Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 22 - Năm học 2021-2022 - Lương Thị Lý
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 22 - Năm học 2021-2022 - Lương Thị Lý", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 22 - Năm học 2021-2022 - Lương Thị Lý
KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 1 – TUẦN 22 Thứ hai ngày 14 tháng 02 năm 2022 Toán Em vui học toán I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Học xong bài này, HS sẽ trải nghiệm các hoạt động: - Chơi trò chơi, thông qua đó củng cố kĩ năng đọc, viết số có hai chữ số. - Thực hành lắp ghép, tạo hình bằng các vật liệu khác nhau phát huy trí tưởng tượng sáng tạo của HS. - Thực hành đo độ dài trong thực tế bằng đơn vị đo không tiêu chuẩn. - Phát triển các NL toán học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác ( trao đổi thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học (vạn dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn đề) , Năng lực tự giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo ( vận dụng các số vừa học vào lắp ghép, tạo hình bằng các vật liệu khác nhau) - Hình thành phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm, tích cực hăng say. Tự giác thực hiện và hoàn thành các nhiệm vụ được giao II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Máy tính, tivi. HS: Bộ đồ dùng học toán. VBT Toán III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Khởi động ( 5’) Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới Cách tiến hành: Chơi trò chơi “Ai nhanh hơn” theo nhóm hoặc cả lớp: - GV đọc các số, yêu cầu HSviết vào bảng con. Một số em phân tích cấu tạo số đó. - Gv cùng HS nhận xét. Hoạt động 2: Tạo hình bằng que và đất nặn( 10’) HS hoạt động theo nhóm: - Tạo hình theo mẫu GV hướng dẫn hoặc gợi ý trong SGK. - Tạo hình theo trí tưởng tượng của cá nhân. - Nói cho bạn nghe hình vừa ghép của mình. - GV có thể hỏi thêm để HS trả lời: Hình đó được tạo bởi các hình nào? Hoạt động 3: Tạo hình bằng cách vẽ đường viền quanh đồ vật( 10’) HS hoạt động theo nhóm: - Đưa cho bạn xem các đồ vật mang theo như hộp sữa tươi TH hoặc sữa tươi Vinamilk, cốc uống nước,... - Nói cho bạn nghe về hình dạng các đồ vật nói trên, chẳng hạn: hộp sữa TH hoặc Vinamilk có dạng hình hộp chữ nhật. - Vẽ đường viền quanh đáy các đồ vật để tạo hình phẳng. - Nói cho bạn nghe hình dạng của hình vừa tạo được. Hoạt động 4: Đo khoảng cách giữa hai vị trí (7’) - GV chia HS theo nhóm và giao cho mỗi nhóm một nhiệm vụ (ghi rõ trong phiếu giao việc) đo khoảng cách giữa hai vị trí đã xác định từ trước (khoảng cách giữa hai cái cây, hai cột, chiều dài sân khấu của trường, ...). HS thực hiện theo nhóm lần lượt các hoạt động sau: - Phân công nhiệm vụ. - Đo khoảng cách giữa hai vị trí bằng một sợi dây. - Dùng thanh gỗ đo xem sợi dây dài bao nhiêu thanh gỗ. - Ghi lại kết quả và báo cáo. - Cử đại diện nhóm trình bày. Hoạt động 4: Vận dụng( 3’) - HS có thể đặt câu hỏi để đố bạn với các số khác, chẳng hạn: số 66 gồm mấy chục và mấy đơn vị? - HS chia sẻ trước lớp IV. Điều chỉnh sau bài dạy( nếu có): ........................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... _________________________________ Tiếng Việt oanh oach I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù 1.1. Năng lực ngôn ngữ - Nhận biết các vần oanh, oach; đánh vần, đọc đúng tiếng có vần oanh, oach. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần oanh, vần oach. - Viết đúng các vần oanh, oach, các tiếng khoanh (bánh), (thu) hoạch cỡ vừa (trên bảng con). 1.2. Năng lực văn học - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Bác nông dân và con gấu (1). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất * Năng lực chung: Tự chủ, tự học,( làm việc vá nhân, tự hoàn thành bài tập)giao tiếp, hợp tác, ( HS biết thảo luận N2, trả lời được các câu hỏi ở bài tập 2,3), giải quyết vấn đề và sáng tạo: tìm thêm các tiếng ngoài bài, đặt vâu chứa vần mới học. * Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái: chăm chỉ hoàn thành nhiệm vụ học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi, SGK - HS: Bảng con, vở bài tập TV, Bộ đồ dùng TV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Khởi động ( 5’) - 2 HS đọc bài Aican đảm? (bài 130). - 1 HS nói tiếng em tìm được có vần oăng, vần oăc. - GV nhận xét và kết nối vào bài mới Hoạt động 2: Chia sẻ và khám phá( 15’) Mục tiêu: - Nhận biết các vần oanh, oach; đánh vần, đọc đúng tiếng có vần oanh, oach. Cách tiến hành 2.1. Dạy vần oanh - GV viết o, a, nh./HS: o - a - nhờ - oanh. - HS nói: khoanh bánh. / Tiếng khoanh có vần oanh. / Phân tích vần oanh: âm o đứng tước, a đứng giữa, nh đứng cuối. / Đánh vần, đọc trơn: o - a - nhờ - oanh / khờ - oanh - khoanh / khoanh bánh. . 2.2. Dạy vần oach (như vần oanh): So sánh vần oanh với vần oach. * Củng cố: HS đọc trơn các vần, từ khóa: o - a - chờ - oach / hờ - oach - hoach - nặng - hoạch / thu hoạch. Hoạt động 3: Luyện tập( 15’) Mục tiêu: - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần oanh, vần oach. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần oanh, vần oach. - Viết đúng các vần oanh, oach, các tiếng khoanh (bánh), (thu) hoạch cỡ vừa (trên bảng con). - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Bác nông dân và con gấu (1). Cách tiến hành 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần oanh? Tiếng nào có vần oach?) - GV chỉ từng từ ngữ, HS đọc: doanh trại, làm kế hoạch nhỏ, ... - HS làm bài; nói tiếng có vần oanh; tiếng có vần oach. - GV chỉ từng tiếng, cả lớp đồng thanh: Tiếng doanh có vần oanh. Tiếng hoạch có vần oach,... 3.2. Tập viết (bảng con - BT 4) a) HS đọc các vần, tiếng: oanh, oach, khoanh bánh, thu hoạch. b) Viết vần: oanh, oach - 1 HS đọc vần oanh, nói cách viết. - GV viết mẫu vần oanh, hướng dẫn cách nối nét từ o sang a. / Làm tương tự với vần oach. - HS viết bảng con: oanh, oach (2 lần). c) Viết tiếng: khoanh (bánh), (thu) hoạch - GV vừa viết mẫu tiếng khoanh vừa hướng dẫn. Chú ý cách nối nét từ kh sang o. / Làm tương tự với tiếng hoạch... - HS viết bảng con: khoanh (bánh), (thu) hoạch (2 lần). TIẾT 2 3.3. Tập đọc (BT 3) ( 33’) a) GV chỉ hình, giới thiệu truyện Bác nông dân và con gấu (1): Truyện kể về một bác nông dân vào rừng trồng cải củ bị gấu đến quát mắng. Sự việc diễn ra thế nào? Các em hãy lắng nghe. b) GV đọc mẫu. Giải nghĩa: khoảnh đất (phần đất không rộng lắm); cải củ (loại rau trồng để ăn củ nằm dưới đất, củ trắng nõn, lá dùng để muối dưa). c) Luyện đọc từ ngữ: cuốc đất, trồng cải củ, gieo, ngoảnh lại, chạy tới, bình tĩnh, khoảnh đất, thu hoạch, thuộc về. d) Luyện đọc câu - GV: Bài đọc có 8 câu. - GV chỉ từng câu (chỉ liền câu 3 và 4) cho HS đọc vỡ. - Đọc tiếp nối từng câu (đọc 2 câu ngắn) (cá nhân, cả lớp). e) Thi đọc theo vai (người dẫn chuyện, gấu, bác nông dân) - GV tô 3 màu trong bài đọc trên bảng lớp, đánh dấu những câu văn là lời người dẫn chuyện, lời gấu, lời bác nông dân. - GV mời 3 HS giỏi phân vai, đọc làm mẫu. - Từng tốp 3 HS, luyện đọc theo với trước khi thi. - Một vài tốp thi đọc theo vai. - GV khen HS, tốp HS đọc đúng vai, đúng lượt lời, biểu cảm. - Cuối cùng, cả lớp đọc đồng thanh. g) Tìm hiểu bài đọc - GV chỉ trên bảng câu văn chưa hoàn thành, nêu YC. - 1 HS nói tiếp để hoàn thành câu. - Cả lớp nhắc lại: Lúc thu hoạch, tôi chỉ lấy gốc. Tất cả phần còn lại thuộc về ông. - GV: Phần còn lại thuộc về gấu là phần nào? (Phần lá, ngọn)./ GV: Phần ngon nhất của cây cải củ là phần củ, nằm dưới gốc. Bác nông dân đã khôn ngoan, có tính toán trước khi giao hẹn với gấu: bác chỉ lấy phần gốc. Hoạt động 4: vận dụng, trải nghiệm( 2’) Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống Cách tiến hành: - HS tìm tiếng ngoài bài có vần oanh, oac h - Đọc bài tập đọc cho người thân nghe. - GV nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy( nếu có): ........................................................................................................................... ............................................................................................................................................................. _____________________________________ Thứ ba ngày 15 tháng 02 năm 2022 Tiếng Việt Tập viết (sau bài 130, 131) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù 1.1. Năng lực ngôn ngữ - Viết đúng các vần oăng, oăc, oanh, oach; từ ngữ con hoẵng, ngoắc tay, khoanh bánh, thu hoạch - kiểu chữ viết thường, cỡ vừa và nhỏ. Chữ viết rõ ràng, đều nét. 2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất NL: Tự chủ, tự học, thẩm mĩ Phẩm chất: Rèn luyện tính kiên nhẫn, cẩn thận II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi - HS: bảng con, vở Luyện viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động 1: Khởi động (5’) Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập và kết nối vào bài học mới. Cách tiến hành: - GV cho học sinh cùng khỏi động một bài hát. - Viết bảng con một số chữ đã học. - GV nhận xét và kết nối vào bài học mới Hoạt động 2: Luyện tập (28’) Mục tiêu: - Viết đúng các vần oăng, oăc, oanh, oach; từ ngữ con hoẵng, ngoắc tay, khoanh bánh, thu hoạch - kiểu chữ viết thường, cỡ vừa và nhỏ. Chữ viết rõ ràng, đều nét. Cách tiến hành: 2.1. Viết chữ cỡ nhỡ - Cả lớp đọc các vần và từ ngữ (cỡ vừa): oăng, con hoẵng; oăc, ngoắc tay; oanh, khoanh bánh; oach, thu hoạch. - GV hướng dẫn HS viết (viết mẫu và mô tả), (có thể chia làm 2 chặng: mỗi chặng hướng dẫn HS viết một cặp vần, từ ngữ): + Đăng: Viết o liền mạch với ă, n, g (từ điểm kết thúc o, chỉnh hướng bút xuống thấp, rê bút sang viết a, từ a nối sang n, lia bút viết tiếp g, ghi dấu mũ trên a để hoàn thành vần oăng. + con hoẵng: Viết chữ con chú ý lia bút từ c sang o, chuyển hướng và rê bút viết n. Viết chữ hoẵng bắt đầu từ h, lia bút viết sang o để viết vần oăng, đặt dấu ngã trên ă thành chữ hoẵng. Giữa 2 chữ cần để khoảng cách như quy ước. + oăc: Viết o - ă như trên, từ ă rê bút viết tiếp c thành vần oăc (dấu mũ trên a). + ngoắc tay: Viết xong ng, lia bút sang viết tiếp vần oăc, thêm dấu sắc trên thành chữ ngoắc. Viết chữ tay cần chú ý lia bút từ t sang a rồi nối nét sang y (tay). + oanh: Viết liền các con chữ (viết oa, nối nét sang n đến h để thành vần oanh). + khoanh bánh: Viết xong kh, rê bút sang viết tiếp vần oanh. + oach: Viết liền mạch các con chữ (viết o - a như ở vần oanh, lia bút viết sang c rồi nối nét viết tiếp h, tạo thành vần oach). + thu hoạch: Viết xong th thì nối nét viết tiếp u (thu). Viết chữ hoạch chú ý rê bút từ h sang o để viết vần oach, thêm dấu nặng dưới a để thành chữ hoạch. - HS viết vào vở Luyện viết (có thể chia mỗi chặng 1 cặp vần - từ ngữ). 