Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 15 - Năm học 2021-2022 - Lương Thị Lý
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 15 - Năm học 2021-2022 - Lương Thị Lý", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 15 - Năm học 2021-2022 - Lương Thị Lý
KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 1 – TUẦN 15 Thứ hai ngày 20 tháng 12 năm 2021 Toán Các số 11, 12, 13, 14, 15, 16 (Tiết 1) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Đếm, đọc, viết các số từ 11 đến 16. - Nhận biết thứ tự các số từ 11 đến 16. - Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế. - Phát triển các NL toán học. + Năng lực tự chủ và tự học + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác ( trao đổi thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học (vạn dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn đề) , Năng lực tự giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo ( vận dụngcác số vừa học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.) - Hình thành phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm, tích cực hăng say. Tự giác thực hiện và hoàn thành các nhiệm vụ được giao II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Máy tính, tivi. HS: Bộ đồ dùng học toán. VBT Toán III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Khởi động ( 5’) Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái phấn khởi trước khi vào học Cách tiến hành HS thực hiện các hoạt động sau: - Quan sát tranh khởi động, đếm số lượng từng loại quả đựng trong các khay và nói, chẳng hạn: “Có 13 quả cam”; “Có 16 quả xoài”; ... - Chia sẻ trong nhóm học tập (hoặc cặp đôi). Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (20’) Mục tiêu: - Đếm, đọc, viết các số từ 11 đến 16. - Nhận biết thứ tự các số từ 11 đến 16. Cách tiến hành 1. Hình thành các số 13 và 16 (như một thao tác mẫu về hình thành số) - HS đếm số quả cam trong giỏ, nói: “Có 13 quả cam”. HS đếm số khối lập phương, nói: “Có 13 khối lập phương”. GV gắn mô hình tương ứng lên bảng, hướng dần HS: Có 13 quả cam ta lấy tương ứng 13 khối lập phương (gồm 1 thanh và 3 khối lập phương rời). GV đọc “mười ba”, gắn thẻ chữ “mười ba”, viết “13”. - Tương tự như trên, HS lấy ra 16 khối lập phương (gồm 1 thanh và 6 khối lập phương rời). Đọc “mười sáu”, gắn thẻ chữ “mười sáu”, viết “16”. 1 2. Hình thành các số từ 11 đến 16 (HS thực hành theo mẫu để hình thành số) a) HS hoạt động theo nhóm bàn (hoặc cặp đôi) hình thành lần lượt các số từ 11 đến 16. Chẳng hạn: HS lấy ra 11 khối lập phương (gồm 1 thanh và 1 khối lập phương rời), đọc “mười một”, lấy thẻ chữ “mười một” và thẻ số “11”. Tiếp tục thực hiện với các số khác. b) HS đọc các sổ từ 11 đến 16, từ 16 về 11. - GV lưu ý HS đọc “mười lăm” không đọc “mười năm” c) Trò chơi: “Lấy đủ số lượng” HS lấy ra đủ số khối lập phương, số que tính, theo yêu cầu của GV hoặc của bạn. Chẳng hạn: GV đọc số 11 thì HS lấy ra đu 11 que tính và lấy thẻ số 11 đặt cạnh những que tính vừa lấy. Hoạt động 3: Thực hành, luyện tập (5’) Mục tiêu: - Đếm, đọc, viết các số từ 11 đến 16. - Nhận biết thứ tự các số từ 11 đến 16. - Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế. Cách tiến hành Bài 1: Số ? HS thực hiện các thao tác: - Đếm số lượng các khối lập phương, đặt các thẻ số tương ứng vào ô ? . - Đọc cho bạn nghe các số từ 10 đến 16. Hoạt động 4: Vận dụng (5’) Mục tiêu: - Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế. Cách tiến hành - GV khuyến khích HS thực hiện thao tác trên que tính , đặt câu hỏi và trả lời theo cặp về sô lượng que tính. - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? Những điều đó giúp ích gì cho em trong cuộc sống hằng ngày? -Nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ................................................................................................ __________________________ Tiếng Việt 2 anh ach I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù 1.1. Năng lực ngôn ngữ - Nhận biết các vần anh, ach; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần anh, ach (với các mô hình: “âm đầu + âm chính + âm cuối + thanh ngang”, “âm đầu + âm chính + âm cuối + thanh khác thanh ngang”). - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần anh, vần ach (BT Mở rộng vốn từ). - Viết đúng các vần anh, ach và các tiếng (quả) chanh, (cuốn) sách (trên bảng con). 1.2 Năng lực văn học - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Tủ sách của Thanh. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất * Năng lực chung: Tự chủ, tự học,( làm việc vá nhân, tự hoàn thành bài tập)giao tiếp, hợp tác, ( HS biết thảo luận N2, trả lời được các câu hỏi ở bài tập 2) , giải quyết vấn đề và sáng tạo: * Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái: Biết giữ gìn và yêu quý các cuốn sách, chăm chỉ hoàn thành nhiệm vụ học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Máy tính, tivi, SGK - HS: Bảng con, vở bài tập TV, Bộ đồ dùng TV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động 1: Khởi động( 5’) Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh vào bài học mới. Cách tiến hành: GV kiểm tra sách vở và giới thiệu sách tập 2 Hoạt động 2: chia sẻ và khám phá( 15’) Mục tiêu: - Nhận biết các vần anh, ach; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần anh, ach (với các mô hình: “âm đầu + âm chính + âm cuối + thanh ngang”, “âm đầu + âm chính + âm cuối + thanh khác thanh ngang”). Cách tiến hành: 2.1. Dạy vần anh a) Chia sẻ - GV giới thiệu vần anh: viết hoặc đưa lên bảng lần lượt chữ a, chữ nh (đã học). HS đọc: a - nhờ - anh (cá nhân, cả lớp). - Đánh vần (2 HS làm mẫu, cả lớp nhắc lại): a - nhờ - anh. - Phân tích (1 HS làm mẫu, một số HS nhắc lại): Vần anh có âm a và âm nh. Âm a đứng trước, âm nh đứng sau. b) Khám phá 3 - GV chỉ hình quả chanh (hoặc quả chanh thật), hỏi: Đây là quả gì? (Quả chanh). Trong từ quả chanh, tiếng nào có vần anh? (Tiếng chanh). - Phân tích (2 HS làm mẫu, cả lớp nhắc lại): Tiếng chanh có âm ch đứng trước, vần anh đứng sau. . - Đánh vần, đọc trơn: + GV giới thiệu mô hình vần anh. HS (cá nhân, cả lớp): a - nhờ - anh / anh. + GV giới thiệu mô hình tiếng chanh. HS (cá nhân, tổ, cả lớp): chờ - anh - chanh / chanh. 2.2. Dạy vần ach (như vần anh) Chú ý: Vần ach giống vần anh đều bắt đầu bằng âm a. Khác vần anh, vần ach có âm cuối là ch, vần anh có âm cuối là nh. Đánh vần, đọc trơn: a - chờ - ach / sờ - ach - sach - sắc - sách / cuốn sách. * Củng cố: - Các em vừa học 2 vần mới là vần gì? (Vần anh, vần ach). - 2 vần này có gì giống và khác nhau? - Các em vừa học 2 tiếng mới là tiếng gì? (Tiếng chanh, tiếng sách). - Cả lớp đọc trơn các vần mới, từ mới: anh, quả chanh; ach, cuốn sách. Hoạt động 3: Luyện tập (15’) Mục tiêu: - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần anh, vần ach (BT Mở rộng vốn từ). - Viết đúng các vần anh, ach và các tiếng (quả) chanh, (cuốn) sách (trên bảng con). - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Tủ sách của Thanh. Cách tiến hành 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần anh? Tiếng nào có vần ach?). - (Xác định YC) GV nêu YC của BT. - (Đọc tên sự vật) GV chỉ từng từ ngữ dưới hình cho 1 HS đọc (hoặc đánh vần - nếu cần), cả lớp đọc: viên gạch, tách trà,.... - (Tìm tiếng có vần ...) HS tìm tiếng có vần anh, vần ach, làm bài trong VBT. - (Báo cáo kết quả) HS 1: Những tiếng có vần anh (bánh, tranh). HS 2: Những tiếng có vần ach (gạch, tách, khách). - GV chỉ từng từ, cả lớp: Tiếng gạch có vần ach,... Tiếng bánh có vần anh,... 3.2. Tập viết (bảng con - BT 4) (cỡ nhỡ) a) Cả lớp đọc các vần, từ anh, ach, quả chanh, cuốn sách GV viết mẫu trên bảng lớp. b) Viết vần: anh, ach (cỡ nhỡ) - 1 HS đọc vần anh, nói cách viết: chữ viết trước, viết sau; độ cao các con chữ. - GV vừa viết vần anh vừa hướng dẫn: chữ a viết trước, nh viết sau; chú ý nét nối giữa a và nh./ Làm tương tự với vần ach. 4 - Cả lớp viết bảng con: anh, ach (2 lần). GV khuyến khích HS viết 2 lần mỗi vần để HS được luyện tập nhiều, không có thời gian nhàn rỗi để làm việc riêng. - HS giơ bảng. GV nhận xét. c) Viết tiếng: (quả) chanh, (cuốn) sách. - 1 HS đọc tiếng chanh, nói cách viết. - GV vừa viết mẫu tiếng chanh vừa hướng dẫn quy trình viết, cách nối nét từ ch sang anh. / Làm tương tự với tiếng sách. Dấu sắc đặt trên a. - Cả lớp viết: (quả) chanh, (cuốn) sách. /HS giơ bảng. GV nhận xét. TIẾT 2 3.3. Tập đọc (BT 3)(30’) a) GV đưa lên bảng hình minh hoạ bài Tủ sách của Thanh: Bài đọc nói về bạn Thanh còn nhỏ nhưng đã có một tủ sách. Nhờ có sách, Thanh học đọc rất nhanh. b) GV đọc mẫu: nhấn giọng các từ ngữ hiền lành, cục tác, ủn ỉn, tủ sách, rất nhanh để gây ấn tượng, giúp HS chú ý và đọc đúng các từ ngữ đó. c) Luyện đọc từ ngữ: GV chỉ từng từ ngữ (được tô màu hoặc gạch chân trên bảng lớp hoặc màn hình) cho 2 HS cùng đánh vần (nếu cần), cả lớp đọc trơn: tủ sách, cuốn sách, tranh ảnh, hiền lành, cục tác, ủn ỉn, rất nhanh. (HS nào đọc ngắc ngứ thì có thể đánh vần). d) Luyện đọc câu - GV: Bài đọc có mấy câu? (GV chỉ từng câu, HS đếm: 6 câu, không kể tên bài). GV đánh số TT từng câu. - (Đọc vỡ từng câu) GV chỉ câu 1, mời 1 HS đọc, cả lớp đọc lại câu 1. Làm tương tự với các câu khác. - (Đọc tiếp nối từng câu) HS (cá nhân, từng cặp) đọc tiếp nối từng câu. GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho HS. Nhắc lượt sau cố gắng đọc tốt hơn lượt trước. - GV chỉ một vài câu đảo lộn thứ tự, kiểm tra một vài HS đọc. e) Thi đọc từng đoạn, cả bài - (Làm việc nhóm đôi) Từng cặp HS (nhìn SGK) cùng luyện đọc trước khi thi. - Các cặp / tổ thi đọc tiếp nối 3 đoạn (mỗi đoạn 2 câu). - Các cặp / tổ thi đọc cả bài (mỗi cặp, tổ đều đọc cả bài) (1) GV nhắc HS theo dõi các bạn đọc, để nhận xét ưu điểm, phát hiện lỗi đọc sai. - 1 HS đọc cả bài. - Cả lớp đọc đồng thanh (đọc nhỏ để không ảnh hưởng đến lớp bạn). g) Tìm hiểu bài đọc - GV nêu YC; chỉ từng vế câu cho cả lớp đọc. - HS làm bài trong VBT./1 HS báo cáo kết quả. GV giúp HS ghép các thẻ từ trên bảng lớp. - Cả lớp nói lại kết quả (không đọc các chữ cái và số thứ tự): a) Những cuốn sách đó - 2) có tranh ảnh đẹp. b) Nhờ có sách, - 1) Thanh học đọc rất nhanh. 5 Hoạt động 4: Vận dụng, trải nghiệm( 5’) Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống Cách tiến hành: - HS đọc lại toàn bài - Về nhà đọc lại bài đọc cho người thân nghe. Viết một câu có tiếng chứa vần anh, ach, để hôm sau chia sẻ trước lớp. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ................................................................................................ ________________________________ Thứ ba ngày 21 tháng 12 năm 2021 Tiếng Việt ênh êch I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù 1.1. Năng lực ngôn ngữ - Nhận biết các vần ênh, êch; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ênh, êch. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ênh, vần êch. - Viết đúng các vần ênh, êch, các tiếng (dòng) kênh, (con) ếch (trên bảng con). 1.2. Năng lực văn học - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Mưa 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất * Năng lực chung: Tự chủ, tự học ( làm việc cá nhân, tự hoàn thành bài tập), giao tiếp, hợp tác( Hoạt động nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT2, phần tìm hiểu bài), giải quyết vấn đề và sáng tạo. * Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái ,chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi. HS: Bộ ĐD TV, vở bài tập TV, Bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Khởi động ( 5’) Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh vào bài học mới. Cách tiến hành: - GV chọ học sinh hát bài Chú ếch con, chơi trò chơi Hái táo ôn lại các vần, tiếng đã học. - Giáo viên nhận xét và kết nối vào bài mới. Hoạt động 2: Chia sẻ và khám phá( 14’) Mục tiêu: - Nhận biết các vần ênh, êch; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ênh, êch. Cách tiến hành 6 2.1. Dạy vần ênh a) Chia sẻ - GV viết hoặc đưa lên bảng chữ ê, chữ nh (đã học). /HS đánh vần: ê - nhờ – ênh (cả lớp, cá nhân). - Phân tích (1 HS làm mẫu, vài HS nhắc lại): Vần ênh có âm ê và âm nh. Âm ê đứng trước, âm nh (nhờ) đứng sau. b) Khám phá - HS nói tên sự vật: dòng kênh. Trong từ dòng kênh, tiếng kênh có vần ênh. - Phân tích: Tiếng kênh có âm k đứng trước, vần ênh đứng sau. - Đánh vần: ca - ênh - kênh / kênh. - GV chỉ mô hình vần ênh, tiếng kênh, từ khoá, cả lớp đánh vần, đọc trơn: ê - nhờ - ênh / ca - ênh - kênh / dòng kênh. 2.2. Dạy vần êch (như vần ênh). - Đánh vần, đọc trơn: ê - chờ - êch - sắc - ếch / con ếch * Củng cố: - Các em vừa học 2 vần mới là vần gì? (Vần ênh, vần êch). - So sánh hai vần này? (Vần êch giống vần ênh đều bắt đầu bằng âm ê. Khác vần ênh, vần êch có âm cuối là ch) - Các em vừa học 2 tiếng mới là tiếng gì? (dòng kênh, con ếch). - Cả lớp đọc trơn các vần mới, từ khoá: ênh, dòng kênh; êch, con ếch. Hoạt động 3: Luyện tập ( 16’) Mục tiêu: - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ênh, vần êch. - Viết đúng các vần ênh, êch, các tiếng (dòng) kênh, (con) ếch (trên bảng con). - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Mưa Cách tiến hành 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần ênh? Tiếng nào có vần êch?) - GV nêu YC: chỉ từng từ ngữ, HS đánh vần, đọc trơn: mắt xếch, chênh lệch,... - HS tìm tiếng có vần ênh, vần êch; làm bài trong VBT, 1 HS báo cáo: HS 1 nói tiếng có vần ênh (chênh, bệnh, bệnh). HS 2 nói tiếng có vần êch (xếch, lệch). - GV chỉ từng từ, cả lớp: Tiếng xếch có vần êch. Tiếng chênh có vần ênh,... 