (4 câu/ 4 câu); thi đọc cả bài. 
2.2. Tìm hiểu bài đọc(25’) 
Mục tiêu:
- Hiểu các từ ngữ trong bài. 
- Trả lời đúng các câu hỏi tìm hiểu bài đọc.
- Hiểu câu chuyện nói về những đặc điểm của loài cá heo, ca ngợi cá heo thông minh, tài 
giỏi, là bạn tốt của con người.
Cách tiến hành:
- 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 câu hỏi. 
- Từng cặp HS trao đổi, làm bài. 
- GV hỏi - HS trong lớp trả lời:
+ GV: Cá heo có đặc điểm gì khác loài cá? / HS: Cá heo không đẻ trứng như cá mà sinh 
con và nuôi con bằng sữa.
+ GV: Vì sao cá heo được gọi là “anh hùng biển cả”? / HS: Cá heo được gọi là anh hùng 
biển cả vì nó là tay bơi giỏi nhất ở biển, thông minh, làm nhiều việc giúp con người. . + GV: Chọn một tên gọi khác mà em thích để tặng cá heo. / Mỗi HS có thể chọn 1 tên bất 
kì: a) Bạn của con người b) Tay bơi số một c) Người lính thuỷ đặc biệt.
- (Lặp lại) 1 HS hỏi – cả lớp đáp. 
2.3. Luyện đọc lại (8’)
- 2 HS thi đọc tiếp nối 2 đoạn – mỗi HS đọc 1 đoạn. 
- 2 nhóm (mỗi nhóm 4 HS) thi đọc cả bài. 
Hoạt động 4: vận dụng, trải nghiệm( 2’)
Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
Cách tiến hành: 
 - Cho HS đọc lại một đoạn của bài tập đọc.
- Đọc lại bài tập đọc cho bạn bè, người thân nghe.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy( nếu có): 
 ..................................................................................................................................................
 ____________________________
 Thứ Ba ngày 5 tháng 04 năm 2022
 Tiếng Việt
 Tập viết: Tô chữ hoa P, Q
 (1 tiết)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 
1.1. Năng lực ngôn ngữ
- Biết tô chữ viết hoa P, Q theo cỡ chữ vừa và nhỏ.
- Viết đúng từ, câu: cá heo, vun vút; Quê hương em tươi đẹp chữ viết thường, cỡ nhỏ; 
đúng kiểu, đều nét; đặt dấu thanh đúng vị trí.
NL: Tự chủ, tự học, thẩm mĩ
Phẩm chất: Rèn luyện tính kiên nhẫn, cẩn thận
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: máy tính, ti vi
- HS: bảng con, vở Luyện viết 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 
Hoạt động 1: Khởi động (5’)
Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập và kết nối vào bài học mới.
Cách tiến hành
- 1 HS cầm que chỉ, tô quy trình viết chữ viết hoa O, Ô, Ơ đã học. 
- GV kiểm tra HS viết bài ở nhà. 
- GV đưa lên bảng chữ in hoa P, Q. HS nhận biết đó là mẫu chữ in hoa P, Q.
- GV: Bài 35 đã giới thiệu mẫu chữ P, Q in hoa và viết hoa. Hôm nay, các em sẽ học tô 
chữ viết hoa P, Q, tập viết các từ, câu ứng dụng cỡ nhỏ.
Hoạt động 2: Khám phá và luyện tập (28’)
2.1. Tổ chữ viết hoa P, Q
Mục tiêu:
- Biết tô chữ viết hoa P, Q theo cỡ chữ vừa và nhỏ.
Cách tiến hành: - GV đưa lên bảng chữ mẫu viết hoa P, Q, hướng dẫn HS quan sát cấu tạo nét chữ và 
cách tô (vừa mô tả vừa cầm que chỉ “tố” theo từng nét):
+ Chữ P viết hoa gồm 2 nét: Nét 1 là nét móc ngược trái, đặt bút trên ĐK 6, tô từ trên 
xuống dưới, đầu móc công vào phía trong. Nét 2 là nét cong trên, đặt bút từ ĐK 5 tô theo 
đường cong vòng lên, cuối nét lượn vào trong, dừng bút gần ĐK 5.
+ Chữ Q viết hoa gồm 2 nét: Nét 1 là nét cong kín (giống chữ O), đặt bút trên ĐK 6, đưa 
bút sang trái để tô nét cong, phần cuối nét lượn vào trong bụng chữ đến ĐK 4 thì cong 
lên một chút rồi dừng bút. Nét 2 là nét lượn ngang, đặt bút gần ĐK 2 tô nét lượn ngang từ 
trong lòng chữ ra ngoài, dừng bút trên ĐK 2.
- HS tô các chữ viết hoa P, Q cỡ vừa và cỡ nhỏ trong vở Luyện viết 1, tập hai.
2.2. Viết từ ngữ, câu ứng dụng (cỡ nhỏ) 
Mục tiêu:
- Viết đúng từ, câu: cá heo, vun vút; Quê hương em tươi đẹp chữ viết thường, cỡ nhỏ; 
đúng kiểu, đều nét; đặt dấu thanh đúng vị trí.
Cách tiến hành:
- HS đọc từ, câu ứng dụng (cỡ nhỏ): cá heo, vun vút; Quê hương em tươi đẹp.
- GV hướng dẫn HS nhận xét độ cao của các chữ, khoảng cách giữa các chữ (tiếng), cách 
nối nét từ chữ viết hoa Q sang tu, vị trí đặt dấu thanh.
- HS viết vào vở Luyện viết 1, tập hại.
Hoạt động 3: Vận dụng, trải nghiệm(2’)
Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
Cách tiến hành: 
- HS về nhà đọc các tiếng, từ vừa viết cho người thân nghe.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy( nếu có): 
 ...............
 ___________________________
 Tiếng Việt
 Tập đọc: Hoa kết trái
 (1 tiết) 
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
1.1. Năng lực ngôn ngữ 
- Đọc trơn bài thơ, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dòng thơ. 
1.2. Năng lực văn học
- Hiểu các từ ngữ trong bài. 
- Trả lời đúng các câu hỏi tìm hiểu bài đọc.
