Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 26 - Năm học 2021-2022 - Lương Thị Lý

docx 26 trang Biện Quỳnh 01/08/2025 160
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 26 - Năm học 2021-2022 - Lương Thị Lý", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 26 - Năm học 2021-2022 - Lương Thị Lý

Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 26 - Năm học 2021-2022 - Lương Thị Lý
 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 1 – TUẦN 26
 Thứ hai ngày 13 tháng 3 năm 2022
 Toán
 Phép trừ dạng 39 – 15( tiết 1)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Biết cách đặt tính và thực hiện phép trừ trong phạm vi 100 (trừ không nhớ dạng 39 - 15).
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ đã học vào giải quyết một số tình huống gắn 
với thực tế.
- Phát triến các NL toán học.
+ Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác ( trao đổi thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); Năng 
lực tư duy và lập luận toán học (vạn dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn 
đề) , Năng lực tự giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo ( vận dụng các số vừa học vào giải 
quyết một số tình huống gắn với thực tế.)
- Hình thành phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm, tích cực hăng say. Tự giác thực hiện và hoàn 
thành các nhiệm vụ được giao.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Máy tính, tivi.
HS: Bộ đồ dùng học toán. VBT Toán
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1: Khởi động ( 5’)
Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới.
Cách tiến hành
1. HS chơi trò chơi “Hái táo” củng cố kĩ năng trừ nhẩm trong phạm vi 10, trừ dạng 17-2.
2. HS hoạt động theo nhóm (bàn) và thực hiện lần lượt các hoạt động sau:
- HS quan sát bức tranh (trong SGK hoặc trên máy chiếu).
- HS thảo luận nhóm bàn:
+ Bức tranh vẽ gì?
+ Nói với bạn về các thông tin quan sát được từ bức tranh. Bạn nhỏ trong bức tranh đang 
thực hiện phép tính 39 - 15 = ? bằng cách thao tác trên các khối lập phương.
Hoạt động2: Hình thành kiến thức( 23’)
Mục tiêu: Biết cách đặt tính và thực hiện phép trừ trong phạm vi 100 (trừ không nhớ dạng 
39 - 15).
Cách tiến hành
1. HS tính 39-15 = ?
- Thảo luận nhóm 2 về cách tìm kết quả phép tính 39 - 15 = ? (HS có thể dùng que tính, có 
thề dùng các khối lập phương, có thể tính nhẩm, ...).
- Đại diện nhóm nêu cách làm.
2. GV hướng dẫn cách đặt tính và thực hiện phép cộng dạng 39 - 15 = ?
- HS đọc yêu cầu: 39 - 15 = ?
 1 - HS quan sát GV làm mẫu:
+ Đặt tính thẳng cột, hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị, hàng chục thẳng hàng chục.
+ Thực hiện tính từ phải sang trái:
- Trừ đơn vị cho đơn vị.
- Trừ chục cho chục.
- GV chốt lại cách thực hiện, đề nghị một vài HS chỉ vào phép tính nhắc lại cách tính.
3. GV viết một phép tính khác lên bảng. Chẳng hạn: 63 - 32 = ?- HS lấy bảng con cùng làm 
với GV từng thao tác: đặt tính, trừ từ phải sang rrái, đọc kết quả.
- HS đổi bảng con nói cho bạn bên cạnh nghe cách đặt tính và tính của mình.
- GV lấy một số bảng con đặt tính chưa thẳng hoặc tính sai để nhấn mạnh lại cách đặt tính rồi 
viết kết quả phép tính cho HS nắm chắc.
- HS thực hiện một số phép tính khác để củng cố cách thực hiện phép tính dạng 39 - 15 = ?
Hoạt động 3: Thực hành, luyện tập( 5’)
Mục tiêu:
- Biết cách đặt tính và thực hiện phép trừ trong phạm vi 100 (trừ không nhớ dạng 39 - 15).
Cách tiến hành:
Bài 1: Tính
- GV hướng dẫn HS cách làm, có thể làm mẫu 1 phép tính.
- HS tính rồi viết kết quả phép tính vào vở.
- HS đổi vở kiểm tra chéo, nói cách làm cho bạn nghe.
- HS nhắc lại cách đặt tính dọc, quy tắc trừ từ phải sang trái, viết kết quả thẳng cột.
- GV chốt lại cách làm bài:
Hoạt động 4: Vận dụng( 2’)
Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
Cách tiến hành: 
- Dựa vào số bạn nam và nữ của lớp mình các em hãy đặt tình huống liên quan phép trừ mà 
các em đã học. 
- HS đặt thêm các tình huống trong thực tế.
- Bài học hôm nay em biết thêm về điều gì?
- Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và tính.
IV. Điều chỉnh sau bài học( nếu có):
 ..............................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
 _________________________________
 Tiếng Việt
 Chính tả (Tập chép): Chim sâu
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
 2 1.1. Năng lực ngôn ngữ
- Tập chép lại bài thơ Chim sâu, mắc không quá 2 lỗi. 
1.2. Năng lực văn học
- Điền đúng vần uyt, uych, chữ c, k vào chỗ trống để hoàn thành các câu văn. 
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
NL: Tự chủ, tự học, thẩm mĩ
Phẩm chất: Rèn luyện tính kiên nhẫn, cẩn thận
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- GV: Máy tính, tivi, SGK
- HS: Bảng con, vở luyện viết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1: Khởi động( 5’)
Mục tiêu: : Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
Cách tiến hành: 
- Gv cho học sinh nghe và hát bài Chim chích bông
- GV kết nối vào bài mới.
 Hoạt động 2: Luyện tập ( 28’)
2.1. Tập chép 
Mục tiêu:
- Tập chép lại bài thơ Chim sâu, mắc không quá 2 lỗi. 
Cách tiến hành:
- 1 HS nhìn bảng đọc bài thơ Chim sâu. Cả lớp đọc lại.
- GV chỉ từng tiếng dễ viết sai, cả lớp đọc (VD: chim sâu, chăm nhặt, bắt sâu, búp nở, hoa 
cười).
- HS nhẩm đánh vần từng tiếng các em dễ viết sai.
- GV: Bài thơ nói điều gì? HS: Bài thơ khen chim sâu chăm chỉ bắt sâu cho cây lá nên cây lá 
rất yêu quý, biết ơn chim sâu.
- HS mở vở Luyện viết 1, tập hai, nhìn mẫu, chép lại bài thơ, tô các chữ hoa đầu câu. (GV 
nhắc những HS chép câu văn vào vở nhớ viết chữ đầu câu lùi vào 1 ô).
