Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 18 - Năm học 2021-2022 - Lương Thị Lý

docx 30 trang Biện Quỳnh 01/08/2025 160
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 18 - Năm học 2021-2022 - Lương Thị Lý", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 18 - Năm học 2021-2022 - Lương Thị Lý

Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 18 - Năm học 2021-2022 - Lương Thị Lý
 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 1 – TUẦN 18
 Thứ hai, ngày 10 tháng 01 năm 2022
 Toán
 Các số đến 100
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Nhận biết số 100 dựa trên việc đếm tiếp hoặc đếm theo nhóm mười.
- Đếm, đọc, viết số đến 100; Nhận biết được bảng các số từ 1 đến 100.
- Phát triển các NL toán học.
+ Năng lực tự chủ và tự học
+ Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác ( trao đổi thảo luận cùng bạn để tìm kết 
quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học (vạn dụng kiến thức có liên quan giải 
quyết tình huống có vấn đề) , Năng lực tự giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo ( 
vận dụngcác số vừa học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.)
- Hình thành phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm, tích cực hăng say. Tự giác thực 
hiện và hoàn thành các nhiệm vụ được giao
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Máy tính, tivi.
HS: Bộ đồ dùng học toán. VBT Toán
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1: Khởi động ( 5’)
Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
- Trò chơi khởi động Ai nhanh ai đúng
Cách tiến hành
Nhóm 1, Viết các số từ 20 đến 30
Nhóm , Viết các số từ 30 đến 40
Nhóm 3, Viết các số từ 60 đến 70
Nhóm 4, Viết các số từ 80 đến 99
- GV nhận xét kết nối vào bài mới
Hoạt động 2: Hoạt động hình thành kiến thức ( 5’)
1. GV chiếu băng giấy lên bảng (đã che số 100), HS đếm theo các số trong băng 
giấy:
 81 82 83 84 85 86 87 88 89 90
 91 92 93 94 95 96 97 98 99
 1 2. HS nhận biết số 100 bằng cách đếm tiếp. GV cầm thẻ số 100 gắn vào ô trống rồi 
chỉ vào số 100, giới thiệu số 100, cách đọc và cách viết.
3. HS viết “100”, đọc “một trăm” (hoặc gài thẻ số 100).
Hoạt động 3: Thực hành, luyện tập (20’)
Bài 1: Tìm những số còn thiếu để có bảng các số từ 1 đến 100
- Mục tiêu là nhận biết Bảng các số từ 1 đến 100
- HS đọc các số còn thiếu ở mỗi ô ? (HS nên điền vào phiếu, tự tạo lập bảng các 
số từ 1 đến 100 của mình để sử dụng về sau).
- GV chữa bài và giới thiệu: “Đây là Bảng các số từ 1 đến 100''.
- GV đặt câu hỏi để HS nhận ra một số đặc điểm của Bảng các số từ 1 đến 100, 
chẳng hạn: + Bảng này có bao nhiêu số?
+ Nhận xét các số ở hàng ngang. Nhận xét các số ở hàng dọc
+ Nếu che đi một hàng (hoặc một cột), hãy đọc các số ở hàng (cột) đó. 
- GV chỉ vào Bảng các số từ 1 đến 100 giới thiệu các số từ 0 đến 9 là các số có 
một chữ số; các số từ 10 đến 99 là các số có hai chữ số.
- GV hướng dẫn HS nhận xét một cách trực quan về vị trí “đứng trước”, “đứng 
sau” của mỗi số trong Bảng các số từ 1 đến 100.
- HS tự đặt câu hỏi cho nhau về Bảng các số từ 1 đến 100.
Bài 2: Số ?
- HS thực hiện các thao tác:
- Đọc số hoặc đặt thẻ số thích hợp vào mỗi ô ghi dấu “?”.
- Đọc cho bạn nghe kết quả và chia sẻ cách làm.
Bài 3:a) có tất cả bao nhiêu chiếc chìa khóa?
 b) có tất cả bao nhiêu củ cà rốt ?
 c) có tất cả bao nhiêu quả trứng? 
- HS thực hiện các thao tác:
- Quan sát mẫu: Bạn voi muốn đem xem có tất cả bao nhiêu chiếc chìa khoá, bạn 
voi có cách đếm thông minh: 10, 20, ..., 90, 100.
- HS cùng đếm 10, 20, ..., 100 rồi trả lời: “Có 100 chiếc chìa khoá”.
- HS thực hiện tương tự với tranh cà rốt và tranh quả trứng rồi chia sẻ với bạn cùng 
bàn.
Hoạt động 4: Vận dụng(5’)
- HS có cảm nhận về số lượng 100 thông qua hoạt động lấy ra 100 que tính (10 bó 
que tính 1 chục).
-Trong cuộc sống, em thấy người ta dùng số 100 trong những lình huống nào?
- GV khuyến khích HS biết ước lượng số lượng trong cuộc sống.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy( nếu có): 
 2 
 ....................................
.......................... 
 ______________________________________________________________
 Tiếng Việt
 ưu ươu ( tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.2. Năng lực văn học
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Hươu, cừu, khướu và sói. 
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
* Năng lực chung: Tự chủ, tự học ( làm việc cá nhân, tự hoàn thành bài tập), 
giao tiếp, hợp tác, phần tìm hiểu bài), giải quyết vấn đề và sáng tạo.
* Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái: Biết yêu quý loài vật 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- GV: Máy tính, tivi.
