Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 19 - Năm học 2021-2022 - Lương Thị Lý
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 19 - Năm học 2021-2022 - Lương Thị Lý", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 19 - Năm học 2021-2022 - Lương Thị Lý
KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 1 – TUẦN 19 Thứ hai ngày 17 tháng 02 năm 2022 Toán So sánh các số trong phạm vi 100 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - So sánh được các số có hai chữ số. - Thực hành vận dụng so sánh số trong tình huống thực tiễn. - Phát triển các NL toán học. + Năng lực tự chủ và tự học + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác ( trao đổi thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học (vạn dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn đề) , Năng lực tự giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo ( vận dụngcác số vừa học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.) - Hình thành phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm, tích cực hăng say. Tự giác thực hiện và hoàn thành các nhiệm vụ được giao II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Máy tính, tivi. HS: Bộ đồ dùng học toán. VBT Toán III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Khởi động ( 5’) Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới Cách tiến hành - HS quan sát tranh khởi động, nhận biết bối cảnh bức tranh. Chia sẻ theo cặp đôi những thông tin quan sát được (Theo em các bạn trong bức tranh đang làm gì? Nói cho bạn nghe suy nghĩ của mình). - GV chiếu Báng các sổ từ 1 đến 100 và giới thiệu bài, chẳng hạn: Các em đã được học các số nào? (Từ số 0 đến số 100). Bài hôm nay các em sẽ biết so sánh các số trong phạm vi 100. Hoạt động 2: Hoạt động hình thành kiến thức Mục tiêu: - So sánh được các số có hai chữ số. Cách tiến hành 1. So sánh các số trong phạm vi 30 a) GV hướng dần HS cắt hai băng giấy ở Bảng các số từ 1 đến 100, ghép thành một băng giấy đặt trước mặt. GV gắn các băng giấy lên bảng . 1 b) HS thực hiện lần lượt các thao tác (tô, nhận xét, nói, viết); + Tô màu vào hai số trong phạm vi 10. Chẳng hạn: tô màu hai số 3 và 8. + Quan sát, nhận xét. 3 đứng trước 8; 8 đứng sau 3. + Nói: 3 bé hơn 8; 8 lớn hơn 3. + Viết: 3 3. GV chốt: 3 bé hơn 8; 3 < 8. 8 lớn hơn 3; 8 > 3. c) GV hướng dẫn HS tô màu vào hai số 14 và 17 và so sánh tưong tự như trên: 14 đúng trước 17; 14 bé hơn 17; 14 < 17. 17 đứng sau 14; 17 lớn hơn 14; 17 > 14. d) GV hướng dẫn HS cắt thêm băng giấy thứ ba, rồi yêu cầu HS tô màu vào hai số 18 và 21 và so sánh tương tự như trên: 18 đứng trước 21; 18 bé hơn 21; 18 < 21. 21 đứng sau 18; 21 lớn hơn 18; 21 > 18. - HS chọn hai số khác và so sánh tương tự như trên, viết kết quả vào phiếu học tập. 2. So sánh các số trong phạm vi 60 Thực hiện tương tự như so sánh các số trong phạm vi 30: - GV hướng dần HS cắt tiếp ba bãng giấy tiếp theo ở Bang các số từ 1 đến 100, ghép thành một băng giấy đặt trước mặt. GV gắn băng giấy lên bảng. - GV chọn hai số, chẳng hạn 36 và 42, yêu cầu HS so sánh. - HS nhận xét: 36 đứng trước 42; 36 bé hơn 42; 36 < 42. 42 đứng sau 36; 42 lớn hơn 36; 42 > 36. - HS chọn hai số khác và so sánh tương tự như trên, viết kết quả vào phiếu học tập. 3. So sánh các số trong phạm vi 100 Thực hiện tương tự như so sánh các số trong phạm vi 60: - GV gắn phần còn lại trong bảng các số đến 100 lên bảng (có thể không cần cắt rời) 61 62 63 64 65 66 67 68 69 70 71 72 73 74 75 76 77 78 79 80 81 82 83 84 85 86 87 88 89 90 91 92 93 94 95 96 97 98 99 100 - GV khoanh tròn vào hai số, chăng hạn 62 và 67, yêu cầu HS so sánh. 2 - HS nhận xét: 62 đứng trước 67; 62 bé hơn 67; 62 < 67. 67 đứng sau 62; 67 lớn hơn 62; 67 > 62. - HS chọn hai số khác và so sánh tương tự như trên, viết kết quả vào phiếu học tập. Hoạt động 3: Thực hành, luyện tập Mục tiêu: - So sánh được các số có hai chữ số. - Thực hành vận dụng so sánh số trong tình huống thực tiễn. Cách tiến hành Bài 1: Số ? - HS thực hiện các thao tác cá nhân sau đó trình bày trước lớp. a) Điền số còn thiếu vào băng giấy:7 , 8 , 9 ,10, 11, 12 , 13 ,14 , 15 , 16 , 17 ,18 ,19 , 20. b) So sánh các số theo các bước sau: + Đọc yêu cầu: 11 ? 