- HS viết xong, tự đối chiếu với bài mẫu, soát bài; dùng bút chì gạch chân chữ viết sai, ghi số 
lỗi ra lề vở.
- GV sửa chữa, nhận xét một số bài của HS. 
2.2. Làm bài tập chính tả 
Mục tiêu:
- Điền đúng vần uyt, uych, chữ c, k vào chỗ trống để hoàn thành các câu văn. 
Cách tiến hành:
a) BT 2 (Em chọn vần nào: uyt hay uych?) 
- HS đọc YC. GV viết lên bảng s.., h... (2 lần). 
- HS làm bài vào VBT (điền vẫn còn thiếu vào từng chỗ trống). 
 3 - 2 HS báo cáo kết quả (điền vần trên bảng lớp). 
- Cả lớp đọc 2 cậu đã hoàn chỉnh:
a) Sơn ca thử lao mình xuống nước, suýt chết đuối.
b) Nai leo lên mỏm đá tập bay thì rơi huỵch xuống đất.
b) BT 3 (Chữ nào hợp với chỗ trống: c hay k?) 
- HS đọc YC. GV viết lên bảng: ...ể, ...âu chuyện, ...ính, ...on. 
- HS làm bài vào VBT hoặc vào vở (chỉ viết chữ cần điền: kể, con,...).
- (Chữa bài) 1 HS điền chữ trên bảng lớp. (Có thể tổ chức thi tiếp sức: Các từ thiếu chữ được 
viết trên bảng 2 lần. Hai nhóm (mỗi nhóm 4 HS) tiếp nối nhau điền chữ. Nhóm điền đúng, 
nhanh, báo cáo kết quả rõ ràng sẽ thắng cuộc).
- Cả lớp đọc: kể viết là ca / câu (chuyện) viết là cờ / kính viết là ca / con viết là cờ.
- Cả lớp đọc lại 2 câu văn:
1) Sơn ca, nai và ếch thường kể cho nhau nghe những câu chuyện thú vị.
2) Thầy giáo voi giương kính lên cũng không đọc được chữ của kiến con. 
Hoạt động 3: vận dụng, trải nghiệm( 2’)
Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
Cách tiến hành: 
- YC một số HS về nhà chép lại bài đồng dao cho đúng, sạch, đẹp (nếu chép chưa đúng, chưa 
đẹp ở lớp)
- nêu thêm tên một số loài chim em biết.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy( nếu có): 
 ....................................................................................................................................................................
 __________________________
 Tiếng Việt
 Tập đọc: Chuyện trong vườn( tiết 1)
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
1.1. Năng lực ngôn ngữ
- Đọc trơn bài, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu. 
1.2. Năng lực văn học
- Hiểu các từ ngữ trong bài. 
- Trả lời đúng các câu hỏi tìm hiểu bài đọc. 
- Hiểu nội dung bài: Mai nhân hậu, yêu cây cỏ, hoa lá, thiên nhiên. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
* Năng lực chung: Tự chủ, tự học,( làm việc vá nhân, tự hoàn thành bài tập)giao tiếp, hợp 
tác, ( HS biết thảo luận N2, trả lời được các câu hỏi ở bài tập 1, 2,3),
giải quyết vấn đề và sáng tạo: 
 * Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái: chăm chỉ hoàn thành nhiệm vụ học tập
 4 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- GV: Máy tính, tivi, SGK
- HS: Bảng con, vở bài tập TV, Bộ đồ dùng TV
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1: Chia sẻ và khám phá( 5’)
Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
Cách tiến hành
 HS nghe hát bài Hoa lá mùa xuân (Sáng tác: Hoàng Hà).
Giới thiệu bài: HS quan sát tranh minh hoạ vườn hoa, hai bà cháu ôm nhau. Có chuyện gì 
xảy ra trong vườn?
Hoạt đông 2: Khám phá và luyện tập( 30’)
2.1. Luyện đọc
Mục tiêu:
- Đọc trơn bài, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu. 
Cách tiến hành:
a) GV đọc mẫu: Giọng nhẹ nhàng, tình cảm. Lời bà dịu dàng, lời Mai nhỏ nhẹ, dễ thương.
b) Luyện đọc từ ngữ: sáng sớm, tưới hoa, cẩn thận, kẻo ngã, ngã sóng soài, ứa nhựa, chạy 
vội,... GV giải nghĩa: phủi (gạt nhẹ).
c) Luyện đọc câu. 
- GV: Bài đọc có 14 câu. 
- GV chỉ từng câu (liền 2 câu ngắn) cho HS đọc vỡ. 
- Đọc tiếp nối từng câu (đọc liền 2 câu) (cá nhân, từng cặp).
- Gv cùng HS nhận xét.
 _______________________________
 Thứ ba ngày 13 tháng 3 năm 2022
 Tiếng Việt
 Tập đọc: Chuyện trong vườn (tiết 2)
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
1.1. Năng lực ngôn ngữ
- Đọc trơn bài, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu. 
1.2. Năng lực văn học
- Hiểu các từ ngữ trong bài. 
- Trả lời đúng các câu hỏi tìm hiểu bài đọc. 
- Hiểu nội dung bài: Mai nhân hậu, yêu cây cỏ, hoa lá, thiên nhiên. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
* Năng lực chung: Tự chủ, tự học,( làm việc cá nhân, tự hoàn thành bài tập)giao tiếp, hợp 
tác, ( HS biết thảo luận N2, trả lời được các câu hỏi ở bài tập 1, 2,3),
giải quyết vấn đề và sáng tạo: 
 5 * Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái: chăm chỉ hoàn thành nhiệm vụ học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- GV: Máy tính, tivi, SGK
- HS: Bảng con, vở bài tập TV, Bộ đồ dùng TV
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt đông 2: Khám phá và luyện tập( 33’)
2.1. Luyện đọc
Mục tiêu:
- Đọc trơn bài, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu. 
d) Thi đọc tiếp nối 3 đoạn (Từ đầu đến ... kẻo ngã nhé! / Tiếp theo đến ... không sao ạ! / còn 
lại); thi đọc cả bài (quy trình như đã hướng dẫn).
2.2. Tìm hiểu bài đọc 
Mục tiêu:
- Hiểu các từ ngữ trong bài. 
- Trả lời đúng các câu hỏi tìm hiểu bài đọc. 
