Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 2 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Thanh Hoa
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 2 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Thanh Hoa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 2 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Thanh Hoa
TUẦN 2 Thứ 2, ngày 12 tháng 09 năm 2022 Tiếng Việt o - ô (2 tiết) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù 1.1. Năng lực ngôn ngữ - Nhận biết các âm và chữ cái o, ô ; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có o, ô với các mô hình “âm đầu + âm chính”: co, cô. - Đọc đúng tiếng có o, ô với các mô hình “âm đầu + âm chính”: co, cô. - Nhìn tranh, ảnh minh họa, phát âm và tự phát hiện được tiếng có âm o, âm ô - Viết được bảng con các chữ o và ô và tiếng co, cô. 2. Về năng lực, phẩm chất. - Tự giác học tập, chăm chỉ. Tự tin trao đổi ý kiến với thầy cô, bạn bè. Cộng tác với bạn để hoàn thành nhiệm vụ học tập. - HS phát triển về năng lực ngôn ngữ thông qua việc học sinh nghe hiểu và trình bày được yêu cầu nhiệm vụ học tâp; Rèn luyện các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe; Phát biểu rõ ràng; nghe hiểu ý kiến người nói. Viết đúng chính tả. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Máy tính, tivi - Vở Bài tập Tiếng Việt . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Tiết 1 Hoạt động mở đầu: Khởi động (5’) + GV mời HS đọc: viết a, c, ca, cà, cá + GV nhận xét và kết nối vào bài mới. - Giáo viên viết lên bảng lớp tên bài và giới thiệu: Hôm nay các em sẽ học bài: âm o và chữ o; âm ô và chữ ô. - GV ghi chữ o, nói: o - 4-5 em, cả lớp : o - GV ghi chữ ô, nói: ô - Cá nhân, cả lớp : ô, - GV nhận xét, sửa lỗi phát âm cho HS, 2. Chia sẻ , Khám phá (15’) Mục tiêu: - Nhận biết các âm và chữ cái o, ô ; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có o, ô với các mô hình “âm đầu + âm chính”: co, cô. Cách tiến hành: 1 HĐ1. Dạy âm o, chữ o. - GV đưa lên bảng hình ảnh HS kéo co - Đây là trò chơi gì? - HS : Đây là trò chơi kéo co - GV chỉ tiếng co - HS nhận biết c, o = co - HS đọc cá nhân - tổ - cả lớp: co - GV nhận xét - GV chỉ tiếng co và mô hình tiếng co - GV hỏi: Tiếng co gồm những âm nào? - HS trả lời nối tiếp: Tiếng co gồm có âm c và âm o. Âm c đứng trước và âm o đứng sau. - GV nhắc lại, cả lớp nhắc lại. * Đánh vần. - Bạn nào đánh vần được tiếng co? - GV cùng 1 tổ học sinh đánh vần lại: cờ-o-co. - Cá nhân, tổ nối tiếp nhau đánh vần: cờ- o-co, co. Cả lớp đánh vần: cờ- o-co, co - Nhận xét. HĐ2. Dạy âm ô, chữ ô., - GV đưa lên bảng hình cô giáo - Đây là hình ai? - HS : Đây là cô giáo - GV chỉ tiếng cô - HS nhận biết c, ô = cô - HS đọc cá nhân-tổ-cả lớp: cô - GV nhận xét, - GV chỉ tiếng cô và mô hình tiếng cô - GV hỏi: Tiếng cô gồm những âm nào? - HS trả lời nối tiếp: Tiếng cô gồm có âm c và âm ô. Âm c đứng trước và âm ô đứng sau, * Đánh vần. - Bạn nào đánh vần được tiếng cô - GV cùng 1 tổ học sinh đánh vần lại với tốc độ nhanh dần: cờ-ô-cô. - Cá nhân, tổ nối tiếp nhau đánh vần: cờ- ô-cả. Cả lớp đánh vần: cờ- ô-cô, cô - Nhận xét. - Học sinh thực hành ghép ở bộ đồ dùng. 3. Luyện tập (15’) Mục tiêu: 2 - Nhìn tranh, ảnh minh họa, phát âm và tự phát hiện được tiếng có âm o, âm ô Cách tiến hành: HĐ3: Mở rộng vốn từ. BT2: Vừa nói tiếng có âm o vừa vỗ tay. a. Xác định yêu cầu - GV nêu yêu cầu của bài tập : Các em nhìn vào SGK trang 12 (GV giơ sách mở trang 12 cho HS quan sát) rồi nói và vỗ tay tiếng có âm o. Nói - không vỗ tay tiếng không có âm o b. Nói tên sự vật - GV chỉ từng hình theo số thứ tự mời học sinh nói tên từng con vật. - GV chỉ từng hình yêu cầu cả lớp nói tên từng sự vật. - Cho HS làm bài trong vở Bài tập, c. Tìm tiếng có âm a. - GV làm mẫu: + GV chỉ hình gọi học sinh nói tên con vật. + GV chỉ hình gọi học sinh nói tên con vật. d. Báo cáo kết quả. - GV mời học sinh báo cáo kết quả theo nhóm