3.2. Tập viết (bảng con - BT 4) (15p) a) Cả lớp đọc các vần, tiếng vừa học trên bảng lớp. b) Viết vần: ênh, êch - 1 HS đọc vần ênh, nói cách viết: chữ viết trước, viết sau; độ cao con chữ. - GV vừa viết mẫu vần ênh vừa hướng dẫn: chữ ê viết trước, chữ nh viết sau; lưu ý cách viết nét mũ trên ê, nét nối giữa ê và nh/ Làm tương tự với vần êch (khác vần ênh ở âm cuối ch). - HS viết bảng con: ênh, êch (2 lần). / HS giơ bảng, GV nhận xét. c) Viết tiếng: 7 (dòng) kênh, (con) ếch - 1 HS đọc tiếng kênh, nói cách viết. - GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn: viết k trước, vần ênh sau. Thực hiện tương tự với tiếng ếch. Chú ý: dấu sắc đặt trên ê. - HS viết: (dòng) kênh, (con) ếch (2 lần). Khuyến khích HS viết mỗi vần, mỗi tiếng 2 lần để HS được luyện tập nhiều, không có thời gian rỗi nghịch ngợm. TIẾT 2 3.3. Tập đọc (BT 3) (30’) a) GV chỉ hình minh hoạ bài Mưa giới thiệu: Đây là một bức tranh vẽ cảnh mưa. Các em hãy cùng theo dõi xem các con vật sẽ làm gì khi mưa xuống nhé? b) GV đọc mẫu, nhấn giọng các từ gợi tả, gợi cảm: trú mưa, khóm lúa, nép, ễnh ương nghĩa từ: ễnh ương: họ nhà ếch nhái, da trơn, có tiếng kêu to). c) Luyện đọc từ ngữ: HS đọc yếu có thể đánh vần, cả lớp đọc trơn: đổ xuống, khóm lúa, nấp, ễnh ương. d) Luyện đọc câu - GV: Bài có mấy câu? (HS đếm: 8 câu). GV đánh số thứ tự câu. - (Đọc vỡ từng câu) GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ (1 HS, cả lớp). - (Đọc tiếp nối từng câu) HS (cá nhân, từng cặp) tự đứng lên đọc tiếp nối. e) Thi đọc đoạn, bài - Làm việc nhóm đối) Từng cặp HS nhìn SGK cùng luyện đọc trước khi thi. - Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (4 / 4 câu) theo cặp, tổ. Có thể 2 tổ cùng đọc 1 đoạn. – Thi đọc cả bài (theo cặp, tổ) (mỗi cặp, mỗi tổ đều đọc cả bài). - 1 HS đọc cả bài. - Cả lớp đọc đồng thanh. g) Tìm hiểu bài đọc - GV chỉ các tên con vật cho cả lớp đọc. - HS làm bài trong VBT nối các con vật và chỗ trú mưa thích hợp. - HS báo cáo kết quả. GV chốt lại ý đúng: Bọ dừa trú ở đám lá dừa Cánh cam trú ở khóm lúa Chim sẻ trú ở cành chanh Kiến trú gốc nấm 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm ( 5’) Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống Cách tiến hành: - HS đọc lại toàn bài - Về nhà tìm các tiếng, từ, đặt câu có chứa vần em vừa học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: 8 Tiếng Việt Tập viết ( sau bài 94, 95) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù 1.1. Năng lực ngôn ngữ - Viết đúng các vần anh, ach, ênh, êch; các từ ngữ quả chanh, cuốn sách, dòng kênh, con ếch bằng kiểu chữ viết thường, cỡ vừa và cỡ nhỏ (làm quen). - Chữ viết rõ ràng, đều nét, đặt dấu thanh đúng vị trí. 2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất NL: Tự chủ, tự học, thẩm mĩ Phẩm chất: Rèn luyện tính kiên nhẫn, cẩn thận II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi - HS: bảng con, vở Luyện viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động 1: Khởi động( 5’) Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh vào bài học mới. - GV giới thiệu bài: Tập viết các vần và từ ngữ có vần vừa học ở bài 94, 95, viết chữ cỡ vừa. - Bắt đầu luyện viết chữ cỡ nhỏ. Cách tiến hành: - GV chọ học sinh đọc lại các vần đã học - Giáo viên nhận xét và giới thiệu bài mới. Hoạt động 2: Luyện tập (28’) Mục tiêu: - Viết đúng các vần anh, ach, ênh, êch; các từ ngữ quả chanh, cuốn sách, dòng kênh, con ếch bằng kiểu chữ viết thường, cỡ vừa và cỡ nhỏ (làm quen). - Chữ viết rõ ràng, đều nét, đặt dấu thanh đúng vị trí. Cách tiến hành 2.1. Viết chữ cỡ nhỡ - GV chỉ cho HS đọc các vần và từ ngữ (cỡ nhỡ): anh, quả chanh; ach, cuốn sách; ênh, dòng kênh; êch, con ếch. - GV yêu cầu HS nói cách viết các vần: anh, ach, ênh, êch - GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn HS viết các vần, tiếng, tập trung vào các từ chứa vần mới, nhắc HS chú ý cách nối nét, vị trí đặt dấu thanh. - GV cho HS mở vở Luyện viết 1, tập hY/c hs, nhìn chữ mẫu, tập viết. 2.2. Viết chữ cỡ nhỏ - GV chỉ cho cả lớp đọc các từ ngữ (cỡ nhỏ) trên bảng hoặc trong vở Luyện viết 1, 9 tập hY/c hs: quả chanh, cuốn sách, dòng kênh, con ếch. - GV viết mẫu, hướng dẫn HS viết các từ ngữ cỡ nhỏ. +Độ cao các con chữ thế nào? - 2 ô li: q, d - 2,5 li: h, g, k - cao hơn 1 li:s - các chữ còn lại cao 1 li +Khoảng cách giữa các tiếng? - Các tiếng cách nhau con chữ o. - GV cho HS viết vào vở Luyện viết Hoạt động 3: Vận dụng, trải nghiệm( 2’) Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống Cách tiến hành: - GV dặn dò HS về nhà viết lại bài cho đẹp vào vở ô li để hôm sau trưng bày trước lớp. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: _____________________________ Toán Các số 11, 12, 13, 14, 15, 16 (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Đếm, đọc, viết các số từ 11 đến 16. - Nhận biết thứ tự các số từ 11 đến 16. - Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế. - Phát triển các NL toán học. + Năng lực tự chủ và tự học + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác ( trao đổi thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học (vạn dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn đề) , Năng lực tự giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo ( vận dụngcác số vừa học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.) - Hình thành phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm, tích cực hăng say. Tự giác thực hiện và hoàn thành các nhiệm vụ được giao II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Máy tính, tivi HS: Bộ đồ dùng học toán. VBT Toán III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Khởi động ( 5’) Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái phấn khởi trước khi vào học Cách tiến hành 10 - HS nghe bài hát Em vui học toán - GV nhận xét giới thiệu bài mới và kết nối bài mới. Hoạt động 2: Thực hành, luyện tập( 25’) Bài 2: Số ? HS thực hiện các thao tác: - Đếm số lượng các đối tượng, đặt thẻ số tương ứng vào ô? . - Nói cho bạn nghe kết quả, chẳng hạn: Có 11 ngôi sao, đặt thẻ số 11 vào ô ? bên cạnh. Bài 3: Số ? - HS đọc rồi viết số tương ứng vào vở, chăng hạn: đọc “mười lăm”, viết “15”. GV có thể tổ chức cho HS chơi “Ghép thẻ” theo cặp: HS ghép từng cặp the số và thẻ chữ, chẳng hạn ghép thẻ “ 13” với thẻ “mười ba”. Bài 4. Số? - HS đếm và điền số vào bông hoa từ số 11 đến số 16; và ngược lại từ 16 đến số 11. - Nhận xét Bài 5: Xem tranh rồi đếm số bánh mỗi loại - HS quan sát tranh, đếm từng loại bánh trong tranh rồi ghi kết quả vào vở. -Nhận xét Hoạt động 3. Hoạt động vận dụng( 5’) - GV khuyến khích HS thực hiện thao tác trên que tính , đặt câu hỏi và trả lời theo cặp về số lượng que tính. -Nhận xét, tuyên dương. - Khuyến khích HS về nhà quan sát đếm số lượng đồ vật. - Nhận xét tiết học IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ................................................................................................ ______________________________ Thứ tư ngày 22 tháng 12 năm 2021 Tiếng Việt inh ich I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 11 1. Phát triển năng lực đặc thù 1.1. Năng lực ngôn ngữ - Nhận biết các vần inh, ich; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần inh, ich. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần inh, vần ich. - Viết đúng các vần inh, ich, các tiếng kính (mắt), lịch (bàn) cỡ nhỡ (trên bảng con). 1.2 Năng lực văn học - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Lịch bàn 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất * Năng lực chung: Tự chủ, tự học ( làm việc cá nhân, tự hoàn thành bài tập), giao tiếp, hợp tác( Hoạt động nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT2, phần tìm hiểu bài), giải quyết vấn đề và sáng tạo. * Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái ,chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi. HS: Bộ ĐD TV, vở bài tập TV, Bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌCh Hoạt động 1: Khởi động( 5’) Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh vào bài học mới. Cách tiến hành: - GV chọ học sinh đọc bài Mưa - Giáo viên nhận xét và kết nối vào bài mới. Hoạt động 2: Chia sẻ và khám phá( 15’) Mục tiêu: - Nhận biết các vần inh, ich; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần inh, ich. Cách tiến hành 2.1. Dạy vần inh - GV viết lần lượt chữ i, chữ nh (đã học), cả lớp: i, nhờ. / HS đánh vần (cá nhân, cả lớp): i - nhờ - inh / inh. . - Phân tích vần inh: gồm âm i và nh (nhờ). Âm i đứng trước, nh đứng sau. - HS nói tên sự vật: kính mắt. / Nhận biết: Tiếng kính có vần inh. - Phân tích tiếng kính: âm k đứng trước, vần inh đứng sau, dấu sắc đặt trên i. - GV giới thiệu mô hình tiếng kính. HS (cá nhân, tổ, cả lớp): ca - inh - kinh - sắc - kính / kính. - HS nhìn mô hình vần inh, tiếng kính, từ khoá, đánh vần, đọc trơn: i- nhờ - inh / ca - inh - kinh - sắc - kính / kính mắt. 2.2. Dạy vần ich (như vần inh) * Củng cố: HS nói 2 vần mới vừa học là: vần inh, vần ich. 2 tiếng mới là: kính, lịch. So sánh 2 vần (Vần ich giống vần inh đều bắt đầu bằng âm i. Khác vần inh, vần ich có âm cuối là ch) - Cả lớp đọc trơn các vần mới, từ khoá: inh, kính mắt; ich, lịch bàn. 12 Hoạt động 3: Luyện tập ( 15’) Mục tiêu: - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần inh, vần ich. - Viết đúng các vần inh, ich, các tiếng kính (mắt), lịch (bàn) cỡ nhỡ (trên bảng con). - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Lịch bàn. Cách tiến hành 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần inh? Tiếng nào có vần ich?). - GV nêu YC; chỉ từng từ ngữ cho 1 HS đọc, cả lớp đọc: ấm tích, chim chích,... - HS tìm tiếng có vần inh, vần ich, làm bài trong VBT. - HS nói kết quả. - GV chỉ từng tiếng, cả lớp: Tiếng tích có vần ich,... Tiếng tính có vần inh,... 