Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 2 - Năm học 2021-2022 - Lương Thị Lý

docx 43 trang Biện Quỳnh 01/08/2025 260
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 2 - Năm học 2021-2022 - Lương Thị Lý", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 2 - Năm học 2021-2022 - Lương Thị Lý

Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 2 - Năm học 2021-2022 - Lương Thị Lý
 TUẦN 2
 Thứ 2 ngày 20 tháng 09 năm 2021
 Toán
 Các số 4, 5, 6
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Yêu cầu cần đạt về kiến thức, kĩ năng:
a. Kiến thức:
- Biết cách đếm các nhóm đồ vật có số lượng đến 6. Thông qua đó, HS nhận biết 
được số lượng , hình thành biểu tượng về các số 4, 5, 6.
b. Kĩ năng:
- Đọc, viết được các số 4, 5, 6.
- Lập được các nhóm đồ vật có số lượng 4, 5, 6.
2. Yêu cầu cần đạt về năng lực, phẩm chất:
a. Năng lực:
- Năng lực chung: HS đếm các nhóm đồ vật có số lượng đến 6. Thông qua đó, HS 
nhận biết được số lượng , hình thành biểu tượng về các số 4, 5, 6.
- Năng lực đặc thù: Học sinh phát triển năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng 
lực tư duy và lập luận toán học thông qua hoạt động quan sát tranh, đếm số lượng, 
nêu số tương ứng .
- Học sinh phát triển năng lực giao tiếp toán học thông qua việc đếm, sử dụng các 
số để biểu thị số lượng, trao đổi với bạn về số lượng của sự vật trong tranh.
b. Phẩm chất:
- Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ. Thực hiện các yêu cầu của giáo viên nêu 
ra
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Tranh tình huống
- Một số chấm tròn, hình vuông; các thẻ số từ 1 đến 6 trong bộ đồ dùng Toán 1.
- Vở, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động 1: Hoạt động khởi động (5’)
- GV cho HS quan sát tranh khởi động trang 10 SGK và làm việc nhóm đôi về số 
lượng các sự vật trong tranh.
- GV theo dõi, giúp đỡ học sinh
- GV gọi một vài cặp lên chia sẻ trước lớp
- Giáo viên nhận xét chung
Hoạt động 2: Hoạt động hình thành kiến thức.
1. Hình thành các số 4, 5, 6.
* Quan sát
- GV yêu cầu HS đếm số con vật và số chấm tròn ở dòng thứ nhất của khung kiến 
thức.
- Có mấy bông hoa? Mấy chấm tròn?
- Vậy ta có số mấy?
 1 - GV giới thiệu số 4
- Có mấy con vịt? Mấy chấm tròn?
- Vậy ta có số mấy?
- GV giới thiệu số 5
- Có mấy quả táo? Mấy chấm tròn?
- Vậy ta có số mấy?
- GV giới thiệu số 3
* Nhận biết số 4, 5, 6.
- GV yêu cầu học sinh lấy ra 4 que tính rồi đếm số que tính lấy ra.
- GV yêu cầu học sinh lấy ra 5 que tính rồi đếm số que tính lấy ra.
- GV yêu cầu học sinh lấy ra 6 que tính rồi đếm số que tính lấy ra.
- Giáo viên vỗ tay 6 cái yêu cầu học sinh lấy thẻ có ghi số tương ứng với tiếng vỗ 
tay
- Giáo viên vỗ tay 4 cái yêu cầu học sinh lấy thẻ có ghi số tương ứng với tiếng vỗ 
tay
- Giáo viên vỗ tay 5 cái yêu cầu học sinh lấy thẻ có ghi số tương ứng với tiếng vỗ 
tay
2. Viết các số 4, 5, 6.
* Viết số 4
- GV viết mẫu kết hợp hướng dẫn học sinh viết :
+ Số 4 cao: 4 li ( 5 đường kẻ ngang). Gồm 3 nét: Nét 1: thẳng xiên, nét 2: thẳng 
ngang và nét 3: thẳng đứng.
+ Cách viết: 
+ Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 5, viết nét thẳng xiên (từ trên xuống dưới) đến 
đường kẻ 2 thì dừng lại.
+ Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1 chuyển hướng bút viết nét thẳng ngang rộng 
hơn một nửa chiều cao một chút thì dừng lại.
+ Nét 3: Từ điểm dừng bút của nét 2, lia bút lên đường kẻ 4 viết nét thẳng đứng từ 
trên xuống (cắt ngang nét 2) đến đường kẻ 1 thì dừng lại.
- GV cho học sinh viết bảng con
* Viết số 5
- GV viết mẫu kết hợp hướng dẫn học sinh viết :
+ Số 4 cao: 4 li (5 đường kẻ ngang). Gồm 3 nét. Nét 1: thẳng ngang, nét 2: thẳng 
đứng và nét 3: cong phải.
+ Cách viết: 
Cách viết số 5
 2 + Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 5 viết nét thẳng ngang (trùng đường kẻ 5) bằng một 
nửa chiều cao thì dừng lại.
+ Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút trở lại điểm đặt bút của nét 1, viết nét 
thẳng đứng đến đường kẻ 3 thì dừng lại.
+ Nét 3: Từ điểm dừng bút của nét 2 chuyển hướng bút viết nét cong phải đến 
đường kẻ 2 thì dừng lại.
- GV cho học sinh viết bảng con
* Viết số 6
- GV viết mẫu kết hợp hướng dẫn học sinh viết :
+ Số 6 cao 4 li. Gồm 1 nét. Nét viết chữ số 6 là kết hợp của 2 nét cơ bản: cong trên 
và cong kín.
+ Cách viết: 
Đặt bút trên đường kẻ 4, viết nét cong trên (từ phải sang trái), đến đường kẻ 2 thì 
viết tiếp nét cong kín. Khi chạm vào nét cong thì dừng lại.