2.2. Viết chữ cỡ nhỏ - Cả lớp đọc từ ngữ (cỡ nhỏ): con hoẵng, ngoắc tay, khoanh bánh, thu hoạch. - GV hướng dẫn HS viết các chữ cỡ nhỏ. Chú ý độ cao các con chữ; khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng bằng chiều ngang một chữ o. - HS viết vào vở Luyện viết; hoàn thành phần Luyện tập thêm. Hoạt động 3: Vận dụng, trải nghiệm (2’) Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống Cách tiến hành: - HS về nhà đọc các tiếng, từ vừa viết cho người thân nghe. IV. Điều chỉnh sau bài dạy( nếu có): .................................................................................... _____________________________ Tiếng Việt uênh uêch ( tiết 1) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù 1.1. Năng lực ngôn ngữ - Nhận biết các vần uênh, uêch, đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần uênh, uêch. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần uênh, vần uêch. - Viết đúng các vần uênh, uêch, các tiếng huênh (hoang), nguệch (ngoạc) cỡ vừa (trên bảng con). 1.2. Năng lực văn học - hiểu nghĩa một số từ ngữ trong bài 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất * Năng lực chung: Tự chủ, tự học, (làm việc cá nhân, tự hoàn thành bài tập); giao tiếp, hợp tác, ( HS biết thảo luận N2, trả lời được các câu hỏi ở bài tập 2), giải quyết vấn đề và sáng tạo: tìm được các tiếng ngoài bài chứa vần mới. * Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái: chăm chỉ hoàn thành nhiệm vụ học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi, SGK - HS: Bảng con, vở bài tập TV, Bộ đồ dùng TV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Khởi động( 5’) Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh vào bài học mới. Cách tiến hành - 2 HS tiếp nối nhau đọc bài Bác nông dân và con gấu (1). - GV cùng HS nhận xét Hoạt động 2: Chia sẻ và khám phá(15’) Mục tiêu: - Nhận biết các vần uênh, uêch, đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần uênh, uêch. Cách tiến hành 2.1. Dạy vần uênh - GV viết: u, ê, nh/ HS: u – ê – nhờ – uênh. - HS nói: nói huênh hoang. (Tiếng huênh có vần uênh. Phân tích vần uênh. - Đánh vần, đọc trơn: u – ê – nhờ - uênh / hờ - uênh – huênh / huênh hoang. 2.2. Dạy vần uêch (như vần uênh): So sánh với vần uênh (chỉ khác ở âm cuối ch). / Đánh vần, đọc trơn: u – ê – chờ - uêch / ngờ - uêch – nguêch – nặng – nguệch / nguệch ngoạc. * Củng cố: Cả lớp đọc trơn; uênh, nói huênh hoang; uêch, vẽ nguệch ngoạc. Hoạt động 3: Luyện tập ( 15’) Mục tiêu: - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần uênh, vần uêch. - Viết đúng các vần uênh, uêch, các tiếng huênh (hoang), nguệch (ngoạc) cỡ vừa (trên bảng con). Cách tiến hành 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần uênh? Tiếng nào có vần uêch?) - GV đưa lên bảng lớp nội dung BT, nêu YC. - GV chỉ từng từ, HS đánh vần, đọc trơn: xuềnh (xoàng), (bộc) tuệch, - 1 HS đọc mẫu: Trống huếch, tiếng huếch có vần uêch. - HS đánh dấu tiếng có vần uênh, vần uêch trong VBT. - GV chỉ bảng, 1 HS nói kết quả, GV giúp HS đánh dấu: Tiếng có vần uênh (xuềnh, chuếnh). Tiếng có vần uêch (tuệch, tuếch, huếch, khuếch). - GV chỉ bảng, cả lớp: Tiếng xuềnh có vần uênh. Tiếng tuệch có vần uêch, 3.2. Tập viết (bảng con – BT 4) a) HS đọc các vần, tiếng vừa học: uênh, uêch, huênh (hoang), nguệch (ngoạc). b) Viết vần: uênh, uêch - 1 HS đọc vần uênh, nói cách viết. / GV viết vần uênh, hướng dẫn cách nối nét, viết dấu mũ trên ê. / Làm tương tự với vần uêch. - HS viết: uênh, uêch (2 lần). c) Viết tiếng: huênh (hoang), nguệch (ngoạc) - GV vừa viết tiếng huênh vừa mô tả cách viết, độ cao các con chữ, cách nối nét giữa h và u./ Làm tương tự với nguệch, dấu nặng đặt dưới ê. - HS viết bảng con: huênh (hoang), nguệch (ngoạc) (2 lần). - GV theo dõi, nhận xét. ___________________________________ Tự nhiên và xã hội Các giác quan ( tiết 3 + 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS đạt được - Nêu được tên, chức năng của các giác quan. - Kể ra được một số việc nên làm và không nên làm để bảo vệ mắt, bảo vệ tai. - Quan sát và trải nghiệm thực tế để phát hiện ra chức năng của năm giác quan và tầm quan trọng của các giác quan. - Năng lực: Năng lực giao tiếp, hợp tác, quan sát (biết trao đổi, chia sẻ với bạn trong nhóm); giải quyết vấn đề (trả lời các câu hỏi, iải thích được ở mức độ đơn giản tại sao cần phải bảo vệ các giác quan, thực hiện bảo vệ các giác quan của cơ thể) - Phẩm chất: nhân ái (Thực hiện được các việc cần làm để bảo vệ các giác quan trong cuộc sống hằng ngày, đặc biệt biết cách phòng tránh cận thị học đường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi, SGK, Bộ tranh về các giác quan. - HS: Bảng con, vở bài tập TNXH III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HoẠT động 1: Khởi động (5’) Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới Cách tiến hành: - HS nghe bài hát về các giác quan GV giới thiệu, kết nối vào bài học mới Hoạt động 2: Thảo luận về các việc nên và không nên làm để bảo vệ mắt( 