3.2. Tập viết (bảng con - BT 4). (15p) a) Cả lớp đọc từng vần, tiếng vừa học trên bảng lớp. b) Viết vần: inh, ich. - 1 HS đọc vần inh, nói cách viết. - GV vừa viết vần inh vừa hướng dẫn: viết chữ i trước, nh sau; độ cao các con chữ 1 li, chữ h cao 2,5 li; chú ý nét nối giữa i và nh. / Làm tương tự với vần ich. . - Cả lớp viết: inh, ich (2 lần). / HS giơ bảng, GV nhận xét. c) Viết tiếng kính (mắt), lịch (bàn). - GV vừa viết mẫu tiếng kính vừa hướng dẫn: viết k trước, vần inh sau, dấu sắc đặt trên i; độ cao của các con chữ k, h là 2,5 li. - Thực hiện tương tự với tiếng lịch. Dấu nặng đặt dưới i. - Cả lớp viết: kính (mắt), lịch (bàn) (2 lần). TIẾT 2 3.3. Tập đọc (BT 3) ( 30’) a) GV chỉ hình, giới thiệu: Đây là tranh minh hoạ bài Lịch bàn . Chúng ta cùng tìm hiểu về bài này nhé. b) GV đọc mẫu, nhấn giọng các từ gợi tả, gợi cảm: lịch bàn, cuốn lịch, vịnh Hạ Long,trang trí, chăm chỉ, lãng phí. Giải nghĩa từ: lãng phí ( làm tốn kém, hao tổn một cách vô ích) c) Luyện đọc từ ngữ: Lãng phí, cuốn lịch, Vịnh Hạ Long, chăm chỉ, trang trí. d) Luyện đọc câu - GV: Bài có mấy câu? (5 câu). - GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ (1 HS, cả lớp). - Đọc tiếp nối câu (cá nhân, cả lớp). e) Thi đọc đoạn, bài - Từng cặp HS nhìn SGK cùng luyện đọc trước khi thi. - Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (3/2 câu) (theo cặp, tổ). Có thể 2 tổ cùng đọc 1 đoạn. 13 - Thi đọc cả bài (theo cặp, tổ). - 1 HS đọc cả bài. - Cả lớp đọc đồng thanh. g) Tìm hiểu bài đọc - GV giải thích: Nói tiếp ý còn thiếu để hoàn thành câu - 1 HS đọc trước lớp 2 ý chưa hoàn chỉnh câu. - HS làm bài trong VBT hoặc làm miệng. /1 HS đọc kết quả. - GV chốt lại đáp án. - Cả lớp đọc: Bìa lịch in hình Vịnh Hạ Long. Cuốn lịch nhắc Bích hoàn thành chăm chỉ, không để lãng phí thời gian. Hoạt động 4: vận dụng, trải nghiệm( 5’) Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống Cách tiến hành: -HS đọc lại toàn bài - GV dặn dò về nhà tìm các tiếng, từ, nói thành câu có chứa vần em vừa học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: __________________________ Tiếng Việt ai ay I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù 1.1. Năng lực ngôn ngữ - Nhận biết các vần ai, ay; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ai, ay. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ai, vần ay. - Viết đúng các vần ai, ay, các tiếng (gà) mái, máy bay cỡ nhỡ. 1.2. Năng lực văn học - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Chú gà quan trọng (1). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất * Năng lực chung: Tự chủ, tự học ( làm việc cá nhân, tự hoàn thành bài tập), giao tiếp, hợp tác( Hoạt động nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT2, phần tìm hiểu bài), giải quyết vấn đề và sáng tạo. * Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái ,chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Máy tính, tivi. HS: Bộ ĐD TV, vở bài tập TV, Bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Khởi động( 5’) 14 Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh vào bài học mới. 1 - 2 HS đọc bài Tập đọc Ước mơ của tảng đá (2) - GV nhận xét và kết nối vào bài mới Hoạt động 2: Chia sẻ và khám phá( 15’) Mục tiêu: - Nhận biết các vần ai, ay; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ai, ay. Cách tiến hành 2.1. Dạy vần ai - GV viết bảng lần lượt chữ a, chữ i. / HS (cá nhân, cả lớp): a - i - ai. - GV hỏi, HS nói: gà mái. Tiếng mái có vần ai. / Phân tích vần ai: gồm 2 âm - âm a và âm i. Âm a đứng trước, âm i đứng sau (hoặc: chữ a đứng trước, chữ i ngắn đứng sau). - HS (cá nhân, tổ, cả lớp) nhìn mô hình, đánh vần: a - i - ai / ai. - Đánh vần, đọc trơn: a - i - ai / mờ - ai - mai - sắc - mái / gà mái. 2.2. Dạy vần ay (như vần ai). - Vần ay gồm âm a và âm y. Âm a đứng trước, âm y đứng sau (hoặc: chữ a đứng trước, chữ y dài đứng sau). - Vần ay giống vần ai đều có âm a đứng trước. Khác vần ai, vần ay có chữ y dài đứng sau. * Củng cố: HS nói vừa học 2 vần mới là: vần ai, ay; các tiếng mới là: mái, máy bay. Cả lớp đọc trơn các vần mới, từ khoá. Hoạt động 3: Luyện tập ( 15’) Mục tiêu: - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ai, vần ay. - Viết đúng các vần ai, ay, các tiếng (gà) mái, máy bay cỡ nhỡ. - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Chú gà quan trọng (1). Cách tiến hành 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần ai? Tiếng nào có vần ay?) - GV nêu YC; chỉ từng từ ngữ cho 1 HS đọc, cả lớp đọc. - HS tìm tiếng có vần ai, vần ay, làm bài trong VBT. - HS báo cáo kết quả. - GV chỉ từng tiếng, cả lớp: Tiếng nai có vần ai,... Tiếng váy có vần ay,... 