 HS: Bộ ĐD TV, vở bài tập TV
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1: Khởi động(5’)
Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập và kết nối vào bài học mới.
Cách tiến hành:
- GV cho HS chơi trò chơi Hái táo, đọc các tiếng có chứa vần ưu, ươu
- GV nhận xét và kết nối vào bài mới.
Hoạt động 2: Chia sẻ và khám phá(28’)
Mục tiêu
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Hươu, cừu, khướu và sói. 
Cách tiến hành
 3.3. Tập đọc (BT 3)
a) GV chỉ hình minh hoạ bài Hươu, cừu, khướu và sói, giới thiệu hình ảnh từng 
con vật: hươu, cừu, khướu và sói.
b) GV đọc mẫu, nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, gợi cảm; đọc lời kêu cứu của cừu, 
tiếng la to của khướu với giọng phù hợp. Giải nghĩa: be (tiếng cừu hoặc dễ kêu to), 
co giò chạy (co cao chân chạy vội).
c) Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả lớp): hươu, cừu, khướu, suối, mò tới, thấy vậy, 
co giò chạy, lao tới vồ, cứu tôi với, chạy mất.
d) Luyện đọc câu 
 3 - GV: Bài đọc có 12 câu. GV đánh số thứ tự từng câu. 
- GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ. Đọc liền 2 câu (3 và 4), (7 và 8). 
- Đọc tiếp nối từng câu (đọc liền 2 câu ngắn) (cá nhân, từng cặp). 
e) Thi đọc 2 đoạn (8 câu / 4 câu); thi đọc cả bài. 
g) Tìm hiểu bài đọc g1) Ghép đúng 
- GV chỉ từng vế câu cho cả lớp đọc.
- 1 HS làm mẫu: a) Cừu - 3) kêu to để cứu hươu. 
- HS làm bài. 
- 1 HS đọc kết quả (GV giúp HS nối các vế câu trên bảng lớp). 
- Cả lớp đọc kết quả (chỉ đọc từ ngữ): a) Cừu - 3) kêu to để cứu hươu. b) Khướu - 
1) làm sói sợ, bỏ cừu, chạy mất. c) Ba bạn - 2) từ đó thân nhau.
GV: Em thích nhân vật nào? Vì sao? (HS có thể thích cừu vì cừu tốt bụng, thấy sói 
đến, báo có sói để hươu trốn chạy. Có thể thích khướu vì khướu thông minh, la to 
“Hổ tới kìa!”, để đánh lừa, doạ sói, khiến sói sợ, bỏ cừu, chạy mất).
- GV: Câu chuyện giúp các em hiểu điều gì? HS phát biểu. GV: Câu chuyện khen 
ngợi những người bạn tốt biết giúp nhau, chống lại kẻ ác.
- Trong bài có tiếng nào có vần ưu, ươu
- Em hãy nói câu có chứa tiếng có vần ưu, ươu
Hoạt động 3: Vận dụng, trải nghiệm(2’)
Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
Cách tiến hành: 
- Về nhà tìm thêm tiếng ngoài bài có vần ưu ,ươu hoặc nói câu có vần ưu , ươu 
- Đọc lại bài đọc cho người thân nghe.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy( nếu có): 
 ..............................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
................................................ 
 _____________________________________
 Tiếng Việt 
 oa oе ( tiết 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
1.1. Năng lực ngôn ngữ
- HS nhận biết các vần oa, oe; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần oa, oe. 
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần oa, vần oe. 
 4 - Viết đúng các vần oa, oe; các tiếng (cái) loa, (chích) choè cỡ nhỡ (trên bảng con). 
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
* Năng lực chung: Tự chủ, tự học,( làm việc vá nhân, tự hoàn thành bài tập)giao 
tiếp, hợp tác, ( HS biết thảo luận N2, trả lời được các câu hỏi ở bài tập 2) , giải 
quyết vấn đề và sáng tạo: 
 * Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái: chăm chỉ hoàn thành nhiệm vụ học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Máy tính, tivi, SGK
- HS: Bảng con, vở bài tập TV, Bộ đồ dùng TV
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1: Khởi động(5’)
Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập và kết nối vào bài học mới.
Cách tiến hành: 
- GV cho h ọc sinh thi tìm nhanh tiếng có vần ưu vần ươu vào bảng con
- GV nhận xét và kết nối vào bài mới
Hoạt động 2: Chia sẻ và khám phá(15’)
Mục tiêu: 
- HS nhận biết các vần oa, oe; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần oa, oe. 
Cách tiến hành
2.1. Dạy vần oa 
- GV viết bảng: o, a. / HS (cá nhân, cả lớp): o - a - oa.
- HS nhìn tranh, nói: cái loa. Nhận biết tiếng loa có vần oa. / Phân tích vần oa: có 
âm o đứng trước, âm a đứng sau. / Đánh vần, đọc trơn: o - a - oa / lờ - oa - loa / cái 
loa.
2.2. Dạy vần oe (như vần oa) Đánh vần, đọc trơn: o - e - oe / chờ - oe - choe - 
huyền - choè / chích choè.
* Củng cố: HS nói các vần, tiếng vừa học. Cả lớp đánh vần, đọc trơn các vần mới, 
từ khoá: oa, cái loa; oe, chích choè.
Hoạt động 3: Luyện tập(15’)
a. Mục tiêu:
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần oa, vần oe. 
- Viết đúng các vần oa, oe; các tiếng (cái) loa, (chích) choè cỡ nhỡ (trên bảng con). 