- Hiểu nội dung bài thơ: Mỗi loài hoa đều có màu sắc, vẻ đẹp riêng, đều kết quả ngọt lành 
tặng con người. Các bạn nhỏ cần yêu quý hoa, đừng hái hoa tươi để hoa đơm bông kết 
trái.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất * Năng lực chung: Tự chủ, tự học,( làm việc vá nhân, tự hoàn thành bài tập)giao tiếp, 
hợp tác, ( HS biết thảo luận N2, trả lời được các câu hỏi ở bài tập 1, 2,3),
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- GV: Máy tính, tivi, SGK
- HS: Bảng con, vở luyện viết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1: Khởi động( 10’)
Mục tiêu: : Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
Cách tiến hành: 
- 2 HS đọc bài Anh hùng biển cả. / HS 1 trả lời câu hỏi: Vì sao cá heo được gọi là anh 
hùng biển cả? /HS 2 trả lời câu hỏi: Chọn một tên gọi khác mà em thích để tặng cá heo.
 - GV nhận xét và kết nối bài mới.
1. Chia sẻ và giới thiệu bài (gợi ý) 
1.1. Cả lớp hát bài Quả (5’)(Nhạc và lời: Xanh Xanh)
1.2. Giới thiệu bài
 Quả cà, quả mướp, quả lựu,... những loài quả mà các em thấy thường ngày đều được 
làm nên từ những bông hoa (HS quan sát tranh minh hoạ các loài hoa trong bài). GV: 
Mỗi loài hoa đều có những màu sắc, hương vị, vẻ đẹp riêng,... nhưng chúng giống nhau: 
đều làm nên những trái cây, những thứ quả ngon lành. Bài thơ Hoa kết trái sẽ giúp các 
em cảm nhận được vẻ đẹp, ích lợi của các loài hoa.
Hoạt động 2: Khám phá và luyện tập(23’)
Mục tiêu:
- Đọc trơn bài thơ, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dòng thơ. 
Cách tiến hành:
2.1. Luyện đọc
a) GV đọc mẫu, giọng vui, sôi nổi, tình cảm. Nhấn giọng (tự nhiên, biểu cảm), các từ ngữ 
nói về đặc điểm của mỗi loài hoa: tim tím, vàng vàng, chói chang, đỏ, nho nhỏ, xinh 
xinh, trắng tinh, rung rinh.
b) Luyện đọc từ ngữ: kết trái, tim tím, hoa mướp, hoa lựu, chói chang, đốm lửa, hoa 
vừng, xinh xinh, trắng tinh, rung rinh, hoa tươi,... Giải nghĩa: kết trái (hình thành trái, 
quả từ hoa). GV giới thiệu một vài bông hoa mang đến lớp (nếu có) - hoa cà, hoa lựu, hoa 
vừng, hoa đỗ.
c) Luyện đọc dòng thơ 
- GV: Bài đọc có 12 dòng thơ.
- Đọc tiếp nối hai dòng thơ một cá nhân, từng cặp). GV hướng dẫn HS đọc ngắt nhịp 
nhanh giữa các từ ngữ trong dòng thơ: Hoa cà / tim tím – Hoa mướp / vàng vàng - Hoa 
lựu/ chói chang. Đọc liền hơi các dòng thơ: Đỏ như đốm lửa - Rung rinh trong gió – Này 
các bạn nhỏ – Đừng hái hoa tươi – Hoa yêu mọi người – Nên hoa kết trái..
d) Thi đọc 2 đoạn (8 dòng / 4 dòng); thi đọc cả bài. 
2.2. Tìm hiểu bài đọc 
Mục tiêu:
- Hiểu các từ ngữ trong bài. - Trả lời đúng các câu hỏi tìm hiểu bài đọc.
- Hiểu nội dung bài thơ: Mỗi loài hoa đều có màu sắc, vẻ đẹp riêng, đều kết quả ngọt lành 
tặng con người. Các bạn nhỏ cần yêu quý hoa, đừng hái hoa tươi để hoa đơm bông kết 
trái.
Cách tiến hành:
a) 3 HS tiếp nối nhau đọc YC của 3 BT.
b) BT1 
- GV chỉ từng vế câu ở mỗi bên cho cả lớp đọc. / HS làm bài. 
- 1 HS báo cáo kết quả (đọc từng câu thơ).
- Cả lớp đọc lại: a) Hoa cà - 3) tim tím. b) Hoa mướp - 1) vàng vàng. c) Hoa lựu - 4) đỏ 
như đốm lửa. d) Hoa mận - 2) trắng tinh.
c) BT 2
- 1 HS đọc mẫu./ GV chỉ M, giải thích: Mỗi loài hoa trong bài đều cho một thứ quả hoặc 
hạt. VD: Hoa vừng cho hạt vừng. Từ hạt vừng có thể làm dầu vừng và làm kẹo vừng, mè 
xửng là những loại kẹo rất thơm ngon. Còn những loài hoa khác thì sao?
- HS trao đổi, nói kết quả. GV nhận xét hoặc bổ sung. 
+ Hoa cà kết thành quả cà. Quả cà dùng để làm món nấu, món xào hoặc đem muối, làm 
món cà muối.
+ Hoa mướp kết thành quả mướp có thể xào, nấu canh. 
+ Hoa lựu kết thành quả lựu, ăn vừa ngọt vừa rộn rốt chua.
+ Hoa đỗ kết thành quả đỗ. Quả đỗ có thể luộc hoặc xào. Nếu để già, có thể bóc vỏ lấy 
hạt. Hạt đỗ xanh dùng để nấu chè hoặc làm các loại bánh đậu xanh, bánh chưng / bánh 
tét, bánh nếp), nấu xôi,...
+ Hoa mận kết thành quả mận, Quả mận tươi ngon có thể ăn ngay hoặc dùng làm mứt 
mận, ô mai mận,...
d) BT 3
- GV: Bài thơ khuyên các bạn nhỏ điều gì? (HS: Bài thơ khuyên các bạn nhỏ đừng hái 
hoa tươi để hoa kết trái). GV: Bài thơ ca ngợi mỗi loài hoa đều có màu sắc, vẻ đẹp riêng 
đều kết quả ngọt lành tặng cho con người. Các bạn nhỏ cần yêu quý, bảo vệ hoa, đừng 
hái hoa để hoa đơm bông kết trái.
2.3. Luyện đọc lại
- Một vài HS thi đọc bài thơ trước lớp. 
- Cả lớp và GV bình chọn bạn đọc hay: đọc đúng từ, câu, rõ ràng, biểu cảm.
