Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 13 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Thanh Hoa
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 13 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Thanh Hoa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 13 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Thanh Hoa
TUẦN 13 Thứ hai, ngày 28 tháng 11năm 2022 Toán Phép trừ trong phạm vi 10 (tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực toán học (năng lực NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học; năng lực mô hình hóa toán học). - Biết cách tìm kết quả một phép trừ trong phạm vi 10. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ trong phạm vi 10 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Phát triển các NL toán học. 2. Góp phần hình thành và phát triển các năng lực chung và phẩm chất: NL: Tự chủ và tự học; giao tiếp và hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo. PC: Chăm chỉ; trung thực trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, tivi. - Các que tính, các chấm tròn. - Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép trừ trong phạm vi 10. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động khởi động Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh vào bài học mới. Cách tiến hành: HS thực hiện lần lượt các hoạt động sau (theo cặp hoặc nhóm bàn): - Quan sát bức tranh trong SGK. - Nói với bạn về những điều quan sát được từ bức tranh liên quan đến phép trừ, chẳng hạn: + Có 7 bạn, 1 bạn đã rời khỏi bàn. Còn lại bao nhiêu bạn? + Đếm rồi nói: Còn lại 6 bạn đang ngồi quanh bàn. - Làm tương tự với các tinh huống còn lại. - Chia sẻ trước lớp: HS đứng tại chồ hoặc lên bảng, thay nhau nói một tình huống có phép trừ mà mình quan sát được. B. Hoạt động hình thành kiến thức 1 1. HS sử dụng các chấm tròn để tìm kết quả phép trừ: 7-1=6. Tương tự HS tìm kết quả các phép trừ còn lại: 7-2; 8-l; 9-6. 2. GV chốt lại cách tìm kết quả một phép trừ. 3. Hoạt động cả lớp: GV dùng các chấm tròn để diễn tả các thao tác “trừ - bớt ” mà HS vừa thực hiện ở trên. 4. Củng cố kiến thức mới: - GV nêu một số tình huống. HS đặt phép trừ tương ứng. GV hướng dần HS tìm kết quả phép trừ theo cách vừa học rồi gài kết quả vào thanh gài. - HS tự nêu tình huống tương tự rồi đố nhau đưa ra phép trừ (làm theo nhóm bàn). D. Hoạt động vận dụng - Bài học hôm nay, các em biết thêm được điều gì? HS có thể xem lại bức tranh khởi động trong sách nêu phép trừ tưong ứng. -Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi 10 để hôm sau chia sẻ với các bạn IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ................................................................. ................................................................. ________________________________________ Tiếng Việt in - it (Tiết 1 + 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Phát triển các năng lực đặc thù, năng lực ngôn ngữ - Nhận biết các vần in, it; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần in, it. - Thực hiện đúng trò chơi hái táo vào rổ vần in, vần it. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc :Hồ sen - Viết đúng các vần in, it, các tiếng (đèn) pin, (quả) mít (trên bảng con). * Năng lực văn học: Hiểu bài Tập đọc :Hồ sen 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất * Năng lực chung: Tự chủ, tự học, giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết chia sẻ những điều đã biết, đã học với thầy cô, bạn bè và người thân, biết tìm tiếng ngoài bài có vần iêm, yêm, iêp, biết tự hoàn thành bài tập. * Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái: Khơi gợi tình yêu thiên nhiên. Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, tivi. - 4 hình ở BT đọc hiểu để HS đánh số thứ tự cho tranh. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 2 TIẾT 1 1. Hoạt động mở đầu: Khởi động Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh vào bài học mới. Cách tiến hành: - Trò chơi: Hái táo - GV nhận xét và kết nối vào bài mới. Giới thiệu bài: vần in, vần it. 2. Hoạt động chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen). Mục tiêu: - Nhận biết các vần in, it; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần in, it. Cách tiến hành: 2.1. Dạy vần in - HS đọc từng chữ i- nờ - in. / Phân tích vần in./ Đánh vần, đọc trơn: i- nờ - in / in. - Chiếu hình ảnh chiếc đèn pin. HS: đèn pin / pin. - Phân tích tiếng pin. / Đánh vần, đọc: pờ - in – pin/ pin. - Đánh vần, đọc trơn: i - nờ – in / pờ – in - pin / đèn pin. 2.2. Dạy vần it (như vần in) Đánh vần, đọc trơn: i - tờ - it / mờ - it - mit - sắc - mít / quả mít. * Củng cố: HS nói 2 vần mới học: in, it, 2 tiếng mới học: pin, mít. - HS thực hành ghép ở bộ đồ dùng. 3. Luyện tập Mục tiêu: - Thực hiện đúng trò chơi hái táo vào rổ vần in, vần it. Cách tiến hành: 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Hái quả trên cây,...) - 1 HS đọc, cả lớp đọc từng từ: tin, nhìn, vịt, ... - HS làm bài trong VBT: nối (bằng bút) từng quả táo với rổ vần tương ứng. - 1 HS nói kết quả (GV dùng kĩ thuật vi tính cho rơi các quả táo (tin, nhìn, nín, chín) vào rổ vần in; (vịt, thịt) vào rổ vần it. - GV chỉ từng quả táo, cả lớp: Tiếng tin có vần in... Tiếng vịt có vần it,... 3.2. Tập viết (bảng con - BT 4) Mục tiêu: - Viết đúng các vần in, it, các tiếng (đèn) pin, (quả) mít (trên bảng con). Cách tiến hành: a) GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu - Vần in: viết i trước, n sau. / Vần it: i viết trước, t sau. 3 - pin: viết p rồi đến vần in. - mít: viết m rồi đến vần it, dấu sắc đặt trên i. b) HS viết: vần in, it (2 – 3 lần). Sau đó viết: (đèn) pin, (quả) mít. TIẾT 2 3.3. Tập đọc (BT 3) a) Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta cùng đọc bài tập đọc Hồ sen b) GV đọc mẫu. Sau đó có thể mô tả, kết hợp giải nghĩa từ: búp( phần hoa chưa n c) Luyện đọc từ ngữ: hồ sen, búp, thơm ngát d) Luyện đọc câu - GV: Bài có 5 câu. - GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ. - Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). e) Thi đọc đoạn, bài. Chia bài làm 2 đoạn: 3 câu / 62câu. g) Tìm hiểu bài đọc - GV chiếu yêu cầu bài, đọc: ý nào đúng? - HS làm bài vào VBT. - GV chia sẻ trước lớp, chốt đáp án: a) Gần nhà Ngân có hồ sen đẹp lắm. GV: Bài đọc giúp em hiểu điều gì? (Hồ sen rất đẹp. Sen nở kín hồ và có mùi thơm ngát). GV: Ta yêu thiên nhiên, không ngắt hoa, bẻ cành để các bông hoa luôn đẹp. Hoạt động 4. Vận dụng: * Yêu cầu cần đạt: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống - Về nhà đọc bài Hồ sen cho người thân nghe IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ____________________________________________ Thứ ba, ngày 29 tháng 11năm 2022 Tiếng Việt iên iêt (Tiết 1 + 2) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết các vần iên, iêt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần iên, iêt. - Làm đúng BT tìm từ ngữ có vần iên, vần iêt ứng với mỗi hình. - Viết đúng iên, iêt, (cô) tiên, viết (trên bảng con). 