18. + Quan sát băng giấy, nhận xét: “11 đứng trước 18”, nói: “11 bé hơn 18”, viết “11 < 18”. - Chia sé với bạn cách làm. Tương tự HS làm các phần còn lại. Bài 2: Số ? - HS thực hiện các thao tác theo nhóm 2 a) Điền số còn thiếu vào băng giấy:10 , 20 , 30 , 40 , 50 , 60 ,80 , 90 , 100. b) So sánh các số theo các bước sau: + Đọc yêu cầu: 20 ? 40. + Quan sát băng giấy, nhận xét: “11 đứng trước 18”, nói: “11 bé hơn 18”, viết “11 < 18”. - Chia sé với bạn cách làm. Tương tự HS làm các phần còn lại. Bài 3: Số ? - HS thực hiện các thao tác: a) Điền số còn thiếu vào băng giấy: 53 ,54 , 55 , 56 , 57 ,58 ,59 , 60 , 62 , 63, 64 , 65 , 66 ,67. b) So sánh các số theo các bước sau: + Đọc yêu cầu: 11 ? 18. + Quan sát băng giấy, nhận xét: “11 đứng trước 18”, nói: “11 bé hơn 18”, viết “11 < 18”. - Chia sé với bạn cách làm. Tương tự HS làm các phần còn lại. Hoạt động 4: vận dụng 3 Mục tiêu: - So sánh được các số có hai chữ số. - Thực hành vận dụng so sánh số trong tình huống thực tiễn. Cách tiến hành Bài 4: Xem tranh rồi trả lời câu hỏi: - Quan sát tranh vẽ, nhận biết bối cảnh bức tranh, đếm số bông hoa mỗi bạn đang cầm, thảo luận với bạn xem ai có nhiều bông hoa nhất, ai có ít bông hoa nhất, giải thích. - GV gợi ý để HS nêu tên các bạn có số bông hoa theo thứ tự từ ít nhất đến nhiều nhất. - GV chữa bài, khuyến khích HS nêu tình huống so sánh số lượng các đồ vật trong cuộc sống. IV. Điều chỉnh sau bài dạy( nếu có): .............................................................................................................. .......................................................................................................................................................................... _______________________________ Tiếng Việt oan oat I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù 1.1. Năng lực ngôn ngữ - HS nhận biết các vần oan, oat; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần oan, oat. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần oan, vần oat. - Viết đúng các vần oan, oat, các tiếng (máy) khoan, (trốn) thoát cỡ nhỡ (trên bảng con). 1.2. Năng lực văn học - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Đeo chuông cổ mèo. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất * Năng lực chung: Tự chủ, tự học ( làm việc cá nhân, tự hoàn thành bài tập), giao tiếp, hợp tác( Hoạt động nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT2, phần tìm hiểu bài), giải quyết vấn đề và sáng tạo. * Phẩm chất: chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi. - HS: Bộ ĐD TV, vở bài tập TV, Bảng con 4 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Khởi động( 5’) Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh vào bài học mới. Cách tiến hành - HS khỏi động bằng trò chơi - 2 HS tiếp nối nhau đọc 2 đoạn của bài Mưu chú thỏ. - 1 HS trả lời câu hỏi: Vì sao hổ tự lao đầu xuống giếng? - GV cùng HS nhận xét, kết nối vào bài mới. Hoạt động 2: Chia sẻ và khám phá( 15’) Mục tiêu: - HS nhận biết các vần oan, oat; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần oan, oat. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần oan, vần oat. - Viết đúng các vần oan, oat, các tiếng (máy) khoan, (trốn) thoát cỡ nhỡ (trên bảng con). Cách tiến hành 2.1. Dạy vần oan - GV viết: o, a, n / HS: o - a - nờ - oan. - GV chiếu tranh. HS nói: máy khoan. Tiếng khoan có vần oan. / Phân tích vần oan: âm o đứng trước, a đứng giữa, n đứng cuối. / Đánh vần, đọc trơn: o - a - nờ - oan / khờ - oan - khoan / máy khoan. 2.2. Dạy vần oat (như vần oan) Đánh vần, đọc trơn: o - a - tờ - oat/ thờ - oat - thoat - sắc - thoát / trốn thoát. * Củng cố: Cả lớp đọc trơn các vần, từ khoá: oan, máy khoan, oat, trốn thoát. Ho ạt động 3: Luyện tập ( 15’) Mục tiêu: - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần oan, vần oat. - Viết đúng các vần oan, oat, các tiếng (máy) khoan, (trốn) thoát cỡ nhỡ (trên bảng con). - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Đeo chuông cổ mèo. Cách tiến hành 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần oan? Tiếng nào có vần oat?) - GV chỉ từng từ ngữ cho HS (cá nhân, cả lớp) đánh vần, đọc trơn: phim hoạt hình, đĩa oản,... - HS đọc thầm, làm bài. - HS báo cáo kết quả tìm tiếng có vần oan, vần oat. - GV chỉ từng tiếng, cả lớp: Tiếng hoạt có vần oat. Tiếng oản có vần oan,... 