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Hoa loa kèn. 
b. Cách tiến hành:
3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần oa? Tiếng nào có vần oe?)
 5 - Xác định YC / Đọc các từ ngữ (1 HS đánh vần, cả lớp đọc trơn: hoa sen, tròn 
xoe...). Tìm tiếng có vần oa, vần oe. / 2 HS báo cáo kết quả (HS 1 nói tiếng có vần 
oa. HS 2 nói tiếng có vần oe).
- GV chỉ từng tiếng, cả lớp: Tiếng hoa có vần oa. Tiếng xoe có vần oe,... 
- Yêu cầu HS tìm các tiếng ngòa bài có vần oa, oe
3.2. Tập viết (bảng con - BT 4) 
a) Cả lớp đọc các vần, tiếng vừa học. 
b) Viết vần: oa, oe
- 1 HS đọc vần oa, nói cách viết. 
- GV vừa viết vần oa, vừa hướng dẫn; chú ý nét nối giữa o và a. / Làm tương tự 
với vần oe.
- Cả lớp viết bảng con: oa, oe (2 lần). 
c) Viết tiếng: (cái) loa, (chích) choè
- GV vừa viết mẫu tiếng loa vừa hướng dẫn, chú ý chữ l cao 2,5 li. Làm tương tự 
với chích choè; dấu huyền đặt trên e. 
- Cả lớp viết: (cái) loa, (chích) choè (2 lần).
IV. Điều chỉnh sau bài dạy( nếu có): 
 ..............................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
................................................ 
 ____________________________________
 Thứ ba, ngày 11 tháng 01 năm 2022
 Tiếng Việt
 oa oе (tiết 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.2. Năng lực văn học
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Hoa loa kèn. 
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
* Năng lực chung: Tự chủ, tự học,( làm việc vá nhân, tự hoàn thành bài tập)giao 
tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo: 
 * Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái: chăm chỉ hoàn thành nhiệm vụ học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Máy tính, tivi, SGK
- HS: Bảng con, vở bài tập TV, Bộ đồ dùng TV
 6 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1: Khởi động(5’)
Mục tiêu:
Tạo hứng thú học tập và kết nối vào bài học mới.
 Cách tiến hành: 
- GV cho học sinh thi tìm nhanh tiếng có vần oa vần oe vào bảng con
- GV nhận xét và kết nối vào bài mới
Hoạt động 2: Chia sẻ và khám phá(28’)
Mục tiêu: 
 - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Hoa loa kèn. 
Cách tiến hành
Hoạt động 3: Luyện tập
Mục tiêu:
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Hoa loa kèn. 
Cách tiến hành
3.3. Tập đọc (BT 3)
a) GV chỉ hình minh hoạ bài đọc, giới thiệu hình ảnh hoa hồng, hoa cúc đại đoá 
mập, khoẻ, hoa loa kèn nở như chiếc loa xinh.
b) GV đọc mẫu: gây ấn tượng với các từ ngữ gợi tả (khoe sắc, mập, khoẻ, thô, nép 
sát, bật nở, toả hương). Giải nghĩa từ: thô (to, nhìn không đẹp); ngậm nụ (nụ hoa 
chúm chím, sắp nở).
c) Luyện đọc từ ngữ: hoa loa kèn, muôn hoa khoe sắc, cúc đại đoá, xoè, khoẻ, 
nắng mai, nép sát, ngậm nụ, thì thầm, bật nở, toả hương.
d) Luyện đọc câu
- GV cùng HS đếm số cầu của bài. / GV chỉ từng câu, 1 HS đọc, cả lớp đọc (đọc 
liền câu 3 và 4).
- Đọc tiếp nối từng câu (đọc liền 2 câu ngắn). Chú ý nghỉ hơi ở câu cuối: Những 
đoá hoa ... xinh xắn / bắt đầu toả hương.
e) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (6 câu / 5 câu), thi đọc cả bài (quy trình đã hướng dẫn). 
g) Tìm hiểu bài đọc 
- GV nêu YC. / 1 HS đọc 2 ý của BT. 
- HS làm bài.
- HS viết ý lựa chọn vào thẻ, giơ thẻ. / Đáp án: Ý b đúng (Nhờ bác làm vườn...). Ý 
a sai (Loa kèn không muốn nở vì sợ cúc chê...). Để ý a đúng, cần sửa là: Loa kèn 
không muốn nở vì sợ hoa hồng chê...
- Cả lớp đọc: Ý b đúng (Nhờ bác làm vườn khích lệ, loa kèn bật nở). 
- Trong bài có những từ nào có vần oa, oe?
 7 Hoạt động 4: Vận dụng, trải nghiệm(2’)
Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
Cách tiến hành: 
- GV dặn dò HS về nhà tìm tiếng ngoài bài có vần oa, oe 
- Chia sẻ bài tập đọc với người thân trong gia đình.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy( nếu có): 
 ..............................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
................................................ 
 _____________________________________________
 Tiếng Việt
 Tập viết (sau bài 112, 113)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
1.1. Năng lực ngôn ngữ 
- Viết đúng các vần ưu, ươu, oa, oe, các từ ngữ con cừu, hươu sao, cái loa, chích 
choè - kiểu chữ viết thường, cỡ vừa và cỡ nhỏ. Chữ viết rõ ràng, đều nét.