Hoạt động 3: vận dụng, trải nghiệm( 2’)
Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
Cách tiến hành:
 - Cho HS đọc lại một đoạn của bài tập đọc.
- Đọc lại bài tập đọc cho bạn bè, người thân nghe.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy( nếu có): 
 .................................................................................................................................................. Tự nhiên và xã hội
 Thời tiết (tiết 2)
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
 Sau bài học , HS đạt được :
 * Về nhận thức khoa học : 
 - Nêu được một số dấu hiệu cơ bản của một số hiện tượng thời tiết khác nhau .
 - Nêu được lí do phải theo dõi dự báo thời tiết . 
 * Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh : 
 Quan sát và nhận biết được ngày nắng , ngày nhiều mây , ngày mưa , ngày gió .
* Về vận dụng kiến thức , kĩ năng đã học :
 Biết chọn dùng trang phục phù hợp thời tiết ( nóng , rét , mưa , nắng ) . 
- Năng lực: Năng lực giao tiếp, hợp tác (biết trao đổi, chia sẻ với bạn trong nhóm); giải 
quyết vấn đề (trả lời các câu hỏi về thời tiết)
- Phẩm chất: chăm chỉ (Biết lựa chọn trang phục phù hợp với thời tiết)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Máy tính, tivi, SGK
- HS: Bảng con, vở bài tập TNXH
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1: Khởi động (5’) 
Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
Cách tiến hành: 
- GV cho cả lớp hát bài Trời nắng , trời mưa . 
- Sau đó GV hỏi : 
+ Bài hát nhắc tới những hiện tượng thời tiết nào ? 
+ Tại sao khi trời mưa thỏ lại phải chạy mau ?
– Từ đó dẫn dắt vào bài mới để tìm hiểu về các hiện tượng thời tiết .
 Hoạt động 4 : Tìm hiểu về việc lựa chọn trang phục phù hợp với thời tiết (15’)
 Mục tiêu: Chọn được trang phục phù hợp thời tiết . 
 Cách tiến hành
 Bước 1 : GV tổ chức cho HS học theo cặp
 HS làm việc theo cặp , quan sát các hình vẽ ở trang 137 ( SGK ) và trả lời câu hỏi : 
 Hình thể hiện trang phục gì ? Trang phục đỏ phù hợp với thời tiết nào ? Vì sao ? Sau đó 
 mỗi bạn tự nhận xét hôm nay trang phục của bản thân đã phủ hợp thời tiết hay chưa ? Vì 
 sao ? 
 - HS thảo luận để trả lời các câu hỏi trên .
 Bước 2 : Hoạt động cả lớp
 - HS báo cáo kết quả thảo luận ,
 - GV có thể hỏi thêm về những trang phục khác phù hợp với các điều kiện thời tiết 
 ( nóng , rét , mưa , nắng , gió ) . 
 - GV lưu ý các em sự cần thiết phải sử dụng trang phục phù hợp với thời tiết . Chẳng 
 hạn :
 + Đi dưới trời nắng phải đội mũ , nón hoặc che ô ( dù ) để tránh bị ảnh năng chiếu 
 thẳng vào đầu gây nhức đầu , sổ mũi , cảm năng . 
 + Đi dưới trời mưa phải mặc áo mưa đội nón hoặc che ô ( dù ) để người không bị ướt , 
 bị lạnh tránh bị ho , sốt , + ... 
 - HS làm cầu 1 , 2 , 3 của Bài 21 ( VBT ) .
 Hoạt động 5 : Vẽ tranh mô tả thời tiết mà em thích nhất(15’)
 Mục tiêu
 Vận dụng được kiến thức về các dấu hiệu của thời tiết để vẽ tranh về thời tiết 
 Cách tiến hành
 - HS lựa chọn chủ đề ( kiểu thời tiết ) để vẽ . 
 - HS vẽ và tô màu vào tranh để thể hiện cảnh về thời tiết mà em đã chọn . - HS 
 giới thiệu với các bạn trong nhóm về bức tranh của mình , trong đó nêu lí do em thích vẽ 
 tranh về thời tiết này . 
 - GV có thể cho một số HS giới thiệu tranh vẽ của mình trước lớp . 
 __________________________________
 Thứ Tư ngày 6 tháng 04 năm 2022
 Toán
 Em ôn lại những gì đã học (tiết 2)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Củng cố kĩ năng thực hành tính cộng, trừ các số trong phạm vi 100.
- Củng cố kĩ năng nhận dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chừ nhật.
- Thực hiện được phép tính với số đo độ dài xăng-ti-mét.
- Phát triển các NL toán học.
+ Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác ( trao đổi thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); 
Năng lực tư duy và lập luận toán học (vạn dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình 
huống có vấn đề) , Năng lực tự giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo ( vận dụng các số 
vừa học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.)
- Hình thành phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm, tích cực hăng say. Tự giác thực hiện và 
hoàn thành các nhiệm vụ được giao.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Máy tính, tivi.
HS: Bộ đồ dùng học toán. VBT Toán
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1: Khởi động ( 5’)
Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
Cách tiến hành
- HS chơi trò chơi “ Hái táo” ôn tập phép cộng, trừ nhẩm trong phạm vi 100 đế tìm kết 
quả của các phép tính trong phạm vi 100 đã học.
- HS chia sẻ trước lớp: Đại diện một số bàn, đứng tại chồ hoặc lên bảng, thay nhau nói 
một tình huống có phép cộng, phép trừ mà mình quan sát được.
- GV hướng dần HS chơi trò chơi, chia sẻ trước lớp. Khuyến khích HS nói, diễn đạt 
bằng chính ngôn ngừ của các em.
Hoạt động 2: Thực hành, luyện tập (28’)
Mục tiêu:
- Củng cố kĩ năng thực hành tính cộng, trừ các số trong phạm vi 100.
- Củng cố kĩ năng nhận dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chừ nhật.
- Thực hiện được phép tính với số đo độ dài xăng-ti-mét. Cách tiến hành:
Bài 4
- HS thực hiện các hoạt động sau:
- Quan sát rồi tìm và nêu ra đồng hồ chỉ đúng 3 giờ.
Lưu ý: HS phân biệt kim phút và kim giờ. Để chọn được giờ theo đúng yêu cầu cần giữ 
nguyên kim phút ở vị trí số 12.