5 3.2. Tập viết (bảng con - BT 4) a) HS đọc các vần, tiếng vừa học: oan, oat, máy khoan, trốn thoát. b) Viết vần: oan, oat - 1 HS đọc vần oan, nói cách viết. - GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn cách viết, cách nồi nét giữa o, a và n. / Làm tương tự với vần oat. Chú ý chữ t cao 1,5 li. - HS viết bảng con: oan, oat (2 lần). c) Viết tiếng: (máy) khoan, (trốn) thoát - GV vừa viết mẫu tiếng khoan vừa hướng dẫn cách viết, độ cao các con chữ, cách nối nét. / Làm tương tự với thoát, chú ý dấu sắc đặt trên a. - HS viết: (máy) khoan, (trốn) thoát (2 lần). TIẾT 2 3.3. Tập đọc (BT 3) a) GV chỉ hình minh hoạ truyện Đeo chuông cổ mèo, chỉ hình chuột nhắt, chuột già, bầy chuột, mèo và cái chuông. b) GV đọc mẫu; kết hợp giải nghĩa từ: vuốt (móng nhọn, sắc, cong của một số loài động vật như hổ, báo, mèo, diều hâu, đại bàng). c) Luyện đọc từ ngữ: một vài HS đánh vần, cả lớp đọc trơn: đeo chuông, thoát, vuốt mèo, gật gù, dám nhận, khôn ngoan, rất hay. d) Luyện đọc câu - GV cùng HS đếm số câu; chỉ từng câu ( hoặc chỉ liền hai câu lời nhân vật) cho HS đọc vỡ. - GV chỉ từng câu (chỉ liền 2 câu lời nhân vật) cho HS đọc vỡ. - Đọc tiếp nối từng câu (đọc liên 2 câu lời nhân vật) (cá nhân, từng cặp). e) Thi đọc theo vai người dẫn chuyện, chuột nhắt, chuột già) - GV tổ 3 màu trong bài đọc trên bảng lớp đánh dấu những câu văn là lời người dẫn chuyện, lời chuột nhắt, lời chuột già. - (Làm mẫu) 3 HS giỏi (mỗi HS 1 vai) đọc mẫu. - Từng tốp 3 HS phân vai luyện đọc trước khi thi. - Một vài tốp thi đọc. - GV khen những HS, tốp HS nhập vai tốt, đọc đúng lượt lời, biểu cảm. - Cuối cùng, cả lớp đọc đồng thanh cả bài (đọc nhỏ). g) Tìm hiểu bài đọc - 1 HS đọc nội dung BT. - HS làm bài, viết ý lựa chọn (a hay b) lên thẻ. / HS giơ thẻ báo cáo kết quả. / Đáp án: Ý a đúng. 6 - Thực hành: 1 HS hỏi - cả lớp đáp + 1 HS: Vì sao kế của chuột nhắt không thực hiện được: + Cả lớp: (Ý a) Vì chuột đến gần sẽ bị mèo vồ. Hoạt động 4: vận dụng, trải nghiệm( 2’) Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống Cách tiến hành: - GV dặn dò - HS tìm tiếng ngoài bài có vần oan, oat Những em khá giỏi thì nói thành câu để hôm sau chia sẻ trược lớp nhé. - Đọc bài tập đọc cho người thân nghe. IV. Điều chỉnh sau bài dạy( nếu có): .............................................................................................................. .......................................................................................................................................................................... _____________________________ Thứ ba ngày 18 tháng 02 năm 2022 Tiếng Việt Tập viết sau bài 118, 119 1. Phát triển năng lực đặc thù 1.1. Năng lực ngôn ngữ - Viết đúng các vần oam, oăm, oan, oat, các từ ngữ ngoạm, mỏ khoằm, máy khoan, trốn thoát - Kiểu chữ viết thường, cỡ vừa và cỡ nhỏ. Chữ rõ ràng, đều nét. 2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất NL: Tự chủ, tự học, thẩm mĩ Phẩm chất: Rèn luyện tính kiên nhẫn, cẩn thận II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi - HS: bảng con, vở Luyện viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động 1: Khởi động(5’) Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập và kết nối vào bài học mới. Cách tiến hành: - GV cho học sinh cùng khỏi động một bài hát. - Viết bảng con một số chữ đã học. - GV nhận xét và kết nối vào bài học mới 7 Hoạt động 2: Luyện tập (28’) Mục tiêu: - Viết đúng các vần oam, oăm, oan, oat, các từ ngữ ngoạm, mỏ khoằm, máy khoan, trốn thoát - Kiểu chữ viết thường, cỡ vừa và cỡ nhỏ. Chữ rõ ràng, đều nét. Cách tiến hành: 2.1. Viết chữ cỡ nhỡ - HS đọc các vần và từ ngữ (cỡ nhỡ) trên bảng: oam, ngoạm; oăm, mỏ khoằm; oan, máy khoan; oat, trốn thoát. - GV hướng dẫn HS viết từng vần, từ ngữ. Chú ý độ cao các con chữ, cách nối nét, vị trí đặt dấu thanh (ngoạm, mỏ khoằm, máy khoan, trốn thoát). - HS viết vào vở Luyện viết. 2.2. Viết chữ cỡ nhỏ - Cả lớp đọc các từ ngữ (cỡ nhỏ): ngoạm, mỏ khoằm, máy khoan, trốn thoát. - GV hướng dẫn HS viết. Chú ý độ cao các con chữ: g, k, h, y: 2,5 li; t cao 1,5 li. - HS viết vào vở Luyện viết, hoàn thành phần Luyện tập thêm.. Hoạt động 3: Vận dụng, trải nghiệm(2’) Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống Cách tiến hành: - Về nhà viết lại bài cho đẹp vào vở ô li để hôm sau trưng bày trước lớp. IV. Điều chỉnh sau bài dạy( nếu có): .............................................................................................................. ________________________________ Tiếng Việt oăn oăt( tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù 1.1. Năng lực ngôn ngữ - HS nhận biết các vần oăn, oăt, đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần oăn, oăt. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần oăn, vần oăt. - Viết đúng các vần oăn, oăt, các tiếng (tóc) xoăn, (chỗ) ngoặt cỡ nhỡ (trên bảng con). 1.2. Năng lực văn học - Hiểu nghĩa các từ ngữ ở hoạt động 2. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất 8 * Năng lực chung: Tự chủ, tự học ( làm việc cá nhân, tự hoàn thành bài tập), giao tiếp, hợp tác( Hoạt động nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT2, phần tìm hiểu bài), giải quyết vấn đề và sáng tạo. * Phẩm chất: chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi. - HS: Bộ ĐD TV, vở bài tập TV, Bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Khởi động( 5’) Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh vào bài học mới. Cách tiến hành - HS khỏi động bằng trò chơi - 1 HS đọc bài Tập đọc Đeo chuông cổ mèo. - 1 HS trả lời câu hỏi: Vì sao kế của chuột nhắt không thực hiện được. - GV cùng HS nhận xét, kết nối vào bài mới. Hoạt động 2: Chia sẻ và khám phá( 15’) Mục tiêu: - HS nhận biết các vần oăn, oăt, đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần oăn, oăt. Cách tiến hành 2.1. Dạy vần oăn - GV viết: o, ă, n. / HS: o – ă – nờ - oăn. - HS nhìn tranh, nói: tóc xoăn. Tiếng xoăn có vần oăn. / Phân tích vần oăn, tiếng xoăn. / Đánh vần, đọc trơn: o – ă – nờ - oăn / xờ - oăn – xoăn / tóc xoăn. 2.2. Dạy vần oăt (như vần oăn) Đánh vần, đọc trơn: o – ă – tờ - oăt / ngờ - oăt – ngoăt – nặng – ngoặt / chỗ ngoặt. * Củng cố: Cả lớp đọc trơn các vần, từ khoá: oăn, tóc xoăn; oăt, chỗ ngoặt. Ho ạt động 3: Luyện tập ( 15’) Mục tiêu: - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần oăn, vần oăt. - Viết đúng các vần oăn, oăt, các tiếng (tóc) xoăn, (chỗ) ngoặt cỡ nhỡ (trên bảng con). Cách tiến hành 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tìm từ ngữ ứng với hình) - GV chỉ từng từ ngữ, 2 HS cùng đánh vần, cả lớp đọc trơn: khuya khoắt, dây xoắn, /HS đọc thầm, làm bài, nối hình với từ ngữ tương ứng. TH – 1 HS báo cáo: 1) khuya khoắt, 2) ngoắt đuôi Cả lớp nhắc lại. - GV chỉ từng từ, cả lớp: Tiếng khoắt có vần oăt. Tiếng xoắn có vần oăn 9 3.2. Tập viết (bảng con – BT 4) a) HS đọc các vần, tiếng vừa học: oăn, oăt, tóc xoăn, chỗ ngoặt. b) Viết vần: oăn, oăt - 1 HS đọc vần oăn, nói cách viết. - GV vừa viết vần oăn vừa hướng dẫn cách viết, cách nối nét giữa o, ă, n./ Làm tương tự với vần oăt. - HS viết: oăn, oăt (2 lần). c) Viết tiếng: (tóc) xoăn, (chỗ) ngoặt - GV viết mẫu tiếng xoăn, hướng dẫn cách viết, cách nối nét từ x sang vần oăn / Làm tương tự với ngoặt, chú ý dấu nặng đặt dưới ă. - HS viết: (tóc) xoăn, (chỗ) ngoặt (2 lần). IV. Điều chỉnh sau bài dạy( nếu có): .............................................................................................................. _____________________________________ Tự nhiên và xã hội Cơ thể em ( tiết 1) I. Mục tiêu: I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS đạt được - Xác định được tên, hoạt động của các bộ phận bên ngoài cơ thể. - Nhận biết được bộ phận riêng tư của cơ thể. - Nêu được những việc cần làm để giữ vệ sinh cơ thể và lợi ích của việc làm đó. - Phân biệt được con trai và con gái. - Tự đánh giá được việc thực hiện giữ vệ sinh cơ thể - Năng lực: Năng lực giao tiếp, hợp tác, quan sát (biết trao đổi, chia sẻ với bạn trong nhóm); giải quyết vấn đề (biết quan sát cây xanh và con vật) - Phẩm chất: Nhân ái (Có ý thức giúp đỡ người có tay, chân không cử động được. Có ý thức thực hiện giữ vệ sinh cơ thể hằng ngày.) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Máy tính, tivi, SGK HS: SGK; VBT Tự nhiên và xã hội III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Khởi động (5’) Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới Cách tiến hành: 10 - HS nghe nhạc và múa, hát theo lời bài hát: “ỏ sao bé không lắc ”. - HS trả lời câu hỏi của GV để khai thác nội dung bài hát như: + Bài hát nhắc đến những bộ phận nào của cơ thể? + Các bộ phận khác nhau của cơ thể đã thực hiện những công việc gì trong khi múa, hát? GV dẫn dắt vào bài học: Hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về các bộ phận bên ngoài cơ thể và những hoạt động của chúng, những việc cần làm để giữ cơ thể sạch sẽ. B. Khám phá kiến thức mới Hoạt động 1: Quan sát hình vẽ và nói tên các bộ phận bên ngoài của cơ thể Mục tiêu - Xác định được cơ thể gồm nhiều bộ phận khác nhau. - Phân biệt được con trai và con gái - Nhận biết được vùng riêng tư của cơ thể Cách tiến hành Bước 1: Làm việc theo cặp . HS quan sát các hình trang 95 (SGK), một HS chỉ vào từng bộ phận trên hình vẽ để hỏi và HS kia trả lời. Sau đó lại đổi nhau Bước 2: Làm việc cả lớp - HS của cặp này đặt câu hỏi và chỉ định cặp khác trả lời ; nếu trả lời đúng, sẽ được đặt câu hỏi cho cặp khác... Lưu ý: GV cần chú ý rèn luyện và chữa cho HS cách đặt câu hỏi và cách trả lời cho đúng . - GV cho HS quan sát hình về cơ thể em trai và em gái với đầy đủ các bộ phận bên ngoài của cơ thể (bao gồm cả cơ quan sinh dục ngoài của con trai và con gái) để trả lời câu hỏi trang 95 (SGK): Cơ thể con gái và con trai khác nhau ở bộ phận nào? - GV dành thời gian cho HS đọc lời con ong ở trang 95 (SGK). Sau đó, yêu cầu HS chỉ vùng riêng tư của cơ thể con trai và con gái trên hình vẽ. C. Luyện tập và vận dụng Hoạt động 2: Trò chơi “Thi nói tên các bộ phận bên ngoài của cơ thể contrai hoặc con gái ” Mục tiêu Củng cố những kiến thức đã học về tên các bộ phận bên ngoài cơ thể bao gồm tên các bộ phận giúp phân biệt được con trai và con gái. Cách tiến hành - HS được tổ chức thành hai nhóm lớn. Mỗi nhóm cử một nhóm trưởng. - Hai HS xung phong làm trọng tài ghi điểm cho hai đội 11 - Lần lượt mỗi nhóm cử một người nói tên một bộ phận bên ngoài của cơ thểcon trai hoặc con gái. - Cách cho điểm: Mỗi tên một bộ phận cơ thể được 1 điểm, riêng tên các bộ phận riêng tư của cơ thể được 2 điểm. Nhóm nào nói lại tên bộ phận cơ thể đã được nhắc đến sẽ bị trừ 1 điểm. Trong một khoảng thời gian cho phép, nhóm nào được nhiều điểm hơn là thắng cuộc. - GV nhận xét tiết học, nhắc HS có ý thức giúp đỡ người có tay, chân không cử động được. Có ý thức thực hiện giữ vệ sinh cơ thể hằng ngày. IV. Điều chỉnh sau bài dạy( nếu có): .............................................................................................................. _______________________________ Thứ tư ngày 19 tháng 02 năm 2022 Toán Luyện tập I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - So sánh được các số có hai chữ số. - Thực hành vận dụng so sánh số trong tình huống thực tế. - Phát triển các NL toán học. + Năng lực tự chủ và tự học + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác ( trao đổi thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học (vạn dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn đề) , Năng lực tự giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo ( vận dụngcác số vừa học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.) - Hình thành phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm, tích cực hăng say. Tự giác thực hiện và hoàn thành các nhiệm vụ được giao II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Máy tính, tivi. HS: Bộ đồ dùng học toán. VBT Toán III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Khởi động Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới Cách tiến hành Chơi trò chơi “Đố bạn”: - GV chiếu Bảng các sổ từ 1 đến 100. 12 - HS chọn hai số bất kì trong bảng rồi đố bạn so sánh hai số đó. Hoạt động 2: Thực hành, luyện tập Mục tiêu: - So sánh được các số có hai chữ số. - Thực hành vận dụng so sánh số trong tình huống thực tế. Cách tiến hành Bài 1: = ? - Cá nhân HS suy nghĩ, tự so sánh hai số, sử dụng các dấu (>, <, =) và viết kết quả vào vở. - Đổi vở cùng kiểm tra, đọc kết quả và chia sẻ với bạn cách làm. GV đặt câu hỏi để HS giải thích cách so sánh của các em. - GV chốt lại cách làm bài: Bài 2: Cho các số: - HS lấy các thẻ số 38, 99, 83. Đố bạn chọn ra thẻ ghi số lớn nhất, số bé nhất rồi sắp xếp các thẻ số trên theo thứ tự từ bé đến lớn. - Có thể thay bằng các thẻ số khác