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
NL: Tự chủ, tự học, thẩm mĩ
Phẩm chất: Rèn luyện tính kiên nhẫn, cẩn thận
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: máy tính, ti vi
- HS: bảng con, vở Luyện viết 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 
Hoạt động 1: Khởi động(5’)
Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập và kết nối vào bài học mới.
Cách tiến hành: 
 - GV cho học sinh cùng khỏi động một bài hát.
- Viết bảng con một số tiếng: cái loa, chích chòe
- GV nhận xét và kết nối vào bài học mới
Hoạt động 2: Luyện tập (28’)
Mục tiêu:
- Viết đúng các vần ưu, ươu, oa, oe, các từ ngữ con cừu, hươu sao, cái loa, chích 
choè ,kiểu chữ viết thường, cỡ vừa và cỡ nhỏ. Chữ viết rõ ràng, đều nét.
 8 . Cách tiến hành: 
2. Luyện tập
2.1. Viết chữ cỡ nhỡ 
- GV treo bảng phụ viết các vấn và từ ngữ của bài (cỡ vừa, cỡ nhỏ).
- Cả lớp đọc các vần, từ ngữ (cỡ nhỡ): ưu, con cừu; ươu, hươu sao; oa, cái loa; 
oe, chích choè.
- HS nói cách viết từng vần. 
- GV viết mẫu, tập trung hướng dẫn các từ có vần ưu, ươu, oa, oe. Chú ý vị trí đặt 
dấu thanh của cừu, cái, chích, choè.
- HS viết vào vở Luyện viết. 
2.2. Viết chữ cỡ nhỏ 
- Cả lớp đọc các từ ngữ (cỡ nhỏ): con cừu, hươu sao, cái loa, chích choè.
- GV hướng dẫn HS cách viết từng từ ngữ. Chú ý độ cao các con chữ: h, 1 cao 2,5 
li; s cao hơn 1 li.
- HS viết vào vở Luyện viết, hoàn thành phần Luyện tập thêm. 
Hoạt động 3: Vận dụng, trải nghiệm(2’)
Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
b. Cách tiến hành: 
- Về nhà viết lại bài cho đẹp vào vở ô li để hôm sau trưng bày trước lớp.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy( nếu có): 
 ..............................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
................................................ 
 _____________________________________
 Tiếng Việt
 uê uơ (tiết 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
1.1. Năng lực ngôn ngữ
- HS nhận biết các vần uê, uơ; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần uê, uơ. 
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần uê, vần uơ. 
- Viết đúng các vần uê, uơ, các tiếng (hoa) huệ, huơ (vòi) cỡ nhỡ (trên bảng con). 
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
* Năng lực chung: Tự chủ, tự học,( làm việc vá nhân, tự hoàn thành bài tập)giao 
tiếp, hợp tác, ( HS biết thảo luận N2, trả lời được các câu hỏi ở bài tập 2) , giải 
 9 quyết vấn đề và sáng tạo: 
 * Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái: chăm chỉ hoàn thành nhiệm vụ học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Máy tính, tivi, SGK
- HS: Bảng con, vở bài tập TV, Bộ đồ dùng TV
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1: Khởi động(5’)
Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập và kết nối vào bài học mới.
Cách tiến hành: 
- 1 HS đọc bài Tập đọc Hoa loa kèn
- GV nhận xét và kết nối vào bài mới
Hoạt động 2: Chia sẻ và khám phá(15’)
Mục tiêu: 
 - HS nhận biết các vần uê, uơ; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần uê, uơ. 
Cách tiến hành:
2.1. Dạy vần uê 
- GV viết u, ê. / HS: u - ê - uê. 
- Phân tích vần uê gồm âm u và âm ê.
- GV chiếu tranh. HS nói: hoa huệ. Tiếng huệ có vần uê. / Phân tích vần uê, tiếng 
huệ. / Đánh vần, đọc trơn: u - ê - uê / hờ - uê - huê - nặng - huệ / hoa huệ.
2.2. Dạy vần uơ (như vần uê): Đánh vần, đọc trơn: u - ơ - uơ / hờ - uơ - huơ / huơ 
vòi.
* Củng cố: Cả lớp đọc trơn các vần mới, từ khoá vừa học.
Hoạt động 3: Luyện tập(15’)
Mục tiêu: 
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần uê, vần uơ. 
- Viết đúng các vần uê, uơ, các tiếng (hoa) huệ, huơ (vòi) cỡ nhỡ (trên bảng con). 
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Lợn rừng và voi. 
Cách tiến hành:
3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Xếp hoa vào hai nhóm) 
- GV chỉ từng bông hoa, HS đánh vần, đọc trơn: thuê, xum xuê, thuở bé,... 
- HS làm bài trong VBT, nối hoa với vần thích hợp (uê hay uơ). 
- 2 HS lên bảng thi xếp hoa vào hai nhóm. Báo cáo: HS 1: Hoa có vần uê: thuê, 
(xum) xuê, (vạn) tuế, Huế. HS 2: Hoa có vần uơ: thuở (bé), huơ (tay).. 
- GV chỉ từng quả bóng, cả lớp: Tiếng thuê có vần uê. Tiếng thuở có vần uơ,...
3.2. Tập viết (bảng con - BT 4) 
a) HS đọc các vần, tiếng vừa học: uê, uơ, hoa huệ, huơ vòi (cỡ nhỡ). 
 10 b) Viết vần uê, uơ .
- 1 HS đọc vần uê, nói cách viết. 
- GV vừa viết vần, uê vừa hướng dẫn. Chú ý: cách nối nét, cách viết dấu mũ. / Làm 
tương tự với vần uơ.