đôi. - GV chỉ từng hình theo thứ tự đảo lộn, bất kì, mời học sinh báo cáo kết quả. - GV chỉ từng hình yêu cầu học sinh nói. - GV đố học sinh tìm 3 tiếng có âm o (Hỗ trợ HS bằng hình ảnh), BT 3: Tìm tiếng có âm ô. a. Xác định yêu cầu của bài tập, - GV nêu yêu cầu bài tập : Vừa nói to tiếng có âm ô vừa vỗ tay. Nói không vỗ tay tiếng không có âm ô. b. Nói tên sự vật - GV chỉ từng hình theo số thứ tự mời 1 học sinh nói tên từng con vật, đồ vật. - HS lần lượt nói tên từng con vật: hổ, ổ, rổ, dế, hồ, xô. - GV chỉ từng hình yêu cầu cả lớp nhắc tên tên từng sự vật. - Cho HS làm bài trong vở Bài tập - HS làm cá nhân nối ô với từng hình chứa tiếng có âm ô trong vở bài tập, c. Báo cáo kết quả. - GV chỉ từng hình mời học sinh báo cáo kết quả theo nhóm đôi. - GV chỉ từng hình theo thứ tự đảo lộn, bất kì, mời học sinh báo cáo kết quả, - GV chỉ từng hình yêu cầu học sinh nói. - GV đố học sinh tìm 3 tiếng có âm c (Hỗ trợ HS bằng hình ảnh), 3 Tiết 2 BT4: Tìm chữ o, chữ ô (8’) a) Giới thiệu chữ o, chữ ô - GV giới thiệu chữ o, chữ ô in thường: Các em vừa học âm o và âm ô. Âm o được ghi bằng chữ ô. Âm o được ghi bằng chữ o - mẫu chữ ở dưới chân trang 12. - GV giới thiệu chữ O, chữ Ô in hoa dưới chân trang 13. b. Tìm chữ o, chữ ô trong bộ chữ - GV gắn lên bảng hình minh họa BT 5 và giới thiệu tình huống: Bi và Hà cùng đi tìm chữ o và chữ ô giữa các thẻ chữ. Hà và Bi chưa tìm thấy chữ nào. Các em cùng với 2 bạn đi tìm chữ o và chữ ô nhé. * GV cho HS tìm chữ o trong bộ chữ - HS làm cá nhân tìm chữ o rồi cài vào bảng cài. - GV kiểm tra kết quả, khen HS đúng - Cho học sinh nhắc lại tên chữ * GV cho HS tìm chữ ô trong bộ chữ - GV kiểm tra kết quả, khen HS đúng - Cho học sinh nhắc lại tên chữ * Cho HS làm việc cá nhân khoanh vào chữ o trong bài tập 5 VBT, BT5. Tập viết (25’) Mục tiêu: - Viết được bảng con các chữ o và ô và tiếng co, cô. Cách tiến hành: - GV cho cả lớp đọc lại 2 trang vừa học a. Chuẩn bị.- Yêu cầu HS lấy bảng con. GV hướng dẫn học sinh cách lấy bảng, cách đặt bảng con lên bàn, cách cầm phấn khoảng cách mắt đến bảng (25-30cm), cách giơ bảng, lau bảng nhẹ nhàng bằng khăn ẩm để tránh bụi. b. Làm mẫu., - GV giới thiệu mẫu chữ viết thường o, ô cỡ vừa. - GV chỉ bảng chữ o, ô. - GV vừa viết mẫu từng chữ và tiếng trên khung ô li phóng to trên bảng vừa hướng dẫn quy trình viết : + Chữ o: Cao 2 li, rộng 1,5 li chỉ gồm 1 nét cong kín. Đặt bút ở phía dưới ĐK 3, viết nét cong kín (từ phải sang trái), dừng bút ở điểm xuất phát. o o 4 + Chữ ô: viết nét 1 như chữ o, nét 2, 3 là hai nét thẳng xiên ngắn (trái – phải) chụm đầu vào nhau tạo thành dấu mũ (^). ô ô + Tiếng co: viết chữ c trước chữ o sau, chú ý nối giữa chữ c với chữ o. co co + Tiếng cô: viết tiếng co, thêm dấu mũ trên chữ o để thành tiếng cô. cô cô , c. Thực hành viết - Cho HS viết trên khoảng không - Cho HS viết bảng con. d. Báo cáo kết quả - GV yêu cầu HS giơ bảng con - 3-4 HS giới thiệu bài trước lớp - HS khác nhận xét - GV nhận xét - Cho HS viết chữ co, cô - GV nhận xét, 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm a. Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống b. Cách tiến hành: - GV dặn dò - HS tìm tiếng ngoài bài có vần ươ, uê Những em khá giỏi thì nói thành câu để hôm sau chia sẻ trược lớp nhé. - Chia sẻ bài tập đọc với người thân trong gia đình. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ..................... _________________________________________________ Thứ 3, ngày 13 tháng 09 năm 2022 Toán Các số 4, 5, 6 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Yêu cầu cần đạt về kiến thức, kĩ năng: a. Kiến thức: - Biết cách đếm các nhóm đồ vật có số lượng đến 6. Thông qua đó, HS nhận biết được số lượng , hình thành biểu tượng về các số 4, 5, 6. b. Kĩ năng: - Đọc, viết được các số 4, 5, 6. - Lập được các nhóm đồ vật có số lượng 4, 5, 6. 