Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 25 - Năm học 2021-2022 - Lương Thị Lý

docx 29 trang Biện Quỳnh 01/08/2025 180
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 25 - Năm học 2021-2022 - Lương Thị Lý", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 25 - Năm học 2021-2022 - Lương Thị Lý

Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 25 - Năm học 2021-2022 - Lương Thị Lý
 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 1 – TUẦN 25
 Thứ hai ngày 07 tháng 3 năm 2022
 Toán 
 Phép cộng dạng 25 + 4, 25 + 40 (tiết 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Biết cách đặt tính và thực hiện phép cộng trong phạm vi 100 (cộng không nhớ 
dạng 25 + 4, 25 + 40).
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng đã học vào giải quyết một số tình 
huống gắn với thực tế.
- Phát triển các NL toán học.
+ Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác trao đổi thảo luận cùng bạn để tìm kết 
quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên quan giải 
quyết tình huống có vấn đề); Năng lực tự giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo 
(vận dụng các số vừa học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế).
- Hình thành phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm, tích cực hăng say. Tự giác thực 
hiện và hoàn thành các nhiệm vụ được giao.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Máy tính, tivi.
HS: Bộ đồ dùng học toán. VBT Toán
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1: Khởi động ( 5’)
Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
Cách tiến hành
1. HS chơi trò chơi “Hái táo” củng cố kĩ năng cộng nhẩm hai số tròn chục, cộng 
dạng 25 + 14.
- GV cùng HS nhận xét.
2. HS hoạt động theo nhóm (bàn) và thực hiện lần lượt các hoạt động sau:
-HS quan sát bức tranh (trong SGK hoặc trên máy chiếu).
-HS thảo luận nhóm bàn:
+ Bức tranh vẽ gì?
+ Nói với bạn về các thông tin quan sát được từ bức tranh. Bạn nhỏ trong bức tranh 
đang thực hiện phép tính 25 + 4 = ? bằng cách gộp 25 khối lập phương và 4 khối 
lập phương.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức( 28’)
Mục tiêu:
- Biết cách đặt tính và thực hiện phép cộng trong phạm vi 100 (cộng không nhớ 
dạng 25 + 4, 25 + 40).
Cách tiến hành:
1. HS tính 25 + 4 = ?
- Thảo luận nhóm về cách tìm kết quả phép tính 25 + 4 = ? (HS có thể dùng que 
tính, có thể dùng các khối lập phương, có thể tính nhẩm, ...)
- Đại diện nhóm nêu cách làm.
- GV nhận xét các cách tính của HS.
 1 2. GV hướng dẫn cách đặt tính và tính phép cộng dạng 25 + 4 = ?
- HS đọc yêu cầu: 25 + 4 = ?
- HS quan sát GV làm mẫu:
+Đặt tính.
+ Thực hiện tính từ phải sang trái:
• 5 cộng 4 bằng 9, viết 9.
• Hạ 2, viết 2.
+ Đọc kết quả: Vậy 25 + 4 = 29.
- GV chốt lại cách thực hiện, đề nghị một vài HS chỉ vào phép tính nhắc lại cách 
tính.
3.Ví dụ khác
GV viết một phép tính khác lên bảng, chẳng hạn 53 + 5 = ?
- HS lấy bảng con cùng làm với GV từng thao tác: đặt tính, cộng từ phải sang trái, 
đọc kết quả.
- HS đổi bảng con nói cho bạn bên cạnh nghe cách đặt tính và tính của mình.
- GV lấy một số bảng con đặt tính chưa thẳng hoặc tính sai để nhấn mạnh lại cách 
đặt tính rồi viết kết quả phép tính cho HS nắm chắc.
- GV có thể đưa ra một số phép tính đặt tính sai hoặc đặt tính đúng nhung tính sai 
để nhắc nhở HS tránh những lồi sai đó.
- HS thực hiện một số phép tính khác để củng cố cách thực hiện phép tính dạng 25 
+ 4.
Hoạt động 3: vận dụng, trải nghiệm( 2’)
Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
Cách tiến hành: 
- GV nhận xét tiết học; nhắc HS về tìm thêm các phép tính có dạng 25 +4; 25 + 
40. 
IV. Điều chỉnh sau bài học( nếu có):
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
 __________________________
 Tiếng Việt
 Chính tả: Tập chép: Cô giáo với mùa thu
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
1.1. Năng lực ngôn ngữ
- Nghe viết lại đúng 4 dòng thơ (15 chữ) Cô giáo với mùa thu, không mắc quá 1 
lỗi. 
1.2. Năng lực văn học
- Nhớ quy tắc chính tả g, gh; điền đúng g, gh vào chỗ trống để hoàn thành câu. 
- Tìm trong bài Thầy giáo tiếng có vần ai, vần ay; viết lại cho đúng. 
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
NL: Tự chủ, tự học, thẩm mĩ
 2 Phẩm chất: Rèn luyện tính kiên nhẫn, cẩn thận
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- GV: Máy tính, tivi, SGK
- HS: Bảng con, vở luyện viết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1: Khởi động( 5’)
Mục tiêu: : Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
Cách tiến hành: 
- HS hát bài hát khởi động: Cô giáo em
- GV kết nối vào bài học mới.
Hoạt động 2. Luyện tập ( 28’)
Mục tiêu: :
- Nghe viết lại đúng 4 dòng thơ (15 chữ) Cô giáo với mùa thu, không mắc quá 1 
lỗi. 
Cách tiến hành:
2.1. Nghe viết chính tả (cỡ chữ nhỏ) 
- HS (cá nhân, cả lớp) đọc khổ thơ cần viết chính tả. 
- GV hỏi HS về nội dung khổ thơ (ca ngợi cô giáo hiền, giọng nói đầm ấm).
- GV chỉ cho HS đọc những chữ các em dễ viết sai, VD: giáo, hiền, giọng, lời. 
Nhắc HS viết hoa chữ Tấm.
- HS nhẩm đánh vần, đọc thầm từng tiếng mình dễ viết sai.
- HS gấp SGK, nghe GV đọc từng dòng thơ, viết vào vở Luyện viết 1, tập hai, tô 
những chữ hoa đầu câu (GV đọc mỗi dòng không quá 3 lần). (Với dòng thơ 4 chữ, 
có thể đọc liền cả dòng hoặc đọc 2 chữ một: Hiền như- cô Tấm / Giọng cô – đầm 
ấm, ).
- HS viết xong, cầm bút chì, nghe GV đọc chậm từng dòng thơ, soát lỗi. Gạch dưới 
chữ viết sai bằng bút chì, viết lại cho đúng ra lề vở, ghi số lỗi bên bài viết.
- HS đổi bài với bạn để sửa lỗi cho nhau. Trong khi đó, GV chữa bài cho HS. GV 
có thể chiếu một số bài lên bảng lớp để sửa chữa.
