Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 20 - Năm học 2021-2022 - Lương Thị Lý

docx 18 trang Biện Quỳnh 01/08/2025 120
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 20 - Năm học 2021-2022 - Lương Thị Lý", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 20 - Năm học 2021-2022 - Lương Thị Lý

Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 20 - Năm học 2021-2022 - Lương Thị Lý
 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 1 – TUẦN 20
 Thứ hai ngày 24 tháng 01 năm 2022
 Toán
 Đo độ dài
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Biết đo độ dài bằng nhiều đơn vị đo khác nhau như: gang tay, sải tay, bước chân, 
que tính, ...
- Thực hành đo chiều dài bảng lớp học, bàn học, lóp học, ...
- Phát triển các NL toán học.
+ Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác ( trao đổi thảo luận cùng bạn để tìm kết 
quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học (vạn dụng kiến thức có liên quan giải 
quyết tình huống có vấn đề) , Năng lực tự giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo ( 
vận dụngcác số vừa học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.)
- Hình thành phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm, tích cực hăng say. Tự giác thực 
hiện và hoàn thành các nhiệm vụ được giao
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Máy tính, tivi.
HS: Bộ đồ dùng học toán. VBT Toán
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1: Khởi động ( 5’)
Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
Cách tiến hành:
HS thực hiện các hoạt động sau theo cặp:
- Quan sát tranh và chia sẻ với bạn xem các bạn nhỏ trong bức tranh đang làm gì? 
(Đo độ dài bằng gang tay, sải tay, bước chân, ...).
- Hãy suy nghĩ xem, ngoài gang tay, sải tay, bước chân chúng ta có thể dùng cái gi 
để đo?
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức( 15’)
Mục tiêu: 
Biết đo độ dài bằng nhiều đơn vị đo khác nhau như: gang tay, sải tay, bước chân, 
que tính, ...
Cách tiến hành:
1. GV hướng dần HS đo bằng gang tay, sải tay, bước chân:
- GV hướng dần mẫu, gọi HS lên bảng thực hành theo mẫu cho các bạn xem, nói 
kết quả đo, chẳng hạn: Chiếc bàn dài khoảng 10 gang tay.
2. HS thực hành đo theo nhóm, ghi lại kết quả đo, chẳng hạn:
- Đo bàn học bằng gang tay, đo chiều dài lớp học bằng bước chân, đo chiều dài 
bảng lớp bàng sải tay, đo ghế ngồi của em bằng que tính.
 1 - Đại diện một số nhóm báo cáo kết quả đo trước lớp.
- HS nhận xét, qua thực hành rút ra kinh nghiệm khi đo và ghi kết quả đo.
- GV nhận xét cách đo của các nhóm, nhắc HS các lưu ý khi đo. Đặt câu hỏi giúp 
HS hiểu có thể dùng gang tay, sải tay, bước chân để đo độ dài nhưng cũng có thế 
dùng que tính hoặc các vật khác để đo.
Hoạt động 3: Thực hành, luyện tập(12’)
Mục tiêu: 
- Thực hành đo chiều dài bảng lớp học, bàn học, lóp học, ...
Cách tiến hành:
Bài 1: Thực hành đo độ dài:
- HS thực hiện các thao tác:
- Quan sát tranh vẽ, nói với bạn về hoạt động của các bạn trong tranh.
- Nói kết quả đo (đã thực hiện ở hoạt động ở phần B).
a) đo bằng gang tay
b) đo bằng bước chân 
c) đo bằng sải tay
d) đo bằng que tính
Bài 2: Số ?
- HS thực hiện các thao tác sau rồi trao đối với bạn:
- Quan sát hình vẽ, nêu chiều dài của chiếc bút, của chiếc lược.
- Nhận xét: Có thể dùng kẹp giấy, kim băng hoặc các đồ vật khác đế đo độ dài; 
cùng một vật đo bằng các đồ vật khác nhau thì có kết quả khác nhau (chiếc bút dài 
bằng 6 ghim giấy và dài bằng 4 cái tẩy).
Hoạt động 4: Vận dụng( 3’)
Mục tiêu: 
- Vận dụng những điều đã học trong cuộc sống.
Cách tiến hành:
Bài 3:Xem tranh rồi trả lời câu hỏi
- HS thực hiện các thao tác:
- Quan sát hình vẽ, đặt câu hỏi cho bạn sử dụng các từ “cao hơn”, “thấp hơn' “cao 
nhất”, “thấp nhất”, “bằng nhau” để mô tả các ngôi nhà trong bức tranh.
- Một vài cặp HS chia sẻ trước lớp.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy( nếu có): 
 ..............................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
 ___________________________
 Tiếng Việt
 oen oet
 2 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
1.1. Năng lực ngôn ngữ
- Nhận biết vần oen, vần oet; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần oen, oet. 
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần oen, oet; ghép đúng các vế câu (BT 3). 
- Viết đúng các vần oen, oet, các tiếng nhoẻn (cười), khoét (tổ) cỡ vừa (trên bảng 
con).
 1.2. Năng lực văn học
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Chú hề.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
* Năng lực chung: Tự chủ, tự học,( làm việc vá nhân, tự hoàn thành bài tập)giao 
tiếp, hợp tác, ( HS biết thảo luận N2, trả lời được các câu hỏi ở bài tập 2) , giải 
quyết vấn đề và sáng tạo: 
 * Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái: chăm chỉ hoàn thành nhiệm vụ học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Máy tính, tivi, SGK
- HS: Bảng con, vở bài tập TV, Bộ đồ dùng TV
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1: Khởi động( 5’)
Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh vào bài học mới.