- Quay các kim trên mặt đồng hồ để đồng hồ chỉ đúng 2 giờ; 11 giờ.
- HS thực hiện các thao tác sau:
+ Đọc tình huống “Ngày sách Việt Nam".
+ Xem tờ lịch, đối chiếu với số chỉ ngày, nhìn vào dòng chữ chí tháng, sau đó đọc thứ rồi 
trả lời câu hỏi.
- HS thực hiện các thao tác sau:
+ Đọc tình huống “Tuần lễ văn hoá đọc”; “Khai mạc ngày 21 tháng tư”; “Kết thúc vào 
thứ mấy?”.
+ Suy luận: 1 tuần lễ có 7 ngày; từ thứ tư này đến thứ ba tuần sau là tròn 7 ngày. 
+ Trả lời câu hỏi: Nếu khai mạc ngày 21 tháng tư (thứ tư) thì kết thúc vào ngày thứ ba 
tuần sau.
- Chia sẻ kết quả với bạn, cùng nhau kiểm tra và nói kết quả.
Bài 5
- HS đọc bài toán, nói cho bạn nghe bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì.
- HS thảo luận với bạn cùng cặp hoặc cùng bàn về cách trả lời câu hỏi bài toán đặt ra 
(quyết định lựa chọn phép cộng hay phép trù để tìm câu trả lời cho bài toán đặt ra, giải 
thích tại sao).
- HS viết phép tính thích họp và trả lời:
 Phép tính: 85 - 35 = 50.
 Trả lời: Thanh gồ còn lại dài 50 em.
- HS kiểm tra phép tính và kết quả. Nêu câu trả lời.
- GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em, lưu ý HS tính ra nháp 
rồi kiểm tra kết quả.
Hoạt động 4: Vận dụng(2’)
Bài 6
- Cá nhân HS quan sát tranh, nói cho bạn nghe bức tranh vẽ gì.
- HS chọn con vật cao nhất và lí giải theo cách suy nghĩ của cả nhân mình.
- Khuyến khích HS đặt câu hỏi cho bạn về chiều cao của các con vật trong bức tranh.
- HS nhận xét các câu trả lời của bạn.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy( nếu có): 
 .............................................................................................................................................
 ___________________________________________
 Góc sáng tạo
 Trưng bày quà tặng ý nghĩa
 (1 tiết)
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
1.1. Năng lực ngôn ngữ - Biết trưng bày sản phẩm Quà tặng ý nghĩa để các bạn xem và bình chọn.
 1.2. Năng lực văn học
- Biết giới thiệu sản phẩm của mình, nhận xét sản phẩm của bạn; biết trao tặng sản phẩm 
với thái độ trân trọng.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
* Năng lực chung: Tự chủ, tự học ( làm việc vá nhân, tự hoàn thành bài tập) giao tiếp, 
hợp tác ( HS biết thảo luận N2, biết viết lời yêu thương trên bưu thiếp)giải quyết vấn đề 
và sáng tạo( viết được lời yêu thương đúng với người thân)
 * Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái: Chăm chỉ, biết thể hiện tình yêu qua bưu thiếp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- GV: Một số bưu thiếp sưu tầm, có thể là sản phẩm của HS năm trước.
+ Những mảnh giấy có dòng kẻ ô li cắt hình chữ nhật hoặc hình trái tim để HS viết chữ 
cho đẹp, thẳng hàng, dán vào bưu thiếp.
+Những viên nam châm để gắn sản phẩm của HS lên bảng lớp. 
- HS: Tranh ảnh người thân; giấy màu, bút chì màu, bút dạ, kéo, hồ dán,... 
+Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập hai. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1: Chia sẻ và giới thiệu bài( 5’)
Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập và kết nối vào bài học mới.
Cách tiến hành: 
Trong tiết Góc sáng tạo tuần trước, mỗi em đã hoàn thành sản phẩm Quà tặng ý nghĩa. 
Trong tiết học hôm nay, các em sẽ trưng bày, giới thiệu, bình chọn các quà tặng. Chúng 
ta sẽ xem quà tặng của ai được đánh giá cao.
Hoạt động 2: Luyện tập (28’)
Mục tiêu:
- Biết trưng bày sản phẩm Quà tặng ý nghĩa để các bạn xem và bình chọn.
Cách tiến hành:
2.1. Tìm hiểu yêu cầu của tiết học
 4 HS tiếp nối nhau đọc các YC của tiết học: 
- HS 1 đọc YC 1. Cả lớp vừa lắng nghe vừa quan sát tranh ảnh trong SGK.
- HS 2 đọc YC 2 (bắt đầu từ Cùng xem, cùng đọc và bình chọn, đọc lời dưới 3 tranh). GV 
nhắc HS: Khi bình chọn sản phẩm, cần chú ý cả hình thức và nội dung (phần lời) của 
từng sản phẩm.
- HS 3 đọc YC 3. GV lưu ý: Những sản phẩm được chọn sẽ được gắn lên bảng lớp để cả 
lớp bình chọn tiếp.
- HS 4 đọc YC 4; cùng 1 bạn nữa đóng vai HS và cô giáo, đọc lời trao tặng và cảm ơn.
* Thời gian dành cho hoạt động chuẩn bị khoảng 7 phút. 
2.2. Trưng bày
- HS gắn sản phẩm lên bảng lớp, bảng nhóm, lên tường, hoặc bày lên mặt bàn. GV tạo 
điều kiện, giúp đỡ để HS trưng bày sản phẩm nhanh, sáng tạo,
- GV cùng cả lớp đếm số bưu thiếp của mỗi tổ. 
2.3. Bình chọn GV mời lần lượt từng tổ cùng xem, cùng đọc và bình chọn: Nhóm nào trưng bày đẹp? 
Sản phẩm nào ấn tượng? Một tổ xem trước. Cả tổ trao đổi, bình chọn tổ trưng bày đẹp; 
chọn 3 bưu thiếp ấn tượng của tổ mình, một vài bưu thiếp ấn tượng của tổ khác. Tổ 
trưởng báo cáo kết quả với GV. Tiếp đến các tổ khác.
2.4. Tổng kết
- GV kết luận về nhóm trưng bày đẹp (bố trí hợp lí, sáng tạo; có đủ sản phẩm và có nhiều 
sản phẩm đẹp). Cả lớp vỗ tay.