- Hiểu nội dung bài: Mai nhân hậu, yêu cây cỏ, hoa lá, thiên nhiên. 
Cách tiến hành:
- 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 câu hỏi trong SGK. 
- Từng cặp HS trao đổi, trả lời các câu hỏi. 
- GV hỏi - HS trong lớp trả lời:
+ GV: Thấy Mai ra vườn, bà nhắc Mai điều gì? / HS: Bà nhắc: Cháu đi cẩn thận kẻo ngã.
+ GV: Vì sao Mai nghĩ là hoa đang khóc? / HS: Vì Mai thấy cành hoa gãy đang ứa nhựa như 
nó đang khóc vì đau.
+ GV: Em hãy giúp Mai nói lời xin lỗi cây hoa. / HS: Hoa ơi, xin lỗi vì đã làm hoa đau 
nhé./...
+ GV: Hãy chọn cho Mai một cái tên mà em thích. / HS: Cô bé giàu tình cảm. /.... 
- (Lặp lại) 1 HS hỏi - cả lớp đáp.
- GV: Qua câu chuyện, em hiểu điều gì về bạn Mai? (HS: Mai rất yêu hoa. / Mai có ý thức 
bảo vệ cây, hoa).
- GV: Mai là cô bé nhân hậu; có tình yêu với cây cỏ, hoa lá, thiên nhiên. Các em hãy học tập 
Mai - có ý thức bảo vệ môi trường, yêu thương cỏ cây, hoa lá.
2.3. Luyện đọc lại (theo vai) 
Mục tiêu:
- Đọc trơn bài, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu. 
Cách tiến hành:
- Một tốp (3 HS) đọc (làm mẫu) theo 3 vai: người dẫn chuyện, Mai, bà Mai.
- 2 – 3 tốp thi đọc theo vai. GV khen những HS, tốp HS đọc đúng vai, đúng lượt lời; đọc 
đúng từ, câu; đọc biểu cảm.
 6 Hoạt động 4: vận dụng, trải nghiệm( 2’)
Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
Cách tiến hành: 
- GV nhắc HS về đọc bài và xem trước phần tìm hiểu bài.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy( nếu có): 
 .............................................................................................................. .......................................
 _____________________________
 Tiếng Việt
 Tập viết: Tô chữ hoa E, Ê 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
1.1. Năng lực ngôn ngữ
- Biết tô các chữ viết hoa E, Ê theo cỡ chữ vừa và nhỏ.
- Viết đúng các từ, câu ứng dụng (kể chuyện, quen thuộc, Ếch, nai và sơn ca thân nhau) bằng 
kiểu chữ viết thường, cỡ nhỏ; chữ viết rõ ràng, đều nét; đặt dấu thanh đúng vị trí; dãn đúng 
khoảng cách giữa các con chữ.
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
NL: Tự chủ, tự học, thẩm mĩ
Phẩm chất: Rèn luyện tính kiên nhẫn, cẩn thận
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: máy tính, ti vi
- HS: bảng con, vở Luyện viết 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 
Hoạt động 1: Khởi động (5’)
Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập và kết nối vào bài học mới.
Cách tiến hành:
 - GV chiếu lên bảng chữ in hoa E, Ê, hỏi HS: Đây là mẫu chữ gì? HS: Đây là mẫu chữ in 
hoa E, Ê.
- GV: SGK đã giới thiệu chữ in hoa E, Ê. Bài 35 giới thiệu cả mẫu chữ E, Ê in hoa và viết 
hoa. Hôm nay, các em sẽ học tô chữ viết hoa E, Ê, chỉ khác chữ in hoa E, E ở các nét uốn; 
luyện viết các từ ngữ, câu ứng dụng cỡ nhỏ.
Hoạt động 2: Khám phá và luyện tập ( 28’)
Mục tiêu:
- Biết tô các chữ viết hoa E, Ê theo cỡ chữ vừa và nhỏ.
Cách tiến hành:
 2.1. Tô chữ viết hoa E, Ê
- GV dùng máy chiếu hoặc bìa chữ mẫu, hướng dẫn HS quan sát cấu tạo nét chữ, cách tổ chữ 
(kết hợp mô tả và cầm que chỉ “tô” theo từng nét):
 7 + Chữ E viết hoa gồm 1 nét là kết hợp của 3 nét cơ bản: 1 nét cong dưới, 2 nét cong trái liền 
 nhau. Đặt bút trên ĐK 6 tô nét cong dưới, sau đó tô tiếp 2 nét cong trái, tạo vòng xoắn to ở 
 đầu chữ và vòng xoắn nhỏ giữa thân chữ, phần cuối nét cong trái thứ hai lượn hắn vào trong.
 + Chữ viết hoa gồm 3 nét: Nét đầu tô như chữ E viết hoa. Tiếp theo, tô 2 nét thẳng xiên ngắn 
 tạo “dấu mũ” trên đầu chữ E.
 - HS lần lượt tô các chữ viết hoa E, Ê cỡ vừa và cỡ nhỏ trong vở Luyện viết 1, tập hai.
 2.2. Viết từ ngữ, câu ứng dụng (cỡ nhỏ)
 Mục tiêu:
 - Viết đúng các từ, câu ứng dụng (kể chuyện, quen thuộc, Ếch, nai và sơn ca thân nhau) bằng 
 kiểu chữ viết thường, cỡ nhỏ; chữ viết rõ ràng, đều nét; đặt dấu thanh đúng vị trí; dãn đúng 
 khoảng cách giữa các con chữ.
 Cách tiến hành:
 - HS đọc từ và câu ứng dụng (cỡ nhỏ): kể chuyện, quen thuộc, Ếch, nai và sơn ca thân nhau.
 - GV hướng dẫn HS nhận xét độ cao của các chữ cái, khoảng cách giữa các chữ (tiếng), cách 
 nối nét giữa chữ viết hoa E và ch, vị trí đặt dấu thanh.
 - HS viết vào vở Luyện viết 1, tập hai; hoàn thành phần Luyện tập thêm. 
 Hoạt động 3: Vận dụng, trải nghiệm(2’)
 Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
 Cách tiến hành: 
 - HS về nhà đọc các tiếng, từ vừa viết cho người thân nghe.
 IV. Điều chỉnh sau bài học
 ......................................................................................................................................................
 ......................................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................................
 _______________________________
 Tự nhiên và xã hội
 Giữ an toàn cho cơ thể
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Sau bài học, HS đạt được
Nêu được cách bảo vệ vùng riêng tư của cơ thể. 