Cách tiến hành
 - HS khỏi động bằng trò chơi Hái táo, ôn lại các vần đã hoc
- GV cùng HS nhận xét, kết nối vào bài mới.
Hoạt động 2: Chia sẻ và khám phá( 15’)
Mục tiêu: 
- Nhận biết vần oen, vần oet; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần oen, oet. 
Cách tiến hành: 
2.1. Dạy vần oen.
- GV viết: o - e - n / HS: o - e - nờ - oen, / Phân tích vần oen. / Đánh vần: o - e - nờ 
- oen/oen.
- HS nói: nhoẻn cười. Tiếng nhoẻn có vần oen. - Phân tích tiếng nhoẻn. / Đánh 
vần, đọc trơn: o - e - nờ - oen / nhờ - oen - nhoen - hỏi - nhoẻn / nhoẻn cười.
2.2. Dạy vần oet (như vần oen). Đánh vần, đọc trơn: o - e - tờ - oet / khờ - oet - 
khoet - sắc - khoét / khoét tổ. 
Hoạt động 3: Luyện tập( 15’)
Mục tiêu: 
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần oen, oet; ghép đúng các vế câu (BT 3). 
- Viết đúng các vần oen, oet, các tiếng nhoẻn (cười), khoét (tổ) cỡ vừa (trên bảng 
con).
 3 Cách tiến hành: 
3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng có vần oen? Tiếng nào có vần oet?) 
- HS đánh vần, đọc trơn từng từ ngữ: cưa xoèn xoẹt,... 
- HS đọc thầm, tìm tiếng có vần oen, vần oet; báo cáo kết quả. 
- GV chỉ từng từ, cả lớp: Tiếng xoèn có vần oen. Tiếng xoẹt có vần oet,... 
- Yêu cầu HS tìm thêm các tiếng ngoài bài có vần oen, oet
3.2. BT 3 (Ghép đúng) 
- GV chỉ từng vế câu cho cả lớp đọc; đọc cả mẫu: Bầu trời (c) - xám ngoét (2). 
- HS làm bài trong VBT. /1 HS báo cáo kết quả. 
- Cả lớp đọc lại kết quả: a) Màu sơn - 3) đỏ choét. b) Thanh sắt - 1) hoen gỉ. c) Bầu 
trời - 2) xám ngoét. 
3.3. Tập viết (bảng con - BT 5) 
a) HS đọc các vần, tiếng: oen, oet, nhoẻn cười, khoét tổ. 
b) Viết vần: oen, oet
- HS đọc vần oen, nói cách viết. (GV vừa viết vừa hướng dẫn cách nối nét giữa o 
và e (chỉnh hướng bút ở điểm cuối chữ o xuống thấp để nối sang e); viết liền nét từ 
e sang n./ Làm tương tự với vần oet (khác vần oen ở chữ t đứng cuối).
- HS viết: oen, oet (2 lần). c) Viết tiếng: nhoẻn (cười), khoét (tổ).
- GV vừa viết mẫu tiếng nhoẻn vừa hướng dẫn quy trình viết, chú ý dấu hỏi đặt 
trên e. / Làm tương tự với tiếng khoét. Dấu sắc đặt trên e.
- HS viết: nhoẻn (cười), khoét (tổ) (2 lần).
 TIẾT 2
3.4. Tập đọc (BT 4) ( 33’)
a) GV chỉ hình minh hoạ, giới thiệu bài thơ Chú hề: Chú hề là một vai diễn trong 
rạp xiếc chuyên biểu diễn tiết mục khôi hài để khán giả vui. Chú rất khôi hài (mặt 
trắng, má đỏ, mũi và miệng tô son đỏ choét), áo quần loè loẹt. Chú giỏi diễn các 
trò vui nên các bạn nhỏ rất thích. Trẻ em đi xem xiếc đều thích chú hề.
b) GV đọc mẫu, giọng vui; nhấn giọng gây ấn tượng với các từ ngữ: choen choét, 
cà chua, loè loẹt, nhoẻn miệng cười, thân thiện. Giải nghĩa từ lòe loẹt( nhiều 
màu sắc, trông ngộ nghĩnh); thân thiện (tử tế, gần gũi, có thiện cảm).
c) Luyện đọc từ ngữ: vài HS cùng đánh vần, cả lớp đọc trơn: đỏ choen choét, quả 
cà chua, loè loẹt, nhoẻn miệng cười, thân thiện, sáng bừng, xem xiếc..
d) Luyện đọc câu 
- GV: Bài có 12 dòng thơ. 
- GV chỉ từng cặp 2 dòng thơ cho HS đọc vỡ (1 HS, cả lớp). 
- Đọc tiếp nối 2 dòng thơ một cá nhân, từng cặp. 
e) Thi đọc tiếp nối 3 khổ thơ; thi đọc cả bài (quy trình như đã hướng dẫn). 
g) Tìm hiểu bài đọc
 4 - GV nêu YC; chỉ từng từ ngữ đầu câu, cả lớp nói: Môi đỏ choen choét. Mũi quả cà 
chua. Áo quần lòe loẹt. Nụ cười thân thiện.
- (Lặp lại) 1 HS xướng từ ngữ đầu câu - cả lớp nói tiếp: 
+1 HS: Môi -Cả lớp: đỏ choen choét. 
+1 HS: Mũi - Cả lớp: quả cà chua. 