- GV cho học sinh viết bảng con
- GV cho học sinh viết các số 4, 5, 6
* GV đưa ra một số trường hợp viết sai, viết ngược để nhắc nhở học sinh tránh 
những lỗi sai đó.
Hoạt động 3: Hoạt động thực hành luyện tập.
Bài 1. Số ?
- GV nêu yêu cầu bài tập
- GV cho học sinh làm việc cá nhân 
- GV cho học sinh làm việc nhóm đôi trao đổi với bạn về số lượng.
- GV theo dõi, giúp đỡ các nhóm
Bài 2. Lấy hình phù hợp (theo mẫu)
- GV hướng dẫn HS làm mẫu
+ Quan sát hình đầu tiên có mấy ô vuông?
+ 3 ô vuôngghi số mấy?
- GV cho học sinh làm phần còn lại qua các thao tác:
+ Đọc số ghi dưới mỗi hình, xác định số lượng ô vuông cần lấy cho đúng với yêu 
cầu của bài.
+ Lấy số ô vuông cho đủ số lượng, đếm kiểm tra lại
+ Chia sẻ sản phẩm với bạn, nói cho bạn nghe kết quả.
Bài 3. Số ?
- GV nêu yêu cầu bài tập
- GV cho học sinh làm bài cá nhân
- HS đếm các khối lập phương rồi đọc số tương ứng.
- GV tổ chức cho học sinh thi đếm 1-6 và 6-1
- GV cùng HS nhận xét tuyên dương
 3 Hoạt động 4: Hoạt động vận dụng
Bài 4. Số ?
- GV nêu yêu cầu bài tập
- GV cho học sinh làm việc nhóm đôi
- HS quan sát tranh suy nghĩ, nói cho bạn nghe số lượng của quyển sách, cái kéo, 
bút chì, tẩy có trong hình.
- GV cho các nhóm lên chia sẻ trước lớp
- Các nhóm lần lượt lên chia sẻ
+ Có 4 cái nồi
+ Có 5 cái ly
+ Có 6 quả thanh long
+ Có 4 cái đĩa
- GV cùng học sinh nhận xét
Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò
- Bài học hôm nay chúng ta biết thêm được điều gì?
- Về nhà luyện đếm nhiều đồ vật trong nhà ...
Điều chỉnh sau tiết dạy:
 _________________________________
 Tiếng Việt
 o ô ( tiết 1 + 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Yêu cầu cần đạt về kiến thức, kĩ năng:
a. Kiến thức: 
- Nhận biết các âm và chữ cái o, ô ; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có o, ô với các 
mô hình “âm đầu + âm chính”: co, cô.
- Biết được quy trình viết các con chữ, độ cao của từng con chữ, khoảng cách giữa 
các con chữ.
b. Kĩ năng:
- Đọc đúng tiếng có o, ô với các mô hình “âm đầu + âm chính”: co, cô.
- Nhìn tranh, ảnh minh họa, phát âm và tự phát hiện được tiếng có âm o, âm ô
- Viết được bảng con các chữ o và ô và tiếng co, cô.
- Ngồi đúng tư thế viết, đọc, cầm phấn đúng cách.
2. Yêu cầu cần đạt về năng lực – phẩm chất:
a. Năng lực:
- Năng lực chung: Tự giác học tập, chăm chỉ. Tự tin trao đổi ý kiến với thầy cô, 
bạn bè. Cộng tác với bạn để hoàn thành nhiệm vụ học tập.
 4 - Năng lực đặc thù: HS phát triển về năng lực ngôn ngữ thông qua việc học sinh 
nghe hiểu và trình bày được yêu cầu nhiệm vụ học tâp; Rèn luyện các kĩ năng đọc, 
viết, nói và nghe; Phát biểu rõ ràng; nghe hiểu ý kiến người nói. Viết đúng chính 
tả.
b. Phẩm chất: HS yêu thích học Tiếng Việt, đoàn kết với bạn bè.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Máy tính, tivi
- Vở Bài tập Tiếng Việt . 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Tiết 1
1. Khởi động (5’)
a/ Ổn định, 
b/Kiểm tra bài cũ:
+ GV mời HS đọc: viết a, c, ca, cà, cá
+ GV nhận xét
c/ Giới thiệu bài: 
- Giáo viên viết lên bảng lớp tên bài và giới thiệu: Hôm nay các em sẽ học bài: âm 
o và chữ o; âm ô và chữ ô.
- GV ghi chữ o, nói: o - 4-5 em, cả lớp : o
- GV ghi chữ ô, nói: ô - Cá nhân, cả lớp : ô, 
- GV nhận xét, sửa lỗi phát âm cho HS, 
2. Khám phá (15’)
Hoạt động 1: Dạy âm o, chữ o
- GV đưa lên bảng hình ảnh HS kéo co
- Đây là trò chơi gì? - HS : Đây là trò chơi kéo co
- GV chỉ tiếng co - HS nhận biết c, o = co
- HS đọc cá nhân - tổ - cả lớp: co
- GV nhận xét
- GV chỉ tiếng co và mô hình tiếng co
- GV hỏi: Tiếng co gồm những âm nào?
- HS trả lời nối tiếp: Tiếng co gồm có âm c và âm o. Âm c đứng trước và âm o 
đứng sau.
- GV nhắc lại, cả lớp nhắc lại.
* Đánh vần.
 5 - Bạn nào đánh vần được tiếng co?
- GV cùng 1 tổ học sinh đánh vần lại: cờ-o-co. 
- Cá nhân, tổ nối tiếp nhau đánh vần: cờ- o-co, co. Cả lớp đánh vần: cờ- o-co, co
- Nhận xét. 