Quan sát các hình ảnh để phân biệt được hành động nào là tốt, hành động nào là xấu đối với 
 trẻ em. 
- Thực hành nói không và tránh xa người có hành vi động chạm hay đe doại đến sự an toàn 
 của bản thân. 
- Thực hành nói với người lớn tin cậy để được giúp đỡ khi cần.
- Năng lực: Năng lực giao tiếp, hợp tác (biết trao đổi, chia sẻ với bạn trong nhóm); giải quyết 
 vấn đề (trả lời các câu hỏi về giữ an toàn cho cơ thể)
- Phẩm chất: chăm chỉ (Biết làm các việc để giữ an toàn cho cơ thể)
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 8 - GV: Máy tính, tivi, SGK
 - HS: Bảng con, vở bài tập TNXH
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động 1: Khởi động ( 5’) 
 Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
 Cách tiến hành: 
- Chơi trò chơi “Bạn sẽ nói với ai? ”
+ HS đứng thành hai vòng, vòng trong và vòng ngoài. Người ở vòng trong quay về phía 
 người ở vòng ngoài tạo thành từng cặp (theo hình trang 122 SGK). 
+ GV yêu cầu HS nghĩ tất cả những gì có thể xảy ra với các em đề đặt ra câu hỏi, trong 
 những trường hợp đó, bạn sẽ nói với ai.
 - Hết thời gian chơi, HS trả lời câu hỏi: Qua trò chơi, em học được điều gì? 
- GV giúp HS hiểu, các em cần chia sẻ với những người mà em tin cậy về tất cả những vấn 
 để các em có thể gặp phải về sức khoẻ hay những chuyện khác cuộc sống như những điều 
 làm em lo sợ hoặc buồn chán,... 
 Hoạt động 2: Thảo luận về cách bảo vệ vùng riêng tư của cơ thể( 15’)
Mục tiêu
 Nêu được cách bảo vệ vùng riêng tư của cơ thể. 
Cách tiến hành
Hoạt động cả lớp:
- GV yêu cầu một số HS nhắc lại về những vùng riêng tư của mỗi người đã được học trước 
 đó.
 - HS thảo luận câu hỏi trong SGK trang 123: “Ai có thể được nhìn hoặc chạm vào những 
 vùng riêng tư của cơ thể em? ”. 
– Kết thúc hoạt động này, HS cần nhớ: Không ai được nhìn hoặc chạm vào các vùng riêng tư 
 của cơ thể em (trừ bố mẹ giúp em tắm hoặc bác sĩ khám chữa bệnh cho em khi có bố mẹ đi 
 cùng).
Lưu ý: GV nhắc HS, các em cũng cần biết rằng, người lớn không được yêu cầu các em chạm 
 vào vùng riêng tư của bất cứ ai hay của chính họ. Phương án 2:
Bước 1: Làm việc cá nhân
HS làm câu 1 và 2 Bài 19 (VBT).
 Bước 2: Làm việc cả lớp
 HS xung phong báo cáo kết quả làm bài tập và góp ý lẫn nhau về lời giải. GV chữa bài và 
 giúp HS rút ra được kết luận như Phương án 1.
 Hoạt động 3: Phân biệt hành động tốt và xấu với trẻ em là xấu đối với trẻ em ( 13’)
- Đưa ra cách ứng xử trong tình huống bị người khác làm tổn thương hoặc phòng 
Mục tiêu: Quan sát các hình ảnh để phân biệt được hành động nào là tốt, hành động nào 
 gây hại.
- Nêu được xâm hại trẻ em là gì. 
 9 Cách tiến hành
 Bước 1: Làm việc theo cặp 
HS quan sát các hình trang 124 (SGK), lần lượt hỏi và trả lời nhau các câu hỏi dưới đây: 
Trong các tình huống được vẽ trong các hình 1, 2, 3, 4, hành động nào là tốt, hành động nào 
 là xấu đối với trẻ em? 
Gợi ý: Hành động của người lớn trong các hình 1, 2 và 4 là những hành động xấu với trẻ em ; 
 hành động của bố chúc con ngủ ngon (hình 3) là tốt đối với trẻ em.
 - Em sẽ làm gì khi bị người khác làm tổn thương hoặc gây hại? 
Bước 2: Làm việc cả lớp
 - Đại diện các cặp lên trình bày trước lớp, HS khác nhận xét và bổ sung. 
GV yêu cầu HS đọc lời con ong ở cuối trang 124 (SGK) để trả lời câu hỏi: Xâm hại trẻ em là 
 gì? 
Tiếp theo, GV có thể yêu cầu HS làm câu 3 của Bài 19 (VBT), qua đó mở rộng hiểu biết cho 
 HS về một số hành vi xâm hại trẻ em khác.Đối với câu hỏi: “Em sẽ làm gì khi bị người khác 
 làm tổn thương hoặc gây hại? ”, GV nhấn mạnh nếu không may điều đó xảy ra, các em cần 
 phải nói với người lớn tin 165 cậy để được giúp đỡ và tránh bị lặp lại. Tốt nhất là chúng ta 
 học cách phòng tránh bị xâm hại để giữ an toàn cho bản thân (chuyên ý sang hoạt động tiếp 
 theo).
 Hoạt động 4: Vận dụng( 2’)
 Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
 Cách tiến hành: 
 - Nhắc HS cùng người thân thực hiện những việc giữ an toàn cho cơ thể.
 IV. Điều chỉnh sau bài học
 ......................................................................................................................................................
 ......................................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................................
 ______________________________________
 Thứ tư ngày 14 tháng 3 năm 2022
 Toán
 Phép trừ dạng 39 – 15 (Tiết 2)
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
 - Biết cách đặt tính và thực hiện phép trừ trong phạm vi 100 (trừ không nhớ dạng 39 - 15).
 - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ đã học vào giải quyết một số tình huống gắn 
 với thực tế.
 - Phát triến các NL toán học.
 + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác ( trao đổi thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); Năng 
 10 lực tư duy và lập luận toán học (vạn dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn 
đề) , Năng lực tự giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo ( vận dụng các số vừa học vào giải 
quyết một số tình huống gắn với thực tế.)
- Hình thành phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm, tích cực hăng say. Tự giác thực hiện và hoàn 
thành các nhiệm vụ được giao.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Máy tính, tivi.