1.2 Năng lực văn học - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Tiết tập viết. 4 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Khơi gợi tình yêu thiên nhiên. - Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, tivi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 1. Hoạt động mở đầu : Khởi động: Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh vào bài học mới. Cách tiến hành: HS 1 đọc Đầm sen (2) (bài 64). / HS 2 trả lời câu hỏi: Bài đọc giúp em hiểu điều gì? - GV nhận xét và kết nối vào bài mới. - Giới thiệu bài: vần iên, vần iêt. 2. Hoạt động chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) 2.1. Dạy vần iên Mục tiêu: - Nhận biết các vần iên, iêt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần iên, iêt. Cách tiến hành: - HS đọc: iê – nờ - iên. / Phân tích vần iên gồm âm iê và n. / Đánh vần, đọc: iê- nờ - iên / iên. - HS nói: cô tiên / tiên. / Phân tích tiếng tiên. / Đánh vần, đọc: tờ - iên - tiên / tiên. / Đánh vần, đọc trơn: iê - nờ - iên / tờ - iên - tiên / cô tiên. 2.2. Dạy vần iêt (như vần iên) Đánh vần, đọc trơn: iê - tờ – iêt / Vờ - iêt - Viêt - nặng - Việt / Việt Nam. * Củng cố: HS nói 2 vần mới học: iên, iêt, 2 tiếng mới học tiên, Việt. 3. Luyện tập Mục tiêu - Làm đúng BT tìm từ ngữ có vần iên, vần iêt ứng với mỗi hình. Cách tiến hành: 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tìm từ ngữ ứng với mỗi hình) - HS (cá nhân, cả lớp) đọc từng từ: viết, đèn điện,... - HS tìm từ ngữ ứng với mỗi hình; nói kết quả: 1) biển, 2) kiến, 3) biệt thự... - GV chỉ từng hình, cả lớp nhắc lại. 3.2. Tập viết (bảng con - BT 4) Mục tiêu 5 - Viết đúng iên, iêt, (cô) tiên, viết (trên bảng con). Cách tiến hành: a) GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu - Vần iên: viết iê trước, n sau. / Vần iêt: viết iê trước, t sau. - tiên: viết t rồi đến vần iên / viết: viết v rồi đến vận iêt, dấu sắc đặt trên ê. b) HS viết: iên, iêt (2 lần). Sau đó viết: (cô) tiên, viết. TIẾT 2 3.3. Tập đọc (BT 3) Mục tiêu: - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Tiết tập viết. Cách tiến hành: a) GV giới thiệu minh hoạ và bài đọc: kể về 2 HS trong tiết tập viết. b) GV đọc mẫu. c) Luyện đọc từ ngữ: tiết tập viết, cẩn thận, xô bàn, biển, xiên đi, nhăn mặt. thì thầm. d) Luyện đọc câu - GV: Bài có mấy câu? (10 câu). - GV chỉ từng câu (liền 2 câu ngắn) cho 1 HS đọc, cả lớp đọc vỡ. - Đọc tiếp nối từng câu (đọc liền 2 câu ngắn). GV hướng dẫn HS nghỉ hơi ở câu: Thế mà bạn Kiên xô bàn / làm chữ “biển” của Hà xiên đi. . - HS tìm, đọc tiếng trong bài có vần iên (Kiên, biển, xiên); vần iêt (tiết, viết). e) Thi đọc đoạn, bài (chia bài làm 2 đoạn - mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn). g) Tìm hiểu bài đọc - GV chỉ từng ý cho HS đọc. /HS giơ thẻ xác định ý đúng sai. - GV chốt đáp án: Ý a (Hà viết chữ xiên vì chưa cẩn thận): Sai. Ý b (Hà viết chữ xiên vì Kiên lỡ xô bàn): Đúng. Ý c (Cô khen chữ Hà đẹp): Đúng. - Cả lớp đọc lại kết quả; ghi lại vào VBT. - GV: Bài đọc cho em biết gì về bạn Hà? (Hà viết chữ rất cẩn thận. / Hà tốt bụng, dễ bỏ qua lỗi của bạn). 4. Hoạt động vận dụng - Gọi 2 HS đọc lại toàn bài - Nhận xét tiết học IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ...................................................................................................... 6 Buổi chiều Đạo đức Em tự giác làm việc của mình (tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Học xong bài này, HS cần đạt được những yêu cầu sau: - Nêu được những việc cần tự giác làm ở nhà, ở trường. - Giải thích được vì sao phải tự giác làm việc của mình. - Tự giác làm việc của mình ở nhà, ở trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Sách giáo khoa Đạo đức 1. - Một số đạo cụ để đóng vai. - Giẻ lau bảng, chổi, đồ hốt rác,... - Mầu “Giỏ việc tốt”. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Khởi động - GV tổ chức cho HS chơi trò “Nhìn hành động, đoán việc làm”. Cách chơi: + HS tham gia chơi được chia thành 2 đội (mồi đội 5 HS). Những HS còn lại làm cổ động viên. + Lần lượt mồi thành viên của hai đội mô phỏng thao tác hành động khi thực hiện một việc gì đó (quét nhà, rửa bát, lau bàn,...). Đội kia quan sát và đoán đúng việc làm mà đội bạn vừa mô phỏng. Luật chơi: + Mỗi lần đoán đúng một hành động, việc làm được 1 điểm. + Đội sau không được lặp lại hành động mà đội trước đã thực hiện. + Đội nào có tổng số điểm cao hơn, đội đó chiến thang. - HS thực hiện trò chơi. - GV nhận xét và giới thiệu bài mới. B. Khám phá Hoạt động 1: Tìm hiểu những việc cần tự giác làm ở nhà và ở trường Mục tiêu: HS nêu được những việc cần tự giác làm ở nhà và ở trường. Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, quan sát tranh ở mục a SGK Đạo đức 1, trang 30 à nêu những việc các bạn trong tranh đang làm. - GV gọi một số HS mô tả việc làm mà các bạn trong tranh đang thực hiện. Tranh 1: Bạn đang đánh răng. 7 Tranh 2: Bạn đang gấp chăn. Tranh 3: Bạn đang xếp sách vở vào cặp sách ở lớp học. Tranh 4: Bạn đang cầm chổi đế quét lớp. Tranh 5: Hai bạn đang xếp khay bát ra xe đẩy sau khi ăn xong. Tranh 6: Bạn đang sắp xếp lại sách vở trên bàn học ở nhà. - GV yêu cầu HS làm việc nhóm, trả lời câu hỏi: 1. Theo em, các bạn trong tranh cảm thấy như thế nào sau khi tự giác làm việc của mình? 2. Em nên tự giác làm những việc nào? 3. Vì sao em nên tự giác làm việc của mình? - HS trả lời câu hỏi. - GV kết luận: Em cần tự giác làm việc của mình để không làm phiền người khác, mang lại niềm vui cho mình và được mọi người quý trọng. Lưu ý: Trong trường họp học sinh không trả lời được câu hỏi số 2, GV có thể đặt câu hỏi khác: Nếu em làm được nhũng việc đó, em sẽ cảm thấy như thế nào? Ví dụ: Khi tự sắp xếp sách vở của minh vào cặp, em cảm thấy thế nào? Hoạt động 2: Tìm hiểu các cách để làm tốt việc của mình Mục tiêu: HS nêu được các cách để tự làm tốt việc của mình ở trường và ở Lớp. Cách tiên hành: - GV yêu cầu HS quan sát tranh ở mục b SGK Đạo đức 1, trang 31, thảo luận nhóm để nêu một số cách làm tốt việc của mình. - HS thực hiện nhiệm vụ. - GV mời một số nhóm lên trả lời; Các nhóm khác trao đổi bổ sung. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi mở rộng: 1. Ngoài những cách làm trên, còn có những cách nào khác để làm tốt việc của mình? 2. Em đã thực hiện được một trong những cách nào đã nêu chưa? Nếu có, hãy kể lại cách mà em đã chọn để làm tốt việc của mình ở nhà và ở trường. - HS trả lời câu hỏi. - GV kết luận: Để làm tốt việc của mình em có thể: + Cùng làm việc với bạn. + Cùng làm việc với người lớn. + Tự làm việc, có sự giám sát của người lớn. + Nhìn người lớn làm và bắt chước theo. + Nhờ người lớn hướng dẫn và giúp đỡ. 8 3. Hoạt động vận dụng - Nhận xét tiết học - Dặn dò HS về nhà tự giác làm việc vừa sức giúp bố mẹ IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ................................................................. ................................................................. ____________________________________________ Tiếng Việt Tập viết (sau bài 64, 65) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển các năng lực đặc thù Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Viết đúng in, it, iên, iêt, đèn