+1 HS: Áo quần - Cả lớp: loè loẹt. 
+1 HS: Nụ cười - Cả lớp: thân thiện.
- Trong bài có tiếng nào có vần oen, oet?
- Em hãy nói câu chứa tiếng có vần oen, oet
Hoạt động 4: vận dụng, trải nghiệm( 2’)
Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
Cách tiến hành: 
- GV dặn dò
- HS tìm tiếng ngoài bài có vần oen, oet 
 Những em khá giỏi thì nói thành câu để hôm sau chia sẻ trược lớp nhé.
- Đọc bài tập đọc cho người thân nghe.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy( nếu có): 
 ..............................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
 ______________________________
 Thứ ba ngày 25 tháng 01 năm 2022
 Tiếng Việt
 uyên uyêt
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
1.1. Năng lực ngôn ngữ
- HS nhận biết vần uyên, uyêt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần uyên, uyêt. 
- Ghép đúng chữ (có vần uyên, vần uyêt) với hình tương ứng. 
- Viết đúng các vần uyên, uyêt, các tiếng khuyên, duyệt (binh) cỡ vừa (trên bảng 
con).
1.2. Năng lực văn học
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Vầng trăng khuyết. 
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
* Năng lực chung: Tự chủ, tự học,( làm việc vá nhân, tự hoàn thành bài tập)giao 
tiếp, hợp tác, ( HS biết thảo luận N2, trả lời được các câu hỏi ở bài tập 2), giải 
quyết vấn đề và sáng tạo: 
 * Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái: chăm chỉ hoàn thành nhiệm vụ học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 5 - GV: Máy tính, tivi, SGK
- HS: Bảng con, vở bài tập TV, Bộ đồ dùng TV
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1: Khởi động( 5’)
Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh vào bài học mới.
Cách tiến hành
 - HS khỏi động bằng trò chơi
- 2 HS tiếp nối nhau đọc bài thơ Chú hề
- 1 HS trả lời câu hỏi: Mũi, quần áo chú hề như thế nào?
- GV cùng HS nhận xét, kết nối vào bài mới.
Hoạt động 2: Chia sẻ và khám phá(15’)
Mục tiêu: 
- HS nhận biết vần uyên, uyêt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần uyên, uyêt. 
Cách tiến hành: 
2.1. Dạy vần uyên 
- GV viết: u, yê, n. / HS: u - yê - nờ - uyên.
- HS nói: chim vành khuyên. Tiếng khuyên có vần uyên. / Phân tích vần uyên: âm 
u đứng trước, về đứng giữa (đọc liền hơi yê), n đứng cuối./ Đánh vần, đọc trơn : u 
- yê - nờ - uyên / khờ - uyên - khuyên / khuyên, chim vành khuyên.
2.2. Dạy vần uyêt (như vần uyên): Đánh vần: u - yê - tờ - uyêt / dờ - uyêt - duyêt - 
nặng - duyệt / duyệt binh.
* Củng cố: Cả lớp đọc trơn các vần mới, từ khoá vừa học. 
Hoạt động 3: Luyện tập ( 15’)
Mục tiêu: 
- Ghép đúng chữ (có vần uyên, vần uyêt) với hình tương ứng. 
- Viết đúng các vần uyên, uyêt, các tiếng khuyên, duyệt (binh) cỡ vừa (trên bảng 
con).
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Vầng trăng khuyết. 
Cách tiến hành
3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Ghép chữ với hình cho đúng)
- GV chỉ từng từ ngữ cho một vài HS cùng đánh vần, cả lớp đọc trơn: thuyền 
buồm, truyện cổ,.../ HS làm bài trong VBT.
- GV chỉ từng hình theo số TT, 1 HS đọc từ ngữ tương ứng: 1) trượt tuyết, 2). trăng 
khuyết... - GV chỉ từng hình, cả lớp nhắc lại.
- GV chỉ từng tiếng, cả lớp đồng thanh: Tiếng thuyền có vần uyên. Tiếng khuyết 
có vần uyêt,...
- Yêu cầu HS tìm thêm các tiếng ngoài bài có vần uyên, uyêt
3.2. Tập viết (bảng con - BT4) 
a) HS đọc các vần, tiếng: uyên, uyêt, khuyên, duyệt binh. 
 6 b) Viết vần: uyên, uyêt 
- 1 HS đọc vần uyên, nói cách viết.
- GV vừa viết vần uyên vừa hướng dẫn: viết u trước, yê sau, n viết cuối. Chú ý 
cách nối nét từ y sang ê. / Làm tương tự với vần uyêt.
- HS viết: uyên, uyêt (2 lần). 
c) Viết tiếng: khuyên, duyệt (binh)
- GV vừa viết mẫu tiếng khuyên vừa hướng dẫn. Chú ý độ cao các con chữ k. h, y 
là 5 li. / Làm tương tự với duyệt, dấu nặng đặt dưới ê.
- HS viết: khuyên, duyệt (binh) (2 lần).
 TIẾT 2
3.3. Tập đọc (BT 3) ( 33’)
a) GV chỉ hình minh họa bài Vầng trăng khuyết, giới thiệu: Có một chiếc thuyền 
lần đầu ra biển. Nhìn thấy vầng trăng khuyết, thuyền rất lạ. Bác tàu thuỷ giải thích 
cho thuyền hiểu vì sao trăng khuyết.
b) GV đọc mẫu. Giải nghĩa từ: huyền ảo (vừa như thật vừa như trong mơ, đẹp kì lạ 
và bí ẩn); gặm (cắn dần, huỷ hoại từng ít một để ăn, thường là vật cứng, khó cắn 
đứt. VD: gặm xương).
c) Luyện đọc từ ngữ: 2 HS cùng đánh vần, cả lớp đọc trơn: trăng khuyết, chiếc 
thuyền, luôn miệng reo, tuyệt quá, nhuộm hồng, huyền ảo, lưỡi liềm, gặm, 
trăng tròn.
d) Luyện đọc câu 
- GV: Bài đọc có mấy câu? (10 câu). 
- GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ. Đọc liền câu 2 và 3, đọc liền 2 câu cuối. 
- Đọc tiếp nối từng câu (đọc liền 2 câu ngắn, liền 2 câu lời nhân vật). 
e) Thi đọc đoạn, bài 
- Từng cặp HS làm việc nhóm đôi, cùng luyện đọc. 
- Từng cặp / tổ thi đọc tiếp nối 3 đoạn (mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn). 
- Từng cặp / tổ thi đọc cả bài (mỗi cặp, tổ đều đọc cả bài). 
- 1 HS đọc cả bài. 
- Cả lớp đọc đồng thanh cả bài (hạ giọng). 
g) Tìm hiểu bài đọc 
- GV chỉ trên bảng từng vế câu cho cả lớp đọc. 
- HS làm bài trên VBT. 
- 1 HS nói kết quả nối ghép. 
- Cả lớp đọc lại kết quả (không đọc chữ a, b, số TT): a) Chiếc thuyền - 2 lần đầu ra 
biển.
b) Mảnh trăng - 1) cong như lưỡi liềm. 
Hoạt động 4: Vận dụng, trải nghiệm( 2’)
 7 Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
Cách tiến hành: 
- HS tìm tiếng ngoài bài có vần em vừa học
- Chia sẻ bài tập đọc với người thân trong gia đình.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy( nếu có): 
 ..............................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
 _________________________________________
 Tự nhiên và xã hội
 CƠ THỂ EM ( tiết 2 + 3)
I YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
Sau bài học, HS đạt được
* Về nhận thức khoa học:
- Xác định được tên, hoạt động của các bộ phận bên ngoài cơ thể. 
- Nhận biết được bộ phận riêng tư của cơ thể. 
* Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh:
- Phân biệt được con trai và con gái. 
- Tự đánh giá được việc thực hiện giữ vệ sinh cơ thể 
- Năng lực: Năng lực giao tiếp, hợp tác, quan sát (biết trao đổi, chia sẻ với bạn 
trong nhóm); giải quyết vấn đề (trả lời các câu hỏi, thực hiện giữ vệ sinh hàng 
ngày)
- Phẩm chất: Nhân ái (Có ý thức giúp đỡ người có tay, chân không cử động được. 
Có ý thức thực hiện giữ vệ sinh cơ thể hằng ngày.)
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Máy tính, tivi, SGK
 HS: SGK; VBT Tự nhiên và xã hội
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
A. Khởi động (5’)
Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
Cách tiến hành:
- HS nghe nhạc và múa, hát theo lời bài hát: “Ồ sao bé không lắc ”. 
- HS trả lời câu hỏi của GV để vào bài 
B.Khám phá kiến thức mới( 15’)
Hoạt động 3: Quan sát hình vẽ, phát hiện hoạt động của một số bộ phận cơ 
thể
Mục tiêu
 - Nếu được tên một số bộ phận cơ thể và hoạt động của chúng. 
Cách tiến hành 
 8 Bước 1: Làm việc theo cặp
- HS quan sát các hình trang 97 (SGK), một HS đặt câu hỏi, HS kia trả lời. Sau đó 
đổi lại (xem1 gợi ý về cách đặt câu hỏi và trả lời ở phần Phụ lục). 
Bước 2: Làm việc cả lớp
- Một số cặp xung phong thể hiện kết quả các em đã luyện tập theo cặp. Cả lớp heo 
dõi để nhận xét về cách đặt câu hỏi và cách trả lời của các bạn.
- Kết thúc hoạt động này, HS rút ra được kết luận như phần chốt lại kiến thức ở 
rang 98 (SGK).
Hoạt động 4: Tìm hiểu về các việc cần làm để giữ cơ thể sạch sẽ
Mục tiêu: Nêu được những việc cần làm để giữ vệ sinh cơ thể.
Cách tiến hành
Bước 1: Làm việc theo nhóm
-HS quan sát các hình trang 99 (SGK) và trả lời câu hỏi: Các bạn trong mỗi hình 
đang làm gì để giữ cơ thể sạch sẽ?
 Bước 2: Làm việc cả lớp
 - Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc trước lớp.
 - HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời, 
C. Luyện tập và vận dụng( 15’)
Hoạt động 5: Thảo luận về những khó khăn gặp phải khi tay hoặc chân không 
cử động được 
Mục tiêu 
- Nhận biết được vai trò của tay và chân trong cuộc sống thường ngày. - Có ý thức 
giúp đỡ những người có tay, chân không cử động được. 
Cách tiến hành 
Bước 1: Làm việc theo nhóm
 HS thảo luận các câu hỏi: 
- Kể ra những việc tay và chân có thể làm được trong cuộc sống thường ngày. 
- Nếu những khó khăn đối với người có tay hoặc chân không cử động được 
- Khi gặp những người có chân hoặc tay không cử động được cần 
sự hỗ em sẽ làm gì? 