3.2. Tập viết (bảng con - BT 4) a) Cả lớp đọc các vần, từ ngữ vừa học trên bảng lớp. b) Viết vần: ai, ay - 1 HS đọc vần ai, nói cách viết. - GV vừa viết mẫu vần ai vừa hướng dẫn: viết a trước, viết i (ngắn) sau; độ cao. các con chữ là 1 li; chú ý nét nối giữa a và i. - Làm tương tự với vần ay. Vần ay khác vần ai ở âm cuối y (dài). 15 - HS viết: ai, ay (2 lần). c) Viết tiếng: (gà) mái, máy bay - 1 HS đọc mái, nói cách viết tiếng mái. - GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn: Viết m trước, vần ai sau; độ cao các con chữ là 1 li, dấu sắc đặt trên a./ Làm tương tự với máy bay; dấu sắc đặt trên a (máy); khoảng cách giữa các con chữ bằng chiều ngang 1 con chữ o. - HS viết: (gà) mái, máy bay (2 lần). 3.3. Tập đọc (BT 3) (GV HƯỚNG DẪN HỌC SINH VỀ NHÀ ĐỌC) Hoạt động 4: Vận dụng, trải nghiệm( 2’) Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống Cách tiến hành: HS đọc lại toàn bài - GV dặn dò về nhà tìm thêm tiếng ngoài bài có vần ai (bài, tai, mai,...); có vần ay (cháy, ngay, tay,...) hoặc nói câu có vần ai / có vần ay. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: __________________________________ Thứ năm ngày 23 tháng 12 năm 2021 Toán Các số 17, 18, 19, 20 (Tiết 1+ 2) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Đếm, đọc, viết các số từ 17 đến 20. - Nhận biết thứ tự các số từ 17 đến 20. - Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế. - Phát triển các NL toán học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Máy tính, tivi. HS: Bộ đồ dùng học toán. VBT Toán III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Khởi động( 5’) Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái phấn khởi trước khi vào học, dẫn dắt vào bài học mới. Cách tiến hành HS thực hiện các hoạt động sau: - Quan sát tranh khởi động, đếm số lượng từng loại cây trong vườn rau và nói, chẳng hạn: “Có 18 cây su hào”, ... - Chia sẻ trong nhóm học tập (hoặc cặp đôi). Hoạt động 2: Hình thành kiến thức( 13’) 16 Mục tiêu: - Đếm, đọc, viết các số từ 17 đến 20. - Nhận biết thứ tự các số từ 17 đến 20. Cách tiến hành 1. Hình thành các số 17,18,19, 20 - HS đếm số cây xu hào, nói: “Có 18 cây su hào”. HS đếm số khối lập phương, nói: “Có 18 khối lập phương”. GV gắn mô hình tương ứng lên bảng, hướng dẫn HS: Có 18 cây su hào ta lấy tương ứng 18 khối lập phương (gồm 1 thanh và 8 khối lập phương rời). GV đọc “mười tám”, gắn thẻ chữ “mười tám”, viết “18”. - Tương tự như trên, HS hoạt động theo nhóm bàn (hoặc cặp đôi) hình thành lân lượt các số từ 17 đến 20, chẳng hạn: HS lấy ra 17 khối lập phương (gồm 1 thanh và 7 khối lập phương rời), đọc “mười bảy”, gắn thẻ chữ “mười bảy”, viết “17”; ... 2. Trò chơi “Lấy đủ số lượng” - HS lấy ra đủ số khối lập phương, số que tính, ... theo yêu cầu của GV hoặc của bạn. Chẳng hạn: GV đọc số 17, HS lấy ra đủ 17 que tính, lấy thé số 17 đặt cạnh những que tính vừa lấy. Hoạt động 3: Thực hành, luyện tập( 12’) Mục tiêu: - Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế. Cách tiến hành Bài 1: Số ? HS thực hiện các thao tác: - Đếm số lượng các khối lập phương, đặt các thẻ số tương ứng vào ô ? . - Đọc cho bạn nghe các số từ 16 đến 20. Bài 3. Số? - Giáo viên gọi HS đọc yêu cầu của bài. - GV cho HS làm bài cá nhân. - HS đọc rồi viết số tương ứng vào vở, chẳng hạn: đọc “mười chín”, viết “19”. - GV tổ chức cho HS chơi “Ghép thẻ” theo cặp. - HS ghép từng cặp thẻ số và thẻ chữ, chẳng hạn ghép thẻ “ 19” với thẻ “mười chín”. *Lưu ý: GV hướng dẫn HS xếp các thẻ số theo thứ tự từ 11 đến 20 và đọc các số theo thứ tự. - GV HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ BÀI TẬP 2,4,5 .Hoạt động 4: vận dụng( 5’) Mục tiêu: - Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế. Cách tiến hành -Yêu cầu HS đếm và nói số HS trong tổ, lớp của mình. 17 - Về nhà, em hãy quan sát xem trong cuộc sống các số 11 đến 20 được sử dụng vào các tình huống nào. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ................................................................................................ ____________________________ Tiếng Việt Tập viết (sau bài 96, 97) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù 1.1. Năng lực ngôn ngữ - Viết đúng các vần inh, ich, ai, ay, các tiếng kính mắt, lịch bàn, gà mái, máy bay - kiểu chữ viết thường, cỡ vừa và cỡ nhỏ (làm quen). - Chữ viết rõ ràng, đều nét, đặt dấu thanh đúng vị trí. 2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất NL: Tự chủ, tự học, thẩm mĩ Phẩm chất: Rèn luyện tính kiên nhẫn, cẩn thận II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi - HS: bảng con, vở Luyện viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động 