Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 17 - Năm học 2021-2022 - Lương Thị Lý
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 17 - Năm học 2021-2022 - Lương Thị Lý", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 17 - Năm học 2021-2022 - Lương Thị Lý
KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 1 – TUẦN 17 Thứ ba ngày 04 tháng 01 năm 2022 Tiếng Việt au âu ( tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.1. Năng lực ngôn ngữ - Đọc đúng bài Tập đọc Sáu củ cà rốt. 1.2. Năng lực văn học - Hiểu bài Tập đọc Sáu củ cà rốt. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất * Năng lực chung: Tự chủ, tự học ( làm việc cá nhân, tự hoàn thành bài tập), giao tiếp, hợp tác, phần tìm hiểu bài), giải quyết vấn đề và sáng tạo. * Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái: Biết yêu quý các loại cây, hoàn thành nhiệm vụ học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi. HS: Bộ ĐD TV, vở bài tập TV, Bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Khởi động( 5’) Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh vào bài học mới. Cách tiến hành: - GV cho cả lớp cùng khởi động một bài hát Quả - GV nhận xét và kết nối vào bài mới. Hoạt động 2: Chia sẻ và khám phá( 28’) Mục tiêu - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Sáu củ cà rốt. Tìm hiểu bài 3.3. Tập đọc (BT 3) a) GV chỉ hình, giới thiệu truyện Sáu củ cà rốt: Thỏ con ôm một ôm to cà rốt đưa cho mẹ. Vì sao mặt thỏ mẹ lại nhăn nhó thế? Thỏ con có làm đúng lời mẹ dặn không? Các em cùng nghe đọc truyện. b) GV đọc mẫu. Giải nghĩa từ: hấp, hì (từ mô tả hành động hoặc âm thanh, thêm vào để câu nói gây ấn tượng). c) Luyện đọc từ ngữ: sáu củ, thỏ nâu, nhổ cà rốt, nằm sâu, hấp, một lát sau, la lên. d) Luyện đọc câu - GV: Bài đọc có 13 câu. Hấp! là 1 câu, Hì? là 1 câu. 1 - GV chỉ từng câu (hoặc liền 2, 3 câu) cho HS đọc vỡ. Đọc liền 3 câu: Hấp? Hấp! Một lát sau ... cả ôm. Đọc liền 2 cầu: Mẹ bảo: “Nhổ sáu củ, con nhé!”. Đọc liền 2 câu cuối bài Hì! Con chưa ... mà. - Đọc tiếp nối từng câu (đọc liền 2 – 3 câu ngắn) (cá nhân, từng cặp). - Thi đọc tiếp nối 3 đoạn (mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn); thi đọc cả bài (từng cặp / tổ). Cuối cùng, 1 HS đọc cả bài, cả lớp đọc đồng thanh. g) Tìm hiểu bài đọc - GV nêu YC./1 HS đọc trên bảng lớp 3 ý a, b, c. - HS làm bài, viết nhanh ý mình chọn lên thẻ hoặc VBT, báo cáo kết quả. - GV chốt lại đáp án: Ý a, c đúng, ý b sai. - Cả lớp nói lại kết quả: a) Thỏ nâu nhổ một ôm cà rốt. - Đúng. b) Thỏ nâu chỉ nhổ sáu củ cà rốt. - Sai. c) Thỏ nâu chưa biết đếm. - Đúng. Hoạt động 3: Vận dụng, trải nghiệm( 2’) Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống Cách tiến hành: - Nhắc HS về nhà tìm thêm tiếng ngoài bài có vần au, âu hoặc nói câu có vần au, âu - Đọc lại bài đọc cho người thân nghe. IV. Điều chỉnh sau bài dạy( nếu có): ................................................................ ........................................................................................................................................................................ ....................................................................................................................................................................... _________________________________ Tiếng Việt Tập viết (sau bài 106, 107) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù 1.1. Năng lực ngôn ngữ - Viết đúng các vần ao, eo, au, âu; các từ ngữ ngôi sao, con mèo, cây cau, chim sâu - chữ viết thường, cỡ vừa và cỡ nhỏ. Chữ viết rõ ràng, đều nét, đặt dấu thanh đúng vị trí. 2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất NL: Tự chủ, tự học, thẩm mĩ Phẩm chất: Rèn luyện tính kiên nhẫn, cẩn thận II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi - HS: bảng con, vở Luyện viết 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động1: Khởi động( 5’) Mục tiêu: Tạo âm thế cho học sinh vào bài học mới. Cách tiến hành: - GV cho học sinh cùng khỏi động một bài hát. - GV nhận xét và kết nối vào bài học mới Hoạt động 2: Luyện tập ( 28’) Mục tiêu: - Viết đúng các vần ao, eo, au, âu; các từ ngữ ngôi sao, con mèo, cây cau, chim sâu - chữ viết thường, cỡ vừa và cỡ nhỏ. Chữ viết rõ ràng, đều nét, đặt dấu thanh đúng vị trí. Cách tiến hành: 2.1. Viết chữ cỡ nhỡ - Cả lớp đọc các vần, từ ngữ (cỡ nhỡ): ao, ngôi sao, eo, con mèo; au, cây cau, âu, chim sâu. /HS nói cách viết từng cặp vần ao, eo, au, âu. - GV vừa viết mẫu từng vần, tiếng, vừa hướng dẫn. Chú ý độ cao các con chữ; cách nối nét; cách viết dấu phụ; vị trí đặt dấu thanh (mèo). - HS viết vào vở Luyện viết. 2.2. Viết chữ cỡ nhỏ - Cả lớp đọc các từ ngữ (cỡ nhỏ): ngôi sao, con mèo, cây cau, chim sau. - GV vừa viết mẫu, vừa hướng dẫn. Chú ý độ cao các con chữ: s cao hơn 1 li, g, y, i, h cao 2,5 li. - HS viết vào vở Luyện viết; hoàn thành phần Luyện tập thêm. Hoạt động 3: Vận dụng, trải nghiệm( 2’) Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống Cách tiến hành: - GV dặn dò HS về nhà luyện thêm cỡ chữ nhỏ. IV. Điều chỉnh sau bài dạy( nếu có): ................................................................ ........................................................................................................................................................................ _____________________________________ Đạo đức Quan tâm, chăm sóc người thân trong gia đình I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù Học xong bài này, HS cần đạt được các yêu cầu sau: - Nhận biết được biếu hiện của sự quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ. 3 - Thể hiện được sự quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ bằng những hành vi phù hợp với lứa tuổi. - Nhận biết được biểu hiện của sự quan tâm, chăm sóc anh chị em trong gia đình - Thế hiện được sự quan tâm, chăm sóc anh chị em trong gia đình bằng những hành vi phù hợp với lứa tuổi. + Phần Khởi động và Vận dụng hướng dẫn HS học ở nhà 2. Góp phần hình thành và phát triển ở HS: - Năng lực: Năng lực giao tiếp, hợp tác, quan sát (biết trao đổi, chia sẻ với bạn trong nhóm); giải quyết vấn đề (biết thể hiện sự quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ anh chị em trong gia đình); - Phẩm chất: Nhân ái (biết yêu thương, quan tâm những người trong gia đình). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Máy tính, tivi, SGK HS: SGK; VBT Đạo đức III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Khởi động( 5’) - GV tổ chức cho cả Lớp chơi trò “Nghe giai điệu, đoán tên bài hát”. - GV hướng dẫn HS cách chơi. - GV bật một đoạn nhạc của từng bài hát về chủ đề gia đình như “Cháu yêu bà”, “Ba ngọn nến lung linh”, “Bàn tay mẹ”, “Cho con” và yêu cầu HS đoán tên bài hát. - GV nêu câu hỏi: Các bài hát nói về chủ đề gì? - HS phát biểu ý kiến. - GV tóm tắt ý kiến của HS và dẫn dắt vào bài học. B. Khám phá( 15’) Hoạt động 1: Kể chuyện theo tranh Mục tiêu: - HS nhận biết được một số biểu hiện của sự quan tâm người thân trong gia đình. - HS được phát triển năng lực tư duy sáng tạo. Cách tiến hành: Bước 1: GV yêu cầu HS làm việc theo cặp đôi: Quan sát các tranh trong câu chuyện “Quà tặng mẹ” SGK Đạo đức 1, trang 39, 40 và kể chuyện theo tranh, - Từng cặp HS kể lại nội dung câu chuyện cho nhau nghe. - GV chiếu hoặc treo tranh phóng to lên bảng và mời đại diện một vài cặp lên bảng 4 kể lại nội dung câu chuyện cho cả lớp cùng nghe. Bước 2: - GV nêu các câu hỏi: 1) Nhi đã làm gì để có quà tặng sinh nhật mẹ? 2) Việc làm đó thể hiện điều gì? - HS trả lời các câu hỏi. - GV kết luận: Bạn Nhi đã gieo hạt giống hoa vào ưong một cái chậu nhỏ để có hoa tặng sinh nhật mẹ. Việc làm đó thể hiện bạn rất yêu mẹ, quan tâm đến mẹ. Hoạt động 2: Tìm hiểu những việc làm thể hiện quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em. Mục tiêu: - HS nêu được những việc làm thể hiện sự quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em. - HS được phát triển năng lực giao tiếp, họp tác. Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS quan sát tranh ở mục c SGK Đạo đức 1, trang 41,44, 45 và thảo luận theo nhóm 4 các câu hỏi sau: 1) Bạn trong các tranh đã quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em bằng những việc làm nào? 2) Ông bà, cha mẹ, anh chị em cảm thấy thế nào trước những việc làm đó? - HS làm việc nhóm. - GV chiếu hoặc treo tranh phóng to lên bảng và mời đại diện mồi nhóm lên bảng trình bày về một tranh. - Đại diện nhóm lên bảng trình bày. Các nhóm khác trao đổi, bổ sung. - GV kết luận: - GV nêu câu hỏi: Ngoài những việc làm trên, các em còn có thể làm những việc nào khác thể hiện sự quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em? - HS nêu những việc thể hiện sự quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ phù hợp với lứa tuổi. - GV kết luận: Các em nên làm những việc vừa sức để quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ và có thái độ lễ phép đối với ông bà, cha mẹ anh chị em C. Luyện tập( 14’) 5 Hoạt động 1: Bày tỏ thái độ, nhận xét hành vi Mục tiêu: - HS bày tỏ thái độ đồng tình hoặc không đồng tình trước một số việc làm cụ thể. - HS được phát triển năng lực tư duy phản biệh. Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS quan sát các tranh trong mục a phần Luyện tập - SGK Đạo đức 1, trang 41, 42,46 bày tỏ thái độ đồng tình hay không đồng tình về việc làm của bạn trong mồi tranh và giải thích lí do. - HS làm việc cá nhân. - GV chiếu/treo từng tranh lên bảng và yêu cầu cả Lớp bày tỏ thái độ bằng cách giơ bảng (Đ - đồng tình; S - không đồng tình). GV mời một vài HS giải thích lí do đồng tình/không đồng tình về việc làm của bạn trong tranh. - HS thực hiện theo yêu cầu của GV. - GV kết luận: Hoạt động 2: Xử lí tình huống Mục tiêu: - HS có kĩ năng vận dụng kiến thức vừa học để xử lí một số tình huống cụ thể, thế hiện sự quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em. - HS được phát triển năng lực giải quyết vấn đề. Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS quan sát các tranh tình huống ở mục b SGK Đạo đức 1, trang 42, 43, 47 và nêu nội dung tình huống trong mồi tranh. - GV mời một vài HS nêu nội dung của mỗi tình huống. - GV kết luận: Hoạt động 3: Tự liên hệ Mục tiêu: - HS tự đánh giá được những việc đã làm của bản thân thể hiện sự quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ. - HS được phát triển năng lực điều chỉnh hành vi. Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu: Hãy kể những việc em đã làm để thể hiện sự quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em. - HS kể trước lớp. - GV khen ngợi những HS đã có nhiều việc làm thể hiện sự quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em và nhắc nhở các em tiếp tục làm nhiều việc tốt đối với 6 ông bà, cha mẹ, anh chị em. D. Vận dụng, trải nghiệm ( 1’) - GV nhắc HS thực hiện biết yêu thương, chăm sóc ông bà, cha mẹ,a nh chị em. IV. Điều chỉnh sau bài dạy( nếu có): ................................................................ ........................................................................................................................................................................ ___________________________________ Thứ tư ngày 05 tháng 01 năm 2022 Toán Các số có hai chữ số (từ 41 đến 70) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Đếm, đọc, viết các số từ 41 đến 70. - Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế. - Phát triển các NL toán học. + Năng lực tự chủ và tự học + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác ( trao đổi thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học (vạn dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn đề) , Năng lực tự giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo ( vận dụng các số vừa học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.) - Hình thành phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm, tích cực hăng say. Tự giác thực hiện và hoàn thành các nhiệm vụ được giao. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Máy tính, tivi. HS: Bộ đồ dùng học toán. VBT Toán III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Khởi động ( 5’) Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới Cách tiến hành - Trò chơi khởi động Hái táo - GV tổ chức cho học sinh chơi trò chơi Hái táo, ôn lại các số đã học. - GV cùng HS nhận xét. Hoạt động 2: Hoạt động hình thành kiến thức ( 15’) Mục tiêu: - Đếm, đọc, viết các số từ 41 đến 70. Cách tiến hành: 1. Hình thành các số từ 41 đến 70 7 a) GV hướng dẫn HS thao tác mẫu: - GV lấy 4 thanh và 6 khối lập phương rời, HS đếm và nói: “Có 46 khối lập phương, bốn mươi sáu viết là 46.” - Tương tự với các số 51, 54, 65. b) HS thao tác đếm, đọc, viết các số từ 41 đến 70. - HS thực hiện theo nhóm 4 hoặc theo nhóm bàn. Tương tự như trên, HS đếm số khối lập phương, đọc số, viết số. GV phân công nhiệm vụ cho các nhóm sao cho mỗi nhóm thực hiện với 5 số. Cả lớp thực hiện đủ các số từ 41 đến 70. Chẳng hạn, đếm số khối lập phương sau, đọc và viết số thích hợp: c) HS báo cáo kết quả theo nhóm. Cả lớp đọc các số từ 41 đến 70. GV nhắc HS cách đọc số chú ý biến âm “mốt”, “tư”, “lăm”. Chẳng hạn: + GV gắn các thẻ số 11, 21, 31, 41, 51, 61. HS đọc. + GV gắn các thẻ số 14, 24, 34, 44, 54, 64. HS đọc. + GV gắn các thẻ số 15,25, 35, 45, 55, 65. HS đọc. - Với HS khó khăn khi đếm các số 49, 50 và 59, 60 hay 69, 70, GV có thể hỗ trợ và hướng dẫn HS. 2. Trò chơi “Lấy đủ số lượng” - HS lấy ra đủ số khối lập phương, số que tính,... theo yêu cầu của GV hoặc của bạn. Chẳng hạn: Lấy ra đủ 45 que tính, lấy thẻ số 45 đặt cạnh những que tính vừa lấy. Hoạt động 3: Thực hành, luyện tập( 13’) Bài 1:Viết các số - HS thực hiện các thao tác: - Viết các số vào vở. Đọc các số vừa viết. - HS thảo luận nhóm 2 làm vào vở. - GV cùng HS nhận xét a) bốn mươi, bốn mươi mốt , bốn mươi hai, bốn mươi ba , bốn mươi tư, bốn mươi lăm , bốn mươi sáu , bốn mươi bảy , bốn mươi tám bốn mươi chín, năm mươi. b) năm mươi, năm mươi mốt , năm mươi hai, năm mươi ba , năm mươi tư, năm mươi lăm , năm mươi sáu , năm mươi bảy , năm