- HS viết bảng con: uê, uơ (2 lần). 
c) Viết tiếng: (hoa) huệ, huơ (vòi)
- GV vừa viết mẫu tiếng huê vừa hướng dẫn quy trình viết, cách nối nét, vị trí đặt 
dấu nặng dưới ê. / Làm tương tự với huơ. 
- HS viết: (hoa) huệ, huơ (vòi) (2 lần).
IV. Điều chỉnh sau bài dạy( nếu có): 
 ..............................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
................................................ 
 _____________________________________
 Tự nhiên và xã hội 
 Thực hành: Quan sát cây xanh và các con vật
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
Sau bài học, HS đạt được
- Kết nối được các kiến thức đã học về thực vật, động vật trong bài học và ngoài tự 
nhiên.
- Biết sử dụng những đồ dùng cần thiết khi đi tham quan thiên nhiên.
- Quan sát, đặt được câu hỏi và trả lời câu hỏi về những cây và con vật nơi tham 
quan. 
- Bước đầu làm quen cách quan sát, ghi chép, trình bày kết quả khi đi tham quan. 
- Cân nhắc không sử dụng các đồ dùng bằng nhựa dùng một lần để bảo vệ môi 
trường.
2. Góp phần hình thành và phát triển ở HS:
- Năng lực: Năng lực giao tiếp, hợp tác, quan sát (biết trao đổi, chia sẻ với bạn 
trong nhóm); giải quyết vấn đề (biết quan sát cây xanh và con vật)
- Phẩm chất: Chăm chỉ (biết chăm sóc, bảo vệ các loại cây trồng và vật nuôi xung 
quanh em).
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Máy tính, tivi, SGK
 HS: SGK; VBT Tự nhiên và xã hội
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 11 A. Khởi động (5’)
Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
Cách tiến hành:
Hát và vận động theo bài hát Em yêu thiên nhiên
- Em đã làm gì để chăm sóc , bảo vệ cây trồng và vật nuôi?
B. Khám phá kiến thức mới( 28’)
Hoạt động 1: Chuẩn bị khi đi tham quan thiên nhiên
Mục tiêu
- Nêu được một số đồ dùng cần mang khi đi tham quan.
 - Thực hiện một số nội quy khi đi tham quan.
Cách tiến hành 
Bước 1: Hướng dẫn HS quan sát hình
- Hướng dẫn HS cách quan sát các hình trang 86, 87 (SGK).
- Hỏi: Các bạn trong hình đang làm gì?
Bước 2: Tổ chức làm việc nhóm
- Từng HS trong nhóm trình bày, thảo luận: 
- Những đồ dùng nào cần mang khi đi tham quan thiên nhiên? 
+ Vai trò của những đồ dùng đó là gì? 
- Khi đi tham quan, cần lưu ý những điều gì? 
Bước 3: Tổ chức lại việc cả lớp
- Đại diện nhóm trình bày những đồ dùng cần thiết mang theo khi đi tham quan 
thiên nhiên và tác dụng của chúng.
 - Trình bày những lưu ý khi đi tham quan. 
- GV hỏi: Để bảo vệ môi trường, hạn chế rác thải nhựa, chúng ta nên đựng nước và 
đồ ăn bằng vật dụng gì? 
Gợi ý: Ở Việt Nam, nhiều người có thói quen dùng đồ ăn nhanh, nước uống,... 
đựng bằng đồ nhựa, rổ nhựa gây nhiều tác hại cho môi trường sống của con người 
và động vật vì vậy chúng ta cần giảm thiểu bằng cách: không sử dụng đồ nhựa 
dùng một lần.
Bước 4: Củng cố
 - GV hướng dẫn HS:. 
+ Cách quan sát ngoài thiên nhiên: Quan sát từng cây, con vật về màu sắc, chiều 
cao, các bộ phận ;...
 + Cách ghi chép trong Phiếu quan sát: Ghi nhanh những điều quan sát được theo 
mẫu phiếu và những điều chú ý mà em thích vào phía dưới của phiếu để hoàn thiện 
sau. 
- GV lưu ý, nhắc nhở HS 
 12 + Tuân thủ theo nội quy, hướng dẫn của GV, nhóm trường, 
+ Chú ý quan sát, chia sẻ, trao đổi với các bạn khi phát hiện ra những điều thú vị 
hoặc em chưa biết để cùng nhau tìm ra câu trả lời và chia sẻ những hiểu biết của 
mình với các bạn trong nhóm cũng như học hỏi từ các bạn,... 
+ HS đựng nước vào bình thưa, hạn chế sử dụng nước uống đóng bằng chai nhựa, 
Đồ ăn đựng trong hộp, trảnh đựng thức ăn bằng túi nilon.
+ Cần cẩn trọng khi tiếp xúc với các cây và con vật: Không ngắt hoa, bẻ cành., giữ 
vẻ đẹp của cây vừa tránh tiếp xúc với dai và nhựa của cây, có thể gây bỏng, phồng 
rộp,.. 
+ Khi không may bị gai đâm, nhựa cây dính vào da, mắt ; các con vật cắn,...cần rửa 
sạch vết thương bằng nước sạch và báo ngay với bạn bè, thầy cô, người thân cùng 
trợ giúp. 
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh học ở nhà
Hoạt động 3: Hoàn thiện báo cáo kết quả sau khi đi tham quan thiên nhiên 
Mục tiêu
 - Biết làm báo cáo sau khi đi tham quan.