2.2. Làm bài tập chính tả 
Mục tiêu:
- Nhớ quy tắc chính tả g, gh; điền đúng g, gh vào chỗ trống để hoàn thành câu. 
- Tìm trong bài Thầy giáo tiếng có vần ai, vần ay; viết lại cho đúng. 
Cách tiến hành:
a) BT 2 (Em chọn chữ nào: g hay gh?).
- GV nêu YC; chiếu lên bảng các từ ngữ: đứng lên ế, cúi gằm mặt, bước lại 
 ần.
- 1 HS nhắc lại quy tắc chính tả: gh + e, ê, i; g+a, o, ô, u, 
- HS làm bài.
- (Chữa bài) 1 HS lên bảng điền chữ g, gh vào chỗ trống để hoàn thành câu, đọc 
kết quả: đứng lên ghế, cúi gằm mặt, bước lại gần.
- Cả lớp đọc lại 3 câu văn; sửa bài theo đáp án. 
b) BT 3 (Tìm nhanh, viết đúng) 
- HS đọc YC.
 3 - Tìm trong bài đọc, viết vào vở Luyện viết 1, tập hai 1 tiếng có vần ai, 2 tiếng có 
vần ay (viết nhiều hơn 2 vần ay càng tốt).
- (Chữa bài) GV phát thẻ giấy cho 2 HS làm bài trên bảng lớp, nói kết quả: 1 tiếng 
có vần ai (lại); 2 tiếng có vần ay (2 trong các tiếng: ngay, dãy, may, quay, nãy).
- Cả lớp nói lại kết quả. 
Hoạt động 3: vận dụng, trải nghiệm( 2’)
Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
Cách tiến hành: 
- YC một số HS về nhà chép lại bài đồng dao cho đúng, sạch, đẹp (nếu chép chưa 
đúng, chưa đẹp ở lớp)
IV. Điều chỉnh sau bài dạy( nếu có): 
 ..............................................................................................................
...................................
 _____________________________________
 Tiếng Việt
 Tập đọc: Kiến em đi học( tiết 1)
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
1.1. Năng lực ngôn ngữ
- Đọc trơn bài, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu. 
1.2. Năng lực văn học
- Hiểu một số từ ngữ trong bài
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
* Năng lực chung: Tự chủ, tự học,( làm việc cá nhân, tự hoàn thành bài tập); giao 
tiếp, hợp tác (HS biết thảo luận N2, trả lời được các câu hỏi ở bài tập 1, 2,3)
 * Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái: chăm chỉ hoàn thành nhiệm vụ học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- GV: Máy tính, tivi, SGK
- HS: Bảng con, vở bài tập TV, Bộ đồ dùng TV
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1: Chia sẻ và khám phá( 10’)
Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
Cách tiến hành
- 2 HS tiếp nối nhau đọc truyện Thầy giáo; trả lời câu hỏi: Vì sao các bạn HS rất 
thích thầy giáo của mình?
1. Chia sẻ và giới thiệu bài 
1.1. Chia sẻ
a) Nghe hát Ngày đầu tiên đi học (Tác giả: Nguyễn Ngọc Thiện). 
b) Thảo luận nhóm: Nói về ngày đầu tiên em đi học:
- Ngày đầu tiên em đến trường là ngày nào? Ấn tượng rõ nhất của ngày đầu em đến 
trường là ai, là cái gì? Ấn tượng đó là vui hay buồn? Về nhà em đã kể những gì cho 
người thân nghe về ngày đầu đi học?
- GV nhận xét khích lệ, không kết luận đúng - sai. 
 4 1.2. Giới thiệu bài
Các em sẽ đọc câu chuyện về ngày đầu đến trường của một chú kiến. Chú kiến 
trong truyện này rất thích đi học. Bố mẹ mua cho kiến mọi thứ để chú đến trường.
HS quan sát tranh: Tranh vẽ kiến và cặp sách. Trong tranh, kiến bé tí tẹo, còn thầy 
giáo voi to khổng lồ. Thầy voi đeo kính, nằm rạp xuống mặt đất, giương kính hiển 
vi lên soi thứ gì đó dưới đất. Không rõ có chuyện gì xảy ra mà ngày đầu từ trường 
trở về, kiến rất buồn.
Hoạt động 2: Khám phá và luyện tập( 23’)
Mục tiêu:
- Đọc trơn bài, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu. 
Cách tiến hành:
2.1. Luyện đọc
a) GV đọc mẫu: Giọng kể chậm, nhẹ nhàng. Lời kiến anh ân cần, lời kiến em buồn 
tủi. Kết thúc truyện, GV bình luận: Thì ra thầy giáo của kiến là thầy voi. Voi thì 
quá to. Kiến thì quá bé. Thảo nào thầy bảo không đọc được chữ của kiến.
b) Luyện đọc từ ngữ: buồn lắm, oà lên, nức nở, nằm sát đất, giương kính lên,... 
c) Luyện đọc câu 
- GV: Bài đọc có mấy câu? (11 câu). 
- HS đọc vỡ từng câu.
- Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân / từng cặp). GV sửa lỗi phát âm cho HS. Nhắc HS 
nghỉ hơi đúng ở câu: Thầy nằm sát đất, giường kính lên / cũng không đọc được.
Hoạt động 3: vận dụng, trải nghiệm( 2’)
Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
Cách tiến hành: 
- GV nhắc HS về đọc bài và xem trước phần tìm hiểu bài.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy( nếu có): 
 ..............................................................................................................
....................................
 __________________________________
 Thứ ba ngày 08 tháng 3 năm 2022
 Tiếng Việt
 Tập đọc: Kiến em đi học (tiết 2)
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
1.1. Năng lực ngôn ngữ
- Đọc trơn bài, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu. 
1.2. Năng lực văn học
- Trả lời đúng các câu hỏi tìm hiểu bài đọc.
- Hiểu nội dung câu chuyện vui: Kiến em rất buồn vì thầy giáo chê chữ kiến quá 
nhỏ, thầy không đọc được. Thì ra thầy giáo của kiến em là thầy voi.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
* Năng lực chung: Tự chủ, tự học làm việc cá nhân, tự hoàn thành bài tập); giao 
tiếp, hợp tác, ( HS biết thảo luận N2, trả lời được các câu hỏi ở bài tập 1, 2,3),
 5 giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết trả lời câu hỏi theo suy nghĩ của bản thân. 
 * Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái: chăm chỉ hoàn thành nhiệm vụ học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- GV: Máy tính, tivi, SGK
- HS: Bảng con, vở bài tập TV, Bộ đồ dùng TV
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 2: Khám phá và luyện tập( 33’)
2.1. Luyện đọc
Mục tiêu:
- Đọc trơn bài, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu. 