mươi tám , năm mươi chín, sáu mươi. - GV chốt lại cách làm bài: 8 a) 40,41,42,43,44,45,46,47,48,49,50 b) 50, 51,52 53,54,55,56,57,58,59,60. Bài 2: Tìm các số còn thiếu rồi đọc các số đó: - HS thực hiện các thao tác: - Đếm, tìm số còn thiếu trong tổ ong rồi nói cho bạn nghe kết quả. - Đọc các số từ 41 đến 70. GV có thể đánh dấu một số bất kì trong các số từ 41 đến 70 yêu cầu HS đếm từ 1 đến số đó hoặc từ một số bất kì đến số đó. - GV có thể che đi một vài số rồi yêu cầu HS chỉ đọc các số đã bị che, chẳng hạn: che các số 50, 60, 70 hoặc 41, 51, 61 hoặc 45, 50, 55, 60, 65, 70 hoặc 44, 54, 64. Từ đó, nhắc HS chú ý cách đọc “mười” hay “mươi”; “một” hay “mốt”, “năm” hay “lăm”; “bốn” hay “tư”. Che các số 39, 40; 49, 50; 59, 60; 69, 70 yêu cầu HS đọc. Hoạt động 4: Vận dụng( 2’) Bài 3:a) Có bao nhiêu quả dâu tây? b) Có bao nhiêu viên ngọc trai? a) Cá nhân HS quan sát tranh, đếm và nói cho bạn nghe: Có bao nhiêu quả dâu tây? b) Cá nhân HS quan sát tranh, đếm và nói cho bạn nghe các công chúa có bao nhiêu viên ngọc trai. Chia sẻ trước lớp. HS lắng nghe và nhận xét cách đếm của bạn. IV. Điều chỉnh sau bài dạy( nếu có): ................................................................ ........................................................................................................................................................................ __________________________________ Tiếng Việt êu iu I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù 1.1. Năng lực ngôn ngữ - Nhận biết các vần êu, iu; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần êu, iu. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần êu, vần iu. - Viết đúng các vần êu, iu, các tiếng (con) sếu, (cái) rìu cỡ nhỡ (trên bảng con). 1.2. Năng lực văn học - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Ba lưỡi rìu (1). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất * Năng lực chung: Tự chủ, tự học,( làm việc vá nhân, tự hoàn thành bài tập)giao tiếp, hợp tác, ( HS biết thảo luận N2, trả lời được các câu hỏi ở bài tập 2) , giải quyết vấn đề và sáng tạo: 9 * Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái: Biết yêu quý người lao động, không tham lam, chăm chỉ hoàn thành nhiệm vụ học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Máy tính, tivi, SGK - HS: Bảng con, vở bài tập TV, Bộ đồ dùng TV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Khởi động( 5’) Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập và kết nối vào bài học mới. Cách tiến hành: - 1 HS đọc bài Tập đọc Sáu củ cà rốt (bài 107). - GV cho h ọc sinh ch ơi tr ò ch ơi v à k ết n ối v ào b ài m ới. Hoạt động 2: Chia sẻ và khám phá( 12’) Mục tiêu: - Nhận biết các vần êu, iu; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần êu, iu. Cách tiến hành: 2.1. Dạy vần êu - GV viết: ê, u. / HS (cá nhân, cả lớp): ê - u - êu. - GV chiếu tranh. HS nói: con sếu. Tiếng sếu có vần êu. / Phân tích vần êu tiếng sếu. / Đánh vần, đọc trơn: ê - u - êu / sờ - êu - sêu - sắc - sếu/ con sếu. 2.2. Dạy vần iu (như vần êu) - Đánh vần, đọc trơn: i - u - iu/ rờ - iu - riu - huyền - rìu/ cái rìu, * Củng cố: Cả lớp đọc trơn các vần mới, từ khoá: êu, con sếu; iu, cái rìu. - HS so sánh hai vần giống và khác nhau ở điểm nào Hoạt động 3: Luyện tập ( 18’) Mục tiêu: - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần êu, vần iu. - Viết đúng các vần êu, iu, các tiếng (con) sếu, (cái) rìu cỡ nhỡ (trên bảng con). - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Ba lưỡi rìu (1). Cách tiến hành 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2) - GV nêu YC; chỉ từng từ ngữ, cả lớp đọc: bé xíu, lều vải,... - HS đọc thầm, nối hình với từng từ ngữ trong VBT. - 1 HS nói kết quả, GV giúp HS gắn chữ dưới hình trên bảng lớp. - GV chỉ từng hình, cả lớp: 1) lều vải, 2) địu con, 3) trĩu quả,... - GV chỉ từng từ, cả lớp: Tiếng xíu có vần iu. Tiếng lều có vần êu,... - HS tìm thêm những tiếng ngoài bài, đặt câu chứa vần đã học. 3.2. Tập viết (bảng con - BT 4) a) Cả lớp đọc các vần, tiếng vừa học: êu, iu, con sếu, cái rìu. 10 b) Viết vần: êu, iu - 1 HS đọc vần êu, nói cách viết. - GV vừa viết mẫu vần êu vừa hướng dẫn. Chú ý cách viết nét phụ trên âm ê, nét nối giữa ê và u. / Làm tương tự với vần iu. - HS viết: êu, iu (2 lần). c) Viết tiếng: (con) sếu, (cái) rìu - GV vừa viết tiếng sếu vừa hướng dẫn. Chú ý độ cao các con chữ: s cao hơn 1 li, êu - 1 li; dấu sắc đặt trên ê. / Làm tương tự với tiếng rìu. - HS viết: (con) sếu, (cái) rìu (2 lần). - GV theo dõi, giúp đỡ thêm. TIẾT 2 3.3. Tập đọc (BT 3) ( 33’) a) GV giới thiệu truyện Ba lưỡi rìu (1): Chàng tiều phu nghèo đi đốn củi, làm văng lưỡi rìu xuống sông. Chàng ôm