Birớc 2: Làm việc cả lớp
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận trước lớp. Các nhóm khác 
- Kết thúc hoạt động này, HS đọc lời con ong trang 98 (SGK). 
Hoạt động 6: Tự đánh giá về việc giữ vệ sinh cơ thể
Mục tiêu
- Chia sẻ về những việc làm hằng ngày để giữ vệ sinh cơ thể. 
- Tự đánh giá, tìm ra thói quen chưa tốt cần thay đổi (nếu có) để giữ sạch cơ thể. 
- Nhận biết được lợi ích của việc giữ vệ sinh cơ thể. 
Cách tiến hành 
 9 Bước 1: Làm việc theo cặp 
HS lần lượt hỏi và trả lời nhau các câu hỏi: 
+ Hằng ngày, bạn đã làm gì để giữ sạch cơ thể của mình? Cơ thể sạch sẽ có lợi ich 
gi? 
+ Bạn thấy mình cần thay đổi thói quen gì để giữ cơ thể sạch sẽ?
Bước 2: Làm việc cả lớp
- Một số cặp trình bày kết quả làm việc trước lớp. Các cặp khác nhận xét, bổ sung 
câu trả lời. 
- Kết thúc hoạt động này, HS nhận biết được sự cần thiết phải giữ vệ sinh cơ thể 
“Giữ cơ thể luôn sạch sẽ để giúp em mạnh khoẻ và phòng tránh bệnh tật ”.
 - GV nhận xét chung tiết học.
 ________________________________
 Thứ tư ngày 26 tháng 01 năm 2022
 Toán 
 Xăng – ti - mét
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Biết xăng-ti-mét là đơn vị đo độ dài, viết tắt là cm.
- Cảm nhận được độ dài thực tế 1 cm.
- Biết dùng thước có vạch chia xăng-ti-mét để đo độ dài đoạn thẳng, vận dụng 
trong giải quyết các tình huống thực tế.
- Phát triển các NL toán học.
+ Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác ( trao đổi thảo luận cùng bạn để tìm kết 
quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học (vạn dụng kiến thức có liên quan giải 
quyết tình huống có vấn đề) , Năng lực tự giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo ( 
vận dụngcác số vừa học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.)
- Hình thành phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm, tích cực hăng say. Tự giác thực 
hiện và hoàn thành các nhiệm vụ được giao
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Máy tính, tivi.
HS: Bộ đồ dùng học toán. VBT Toán
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1: Khởi động ( 5’)
Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho một số HS cùng đo một đồ vật, chẳng hạn đo chiều rộng bàn GV. 
HS dùng gang tay để đo và đọc kết quả đo (GV gọi đại diện HS mà có gang tay 
dài, ngắn khác nhau). GV cũng dùng gang tay của mình đo chiều rộng bàn và nói 
kết quả đo.
 10 - HS nhận xét, cùng do chiều rộng bàn GV nhưng mỗi người đo lại có kết quả khác 
nhau. Tại sao? (Có bạn tay to, có bạn tay nhỏ, tay cô giáo to)
- Thảo luận nhóm: Làm thế nào để có kết quả đo chính xác, khi đo một vật ai đo 
cũng có kết quả giống nhau?
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (12’)
Mục tiêu:
 - Biết xăng-ti-mét là đơn vị đo độ dài, viết tắt là cm.
- Cảm nhận được độ dài thực tế 1 cm.
Cách tiến hành:
1. GV giới thiệu khung công thức trang 117
2. HS lấy thước, quan sát thước, trao đổi với bạn các thông tin quan sát được:
- Nhận xét các vạch chia trên thước.
- Các số trên thước, số 0 là điểm bắt đầu.
- HS tìm trên thước các độ dài 1 cm (các độ dài từ 0 đến 1; từ 1 đến 2; ...), HS dùng 
bút chì tô vào một đoạn giữa hai vạch ghi số trên thước kẻ nói: “một xăng-ti-mét”.
- Lấy kéo cắt băng giấy thành các mẩu giấy nhỏ dài 1 cm, cho bạn xem và nói: “Tớ 
có các mẩu giấy dài 1 cm”.
- Trong bàn tay của em, ngón tay nào có chiều rộng khoảng 1 cm?
- Tìm một số đồ vật, sự vật trong thực tế có độ dài khoảng 1 cm.
3. GV hướng dẫn HS dùng thước đo độ dài theo 3 bước:
- Bước 1: Đặt vạch số 0 của thước trùng với một đầu của vật, để mép thước dọc 
theo chiều dài của vật.
- Bước 2: Đọc số ghi ở vạch của thước, trùng với đầu còn lại của vật, đọc kèm theo 
đơn vị đo cm.
- Bước 3: Viết số đo độ dài đoạn thẳng vào chỗ thích hợp.
* Thực hành đo độ dài theo nhóm, mỗi HS dùng thước có vạch chia xăng-ti-mét để 
đo chiều dài mỗi băng giấy rồi viết kết quả đo vào băng giấy, đọc kết quả đo và nói 
cách đo trong nhóm.
Hoạt động 3: Thực hành, luyện tập(12’)
Mục tiêu: 
- Cảm nhận được độ dài thực tế 1 cm.
- Biết dùng thước có vạch chia xăng-ti-mét để đo độ dài đoạn thẳng, vận dụng 
trong giải quyết các tình huống thực tế.
Cách tiến hành:
Bài 1: Hộp màu dài bao nhiêu xăng -ti -mét
- HS thực hiện thao tác: Đọc chiều dài của hộp màu.
- GV nhận xét.