 - Trình bày kết quả báo cáo. 
Cách tiến hành
Bước 1: Hướng dẫn HS hoàn thiện bảo cáo 
Hỏi: Các em đã rút ra được những điều gì sau buổi tham quan? Đã quan sát thấy 
những gì? 
- Hãy ghi kết quả và những suy nghĩ của mình vào báo cáo. 
- Hướng dẫn HS hoàn thiện báo cáo theo mẫu Phiếu quan sát. 
Bước 2: Tổ chức làm việc nhóm
 - GV chia thành 2 nhóm lớn: Nhóm báo cáo về đề tài Thực vật và nhóm về đề tài 
Động vật, mỗi nhóm 4 – 6 HS. 
- Mỗi nhóm hoàn thành báo cáo vào giấy khổ A0 theo sự sáng tạo của từng nhóm. 
GV khuyến khích HS ngoài việc thực hiện báo cáo theo mẫu, các em có thể sáng 
tạo, trình bày báo cáo theo cách riêng của mỗi nhóm và tuyên dương đối với những 
nhóm có sáng tạo đặc biệt. 
Bước 3: Tổ chức làm việc cả lớp
- Cử đại diện của mỗi nhóm lên trình bày, HS khác nhận xét, hỏi nhóm bạn.
- Chọn ra nhóm làm tốt nhất, tuyên dương, tổng kết. 
Dưới đây là mẫu Phiếu quan sát cây và con vật. Trong mẫu dưới đây có bổ sung 
thêm cột để HS phân biệt cây rau, cây cho bóng mát, cây ăn quả,... tuỳ nơi tham 
quan mà GV có thể yêu cầu HS ghi cột này cho phù hợp. Ví dụ: Ở công viên thì 
khó có cây rau,... Cột ghi chú để khuyến khích HS ghi thêm những điều quan sát 
 13 được, ví dụ như: thân cao, khẳng khiu hoặc cây bò sát đất,... 
C. Vận dụng( 2’)
- HS về nhà quan sát thiên nhiên cùng với người thân. 
- Có ý thức bảo vệ thiên nhiên.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy( nếu có): 
 ..............................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
................................................ 
 _____________________________
 Thứ Tư, ngày 12 tháng 01 năm 2022
 Toán 
 Bài 47: Chục và đơn vị (tiết 1+ 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Biết 1 chục bằng 10 đơn vị.
- Biết đọc, viết các số tròn chục.
- Bước đầu nhận biết cấu tạo số có hai chữ số.
- Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế.
- Phát triển các NL toán học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Máy tính, tivi.
HS: Bộ đồ dùng học toán. VBT Toán
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1: Khởi động ( 5’)
Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
- Trò chơi khởi động Ai nhanh ai đúng
- HS quan sát tranh nói cho bạn nghe bức tranh vẽ gì? Hai bạn trong tranh đang 
làm gì? Nói gì?
- GV nhận xét dẫn dắt vào bài học.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức( 15’)
1. Nhận biết 1 chục (qua thao tác trực quan)
a) HS thực hiện cá nhân rồi chia sẻ với bạn:
- Ghép 10 khối lập phương thành 1 thanh. Nói: “Có 10 khối lập phương, có 1 chục 
khối lập phương”.
- Bó 10 que tính thành 1 bó. Nói: “Có 10 que tính, có 1 chục que tính”.
 14 - Xếp 10 hình tròn thành một cụm. Nói: “Có 10 hình tròn, có 1 chục hình tròn”.
b) HS nêu các ví dụ về “1 chục”. Chẳng hạn: Có 10 quả trứng, có 1 chục quả trứng.
2. Nhận biết các số tròn chục
- GV lấy 10 khối lập phương rời, xếp lại thành 1 thanh. HS đếm và nói: Có 10 khối 
lập phương, có 1 chục khối lập phương. HS đọc: mười - một chục.
- GV lấy 20 khối lập phương rời, xếp lại thành 2 thanh. HS đếm và nói: Có 20 khối 
lập phương, có 2 chục khối lập phương. HS đọc: hai mươi - hai chục.
- Thực hiện tương tự với các số 30, ..., 90.
- GV giới thiệu cho HS: Các số 10, 20, ..., 90 là các số tròn chục.
3. Trò chơi “Lấy đủ số lượng”
- HS lấy ra đủ số khối lập phương, số que tính, ... theo yêu cầu của GV hoặc của 
bạn. 
Hoạt động 3: Thực hành, luyện tập( 13’)
Bài 1: a) có mấy chục que tính?
 b) có mấy chục các bát?
- HS thực hiện các thao tác:
- Đem số que tính, đọc kết quả cho bạn nghe. Chẳng hạn: Có 60 que tính, có 6 
chục que tính.
- GV có thể đưa thêm một số ví dụ khác để HS thực hành.
- Khi chữa bài, GV đặt câu hỏi để HS nói cách làm của mình. Quan sát và lắng 
nghe cách đếm của HS. HS đếm từng que tính được tất cả 60 que tính hay đếm 
theo nhóm mười (mười, hai mươi, ..., sáu mươi) hay đếm theo chục (1 chục, 2 
chục, ..., 6 chục): Mỗi bó que tính có 10 que tính, mười que tính là 1 chục que tính, 
6 bó que tính là 6 chục que tính. Trên cơ sở đó, GV củng cố cho HS cách đếm theo 
chục.
- Tương tự cách đếm bát: Có 8 chục cái bát.