10’) Mục tiêu - Kể ra được một số việc nên làm và không nên làm để bảo vệ mắt. - Nêu được sự cần thiết phải bảo vệ mắt. - Luôn có ý thức giữ vệ sinh và bảo vệ mắt. Cách tiến hành Bước 1: Làm việc theo nhóm - Nhóm trưởng điều khiển các bạn trả lời các câu hỏi sau: 1) Hãy nói về các việc nên và không nên làm để chăm sóc, bảo vệ mắt. + Với câu hỏi này, HS có thể tham khảo các hình trang 104 (SGK) và kể thêm những việc nên và không nên làm khác. + Với mỗi việc được nêu ra, HS cũng cần giải thích tại sao đây là việc nên làm hoặc không nên làm để chăm sóc, bảo vệ mắt, 2) Bạn cần thay đổi thói quen nào để chăm sóc, bảo vệ mắt, đặc biệt để phòng trảnh cận thị? Vì sao? Bước 2: Làm việc cả lớp - Đại diện các cặp trình bày kết quả thảo luận, các bạn khác bổ sung. - GV có thể ghi nhanh ý kiến của các nhóm về những việc nên và không nên làm để chăm sóc và bảo vệ mắt lên bảng (GV có thể tham khảo về các việc nên và không nên làm để chăm sóc, bảo vệ mắt ở Phụ lục 1). Hoạt động 3: Thảo luận về các việc nên và không nên làm để bảo vệ tai( 10’) Mục tiêu - Kể ra được một số việc nên làm và không nên làm để bảo vệ tại. - Nêu được sự cần thiết phải bảo vệ tại. - Luôn có ý thức giữ vệ sinh và bảo vệ tại. Cách tiến hành Bước 1: Làm việc theo nhóm - Nhóm trưởng điều khiển các bạn trả lời các câu hỏi sau: 1) Hãy nói về các việc nên và không nên làm để chăm sóc, bảo vệ tại. Lưu ý: Với câu hỏi này, HS có thể tham khảo các hình trang 105 (SGK) và kể thêm những việc nên và không nên làm khác, – Với mỗi việc được nêu ra, HS cũng cần giải thích tại sao đây là việc nên làm hoặc không nên làm để chăm sóc, bảo vệ tai 2) Bạn cần thay đổi thói quen nào để chăm sóc, bảo vệ tai? Vì sao? Bước 2: Làm việc cả lớp - Đại diện các cặp trình bày kết quả thảo luận, các bạn khác bổ sung - GV có thể ghi nhanh ý kiến của các nhóm về những việc nên và không nên làm để chăm sóc và bảo vệ tại lên bảng. (GV có thể tham khảo về các việc nên và không nên làm để chăm sóc, bảo vệ tại ở Phụ lục 2). Hoạt động 4: Đóng vai xử lý tình huống để bảo vệ mắt và tai ( HƯỚNG DẪN HS HỌC Ở NHÀ) Hoạt động 5: Chơi trò chơi “Ai nhanh, ai đúng? ( 10’) Mục tiêu - Kể ra được một số việc nên làm và không nên làm để bảo vệ mũi, lưỡi và da - Nêu được sự cần thiết phải bảo vệ mùi, lưỡi và da. - Luôn có ý thức giữ vệ sinh và bảo vệ mũi, lưỡi và da. Cách tiến hành Bước 1: Làm việc cá nhân - HS quan sát các hình trang 106, 107 (SGK), để tìm xem những việc nào nên hoặc không nên làm để bảo vệ mũi, lưỡi, da và suy nghĩ để tìm thêm trong thực tế cuộc sống còn việc nào nên, không nên làm để bảo vệ mũi, lưỡi và da. Bước 2: HS chơi trò chơi “Ai nhanh, ai đúng? " theo nhóm lớn (8 – 9 HS). Mỗi nhỏm cần 1 quả bóng và đứng thành vòng tròn. Cách chơi như sau: - HS 1 cầm bỏng, vừa ném bóng cho bạn khác vừa nêu câu hỏi. Ví dụ: “Việc nào nên làm để bảo vệ da? ” - HS 2 bắt được bóng phải trả lời câu hỏi của HS 1. Ví dụ: “Tắm rửa hằng ngày ”. Tiếp theo, HS 2 vừa ném bóng cho HS 3 vừa nêu một câu hỏi khác. Ví dụ: “Việc nào không nên làm để bảo vệ lưỡi? ”. - HS 3 bắt được bóng phải trả lời câu hỏi vừa nêu của HS 2. Trò chơi cứ tiếp tục như vậy cho đến khi hết thời gian quy định. Bước 3: Làm việc cả lớp - Sau trò chơi, HS thua ở các nhóm lên múa hoặc hát một bài. - Một số HS xung phong lần lượt nhắc lại những việc nên và không nên làm để bảo vệ mũi, lưỡi và da. _______________________________ Thứ tư ngày 16 tháng 02 năm 2022 Toán Phép cộng dạng 14 + 3 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Biết cách tìm kết quả các phép cộng dạng 14 + 3. -Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Phát triển các NL toán học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác ( trao đổi thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học (vạn dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn đề) , Năng lực tự giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo ( vận dụng các số vừa học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.) - Hình thành phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm, tích cực hăng say. Tự giác thực hiện và hoàn thành các nhiệm vụ được giao II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Máy tính, tivi. HS: Bộ đồ dùng học toán. VBT Toán III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Khởi động ( 5’) Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới Cách tiến hành: 1. HS chơi trò chơi “Truyền điện” ôn lại phép cộng trong phạm vi 10. 2. HS hoạt động theo nhóm (bàn) và thực hiện lần lượt các hoạt động sau: - HS quan sát bức tranh (trong SGK hoặc trên máy chiếu). - HS thảo luận nhóm bàn: + Bức tranh vẽ gì? + Viết phép tính thích hợp vào bảng con. + Nói với bạn về phép tính vừa viết. Chẳng hạn: “Tớ nhìn thấy có 14 chong chóng đỏ, 3 chong chóng xanh, tất cả có 17 chong chóng, tớ viết phép cộng: 14 + 3 = 17”. - GV hỏi thêm: Em làm thế nào để tìm được kết quả phép tính 14 + 3 = 17? Hoạt động 2: Hình thành kiến thức( 15’) Mục tiêu: Biết cách tìm kết quả các phép cộng dạng 14 + 3 Cách tiến hành: 1. HS tính 14 + 3 = 17 - Thảo luận nhóm về các cách tìm kết quả phép tính 14 + 3 = ? - Đại diện nhóm trình bày. - HS lắng nghe và nhận xét các cách tính các bạn nêu ra. - GV phân tích cho HS thấy có thể dùng nhiều cách khác khau để tìm kết quả phép tính. 2. HS lắng nghe GV hướng dẫn cách tìm kết quả phép tính cộng 14 + 3 và cùng thao tác với GV: - Tay lấy 14 chấm tròn đỏ (xếp vào các ô trong băng giấy). - Miệng nói: Có 14 chấm tròn. Tay lấy 3 chấm tròn xanh, xếp lần lượt từng chấm tròn xanh vào các ô tiếp theo trong băng giấy. - Đếm: 15, 16,17. - Nói kết quả phép cộng 14 + 3 = 17. 