Cách tiến hành:
d) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (5 câu / 6 câu); thi đọc cả bài (theo cặp / tô). Cuối cùng, 
1 HS đọc cả bài, cả lớp đọc đồng thanh.
2.2. Tìm hiểu bài đọc 
Mục tiêu:
- Trả lời đúng các câu hỏi tìm hiểu bài đọc.
- Hiểu nội dung câu chuyện vui: Kiến em rất buồn vì thầy giáo chế chữ kiến quá 
nhỏ, thầy không đọc được. Thì ra thầy giáo của kiến em là thầy voi.
Cách tiến hành:
- 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 câu hỏi và các phương án trả lời. 
- HS suy nghĩ, chọn ý trả lời đúng, ý mình thích.
- GV (câu hỏi 1): Vì sao từ trường trở về, kiến em rất buồn? /HS: Vì thầy chê chữ 
kiến em nhỏ quá.
- GV (câu hỏi 2): Nếu em là kiến anh, em sẽ làm gì? / HS có thể chọn ý bất kì. VD: 
HS 1 (chọn ý a): Nói với mẹ xin chuyển kiến em sang lớp của thầy kiến.
- GV (nêu lại câu hỏi 2, mời HS 2). / HS 2 (có thể chọn ý b): Khuyên em đừng 
buồn vì thầy là voi thì không đọc được chữ của kiến.
- GV (nêu lại câu hỏi 2, mời HS 3) / HS 3 (có thể nêu ý kiến khác). VD: Nói với 
kiến em: Anh sẽ dẫn em đến học lớp cô giáo ong. Cô giáo ong chắc chắn sẽ đọc 
được chữ của em. Rồi em sẽ thấy đi học rất vui thôi.
* Có thể tổ chức cho HS lớp 1 tập tranh luận theo câu hỏi 2, vì 2 phương án trả lời 
mà SGK nêu ra đều có lý; ngoài ra, HS còn có thể đưa ra phương án khác.
Các bước tiến hành như sau: .
- GV đọc và giải thích YC của BT: Mỗi người có thể đưa ra cách giải quyết của 
mình. Cần trao đổi, tranh luận để bảo vệ ý kiến của mình, đồng thời thuyết phục 
nhau, làm sáng tỏ vấn đề.
- Hình thành các nhóm theo 3 gợi ý của SGK: Nhóm đề nghị chuyển kiến em đến 
một lớp phù hợp hơn; Nhóm an ủi kiến em đừng buồn; Nhóm có ý kiến khác. Có 
thể tập hợp nhóm như sau: một HS giơ tấm biển ghi ý kiến (ví dụ: Chuyển lớp, An 
ủi hay Ý kiến khác), HS tán thành ý kiến nào thì ngồi vào nhóm ấy.
- Các nhóm trao đổi, lập luận để bảo vệ ý kiến của nhóm mình, phản bác ý kiến của 
nhóm bạn. GV tôn trọng quan điểm riêng của HS, hướng dẫn và giúp đỡ từng 
nhóm.
- Các nhóm cử đại diện tham gia tranh luận. Có thể tổ chức tranh luận theo cách 
sau:
 6 + Trước hết, đại diện mỗi nhóm trình bày ý kiến của nhóm mình. Ví dụ, nhóm đề 
nghị Chuyển lớp có thể lập luận: “Kiến thì phải học lớp của kiến. Thầy kiến đọc 
được chữ kiến thì mới giúp kiến em tiến bộ được”.Nhóm An ủi lập luận: "Nên động 
viên để kiến em tự tin. Kiến em học cùng các loài khác thì sẽ biết thêm nhiều điều 
mới lạ”.Nhóm thứ 3 có thể nói: “Nên đề nghị nhà trường mua máy chiếu hắt để 
phóng to chữ của kiến em”.
+ Đại diện của nhóm có ý kiến khác biệt tranh luận. Ví dụ, nhóm Chuyển lớp tranh 
luận với nhóm An ủi: “Dù thầy voi quan tâm đến kiến thì thấy cũng không đọc 
được chữ của kiến, do đó không giúp kiến em tiến bộ được”. Nhóm An ủi tranh 
luận với nhóm Chuyển lớp: “Chưa chắc đã có lớp học riêng của kiến; hoặc có 
nhưng lớp ấy xa”.
- Sau mỗi cuộc tranh luận, cả lớp cùng GV nhận xét, đánh giá. GV phát hiện, biểu 
dương những ý kiến hay để khuyến khích HS phát huy sự tự tin và năng lực lập 
luận.
- GV (câu hỏi 3): Nói lời kiến em xin phép mẹ cho chuyển sang lớp của thầy kiến. 
(VD: “Mẹ ơi, con xin phép mẹ cho con chuyển sang lớp của thầy giáo kiến nhé. Vì 
thầy giáo voi không đọc được chữ của con”./ “Mẹ ơi, mẹ xin phép thầy giáo voi 
cho con chuyển sang lớp của thầy giáo kiến nhé. Thầy giáo kiến mới đọc được chữ 
của con mẹ ạ”./...).
2.3. Luyện đọc lại (theo vai) 
Mục tiêu:
- Luyện đọc lại bài tập đọc
Cách tiến hành:
- 1 tốp (3 HS) làm mẫu: đọc theo 3 vai (người dẫn chuyện, kiến anh, kiến em).
- 2 tốp thi đọc truyện theo vai. GV khen tốp đọc hay. Tiêu chí: (1) Mỗi bạn đều đọc 
đúng vai, đúng lượt lời. (2) Đọc đúng từ, câu. (3) Đọc rõ ràng, biểu cảm.
Hoạt động 4: vận dụng, trải nghiệm( 2’)
Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
Cách tiến hành: 
- GV nhắc HS về đọc bài và xem trước phần tìm hiểu bài.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy( nếu có): 
 .............................................................................................................. 
 _________________________________
 Tiếng Việt
 Tập viết : Tô chữ hoa C
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
1.1. Năng lực ngôn ngữ
- Biết tô chữ viết hoa C theo cỡ chữ vừa và nhỏ.
- Viết đúng các từ, câu ứng dụng: buồn bã, nức nở; Chữ kiến nhỏ quá, thầy chê 
bằng kiểu chữ viết thường, cỡ nhỏ; chữ viết rõ ràng, đều nét; đặt dấu thanh đúng vị 
trí: đưa bút theo đúng quy trình viết; dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ.
 7 2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
NL: Tự chủ, tự học, thẩm mĩ
Phẩm chất: Rèn luyện tính kiên nhẫn, cẩn thận
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: máy tính, ti vi
- HS: bảng con, vở Luyện viết 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 
Hoạt động 1: Khởi động (5’)
Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập và kết nối vào bài học mới.