Hoạt động 2: Dạy âm ô, chữ ô
- GV đưa lên bảng hình cô giáo
- Đây là hình ai? - HS : Đây là cô giáo
- GV chỉ tiếng cô - HS nhận biết c, ô = cô
- HS đọc cá nhân-tổ-cả lớp: cô
- GV nhận xét, 
- GV chỉ tiếng cô và mô hình tiếng cô
- GV hỏi: Tiếng cô gồm những âm nào?
- HS trả lời nối tiếp: Tiếng cô gồm có âm c và âm ô. Âm c đứng trước và âm ô 
đứng sau, 
* Đánh vần.
- Bạn nào đánh vần được tiếng cô
- GV cùng 1 tổ học sinh đánh vần lại với tốc độ nhanh dần: cờ-ô-cô. 
- Cá nhân, tổ nối tiếp nhau đánh vần: cờ- ô-cả. Cả lớp đánh vần: cờ- ô-cô, cô
- Nhận xét.
3. Luyện tập ( 15’)
HĐ3: Mở rộng vốn từ. 
BT2: Vừa nói tiếng có âm o vừa vỗ tay.
a. Xác định yêu cầu
- GV nêu yêu cầu của bài tập : Các em nhìn vào SGK trang 12 (GV giơ sách mở 
trang 12 cho HS quan sát) rồi nói và vỗ tay tiếng có âm o. Nói - không vỗ tay 
tiếng không có âm o
b. Nói tên sự vật
- GV chỉ từng hình theo số thứ tự mời học sinh nói tên từng con vật.
- GV chỉ từng hình yêu cầu cả lớp nói tên từng sự vật.
- Cho HS làm bài trong vở Bài tập, 
c. Tìm tiếng có âm a.
- GV làm mẫu:
+ GV chỉ hình gọi học sinh nói tên con vật.
+ GV chỉ hình gọi học sinh nói tên con vật.
d. Báo cáo kết quả.
- GV mời học sinh báo cáo kết quả theo nhóm đôi.
 6 - GV chỉ từng hình theo thứ tự đảo lộn, bất kì, mời học sinh báo cáo kết quả.
- GV chỉ từng hình yêu cầu học sinh nói.
- GV đố học sinh tìm 3 tiếng có âm o (Hỗ trợ HS bằng hình ảnh), 
BT 3: Tìm tiếng có âm ô.
a. Xác định yêu cầu của bài tập, 
- GV nêu yêu cầu bài tập : Vừa nói to tiếng có âm ô vừa vỗ tay. Nói không vỗ tay 
tiếng không có âm ô.
b. Nói tên sự vật
- GV chỉ từng hình theo số thứ tự mời 1 học sinh nói tên từng con vật, đồ vật. 
- HS lần lượt nói tên từng con vật: hổ, ổ, rổ, dế, hồ, xô.
- GV chỉ từng hình yêu cầu cả lớp nhắc tên tên từng sự vật.
- Cho HS làm bài trong vở Bài tập
- HS làm cá nhân nối ô với từng hình chứa tiếng có âm ô trong vở bài tập, 
c. Báo cáo kết quả.
- GV chỉ từng hình mời học sinh báo cáo kết quả theo nhóm đôi.
- GV chỉ từng hình theo thứ tự đảo lộn, bất kì, mời học sinh báo cáo kết quả, 
- GV chỉ từng hình yêu cầu học sinh nói.
- GV đố học sinh tìm 3 tiếng có âm c (Hỗ trợ HS bằng hình ảnh), 
 Tiết 2
BT4: Tìm chữ o, chữ ô (8’)
a) Giới thiệu chữ o, chữ ô
- GV giới thiệu chữ o, chữ ô in thường: Các em vừa học âm o và âm ô. Âm o được 
ghi bằng chữ ô. Âm o được ghi bằng chữ o - mẫu chữ ở dưới chân trang 12.
- GV giới thiệu chữ O, chữ Ô in hoa dưới chân trang 13.
b. Tìm chữ o, chữ ô trong bộ chữ
- GV gắn lên bảng hình minh họa BT 5 và giới thiệu tình huống: Bi và Hà cùng đi 
tìm chữ o và chữ ô giữa các thẻ chữ. Hà và Bi chưa tìm thấy chữ nào. Các em cùng 
với 2 bạn đi tìm chữ o và chữ ô nhé.
* GV cho HS tìm chữ o trong bộ chữ
- HS làm cá nhân tìm chữ o rồi cài vào bảng cài. 
- GV kiểm tra kết quả, khen HS đúng
- Cho học sinh nhắc lại tên chữ
* GV cho HS tìm chữ ô trong bộ chữ
- GV kiểm tra kết quả, khen HS đúng
- Cho học sinh nhắc lại tên chữ
* Cho HS làm việc cá nhân khoanh vào chữ o trong bài tập 5 VBT, 
 7 BT5. Tập viết (25’)
- GV cho cả lớp đọc lại 2 trang vừa học
a. Chuẩn bị.- Yêu cầu HS lấy bảng con. GV hướng dẫn học sinh cách lấy bảng, 
cách đặt bảng con lên bàn, cách cầm phấn khoảng cách mắt đến bảng (25-30cm), 
cách giơ bảng, lau bảng nhẹ nhàng bằng khăn ẩm để tránh bụi.
b. Làm mẫu., 
- GV giới thiệu mẫu chữ viết thường o, ô cỡ vừa.
- GV chỉ bảng chữ o, ô. 