Bài 2: Hướng dẫn học sinh học ở nhà
Bài 3:Trò chơi “lấy cho đủ đồ vật” 
- HS chơi trò chơi theo nhóm. Mỗi bạn lấy ra vài chục đồ vật và nói số lượng. 
Chẳng hạn: Có 2 chục khối lập phương, có 1 chục bút màu, có 3 chục que tính, ...
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác đặt câu hỏi cho nhóm trình bày. Chẳng 
hạn: 3 chục que tính là bao nhiêu que tính? Bằng cách nào bạn lấy đủ 3 chục que 
tính?
Bài 4: Hướng dẫn học sinh học ở nhà 
Bài 5: Trả lời câu hỏi:
- Cá nhân HS trả lời rồi chia sẻ với bạn, cùng nhau kiểm tra kết quả:
a) Số 12 gồm 1 chục và 2 đơn vị.
 15 b) Số 49 gồm 4 chục và 9 đơn vị. 
c) Số 80 gồm 8 chục và 0 đơn vị.
d) Số 66 gồm 6 chục và 6 đơn vị.
- HS có thể đặt câu hỏi với các số khác để đố bạn, chẳng hạn: số 72 gồm mấy chục 
và mấy đơn vị?
- Nếu HS gặp khó khăn thi GV hướng dẫn HS tìm câu trả lời bằng cách viết số vào 
bảng chục - đơn vị:
 Chục Đơn vị
 10 2
Hoạt động 4: vận dụng( 2’)
 - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gi? Những điều đó giúp ích gì cho em 
trong cuộc sống hằng ngày?
- Từ ngữ toán học nào em cần nhớ?
- Để đếm chính xác em nhắn bạn điều gì?
- Về nhà, em hãy quan sát xem trong cuộc sống mọi người có dùng “chục” không? 
Sử dụng trong các tình huống nào?
IV. Điều chỉnh sau bài dạy( nếu có): 
 ..............................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
................................................ 
 _____________________________________
 Tiếng Việt
 uê uơ (tiết 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
1.2. Năng lực văn học
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Lợn rừng và voi. 
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
* Năng lực chung: Tự chủ, tự học,( làm việc vá nhân, tự hoàn thành bài tập)giao 
tiếp, hợp tác , giải quyết vấn đề và sáng tạo: 
 * Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái: chăm chỉ hoàn thành nhiệm vụ học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Máy tính, tivi, SGK
 16 - HS: Bảng con, vở bài tập TV, Bộ đồ dùng TV
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1: Khởi động( 5’)
Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
Cách tiến hành: 
- 1 HS đọc bài Tập đọc Hoa loa kèn
- GV nhận xét và kết nối vào bài mớ
Hoạt động 2: Luyện tập( 28’)
Mục tiêu: 
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Lợn rừng và voi. 
Cách tiến hành: 
3.3. Tập đọc (BT 3) 
a) GV giới thiệu bài Lợn rừng và voi, hình ảnh voi dùng vòi nhấc bổng lợn rừng.
b) GV đọc mẫu. Mô tả, kết hợp giải nghĩa từ: Voi to nhưng ngờ nghệch lắm (ngờ 
nghệch: ngốc nghếch và chậm chạp). Nào ngờ, voi huơ vòi nhấc bổng lợn lên, ném 
xuống vệ đường (huơ vòi: đưa vòi lên cao, khua sang hai bên). Đời thuở nào lợn 
thắng được voi (đời thuở nào: không bao giờ).
c) Luyện đọc từ ngữ: một vài HS cùng đánh vần (nếu cần), cả lớp đọc trơn: lang 
thang, xum xuê, huơ vòi, ngờ nghệch, nhằm voi xông tới, nhấc bổng, ném 
xuống vệ đường, hết hồn, đời thuở nào, tự kiêu, hại thân.
d) Luyện đọc câu 
- GV: Bài đọc có mấy câu? (9 câu). 
- GV chỉ từng câu cho 1 HS đọc, cả lớp đọc.
- Đọc tiếp nối từng câu (đọc liền 2 câu cuối) (cá nhân, từng cặp). Nhắc HS nghỉ hơi 
ở câu: Nào ngờ, / voi huơ vòi / nhấc bổng lợn lên, / ném xuống vệ đường.
e) Thi đọc tiếp nối 3 đoạn (mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn); thi đọc cả bài. 
g) Tìm hiểu bài đọc 
- GV nêu YC, chỉ từng vế câu cho cả lớp đọc. 
- HS suy nghĩ, làm bài. / 1 HS đọc kết quả. Cả lớp đọc lại kết quả: a) Lợn rừng con 
nghĩ là - 2) mình thắng được voi. b) Lợn rừng mẹ bảo con - 1) chớ tự kiêu mà hại 
thân. 
Hoạt động 3: vận dụng, trải nghiệm( 2’)
Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
Cách tiến hành: 
- HS tìm tiếng ngoài bài có vần ươ, uê 
- Chia sẻ bài tập đọc với người thân trong gia đình.
 17 IV. Điều chỉnh sau bài dạy( nếu có): 
 ..............................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
................................................ 
 _____________________________________
 Tiếng Việt
 uy uya (tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
1.1. Năng lực ngôn ngữ
- Nhận biết các vần uy, uya; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần uy, uya. 
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần uy, vần uya. 
- Viết đúng các vần uy, uya, các tiếng (tàu) thuỷ, (đêm) khuya cỡ nhỡ (trên bảng 
con).