3. HS thực hiện một số phép tính khác, viết kết quả vào bảng con. Chẳng hạn: 13 + 1 = 14; 12 + 3 = 15; ... - Chia sẻ cách làm trước lớp. Hoạt động3: Thực hành, luyện tập( 10’) Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. Cách tiến hành: Bài 1: Tính - Cá nhân HS làm bài 1: Tìm kết quả các phép cộng nêu trong bài (HS có thể dùng các chấm tròn và thao tác đếm để tìm kết quả phép tính). - Đổi vở, đặt câu hỏi cho nhau và nói cho nhau về tình huống đã cho và phép tính tương ứng. Chia sẻ trước lớp. - GV chốt lại cách làm bài, nhận xét bài làm của học sinh. Hoạt động 4: Vận dụng( 5’) Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. Cách tiến hành: - HS có thể đặt câu hỏi để đố bạn với các phép tính khác nhau .Ví dụ 13 + 2 - HS chia sẻ trước lớp - GV nhắc HS về nhà nói với bố mẹ một số phép tính dạng 13+4 IV. Điều chỉnh sau bài dạy( nếu có): ........................................................................................................................... ............................................. Tiếng Việt uênh uêch ( tiết 2) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù 1.2. Năng lực văn học - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Bác nông dân và con gấu (2). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất * Năng lực chung: Tự chủ, tự học,( làm việc vá nhân, tự hoàn thành bài tập)giao tiếp, hợp tác, ( HS biết thảo luận N2, trả lời được các câu hỏi ở phần tìm hiểu bài) * Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái: chăm chỉ hoàn thành nhiệm vụ học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi, SGK - HS: Bảng con, vở bài tập TV, Bộ đồ dùng TV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 3: Luyện tập ( 33’) Mục tiêu: - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Bác nông dân và con gấu (2). Cách tiến hành: 3.3. Tập đọc (BT 3). a) GV chỉ hình, giới thiệu truyện Bác nông dân và con gấu (2): Bác nông dân đang gom củ cải bỏ vào sọt. Con gấu đứng gần đó, một tay cầm những lá cải, một tay đang xoa lưỡi. b) GV đọc mẫu. Giải nghĩa từ: huênh hoang (thái độ khoe khoang, nói phóng lên, không đúng sự thật). c) Luyện đọc từ ngữ: thích lắm, miệng rộng huếch, gật gù, huênh hoang, biết tay, trắng nõn, nếm, đắng ngắt. d) Luyện đọc câu - GV: Bài đọc có 8 câu. - GV chỉ từng câu (liền 2, 3 câu ngắn) cho HS đọc vỡ. - Đọc tiếp nối từng câu (đọc liền 2 câu ngắn) (cá nhân, từng cặp). e) Thi đọc đoạn, bài (chia bài làm 2 đoạn - mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn). g) Tìm hiểu bài đọc - GV nêu YC; chỉ từng ý a, b cho cả lớp đọc. - HS làm bài trong VBT, báo cáo kết quả. Đáp án: Ý b đúng. - Hỏi - đáp: + 1 HS: Vì sao gấu tức mà không làm gì được? + Cả lớp: (Ý b) Vì bác nông dân đã làm đúng lời hứa. Hoạt động 4: Vận dụng, trải nghiệm( 2’) Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống Cách tiến hành: - HS tìm tiếng ngoài bài có vần em vừa học - Chia sẻ bài tập đọc với người thân trong gia đình. IV. Điều chỉnh sau bài dạy( nếu có): ........................................................................................................................... ............................................................................................................................................................. ____________________________ Tiếng Việt uynh uych ( tiết 1) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù 1.1. Năng lực ngôn ngữ - HS nhận biết vần uynh, vần uych; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần uynh, uych. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần uynh, vần uych. - Viết đúng các vần uynh, uych, các tiếng huỳnh huỵch cỡ vừa (trên bảng con). 1.2. Năng lực văn học - Hiểu một số từ ngữ trong bài 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất * Năng lực chung: Tự chủ, tự học,( làm việc vá nhân, tự hoàn thành bài tập)giao tiếp, hợp tác, ( HS biết thảo luận N2, trả lời được các câu hỏi ở bài tập 2,3), giải quyết vấn đề và sáng tạo: tìm thêm các tiếng ngoài bài, đặt vâu chứa vần mới học. * Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái: chăm chỉ hoàn thành nhiệm vụ học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi, SGK - HS: Bảng con, vở bài tập TV, Bộ đồ dùng TV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Khởi động ( 5’) Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới Cách tiến hành: - Học sinh chơi Hái táo, ôn lại một số vần đã học. - GV nhận xét và kết nối vào bài mới Hoạt động 2: Chia sẻ và khám phá( 15’) Mục tiêu: - HS nhận biết vần uynh, vần uych; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần uynh, uych. Cách tiến hành: 2.1. Dạy vần uynh - GV viết: u, y, nh. / HS đọc: u - y - nhờ – uynh. - HS nói: họp phụ huynh. / Tiếng huynh có vần uynh. / Phân tích vần uynh, tiếng huynh. / Đánh vần, đọc trơn: u - y - nhờ - uynh / hờ - huynh - huynh / họp phụ huynh. 