Bài 2:a) dùng thước đo có vạch chia xăng -ti –mét để đo,rồi đọc số đo của mỗi 
độ dài băng giấy như sau :
 11 b) Trong các băng giấy trên ,băng giấy nào dài nhất?
- HS thực hiện các thao tác theo nhóm 2
a) HS dùng thước đo độ dài mỗi băng giấy và nêu kết quả đo. HS nhận xét cách đo 
và nêu những lưu ý để có số đo chính xác.
b) HS thảo luận tìm băng giấy dài nhất, băng giấy ngắn nhất. Nêu cách xác định 
băng giấy dài nhất, băng giấy ngắn nhất (so sánh trực tiếp các băng giấy hoặc so 
sánh gián tiếp qua số đo của chúng).
- Các nhóm trình bày.
- GV cùng HS nhận xét.
Bài 3: Xem hình rồi chọn câu đúng 
a) nhãn vở dài 9cm 
b) nhãn vở dài 8cm 
- HS thực hiện các thao tác: HS chọn câu đúng, lập luận câu nào đúng, câu nào sai, 
tại sao; Từ đó, HS nêu cách đo đúng và nhắc các bạn tránh lỗi sai khi đo độ dài.
- GV nhắc HS đế đo độ dài không máy móc, cần thực hành linh hoạt trong trường 
hợp không thể đo bắt đầu từ vạch số 0 (thước gẫy, thước bị mờ....) thì vẫn có thể 
đo được nhưng phải đếm số xăng-ti-mét tương ứng với độ dài của vật cần đo.
Hoạt động 4: Vận dụng(6’)
Mục tiêu: 
- Biết dùng thước có vạch chia xăng-ti-mét để đo độ dài đoạn thẳng, vận dụng 
trong giải quyết các tình huống thực tế.
Cách tiến hành:
Bài 4: Trò chơi “ước lượng độ dài” 
-HS chơi trò chơi “Ước lượng độ dài” theo nhóm 2
- HS trong nhóm đứng cùng nhau, chỉ vào một số đồng dùng học tập rồi đoán độ 
dài của đồ dùng đó. Sau đó, kiểm tra lại bằng thước.
- Các nhóm trình bày.
- GV cùng HS nhận xét.
Củng cố, dặn dò
- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?
- Khi dùng thước có vạch chia xăng-ti-mét để đo em nhắn bạn điều gì?
- Về nhà, em hãy tập ước lượng một số đồ dùng, đồ vật sử dụng đơn vị đo độ dài 
xăng-ti-mét, em cũng có thể dùng thước có vạch chia xăng-ti-mét để kiểm tra lại 
xem mình đã ước lượng đúng chưa.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy( nếu có): 
 ..............................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
 12 _____________________________
 Tiếng Việt
 Tập viết (sau bài 124, 125)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
1.1. Năng lực ngôn ngữ
- Viết đúng các vần oen, oet, uyên, uyêt; từ ngữ nhoẻn cười, khoét tổ, khuyên, 
duyệt binh - kiểu chữ thường, cỡ vừa và nhỏ. Chữ viết rõ ràng, đều nét.
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
NL: Tự chủ, tự học, thẩm mĩ
Phẩm chất: Rèn luyện tính kiên nhẫn, cẩn thận khi viết bài
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: máy tính, ti vi
- HS: bảng con, vở Luyện viết 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 
Hoạt động 1: Khởi động(5’)
Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập và kết nối vào bài học mới.
Cách tiến hành: 
 - GV cho học sinh cùng khỏi động một bài hát.
- Viết bảng con một số chữ đã học.
- GV nhận xét và kết nối vào bài học mới
Hoạt động 2: Luyện tập (28’)
Mục tiêu:
- Viết đúng các vần oen, oet, uyên, uyêt; từ ngữ nhoẻn cười, khoét tổ, khuyên, 
duyệt binh - kiểu chữ thường, cỡ vừa và nhỏ. Chữ viết rõ ràng, đều nét.
Cách tiến hành: 
2.1. Viết chữ cỡ nhỡ
- HS đọc trên bảng các vần và từ ngữ cỡ vừa: oen, nhoẻn cười, oet, khoét tổ, uyên, 
khuyên, uyêt, duyệt binh.
- GV hướng dẫn HS viết (viết mẫu và mô tả cách viết):
+ oen: Chú ý viết o liền mạch với e, n (từ điểm kết thúc o, điều chỉnh hướng bút 
xuống thấp để rê bút sang viết e, từ e nối sang n thành vần oen).
+ nhoẻn cười: Viết nh, lia bút viết vần oen, thêm dấu hỏi trên e thành nhoẻn. 
+ oet: Viết o - e như trên, từ e rê bút viết tiếp t thành vần oet.
+ khoét tổ: Viết kh, lia bút viết tiếp vần oet, thêm dấu sắc trên e thành chữ khoét. 
Viết chữ tổ cần chú ý lia bút từ t sang viết o, ghi dấu mũ thành ô, thêm dấu hỏi trên 
ô thành chữ tổ.
+ uyên: Viết liền nét các con chữ: kết thúc u rê bút viết tiếp y, từ y rê bút và chỉnh 
hướng viết e rồi n, ghi dấu mũ trên e thành ê, tạo thành vần uyên.
 13 + khuyên: Viết xong kh, rê bút sang viết tiếp vần uyên như hướng dẫn.
+ uyêt: Viết liền nét các con chữ. Chú ý viết u - y sang e như trên, từ điểm kết thúc 
e, rê bút viết t, thêm dấu mũ trên e thành ê, tạo thành vần uyêt.