mặt khóc. Bụt hiện lên giúp chàng. b) GV đọc mẫu. c) Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả lớp): đốn củi, nghèo, rìu sắt, lưỡi rìu, vàng, khóc, ông lão, mếu máo, lặn xuống. d) Luyện đọc cậu - GV: Bài có mấy câu? (9 câu). GV đánh số thứ tự từng câu. - GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ (1 HS, cả lớp). - Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp; đọc liền 2 câu: 6, 7). e) Thi đọc đoạn, bài (theo nhóm, theo tổ). Chia bài làm 2 đoạn: 4 câu/ 5 câu. g) Tìm hiểu bài đọc - GV nêu YC./1 HS đọc trên bảng lớp 2 câu văn chưa hoàn thành. - HS làm bài cá nhân. / 1 HS báo cáo kết quả. - Cả lớp nhắc lại: a) Chàng đốn củi chỉ có một chiếc rìu sắt, b) Một hôm, chàng đi đốn củi, chẳng may lưỡi rìu văng xuống sông. Hoạt động 4: Vận dụng, trải nghiệm( 2’) Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống Cách tiến hành: - Yêu cầu HS về nhà đọc lại cho người thân nghe. IV. Điều chỉnh sau bài dạy( nếu có): ................................................................ ........................................................................................................................................................................ ____________________________________ Thứ năm ngày 06 tháng 01 năm 2022 Toán 11 Các số có hai chữ số (từ 71 đến 99) I. Y ÊU C ẦU C ẦN Đ ẠT Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Đếm, đọc, viết các số từ 71 đến 99. - Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế. - Phát triển các NL toán học. + Năng lực tự chủ và tự học + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác ( trao đổi thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học (vạn dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn đề) , Năng lực tự giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo ( vận dụngcác số vừa học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.) - Hình thành phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm, tích cực hăng say. Tự giác thực hiện và hoàn thành các nhiệm vụ được giao II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Máy tính, tivi. HS: Bộ đồ dùng học toán. VBT Toán III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Khởi động ( 5’) Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới - Trò chơi khởi động Ai nhanh ai đúng Cách tiến hành 1. HS chơi trò chơi “Ai nhanh ai đúng” như sau: - Chia lớp thành nhiều nhóm 4-6 HS, chỉ rõ: “Nhóm dùng các khối lập phương”, “Nhóm dùng hình vẽ”, “Nhóm viết số”. - GV hoặc chủ trò đọc một số từ 41 đến 70. Nhóm dùng các khối lập phương giơ số khối lập phương tương ứng với số GV đã đọc. Nhóm dùng hình vẽ, vẽ đủ số hình tương ứng với số GV đã đọc. Nhóm viết số dùng các chữ số để viết số GV đã đọc.Sau mỗi lần chơi các nhiệm vụ lại đổi luân phiên giữa các nhóm. Lưu ý: GV chú ý khai thác những sản phẩm của HS, khai thác những cách biểu diễn số khác nhau. 2. H quan sát tranh, đếm số lượng khối lập phương có trong tranh và nói: “Có 73 khối lập phương”, ... Chia sẻ trước lớp kết quả và nói cách đếm. B. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức( 15’) Hình thành các số từ 71 đến 99 a) HS thực hiện theo nhóm 4 hoặc theo nhóm bàn. Tương tự như những bài trước, HS đếm số khối lập phương, đọc số, viết số. GV phân công nhiệm vụ cho các nhóm sao cho mỗi nhóm thực hiện với 5 số. Cả lớp thực hiện đủ các số từ 71 đến 99. 12 b) HS báo cáo kết quả theo nhóm. - Cả lớp đọc các số từ 71 đến 99. - GV nhắc HS cách đọc số chú ý biến âm “mốt”, “tư”, “lăm” Chẳng hạn: + GV gắn các thẻ số 11, 21, 31, 41, 51, 61, 71, 81,91. HS đọc. + GV gắn các thẻ số 14, 24, 34, 44, 54, 64, 74, 84, 94. HS đọc. + GV gắn các thẻ số 15, 25, 35, 45, 55, 65, 75, 85, 95. HS đọc. 2. Trò chơi: “Lấy đủ số lượng” - HS lấy ra đủ số khối lập phương, số que tính, ... theo yêu cầu của GV hoặc của bạn. - Chẳng hạn: Lấy ra đủ 75 que tính, lấy thẻ số 75 đặt cạnh những que tính vừa lấy. Hoạt động 3: Thực hành, luyện tập( 13’) Bài 1 : Viết các số - HS thực hiện các thao tác: - Thảo luận theo nhóm 2 và viết các số vào vở - Đối vở kiểm tra, tìm lỗi sai và cùng nhau sửa lại. a)bảy mươi, bảy mươi mốt , bảy mươi hai, bảy mươi ba , bảy mươi tư, bảy mươi lăm , bảy mươi sáu , bảy mươi bảy , bảy mươi tám , bảy mươi chín, tám mươi. b) tám mươi, tám mươi mốt ,tám mươi hai, tám mươi ba , tám mươi tư, tám mươi lăm , tám mươi sáu , tám mươi bảy , tám mươi tám , tám mươi chín, chín mươi. - GV chốt lại cách làm bài, HS đọc lại các số a) 70,71,72,73,74,75,76,77,78,79,80. b) 80, 81,82,83,84,85,86,87,88,89,90. Bài 2: Tìm các số còn thiếu rồi đọc các số đó: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Giúp ong về nhà - Đem, tìm số còn thiếu trong tổ ong