- GV vừa viết mẫu từng chữ và tiếng trên khung ô li phóng to trên bảng vừa hướng 
dẫn quy trình viết :
+ Chữ o: Cao 2 li, rộng 1,5 li chỉ gồm 1 nét cong kín. Đặt bút ở phía dưới ĐK 3, 
viết nét cong kín (từ phải sang trái), dừng bút ở điểm xuất phát. o o 
+ Chữ ô: viết nét 1 như chữ o, nét 2, 3 là hai nét thẳng xiên ngắn (trái – phải) chụm 
đầu vào nhau tạo thành dấu mũ (^). ô ô 
+ Tiếng co: viết chữ c trước chữ o sau, chú ý nối giữa chữ c với chữ o. co co 
+ Tiếng cô: viết tiếng co, thêm dấu mũ trên chữ o để thành tiếng cô. cô cô , 
c. Thực hành viết
- Cho HS viết trên khoảng không
- Cho HS viết bảng con.
d. Báo cáo kết quả
- GV yêu cầu HS giơ bảng con
- 3-4 HS giới thiệu bài trước lớp
- HS khác nhận xét
- GV nhận xét
- Cho HS viết chữ co, cô
- GV nhận xét, 
3. Củng cố - Dặn dò: (2 phút)
- GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS.
- Về nhà làm lại BT5 cùng người thân, xem trước bài 2.
Điều chỉnh sau tiết dạy:
 8 ___________________________________
 Thứ 3 ngày 21 tháng 09 năm 2021
 Tiếng Việt
 cỏ cọ ( tiết 1+ 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Yêu cầu cần đạt về kiến thức, kĩ năng:
a. Kiến thức: 
 - Nhận biết thanh hỏi và dấu hỏi, thanh nặng và dấu nặng. 
- Biết đánh vần tiếng có mô hình “âm đầu + âm chính + thanh”: cỏ, cọ.
- Nắm được quy trình viết các con chữ, nắm được độ cao của từng con chữ, khoảng 
cách giữa các con chữ.
b. Kĩ năng:
- Nhìn hình minh họa, phát âm (hoặc được giáo viên hướng dẫn phát âm), tự tìm 
được tiếng có thanh hỏi, thanh nặng. 
- Viết đúng các tiếng cỏ, cọ (trên bảng con)
2. Yêu cầu cần đạt về năng lực – phẩm chất:
a. Năng lực:
- Năng lực chung: Có khả năng cộng tác, chia sẻ với bạn. Khơi gợi óc tìm tòi, vận 
dụng những điều đã học vào thực tế.
- Năng lực đặc thù: HS phát triển về năng lực ngôn ngữ thông qua việc học sinh 
nghe hiểu và trình bày được yêu cầu nhiệm vụ học tâp; Rèn luyện các kĩ năng đọc, 
viết, nói và nghe; Phát biểu rõ ràng; nghe hiểu ý kiến người nói. Viết đúng chính 
tả.
b. Phẩm chất: 
- HS yêu thích học Tiếng Việt, chăm chỉ, tích cực hăng say, tự giác thực hiện và 
hoàn thành các nhiệm vụ được giao. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- GV: Tranh minh họa từ khóa, từ trong bài tập, SGK. 
- HS: Bảng cài, bộ thẻ chữ, bảng con, phấn, SGK, vở Bài tập Tiếng Việt .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Tiết 1
1. Khởi động (5 p)
- Ổn định
- Kiểm tra bài cũ
+ GV viết lên bảng các chữ o, ô và tiếng co, cô – Gọi HS đọc
+ GV cho học sinh nhận xét 
- Giới thiệu bài
 9 + Giáo viên viết lên bảng lớp tên bài và giới thiệu: Hôm nay các em sẽ làm quen 
với 2 thanh của tiếng Việt là thanh hỏi và thanh nặng; học đọc tiếng có thanh hỏi 
và thanh nặng.
+ GV ghi chữ cỏ, nói: cỏ 4 - 5 em, cả lớp : “cỏ”
+ GV ghi chữ cọ, nói: cọ - Cá nhân, cả lớp : “cọ”
2. Khám phá (15p)
Hoạt động 1: Dạy tiếng cỏ
- GV đưa tranh bụi cỏ lên bảng. 
- Đây là cây gì?
- GV viết lên bảng tiếng cỏ - HS nhận biết tiếng cỏ
- GV chỉ tiếng cỏ- HS đọc cá nhân-tổ-cả lớp: cỏ
* Phân tích
+ GV che dấu hỏi ở tiếng cỏ rồi hỏi: Ai đọc được tiếng này?
- GV chỉ vào chữ cỏ, nói đây là một tiếng mới. So với tiếng co thì tiếng này có gì 
khác?
- Đó là dấu hỏi chỉ thanh hỏi
- GV đọc : cỏ
- GV chỉ tiếng cỏ kết hợp hỏi: Tiếng cỏ gồm có những âm nào? Thanh nào?
- Tiếng cỏ gồm có âm c và âm o. Âm c đứng trước, âm o đứng sau, dấu hỏi đặt trên 
o
- GV cho HS nhắc lại - HS cả lớp nhắc lại
* Đánh vần. 
- Hôm trước, các em đã biết cách đánh vần tiếng co: cờ-o-co. Hôm nay, tiếng cỏ có 
thêm dấu hỏi, ta đánh vần như thế nào?
- Y/c hs đánh vần cá nhân, tổ, lớp.
- Cá nhân, tổ nối tiếp nhau đánh vần: c-o-co-hỏi-cỏ. Cả lớp đánh vần: c-o-co-hỏi-
cỏ.
Hoạt động 2: Dạy tiếng cọ
- GV đưa tranh cây cọ lên bảng. 
- Đây là cây gì?
- GV viết lên bảng tiếng cọ- HS nhận biết tiếng cọ 
- GV chỉ tiếng cọ- HS đọc cá nhân-tổ-cả lớp: cọ
* Phân tích
+ GV che dấu nặng ở tiếng cọ rồi hỏi: Ai đọc được tiếng này?
- GV chỉ vào chữ cọ, nói đây là một tiếng mới. So với tiếng co thì tiếng này có gì 
khác?
 10 - Đó là dấu nặng chỉ thanh nặng
- GV đọc : cọ
- GV chỉ tiếng cọ kết hợp hỏi: Tiếng cọ gồm có những âm nào? Thanh nào?