- GV gắn lên bảng lớp những sản phẩm được chọn dự thi; viết trên bảng lớp tiêu chí về 
sản phẩm hay: tranh, ảnh ấn tượng, trình bày đẹp; lời giới thiệu hay.
2.5. Thưởng thức
- Từng bạn có sản phẩm được gắn lên bảng lớp lần lượt giới thiệu món quà của mình, đọc 
lời viết trên “món quà”, sau đó trao quà cho thầy, cô, bạn bè. Nếu đó là thầy, cô, bạn bè ở 
lớp mẫu giáo hoặc thầy cô ở môn học khác, các em có thể bỏ quà vào phong bì, đề rõ 
tặng ai trên phong bì để gửi sau.
- HS bình chọn những quà tặng được nhiều bạn yêu thích nhất. GV đếm số HS giơ tay 
bình chọn cho từng HS.
- Cả lớp hoan hô các bạn đã thể hiện xuất sắc trong tiết học. 
- Cuối giờ, những HS khác sẽ trao tặng quà của mình cho người nhận. 
Hoạt động 3: Vận dụng( 2’)
Mục tiêu: 
- Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
Cách tiến hành: 
- GV khen ngợi những HS hoàn thành tốt BT sáng tạo.
- Nhắc HS mang bưu thiếp về nhà tặng người thân. Cùng người thân hoàn thiện bưu 
thiếp, đính lại vào VBT (để không quên, tránh thất lạc), chuẩn bị trưng bày ở lớp vào 
tuần sau,
- Dặn HS chuẩn bị cho tiết Tự đọc sách báo: Tìm và mang đến lớp 1 quyển sách (truyện 
hoặc thơ, sách khoa học) để giới thiệu với các bạn, đọc (hoặc kể) cho các bạn nghe 1 câu 
chuyện hoặc 1 tin thú vị trong 
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy( nếu có): 
 ............
 _______________________________
 Kể chuyện
 Cuộc phiêu lưu của giọt nước tí hon
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
1.1. Năng lực ngôn ngữ 
- Nghe hiểu câu chuyện Cuộc phiêu lưu của giọt nước ti hon.
- Nhìn tranh, kể từng đoạn, toàn bộ câu chuyện, bước đầu thể hiện được cảm xúc của giọt 
nước tí hon qua từng đoạn. 1.2. Năng lực văn học
- Hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện: Giọt nước tí hon thực hiện một chuyến phiêu lưu, đi 
thăm đất liền đẹp đẽ, nhưng vừa đi nó đã nhớ mẹ biển, tìm mọi cách để sớm được trở về 
với mẹ.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
* Năng lực chung: Tự chủ, tự học,( làm việc vá nhân, tự hoàn thành bài tập)giao tiếp, hợp 
tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo:
* Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái: chăm chỉ hoàn thành nhiệm vụ học tập, biết yêu quý 
ông bà.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Máy tính, tivi.
HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1: Khởi động(5’)
Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập và kết nối vào bài học mới.
Cách tiến hành:
- GV chiếu lên bảng tranh minh hoạ chuyện Đi tìm vần “êm”, mời 2 HS nhìn tranh, kể lại 
câu chuyện: mỗi HS kể theo 3 tranh.
 - GV nhận xét và kết nối vào bài mới
Hoạt động 2: Chia sẻ và giới thiệu câu chuyện (5’) 
1.1. HS hát một bài về mẹ hoặc về gia đình. VD: Ba ngọn nến lung linh (Nhạc và lời: 
Ngọc Lễ).
1.2. Giới thiệu câu chuyện
Gia đình thật đầm ấm, thân thương, ai đi xa cũng nhớ. Câu chuyện hôm nay kể về cuộc 
phiêu lưu của một giọt nước tí hon. Giọt nước tí hon là con của mẹ biển xanh. Cuộc 
phiêu lưu diễn ra rất tốt đẹp, vậy mà giọt nước không thể tiếp tục vì nó rất nhớ mẹ. Câu 
chuyện kết thúc thế nào, các em hãy nghe.
Hoạt động 3: Khám phá và luyện tập (20’)
2.1. Nghe kể chuyện
Mục tiêu:
- Nghe hiểu câu chuyện Cuộc phiêu lưu của giọt nước ti hon.
Cách tiến hành:
GV kể chuyện 3 lần, giọng nhẹ nhàng, tình cảm. Sử dụng ngữ điệu kế linh hoạt gắn với 
nội dung từng đoạn (nhanh, chậm, cao, thấp,...); kết hợp lời kể với mô tả hành động VD: 
giọt nước bám vào sợi dây... - vụt bay lên cao - ngồi trên mây... để HS nhớ hành động 
của nhân vật. Nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm, thu hút sự chú ý và tạo hứng thú 
cho HS.
Kể xong lần 1, GV hỏi: Truyện có những nhân vật nào? (HS: Truyện có các nhân vật: 
giọt nước tí hon, ông sấm, chị suối, bà sông, mẹ biển). GV giới thiệu sơ đồ nhân vật trên 
bảng:
1) Giọt nước tí hon làm gì? Giọt nước bay lên từ nước biển,
-> theo thuyền đi vào đất liền, 
-> nhớ mẹ, khóc hu hu, 2) Ai giúp giọt nước trở về? 
Ông sấm rền vang, giọt nước nhảy xuống đất. 
Chị suối đưa nó ra sông. 
Bà sông dắt nó qua làng mạc, núi đồi, về biển. 
3) Câu chuyện kết thúc thế nào? 
Giọt nước vui sướng gặp lại mẹ biển.
Mẹ âu yếm ôm nó vào lòng. 
GV kể lần 2, lần 3 (kết hợp chỉ tranh) - kể rõ ràng, rành rẽ từng câu, từng đoạn theo nội 
dung mỗi tranh. Kể lần 2, kết hợp giải nghĩa từ phiêu lưu (làm theo ý thích một điều gì đó 
có phần nguy hiểm, chưa suy nghĩ kĩ). 
Nội dung câu chuyện:
2.2. Trả lời câu hỏi theo tranh
Mục tiêu:
- HS trả lời được câu hỏi theo tranh
Cách tiến hành:
- GV chỉ tranh 1: Giọt nước tí hon là con của ai? (Giọt nước tí hon là con của mẹ biển 
xanh bao la).