rồi nói cho bạn nghe kết quả. - Đọc các số từ 71 đến 99. GV có thể đánh dấu một số bất kì trong các số từ 71 đến 99, yêu cầu HS đếm từ một số bất kì đến số đó, đếm tiếp, đếm lùi, đếm thêm từ số đó. - GV có thể che đi một vài số rồi yêu cầu HS chỉ đọc các số đã bị che, chẳng hạn: che các số 71,81, 91 hoặc 74, 84, 94 hoặc 69, 70; 79, 80; 89, 90; ... D. Hoạt động vận dụng( 2’) Bài 3: a) có bao nhiêu quả chanh? b) có bao nhiêu chiếc ấm? - Cá nhân HS quan sát tranh, đếm và nói cho bạn nghe số quả chanh, số chiếc ấm. Chia sẻ trước lớp. HS lắng nghe và nhận xét cách đếm của bạn. 13 - GV đặt câu hỏi để HS nhận ra khi đếm số lượng có thể đếm bằng nhiều cách khác nhau nhưng trong mỗi tình huống nên lựa chọn cách đếm nào nhanh, ít sai sót dễ dàng kiểm tra lại. - Về nhà đếm các số vừa học cho người thân nghe. IV. Điều chỉnh sau bài dạy( nếu có): ................................................................ ........................................................................................................................................................................ ________________________________ Tiếng Việt iêu yêu I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù 1.1. Năng lực ngôn ngữ - Nhận biết các vần iêu, yêu; đánh vần, đọc đúng tiếng các vần iêu, yêu. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần iêu, vần yêu. - Viết đúng các vần iêu, yêu, các tiếng (vải) thiều, đáng yêu cỡ nhỡ (trên bảng – con 1.2. Năng lực văn học Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Ba lưỡi rìu (2). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất * Năng lực chung: Tự chủ, tự học,( làm việc vá nhân, tự hoàn thành bài tập)giao tiếp, hợp tác, ( HS biết thảo luận N2, trả lời được các câu hỏi ở bài tập 2), giải quyết vấn đề và sáng tạo: * Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái: chăm chỉ hoàn thành nhiệm vụ học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Máy tính, tivi, SGK - HS: Bảng con, vở bài tập TV, Bộ đồ dùng TV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt đông 1: Khởi động( 5’) Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới Cách tiến hành: - 1 HS đọc bài Tập đọc Ba lưỡi rìu (1) (bài 108). - 1 HS nói tiếng ngoài bài đọc em tìm được có vần êu, vần iu. - GV nhận xét và kết nối vào bài học mới. Hoạt động 2: Chia sẻ và khám phá( 15’) Mục tiêu - Nhận biết các vần iêu, yêu; đánh vần, đọc đúng tiếng các vần iêu, yêu. Cách tiến hành 14 2.1. Dạy vần iêu - GV viết: iê, u. - HS: iê - u - iêu. / Phân tích: Vần iêu gồm âm đôi iê và u. Âm iê đứng trước, u đứng sau. - GV chiếu tranh. HS nói: vải thiều. Tiếng thiều có vần iêu. - Phân tích vần iêu, tiếng nhiều. / Đánh vần: thờ - iêu - thiêu - huyền - thiều / thiều. - Đánh vần, đọc trơn: iê - u - iêu / thờ - iêu - thiêu - huyền - thiều / vải thiều. 2.2. Dạy vần yêu (như vần iêu) - Đánh vần, đọc trơn: yê - u - yêu / đáng yêu. - HS nhắc lại quy tắc chính tả: vần iêu viết là iêu khi có âm đầu đứng trước, viết là yêu khi trước nó không có âm đầu. * Củng cố: Cả lớp đánh vần, đọc trơn các vần mới, từ khoá vừa học. - So sánh hai vần giống và khác nhau ở điểm nào 3. Luyện tập ( 15’) Mục tiêu: - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần iêu, vần yêu. - Viết đúng các vần iêu, yêu, các tiếng (vải) thiều, đáng yêu cỡ nhỡ (trên bảng – con Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Ba lưỡi rìu (2). Cách tiến hành 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần iêu? Tiếng nào có vần yêu?) - (Như các bài trước) Xác định yêu cầu. / Đọc tên sự vật (HS nào đọc ngắc ngứ thì đánh vần). / Tìm tiếng có vần iêu, yêu, nói kết quả. - GV chỉ từng từ, cả lớp: Tiếng niêu có vần iêu. Tiếng yêu có vần yêu,... 3.2. Tập viết (bảng con - BT 4). a) Cả lớp đọc các vần, tiếng vừa học: iêu, yêu, vải thiều, đáng yêu. b) Viết vần: iêu, yêu - 1 HS đọc vần iêu, nói cách viết. - GV vừa viết mẫu vần iêu, vừa hướng dẫn. Chú ý cách viết nét mũ trên ê, nét nối giữa iê và u. / Làm tương tự với vần yêu. - HS viết bảng con: iêu, yêu (2 lần). c) Viết tiếng: (vải) thiều, (đáng) yêu - GV vừa viết tiếng thiều, vừa hướng dẫn. Chú ý chữ t cao 1,5 li, chữ h cao 2m5 li; dấu huyền đặt trên ê. / Làm tương tự với tiếng yêu. - HS viết: (vải) thiều, (đáng) yêu (2 lần). TIẾT 2 3.3. Tập đọc (BT 3) ( 33’) a) GV giới thiệu: Trong giờ học hôm nay các em sẽ đọc tiếp phần 2 của câu chuyện Ba lưỡi rìu để biết câu chuyện có kết thúc như thế nào. 15 b) GV đọc mẫu. Giải nghĩa từ: tiều phu (người đàn ông làm nghề đốn củi trong rừng). Luyện đọc từ ngữ: tiều phu, lưỡi rìu bạc, lặn xuống, lắc đầu, reo lên, yêu quý, túng thiếu, không tham, thưởng. d) Luyện đọc câu - GV: Bài đọc có mấy câu? (HS đếm: 9 