5 2. Yêu cầu cần đạt về năng lực, phẩm chất: a. Năng lực: - Năng lực chung: HS đếm các nhóm đồ vật có số lượng đến 6. Thông qua đó, HS nhận biết được số lượng , hình thành biểu tượng về các số 4, 5, 6. - Năng lực đặc thù: Học sinh phát triển năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy và lập luận toán học thông qua hoạt động quan sát tranh, đếm số lượng, nêu số tương ứng . - Học sinh phát triển năng lực giao tiếp toán học thông qua việc đếm, sử dụng các số để biểu thị số lượng, trao đổi với bạn về số lượng của sự vật trong tranh. b. Phẩm chất: - Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ. Thực hiện các yêu cầu của giáo viên nêu ra II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh tình huống - Một số chấm tròn, hình vuông; các thẻ số từ 1 đến 6 trong bộ đồ dùng Toán 1. - Vở, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: HĐ1. Hoạt động khởi động.(5’) - GV cho HS quan sát tranh khởi động trang 10 SGK và làm việc nhóm đôi về số lượng các sự vật trong tranh. - GV theo dõi, giúp đỡ học sinh - GV gọi một vài cặp lên chia sẻ trước lớp - Giáo viên nhận xét chung HĐ2. Hoạt động hình thành kiến thức. 1. Hình thành các số 4, 5, 6. Mục tiêu - Biết cách đếm các nhóm đồ vật có số lượng đến 6. Thông qua đó, HS nhận biết được số lượng , hình thành biểu tượng về các số 4, 5, 6. Cách tiến hành: * Quan sát - GV yêu cầu HS đếm số con vật và số chấm tròn ở dòng thứ nhất của khung kiến thức. - Có mấy bông hoa? Mấy chấm tròn? - Vậy ta có số mấy? - GV giới thiệu số 4 - Có mấy con vịt? Mấy chấm tròn? - Vậy ta có số mấy? - GV giới thiệu số 5 6 - Có mấy quả táo? Mấy chấm tròn? - Vậy ta có số mấy? - GV giới thiệu số 3 * Nhận biết số 4, 5, 6. - GV yêu cầu học sinh lấy ra 4 que tính rồi đếm số que tính lấy ra. - GV yêu cầu học sinh lấy ra 5 que tính rồi đếm số que tính lấy ra. - GV yêu cầu học sinh lấy ra 6 que tính rồi đếm số que tính lấy ra. - Giáo viên vỗ tay 6 cái yêu cầu học sinh lấy thẻ có ghi số tương ứng với tiếng vỗ tay - Giáo viên vỗ tay 4 cái yêu cầu học sinh lấy thẻ có ghi số tương ứng với tiếng vỗ tay - Giáo viên vỗ tay 5 cái yêu cầu học sinh lấy thẻ có ghi số tương ứng với tiếng vỗ tay 2. Viết các số 4, 5, 6. * Viết số 4 - GV viết mẫu kết hợp hướng dẫn học sinh viết : + Số 4 cao: 4 li ( 5 đường kẻ ngang). Gồm 3 nét: Nét 1: thẳng xiên, nét 2: thẳng ngang và nét 3: thẳng đứng. + Cách viết: + Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 5, viết nét thẳng xiên (từ trên xuống dưới) đến đường kẻ 2 thì dừng lại. + Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1 chuyển hướng bút viết nét thẳng ngang rộng hơn một nửa chiều cao một chút thì dừng lại. + Nét 3: Từ điểm dừng bút của nét 2, lia bút lên đường kẻ 4 viết nét thẳng đứng từ trên xuống (cắt ngang nét 2) đến đường kẻ 1 thì dừng lại. - GV cho học sinh viết bảng con * Viết số 5 - GV viết mẫu kết hợp hướng dẫn học sinh viết : + Số 4 cao: 4 li (5 đường kẻ ngang). Gồm 3 nét. Nét 1: thẳng ngang, nét 2: thẳng đứng và nét 3: cong phải. + Cách viết: Cách viết số 5 7 + Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 5 viết nét thẳng ngang (trùng đường kẻ 5) bằng một nửa chiều cao thì dừng lại. + Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút trở lại điểm đặt bút của nét 1, viết nét thẳng đứng đến đường kẻ 3 thì dừng lại. + Nét 3: Từ điểm dừng bút của nét 2 chuyển hướng bút viết nét cong phải đến đường kẻ 2 thì dừng lại. - GV cho học sinh viết bảng con * Viết số 6 - GV viết mẫu kết hợp hướng dẫn học sinh viết : + Số 6 cao 4 li. Gồm 1 nét. Nét viết chữ số 6 là kết hợp của 2 nét cơ bản: cong trên và cong kín. + Cách viết: Đặt bút trên đường kẻ 4, viết nét cong trên (từ phải sang trái), đến đường kẻ 2 thì viết tiếp nét cong kín. Khi chạm vào nét cong thì dừng lại. - GV cho học sinh viết bảng con - GV cho học sinh viết các số 4, 5, 6 * GV đưa ra một số trường hợp viết sai, viết ngược để nhắc nhở học sinh tránh những lỗi sai đó. HĐ3. Hoạt động thực hành luyện tập. Bài 1. Số ? - GV nêu yêu cầu bài tập - GV cho học sinh làm việc cá nhân - GV cho học sinh làm việc nhóm đôi trao đổi với bạn về số lượng. - GV theo dõi, giúp đỡ các nhóm Bài 2. Lấy hình phù hợp (theo mẫu) - GV hướng dẫn HS làm mẫu + Quan sát hình đầu tiên có mấy ô vuông? + 3 ô vuôngghi số mấy? - GV cho học sinh làm phần còn lại qua các thao tác: + Đọc số ghi dưới mỗi hình, xác định số lượng ô vuông cần lấy cho đúng với yêu cầu của bài. + Lấy số ô vuông cho đủ số lượng, đếm kiểm tra lại + Chia sẻ sản phẩm với bạn, nói cho bạn nghe kết quả. Bài 3. Số ? 