HS: Bộ đồ dùng học toán. VBT Toán
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1: Khởi động ( 5’)
Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
Cách tiến hành
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi Hái t áo, ôn lại các phép tính cộng, trừ đã học
Hoạt động 2: Thực hành – Luyện tập( 28’)
Mục tiêu:
- Biết cách đặt tính và thực hiện phép trừ trong phạm vi 100 (trừ không nhớ dạng 39 - 15).
Cách tiến hành:
Bài 2: Đặt tính rồi tính
- HS đặt tính rồi tính và viết kết quả vào vở.
- Đổi vở kiểm tra chéo, nói cách làm cho bạn nghe.
- GV chữa bài, chỉnh sửa các lỗi đặt tính và tính cho HS.
- GV chốt lại cách làm bài:
 42 35 87 59
 31 23 26 49
 11 12 61 10
 - GV quan sát kĩ các thao tác của HS, nếu có HS trừ từ trái sang phải GV nêu trước lớp để 
nhắc nhở và khắc sâu cho HS.
Bài 3: Chọn kết quả đúng với mỗi phép tính.
- GV hướng dẫn HS tính ra nháp tìm kết quả phép tính ghi trên mỗi chiếc khoá.
- Gv tổ chức cho HS chơi trò chơi: Ai nhanh hơn 
Đối chiếu tìm đúng chìa khoá kết quả phép tính.
- GV chốt lại cách làm bài:
- GV nhắc HS thực hiện đặt tính và tính ra nháp rồi kiểm tra kết quả để tránh nhầm lẫn. Khi 
hoàn thành bài này, HS có thể có những cách khác để tìm đúng kết quả. GV nên khuyến 
khích HS chia sẻ cách làm.
Bài 4: Tủ sách lớp 1A có 68 quyển sách , cô giáo dã cho mượn 15 quyển. Hỏi tủ sách 
trong lớp 1A còn bao nhiêu quyển sách?
- HS đọc bài toán, nói cho bạn nghe bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì.
 11 - HS thảo luận với bạn cùng cặp hoặc cùng bàn về cách trả lời câu hỏi bài toán đặt ra (quyết 
định lựa chọn phép cộng hay phép trừ để tìm câu trả lời cho bài toán đặt ra, tại sao).
- HS viết phép tính thích hợp và trả lời:
 Phép tính: 68 - 15 = 53.
 Trả lời: Tủ sách lớp 1A còn lại 53 quyển sách.
- HS kiểm tra lại phép tính và câu trả lời.
- GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em, lưu ý HS tính ra nháp rồi 
kiểm tra kết quả.
Hoạt động 3: Vận dụng( 2’)
Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
Cách tiến hành: 
 HS tìm một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép trừ đã học. Chẳng hạn: 
Tuấn có 37 viên bi, Tuấn cho Nam 12 viên bi. Hỏi Tuấn còn lại bao nhiêu viên bi?
- Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép trừ đã học, đặt ra bài toán cho 
mỗi tình huống đó để hôm sau chia sẻ với các bạn.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy( nếu có): 
 ...........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................
 ________________________
 Tiếng Việt
 Tập đọc: Kể cho bé nghe
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
1.1. Năng lực ngôn ngữ
- Đọc trơn bài thơ, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dòng thơ (nghỉ dài như khi 
gặp dấu chấm).
1.2. Năng lực văn học
- Hiểu các từ ngữ trong bài. 
- Biết cùng bạn hỏi - đáp theo nội dung bài đọc; hỏi - đáp về những con vật, đồ vật, cây cối 
xung quanh.
- Hiểu nội dung bài: Các con vật, đồ vật quanh em có những đặc điểm thật ngộ nghĩnh, đáng 
yêu.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
* Năng lực chung: Tự chủ, tự học( làm việc vá nhân, tự hoàn thành bài tập)giao tiếp, hợp 
tác ( HS biết thảo luận N2, trả lời được các câu hỏi ở bài tập 2,3)
* Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái: chăm chỉ hoàn thành nhiệm vụ học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
- GV: Máy tính, tivi, SGK
 12 - HS: Bảng con, vở bài tập TV, Bộ đồ dùng TV
Hoạt động 1: Khởi động ( 8’) 
Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
Cách tiến hành: 
1. Chia sẻ và giới thiệu bài 
- 2 HS tiếp nối nhau đọc truyện Kiến em đi học; trả lời câu hỏi: Vì sao từ trường trở về, kiến 
em rất buồn?
- GV cùng HS nhận xét.
HS nghe hát hoặc hát bài hát về con vật. VD: bài Một con vịt (sáng tác: Kim Duyên), bài Đàn 
gà trong sân (nhạc Pháp, lời Việt: Ngô Ngọc Thắng) hoặc Đàn gà con (nhạc sĩ: Việt Anh).
Giới thiệu bài 
- GV đưa lên bảng hình minh hoạ bài đọc. HS quan sát tranh, nói tên các con vật, đồ vật 
trong tranh (vịt, chó, nhện, cối xay lúa, cua, máy bơm, máy cày, quạt hòm). Đây là các con 
vật, đồ vật có những đặc điểm rất ngộ nghĩnh, đáng yêu qua lời bài thơ Kể cho bé nghe của 
nhà thơ Trần Đăng Khoa.
Hoạt động 2: Khám phá và luyện tập( 25’)
2.1. Luyện đọc 
Mục tiêu:
- Đọc trơn bài thơ, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dòng thơ (nghỉ dài như khi 
gặp dấu chấm).
Cách tiến hành:
a) GV đọc mẫu: giọng vui, tinh nghịch.
b) Luyện đọc từ ngữ: ầm ĩ, vịt bầu, chó vện, chăng dây điện, quay tròn, quạt hòm, trâu sắt, 
phun nước bạc, nấu cơm,...
c) Luyện đọc các dòng thơ 
- GV: Bài có 16 dòng thơ. 
- HS đọc tiếp nối 2 dòng thơ một cá nhân, từng cặp).
d) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (mỗi đoạn 8 dòng); thi đọc cả bài thơ. 
2.2. Tìm hiểu bài đọc
Mục tiêu:
- Hiểu các từ ngữ trong bài. 
- Biết cùng bạn hỏi - đáp theo nội dung bài đọc; hỏi - đáp về những con vật, đồ vật, cây cối 
xung quanh.
- Hiểu nội dung bài: Các con vật, đồ vật quanh em có những đặc điểm thật ngộ nghĩnh, đáng 
yêu.
Cách tiến hành:
- 2 HS tiếp nối đọc 2 BT trong SGK (đọc cả M). 