- GV chỉ tranh 2: Vì sao giọt nước theo thuyền đi vào đất liền? (Giọt nước theo thuyền 
vào đất liền vì muốn biết đất liền như thế nào). Nó làm thế nào để đi theo thuyền ?(Nó 
bám vào sợi dây tết bằng những tia trên mây theo thuyền đi vào đất liền).
- GV chỉ tranh 3: Đất liền rất đẹp, có bánh ngọt, hoa thơm nhưng vì sao giọt nước đó 
nước lại khóc? (Đất liền rất đẹp, có nhiều của lạ nhưng giọt nước vẫn khóc vì nó nhớ 
mę).
- GV chỉ tranh 4: Ông sấm muốn giúp giọt nước, bảo nó phải làm gì? (Ông sấm muốn 
giúp giọt nước, bảo nó khi nào nghe ông rền vang thì hãy nhảy ngay xuống đất. Vì sao 
khi đã xuống đất, giọt nước vẫn khóc? (Dù đã nhảy xuống đất, giọt nước vẫn khóc vì nó 
không thấy mẹ).
- GV chỉ tranh 5: Chị suối, bà sông giúp giọt nước như thế nào để đưa nó về với mẹ? 
(Chị suối đưa giọt nước ra sông. Bà sông dắt nó qua bao làng mạc, núi đồi về với mẹ biển 
xanh).
- GV chỉ tranh 6: Hai mẹ con giọt nước gặp nhau như thế nào? (Gặp mẹ, giọt nước vui 
sướng ào vào lòng mẹ. Mẹ âu yếm ôm nó vào lòng, cất tiếng hát ru trầm bổng)..
2.3. Kể chuyện theo tranh (GV không nêu câu hỏi) 
Mục tiêu:
- Nhìn tranh, kể từng đoạn, toàn bộ câu chuyện, bước đầu thể hiện được cảm xúc của 
giọt nước tí hon qua từng đoạn.
Cách tiến hành:
a) Mỗi HS nhìn 2 - 3 tranh, tự kể chuyện. 
b) 2 hoặc 3 HS nhìn 6 tranh, tự kể chuyện. 
* GV cất tranh, 1 HS giỏi kể lại câu chuyện (YC không bắt buộc).
2.4. Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện Mục tiêu:
- Hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện: Giọt nước tí hon thực hiện một chuyến phiêu lưu, đi 
thăm đất liền đẹp đẽ, nhưng vừa đi nó đã nhớ mẹ biển, tìm mọi cách để sớm được trở về 
với mẹ.
Cách tiến hành:
- GV: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? HS phát biểu (VD: Giọt nước rất yêu mẹ biển. 
Đi xa, những đứa con luôn nhớ mẹ, muốn trở về nhà với mẹ,...). GV: Giọt nước bay lên 
từ biển. Dù đi đâu nó cũng nhớ mẹ biển, tìm mọi cách để sớm được trở về với mẹ. Câu 
chuyện nói về tình cảm của giọt nước, của những đứa con với mẹ, với gia đình.
- Cả lớp bình chọn HS kể chuyện hay, hiểu ý nghĩa câu chuyện. 
Hoạt động 4: Vận dụng, trải nghiệm(2’)
Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
Cách tiến hành:
 - GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết KC Hai tiếng kì lạ (xem tranh minh hoạ, đọc lời dưới 
tranh); chuẩn bị cho tiết Tự đọc sách bảo (Tìm và mang đến lớp 1 tờ báo thiếu nhi để giới 
thiệu, đọc cho các bạn nghe).
IV. Điều chỉnh sau bài dạy( nếu có): 
 ...........................
 _____________________________________
 Thứ Năm ngày 7 tháng 04 năm 2022
 Toán
 Em vui học toán 
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Học xong bài này, HS sẽ được trải nghiệm các hoạt động:
- Đọc và vận động theo nhịp bài thơ, thông qua đó củng cố kĩ năng xem đồng hồ và hiểu 
được ý nghĩa của thời gian. Trải nghiệm các động tác tạo hình đồng hồ chỉ giờ đúng.
- Thực hành lắp ghép, tạo hình phát huy trí tưởng tượng sáng tạo của HS.
- Thực hành thiết kế, trang trí đồng hồ; gấp máy bay và trang trí máy bay; phi máy bay và 
đo khoảng cách bằng bước chân.
- Phát triển các NL toán học.
+ Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác ( trao đổi thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); 
Năng lực tư duy và lập luận toán học (vạn dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình 
huống có vấn đề) , Năng lực tự giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo ( vận dụng các số 
vừa học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.)
- Hình thành phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm, tích cực hăng say. Tự giác thực hiện và 
hoàn thành các nhiệm vụ được giao.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Máy tính, tivi.
HS: Bộ đồ dùng học toán. VBT Toán
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1: Khởi động ( 5’)
Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
Cách tiến hành Hoạt động 1:
- Đọc bài thơ và vận động theo nhịp
- HS thực hiện theo hướng dẫn GV:
+ HS đọc bài thơ và vận động theo nhịp.
+ HS nói cho bạn nghe qua bài thơ em biết thêm điều gì.
Chẳng hạn:
+ Bài thơ nhắc chúng mình nhớ kim ngắn chỉ giờ, kim dài chỉ phút.
+ Bài thơ còn nhắc chúng mình: Thời gian trôi nhanh nên em phải chăm chỉ học.
GV khuyến khích HS nói, diễn đạt bằng chính ngôn ngữ của các em. Nhấn mạnh: kim 
ngắn chỉ giờ, kim dài chỉ phút và gợi cho HS về quý trọng thời gian. Nhắc HS về nhà đọc 
bài thơ cho người thân nghe.
- Chơi trò chơi vận động theo kim đồng hồ
+ GV hướng dẫn HS chơi trò chơi tạo hình theo kim đồng hồ.
+ GV làm mẫu (có thể gọi 1 HS lên bảng làm theo mẫu).
+ GV và HS cùng làm: Chơi cả lớp: GV nêu hiệu lệnh (3 giờ). HS thực hiện.
+HS thực hiện trong nhóm.
Lưu ý: Sau khi chơi, GV có thể hỏi HS chơi có thích không? Có khó không? Khó thế 
nào?
Hoạt động 2. Thiết kế đồng hồ bằng đĩa giấy( 10’)
Mục tiêu: Trải nghiệm các động tác tạo hình đồng hồ chỉ giờ đúng.