pin, quả mít, cô tiên - chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét. 2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất NL: Tự chủ, tự học, thẩm mĩ Phẩm chất: Rèn luyện tính kiên nhẫn, cẩn thận II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Mẫu chữ ( máy chiếu). - vở Luyện viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của bài học. 2. Luyện tập a) Cả lớp đọc: in, it, iên, iêt, đèn pin, quả mít, cô tiên b) Tập viết: in, it, iên, iêt, đèn pin, quả mít, cô tiên - 1 HS đọc, nói cách viết các vần in, it, iên, iêt, đèn pin, quả mít, cô tiên - GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn. Nhắc HS chú ý độ cao các con chữ (vần en: các con chữ cao 2 li, vần et: chữ t cao 3 li); cách nối nét, vị trí đặt dấu thanh (vẹt). - HS viết trong vở Luyện viết 1, tập một: in, it, iên, iêt, đèn pin, quả mít, cô tiên c) Tập viết: in, it, iên, iêt, đèn pin, quả mít, cô tiên (như mục b). Hướng dẫn học sinh luyện viết ở nhà 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm a. Mục tiêu: Vận dụng nhưững điều đã học vào cuộc sống - Chỉ tiếng bất kỳ trên bảng cho HS đọc. - Tuyên dương những HS tích cực. 9 IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .......................................................................................................... ___________________________________________ Bài 7. THỰC HÀNH: QUAN SÁT CUỘC SỐNG XUNG QUANH TRƯỜNG (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Về nhận thức khoa học: - Nhận ra được những địa điểm quen thuộc và các loại toà nhà, đường phố,... xung quanh trường học. - Giới thiệu được về hoạt động sinh sống và đi lại của người dân ở quanh trường bằng những hình thức khác nhau (vẽ, viết, đóng vai,...). - Nêu được những chuẩn bị cần thiết khi đi quan sát. * Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh: Biết cách quan sát, ghi chép và trình bày kết quả quan sát, * Về vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Định vị được mình đang đứng ở chỗ nào hoặc đang đi đến đâu ở cộng đồng xung quanh trường học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Các Phiếu quan sát (theo SGK). - Giấy A0, giấy màu, bút màu, băng keo, kéo. - VBT Tự nhiên và Xã hội 1 III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Mở đầu: Hoạt động chung cả lớp: GV giới thiệu bài học - Bài học trước chúng ta đã tìm hiểu về quang cảnh và con người ở nơi em sống. Bài học hôm nay, chúng ta cùng nhau đi quan sát cuộc sống của người dân ở xung quanh trường chúng ta. KHÁM PHÁ KIẾN THỨC MỚI 2. Quan sát cuộc sống xung quanh trường Hoạt động 2: Thực hiện quan sát cuộc sống xung quanh trường * Mục tiêu 10 - Tập trung quan sát những gì đã được nhóm phân công. - Hoàn thiện được phiếu * Cách tiến hành - HS đi theo nhóm và thực hiện nhiệm vụ quan sát hiện trường theo sự phân công của nhóm. - Đôi lúc, HS cần dừng lại, tập trung theo hiệu lệnh và trật tự lắng nghe hướng dẫn hoặc giải thích của thầy / cô giáo trong quá trình đi tham quan. Lưu ý: - GV có thể thông báo và mới cha mẹ HS cùng tham gia quản lí HS trong khi tới tham quan (nếu có điều kiện). - GV cần bao quát hoạt động của các nhóm, hỗ trợ hướng dẫn thêm các em.Nểu có điều kiện, GV có thể chụp lại các ảnh nhà ở, cửa hàng, chợ, các cơ quan, các cơ sở sản xuất, đường phố, xe cộ đi lại,... ở xung quanh trường trong quá trình dẫn HS đi tham quan. - Hết thời gian, GV tập hợp HS và dẫn các em trở lại trường . - Hình thành kĩ năng so sánh, đối chiếu các kết quả quan sát của các thành viên LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG 3.Trình bày kết quả quan sát IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ................................................................. ................................................................. __________________________________________ Thứ tư, ngày 30 tháng 11 năm 2022 Tiếng Việt yên yêt (Tiết 1 + 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.1 Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết các vần yên, yêt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần yên, yêt. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần yên, vần yêt. - Hiểu và ghi nhớ quy tắc viết các vần yên, yêt. - Viết đúng các vần yên, yêt, các tiếng yên (ngựa), yết (kiến) (trên bảng con). 1.2.Năng lực văn học: - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Nam Yết của em. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất 11 * Năng lực chung: Tự chủ, tự học,( làm việc vá nhân, tự hoàn thành bài tập)giao tiếp, hợp tác, ( HS biết thảo luận N2, trả lời được các câu hỏi ở bài tập 2) , giải quyết vấn đề và sáng tạo: * Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái: Khơi gợi tình yêu thiên nhiên. - Khơi gợi tình yêu thiên nhiên. - Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, tivi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 A Hoạt động mở đầu : Khởi động Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh vào bài học mới. Cách tiến hành: - GV mở cho học sinh cùng hát bài : Bé vui học vần an - GV nhận xét và kết nối vào bài mới. Giới thiệu bài: Ở bài 65, các em đã học vần iên, vần iêt. Ở bài này, các em cũng học vần iên, vần iêt nhưng âm i được thể hiện bằng chữ y dài: yên, yêt. 2. Hoạt động chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) Mục tiêu: - Nhận biết các vần yên, yêt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần yên, yêt. Cách tiến hành: 2.1. Dạy vần yên - GV giới thiệu cái yên ngựa. Đọc: yên. HS đọc: yên. - Phân tích vần yên: gồm âm yê + n. Đánh vần, đọc: yê - nờ - yên / yên. - Đọc trơn: yê - nờ - yên / yên ngựa. 2.2. Dạy vần yêt (như vần yên) - GV giải thích: Nam Yết là một đảo thuộc quần đảo Trường Sa. Hòn đảo hình bầu dục, dài khoảng 650 mét, rộng 200 mét. Quanh đảo có bờ kè bằng bê tông chắn sóng kiên cố. Đảo không có nước, nhưng nhờ sự lao động chăm chỉ, cần cù của các chú bộ đội, đảo được phủ một màu xanh rất đẹp. Loài cây nhiều nhất ở đảo là dừa. Dừa mọc thành rừng trên đảo. - HS đánh vần, đọc trơn: yê - tờ - yêt - sắc - yết / Nam Yết. * Củng cố: HS nói 2 vần mới học: yên, yêt, 2 tiếng mới học: yên, yết. - HS thực hành ghép ở bộ đồ dùng 3. Luyện tập 2. Hoạt động chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) 12 Mục tiêu: - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần yên, vần yêt. Cách tiến hành: 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tìm tiếng có vần yên, tiếng có vần yêt) - HS đọc từng từ ngữ: yên xe, niêm yết,... GV giải nghĩa, yêu cầu HS tìm hình tương ứng: yên xe (vật làm bằng da, có khung sắt dùng làm chỗ ngồi trên xe đạp, xe gắn máy), niêm yết (dán thông báo cho tất cả mọi người biết), chim yến (loài chim thường làm tổ trên vách đá), yết kiến (gặp người bề trên với tư cách là khách: Viên quan yết kiến nhà vua). - PP HS tìm tiếng có vần yên, vần yêt; báo cáo kết quả / Cả lớp đồng thanh: Tiếng yên (xe) có vần yên. Tiếng (niêm) yết có vần yêt,... 