1: Mở đầu( 5’) Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh vào bài học mới. - GV giới thiệu bài: Tập viết các vần và từ ngữ có vần vừa học ở bài 96, 97, viết chữ cỡ vừa. - Bắt đầu luyện viết chữ cỡ nhỏ. Cách tiến hành: - GV chọ học sinh đọc lại các vần đã học - Giáo viên nhận xét và giới thiệu bài mới. Hoạt động 2: Luyện tập ( 28’) Mục tiêu: - Viết đúng các vần inh, ich, ai, ay, các tiếng kính mắt, lịch bàn, gà mái, máy bay - kiểu chữ viết thường, cỡ vừa và cỡ nhỏ (làm quen). - Chữ viết rõ ràng, đều nét, đặt dấu thanh đúng vị trí. Cách tiến hành 2.1. Viết chữ cỡ nhỡ - GV chỉ cho HS đọc các vần và từ ngữ (cỡ nhỡ): ): inh, kính mắt; ich, lịch bàn; Y/c hs, gà mái, ay, máy bay. 18 - GV yêu cầu HS nói cách viết các vần: inh, ich, Y/c hs, ay. -GV hướng dẫn HS về độ cao các con chữ, cách nối nét, vị trí đặt dấu thanh. - GV cho HS mở vở Luyện viết 1, tập hY/c hs, nhìn chữ mẫu, tập viết. 2.2. Viết chữ cỡ nhỏ - GV chỉ cho cả lớp đọc các từ ngữ (cỡ nhỏ) trên bảng hoặc trong vở Luyện viết 1, tập hY/c hs: kính mắt, lịch bàn, gà mái, máy bay. - GV viết mẫu, hướng dẫn HS viết các từ ngữ cỡ nhỏ. +Độ cao các con chữ thế nào? - 2,5 li: k, h, l, b, g, y -1,5 li: t - Các chữ khác cao 1 li. + Khoảng cách giữa các tiếng? Các tiếng cách nhau con chữ o. - GV cho HS viết vào vở Luyện viết Hoạt động 3: Vận dụng, trải nghiệm( 2’) Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống \ Cách tiến hành: - GV dặn dò về nhà viết lại bài cho đẹp vào vở ô li để hôm sau trưng bày trước lớp. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ................................................................................................ ________________________________ Tiếng Việt Ôn tập I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù 1. Năng lực văn học - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Chú gà quan trọng (2). - Điền chữ thích hợp (ng hoặc ngh) vào chỗ trống để hoàn thành 1 câu văn trong bài đọc rồi chép lại câu văn đúng chính tả, với cỡ chữ nhỏ. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất * Năng lực chung: Tự chủ, tự học,( làm việc vá nhân, tự hoàn thành bài tập)giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo: * Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái: Khơi gợi tình yêu thiên nhiên. (Yêu quý loài vật ), chăm chỉ hoàn thành nhiệm vụ học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, ti vi - HS: Bảng con, vở bài tập TV, bộ đồ dùng TV 19 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG ( 5’) Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh vào bài học mới. Cách tiến hành: - GV mở nhạc và cho học sinh cùng thực hiện bài hát . Đàn gà con - GV kết nối vào bài học mới Hoạt động 2: Chia sẻ và khám phá( 28’) Mục tiêu: - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Chú gà quan trọng (2). - Điền chữ thích hợp (ng hoặc ngh) vào chỗ trống để hoàn thành 1 câu văn trong bài đọc rồi chép lại câu văn đúng chính tả, với cỡ chữ nhỏ. Cách tiến hành: 2.1. BT 1 (Tập đọc) a) GV chỉ tranh minh hoạ, giới thiệu: Bài Chú gà quan trọng (2) kể tiếp câu chuyện về chú gà trống tự cho mình là quan trọng. Đây là hình ảnh gà trống bị chó tợp (đớp). Các em hãy lắng nghe để biết câu chuyện kết thúc thế nào. b) GV đọc mẫu. Giải nghĩa từ: tợp (há miệng đớp rất nhanh); hạch sách (bắt bẻ, đòi hỏi để làm khó dễ).. c) Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả lớp): trốn sạch, nghếch mõm, nằm dài, lại gần, lay lay, tợp cho một cái, hết hồn, chạy mất, hạch sách. d) Luyện đọc câu - GV cùng HS đếm số cầu của bài. - GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ (1 HS, cả lớp). - Đọc tiếp nối từng câu (đọc liền câu 3 và 4). GV nhắc HS: Câu 3 rất dài, cần nghỉ hơi đúng sau các dấu phẩy. e) Thi đọc đoạn, bài (quy trình đã hướng dẫn). Chia bài làm 2 đoạn (4 câu/ 3 câu). g) Tìm hiểu bài đọc - GV: Các ý 1, 2 của truyện đã được đánh số thứ tự. Cần đánh tiếp số thứ tự các ý 3, 4 cho đúng. - 1 HS đọc 4 ý trước lớp,/ HS làm bài vào VBT. - 1 HS đọc kết quả. GV chốt lại đáp án (viết số thứ tự vào ô tròn trên bảng lớp). - Cả lớp đọc các ý theo thứ tự đúng (đọc ý 3 trước ý 4): (1) Lũ gà mái trốn sạch. (2) Gà trống bèn hạch sách bác chó. (4) Gà trống sợ, chạy mất. (3) Bác chó tợp gà trống. 2.2. BT 2 (Điền chữ ng hay ngh? - Tập chép) - GV viết bảng hoặc treo bảng phụ đã viết câu văn để trống chữ cần điền; nêu YC của BT; mời 1 HS nhắc lại quy tắc chính tả ng / ngh. - HS đọc thầm câu văn, làm bài trong vở Luyện viết 1. - (Chữa bài) 1 HS lên bảng viết hoàn chỉnh từ. Đáp án: nằm nghếch mõm. 20
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_15_nam_hoc_2021_2022_luong_thi_l.docx