1.2. Năng lực văn học
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Vườn hoa đẹp.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
* Năng lực chung: Tự chủ, tự học,( làm việc vá nhân, tự hoàn thành bài tập)giao 
tiếp, hợp tác, ( HS biết thảo luận N2, trả lời được các câu hỏi ở bài tập 2) , giải 
quyết vấn đề và sáng tạo: 
 * Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái: chăm chỉ hoàn thành nhiệm vụ học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Máy tính, tivi, SGK
- HS: Bảng con, vở bài tập TV, Bộ đồ dùng TV
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1: Khởi động( 5’)
Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
Cách tiến hành: 
- 1 HS đọc bài Tập đọc Lợn rừng và voi 
 - GV cho nhận xét và kết nối vào bài mới.
Hoạt động 2: Chia sẻ và khám phá( 15’)
Mục tiêu: 
 - Nhận biết các vần êu, iu; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần êu, iu. 
Cách tiến hành:
2.1. Dạy vần uy
 18 - GV viết: u, y./HS: u - y - uy./ Phân tích vần uy: âm u đứng trước, âm y đứng sau; 
phát âm nhấn giọng vào y./ Đánh vần: u - y - uy / uy (HS quan sát ui, uy để nhận 
diện mặt chữ, phân biệt cách phát âm 2 vần).
- GV chiếu tranh HS nói: tàu thuỷ. Tiếng thuỷ có vần uy./ Phân tích vần uy, tiếng 
thuỷ. Chú ý dấu hỏi nằm trên âm y./ Đánh vần, đọc trơn: u - y - uy / thờ - uy - thuy 
- hỏi - thuỷ / tàu thuỷ. .
2.2. Dạy vần uya (như vần uy): GV viết: u, ya (ya là nguyên âm đôi iê, đọc là ia). 
Đánh vần, đọc trơn: u - ya (ia) - uya / khờ - uya - khuya/ đêm khuya.
* Củng cố: Cả lớp đọc trơn các vần mới, từ khoá vừa học. 
Hoạt động 3: Luyện tập (15’)
Mục tiêu: 
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần uy, vần uya. 
- Viết đúng các vần uy, uya, các tiếng (tàu) thuỷ, (đêm) khuya cỡ nhỡ (trên bảng 
con).
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Vườn hoa đẹp.
Cách tiến hành:
3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần uy? Tiếng nào có vần uya?). 
- GV chỉ từng từ ngữ, HS đánh vần, đọc trơn: khuy áo, phéc mơ tuya,....
- HS đọc thầm, tìm tiếng có vần uy, vần uya. HS báo cáo: Tiếng có vần uy (khuy, 
ruy, huy, luỹ); tiếng có vần uya (tuya).
- GV chỉ từng tiếng, cả lớp: Tiếng khuy có vần uy. Tiếng tuya có vần uya,...
- Yêu cầu HS tìm tiếng ngoài bài có vần uy, uya
3.2. Tập viết (bảng con - BT 4) 
a) HS đọc các vần, tiếng: uy, uya, tàu thuỷ, đêm khuya.
b) Viết vần: uy, uya
- 1 HS đọc vần uy, nói cách viết. 
- GV vừa viết vần uy vừa hướng dẫn cách viết, cách nối nét từ u sang y; chú ý chữ 
y cao 2,5 li. / Làm tương tự với vần uya.
- HS viết: uy, uya (2 lần). 
c) Viết: (tàu) thuỷ, (đêm) khuya
- 1 HS đọc tàu thuỷ; nói cách viết tiếng thuỷ.
- GV viết mẫu tiếng thuỷ, hướng dẫn cách viết. Chú ý đặt dấu hỏi trên âm y./ Làm 
tương tự với khuya, chú ý chữ k, h cao 2,5 li. 
- HS viết: (tàu) thuỷ, (đêm) khuya (2 lần).
IV. Điều chỉnh sau bài dạy( nếu có): 
 19 ..............................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
................................................ 
 ____________________________________________________________
 Thứ năm, ngày 13 tháng 01 năm 2022
 Toán
 Luyện tập
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Thực hành nhận biết cấu tạo số có hai chữ số.
- Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế.
- Phát triển các NL toán học.
+ Năng lực tự chủ và tự học
+ Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác ( trao đổi thảo luận cùng bạn để tìm kết 
quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên quan giải 
quyết tình huống có vấn đề) , Năng lực tự giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo ( 
vận dụng các số vừa học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.)
- Hình thành phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm, tích cực hăng say. Tự giác thực 
hiện và hoàn thành các nhiệm vụ được giao
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Máy tính, tivi.
HS: Bộ đồ dùng học toán. VBT Toán
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1: Khởi động( 5’)
HS chơi trò chơi “Bắn tên”, như sau:
- Chủ trò nói: “Bắn tên, bắn tên”.
- Cả lóp hỏi: “Tên gì, tên gì?”
- Chủ trò nói: “Số ba mươi lăm”, mời bạn Lan.
- Bạn Lan nói: “Số 35 gồm 3 chục và 5 đơn vị”.
Quá trình chơi cứ tiếp tục như vậy.
- GV giới thiệu bài
Hoạt động 2: Thực hành, luyện tập( 28’)
Bài 1: Số ?
- HS thực hiện các thao tác sau rồi nói cho bạn nghe, chẳng hạn, tranh a):
+ Quan sát, nói: Có 41 khối lập phương.
 20

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_18_nam_hoc_2021_2022_luong_thi_l.docx