Cách tiến hành
- GV hướng dẫn HS làm đồng hồ bằng đĩa giấy.
- Mỗi nhóm làm đồng hồ của nhóm mình; trang trí đồng hồ bằng bút màu; trình bày sản 
phẩm.
Khuyến khích HS sáng tạo trong các hoạt động:
+ Trang trí đồng hồ cho đẹp.
+ Trình bày, giới thiệu về sản phẩm đồng hồ của nhóm.
+ Tổ chức các nhóm đi xung quanh lớp quan sát và bình chọn sản phẩm của nhóm bạn.
Hoạt động 3. Lắp ghép, tạo hình( 8’)
Mục tiêu: Thực hành lắp ghép, tạo hình phát huy trí tưởng tượng sáng tạo của HS.
Cách tiến hành
Hoạt động theo nhóm 2
- HS ghép các hình như trong SGK hoặc ghép hình theo ý thích và giới thiệu về hình mới 
ghép.
- HS nói cho bạn nghe hình vừa ghép được là hình gì, hình đó được tạo bởi các hình nào.
Hoạt động 4. Trò chơi: “Phi máy bay” ( 10’)
Mục tiêu: Thực hành thiết kế, trang trí đồng hồ; gấp máy bay và trang trí máy bay; phi 
máy bay và đo khoảng cách bằng bước chân.
Cách tiến hành
a) Gấp máy bay
Hoạt động theo nhóm - GV hướng dần HS gấp máy bay theo từng thao tác:
Lưu ý: GV có thể hướng dần gấp máy bay theo cách khác đơn giản hơn.
- Hướng dẫn HS dùng bút màu trang trí máy bay, đặt tên cho máy bay của mình (có the 
viết tên của em hoặc tên khác).
b) Thi máy bay nào bay xa hơn
- GV hướng dẫn các nhóm HS phi máy bay ngoài sân trường (hướng dẫn 1 nhóm làm 
mẫu):
+ Kẻ một vạch xuất phát,
+ Từng bạn trong nhóm phi máy bay,
+ Một bạn đo bằng bước chân,
+ Một bạn ghi lại kết quả đo,
+ Chọn máy bay bay xa nhất trong nhóm,
+ So sánh với các nhóm khác,
+ Chọn ra máy bay bay xa nhất của lóp.
- GV đặt câu hỏi HS suy nghĩ xem tại sao máy bay của bạn lại bay xa hơn (Bạn gấp đầu 
nhọn hơn, bạn phi mạnh hơn, ...).
Hoạt động 5: Vận dụng, trải nghiệm( 2’)
Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
Cách tiến hành: 
- HS nói cảm xúc sau giờ học.
- HS nói về hoạt động thích nhất trong giờ học.
- HS nói về hoạt động còn lúng túng, nếu làm lại sẽ làm gì.
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy( nếu có): 
 ...............
 _______________________________________
 Tập viết
 Tô chữ hoa R, S
 (1 tiết)
 I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 
1.1. Năng lực ngôn ngữ
- Biết tô các chữ viết hoa R, S theo cỡ chữ vừa và nhỏ.
- Viết đúng các từ, câu ứng dụng (trắng tinh, cánh diều; Rừng cây rộn rã tiếng chim) 
kiểu chữ thường, cỡ nhỏ; chữ viết rõ ràng, đều nét; đặt dâu thanh đúng vị trí.
NL: Tự chủ, tự 
học, thẩm mĩ
Phẩm chất: Rèn luyện tính kiên nhẫn, cẩn thận II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: máy tính, ti vi
- HS: bảng con, vở Luyện viết 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 
Hoạt động 1: Khởi động (5’)
Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập và kết nối vào bài học mới.
Cách tiến hành
- 1 HS cầm que chỉ, tô đúng quy trình viết chữ viết hoa P, Q đã học. 
- GV kiểm tra HS viết bài ở nhà. 
- GV nhận xét và kết nối bài mới.
- GV chiếu lên bảng chữ in hoa R, S. HS nhận biết đó là mẫu chữ in hoa R, S.
- GV: SGK đã giới thiệu mẫu chữ R, S in hoa và viết hoa. Hôm nay, các em sẽ học tổ chữ 
viết hoa R, S; luyện viết các từ, câu ứng dụng cỡ chữ nhỏ.
Hoạt động 2: Khám phá và luyện tập (28’)
2.1. Tổ chữ viết hoa R, S
Mục tiêu:
- Biết tô các chữ viết hoa R, S theo cỡ chữ vừa và nhỏ.
Cách tiến hành:
- HS quan sát cấu tạo nét chữ và cách tô (GV vừa mô tả vừa cầm que chỉ “tô” theo từng 
nét):
+ Chữ R viết hoa gồm 2 nét. Nét 1 là nét móc ngược trái. Đặt bút trên ĐK 6, tô từ trên 
xuống dưới, phần cong cuối nét lượn vào trong, dừng bút trên ĐK 2. Nét 2 bắt đầu từ ĐK 
5, tô theo đường cong trên, cuối nét lượn vào giữa thân chữ tạo vòng xoắn nhỏ rồi tô tiếp 
nét móc ngược phải, dừng bút trên ĐK 2..
+ Chữ S viết hoa tô liền 1 nét. Đặt bút trên ĐK 6, tô nét cong xuống dưới rồi lại lượn lên 
đến ĐK 6, chuyển hướng bút tô tiếp nét móc ngược trái, tạo vòng xoắn to phía dưới, cuối 
nét móc lượn vào trong, dừng bút trên ĐK 2.
- HS tộ các chữ viết hoa R, S cỡ vừa và cỡ nhỏ trong vở Luyện viết 1, tập hai. 
2.2. Viết từ ngữ, câu ứng dụng (cỡ nhỏ). 
Mục tiêu:
- Viết đúng các từ, câu ứng dụng (trắng tinh, cánh diều; Rừng cây rộn rã tiếng chim) 
kiểu chữ thường, cỡ nhỏ; chữ viết rõ ràng, đều nét; đặt dâu thanh đúng vị trí.
Cách tiến hành:
- HS đọc từ ngữ, câu : trắng tinh, cánh diều, Rừng cây rộn rã tiếng chim.