8 - GV nêu yêu cầu bài tập - GV cho học sinh làm bài cá nhân - HS đếm các khối lập phương rồi đọc số tương ứng. - GV tổ chức cho học sinh thi đếm 1-6 và 6-1 - GV cùng HS nhận xét tuyên dương HĐ4. Hoạt động vận dụng Bài 4. Số ? - GV nêu yêu cầu bài tập - GV cho học sinh làm việc nhóm đôi - HS quan sát tranh suy nghĩ, nói cho bạn nghe số lượng của quyển sách, cái kéo, bút chì, tẩy có trong hình. - GV cho các nhóm lên chia sẻ trước lớp - Các nhóm lần lượt lên chia sẻ + Có 4 cái nồi + Có 5 cái ly + Có 6 quả thanh long + Có 4 cái đĩa - GV cùng học sinh nhận xét HĐ5. Hoạt động vận dụng - Bài học hôm nay chúng ta biết thêm được điều gì? - Về nhà luyện đếm nhiều đồ vật trong nhà ... IV. Điều chỉnh sau bài dạy( nếu có): . ______________________________ Tiếng Việt cỏ cọ (2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù 1.1. Năng lực ngôn ngữ - Nhận biết thanh hỏi và dấu hỏi, thanh nặng và dấu nặng. - Biết đánh vần tiếng có mô hình “âm đầu + âm chính + thanh”: cỏ, cọ. - Nắm được quy trình viết các con chữ, nắm được độ cao của từng con chữ, khoảng cách giữa các con chữ. - Viết đúng các tiếng cỏ, cọ (trên bảng con) 2. Về năng lực, phẩm chất. - HS yêu thích học Tiếng Việt, chăm chỉ, tích cực hăng say, tự giác thực hiện và hoàn thành các nhiệm vụ được giao. 9 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tranh minh họa từ khóa, từ trong bài tập, SGK. - HS: Bảng cài, bộ thẻ chữ, bảng con, phấn, SGK, vở Bài tập Tiếng Việt . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Tiết 1 1.Hoạt động mở đầu: Khởi động - Ổn định - Kiểm tra bài cũ + GV viết lên bảng các chữ o, ô và tiếng co, cô – Gọi HS đọc - GV nhận xét và kết nối vào bài mới. + Giáo viên viết lên bảng lớp tên bài và giới thiệu: Hôm nay các em sẽ làm quen với 2 thanh của tiếng Việt là thanh hỏi và thanh nặng; học đọc tiếng có thanh hỏi và thanh nặng. + GV ghi chữ cỏ, nói: cỏ 4 - 5 em, cả lớp : “cỏ” + GV ghi chữ cọ, nói: cọ - Cá nhân, cả lớp : “cọ” 2.Hoạt động chia sẻ khám phá HĐ 1. Dạy tiếng cỏ Mục tiêu: - Nhận biết thanh hỏi và dấu hỏi, thanh nặng và dấu nặng. - Biết đánh vần tiếng có mô hình “âm đầu + âm chính + thanh”: cỏ, cọ. Cách tiến hành: - GV đưa tranh bụi cỏ lên bảng. - Đây là cây gì? - GV viết lên bảng tiếng cỏ - HS nhận biết tiếng cỏ - GV chỉ tiếng cỏ- HS đọc cá nhân-tổ-cả lớp: cỏ * Phân tích + GV che dấu hỏi ở tiếng cỏ rồi hỏi: Ai đọc được tiếng này? - GV chỉ vào chữ cỏ, nói đây là một tiếng mới. So với tiếng co thì tiếng này có gì khác? - Đó là dấu hỏi chỉ thanh hỏi - GV đọc : cỏ - GV chỉ tiếng cỏ kết hợp hỏi: Tiếng cỏ gồm có những âm nào? Thanh nào? - Tiếng cỏ gồm có âm c và âm o. Âm c đứng trước, âm o đứng sau, dấu hỏi đặt trên o - GV cho HS nhắc lại - HS cả lớp nhắc lại * Đánh vần. 10 - Hôm trước, các em đã biết cách đánh vần tiếng co: cờ-o-co. Hôm nay, tiếng cỏ có thêm dấu hỏi, ta đánh vần như thế nào? - Y/c hs đánh vần cá nhân, tổ, lớp. - Cá nhân, tổ nối tiếp nhau đánh vần: c-o-co-hỏi-cỏ. Cả lớp đánh vần: c-o-co-hỏi- cỏ. HĐ 2. Dạy tiếng cọ. - GV đưa tranh cây cọ lên bảng. - Đây là cây gì? - GV viết lên bảng tiếng cọ- HS nhận biết tiếng cọ - GV chỉ tiếng cọ- HS đọc cá nhân-tổ-cả lớp: cọ * Phân tích + GV che dấu nặng ở tiếng cọ rồi hỏi: Ai đọc được tiếng này? - GV chỉ vào chữ cọ, nói đây là một tiếng mới. So với tiếng co thì tiếng này có gì khác? - Đó là dấu nặng chỉ thanh nặng - GV đọc : cọ - GV chỉ tiếng cọ kết hợp hỏi: Tiếng cọ gồm có những âm nào? Thanh nào? - Tiếng cọ gồm có âm c và âm o. Âm c đứng trước, âm o đứng sau, dấu nặng đặt dưới âm o. - GV cho HS nhắc lại - GV: Tiếng cỏ khác tiếng cọ ở thanh gì? - Tiếng cỏ có thanh hỏi, tiếng cọ có thanh nặng. * Đánh vần. - Hôm trước, các em đã biết cách đánh vần tiếng co. Hôm nay, tiếng ca có thêm dấu nặng, ta đánh vần như thế nào? - Y/c hs đánh vần cá nhân, tổ, lớp. - Nhận xét. * Củng cố: - Các em vừa học dấu mới là dấu gì? - Các em vừa học các tiếng mới là tiếng gì? - GV chỉ mô hình tiếng cỏ, cọ - Học sinh thực hành ghép ở bộ đồ dùng. 3. Luyện tập HĐ 3. Mở rộng vốn từ. BT3: Đố em: Tiếng nào có thanh hỏi? a. Xác định yêu cầu. 11 - GV nêu yêu cầu của bài tập : Các em nhìn vào SGK trang 14 (GV giơ sách mở trang 14 cho HS quan sát) rồi nói to tên các con vật, cây, sự vật có thanh hỏi; nói nhỏ tên các con vật, cây, sự vật không có thanh hỏi. b. Nói tên sự vật - GV chỉ từng hình theo số thứ tự mời học sinh nói tên từng sự vật. - HS lần lượt nói tên từng con vật: hổ, mỏ, thỏ, bảng, võng, bò - GV chỉ từng hình theo thứ tự đảo lộn yêu cầu cả lớp nói tên tên từng sự vật. d. Báo cáo kết quả. - GV cho từng cặp học sinh báo cáo kết quả theo nhóm đôi. + HS1 chỉ hình 1- HS2 nói to : hổ + HS1 chỉ hình 2- HS2 nói to: mỏ + HS1 chỉ hình 3- HS2 nói to: thỏ + HS1 chỉ hình 4- HS2 nói to: bảng + HS1 chỉ hình 5- HS2 nói nhỏ: võng + HS1 chỉ hình 6- HS2 nói nhỏ: bò - GV chỉ từng hình theo thứ tự đảo lộn, bất kì, mời học sinh báo cáo kết quả. - GV cho HS làm bài vào vở Bài tập - GV đố học sinh tìm 3 tiếng có thanh hỏi (Hỗ trợ HS bằng hình ảnh) BT 4: Đố em: Tìm tiếng có thanh nặng a. Xác định yêu cầu. - GV nêu yêu cầu của bài tập : Các em nhìn vào SGK trang 15 (GV giơ sách mở trang 15 cho HS quan sát) rồi vừa nói vừa vỗ tay tên các con vật, cây, sự vật có thanh nặng. b. Nói tên sự vật - GV chỉ từng hình theo số thứ tự mời học sinh nói tên từng sự vật. - HS lần lượt nói tên từng con vật: ngựa, chuột, vẹt, quạt, chuối, vịt - GV chỉ từng hình theo thứ tự đảo lộn yêu cầu cả lớp nói tên tên từng sự vật. d. Báo cáo kết quả. - GV cho từng cặp học sinh báo cáo kết quả theo nhóm đôi. + HS1 chỉ hình 1- HS2 vỗ tay nói : ngựa + HS1 chỉ hình 2- HS2 vỗ tay nói: chuột + HS1 chỉ hình 3- HS2 vỗ tay nói: vẹt + HS1 chỉ hình 4- HS2 vỗ tay nói: quạt + HS1 chỉ hình 5- HS2 không vỗ tay nói: chuối + HS1 chỉ hình 6- HS2 vỗ tay nói: vịt - GV chỉ từng hình theo thứ tự đảo lộn, bất kì, mời học sinh báo cáo kết quả. 12 - GV cho HS làm bài vào vở Bài tập - GV đố học sinh tìm 3 tiếng có thanh nặng (Hỗ trợ HS bằng hình ảnh) HĐ4. Tập đọc a. Luyện đọc từ ngữ. - GV trình chiếu tranh lên bảng lớp. - GV giới thiệu : Bài đọc nói về các con vật, sự vật. Các em cùng xem đó là những gì? - GV hướng dẫn học sinh đọc từ dưới nỗi hình: + GV chỉ hình 1 hỏi : Gà trống đang làm gì + GV chỉ chữ : ò...ó...o + GV chỉ hình 2 hỏi: Đây là con gì? + GV: Con cò thường thấy ở cánh đồng làng quê Việt Nam. Con cò tượng trưng cho sự chăm chỉ, cần cù, chịu thương chịu khó của người nông dân. + GV chỉ chữ + GV chỉ hình 3 hỏi: Đây là cái gì? + GV chỉ chữ + GV chỉ hình 4 hỏi: Đây là cái gì? + GV giới thiệu: Cái cổ của con hươu cao cổ rất dài. Nó giúp cho hươu ăn được những chiếc lá rất cao trên ngọn cây. + GV chỉ chữ. - GV chỉ hình theo thứ tự đảo lộn yêu cầu HS đọc. b. Giáo viên đọc mẫu: - GV đọc lại : ò...