- Tiếng cọ gồm có âm c và âm o. Âm c đứng trước, âm o đứng sau, dấu nặng đặt 
dưới âm o.
- GV cho HS nhắc lại
- GV: Tiếng cỏ khác tiếng cọ ở thanh gì? - Tiếng cỏ có thanh hỏi, tiếng cọ có thanh 
nặng.
* Đánh vần.
- Hôm trước, các em đã biết cách đánh vần tiếng co. Hôm nay, tiếng ca có thêm 
dấu nặng, ta đánh vần như thế nào?
- Y/c hs đánh vần cá nhân, tổ, lớp.
- Nhận xét.
* Củng cố: 
- Các em vừa học dấu mới là dấu gì?
- Các em vừa học các tiếng mới là tiếng gì?
- GV chỉ mô hình tiếng cỏ, cọ
3. Luyện tập (15 phút)
Hoạt động 3: Mở rộng vốn từ
BT3: Đố em: Tiếng nào có thanh hỏi?
a. Xác định yêu cầu.
- GV nêu yêu cầu của bài tập : Các em nhìn vào SGK trang 14 (GV giơ sách mở 
trang 14 cho HS quan sát) rồi nói to tên các con vật, cây, sự vật có thanh hỏi; nói 
nhỏ tên các con vật, cây, sự vật không có thanh hỏi.
b. Nói tên sự vật
- GV chỉ từng hình theo số thứ tự mời học sinh nói tên từng sự vật. - HS lần lượt 
nói tên từng con vật: hổ, mỏ, thỏ, bảng, võng, bò
- GV chỉ từng hình theo thứ tự đảo lộn yêu cầu cả lớp nói tên tên từng sự vật.
d. Báo cáo kết quả.
- GV cho từng cặp học sinh báo cáo kết quả theo nhóm đôi.
+ HS1 chỉ hình 1- HS2 nói to : hổ
+ HS1 chỉ hình 2- HS2 nói to: mỏ
+ HS1 chỉ hình 3- HS2 nói to: thỏ
+ HS1 chỉ hình 4- HS2 nói to: bảng
+ HS1 chỉ hình 5- HS2 nói nhỏ: võng
+ HS1 chỉ hình 6- HS2 nói nhỏ: bò
 11 - GV chỉ từng hình theo thứ tự đảo lộn, bất kì, mời học sinh báo cáo kết quả.
- GV cho HS làm bài vào vở Bài tập
- GV đố học sinh tìm 3 tiếng có thanh hỏi (Hỗ trợ HS bằng hình ảnh)
BT 4: Đố em: Tìm tiếng có thanh nặng
a. Xác định yêu cầu.
- GV nêu yêu cầu của bài tập : Các em nhìn vào SGK trang 15 (GV giơ sách mở 
trang 15 cho HS quan sát) rồi vừa nói vừa vỗ tay tên các con vật, cây, sự vật có 
thanh nặng.
b. Nói tên sự vật
- GV chỉ từng hình theo số thứ tự mời học sinh nói tên từng sự vật. - HS lần lượt 
nói tên từng con vật: ngựa, chuột, vẹt, quạt, chuối, vịt
- GV chỉ từng hình theo thứ tự đảo lộn yêu cầu cả lớp nói tên tên từng sự vật.
d. Báo cáo kết quả.
- GV cho từng cặp học sinh báo cáo kết quả theo nhóm đôi.
+ HS1 chỉ hình 1- HS2 vỗ tay nói : ngựa
+ HS1 chỉ hình 2- HS2 vỗ tay nói: chuột
+ HS1 chỉ hình 3- HS2 vỗ tay nói: vẹt
+ HS1 chỉ hình 4- HS2 vỗ tay nói: quạt
+ HS1 chỉ hình 5- HS2 không vỗ tay nói: chuối
+ HS1 chỉ hình 6- HS2 vỗ tay nói: vịt
- GV chỉ từng hình theo thứ tự đảo lộn, bất kì, mời học sinh báo cáo kết quả.
- GV cho HS làm bài vào vở Bài tập
- GV đố học sinh tìm 3 tiếng có thanh nặng (Hỗ trợ HS bằng hình ảnh)
 Tiết 2
Hoạt động 4. Tập đọc 
a. Luyện đọc từ ngữ.
- GV trình chiếu tranh lên bảng lớp.
- GV giới thiệu : Bài đọc nói về các con vật, sự vật. Các em cùng xem đó là những 
gì?
- GV hướng dẫn học sinh đọc từ dưới nỗi hình: 
+ GV chỉ hình 1 hỏi : Gà trống đang làm gì
+ GV chỉ chữ : ò...ó...o
+ GV chỉ hình 2 hỏi: Đây là con gì?
+ GV: Con cò thường thấy ở cánh đồng làng quê Việt Nam. Con cò tượng trưng 
cho sự chăm chỉ, cần cù, chịu thương chịu khó của người nông dân.
+ GV chỉ chữ 
 12 + GV chỉ hình 3 hỏi: Đây là cái gì?
+ GV chỉ chữ
+ GV chỉ hình 4 hỏi: Đây là cái gì?
+ GV giới thiệu: Cái cổ của con hươu cao cổ rất dài. Nó giúp cho hươu ăn được 
những chiếc lá rất cao trên ngọn cây.
+ GV chỉ chữ.
- GV chỉ hình theo thứ tự đảo lộn yêu cầu HS đọc.
b. Giáo viên đọc mẫu: 
- GV đọc lại : ò...ó...o, cò, ô, cổ
c. Thi đọc cả bài.
- GV tổ chức cho học sinh thi đọc theo cặp.
- GV cùng học sinh nhận xét
- GV tổ chức cho học sinh thi đọc theo tổ.
- GV cùng học sinh nhận xét
- GV tổ chức cho học sinh thi đọc cá nhân.
- GV cùng học sinh nhận xét
* GV cho HS đọc lại những gì vừa học ở bài 5(dưới chân trang 15).