- GV hướng dẫn HS nhận xét độ cao của các chữ cái, khoảng cách giữa các chữ (tiếng), 
cách nối nét từ R sang tư, vị trí đặt dấu thanh.
- HS viết vào vở Luyện viết 1, tập hai. 
Hoạt động 3: Vận dụng, trải nghiệm(2’)
Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
Cách tiến hành: 
- HS về nhà đọc các tiếng, từ vừa viết cho người thân nghe.
 IV. Điều chỉnh sau bài học ...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
 ________________________________
 Tiếng Việt
 Tập đọc: Ngôi nhà ấm áp( tiết 1) 
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
1.1. Năng lực ngôn ngữ
- Đọc trơn bài, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu. 
1.2. Năng lực văn học
- Hiểu các từ ngữ trong bài.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
* Năng lực chung: Tự chủ, tự học,( làm việc vá nhân, tự hoàn thành bài tập)giao tiếp, 
hợp tác, ( HS biết thảo luận N2, trả lời được các câu hỏi ở bài tập 1, 2,3),
giải quyết vấn đề và sáng tạo: 
 * Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái: chăm chỉ hoàn thành nhiệm vụ học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- GV: Máy tính, tivi, SGK
- HS: Bảng con, vở bài tập TV, Bộ đồ dùng TV
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1: Chia sẻ và khám phá( 10’)
Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mớ
Cách tiến hành
- 2 HS đọc bài thơ Hoa kết trái, trả lời câu hỏi: Bài thơ khuyên các bạn nhỏ điều gì?
- GV nhận xét và kết nối vào bài mới.
1. Chia sẻ và giới thiệu bài (10’)(gợi ý)
1.1 Cả lớp hát bài Cả nhà thương nhau (Nhạc sĩ: Phan Văn Minh). 
1.2 Thảo luận: HS chia sẻ về gia đình. Ví dụ: 
- Gia đình bạn có mấy người? Đó là những ai?
- Bạn cảm thấy thế nào khi một người thân trong gia đình bạn đi vắng? 
- Vào thời gian nào, mọi người trong gia đình bạn bên nhau đông đủ nhất?
- Mọi người trong gia đình bạn thường cùng nhau làm những việc gì? 
- Bạn thích làm gì cùng người thân? Vì sao bạn thích? 
1.3. Giới thiệu bài
a) GV: Các em đều rất yêu gia đình. Có một chú thỏ con cũng rất yêu gia đình. Chú luôn 
mong muốn cả nhà cùng làm việc, cùng vui chơi. Câu chuyện Ngôi nhà ấm áp sẽ giúp 
các em hiểu vì sao thỏ con nói: Ngôi nhà của mình thật là ấm áp.
b) GV đưa lên bảng hình minh hoạ bài tập đọc. HS quan sát tranh.
- GV: Tranh vẽ những gì? (Tranh vẽ cảnh gia đình thỏ: thỏ bố, thỏ mẹ và thỏ con, đang ở 
trong bếp. Thỏ mẹ nấu ăn. Thỏ bố thái cà rốt. Thỏ con cầm củ cà rốt giơ lên trước mặt 
bố).
- GV: Trong bức tranh, vẻ mặt của thỏ bố, thỏ mẹ, thỏ con đều rất vui vẻ, hạnh phúc. Các 
em cùng nghe câu chuyện để biết vì sao họ vui như vậy,
 Hoạt động 2: Khám phá và luyện tập( 25’)
Mục tiêu:
- Đọc trơn bài, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu. Cách tiến hành:
2.1. Luyện đọc
 a) GV đọc mẫu: Lời dẫn chuyện đọc nhẹ nhàng, tình cảm; lời thỏ mẹ giao hẹn lúc chơi 
cờ: vui, thân mật, lời thỏ con khi thì hồn nhiên Bố mẹ ơi, cả nhà làm việc cùng nhau đi!; 
khi vui sướng: Nhà mình thật ấm áp, bố mẹ nhỉ!
b) Luyện đọc từ ngữ: giao hẹn, nấu ăn, làm vườn, thỏ thẻ, làm việc, thích lắm, vui vẻ, ấm 
áp,... Giải nghĩa: thỏ thẻ (lời nói nhỏ nhẹ, đáng yêu).
c) Luyện đọc câu 
- GV cùng HS đếm số câu. 
- HS đọc tiếp nối từng câu (đọc liền 2 cậu lời nhân vật) (cá nhân, từng cặp).
 ___________________________________
 Thứ Sáu ngày 8 tháng 04 năm 2022
 Tiếng Việt
 Tập đọc: Ngôi nhà ấm áp( tiết 2) 
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
1.1. Năng lực ngôn ngữ
- Đọc trơn bài, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu. 
1.2. Năng lực văn học
- Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Hiểu câu chuyện nói về tình cảm gia đình: Thỏ con rất vui vì được sống trong ngôi nhà 
ấm áp, bố mẹ con cái vui chơi, làm việc cùng nhau.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
* Năng lực chung: Tự chủ, tự học,( làm việc vá nhân, tự hoàn thành bài tập)giao tiếp, 
hợp tác, ( HS biết thảo luận N2, trả lời được các câu hỏi ở bài tập 1, 2,3),
giải quyết vấn đề và sáng tạo: 
 * Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái: chăm chỉ hoàn thành nhiệm vụ học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- GV: Máy tính, tivi, SGK
- HS: Bảng con, vở bài tập TV, Bộ đồ dùng TV
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 2: Khám phá và luyện tập( 33’)
Mục tiêu:
- Đọc trơn bài, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu. 
Cách tiến hành:
4) Thi đọc tiếp nối 3 đoạn (Từ đầu đến ... ra vườn chăm cây. ( Tiếp theo đến ... cùng 
nhau đi! Còn lại); thi đọc cả bài. Cuối cùng, 1 HS đọc, cả lớp đọc.
2.2. Tìm hiểu bài đọc 
Mục tiêu:
- Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Hiểu câu chuyện nói về tình cảm gia đình: Thỏ con rất vui vì được sống trong ngôi nhà 
ấm áp, bố mẹ con cái vui chơi, làm việc cùng nhau.
Cách tiến hành:
- 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 câu hỏi và BT; các ý trả lời, lời dưới 4 tranh (BT 2). 
- Từng cặp HS trao đổi, làm bài. 
- GV hỏi - HS trong lớp trả lời:

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_29_nam_hoc_2021_2022_luong_thi_l.docx