Cách tiến hành:
- GV chiếu lên bảng chữ in hoa C (hoặc gắn bìa chữ in hoa C), hỏi HS: Đây là mẫu 
chữ gì? / HS: Đây là mẫu chữ in hoa C.
- GV: Bài 35 đã giới thiệu mẫu chữ C in hoa và viết hoa. Hôm nay, các em sẽ học 
tô chữ viết hoa C (chỉ khác C in hoa ở các nét uốn mềm mại) và luyện viết các từ 
ngữ, câu ứng dụng cỡ nhỏ.
Hoạt động 2: Khám phá và luyện tập (28’)
Mục tiêu:
- Biết tô chữ viết hoa C theo cỡ chữ vừa và nhỏ.
Cách tiến hành:
2.1. Tô chữ viết hoa C
- GV dùng máy chiếu hoặc bìa chữ mẫu, hướng dẫn HS quan sát cấu tạo nét chữ, 
cách tô chữ (kết hợp mô tả và cầm que chỉ “tô” theo từng nét để HS theo dõi): Chữ 
viết hoa C gồm 1 nét có sự kết hợp của 2 nét cơ bản: cong dưới và cong trái nối 
liền nhau. Đặt bút trên ĐK 6, tô nét cong dưới rồi chuyển hướng tô tiếp nét cong 
trái, tạo vòng xoắn to ở đầu chữ, phần cuối nét lượn vào trong.
- HS tô chữ viết hoa C cỡ vừa và cỡ nhỏ trong vở Luyện viết 1, tập hai. 
2.2. Viết từ ngữ, câu ứng dụng (cỡ nhỏ) 
Mục tiêu:
- Viết đúng các từ, câu ứng dụng: buồn bã, nức nở; Chữ kiến nhỏ quá, thầy chê 
bằng kiểu chữ viết thường, cỡ nhỏ; chữ viết rõ ràng, đều nét; đặt dấu thanh đúng vị 
trí: đưa bút theo đúng quy trình viết; dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ.
Cách tiến hành:
- HS đọc từ, câu ứng dụng (cỡ nhỏ): buồn bã, nức nở; Chữ kiến nhỏ quá...
- GV hướng dẫn HS nhận xét độ cao của các chữ cái (b, h, k: cao 2,5 li; q: cao 2 li); 
khoảng cách giữa các chữ (tiếng), viết liền mạch, nối nét giữa các chữ, vị trí đặt 
dấu thanh.
- HS viết vào vở Luyện viết 1, tập hai, hoàn thành phần Luyện tập thêm. 
Hoạt động 3: Vận dụng, trải nghiệm(2’)
Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
Cách tiến hành: 
- HS về nhà đọc các tiếng, từ vừa viết cho người thân nghe.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy( nếu có): 
 8 ..............................................................................................................
....................................
 ________________________
 Tự nhiên và xã hội
 Giữ an toàn cho cơ thể (tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Sau bài học, HS đạt được
 * Về nhận thức khoa học: 
Nêu được cách bảo vệ vùng riêng tư của cơ thể. 
* Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh:
 Quan sát các hình ảnh để phân biệt được hành động nào là tốt, hành động nào là 
 xấu đối với trẻ em. 
* Về vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:
 - Thực hành nói không và tránh xa người có hành vi động chạm hay đe doại đến 
 sự an toàn của bản thân. 
- Thực hành nói với người lớn tin cậy để được giúp đỡ khi cần.
- Năng lực: Năng lực giao tiếp, hợp tác (biết trao đổi, chia sẻ với bạn trong nhóm); 
 giải quyết vấn đề (trả lời các câu hỏi về vận động và nghỉ ngơi)
- Phẩm chất: chăm chỉ (biết tìm những hoạt động đẹp để thực hiện thường xuyên)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Máy tính, tivi, SGK
- HS: Bảng con, vở bài tập TNXH
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1: Khởi động ( 5’) 
Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
Cách tiến hành: 
Mở đầu: Hoạt động chung cả lớp:
- Chơi trò chơi “Bạn sẽ nói với ai? ”
+ HS đứng thành hai vòng, vòng trong và vòng ngoài. Người ở vòng trong quay về 
 phía người ở vòng ngoài tạo thành từng cặp (theo hình trang 122 SGK). 
+ GV yêu cầu HS nghĩ tất cả những gì có thể xảy ra với các em đề đặt ra câu hỏi, 
 trong những trường hợp đó, bạn sẽ nói với ai.
 - Hết thời gian chơi, HS trả lời câu hỏi: Qua trò chơi, em học được điều gì? 
- GV giúp HS hiểu, các em cần chia sẻ với những người mà em tin cậy về tất cả 
 những vấn để các em có thể gặp phải về sức khoẻ hay những chuyện khác cuộc 
 sống như những điều làm em lo sợ hoặc buồn chán,... 
KHÁM PHÁ KIẾN THỨC MỚI
Bảo vệ vùng riêng tư của cơ thể
Hoạt động 1: Thảo luận về cách bảo vệ vùng riêng tư của cơ thể (12’) 
* Mục tiêu
 Nêu được cách bảo vệ vùng riêng tư của cơ thể. 
 9 * Cách tiến hành
Phương án 1:
 Hoạt động cả lớp:
- GV yêu cầu một số HS nhắc lại về những vùng riêng tư của mỗi người đã được 
 học trước đó.
 - HS thảo luận câu hỏi trong SGK trang 123: “Ai có thể được nhìn hoặc chạm vào 
 những vùng riêng tư của cơ thể em? ”. 
– Kết thúc hoạt động này, HS cần nhớ: Không ai được nhìn hoặc chạm vào các 
 vùng riêng tư của cơ thể em (trừ bố mẹ giúp em tắm hoặc bác sĩ khám chữa bệnh 
 cho em khi có bố mẹ đi cùng).
Lưu ý: GV nhắc HS, các em cũng cần biết rằng, người lớn không được yêu cầu các 
 em chạm vào vùng riêng tư của bất cứ ai hay của chính họ. Phương án 2:
Bước 1: Làm việc cá nhân
HS làm câu 1 và 2 Bài 19 (VBT).
 Bước 2: Làm việc cả lớp
 HS xung phong báo cáo kết quả làm bài tập và góp ý lẫn nhau về lời giải. GV 
 chữa bài và giúp HS rút ra được kết luận như Phương án 1.
2. Một số hành vi động chạm, đe doạ sự an toàn của bản thân và cách phòng 
tránh
Hoạt động 2: Phân biệt hành động tốt và xấu với trẻ em là xấu đối với trẻ em( 
15’) 
- Đưa ra cách ứng xử trong tình huống bị người khác làm tổn thương hoặc phòng 
* Mục tiêu Quan sát các hình ảnh để phân biệt được hành động nào là tốt, hành 
 động nào gây hại.
- Nêu được xâm hại trẻ em là gì. 