ó...o, cò, ô, cổ c. Thi đọc cả bài. - GV tổ chức cho học sinh thi đọc theo cặp. - GV cùng học sinh nhận xét - GV tổ chức cho học sinh thi đọc theo tổ. - GV cùng học sinh nhận xét - GV tổ chức cho học sinh thi đọc cá nhân. - GV cùng học sinh nhận xét * GV cho HS đọc lại những gì vừa học ở bài 5(dưới chân trang 15). HĐ5. Tập viết (Bảng con – BT 5), Mục tiêu: - Viết đúng các tiếng cỏ, cọ (trên bảng con) Cách tiến hành: a. Viết : cỏ, cọ, cổ, cộ 13 * Chuẩn bị. - Yêu cầu HS lấy bảng con. GV hướng dẫn học sinh cách lấy bảng, cách đặt bảng con lên bàn, cách cầm phấn khoảng cách mắt đến bảng (25-30cm), cách giơ bảng, lau bảng nhẹ nhàng bằng khăn ẩm để tránh bụi. * Làm mẫu. - GV giới thiệu dấu hỏi và dấu nặng. - GV chỉ bảng dấu hỏi và dấu nặng - GV vừa viết mẫu từng dấu trên khung ô li phóng to trên bảng vừa hướng dẫn quy trình viết : + Dấu hỏi : một nét cong từ trên xuống + Dấu nặng : là một dấu chấm. + Tiếng cỏ: viết chữ c trước chữ o sau, dấu hỏi đặt ngay ngắn trên o cách một khoảng ngắn, không dính sát hoặc quá xa o, không nghiêng trái hay phải. + Tiếng cọ: viết chữ c trước chữ o sau, dấu nặng đặt bên dưới o không dính sát o. + Tiếng cổ: viết chữ c trước chữ ô sau, dấu hỏi đặt ngay ngắn trên ô. + Tiếng cộ: viết chữ c trước chữ ô sau, dấu nặng đặt dưới ô. c. Thực hành viết - Cho HS viết trên khoảng không - Cho HS viết bảng con d. Báo cáo kết quả - GV yêu cầu HS giơ bảng con - GV nhận xét 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm a. Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống b. Cách tiến hành: - Về nhà viết lại bài cho đẹp vào vở ô li để hôm sau trưng bày trước lớp. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... _____________________________________ Buổi chiều: Tiếng Việt Tập viết (sau bài 4, 5) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 14 1. Phát triển năng lực đặc thù 1.1. Năng lực ngôn ngữ - Ngồi viết đúng tư thế, biết cách cầm bút. - Tô, viết đúng các chữ o, ô các tiếng co, cô, cỏ, cọ, cổ, cộ – chữ thường cỡ vừa đúng kiểu đều nét, đưa bút đúng quy trình viết, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở Luyện viết 1, tập một. b. Phẩm chất: - HS yêu thích môn học, chăm chỉ, tích cực hăng say, tự giác thực hiện và hoàn thành các nhiệm vụ được giao. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên - Máy tính, tivi. - 2 bộ thẻ chữ. 2. Học sinh - SGK, Vở luyện viết 1, tập 1. - Bộ đồ dùng TV lớp Một - Bảng con, phấn III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1.Hoạt động mở đầu: Khởi động - Cho cả lớp hát 1 bài Giới thiệu bài: GV hướng dẫn HS nhận mặt các chữ, các tiếng và nêu yêu cầu của bài học: tập tô, tập viết các chữ, các tiếng vừa học ở bài 4 và bài 5. 2. Hoạt động khám phá và luyện tập Mục tiêu: - Tô, viết đúng các chữ o, ô các tiếng co, cô, cỏ, cọ, cổ, cộ Cách tiến hành: Cả lớp đọc trên bảng các chữ, tiếng GV đã viết mẫu. a) Tập tô, tập viết: o, co, ô, cô. - GV vừa viết mẫu lần lượt từng chữ, tiếng, vừa hướng dẫn: + Chữ o: gồm 1 nét cong kín. + Chữ ô: gồm 1 nét chữ o, thêm dấu mũ để thành chữ ô. + Tiếng cô: viết chữ c trước, chữ ô sau. Chú ý viết chữ c sát chữ ô để nối nét với ô. - HS tô, viết các chữ và tiếng o, co, ô, cô trong vở Luyện viết. GV đến từng bàn, hướng dẫn HS ngồi, viết đúng tư thế. b) Tập tô, tập viết: cỏ, cọ, cổ, cộ. - 1 HS nhìn bảng, đọc các tiếng; nói cách viết. - GV hướng dẫn HS viết: Chú ý độ cao, độ rộng, vị trí đặt các dấu thanh) - HS tô, viết các tiếng trong vở Luyện viết. GV khích lệ HS hoàn thành phần Luyện tập thêm. - GV chữa bài cho HS; khen ngợi những HS viết đúng, nhanh, đẹp. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm 15 a. Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống b. Cách tiến hành: - Về nhà viết lại bài cho đẹp vào vở ô li để hôm sau trưng bày trước lớp. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ..................... ____________________________________ Tự nhiên và xã hội Gia đình em ( tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS đạt được * Về nhận thức khoa học: - Giới thiệu được bản thân và các thành viên trong gia đình. - Nêu được ví dụ về các thành viên trong gia đình dành thời gian nghỉ ngơi và vui chơi cùng nhau. Nêu được thời gian nghỉ ngơi và vui chơi cùng nhau của các thành viên tron g gia đình. - Kể được công việc nhà của các thành viên trong gia đình. * Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh: - Đặt được các câu hỏi đơn giản về các thành viên trong gia đình. - Biêt cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về các thành viên trong gia đình. Đặt được các câu hỏi đơn giản về công việc nhà của các thành viên trong gia mđình. - Biêt cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về công việc củacác thành viên trong gia đình. * Về vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: - Yêu quý những người trong gia đình. Tham gia việc nhà phù hợp với lứa tuổi. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Giáo viên: Máy tính, ti vi, SGK điện tử TNXH - Học sinh: Sách giáo khoa, VBT Tự nhiên và xã hội 1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Mở đầu: Hoạt động chung cả lởp: - HS nghe nhạc và hát theo lời một bài hát về gỉa đình (ví dụ bài: Cả nhà thương nhau). - HS trả lời câu hỏi của GV để khai thác nôi dung bài hát như: + Bùi hút nhắc dến những ai trong gia đình? + Từ nào nói về tình cảm của những người trong gia đình? Em đã làm gì để giúp gia đình của mình? +... - GV giới thiệu bài. 1. Thành viên và tình cảm giữa các thành viên trong gia đình 16 KHÁM PHÁ KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Tìm hiểu gia đình bạn Hà và gia đình bạn An * Mục tiêu - Nêu được các thành viên có trong gia đình bạn Hà và gia đình bạn An. - Nhận xét được tình cảm giữa các thành viên trong gia đình bạn Hà và gia đình bạn An. - Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về cảc thành viên trong gia đình. * Cách tiến hành Bước 1: Làm việc theo cặp HS quạn sát các hình ở trang 9 (SGK) để trả lời các câu hòi: + Gia đình bạn Hà, bạn An có những ai? + Họ đang làm gì và ở đâu? Bưởc 2: Làm việc cả lớp - Đại diện một số cặp trình bày kết quả làm việc trước lớp. - HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời. GV có thể gợi ý để HS nói được: + Gia đình bạn Hà có bố, mẹ, anh trai và bạn Hà. Gia đình bạn Hà đang đi chơi ở công viên. + Gia đình bạn An có ông. bà, bố, mẹ, bạn An và em gáỉ. Gia đình bạn An đang ở nhà cùng nhau. - HS trả lời một số câu hỏi của GV để khai thác sự thể hiện tình cám giữa các thành viên trong gia đình. Ví dụ: + Theo em, các thành viên trong gia đình bạn Hà, gia đình bạn An có vui vẻ, yêu thương nhau không? + Hành động nào thế hỉện các thành viên yêu thương và quan tâm nhau? + Lưu ý: GV yêu cầu HS quan sát và trao đồi theo từng hình. Tuỳ trình độ HS, GV sẽ đặt các các hỏi phù họp để HS nói được tình càm và sự quan tâm của các thành viên trong gỉa đình bạn Hà và An. LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG Hoạt động 2.Giới thiệu về gia đình mình * Mục tiêu - Giới thìệu được bản thân và các thành viên trong gia đình. - Nêu được ví dụ về các thành viên trong gia đình dành thời gian nghỉ ngơi và vui chơi cùng nhau. Đặt được các câu hỏi đơn gỉan về các thành viên trong gia đình. * Cách tiến hành Bước 1: Làm việc theo căp - Từng cặp HS giới thiệu cho nhau nghe về bản thân: tên, tuổi, sở thích, năng khiếu (nếu có). - Một HS đặt câu bỏỉ. HS kia trả lời (tuỳ trình độ HS, GV hướng dẫn HS đặt được câu hỏí), gợi ý như sau: + Gia đình bạn có mấy người? Đó là những ai? 17 + Trong nhũng lủc nghỉ ngơi. gia đình bạn thường làm gì? Những lúc đó, bạn cảm thấy thế nào? - HS làm câu 2 của Bài l (VBT) Bước 2: Làm việc cả lóp - Một số HS giới thiệu vể bản thân. - Một số HS khác giởi thiệu về gỉa đình mình. - Các HS còn lại sẽ đặt câu hỏi và nhận xét phần giới thiệu của các bạn Buớc 3 Làm việc nhóm - HS làm câu 1 của Bài 1 (VBT) - Mỗi HS chia sẻ với các bạn trong nhómtranh vẽhoặc ảnh về gia đình mìnhtrong lúc nghỉ ngơi và vui chơi cùng nhau để thấy sự gắn kết yêu thương giữa các thành viên trong gia đình - HS dán tranh ảnh của mình vào bảng phụ, giấy A2 của nhóm - Các nhóm HS treo sản phẩm trên bảng và chia sẻ trước lớp (nếu có thời gian) ___________________________________________________ Thứ 4, ngày 14 tháng 09 năm 2022 Toán Các số 7, 8, 9 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Yêu cầu cần đạt về kiến thức, kĩ năng: a. Kiến thức: - Biết cách đếm các nhóm đồ vật có số lượng đến 9. Thông qua đó, HS nhận biết được số lượng , hình thành biểu tượng về các số 7, 8, 9 b. Kĩ năng: - Đọc, viết được các số 7, 8, 9. - Lập được các nhóm đồ vật có số lượng 7, 8, 9. 