và thực hiện tương tự như trên. - HS thực hiện theo nhóm 2 - GV chốt lại cách làm bài: a) tìm số bé nhất. b) tìm số lớn nhất. c) sắp xếp các số trên theo thứ tự từ bé đến lớn - GV chốt lại cách làm bài: Bài 3:a) đọc số điểm mỗi bạn trong trò chơi khi tâng cầu: b) sắp xếp tên các bạn theo thứ tự số điểm từ lớn đến bé. - Cá nhân HS quan sát tranh, nói cho bạn nghe bức tranh vẽ gì? - HS đọc số điểm của mỗi bạn trong trò chơi thi tâng cầu rồi sắp xếp tên các bạn theo thứ tự số điểm từ lớn đến bé. - GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho bạn về so sánh liên quan đến tình huống bức tranh. Hoạt động 3: Vận dụng Mục tiêu: - Thực hành vận dụng so sánh số trong tình huống thực tế. Cách tiến hành Bài 4:a) hãy giúp nhà thám hiểm vượt qua cây cầu bằng cách đọc các số đã bị xóa: b) trong các số em vừa đọc: 13 a) Cá nhân HS quan sát tranh, nói cho bạn nghe bức tranh vẽ gì? - HS đọc các số còn thiếu giúp nhà thám hiểm vượt qua chướng ngại vật. - GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho bạn về các thông tin liên quan đến các số trong bức tranh. b) Trong các số em vừa đọc ở câu a): số lớn nhất là số 50; số bé nhất là số 1; Số tròn chục bé nhất là số 10; số tròn chục lớn nhất là số 50. - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? - Để có thế so sánh hai số chính xác em nhắn bạn điều gì? IV. Điều chỉnh sau bài dạy( nếu có): .............................................................................................................. ______________________________ Tiếng Việt oăn oăt( tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù 1.2. Năng lực văn học - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Cải xanh và chim sâu. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất * Năng lực chung: Tự chủ, tự học ( làm việc cá nhân, tự hoàn thành bài tập), giao tiếp, hợp tác( Hoạt động nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT2, phần tìm hiểu bài), giải quyết vấn đề và sáng tạo. * Phẩm chất: chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập, Nhân ái: Biết yêu quý, bảo vệ loài chim. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi. - HS: Bộ ĐD TV, vở bài tập TV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 3: Luyện tập Mục tiêu: - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Cải xanh và chim sâu. Cách tiến hành 3.3. Tập đọc (BT 3). a) GV chỉ hình, giới thiệu bài Cải xanh và chim sâu: chim sâu bay trên vườn cải, những cây cải được vẽ nhân hoá. 14 b) GV đọc mẫu. Giải nghĩa từ: làu bàu (nói nhỏ trong miệng, vẻ khó chịu), oằn mình (cong mình lại để chống đỡ lũ sâu), mềm oặt (mềm, rũ xuống). c) Luyện đọc từ ngữ: sáng sớm, làu bàu, buồn bã, nào ngờ, oằn mình chống đỡ, ngoắt phải, ngoặt trái, rũ xuống, mềm oặt, thoăn thoắt. d) Luyện đọc câu - GV: Bài có mấy câu? (11 câu). - GV chỉ từng câu cho 1 HS đọc, cả lớp đọc. Đọc liền câu 2 và 3. - Đọc tiếp nối từng câu (đọc liền 2 câu ngắn). e) Thi đọc 3 đoạn (xem mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn); thi đọc cả bài. g) Tìm hiểu bài đọc . - GV nêu YC; chỉ từng ý trong sơ đồ (trên bảng phụ), cả lớp đọc. - HS làm trong VBT hoặc làm miệng, hoàn thành câu 2 và 4. - 1 HS đọc kết quả. Cả lớp nhắc lại: (1) Cải xanh ngái ngủ, xua chim sâu đi. (2) Lũ sâu rủ nhau đến cắn cải xanh. (3) Chim sâu bay đến cứu cải xanh. (4) Từ đó, cải xanh và chim sâu thành bạn thân. - GV: Qua bài đọc, em biết gì về chim sâu? (Chim sâu rất có ích. Chim sâu bắt sâu bọ giúp cây lá tốt tươi). - Trong bài có những tiếng nào có vần oăn – oăt - Em hãy nói câu có tiếng chứa vần oăn – oăt Hoạt động 4: vận dụng, trải nghiệm( 2’) Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống Cách tiến hành: - GV dặn dò - HS tìm tiếng ngoài bài có vần oan, oat Những em khá giỏi thì nói thành câu để hôm sau chia sẻ trược lớp nhé. - Đọc bài tập đọc cho người thân nghe. IV. Điều chỉnh sau bài dạy( nếu có): .............................................................................................................. .......................................................................................................................................................................... Tiếng Việt uân uât ( tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù 1.1. Năng lực ngôn ngữ 15 - Nhận biết các vần uân, uât; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần uân, uât. - Hoàn thành trò chơi: giúp thỏ đem cà rốt về kho tiếng chứa vần uân, vần uât. - Viết đúng các vần uân, uất, các tiếng huân (chương), (sản) xuất cỡ nhỡ (trên bảng con). 