* Cách tiến hành
 Bước 1: Làm việc theo cặp 
HS quan sát các hình trang 124 (SGK), lần lượt hỏi và trả lời nhau các câu hỏi dưới 
 đây: 
Trong các tình huống được vẽ trong các hình 1, 2, 3, 4, hành động nào là tốt, hành 
 động nào là xấu đối với trẻ em? 
Gợi ý: Hành động của người lớn trong các hình 1, 2 và 4 là những hành động xấu 
 với trẻ em ; hành động của bố chúc con ngủ ngon (hình 3) là tốt đối với trẻ em.
 - Em sẽ làm gì khi bị người khác làm tổn thương hoặc gây hại? 
Bước 2: Làm việc cả lớp
 - Đại diện các cặp lên trình bày trước lớp, HS khác nhận xét và bổ sung. 
Lưu ý: Đối với câu hỏi giúp HS phân biệt hành động nào là tốt hoặc xấu với trẻ 
 em khi quan sát các hình trang 124 (SGK), GV có thể yêu cầu HS nêu lí do tại sao 
 hành động đó là tốt hoặc xấu với trẻ em.
GV yêu cầu HS đọc lời con ong ở cuối trang 124 (SGK) để trả lời câu hỏi: Xâm 
 10 hại trẻ em là gì? 
Tiếp theo, GV có thể yêu cầu HS làm câu 3 của Bài 19 (VBT), qua đó mở rộng 
 hiểu biết cho HS về một số hành vi xâm hại trẻ em khác.Đối với câu hỏi: “Em sẽ 
 làm gì khi bị người khác làm tổn thương hoặc gây hại? ”, GV nhấn mạnh nếu 
 không may điều đó xảy ra, các em cần phải nói với người lớn tin 165 cậy để được 
 giúp đỡ và tránh bị lặp lại. Tốt nhất là chúng ta học cách phòng tránh bị xâm hại để 
 giữ an toàn cho bản thân (chuyên ý sang hoạt động tiếp theo).
Hoạt động 3: Vận dụng, trải nghiệm(3’)
Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
Cách tiến hành: 
- Nhắc HS về nhà cùng người thân thực hiện giữ an toàn cho cơ thể.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy( nếu có): 
 ..............................................................................................................
....................................
 ______________________________
 Thứ tư ngày 09 tháng 3 năm 2022
 Toán
 Phép cộng dạng 25 + 4, 25 + 40 (tiết 2)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Biết cách đặt tính và thực hiện phép cộng trong phạm vi 100 (cộng không nhớ 
dạng 25 + 4, 25 + 40).
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng đã học vào giải quyết một số tình 
huống gắn với thực tế.
- Phát triển các NL toán học.
+ Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác ( trao đổi thảo luận cùng bạn để tìm kết 
quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học (vạn dụng kiến thức có liên quan giải 
quyết tình huống có vấn đề) , Năng lực tự giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo ( 
vận dụng các số vừa học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.)
- Hình thành phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm, tích cực hăng say. Tự giác thực 
hiện và hoàn thành các nhiệm vụ được giao.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Máy tính, tivi.
HS: Bộ đồ dùng học toán. VBT Toán
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1: Khởi động ( 5’)
Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
Cách tiến hành
- HS làm bảng con, 3 HS lên bảng làm bài.
Đặt tính rồi tính
42+17 36 + 20 23+ 25 
 11 - GV cùng HS nhận xét.
Hoạt động 2: Thực hành, luyện tập( 28’)
Mục tiêu:
- Biết cách đặt tính và thực hiện phép cộng trong phạm vi 100 (cộng không nhớ 
dạng 25 + 4, 25 + 40).
Cash tiến hành:
Bài 1: Tính
- HS đọc yêu cầu
- GV hướng dẫn HS cách làm, có thể làm mẫu 1 phép tính.
- HS tính rồi viết kết quả phép tính vào vở.
- HS đổi vở kiểm tra chéo, nói cách làm cho bạn nghe.
- GV chốt lại quy tắc cộng từ phải sang trái, viết kết quả thẳng cột.
Bài 2: Đặt tính rồi tính
- HS đọc yêu cầu bài
- HS làm bảng con, 3 HS làm bảng lớp
- GV chữa bài, chỉnh sửa các lỗi đặt tính và tính cho HS.
- GV chốt lại cách làm bài:
 45 53 82 63
 3 6 4 3
 48 59 86 66
- GV quan sát kĩ các thao tác của HS, nếu có HS cộng từ trái sang phải GV nêu 
trước lớp để nhắc nhở và khắc sâu cho HS.
Bài 3: Tính (theo mẫu)
- HS quan sát mẫu, nói cách thực hiện phép tính dạng 25 + 40.
- GV hướng dẫn HS theo trình tự như mẫu bài 3 trang 137 SGK:
+ Đọc yêu cầu: 25 + 40 = ?
+ Đặt tính (thẳng cột).
+ Thực hiện tính từ phải sang trái:
 5 cộng 0 bằng 5, viết 5.
 2 cộng 4 bằng 6, viết 6.
+ Đọc kết quả: Vậy 25 + 40 = 65.
- GV chốt lại cách thực hiện, đề nghị một vài HS chỉ vào phép tính nhắc lại cách 
tính.
- HS thực hiện các phép tính khác rồi đọc kết quả.
- HS đổi vở kiểm tra chéo, nói cách làm cho bạn nghe.
- GV chốt lại quy tắc cộng từ phải sang trái, viết kết quả thẳng cột.
- HS đặt tính rồi tính.
- HS đổi vở kiểm tra chéo, nói cách làm cho bạn nghe.
- GV chữa bài, chỉnh sửa các lỗi đặt tính và tính cho HS.
 12 - GV chốt lại cách làm bài:
- GV quan sát kĩ các thao tác của HS, nếu có HS cộng từ trái sang phải GV nêu 
trước lớp để nhắc nhở và khắc sâu cho HS.
D. Hoạt động vận dụng
Hoạt động 3: vận dụng, trải nghiệm( 2’)
Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
Cách tiến hành: 
Bài 5: Mẹ làm được 25 chiếc bánh rán nhân ngọt và 20 chiếc bánh rán nhân 
mặn. Hỏi mẹ làm được tất cả bao nhiêu cái bánh ?
- HS đọc bài toán, nói cho bạn nghe bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì.
- HS thảo luận với bạn cùng cặp hoặc cùng bàn về cách trả lời câu hỏi bài toán đặt 
ra (quyết định lựa chọn phép cộng hay phép trừ để tìm câu trả lời cho bài toán đặt 
ra, tại sao).
- HS viết phép tính thích hợp và trả lời:
 Phép tính: 25 + 20 = 45.
 Trả lời: Mẹ làm được tất cả 45 chiếc bánh.