+ duyệt binh: Viết xong d, rê bút viết tiếp vần uyêt, thêm dấu nặng dưới ê thành 
chữ duyệt. Viết chữ binh cần chuyển hướng đầu bút từ nét cuối chữ b, rê bút viết 
tiếp vần inh thành chữ binh.
- HS viết vào vở Luyện viết, có thể chia mỗi chặng viết 2 vần - 2 từ ngữ. 
2.2. Viết chữ cỡ nhỏ 
- Cả lớp đọc các từ ngữ (cỡ nhỏ): nhoẻn cười, khoét tổ, khuyên, duyệt binh.
- GV hướng dẫn HS viết các từ ngữ cỡ nhỏ. Chú ý chữ d cao 2 li; t cao 1,5 li; h, k , 
b cao 2,5 li. Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng bằng chiều ngang 1 chữ o.
- HS viết vào vở Luyện viết; hoàn thành phần Luyện tập thêm.
Hoạt động 3: Vận dụng, trải nghiệm(2’)
Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
Cách tiến hành: 
- Về nhà viết lại bài cho đẹp vào vở ô li để hôm sau trưng bày trước lớp.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy( nếu có): 
 ........................................................................
...................................... 
 ______________________________________
 Thứ năm ngày 27 tháng 01 năm 2022
 Tiếng Việt
 uyn uyt
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
1.1. Năng lực ngôn ngữ
- HS nhận biết các vần uyn, uyt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần uyn, uyt. 
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần uyn, vần uyt. 
- Viết đúng các vần uyn, uyt, các tiếng (màn) tuyn, (xe) buýt cỡ vừa (trên bảng 
con).
1.2. Năng lực văn học
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Đôi bạn.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
* Năng lực chung: Tự chủ, tự học,( làm việc vá nhân, tự hoàn thành bài tập)giao 
tiếp, hợp tác, ( HS biết thảo luận N2, trả lời được các câu hỏi ở bài tập 2) , giải 
quyết vấn đề và sáng tạo: 
 * Phẩm chất: 
 14 - Nhân aí( biết yêu thương bạn bè), chăm chỉ hoàn thành nhiệm vụ học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Máy tính, tivi, SGK
- HS: Bảng con, vở bài tập TV, Bộ đồ dùng TV
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1: Khởi động( 5’)
Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh vào bài học mới.
Cách tiến hành
 - HS khỏi động bằng trò chơi
- 1 HS đọc bài Tập đọc Vầng trăng khuyết
- 1 HS trả lời câu hỏi: Vì sao trăng khuyết?
- GV cùng HS nhận xét, kết nối vào bài mới.
Hoạt động 2: Chia sẻ và khám phá (15’)
Mục tiêu: 
- HS nhận biết các vần uyn, uyt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần uyn, uyt. 
Cách tiến hành
2.1. Dạy vần uyn 
- GV viết: u, y, n. 
- HS: u - y - nờ - uyn.
- HS nói: màn tuyn. Tiếng tuyn có vần uyn./ Phân tích vần uyn: có âm u đứng 
trước, y đứng giữa, n đứng cuối. / Đánh vần, đọc trơn: u - y - nờ - uyn / tờ - uyn - 
tuyn / màn tuyn.
2.2. Dạy vần uyt (như vần uyn): Đánh vần, đọc trơn: u - y - tờ - uyt / bờ - uyt - 
buyt - sắc - buýt / xe buýt.
* Củng cố: Cả lớp đọc trơn các vần mới, từ khoá: tuyn, màn tuyn; uyt, xe buýt. 
Hoạt động 3: Luyện tập(15’) 
Mục tiêu: 
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần uyn, vần uyt. 
- Viết đúng các vần uyn, uyt, các tiếng (màn) tuyn, (xe) buýt cỡ vừa (trên bảng 
con).
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Đôi bạn.
Cách tiến hành
3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần uyn? Tiếng nào có vần uyt?). 
- 1 HS đánh vần, cả lớp đọc trơn từng từ ngữ: tuýt còi, huýt sáo,...
- HS tìm tiếng có vần uyn, vần uyt; báo cáo kết quả: Tiếng có vần uyn (luyn). có 
vần uyt (tuýt, huýt, xuýt).
- GV chỉ từng tiếng, cả lớp: Tiếng tuýt có vần uyt. Tiếng luyn có vần uyn,...
3.2. Tập viết (bảng con - BT 4). 
a) HS đọc các vần, tiếng vừa học: uyn, uyt, màn tuyn, xe buýt. 
 15 b) Viết vần: uyn, uyt
- 1 HS đọc vần uyn, nói cách viết. 
- GV viết vần uyn, hướng dẫn HS viết liền các nét (không nhấc bút). / Làm tương 
tự với vần uyt. Chú ý nét nối giữa y và t.
- HS viết: uyn, uyt (2 lần). 
c) Viết: (màn) tuyn, (xe) buýt
- GV vừa viết tiếng tuyn vừa hướng dẫn. Chú ý độ cao chữ t là 1,5 li, chữ y 2,5 li; 
cách nối nét từ t sang u. / Làm tương tự với buýt, dấu sắc đặt trên y. 
- HS viết: (màn) tuyn, (xe) buýt (2 lần).