2.2. Dạy vần uych (như vần uynh): So sánh với vần uynh (chỉ khác ở âm cuối ch). / Đánh vần, đọc trơn: u - y - chờ - uych / hờ - uych - huych - nặng - huych / chạy huỳnh huỵch. * Củng cố: Cả lớp đọc trơn: uynh, họp phụ huynh; uych, chạy huỳnh huỵch. Hoạt động 3: Luyện tập( 15’) Mục tiêu: - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần uynh, vần uych. - Viết đúng các vần uynh, uych, các tiếng huỳnh huỵch cỡ vừa (trên bảng con). Cách tiến hành: 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần uynh? Tiếng nào có vần uych?) - GV chỉ từng từ ngữ, HS đánh vần, đọc trơn: ngã huỵch, đèn huỳnh quang. - HS làm bài trong VBT, nói tiếng có vần uynh; vần uych. -GV chỉ từng chữ, cả lớp: Tiếng huých có vần uych. Tiếng huỳnh có vần uynh,... 3.2. Tập viết (bảng con - BT 4) a) HS đánh vần, đọc các vần, tiếng: uynh, uych, huỳnh huỵch. b) Viết vần: uynh, uych - 1 HS đọc vần uynh, nói cách viết. - GV viết vần uynh, hướng dẫn HS viết liền nét các chữ, không nhấc bút. / Làm tương tự với vần uych. Chú ý: viết u, y, lia bút viết tiếp ch; viết y - c không quá gần hoặc quá xa. - HS viết: uynh, uych (2 lần). c) Viết tiếng: huỳnh huỵch - GV viết tiếng huỳnh, hướng dẫn quy trình viết, dấu huyền đặt trên y. Làm tương tự với huỵch. Chú ý lia bút khi kết thúc y để viết ch; dấu nặng đặt dưới y. - HS viết: huỳnh huỵch (2 lần). - GV theo dõi, giúp đỡ thêm học sinh. ________________________________ Thứ năm ngày 17 tháng 02 năm 2022 Toán Phép cộng dạng 14 + 3 (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết cách tìm kết quả phép cộng dạng 14 + 3 - Vận dụng kiến thức, kĩ năng về phép cộng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Phát triển năng lực toán học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác ( trao đổi thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn đề) , Năng lực tự giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo ( vận dụng các số vừa học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.) - Hình thành phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm, tích cực hăng say. Tự giác thực hiện và hoàn thành các nhiệm vụ được giao II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Máy tính, tivi. HS: Bộ đồ dùng học toán. VBT Toán III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Khởi động ( 5’) Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới Cách tiến hành: - HS làm bảng con làm bài tập sau: 14 + 4 = 14 + 5 = 11 + 6 = 15 + 2 = - GV nhận xét và kết nối vào bài mới Hoạt động 2: Thực hành, luyện tập (25’) Mục tiêu: - Biết cách tìm kết quả phép cộng dạng 14 + 3 - Vận dụng kiến thức, kĩ năng về phép cộng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. Cách tiến hành: Bài 2:Tính. - HS tính rồi viết kết quả phép tính vào vở. - Đổi vở kiếm tra chéo. - HS đứng tại chỗ nêu cách làm. - GV chốt lại cách thực hiện phép tính dạng 14 + 3 bằng cách đếm thêm 3 kể từ 14, 15, 16 Bài 3: Chọn kết quả đúng với mỗi phép tính - Gọi HS nêu những điều quan sát được trong bài. - HS lắng nghe và thực hiện tìm một số tình huống liên quan đến phép cộng dạng 14 + 3. - Yêu cầu HS làm cá nhân nối vào VBT, Trao đổi với bạn về kết quả, chia sẻ trước lớp. Bài 4: Nếu phép tính thích hợp với mỗi tranh vẽ - Cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ và kể cho bạn nghe tình huống trong mỗi bức tranh rồi đọc phép tính tương ứng. Chia sẻ trước lớp. Ví dụ: Đoàn tàu có 15 toa tàu, nối thêm 3 toa tàu nữa. Phép tính tìm tất cả số toa tàu là 15 + 3 = 18. - GV chốt lại cách làm. GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách các em. GV khuyến khích HS trong lóp đặt thêm câu hỏi cho nhóm trình bày. a) 12 + 2 = 14 b) 15 + 3 = 18 Hoạt động 3: Hoạt động vận dụng ( 5’) Mục tiêu: - Vận dụng kiến thức, kĩ năng về phép cộng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. Cách tiến hành: - HS tìm một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép cộng dạng 14 + 3. - Nhắc HS về nhà tìm thêm các phép tính dạng vừa học cùng người thân. . IV. Điều chỉnh sau bài dạy( nếu có): ........................................................................................................................... ............................................................................................................................................................. ___________________________________ Tiếng Việt uynh uych ( tiết 2) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù 1.2. Năng lực văn học - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Hà mã bay. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất * Năng lực chung: Tự chủ, tự học,( làm việc vá nhân, tự hoàn thành bài tập)giao tiếp, hợp tác, ( HS biết thảo luận N2, trả lời được các câu hỏi ở phần tìm hiểu bài), giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết vận dụng sau bài học. * Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái: chăm chỉ hoàn thành nhiệm vụ học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi, SGK - HS: Bảng con, vở bài tập TV, Bộ đồ dùng TV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 3: Luyện tập ( 33’) Mục tiêu: - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Hà mã bay. Cách tiến hành: 3.3. Tập đọc (BT 3) a) GV chỉ hình minh hoạ, giới thiệu bài Hà mã bay: Hà mã là con vật to lớn, rất nặng cân, đầu to, mõm rộng, ăn cỏ, sống ở sông, đầm. Thế mà chú hà mã nhỏ trong câu chuyện này lại mơ ước bay lên bầu trời. Đây là hình ảnh hà mã đang tập nhảy dù, thực hiện ước mơ. b) GV đọc mẫu GV đọc một số câu, kết hợp mô tả, giải nghĩa từ: Hà mã chọn một bãi rộng, khuỳnh chân lấy đà (khuỳnh chân: vòng rộng chân ra và gập cong lại - mời 1 HS nam làm động tác khuỳnh chân, lấy đà: tạo sức để chạy hoặc nhảy vọt lên). Nhưng luýnh quýnh mãi, chú vẫn chẳng bay được (luýnh quýnh: hành động vụng về, lúng túng do mất bình tĩnh). Để giảm cân, sáng sáng, hà mã chạy huỳnh huỵch (chạy huỳnh huỵch. chạy mạnh, phát ra âm thanh huỳnh huỵch). Sau một tháng, chú leo lên mỏm đá, nhảy vọt lên (giơ tay chỉ lên), nhưng lại rơi huỵch xuống đất (chỉ tay xuống đất). c) Luyện đọc từ ngữ: 2 HS cùng đánh vần, cả lớp đọc trơn: bãi rộng, khuỳnh chân, luýnh quýnh, huỳnh huỵch, nhảy vọt, rơi huỵch, nhảy dù, thật tuyệt. d) Luyện đọc câu - GV: Bài đọc có 10 câu. - GV chỉ từng câu (liền 2 câu ngắn) cho HS đọc vỡ. - Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). e) Thi đọc đoạn, bài (chia bài làm 3 đoạn: mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn). g) Tìm hiểu bài đọc - 1 HS đọc 2 câu hỏi. - Cả lớp đọc lại. - 1 HS đọc lại câu hỏi b (Theo em, con người bay lên bầu trời bằng cách nào?), GV chỉ từng hình ảnh dưới câu hỏi, HS nói tên từng sự vật. (Khinh khí cầu, máy bay, tàu vũ trụ, tên lửa). - Từng cặp HS trao đổi để trả lời, làm bài trong VBT. - 2 HS thực hành hỏi - đáp: HS 1: a) Hà mã bố giúp con bay lên bầu trời bằng cách nào? HS 2: Hà mã bố giúp con bay lên bầu trời bằng cách ghi tên con vào lớp học nhảy dù. HS 1: (b) Theo em, con người bay lên bầu trời bằng cách nào? HS 2: Con người bay lên bầu trời bằng khinh khí cầu, máy bay, tàu vũ trụ,... - (Lặp lại) 1 HS hỏi - cả lớp đáp. * Cả lớp đọc 8 vần vừa học trong tuần (SGK, chân trang 70). Hoạt động 4: vận dụng, trải nghiệm( 2’) Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống Cách tiến hành: - HS tìm tiếng ngoài bài có vần oang, oac - Đọc bài tập đọc cho người thân nghe. - GV nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy( nếu có): ........................................................................................................................... ________________________________________ Tiếng Việt Tập viết (sau bài 132, 133) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù 1.1. Năng lực ngôn ngữ - Viết đúng các vần uênh, uêch, uynh, uych, các từ ngữ huênh hoang, nguệch ngoạc, huỳnh huỵch - kiểu chữ viết thường, cỡ vừa và nhỏ. Chữ rõ ràng, đều nét. 2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất NL: Tự chủ, tự học, thẩm mĩ Phẩm chất: Rèn luyện tính kiên nhẫn, cẩn thận II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi - HS: bảng con, vở Luyện viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động 1: Khởi động (5’) Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập và kết nối vào bài học mới. Cách tiến hành: - GV cho học sinh cùng khỏi động một bài hát. - Viết bảng con một số chữ đã học. - GV nhận xét và kết nối vào bài học mới Hoạt động 2: Luyện tập (28’) Mục tiêu: - Viết đúng các vần uênh, uêch, uynh, uych, các từ ngữ huênh hoang, nguệch ngoạc, huỳnh huỵch - kiểu chữ viết thường, cỡ vừa và nhỏ. Chữ rõ ràng, đều nét. Cách tiến hành: 2.1. Viết chữ cỡ nhỡ - Cả lớp đọc các vần và từ ngữ (cỡ vừa) trên bảng: uênh, huênh hoang; uêch, nguệch ngoạc, uynh, uych; huỳnh huỵch. - GV hướng dẫn (viết mẫu và mô tả) (có thể chia 2 chặng - mỗi chặng viết 1 cặp vần, từ ngữ): + uênh: Điều chỉnh hướng bút khi viết xong u và viết sang e; viết liền nét các chữ e, n, h (không nhấc bút, dấu mũ đặt trên e để thành ê). + huênh hoang: Viết h rồi rê bút sang viết tiếp vần uênh thành chữ huênh. Viết xong h cần lia bút viết tiếp vần oang thành chữ hoang. Khoảng cách giữa 2 chữ huênh hoang bằng 1 con chữ o. + uêch: Viết xong u thì chuyển hướng viết tiếp ê, viết xong ê cần lia bút viết c - h (không nhấc bút từ c sang h). + nguệch ngoạc: Viết liền mạch chữ ng (từ n lia bút viết tiếp g) rồi viết tiếp vần uêch, thêm dấu nặng dưới ê thành nguệch. Viết ng xong, lia bút viết vần oac (giữa o sang a, a sang c viết liền, không để khoảng cách quá rộng, quá hẹp), thêm dấu nặng dưới a thành ngoạc, để khoảng cách hợp lý giữa nguệch và ngoạc. + uynh: Viết liền nét từ u sang y, từ y sang n - h. + uych: Viết liền nét từ u sang y, sau đó lia bút viết tiếp ch. + huỳnh huỵch: Viết h ở cả 2 chữ liền nét với uynh, uych; ghi dấu huyền trên y thành chữ huỳnh, ghi dấu nặng dưới y thành chữ huỵch. - HS viết vào vở Luyện viết. 2.2. Viết chữ cỡ nhỏ - Cả lớp đọc các từ (cỡ nhỏ): nguệch ngoạc, phụ huynh. - GV hướng dẫn HS viết các chữ cỡ nhỏ, chú ý độ cao các con chữ g, p, y, h. - HS viết vào vở Luyện viết; hoàn thành phần Luyện tập thêm chữ cỡ nhỏ. Hoạt động 3: Vận dụng, trải nghiệm(2’) Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống Cách tiến hành: - HS về nhà đọc các tiếng, từ vừa viết cho người thân nghe. IV. Điều chỉnh sau bài dạy( nếu có): ............. ......................................................................................................................................... _____________________________________ Thứ sáu ngày 18 tháng 02 năm 2022 Tiếng Việt Kể chuyện: Chim họa mi I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù 1.1. Năng lực ngôn ngữ - Nghe hiểu câu chuyện. - Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được từng câu hỏi theo tranh. - Nhìn tranh, có thể tự kể lại từng đoạn câu chuyện. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi chim hoạ mi thật có tiếng hót kì diệu. Hoạ mi thật quý giá hơn nhiều hoạ mi máy vì nó sống tình cảm, gắn bó với con người. 1.2. Năng lực văn học - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi cá săn sắt tốt bụng, sắp đến đích vẫn sẵn sàng bỏ cuộc đua để giúp chị chim sẻ tìm lại quả trứng sắp nở. Chê cá rô ích kỷ, chỉ nghĩ đến chiến thắng. Cá săn sắt được mọi người yêu quý, đính lá cờ vào đuôi. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất * Năng lực chung: Tự chủ, tự học,( làm việc vá nhân, tự hoàn thành bài tập)giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo: * Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái: chăm chỉ hoàn thành nhiệm vụ học tập, biết yêu quý ông bà. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi. HS: Bộ ĐD TV, vở bài tập TV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Khởi động (5’) Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập và kết nối vào bài học mới. Cách tiến hành: - GV chiếu lên bảng tranh minh họa truyện Cá đuôi cờ. - Mời - HS 1 trả lời câu hỏi theo 3 tranh đầu. HS 2 kể chuyện theo 3 tranh cuối. - Gv cùng HS nhận xét, kết nối vào bài học mới. Hoạt động 2: Chia sẻ và giới thiệu câu chuyện (10’) Mục tiêu: - Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được từng câu hỏi theo tranh. 1. Chia sẻ và giới thiệu câu chuyện (gợi ý) 11. Quan sát và phỏng đoán: GV chỉ các tranh minh hoạ truyện Chim hoạ mi: Các em hãy xem tranh để biết truyện có những nhân vật nào? (Truyện có chim hoạ mi, nhà vua, những người hầu của vua, hoạ mi máy). GV: Các em thử đoán xem có chuyện gì xảy ra? (Khu vườn của nhà vua có một chú chim hoạ mi. Vua cầm trên tay chim hoạ mi máy, và hoạ mi thật bay qua cửa sổ...). 1.2. Giới thiệu câu chuyện: Chuyện Chim họa mi kể về một con chim hoạ mi có tiếng hót mê hồn, được nhà vua yêu quý. Nhưng nó phải bỏ về rừng khi nhà vua được tặng một con hoạ mi máy có thể hót liên tục 30 lần không mệt. Câu chuyện kết thúc thế nào? Hoạ mi thật hay hoạ mi máy đáng quý? Các em hãy lắng nghe. Hoạt động 3: Khám phá và luyện tập (18’) Mục tiêu: - Nghe và nhớ câu chuyện. - Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được từng câu hỏi theo tranh. Cách tiến hành: 2.1. Nghe kể chuyện: GV kể chuyện với giọng diễn cảm. Kể gây ấn tượng với các từ ngữ tả vẻ đẹp của vườn thượng uyển, tiếng hót kì diệu của hoạ mi, sự khao khát của nhà vua khi lâm bệnh muốn được nghe tiếng hót của hoạ mi, phép thần của tiếng hót... GV kể chuyện 3 lần, kể rõ ràng từng đoạn của câu chuyện theo tranh. 2.2. Trả lời câu hỏi theo tranh a) Mỗi HS trả lời câu hỏi theo 1 tranh. Có thể lặp lại câu hỏi lần 2 với HS khác. - GV chỉ tranh 1, hỏi: Nhà vua sống ở đâu? (Nhà vua sống trong một cung điện tuyệt đẹp). Nơi đó có khu vườn thế nào? Điều kì diệu nhất trong khu vườn là gì? (Nơi đó có khu vườn đầy hoa thơm, cỏ lạ. Điều kì diệu nhất trong khu vườn là có một con chim hoạ mi có tiếng hót mê hồn). - GV chỉ tranh 2: Nhà vua làm gì để được nghe hoạ mi hót? (Vua đời người hầu đem hoạ mi đến hót cho vua nghe). Tiếng hót của hoạ mi làm vua cảm thấy thế nào? (Tiếng hót tuyệt diệu của hoạ mi làm nhà vua cảm động rơi nước mắt. Nhà vua giữ hoạ mi ở lại trong cung điện.) - GV chỉ tranh 3: Ít lâu sau, nhà vua được tặng một con chim máy có đặc điểm gì? (Vua được tặng một con hoạ mi máy có thể hót liên tục ba mươi lần không mệt). Vì sao hoạ mi thật buồn bã bay đi? (Hoạ mi thật buồn bã bay đi vì cả triều đình rất thích con chim giả). - GV chỉ tranh 4: Lúc bệnh nặng, nhà vua khao khát điều gì? (Lúc bệnh nặng, nhà vua khao khát được nghe tiếng hót của hoạ mi). Vì sao chim máy không hót được? (Chim máy không hót được vì dùng lâu đã hỏng). - GV chỉ tranh 5: Hoạ mi thật làm gì? (Hoạ mi thật từ rừng xanh bay về đâu trên cành cây bên cửa sổ hót cho vua nghe). Tiếng hótt của nó giúp nhà vua thế nào? (Tiếng hót của nó như liều thuốc bổ, giúp nhà vua khỏi bệnh). - GV chỉ tranh 6: Nhà vua muốn giữ hoạ mi ở lại nhưng nó xin vua điều gì? Nó hứa gì? (Nhà vua muốn giữ hoạ mi ở lại nhưng nó xin được trở về rừng. Nó hứa chiều chiều sẽ bay đến bên cửa sổ hót cho vua nghe).k, b) Mỗi HS trả lời các câu hỏi theo 2 tranh. c) 1 HS trả lời các câu hỏi theo 6 tranh. 2.3. Kể chuyện theo tranh (GV không nêu câu hỏi) a) Mỗi HS nhìn 2 tranh, tự kể chuyện. b) Mỗi HS kể chuyện theo tranh bất kì. Có thể tổ chức trò chơi Ai tài kể chuyện? GV làm 6 phiếu ghi số TT 6 tranh. HS bốc thăm trúng số nào sẽ kể lại theo tranh đó. Cả lớp bình chọn HS có tài kể chuyện (kể đúng và hay). c) 1 HS kể toàn bộ câu chuyện theo 6 tranh.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_22_nam_hoc_2021_2022_luong_thi_l.docx