câu). - GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ. Có thể đọc liền 4 câu cuối. - Đọc tiếp nối từng câu (đọc liền 4 câu cuối) (cá nhân, từng cặp). e) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (5 câu / 4 câu); thi đọc cả bài. g) Tìm hiểu bài đọc - GV giải thích: BT đã đánh số thứ tự cho tranh 1, 2, 5. Các em cần đánh số thứ tự cho 2 tranh còn lại. Chú ý quan sát màu sắc các lưỡi rìu để đánh số cho đúng - HS làm bài vào VBT, viết số thứ tự cho tranh 3 và 4. - HS báo cáo: thứ tự đúng là :1- 2 - 4 - 3 - 5. - GV chỉ từng tranh theo thứ tự đúng, 1 HS giỏi nói nội dung câu chuyện: (1) Chàng tiều phu làm văng lưỡi rìu xuống sông. (2) Ông lão lấy từ dưới sông lên lưỡi rìu bạc, chàng tiều phu xua tay (tỏ ý đó không phải lưỡi rìu của mình). (3) Ông lão lấy từ dưới sông lên lưỡi rìu vàng, chàng tiều phu vẫn lắc đầu. (4) Ông lão lấy lên lưỡi rìu sắt, chàng vui mừng nhận chiếc rìu. (5) Ông lão nói mình là Bụt và thưởng cho chàng cả lưỡi rìu vàng và bạc. * HS đọc 8 vần vừa học trong tuần (SGK, chân trang 30). Hoạt động 4: vận dụng, trải nghiệm( 2’) Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống Cách tiến hành: ? Em học được gì từ câu chuyện trên? - Kể lại cho người thân nghe câu chuyện đã học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy( nếu có): ................................................................ ........................................................................................................................................................................ ______________________________________ Thứ sáu ngày 07 tháng 01 năm 2022 Tiếng Việt Tập viết (sau bài 108, 109) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù 1.1. Năng lực ngôn ngữ 16 - Viết đúng các vần êu, iu, iêu, yêu, các tiếng con sếu, cái rìu, vải thiều, đáng yêu - kiểu chữ viết thường, cỡ vừa và cỡ nhỏ. Chữ viết rõ ràng, đều nét. 2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất NL: Tự chủ, tự học, thẩm mĩ Phẩm chất: Rèn luyện tính kiên nhẫn, cẩn thận II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi - HS: bảng con, vở Luyện viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Hoạt động 1: Khởi động Hoạt động 1: Khởi động (4’) Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới Cách tiến hành: - Học sinh hát bài từng nét chữ xinh xinh thẳng hàng. - HS viết bảng con: con sếu, cái rìu Giáo viên nhận xét và giới thiệu bài mới. Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới Hoạt động 2: Luyện tập (33’) Mục tiêu: - Viết đúng các vần êu, iu, iêu, yêu, các tiếng con sếu, cái rìu, vải thiều, đáng yêu - kiểu chữ viết thường, cỡ vừa và cỡ nhỏ. Chữ viết rõ ràng, đều nét. Cách tiến hành: 2.1. Viết chữ cỡ nhỡ - HS đọc các vần, từ ngữ (cỡ nhỡ): êu, con sếu; iu, cái rìu, iêu, vải thiều; yêu, đáng yêu. /HS nói cách viết từng cặp vần. - GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn. Chú ý độ cao các con chữ, vị trí đặt dấu thanh (sếu, cái rìu, vải thiều, đáng yêu). - HS viết vào vở Luyện viết. 2.2. Viết chữ cỡ nhỏ - Cả lớp đọc các vần và từ ngữ (cỡ nhỏ). - GV viết mẫu, hướng dẫn. Chú ý chiều cao các con chữ: s, r cao hơn 1 li; đ cao 2 li; h, g, y cao 2,5 li. Khi HS viết, không YC khắt khe về độ cao các con chữ. - HS viết vào vở Luyện viết, hoàn thành phần Luyện tập thêm. Hoạt động 3: Vận dụng, trải nghiệm Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống Cách tiến hành: - Về nhà viết lại bài cho đẹp vào vở ô li để hôm sau trưng bày trước lớp. - Nhắc HS về nhà luyện thêm chữ cở nhỏ. IV. Điều chỉnh sau bài dạy( nếu có): 17 ................................................................ ........................................................................................................................................................................ ________________________________ Tiếng Việt Ôn tập I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù 1.1. Năng lực văn học - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Điều ước. - Điền vần thích hợp (am hay ăng) vào chỗ trống để hoàn thành câu văn rồi chép lại đúng chính tả câu văn, với cỡ chữ nhỏ. 1.2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất * Năng lực chung: Tự chủ, tự học,( làm việc vá nhân, tự hoàn thành bài tập)giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo: * Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái: , chăm chỉ hoàn thành nhiệm vụ học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, tivi. - Vở Luyện viết 1, tập hai. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Khởi động( 5’) Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh vào bài học mới. Cách tiến hành: - GV mở nhạc và cho học sinh cùng thực hiện bài hát khởi động. - GV kết nối vào bài học mới Hoạt động 2: Chia sẻ và khám phá( 28’) Mục tiêu: - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Điều ước. - Điền vần thích hợp (am hay ăng) vào chỗ trống để hoàn thành câu văn rồi chép lại đúng chính tả câu văn, với cỡ chữ nhỏ. Cách tiến hành: 2.1. BT 1 (Tập đọc) a) GV chỉ hình minh hoạ truyện Điều ước; giới thiệu: Truyện kể về một bác đánh cá nghèo, được cá thần tặng một điều ước nhưng bác lại tham lam muốn quá nhiều. Các em hãy nghe câu chuyện để biết kết quả thế nào. b) GV đọc mẫu. c) Luyện đọc từ ngữ: điều ước, nghèo, bé xíu, van xin, liền thả cá, ước muốn gì được nấy, chẳng được gì. d) Luyện đọc câu 18 - GV cùng HS đếm số câu trong bài (13 câu). - GV chỉ từng câu cho 1 HS đọc, cả lớp đọc vỡ. Có thể đọc liền 2, 3 câu ngắn. - Đọc tiếp nối từng câu (đọc liền 2, 3 câu ngắn). GV nhắc HS nghỉ hơi ở câu 1: Có một bác đánh cá nghèo / câu được con cá bé xíu. e) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (8 câu/ 5 câu), thi đọc cả bài (quy trình đã hướng dẫn). g) Tìm hiểu bài đọc - GV nêu YC, mời 1 HS đọc 2 lời nói (a và b). - HS tiếp nối nhau phát biểu: Các em có thể thích câu a (Tôi ước muốn gì được - nấy.) hoặc câu b (Tham quá sẽ chẳng được gì). - GV: Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? HS phát biểu. (GV: Câu chuyện là lời khuyên: Không nên tham lam. Tham quá sẽ chẳng được gì). 2.2. BT 2 (Điền vần am hay ăng? ( Tập chép) - GV viết bảng câu văn (cỡ chữ nhỏ) để trống vẫn cần điền “Người nào th... lam quá thì sẽ ch... được gì.”; nêu YC. - HS làm bài trong vở Luyện viết 1. - (Chữa bài) 1 HS lên bảng điền vần, hoàn chỉnh từ. - GV chốt đáp án: tham lam / chẳng được gì. / HS sửa bài (nếu sai). - Cả lớp đọc câu văn; chép lại vào vở Luyện viết 1, tô chữ N hoa đầu câu (những HS viết câu văn vào vở có thể viết chữ N in hoa). - HS viết xong sửa bài; đổi bài với bạn để sửa lỗi. - GV chữa bài cho HS, nhận xét chung. Hoạt động 3: Vận dụng, trải nghiệm( 2’) Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống Cách tiến hành: - Qua bài đọc đó em rút ra được bài học gì? Về nhà kể cho người thân nghe em đã học được điều gì hay ở lớp; IV. Điều chỉnh sau bài dạy( nếu có): ................................................................ ........................................................................................................................................................................ __________________________________ Tiếng Việt ưu ươu I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù 1.1. Năng lực ngôn ngữ - Nhận biết các vần ưu, ươu; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ưu, ươu. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ưu, vần ươu. 19 - Viết đúng các vần ưu, ươu, các tiếng (con) cừu, hươu (sao) cỡ nhỡ (trên bảng con). 1.2. Năng lực văn học - Tìm tiếng ngoài bài chứa vần hôm nay học. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất * Năng lực chung: Tự chủ, tự học ( làm việc cá nhân, tự hoàn thành bài tập), giao tiếp, hợp tác( Hoạt động nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT2, phần tìm hiểu bài), giải quyết vấn đề và sáng tạo. * Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái: Biết yêu quý loài vật II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi. HS: Bộ ĐD TV, vở bài tập TV, Bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Khởi động ( 5’) Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh vào bài học mới. Cách tiến hành - HS khỏi động bài hát về con vật: Điệu nhảy rừng xanh - GV kết nối vào bài mới. Hoạt động 2: Chia sẻ và khám phá( 12’) Mục tiêu: - Nhận biết các vần ưu, ươu; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ưu, ươu. Cách tiến hành 2.1. Dạy vần ưu - GV viết: ư, u. /HS: ư - u - ưu. - Tranh vẽ gì? HS nói: con cừu. Tiếng cừu có vần ưu. / Phân tích vần ưu, tiếng cừu. Đánh vần, đọc trơn: ư - u - ưu / cờ - ưu - cưu - huyền - cừu / con cừu. 2.2. Dạy vần ươu: GV viết ươ, viết u. Đánh vần, đọc trơn: ươ - u - ươu / hờ - ươu - hươu / hươu sao. * Củng cố: Cả lớp đánh vần, đọc trơn các vần mới, từ khoá vừa học. Hoạt động 3: Luyện tập ( 15s’) Mục tiêu: - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ưu, vần ươu. - Viết đúng các vần ưu, ươu, các tiếng (con) cừu, hươu (sao) cỡ nhỡ (trên bảng con). - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Hươu, cừu, khướu và sói. Cách tiến hành: 3.1. Mở rộng vốn từ (BT2: Sút bóng vào hai khung thành cho trúng - tổ chức vui) - GV chỉ hình, nêu YC: Mỗi HS là 1 cầu thủ, cần sút trúng bóng vào khung thành có vần ưu, có vần ươu. 20
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_17_nam_hoc_2021_2022_luong_thi_l.docx