1.2. Năng lực văn học - Hiểu nghĩa các tiếng chứa vần uân, uât. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất * Năng lực chung: Tự chủ, tự học ( làm việc cá nhân, tự hoàn thành bài tập), giao tiếp, hợp tác( Hoạt động nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT2, phần tìm hiểu bài), giải quyết vấn đề và sáng tạo. * Phẩm chất: chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi. - HS: Bộ ĐD TV, vở bài tập TV, Bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Khởi động ( 5’) Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh vào bài học mới. Cách tiến hành - 2 HS đọc bài Cải xanh và chim sâu hoặc cả lớp viết bảng con: (tóc) xoăn, (chỗ) ngoặt. - GV cùng HS nhận xét, kết nối vào bài mới. Hoạt động 2: Chia sẻ và khám phá( 15’) Mục tiêu: - HS nhận biết các vần uân, uât; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần uân, uât. Cách tiến hành 2.1. Dạy vần uân - GV viết: u, â, n. HS: u - â - nờ - uân. - HS nói: huân chương. Tiếng huân có vần uân, / Phân tích vần uân, tiếng huân. / Đánh vần, đọc trơn: u - â - nờ - uân /hờ - uân - huân / huân chương. 2.2. Dạy vần uât (như vần uân): Đánh vần, đọc trơn: u - â - tờ - uât / xờ - uât - xuât - sắc - xuất / sản xuất. * Củng cố: Cả lớp đọc trơn các vần, từ khoá: uân, huân chương; uât, sản xuất. Ho ạt động 3: Luyện tập ( 15’) Mục tiêu: - Hoàn thành trò chơi: giúp thỏ đem cà rốt về kho tiếng chứa vần uân, vần uât. - Viết đúng các vần uân, uất, các tiếng huân (chương), (sản) xuất cỡ nhỡ (trên bảng con). 16 Cách tiến hành 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Giúp thỏ đem cà rốt về hai nhà kho cho đúng) - GV (đưa lên bên phải bảng hình ảnh trò chơi với 5 củ cà rốt từ; bên trái cũng lặp lại nội dung tương tự); nêu YC của trò chơi. - GV chỉ từng củ cà rốt, 1 HS đọc, cả lớp đọc: mùa xuân, ảo thuật,.. - HS làm bài: chuyển từng củ cà rốt về kho vần uân, vần uât. - 2 HS lên bảng thi xếp cà rốt về kho (nối chữ với hình) đúng, nhanh. - HS báo cáo: Kho vần uân chứa 3 củ cà rốt: mùa xuân, tuần tra, khuân vác. Kho vần uât chứa 2 củ: ảo thuật, mỹ thuật. - GV chỉ từng từ, cả lớp: Tiếng xuân có vần uân. Tiếng thuật có vần uât,... - Em hãy tìm thêm các tiếng ngoài bài có vần uân – uất 3.2. Tập viết (bảng con - BT 4). a) HS đọc các vần, tiếng: uân, uât, huân chương, sản xuất. b) Viết vần: uân, uât - HS đọc vần uân, nói cách viết. - GV viết vần uân, hướng dẫn cách viết, viết dấu mũ trên â, cách nối nét. / Làm tương tự với vần uât. - HS viết: uân, uât (2 lần). c) Viết tiếng: huân chương), (sản) xuất - GV viết mẫu tiếng huân, hướng dẫn. Chú ý chữ h cao 2,5 li, cách nối nét / Làm tương tự với xuất, dấu sắc đặt trên â. - HS viết: huân (chương), (sản) xuất (2 lần). - GV dặn về nhà đọc trước bài tập đọc. IV. Điều chỉnh sau bài dạy( nếu có): .............................................................................................................. .......................................................................................................................................................................... ____________________________________ Thứ năm ngày 20 tháng 02 năm 2022 Toán Dài hơn – Ngắn hơn I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Có biếu tượng về “dài hơn”, “ngắn hơn”, “dài nhất” “ngắn nhất”. - Thực hành vận dụng trong giải quyết các tinh huống thực tế. 17 - Phát triển các NL toán học. + Năng lực tự chủ và tự học + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác ( trao đổi thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học (vạn dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn đề) , Năng lực tự giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo ( vận dụngcác số vừa học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.) - Hình thành phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm, tích cực hăng say. Tự giác thực hiện và hoàn thành các nhiệm vụ được giao II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Máy tính, tivi. HS: Bộ đồ dùng học toán. VBT Toán III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Khởi động Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới Cách tiến hành HS thực hiện Các hoạt động sau theo cặp: - Mỗi HS lấy ra một băng giấy, hai bạn cạnh nhau cùng nhau quan sát các băng giấy, nói cho bạn nghe: băng giấy nào dài hơn, băng giấy nào ngắn hơn. - Đại diện cặp HS gắn hai băng giấy của mình lên bảng và nói cách nhận biết băng giấy nào dài hơn, băng giấy nào ngắn hơn. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu: - Có biếu tượng về “dài hơn”, “ngắn hơn”, “dài nhất” “ngắn nhất”. Cách tiến hành 1. HS quan sát tranh, nhận xét bút chì xanh dài hơn bút chì đỏ, bút chì đỏ ngắn hơn bút chì xanh. HS nói suy nghĩ và cách làm của mình để biết bút chì nào dài hơn, bút chì nào ngắn hơn. 2. GV gắn hai băng giấy lên bảng, chẳng hạn: HS lên bảng, xếp lại hai băng giấy, chẳng hạn: 18 HS chỉ vào băng giấy dài hơn, nói: “Băng giấy đỏ dài hơn băng giấy xanh; Băng giấy xanh ngắn hơn băng giấy đỏ”. 3. Thực hiện theo nhóm 4: bốn bạn trong nhóm đặt các băng giấy của mình lên bàn, nhận xét băng giấy nào dài nhất, băng giấy nào ngắn nhất. Hoạt động 3: Thực hành, luyện tập Mục tiêu: - Có biếu tượng về “dài hơn”, “ngắn hơn”, “dài nhất” “ngắn nhất”. - Thực hành vận dụng trong giải quyết các tinh huống thực tế. Cách tiến hành Bài 1: a) đồ vật nào dài hơn ? đồ vật nào ngắn hơn ? b) chiếc thang nào dài hơn? Chiếc thang nào ngắn hơn? - HS thực hiện các thao tác: - Quan sát hình, trong từng trường hợp xác định: Đồ vật nào dài hơn? Đồ vật nào ngắn hơn? Chiếc thang nào dài hơn? Chiếc thang nào ngắn hơn? - Giải thích cho bạn nghe. Bài 2:Chiếc váy nào dài nhất ? chiếc váy nào ngắn nhất? -HS thực hiện các thao tác theo nhóm 2 - Quan sát hình vẽ, đặt câu hỏi cho bạn sử dụng các từ “dài hơn”, “ngắn hơn”, “dài nhất”, “ngắn nhất” để nói về các chiếc váy có trong bức tranh. - Một vài cặp HS chia sẻ trước lớp. Bài 3:Con vật nào cao hơn?con vật nào thâp hơn? - HS thực hiện các thao tác: - Quan sát hình vẽ, đặt câu hỏi cho bạn sử dụng các từ “cao hơn”, “thấp hơn”, để mô tả các con vật. - Một vài cặp HS chia sẻ trước lớp. Hoạt động 4: Vận dụng Mục tiêu: - Thực hành vận dụng trong giải quyết các tinh huống thực tế. 19 Cách tiến hành Bài 4:Ai cao nhất ?ai thấp nhất? - HS thực hiện các thao tác: - Quan sát hình vẽ, đặt câu hỏi cho bạn sử dụng các từ “cao hơn”, “thấp hơn”, “cao nhất”, “thấp nhất” để mô tả mọi người trong bức tranh. - Một vài cặp HS chia sẻ trước lớp. * HS chơi trò chơi “Bạn nào cao hơn, bạn nào cao nhất” theo nhóm: HS trong nhóm đứng cùng nhau, dùng các từ “cao hơn”, “thấp hơn”, “cao nhất”, “thấp nhất” để nói về bản thân, chẳng hạn: Tớ cao hơn Lan; Tớ thấp hơn Nam, ... - HS so sánh một số đồ dùng như bút chì, tẩy, hộp bút, ... với bạn rồi nói kết quả, chẳng hạn: Bút chì của tớ dài hơn bút chì của bạn, ... - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? - Từ ngữ toán học nào em cần chú ý? - Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến so sánh độ dài, chiều cao sử dụng các từ “dài hơn”, “ngắn hơn”, “cao hơn”, “thấp hơn” để hôm sau chia sẻ với các bạn. IV. Điều chỉnh sau bài dạy( nếu có): .............................................................................................................. .......................................................................................................................................................................... ________________________________ Tiếng Việt uân uât( tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù 1.2. Năng lực văn học - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Cáo và gà. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất * Năng lực chung: Tự chủ, tự học ( làm việc cá nhân, tự hoàn thành bài tập), giao tiếp, hợp tác( Hoạt động nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT2, phần tìm hiểu bài), giải quyết vấn đề và sáng tạo. * Phẩm chất: chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập, Nhân ái: Biết yêu quý, bảo vệ loài vật. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi. - HS: Bộ ĐD TV, vở bài tập TV, Bảng con 20
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_19_nam_hoc_2021_2022_luong_thi_l.docx