- HS làm việc nhóm đôi, cùng thực hành hỏi - đáp. 
 13 - BT 1 (hỏi - đáp theo nội dung bài đọc) 
+ 2 HS hỏi - đáp: 
- HS 1: Hay nói ầm ĩ là con gì? HS 2: Là con vịt bầu.
- HS 1: Hay hỏi đâu đâu là con gì? HS 2: Là con chó vện.
- HS 1: Hay chăng dây điện là con gì? HS 2: Là con nhện con. 
- HS 1: Ăn no quay tròn là cái gì? HS 2: Là cối xay lúa.
- HS 1: Mồm thở ra gió là cái gì? HS 2: Là cái quạt hòm.
- HS 1: Không thèm cỏ non là con gì? HS 2: Là con trâu sắt.
- HS 1: Rồng phun nước bạc là cái gì? HS 2: Là cái máy bơm. 
- HS 1: Dùng miệng nấu cơm là con gì? HS 2: Là cua là cáy. 
+ (Lặp lại) GV chia lớp làm 2 nhóm. Nhóm 1 hỏi - nhóm 2 đáp.
+ (Đảo lại) Nhóm 2 hỏi - nhóm 1 đáp. 
- BT 2 (hỏi - đáp về các con vật, đồ vật, cây cối xung quanh) 
+ 2 HS khác hỏi - đáp: 
- HS 3: Con gì kêu “meo meo”? HS 4: Con mèo. 
- HS 3: Cái gì kêu “tùng, tùng” báo giờ học? HS 4: Cái trống trường. 
- HS 3: Con gì la to khi đẻ trứng? HS 4: Con gà mái. 
- HS 3: Con gì là bạn của nhà nông? HS 4: Con trâu 
+ (Lặp lại) 1 HS hỏi - cả lớp đáp.
- GV: Bài thơ giúp em hiểu điều gì? HS phát biểu. GV: Các con vật, đồ vật quanh em có 
những đặc điểm thật ngộ nghĩnh, đáng yêu. Nếu yêu quý chúng và chăm chú quan sát, các 
em sẽ nhận ra điều đó. Nhà thơ Trần Đăng Khoa đã viết bài thơ này khi nhà thơ còn nhỏ, ở 
độ tuổi thiếu nhi. 
Hoạt động 3: vận dụng, trải nghiệm( 2’)
Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
Cách tiến hành: 
- GV nhận xét tiết học; khen ngợi những HS học tốt. 
IV. Điều chỉnh sau bài dạy( nếu có): 
 ...........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................
 ________________________________
 Tiếng Việt
 Góc sáng tạo: Em yêu thiên nhiên
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
1.1. Năng lực ngôn ngữ
- Sưu tầm tranh, ảnh hoặc vẽ tranh về con vật / loài cây, loài hoa yêu thích; biết trang trí sản 
phẩm.
 14 - Viết được một vài câu giới thiệu sản phẩm. 
1.2. Năng lực văn học
- Làm được 1 bưu thiếp đơn giản, có trang trí (cắt dán hoặc vẽ).
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
* Năng lực chung: Tự chủ, tự học ( làm việc vá nhân, tự hoàn thành bài tập) giao tiếp, hợp 
tác ( HS biết thảo luận N2, biết viết lời yêu thương trên bưu thiếp)giải quyết vấn đề và sáng 
tạo( viết được lời yêu thương đúng với người thân)
 * Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái: Chăm chỉ, biết thể hiện tình yêu qua bưu thiếp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- GV: Một số bưu thiếp sưu tầm, có thể là sản phẩm của HS năm trước.
+ Những mảnh giấy có dòng kẻ ô li cắt hình chữ nhật hoặc hình trái tim để HS viết chữ cho 
đẹp, thẳng hàng, dán vào bưu thiếp.
+Những viên nam châm để gắn sản phẩm của HS lên bảng lớp. 
- HS: Tranh ảnh người thân; giấy màu, bút chì màu, bút dạ, kéo, hồ dán,... 
+Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập hai. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1: Chia sẻ và giới thiệu bài( 8’)
Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập và kết nối vào bài học mới.
Cách tiến hành: 
a) Chia sẻ: GV hướng dẫn HS quan sát các minh hoạ (BT 1), nhận ra hình ảnh các con vật, 
cây hoa được chụp, vẽ, cắt dán; đoán xem phải làm gì (sưu tầm tranh, ảnh, cắt dán, tô màu, 
vẽ, viết để thể hiện tình cảm yêu thiên nhiên).
b) Giới thiệu bài: Trong tiết học Em yêu thiên nhiên, các em sẽ sưu tầm tranh, ảnh hoặc tự vẽ 
tranh một con vật hoặc một loài cây, loài hoa yêu thích. Sau đó, trang trí, tô màu sản phẩm, 
viết lên đó lời giới thiệu. Cả lớp sẽ thi đua xem ai có sản phẩm đẹp, viết được lời giới thiệu 
ấn tượng, thể hiện đúng chủ đề Em yêu thiên nhiên.
Hoạt động 2: Khám phá( 25’)
Mục tiêu: 
- Sưu tầm tranh, ảnh hoặc vẽ tranh về con vật / loài cây, loài hoa yêu thích; biết trang trí sản 
phẩm.
Cách tiến hành
- Cả lớp nhìn SGK, nghe 3 bạn tiếp nối nhau đọc 3 YC trong sách. 
- HS 1 đọc YC của BT 1.
- HS 2 đọc YC của BT 2. 4 HS tiếp nối nhau đọc các lời giới thiệu làm mẫu bên 4 sản phẩm 
của 4 bạn HS.
- HS 3 đọc YC của BT 3; đọc lời giới thiệu bức tranh nói về tình bạn thân thiết giữa bạn Sơn 
và chó Lu
Hoạt động 3: Luyện tập 
Mục tiêu:
- Làm được 1 bưu thiếp đơn giản, có trang trí (cắt dán hoặc vẽ).
 15 Cách tiến hành:
3.1. Chuẩn bị
- HS bày lên bàn tranh, ảnh con vật, cây, hoa các em sưu tầm hoặc tranh, ảnh tự vẽ,... GV 
nhắc những HS chưa có tranh, ảnh sẽ vẽ nhanh một con vật hoặc một loài cây, loài hoa yêu 
thích.
- GV phát cho HS những mẩu giấy trắng có dòng kẻ ô li, cắt hình trái tim hoặc hình chữ nhật 
để HS sẽ viết rồi đỉnh vào vị trí phù hợp trên sản phẩm.