Hoạt động 5: Tập viết (Bảng con – BT 5)
a. Viết : cỏ, cọ, cổ, cộ
* Chuẩn bị.
- Yêu cầu HS lấy bảng con. GV hướng dẫn học sinh cách lấy bảng, cách đặt bảng 
con lên bàn, cách cầm phấn khoảng cách mắt đến bảng (25-30cm), cách giơ bảng, 
lau bảng nhẹ nhàng bằng khăn ẩm để tránh bụi.
* Làm mẫu.
- GV giới thiệu dấu hỏi và dấu nặng.
- GV chỉ bảng dấu hỏi và dấu nặng
- GV vừa viết mẫu từng dấu trên khung ô li phóng to trên bảng vừa hướng dẫn quy 
trình viết :
+ Dấu hỏi : một nét cong từ trên xuống
+ Dấu nặng : là một dấu chấm.
+ Tiếng cỏ: viết chữ c trước chữ o sau, dấu hỏi đặt ngay ngắn trên o cách một 
khoảng ngắn, không dính sát hoặc quá xa o, không nghiêng trái hay phải.
+ Tiếng cọ: viết chữ c trước chữ o sau, dấu nặng đặt bên dưới o không dính sát o.
+ Tiếng cổ: viết chữ c trước chữ ô sau, dấu hỏi đặt ngay ngắn trên ô.
+ Tiếng cộ: viết chữ c trước chữ ô sau, dấu nặng đặt dưới ô.
c. Thực hành viết
 13 - Cho HS viết trên khoảng không
- Cho HS viết bảng con
d. Báo cáo kết quả
- GV yêu cầu HS giơ bảng con
- GV nhận xét
4. Củng cố - Dặn dò: (2 phút)
- GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS.
- Về nhà làm lại BT5 cùng người thân, xem trước bài 6.
- GV khuyến khích HS tập viết cỏ, cọ, cổ, cộ trên bảng con.
Điều chỉnh sau tiết dạy:
 ________________________________
 Tự nhiên và xã hội
 Gia đình em ( tiết 1 + 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
: Sau bài học, HS đạt được
* Về nhận thức khoa học: 
- Giới thiệu được bản thân và các thành viên trong gia đình. 
- Nêu được ví dụ về các thành viên trong gia đình dành thời gian nghỉ ngơi và vui 
 chơi cùng nhau. 
Nêu được thời gian nghỉ ngơi và vui chơi cùng nhau của các thành viên tron g gia 
 đình. 
- Kể được công việc nhà của các thành viên trong gia đình. 
* Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh: 
- Đặt được các câu hỏi đơn giản về các thành viên trong gia đình. 
- Biêt cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về các thành viên trong gia đình. 
Đặt được các câu hỏi đơn giản về công việc nhà của các thành viên trong gia 
 mđình. 
- Biêt cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về công việc củacác thành viên 
 trong gia đình.
* Về vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:
- Yêu quý những người trong gia đình. Tham gia việc nhà phù hợp với lứa tuổi. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Giáo viên: Máy tính, ti vi, SGK điện tử TNXH
- Học sinh: Sách giáo khoa, VBT Tự nhiên và xã hội 1
 14 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Mở đầu: Hoạt động chung cả lởp: 
- HS nghe nhạc và hát theo lời một bài hát về gỉa đình (ví dụ bài: Cả nhà thương 
 nhau). 
- HS trả lời câu hỏi của GV để khai thác nôi dung bài hát như: 
+ Bùi hút nhắc dến những ai trong gia đình?
+ Từ nào nói về tình cảm của những người trong gia đình? Em đã làm gì để giúp 
 gia đình của mình?
+...
- GV giới thiệu bài. 
1. Thành viên và tình cảm giữa các thành viên trong gia đình
 KHÁM PHÁ KIẾN THỨC MỚI 
Hoạt động 1: Tìm hiểu gia đình bạn Hà và gia đình bạn An
* Mục tiêu 
- Nêu được các thành viên có trong gia đình bạn Hà và gia đình bạn An. 
- Nhận xét được tình cảm giữa các thành viên trong gia đình bạn Hà và gia đình 
 bạn An. 
- Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về cảc thành viên trong gia đình. 
* Cách tiến hành 
Bước 1: Làm việc theo cặp 
HS quạn sát các hình ở trang 9 (SGK) để trả lời các câu hòi: 
+ Gia đình bạn Hà, bạn An có những ai? 
+ Họ đang làm gì và ở đâu?
Bưởc 2: Làm việc cả lớp
- Đại diện một số cặp trình bày kết quả làm việc trước lớp. 
- HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời. GV có thể gợi ý để HS nói được: 
+ Gia đình bạn Hà có bố, mẹ, anh trai và bạn Hà. Gia đình bạn Hà đang đi chơi ở 
 công viên. 
+ Gia đình bạn An có ông. bà, bố, mẹ, bạn An và em gáỉ. Gia đình bạn An đang ở 
 nhà cùng nhau.
- HS trả lời một số câu hỏi của GV để khai thác sự thể hiện tình cám giữa các 
 thành viên trong gia đình. Ví dụ: 
+ Theo em, các thành viên trong gia đình bạn Hà, gia đình bạn An có vui vẻ, yêu 
 thương nhau không? 
+ Hành động nào thế hỉện các thành viên yêu thương và quan tâm nhau? 
+ 
 15 Lưu ý: GV yêu cầu HS quan sát và trao đồi theo từng hình. Tuỳ trình độ HS, GV sẽ 
 đặt các các hỏi phù họp để HS nói được tình càm và sự quan tâm của các thành 
 viên trong gỉa đình bạn Hà và An. 
LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG 
Hoạt động 2: Giới thiệu về gia đình mình 
* Mục tiêu 
- Giới thìệu được bản thân và các thành viên trong gia đình. 