- HS kiểm tra lại phép tính và câu trả lời.
- GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em, lưu ý HS tính ra 
nháp rồi kiêm tra kết quả.
- HS tìm một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép cộng đã học. Chẳng 
hạn: Huyền có 23 quyển truyện, mẹ mua thêm cho Huyền 3 quyển truyện nữa. Hỏi 
Huyền có tất cả bao nhiêu quyển truyện?
IV. Điều chỉnh sau bài dạy( nếu có): 
 ..............................................................................................................
......................................................................................................................................................................
 _________________________________
 Tiếng Việt
 Tập đọc: Đi học
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
1.1. Năng lực ngôn ngữ
- Đọc trơn bài thơ, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dòng thơ. 
1.2. Năng lực văn học
- Hiểu các từ ngữ trong bài. 
- Hiểu, trả lời đúng các câu hỏi về bài thơ.
- Hiểu nội dung bài thơ: Bạn nhỏ đã biết tự đến trường. Đường đến trường thật 
đẹp. Bạn yêu mái trường, yêu cô giáo.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
* Năng lực chung: Tự chủ, tự học (làm việc cá nhân, tự hoàn thành bài tập); giao 
 13 tiếp, hợp tác ( HS biết thảo luận N2, trả lời được các câu hỏi ở bài tập 2,3)
* Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái: chăm chỉ hoàn thành nhiệm vụ học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
- GV: Máy tính, tivi, SGK
- HS: Bảng con, vở bài tập TV, Bộ đồ dùng TV
Hoạt động 1: Khởi động ( 5’) 
Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
Cách tiến hành: 
- 2 HS tiếp nối nhau đọc truyện Kiến em đi học; trả lời câu hỏi: Vì sao từ trường 
trở về, kiến em rất buồn?
 - G cùng HS nhận xét.
- HS nghe hoặc hát bài hát Đi học (Lời: Minh Chính, nhạc: Bảo An). 
- Giới thiệu bài
GV hướng dẫn HS quan sát tranh minh hoạ: Các bạn nhỏ ở vùng đồi núi trung du 
đi học. Đường đến trường thật đẹp, có cọ xoè ô che nắng trên đường các bạn đi 
học.
Hoạt động 2: Khám phá và luyện tập ( 28’)
2.1. Luyện đọc 
 M ục ti êu:
 - Đọc trơn bài thơ, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dòng thơ. 
Cách tiến hành:
a) GV đọc mẫu: Giọng đọc vui, nhẹ nhàng, tình cảm.
b) Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả lớp) đọc: dắt tay, từng bước, một mình, tới lớp, 
nằm lặng, hương rừng, nước suối, thầm thì, xoè ô, râm mát.
c) Luyện đọc các dòng thơ 
- GV: Bài thơ có bao nhiêu dòng? (12 dòng). 
- HS (cá nhân, từng cặp) đọc tiếp nối 2 dòng thơ một.
d) Thi đọc tiếp nối 3 khổ thơ, cả bài thơ (từng cặp, tổ). Cuối cùng, 1-2 HS đọc cả 
bài, cả lớp đọc đồng thanh (đọc nhỏ).
2.2. Tìm hiểu bài đọc 
Mục tiêu:
- Hiểu các từ ngữ trong bài. 
- Hiểu, trả lời đúng các câu hỏi về bài thơ.
- Hiểu nội dung bài thơ: Bạn nhỏ đã biết tự đến trường. Đường đến trường thật 
đẹp. Bạn yêu mái trường, yêu cô giáo.
Cách tiến hành:
- 3 HS tiếp nối đọc 3 câu hỏi trong SGK.
- HS làm việc nhóm đôi, trao đổi, trả lời câu hỏi. 
- GV hỏi - HS trong lớp trả lời:
+ GV: Vì sao hôm nay bạn nhỏ tới lớp một mình? /HS: Bạn nhỏ đến lớp một mình 
vì hôm nay mẹ bạn lên nương.
+ GV: Trường của bạn nhỏ ở đâu? / HS: Trường của bạn nhỏ nằm lặng giữa rừng 
cây.
+ GV: Đường đến trường có những gì? Những ý nào đúng? HS: 
 14 b) Có hương rừng thơm, dòng suối trong.
c) Có những cây cọ xoè ô che nắng cho bạn nhỏ. 
- (Lặp lại) 1 HS hỏi – cả lớp đáp.
- GV: Bài thơ nói điều gì? HS phát biểu. GV: Bài thơ nói về tình cảm của bạn HS 
với mái trường, với thầy cô. Bạn yêu con đường dẫn đến trường, yêu trường học, 
yêu cô giáo.
* Nếu còn thời gian, GV có thể hướng dẫn HS học thuộc lòng bài thơ. - GV nhắc 
lại YC chuẩn bị cho tiết KC Ba món quà, nhắc HS nhớ mang bưu thiếp đến lớp, 
tham gia tiết trưng bày bưu thiếp.
Hoạt động 3: vận dụng, trải nghiệm( 2’)
Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
Cách tiến hành: 
- GV nhận xét tiết học; khen ngợi những HS học tốt. 
IV. Điều chỉnh sau bài học
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
...................................................................................................................................
 __________________________________________
 Tiếng Việt
 Góc sáng tạo: Trưng bày bưu thiếp “Lời yêu thương”
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
1.1. Năng lực ngôn ngữ
- Biết cùng các bạn trong nhóm trưng bày bưu thiếp. 
- Biết bình chọn bưu thiếp mình yêu thích. 
- Biết giới thiệu tự tin, đọc bưu thiếp to, rõ. 
1.2. Năng lực văn học
- Làm được 1 bưu thiếp đơn giản, có trang trí (cắt dán hoặc vẽ).
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
* Năng lực chung: Tự chủ, tự học (làm việc cá nhân, tự hoàn thành bài tập) giao 
tiếp, hợp tác ( HS biết thảo luận N2, biết viết lời yêu thương trên bưu thiếp); giải 
quyết vấn đề và sáng tạo( viết được lời yêu thương với người thân của mình)
 * Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái: Chăm chỉ, biết thể hiện tình yêu qua bưu thiếp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- GV: Một số bưu thiếp sưu tầm, có thể là sản phẩm của HS năm trước.
+ Những mảnh giấy có dòng kẻ ô li cắt hình chữ nhật hoặc hình trái tim để HS viết 
chữ cho đẹp, thẳng hàng, dán vào bưu thiếp.
+Những viên nam châm để gắn sản phẩm của HS lên bảng lớp. 
- HS: Tranh ảnh người thân; giấy màu, bút chì màu, bút dạ, kéo, hồ dán,... 
+Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập hai. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1: Chia sẻ và giới thiệu bài( 5’)
Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập và kết nối vào bài học mới.