- HS mở VBT, GV hướng dẫn cách sử dụng trang vở;
+ Với những HS đã có sự chuẩn bị thì trang vở đó là nơi đính sản phẩm, lưu giữ sản phẩm, 
ghi nhận sự tiến bộ của HS.
+ Với những HS chưa có sự chuẩn bị, các em sẽ dán tranh, ảnh, vẽ con vật, cây hoa, trang trí 
trên trang vở này và viết lời giới thiệu ở vị trí trung tâm – chỗ có ô hình chữ nhật (hoặc hình 
trái tim) và các dòng kẻ ô li.
3.2. Làm sản phẩm
- HS trang trí sản phẩm: dán tranh, ảnh vào giấy và trang trí cho đẹp. Những HS chưa có 
tranh, ảnh sẽ vẽ một con vật hoặc một loài cây, hoa yêu thích (khoảng 8 – 10 phút).
- HS viết lời giới thiệu tranh, ảnh – viết vào sản phẩm hoặc vào mẩu giấy có dòng kẻ ô li, rồi 
dán lên sản phẩm. GV khuyến khích HS viết 3 – 4 câu. Nhắc HS ghi tên mình dưới sản 
phẩm.
3.3. Giới thiệu sản phẩm với các bạn trong nhóm 
- Từng nhóm 3, 4 HS giới thiệu cho nhau sản phẩm của mình.
- GV đính lên bảng lớp 4 - 5 sản phẩm đẹp; mời HS giới thiệu. Có thể phóng to sản phẩm 
trên màn hình cho cả lớp nhận xét: sản phẩm nào có tranh, ảnh đẹp, lời giới thiệu hay.
* GV cần động viên để tất cả HS đều làm việc, mạnh dạn thể hiện mình. Chấp nhận nếu HS 
viết sai chính tả, viết thiếu dấu câu. Không đòi hỏi chữ viết phải đẹp. Cuối giờ, GV sửa lời 
trên sản phẩm cho một số HS (lỗi chính tả, ngắt câu) để HS viết lại vào mẩu giấy khác (có 
dòng kẻ ô li) rồi đính lại vào sản phẩm.
Hoạt động 4: Vận dụng( 2’)
Mục tiêu: 
- Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
Cách tiến hành: 
- GV khen ngợi những HS hoàn thành tốt BT sáng tạo.
- Nhắc HS mang bưu thiếp về nhà tặng người thân. Cùng người thân hoàn thiện bưu thiếp, 
đính lại vào VBT (để không quên, tránh thất lạc), chuẩn bị trưng bày ở lớp vào tuần sau,
- Dặn HS chuẩn bị cho tiết Tự đọc sách báo: Tìm và mang đến lớp 1 quyển sách (truyện hoặc 
thơ, sách khoa học) để giới thiệu với các bạn, đọc (hoặc kể) cho các bạn nghe 1 câu chuyện 
hoặc 1 tin thú vị trong sách.
 - Nhắc lại YC chuẩn bị cho tiết kể chuyện Chuyện của hoa hồng.
 16 IV. Điều chỉnh sau bài dạy( nếu có): 
 ...........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................
 ___________________________________
 Thứ năm ngày 15 tháng 3 năm 2022
 Toán
 Phép trừ dạng 27 – 4, 63 – 40 (tiết 1)
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Biết cách đặt tính và thực hiện phép tính trừ trong phạm vi 100 (trừ không
nhớ dạng 27 - 4, 63 - 40).
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ đã học vào giải quyết một số tình huống gắn 
với thực tế.
- Phát triển các NL toán học.
+ Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác ( trao đổi thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); Năng 
lực tư duy và lập luận toán học (vạn dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn 
đề) , Năng lực tự giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo ( vận dụng các số vừa học vào giải 
quyết một số tình huống gắn với thực tế.)
- Hình thành phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm, tích cực hăng say. Tự giác thực hiện và hoàn 
thành các nhiệm vụ được giao.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Máy tính, tivi.
HS: Bộ đồ dùng học toán. VBT Toán
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1: Khởi động ( 5’)
Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
Cách tiến hành
1. HS chơi trò chơi “Hái táo” củng cố kĩ năng trừ nhẩm hai số tròn chục, phép trừ dạng 39 - 
15.
2. HS hoạt động theo nhóm (bàn) và thực hiện lần lượt các hoạt động sau:
- Quan sát bức tranh (trong SGK hoặc trên máy chiếu).
- Thảo luận theo nhóm, bàn:
+ Bức tranh vẽ gì?
+ Nói với bạn về các thông tin quan sát được từ bức tranh. Bạn nhỏ trong bức tranh đang 
thực hiện phép tính 27 - 4 = ? bằng cách thao tác trên các khối lập phương.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức( 23’)
Mục tiêu:
- Biết cách đặt tính và thực hiện phép tính trừ trong phạm vi 100 (trừ không
nhớ dạng 27 - 4, 63 - 40).
 17 Cách tiến hành:
1. HS tính 27 - 4 = ?
- Thảo luận nhóm về cách tìm kết quả phép tính 27 - 4 = ? (HS có thể dùng que tính, có thể 
dùng các khối lập phương, có thể tính nhẩm, ...)
- Đại diện nhóm nêu cách làm.
- GV nhận xét các cách tính của HS.
2. GV hướng dẫn HS cách đặt tính và thực hiện phép trừ dạng 27 - 4 = ?
- HS đọc yêu cầu: 27 - 4 = ?
- HS quan sát GV làm mẫu:
+ Đặt tính (thẳng cột).
+ Thực hiện tính từ trái sang phải: 
 7 trừ 4 bằng 3, viết 3.
 Hạ 2, viết 2.
+ Đọc kết quả: Vậy 27 - 4 = 23.
- GV chốt lại cách thực hiện, đề nghị một vài HS chỉ vào phép tính nhắc lại cách tính.
3. GV viết một phép tính khác lên bảng. Chẳng hạn: 56 - 3 = ?
- HS lấy bảng con cùng làm với GV từng thao tác: đặt tính; trừ từ phải sang trái, đọc kết quả.
- HS đổi bảng con, nói cho bạn bên cạnh nghe cách đặt tính và tính của mình.
- GV lấy một số bảng con đặt tính chưa thẳng hoặc tính sai để nhấn mạnh lại cách đặt tính rồi 
viết kết quả phép tính cho HS nắm chắc.