- Nêu được ví dụ về các thành viên trong gia đình dành thời gian nghỉ ngơi và vui 
 chơi cùng nhau. 
Đặt được các câu hỏi đơn gỉan về các thành viên trong gia đình. 
* Cách tiến hành 
Bước 1: Làm việc theo căp 
- Từng cặp HS giới thiệu cho nhau nghe về bản thân: tên, tuổi, sở thích, năng khiếu 
 (nếu có). 
- Một HS đặt câu bỏỉ. HS kia trả lời (tuỳ trình độ HS, GV hướng dẫn HS đặt được 
 câu hỏí), gợi ý như sau: 
+ Gia đình bạn có mấy người? Đó là những ai? 
+ Trong nhũng lủc nghỉ ngơi. gia đình bạn thường làm gì? Những lúc đó, bạn cảm 
 thấy thế nào? 
- HS làm câu 2 của Bài l (VBT)
Bước 2: Làm việc cả lóp 
- Một số HS giới thiệu vể bản thân. 
- Một số HS khác giởi thiệu về gỉa đình mình. 
- Các HS còn lại sẽ đặt câu hỏi và nhận xét phần giới thiệu của các bạn
Buớc 3 Làm việc nhóm 
- HS làm câu 1 của Bài 1 (VBT)
- Mỗi HS chia sẻ với các bạn trong nhómtranh vẽhoặc ảnh về gia đình mìnhtrong 
 lúc nghỉ ngơi và vui chơi cùng nhau để thấy sự gắn kết yêu thương giữa các thành 
 viên trong gia đình
- HS dán tranh ảnh của mình vào bảng phụ, giấy A2 của nhóm
 - Các nhóm HS treo sản phẩm trên bảng và chia sẻ trước lớp (nếu có thời gian)
Hoạt động 3: Tìm hiểu công việc nhà của từng thành viên trong gia đình bạn 
 Hà
 * Mục tiêu
- Kể được công việc nhà của các thành viên trong gia đình bạn Hà.
 - Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về công việc nhà của các thành 
 viên trong gia đình.
 16 * Cách tiến hành
 Bước 1: Làm việc theo cặp
 HS quan sát các hình ở trang 10 (SGK) để trả lời các câu hỏi: 
+ Hinh vẽ những thành viên nào trong gia đình bạn Hà? 
+ Từng thành viên đó đang làm gì?
 Bước 2: Làm việc ca lớp
 - Đại diện một số cặp trình bày kết quả làm việc trước lớp.
 - HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời. GV có thể gợi ý để HS nói được: 
+ Hinh về bố, mẹ, Hà và anh trai.
 + Bố đang cắm cơm, mẹ đi chợ về, Hà lau bàn, anh trai lau nhà.
 - HS trả lời một số câu hỏi của GV để khai thác cảm nhận của các thành viên khi 
 tham gia làm việc nhà. Vi dụ: Em thấy bạn Hà có vui vẻ khi tham gia làm việc nhà 
 không? Tại sao em lại cho là như vậy? 
LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG
 Hoạt động 4: Giới thiệu công việc nhà của từng thành viên trong gia đình em
 * Mục tiêu 
- Kể được công việc nhà của các thành viên trong gia đình mình 
- Đặt được các câu hỏi đơn giản về công việc nhà của các thành viên trong gia 
 đình 
* Cách tiến hành 
Bước 1: Làm việc theo cặp
 Phương án 1
- HS làm câu 3, 4 của Bài 1 (VBT).
- HS trao đổi với bạn bên cạnh về kết quả của mình.
 Phương án 2
 - Một HS đặt câu hỏi, HS kia trả lời (tuỷ trình độ HS, GV hướng dẫn HS đặt 
 được câu hỏi), gợi ý như sau:
 + Trong gia đình bạn, ai thường tham gia làm việc nhà?
 + Hãy kể về công việc nhà của từng thành viên (bố / mẹ / anh / chị...). Bước 2: 
 Làm việc cả lớp.
 - Một số cặp HS hỏi và trả lời câu hỏi trước lớp.
- Các HS còn lại sẽ nhận xét phần trình bày của các bạn.
 - HS trả lời câu hỏi của GV: Vì sao các thành viên trong gia đình cần cùng nhau 
 chia sẻ việc nhà? GV hướng HS đến thông điệp: “Cùng chia sẻ việc nhà là thể 
 hiện sự quan tâm giữa các thành viên trong gia đình 
KHÁM PHÁ KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 5: Tìm hiểu công việc nhà của bạn An 
 17 * Mục tiêu
 - Nêu được một số công việc bạn An tham gia làm ở nhà. 
- Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về công việc nhà của bạn An.
 * Cách tiến hành
 Bước 1: Làm việc theo cặp
- HS quan sát các hình ở trang 11 trong SGK để trả lời các câu hỏi: 
+ Khi ở nhà, bạn An làm những công việc gì?
 + Bạn An có vui vẻ khi tham gia làm việc nhà không? 
Bước 2: Làm việc cả nhóm
- Đại diện một số cặp trình bày kết quả làm việc trước lớp.
- HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời. GV có thể gợi ý để HS nói được: + Khi ở 
 nhà, bạn An làm những việc như: lau bàn, tưới cây, gấp quần áo, chơi với em, đun 
 nước cho bố
+ Nhin nét mặt cho thấy bạn An rất vui vẻ khi tham gia việc nhà. 