 TIẾT 2
3.3. Tập đọc (BT 3) (33’)
a) GV chỉ hình minh họa truyện Đôi bạn: Mèo Kít đang nằm trên bờ, chó Tuyn 
đuổi đám vịt trên mặt ao.
b) GV đọc mẫu. Giải nghĩa từ: xoắn xuýt (quấn lấy, bám chặt lấy như không rời 
ra); kêu váng (kêu to lên). 
c) Luyện đọc từ ngữ: một vài HS cùng đánh vần, cả lớp đọc trơn: Tuyn, Kít, xoắn 
xuýt, đôi khi, đùa dai, huýt sáo, nghịch, suýt ngã, kêu váng.
d) Luyện đọc câu 
- GV: Bài đọc gồm mấy câu? (8 câu). 
- GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ. 
- Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). 
e) Thi đọc đoạn, bài (chia bài làm 3 đoạn - mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn). 
g) Tìm hiểu bài đọc 
- GV nêu YC; chỉ từng vế câu cho HS đọc. 
- HS làm bài trên VBT. 
- 1 HS báo cáo kết quả. 
- GV chỉ từng ý, cả lớp đồng thanh (không đọc các chữ cái, số TT): a) Tuyn - 2) là 
một con chó nhỏ. b) Kít - 3) là một con mèo nhỏ. c) Tuyn và Kít / 1) xoắn xuýt bên 
nhau.
Hoạt động 4: Vận dụng, trải nghiệm(2’)
Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
Cách tiến hành: 
- Chia sẻ bài tập đọc với người thân trong gia đình.
- Về nhà tìm thêm các tiếng, từ, câu có chứa vần hôm nay học.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy( nếu có): 
 ........................................................................ 
 16 Hoạt động trải nghiệm 
 Sinh hoạt lớp: Tập chơi các trò chơi dân gian
I. Yêu cầu cần đạt:
Sau hoạt động, HS có khả năng:
- Nhận xét, đánh giá ưu điểm, tồn tại trong tuần 20; biết được kế hoạch hoạt động 
của lớp trong tuần 21
- Biết tự đánh giá bản thân trong việc thực hiện nền nếp sinh hoạt. 
- Rèn ý thức tự giác thực hiện nền nếp sinh hoạt. 
- Tham gia các trò chơi dân gian do các lớp tổ chức.
- Tích cực, hồ hởi chơi các trò chơi dân gian.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
-Máy tính, ti vi
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động 1: Khởi động( 5’)
Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
Cách tiến hành:
- GV mở bài hát về chủ đề ngày Tết
- HS hát và vận động theo bài hát. 
- GV nêu mục tiêu: Qua tiết hoạt động trải nghiệm này chơi các trò chơi dân gian. 
Hoạt động 2: Sinh hoạt lớp cuối tuần ( 15’)
Mục tiêu: 
- Nhận xét, đánh giá ưu điểm, tồn tại trong tuần 20; biết được kế hoạch hoạt động 
của lớp trong tuần 21
Cách tiến hành:
a) Đánh giá kết quả các hoạt động trong tuần 20
- GV điều hành lớp thực hiện đánh giá tuần 20
- Bây giờ các em hãy nhận xét lần lượt các nội dung sau
+ Thứ nhất : Về nền nếp tự quản và các quy định của nhà trường, của Đội – Sao: 
Các em đã thực hiện tốt chưa. 
+ Thứ hai : Về học tập: 
Những bạn nào chăm học , tích cực hăng say phát biểu xây dựng bài: 
Những bạn nào đọc tốt: .những bạn nào viết chữ đẹp, được cô giáo khen: 
Những bạn nào có tiến bộ trong học tập: Đọc, viết, tính toán... 
+ Thứ ba : Về tinh thần đoàn kết: 
Những bạn nào biết giúp đỡ bạn trong học tập? .. 
- GV lần lượt nêu các nội dung và gợi ý đánh giá 
- Lớp trưởng nhận xét, đánh giá chung
- Bình bầu, tuyên dương: 
+ GV: Tuần vừa qua tổ 1 những bạn nào xứng đáng được tuyên dương
 17 Tương tự tổ 2, tổ 3
- GV : chốt: Cô nhất trí với nhận xét , đánh giá của các em. Cô mong trong trong 
thời gian tới, các em phát huy những ưu điểm đã đạt được và khắc phục những tồn 
tại nhé!
b) Xây dựng kế hoạch hoạt động tuần 21
- GV: Tuần tới các em tiếp tục thực tốt các hoạt động của nhà trường, của lớp, của 
Đội – Sao, nghỉ Tết an toàn, vui vẻ. Đi học đúng ngày còn kế hoạch cụ thể, cô 
giáo chủ nhiệm sẽ phổ biến sau.
Hoạt động 3: Chơi các trò chơi dân gian( 15’)
Mục tiêu: 
- Tham gia các trò chơi dân gian do các lớp tổ chức.
- Tích cực, hồ hởi chơi các trò chơi dân gian.
Cách tiến hành:
- GV hướng dẫn các HS chia sẻ theo tổ, nhóm với một số nội dung:
+ Em hãy kể tên một vài trò chơi dân gian mà em biết.
+ Ở quên mình các em thường chơi trò chơi dân gian nào?
+ Em hãy nêu cách chơi một trò chơi dân gian mà em biết.
- Tập chơi trò chơi dân gian:
+ GV giới thiệu cách chơi, luật chơi các trò chơi: Lặc lò cò, Ô ăn quan, Bịt mắt bắt 
dê
+ GV chia lớp thành một vài nhóm
+ Các nhóm thực hành luân phiên chơi các trò chơi dân gian.
 18

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_20_nam_hoc_2021_2022_luong_thi_l.docx