- GV đưa ra một số phép tính đặt tính sai hoặc đặt tính đúng nhưng tính sai để nhắc nhở HS 
tránh những lồi sai đó.
4. HS thực hiện một số phép tính khác để củng cố cách thực hiện phép tính dạng 27 - 4.
Hoạt động 3: Thực hành, luyện tập( 5’)
Mục tiêu:
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ đã học để làm bài tập
Cách tiến hành:
Bài 1: Tính
- HS nêu yêu cầu bài
- GV hướng dẫn HS làm 1 phép tính
- HS tính rồi viết kết quả phép tính vào vở.
- HS đổi vở kiểm tra chéo, nói cách làm cho bạn nghe.
- GV nhắc lại quy tắc trừ từ phải sang trái, viết kết quả thẳng cột.
- GV chốt lại cách làm bài:
 37 56 78 83
 5 3 6 2
 32 53 72 81
Hoạt động 4: Vận dụng( 2’)
 18 Mục tiêu: 
- Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
Cách tiến hành: 
- Dặn dò HS về nhà xem lại bài
- Nêu một số tình huống thực tế có dạng 17 – 4 cùng với người thân.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy( nếu có): 
 ...........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................
 _______________________________
 Tiếng Việt
 Kể chuyện: Chuyện của hoa hồng
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
1.1. Năng lực ngôn ngữ
- Nghe hiểu câu chuyện Chuyện của hoa hồng.
- Nhìn tranh, kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện. Bước đầu biết thay đổi giọng kể; 
kể phân biệt lời của người dẫn chuyện, lời của hoa hồng, của mẹ đất, ông mặt trời.
1.2. Năng lực văn học
- Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Hoa hồng thơm, đẹp là nhờ công lao của mẹ đất nuôi 
dưỡng, nhờ sự giúp đỡ của anh giun đất,... Phải nhớ ơn những người đã nuôi dưỡng, chăm 
sóc mình.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
* Năng lực chung: Tự chủ, tự học,( làm việc vá nhân, tự hoàn thành bài tập)giao tiếp, hợp 
tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo:
* Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái: chăm chỉ hoàn thành nhiệm vụ học tập, biết yêu quý ông bà.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Máy tính, tivi.
HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1: Khởi động (5’)
Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập và kết nối vào bài học mới.
Cách tiến hành:
- GV chiếu lên bảng 5 tranh minh hoạ câu chuyện Ba món quà, mời HS 1 kể chuyện theo 3 
tranh đầu, HS 2 kể chuyện theo 2 tranh cuối.
- GV nhận xét và kết nối vào bài mới.
1. Chia sẻ và giới thiệu câu chuyện.
1.1. Quan sát và phỏng đoán
 19 GV gắn lên bảng 5 tranh minh hoạ Chuyện của hoa hồng: Các em hãy xem tranh để biết 
chuyện có những nhân vật nào? (Chuyện có 4 nhân vật: hoa hồng giun đất, mẹ đất và ông 
mặt trời).
1.2. Giới thiệu câu chuyện
- Hoa hồng là loài hoa rất thơm và đẹp. Hoa hồng thường kiêu ngạo. Chuyện gì đã xảy ra với 
cô bé hoa hồng xinh đẹp trong câu chuyện này khi cô muốn rời khỏi mẹ đất đã nuôi dưỡng 
mình? Cuối chuyện, hoa hồng đã hiểu ra điều gì?
Hoạt động 2: Khám phá và luyện tập(28’)
Mục tiêu:
- Nghe hiểu câu chuyện Chuyện của hoa hồng.
- Nhìn tranh, kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện. Bước đầu biết thay đổi giọng kể; 
kể phân biệt lời của người dẫn chuyện, lời của hoa hồng, của mẹ đất, ông mặt trời.
Cách tiến hành:
2.1. Nghe kể chuyện GV kể chuyện 3 lần với giọng diễn cảm. 
- Câu mở đầu: kể khoan thai.
- Giọng hoa hồng lúc kinh hãi khi nhìn thấy giun đất; lúc coi thường, khinh miệt khi nói với 
mẹ về anh giun đất; lúc trầm trồ, ngưỡng mộ khi nhìn thấy cảnh vật từ trên cao; lúc sợ hãi, 
hoảng hốt cầu cứu ông mặt trời khi lả đi vì nắng.
- Giọng mẹ đất, ông mặt trời: chậm rãi, từ tốn. 
- Hai câu cuối (sự ân hận của hoa hồng): giọng thấm thía.
2.2. Trả lời câu hỏi theo tranh
Mục tiêu:
- Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Hoa hồng thơm, đẹp là nhờ công lao của mẹ đất nuôi 
dưỡng, nhờ sự giúp đỡ của anh giun đất,... Phải nhớ ơn những người đã nuôi dưỡng, chăm 
sóc mình.
Cách tiến hành:
- HS nhìn tranh, nghe thầy cô hỏi, trả lời từng câu hỏi.
- GV chỉ tranh 1: Cây hoa hồng sống ở đâu? (Cây hoa hồng sống ở trong một khu vườn). 
Sáng ấy, hoa hồng nhìn thấy gì? (Sáng ấy, hoa hồng nhìn thấy một con vật có thân dài). Nó 
đã nói gì? (Nó kêu lên: Khiếp quá!).
- GV chỉ tranh 2: Mẹ đất giải thích với hoa hồng thế nào? (Mẹ giải thích: Đó là giun đất, là 
bạn tốt của họ nhà cây). Hoa hồng trả lời mẹ ra sao? (Hoa hồng trả lời: Con chả cần anh ta!).
- GV chỉ tranh 3: Sau đó, hoa hồng đã làm gì? (Sau đó, hoa hồng đu mình trên cành bưởi). 
Nó nhìn thấy gì? (Nó nhìn thấy khu vườn thật đẹp).
- GV chỉ tranh 4: Điều gì xảy ra khi mặt trời lên cao? (Khi mặt trời lên cao, những tia nắng 
chói chang hút dần dòng nhựa trong hoa hồng khiến hoa hồng lả đi); Hoa hồng nói gì với ông 
mặt trời? (Hoa hồng nói với mặt trời: Cứu cháu với, ông mặt trời ơi!). Ông trả lời ra sao? 
(Ông bảo hoa hồng: Không có mẹ đất, cháu sống sao được. Hãy trở về với mẹ đất đi!).
 20

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_26_nam_hoc_2021_2022_luong_thi_l.docx