IV. ĐÁNH GIÁ
* Nêu suy nghĩ, tình cảm của em với gia đình. Tự đánh giá công việc nhà của từng 
 thành viên trong gia đình em:
- Nhận xét giờ học
Điều chỉnh sau tiết dạy:
 ___________________________________
 Thứ 4 ngày 22 tháng 09 năm 2021
 Tiếng Việt
 ơ, d (tiết 1 + 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Yêu cầu cần đạt về kiến thức, kĩ năng:
a. Kiến thức: 
- Nhận biết các âm và chữ cái ơ, d 
- Nắm được quy trình viết các con chữ, nắm được độ cao của từng con chữ, khoảng 
cách giữa các con chữ.
b. Kĩ năng:
- Nhìn tranh, ảnh minh họa, phát âm và tự phát hiện được tiếng có âm ơ, âm d
- Biết đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có ơ, d với các mô hình “âm đầu + âm chính” 
; “âm đầu + âm chính + thanh”.
- Viết đúng con các chữ ơ và d và tiếng cờ, da.
 18 2. Yêu cầu cần đạt về năng lực – phẩm chất:
a. Năng lực:
- Năng lực chung: Có khả năng cộng tác, chia sẻ với bạn. Khơi gợi óc tìm tòi, vận 
dụng những điều đã học vào thực tế.
- Năng lực đặc thù: HS phát triển về năng lực ngôn ngữ thông qua việc học sinh 
nghe hiểu và trình bày được yêu cầu nhiệm vụ học tâp; Rèn luyện các kĩ năng đọc, 
viết, nói và nghe; Phát biểu rõ ràng; nghe hiểu ý kiến người nói. Viết đúng chính 
tả.
b. Phẩm chất: 
- HS yêu thích học Tiếng Việt, chăm chỉ, tích cực hăng say, tự giác thực hiện và 
hoàn thành các nhiệm vụ được giao. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- GV: Tranh minh họa từ khóa, chữ mẫu.
- HS: Bộ ĐDHT, SGK, vở, bảng con, phấn. Vở tập viết.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Tiết 1
1. Khởi động (5 p)
- Ổn định
- Kiểm tra bài cũ
+ GV gọi học đọc các chữ cỏ, cọ
+ GV cho học sinh nhận xét bài đọc
- Giới thiệu bài
+ Giáo viên viết lên bảng lớp tên bài và giới thiệu: Hôm nay các em sẽ học bài về 
âm ơ và chữ ơ; âm d và chữ d.
+ GV ghi chữ ơ, nói: ơ
+ GV ghi chữ d, nói: dờ
+ GV nhận xét, sửa lỗi phát âm cho HS
- GV giới thiệu chữ Ơ, D in hoa dưới chân trang 17
2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen)( 15p)
Hoạt động 1: Dạy âm ơ, chữ ơ
- GV chỉ hình ảnh lá cờ, hỏi: Đây là cái gì?
- GV chỉ chữ cờ, HS nhận biết: c, ơ, dấu huyền = cờ. Cả lớp đọc: cờ.
- GV hỏi: Tiếng cờ gồm những âm nào?
- HS trả lời nối tiếp: Tiếng cờ gồm có âm c và âm ơ. Âm c đứng trước và âm ơ 
đứng sau, thanh huyền ở trên.
- Tiếng cờ có âm nào đã học, âm nào chưa học?
- GV nhắc lại, cả lớp nhắc lại.
 19 * Đánh vần.
- Bạn nào đánh vần được tiếng cờ?
- Cá nhân, tổ nối tiếp nhau đánh vần: cờ- ơ-cơ-huyền – cờ. 
- Nhận xét. 
Hoạt động 2: Dạy âm d, chữ d
- GV chỉ hình cặp da, hỏi: Đây là cái gì? ( Cặp da).
- GV chỉ chữ da, HS nhận biết: d,a = da. Cả lớp đọc : da.
- GV hỏi: Tiếng da gồm những âm nào?
- HS trả lời nối tiếp: Tiếng da gồm có âm d và âm a. Âm d đứng trước và âm a 
đứng sau.
- Tiếng da có âm nào đã học, âm nào chưa học?
- GV nhắc lại, cả lớp nhắc lại.
* Đánh vần.
- Bạn nào đánh vần được tiếng da?
- Cá nhân, tổ nối tiếp nhau đánh vần: dờ-a-da. 
- Nhận xét. 
- Cho HS đọc lại 2 âm, 2 tiếng vừa học
* Củng cố: Các em vừa học 2 chữ mới là chữ gì? (Chữ ơ, chữ d). Các em vừa học 
2 tiếng mới là tiếng gì? (cờ, da). HS ghép trên bảng cài: c. ơ, cờ, d, a, da.
3. Luyện tập( 15p)
Hoạt động 1: Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có âm ơ?)
- GV yêu cầu; cách thực hiện: vừa nói to tiếng có âm ơ vừa vỗ tay.
- GV chỉ từng hình theo thứ tự, 1 HS nói tên từng sự vật: nơ, chợ, rổ,phở, mơ, xe.
- HS nối ơ với hình chứa tiếng có âm ơ trong VBT.
- GV chỉ từng hình, cả lớp vừa nói to tiếng nơ (có âm ơ) vừa vỗ tay 1 cái, nói 
thầm tiếng xe (không có âm ơ), không vỗ tay.
- HS nói 3 – 4 tiếng ngoài bài có âm ơ.
Hoạt động 2: Mở rộng vốn từ (BT 3: Tìm tiếng có âm d)
- GV chỉ hình, HS nói tên từng sự vật: dê, khế, khỉ, dâu, dừa, táo.
- HS nối d với hình chứa tiếng có âm d trong VBT.
- GV chỉ từng hình, cả lớp vừa nói to tiếng dê (có âm d), vừa vỗ tay, 
- HS nói thêm 3 – 4 tiếng ngoài bài có âm d.
 Tiết 2
Hoạt động 3: Tập đọc (BT 4)( 33p)
a) GV đưa lên bảng nội dung bài đọc; giới thiệu hình ảnh lá cờ, các con vật. Các 
em cùng xem đó là cờ gì, các con vật gì?
b) Luyện đọc từ ngữ
 20

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_2_nam_hoc_2021_2022_luong_thi_ly.docx