 15 Cách tiến hành: 
- Trong tiết học này, các em sẽ cùng trưng bày bưu thiếp Lời yêu thương. Chúng ta 
sẽ xem bưu thiếp của bạn nào được nhiều bạn yêu thích.
- GV kiểm tra: HS nào quên sản phẩm ở nhà, HS nào đã sửa chữa, viết lại phần lời 
để nâng chất lượng bưu thiếp.
 Hoạt động 2: Khám phá ( 25’)
Mục tiêu
- Biết cùng các bạn trong nhóm trưng bày bưu thiếp. 
- Biết bình chọn bưu thiếp mình yêu thích. 
Cách tiến hành:
2.1. Tìm hiểu yêu cầu của bài học (5, 6 phút)
- HS 1 đọc YC của BT 1. Cả lớp lắng nghe, quan sát minh hoạ: Các bạn HS của 
các tổ đang gắn bưu thiếp lên bảng lớp hoặc bày lên mặt bàn.
- HS 2 đọc YC của BT 2 (bắt đầu từ Cùng xem, cùng đọc và bình chọn... ). GV 
mời 4 HS tiếp nối nhau đọc lời trong 4 bưu thiếp. Nhắc HS: Khi bình chọn, cần 
chú ý cả hình thức và lời viết trên bưu thiếp.
- HS 3 đọc YC của BT 3. GV: Những bưu thiếp được bình chọn nhiều nhất sẽ được 
giữ lại, gắn lên bảng lớp.
- HS 4 đọc YC của BT 4. Cả lớp quan sát hình ảnh các bạn HS có bưu thiếp được 
bình chọn đang cầm trên tay sản phẩm của mình, nhận lời chúc mừng.
2.2. Trưng bày
- HS gắn bưu thiếp lên bảng lớp, bảng nhóm hoặc bày lên mặt bàn. Có thể gắn các 
bưu thiếp lên tường như một phòng tranh. GV chỉ vị trí cho các tổ gắn bưu thiếp: 
Một vài tổ gắn lên bảng lớp, một vài tổ gắn lên bảng nhóm, lên tường hoặc bày 
trên mặt bàn của tổ trưởng. Khuyến khích cách trưng bày mới lạ. (Nhắc những HS 
đính bưu thiếp trong VBT thì gỡ ra để trưng bày. Bạn nào làm bài trong VBT thì 
mở trang vở đó).
- Các tổ trưng bày sản phẩm.
- Cả lớp đếm số bưu thiếp của mỗi tổ xem tổ nào có đủ sản phẩm (1 tiêu chí thi 
đua).
2.3. Bình chọn
Lần lượt từng tổ đi xem bưu thiếp của tổ mình và các tổ bạn. Một tổ (VD: tổ 1) 
xem trước. Các thành viên trao đổi nhanh, chọn tổ trưng bày đẹp; chọn 3 bưu thiếp 
ấn tượng của tổ mình, một vài bưu thiếp ấn tượng của tổ khác. Tổ trưởng báo cáo 
kết quả (GV đánh dấu những sản phẩm được chọn). Tiếp đến các tổ khác.
2.4. Tổng kết
GV gắn lên bảng lớp những bưu thiếp được đánh giá cao. Kết luận về nhóm trưng 
bày đẹp (có đủ sản phẩm; sắp xếp hợp lý, sáng tạo).
2.5. Thưởng thức
- Các bạn có bưu thiếp được bình chọn lần lượt giới thiệu trước lớp bưu thiếp của 
mình (làm tặng ai, trang trí thế nào), đọc lời ghi trong bưu thiếp.
- Cả lớp bình chọn những bưu thiếp được yêu thích nhất minh hoạ, trang trí, tô màu 
ấn tượng, lời viết hay). GV đếm số HS giơ tay bình chọn cho từng bạn.
- Cả lớp hoan hô tất cả các bạn được gắn bài lên bảng lớp.
 16 * GV nên nhận xét khéo léo để HS nào được giới thiệu bưu thiếp trước lớp cũng 
vui vì được thầy cô và các bạn động viên. Không em nào phải khóc, phải buồn vì 
được ít bình chọn. Có thể thay đổi cách tổ chức: chọn 1 tổ có nhiều sản phẩm hay, 
mời tất cả các thành viên giới thiệu sản phẩm, đọc lời trong sản phẩm.
Hoạt động 4: Vận dụng( 5’)
Mục tiêu: 
- Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
Cách tiến hành: 
- GV khen ngợi những HS hoàn thành tốt BT sáng tạo.
- Nhắc HS mang bưu thiếp về nhà tặng người thân. Cùng người thân hoàn thiện 
bưu thiếp, đính lại vào VBT (để không quên, tránh thất lạc), chuẩn bị trưng bày ở 
lớp vào tuần sau,
- Dặn HS chuẩn bị cho tiết Tự đọc sách báo: Tìm và mang đến lớp 1 quyển sách 
(truyện hoặc thơ, sách khoa học) để giới thiệu với các bạn, đọc (hoặc kể) cho các 
bạn nghe 1 câu chuyện hoặc 1 tin thú vị trong sách.
- Nhắc lại YC chuẩn bị cho tiết KC Ba món quà.
 ________________________________
 Thứ năm ngày 10 tháng 03 năm 2022
 Toán
 Luyện tập
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Biết tính nhấm phép cộng (không nhớ) các số trong phạm vi 100 ở một số trường 
hợp đơn giản.
- Thực hành viết phép tính cộng phù họp với câu trả lời của bài toán có lời văn và 
tính đúng kết quả.
- Thực hành vận dụng tính nhẩm trong tình huống thực tiễn.
- Phát triển các NL toán học.
+ Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác ( trao đổi thảo luận cùng bạn để tìm kết 
quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học (vạn dụng kiến thức có liên quan giải 
quyết tình huống có vấn đề) , Năng lực tự giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo ( 
vận dụng các số vừa học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.)
- Hình thành phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm, tích cực hăng say. Tự giác thực 
hiện và hoàn thành các nhiệm vụ được giao.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Máy tính, tivi.
HS: Bộ đồ dùng học toán. VBT Toán
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1: Khởi động ( 5’)
Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
Cách tiến hành
HS thực hiện các hoạt động sau:
- Chơi trò chơi “Truyền điện” ôn tập cộng nhẩm trong phạm vi 10.
 17 - HS chia sẻ: + Cách cộng nhẩm của mình.
 + Để có thể nhẩm nhanh, chính xác cần lưu ý điều gì?
- GV dẫn vào: Các em đã biết cộng nhẩm các số trong phạm vi 10, bài hôm nay 
chúng ta sẽ cùng nhau cộng nhẩm các số trong phạm vi 100.
B. Hoạt động thực hành, luyện tập( 25’)
Mục tiêu:
- Biết tính nhấm phép cộng (không nhớ) các số trong phạm vi 100 ở một số trường 
hợp đơn giản.