2. Yêu cầu cần đạt về năng lực, phẩm chất: a. Năng lực: - Năng lực chung: HS đếm các nhóm đồ vật có số lượng đến 9. Thông qua đó, HS nhận biết được số lượng , hình thành biểu tượng về các số 7, 8, 9 - Năng lực đặc thù: Học sinh phát triển năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy và lập luận toán học thông qua hoạt động quan sát tranh, đếm số lượng, nêu số tương ứng . - Học sinh phát triển năng lực giao tiếp toán học thông qua việc đếm, sử dụng các số để biểu thị số lwọng, trao đổi với bạn về số lượng của sự vật trong tranh. b .Phẩm chất: - Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ. Thực hiện các yêu cầu của giáo viên nêu ra. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, tivi 18 - Bộ Đồ dùng Toán - Vở, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HĐ1. Hoạt động khởi động. - GV cho HS quan sát tranh khởi động trang 10 SGK và làm việc nhóm đôi về số lượng các sự vật trong tranh. - GV theo dõi, giúp đỡ học sinh - GV gọi một vài cặp lên chia sẻ trước lớp - Giáo viên nhận xét chung HĐ2. Hoạt động hình thành kiến thức. 1. Hình thành các số 7, 8, 9. Mục tiêu - Biết cách đếm các nhóm đồ vật có số lượng đến 9. Thông qua đó, HS nhận biết được số lượng , hình thành biểu tượng về các số 7, 8, 9 Cách tiến hành: * Quan sát - GV yêu cầu HS đếm số con vật và số chấm tròn ở dòng thứ nhất của khung kiến thức. - Có mấy cái trống? Mấy chấm tròn? - Vậy ta có số mấy? - GV giới thiệu số 7 - Có mấy máy bay? Mấy chấm tròn? - Vậy ta có số mấy? - GV giới thiệu số 8. - Có mấy ô tô? Mấy chấm tròn? - Vậy ta có số mấy? - GV giới thiệu số 9. * Nhận biết số 7, 8, 9. - GV yêu cầu học sinh lấy ra 7 que tính rồi đếm số que tính lấy ra. - GV yêu cầu học sinh lấy ra 8 que tính rồi đếm số que tính lấy ra. - GV yêu cầu học sinh lấy ra 9 que tính rồi đếm số que tính lấy ra. - Yêu cầu HS dùng bảng cái lấy các số 7,8,9 2. Viết các số 7, 8, 9. * Viết số 7 - GV viết mẫu kết hợp hướng dẫn học sinh viết : 19 + Số 7 cao: 4 li ( 5 đường kẻ ngang). Gồm 3 nét. Nét 1: thẳng ngang, nét 2: thẳng xiên và nét 3: thẳng ngang (ngắn). + Cách viết: + Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 5 viết nét thẳng ngang (trùng đường kẻ 5) bằng một nửa chiều cao thì dừng lại. + Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, chuyển hướng bút viết nét thẳng xiên (từ trên xuống dưới, từ phải sang trái) đến đường kẻ 1 thì dừng lại. + Nét 3: Từ điểm dừng bút của nét 2, lia bút lên khoảng giữa, viết nét thẳng ngang ngắn trên đường kẻ 3 (cắt ngang nét 2). - GV cho học sinh viết bảng con * Viết số 8 - GV viết mẫu kết hợp hướng dẫn học sinh viết : + Số 4 cao: 4 li (5 đường kẻ ngang).Gồm 2 nét. Nét 1: cong kín, nét 2: cong dưới. + Cách viết: + Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 5 một chút, viết nét cong kín (từ phải sang trái). Khi chạm vào điểm xuất phát thì dừng lại. + Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, rê bút trở xuống viết nét cong dưới đến đường kẻ 2 thì dừng lại. - GV cho học sinh viết bảng con * Viết số 9 - GV viết mẫu kết hợp hướng dẫn học sinh viết : + Số 6 cao 4 li. Gồm 2 nét. Nét 1: cong kín, nét 2: cong dưới. + Cách viết: + Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 5 một chút, viết nét cong kín (từ phải sang trái). Khi chạm vào điểm xuất phát thì dừng lại. + Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, rê bút trở xuống viết nét cong dưới, đến đường kẻ 2 thì dừng lại. - GV cho học sinh viết bảng con - GV cho học sinh viết các số 7, 8, 9. 20
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_2_nam_hoc_2022_2023_tran_thi_tha.docx