- Thực hành viết phép tính cộng phù họp với câu trả lời của bài toán có lời văn và 
tính đúng kết quả.
Cách tiến hành:
Bài l: Tính
- Cá nhân HS thực hiện các phép tính: 5 + 2 = ?; 65 + 2 = ?
- HS thảo luận nhóm tìm cách tính kết quả phép tính 65 + 2 = ? mà không cần đặt 
tính, rồi nêu kết quả (5 + 2 = 7 nên 65 + 2 = 67).
- Chia sẻ trước lớp.
- HS nhận xét, bình luận đặt câu hỏi về cách tính của bạn.
- GV chốt cách nhẩm, lấy thêm các ví dụ khác để HS tính nhẩm và trả lời miệng 
kết quả phép tính (chẳng hạn: 37 + 1; 43 + 2; 71 + 4; ...).
- HS lấy ví dụ tương tự đố bạn tính nhẩm, trả lời miệng.
- HS hoàn thành bài 1.
- HS kiểm tra lẫn nhau, nói cho bạn nghe cách làm.
- GV chốt lại cách làm bài
Bài 2:Chọn kết quả đúng với mỗi phép tính
- HS thực hiện các thao tác:
- Tính nhẩm các phép tính
- Chỉ cho bạn xem phép tính tương ứng với kết quả đúng.
- GV chốt lại cách làm bài:
60 + 7 = 67
23 + 30 = 53
47 + 20 = 67
- GV có thể tổ chức thành trò chơi để tăng hứng thú cho HS, GV có thể thay thế 
bằng các phép tính khác để HS thực hành tính nhẩm.
Bài 3: 
a) Tính
- HS thực hiện các thao tác:
- Tính nhẩm rồi nêu kết quả.
- Kiểm tra lẫn nhau, nói cho bạn nghe cách làm.
- GV chốt lại cách làm bài:
 18 60 + 20 + 12 = 92
50 + 10 + 3 = 63
70 + 8 + 1 = 79
GV khuyến khích HS tính nhẩm tìm kết quả phép tính, nếu HS gặp khó khăn có 
thể cho phép HS viết kết quả trung gian.
b) Tính số điểm của mỗi bạn trong trò chơi sau:
- HS thực hiện theo cặp:
- Quan sát tranh, nói cho bạn nghe tranh vẽ gì.
- Hỏi nhau về số điểm của hai bạn (cả hai bạn đều đạt 55 điểm).
- Tính số điểm của mỗi bạn rồi nói cho bạn nghe cách tính.
Lưu ý: HS có thể có những cách tính điểm khác nhau, GV khuyến khích HS chia 
sẻ cách tính điểm của mình. Khi một HS hoặc một cặp HS chia sẻ, các HS khác có 
thể nhận xét, hoặc đặt câu hỏi cho bạn.
C. Hoạt động vận dụng( 5’)
Mục tiêu:
- Thực hành vận dụng tính nhẩm trong tình huống thực tiễn.
Cách tiến hành:
Bài 4:Tiết mục văn nghệ có 31 bạn hát và 8 bạn múa. Hỏi tiết mục văn nghệ 
đó có tất cả bao nhiêu bạn?
- Quan sát tranh vẽ, nhận biết bối cảnh bức tranh, có thể chia sẻ suy nghĩ, chẳng 
hạn: Tranh vẽ các bạn học sinh đang biểu diễn văn nghệ.
- HS đọc bài toán, nhận biết bài toán cho gì, hỏi gì.
- Thảo luận tìm phép tính để giải quyết bài toán, nói cho bạn nghe suy nghĩ của 
mình.
Viết phép tính và nêu câu trả lời.
 Phép tính: 31+8 = 39.
 Trả lời: Tiết mục văn nghệ đó tó tất cả 39 bạn.
- HS kiểm tra lại phép tính và câu trả lời.
- GV gợi ý cho HS liên hệ tình huống bức tranh với thực tế trường, lớp mình.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy( nếu có): 
 ..............................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
................................................
 _______________________________________
 Tiếng Việt
 Kể chuyện: Ba món quà
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
1.1. Năng lực ngôn ngữ
 19 - Nghe hiểu câu chuyện Ba món quà.
- Nhìn tranh, kể được từng đoạn, toàn bộ câu chuyện theo tranh. Bước đầu biết 
thay đổi giọng kể để phân biệt lời của người dẫn chuyện, lời của người cha.
1.2. Năng lực văn học
- Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Sách vở, kiến thức là món quà quý nhất, là kho 
của dùng mãi không cạn.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
* Năng lực chung: Tự chủ, tự học,( làm việc vá nhân, tự hoàn thành bài tập)giao 
tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo:
* Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái: chăm chỉ hoàn thành nhiệm vụ học tập, biết yêu 
quý ông bà.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Máy tính, tivi.
HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1: Khởi động (5’)
Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập và kết nối vào bài học mới.
Cách tiến hành:
- GV chiếu lên bảng tranh minh họa truyện Cá đuôi cờ.
- Mời - HS 1 trả lời câu hỏi theo 3 tranh đầu. HS 2 kể chuyện theo 3 tranh cuối.
- Gv cùng HS nhận xét, kết nối vào bài học mới.
Hoạt động 2: Chia sẻ và giới thiệu câu chuyện( 10’)
Mục tiêu:
- Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được từng câu hỏi theo tranh.
Cách tiến hành:
1.1. Quan sát và phỏng đoán
- GV gắn lên bảng tranh minh hoạ truyện Ba món quà. Các em hãy xem tranh để 
biết truyện có những nhân vật nào. (Truyện có ông bố và ba người con trai). GV: 
Hãy đoán nội dung câu chuyện. (Truyện kể về ba món quà của ba người con tặng 
cha mẹ).
- GV chỉ tranh 1 giới thiệu hình ảnh ba người con trai:
- Người đứng cạnh cha (mặc áo đỏ) là con cả. 
+ Người đứng giữa (mặc áo màu vàng) là con út.
+ Người đứng cuối (mặc áo xanh lá cây) là con thứ hai.
1.2. Giới thiệu câu chuyện: Ba món quà là câu chuyện kể về ba món quà của ba 
người con trai tặng cha mẹ. Đó là quà gì? Món quà nào được người cha đánh giá là 
quý nhất?
Hoạt động 3: Khám phá và luyện tập (18’)
Mục tiêu:
- Nhìn tranh, kể được từng đoạn, toàn bộ câu chuyện theo tranh. Bước đầu biết 
thay đổi giọng kể để phân biệt lời của người dẫn chuyện, lời của người cha.
Cách tiến hành:
2.1. Nghe kể chuyện
 20

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_25_nam_hoc_2021_2022_luong_thi_l.docx