3.2. Ghi nhớ (quy tắc chính tả) - GV chỉ bảng quy tắc: Bảng này giúp các em biết khi nào vần iên, vần iêt được viết bằng chữ i ngắn; khi nào vần iên, iêt được viết bằng y dài. *Vần iên được viết là iên (i ngắn) khi có âm đầu đứng trước. VD: tiên (âm đầu t+ vần iên). HS tìm thêm 3 – 4 tiếng có vần iên. VD: biển, điện, miến, kiến, miến, tiên,... Tương tự, vần iêt được viết là iêt ( i ngắn) khi có âm đầu đứng trước. VD: biết (b + iêt + dấu thanh). HS tìm thêm vài tiếng có vần iêt. VD: viết, (thân) thiết, nước chảy) xiết, siết (chặt)... + Vần iên được viết là yên (y) khi không có âm đầu đứng trước. VD: yến (0 + yến). Tương tự với yêt. VD: yết (0 + yết). GV: Có rất ít tiếng có vần yên, yêt. - GV nhắc HS ghi nhớ quy tắc chính tả để viết đúng các vần iên, iêt. 3.3. Tập viết (bảng con - BT 5) 2. Hoạt động chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) Mục tiêu: - Viết đúng các vần yên, yêt, các tiếng yên (ngựa), yết (kiến) (trên bảng con). Cách tiến hành: a) GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu - Vần yên: viết yê trước, n sau. Chú ý nối nét từ y sang ê, từ ê sang n. - Vần yêt: viết yê trước, t sau. Chú ý nối nét y - ê - t. - Từ yên ngựa: viết yên trước, ngựa sau. - Từ yết kiến: viết yết trước, kiến sau, dấu sắc đặt trên ê. b) HS viết bảng con: yên, yêt (2 lần). Sau đó viết: yên (ngựa), yết (kiến). TIẾT 2 3.4. Tập đọc (BT 4) 13 Mục tiêu: - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Nam Yết của em. Cách tiến hành: a) GV giới thiệu bài đọc về đảo Nam Yết: Chỉ trên bản đồ quần đảo Trường Sa, đảo Nam Yết. Nam Yết là một đảo thuộc quần đảo Trường Sa. b) GV vừa chỉ từng ảnh vừa đọc mẫu. c) HS luyện đọc từ ngữ: Nam Yết, giữa biển, nét chấm, làm chủ, đèn biển, chiến sĩ, bộ phận cơ thể. GV giải nghĩa: bộ phận cơ thể – một phần của cơ thể, nói cách khác, Nam Yết là một phần của Tổ quốc Việt Nam. d) Luyện đọc câu - GV: Bài gồm 5 tấm ảnh, 5 câu. - GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ. - HS đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). e) Thi đọc từng đoạn, cả bài . - Từng cặp HS nhìn SGK, luyện đọc trước khi thi. - Từng cặp, tổ thi đọc tiếp nối 5 câu dưới 5 tranh. - Từng cặp, tổ thi đọc cả bài. 1 HS đọc cả bài. Cả lớp đọc đồng thanh. g) Tìm hiểu bài đọc - GV nêu YC: Mỗi HS nói điều mình biết về đảo Nam Yết qua 1 tấm ảnh. - 1 HS làm mẫu với ảnh 1. - Mỗi HS chọn 1 ảnh, nói điều mình biết về đảo Nam Yết qua ảnh đó. VD: + Ảnh 2: Từ xưa, Việt Nam đã làm chủ Nam Yết. / Ảnh cột mốc chủ quyền trên đảo Nam Yết. + Ảnh 3: Đây là đèn biển ở Nam Yết. / Nam Yết có nhà cửa, có đèn biển. + Ảnh 4: Chiến sĩ trồng rau ở Nam Yết. / Các chú bộ đội sống ở Nam Yết như nhà. + Ảnh 5: Các chú bộ đội nắm chắc tay súng bảo vệ đảo Nam Yết. / Nam Yết là bộ phận của Tổ quốc Việt Nam. GV: Bài đọc giúp các em biết về đảo Nam Yết của nước ta và về cuộc sống của các chú bộ đội bảo vệ đảo Nam Yết. 4. Hoạt động vận dụng - Hôm nay con học vần gì? - Tìm một số từ có vần yên/ yêt. - Chia sẻ với người thân về đảo Nam Yết. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: 14 Toán Phép trừ trong phạm vi 10 (tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Biết cách tìm kết quả một phép trừ trong phạm vi 10. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ trong phạm vi 10 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Phát triển các NL toán học. + Năng lực tự chủ và tự học + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác ( trao đổi thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học ( vạn dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn đề) , Năng lực tự giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo ( vận dụng phép cộng, phép trừ vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, tivi. - Các que tính, các chấm tròn. - Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép trừ trong phạm vi 10. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động khởi động Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh vào bài học mới. Cách tiến hành: HD HS quan sát rồi nêu . Có 8 chấm tròn, cô đã bỏ đi 2 chấm tròn, vậy còn lại 6 chấm tròn. Ta có: 8-2=6 - GV nhận xét, tuyên dương HĐ2. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 1: Số - Cá nhân HS làm bài 1: Tìm kết quả các phép trừ nêu trong bài (HS có thể dùng các chấm tròn hoặc thao tác đếm lùi để tìm kết quả phép tính). - Đổi vở, đặt và trả lời câu hởi để kiểm tra các phép tính đã thực hiện. - GV chốt lại cách làm bài - GV nêu ra một vài phép tính để HS củng cố kĩ năng, hoặc HS tự nêu phép tính rồi đố bạn tìm kết quả phép tính. Bài 2:Tính : - HS tự làm bài 2: Tìm kết quả các phép trừ nêu trong bài (HS có thể dùng thao tác đếm lùi để tìm kết quả phép tính). 15 - Đổi vở, đặt và trả lời câu hỏi để kiểm tra các phép tính đã thực hiện. - GV chốt lại cách làm bài. Bài 3:Nêu phép tính trừ thích hợp với tranh vẽ. - Cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ và tập kể cho bạn nghe về tình huống xảy ra trong tranh rồi đọc phép tính tương ứng. Chia sẻ trước lớp. Ví dụ: Có 9 mảnh gỗ cần sơn. Đã sơn được 7 mảnh. Hỏi còn lại mấy mảnh gỗ chưa sơn? Phép tính tương ứng là: 9 - 7 = 2. - GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em. GV khuyến khích HS trong lớp đặt thêm câu hỏi cho nhóm trình bày. - GV chốt lại cách làm bài: 9 – 7 = 2 D. Hoạt động vận dụng HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép trừ trong chạm vi 10. - Bài học hôm nay, các em biết thêm được điều gì? HS có thể xem lại bức tranh khởi động trong sách (hoặc trên bảng) nêu phép trừ tưong úng. - Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi 10 để hôm sau chia sẻ với các bạn. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ................................................................. ................................................................. ___________________________________________________ Thứ năm, ngày 1 tháng 12 năm 2022 Tiếng Việt on ot (Tiết 1 + 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù 1.1. Năng lực ngôn ngữ - Nhận biết các vần on, ot; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần on, ot. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần on, vần ot. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Mẹ con cá rô (1). - Viết đúng các vần on, ot, các tiếng (mẹ) con, (chim) hót (trên bảng con). 1.2 Năng lực văn học Hiểu bài Tập đọc Mẹ con cá rô (1). - Biết nói lời xin phép. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất 16 * Năng lực chung: Tự chủ, tự học,( làm việc vá nhân, tự hoàn thành bài tập)giao tiếp, hợp tác, ( HS biết thảo luận N2, trả lời được các câu hỏi ở bài tập 2) , giải quyết vấn đề và sáng tạo: * Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái: Khơi gợi tình yêu thiên nhiên. (Yêu quý loài cá rô), chăm chỉ hoàn thành nhiệm vụ học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Máy tính, tivi, SGK - HS: Bảng con, vở bài tập TV, Bộ đồ dùng TV - Thẻ để HS viết phương án chọn (BT đọc hiểu). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU: KHỞI ĐỘNG: Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh vào bài học mới. Cách tiến hành: - 2 HS tiếp nối nhau đọc bài Nam Yết của em (bài 66). HS 3 trả lời câu hỏi: Nói điều em biết về đảo Nam Yết qua 1 tấm ảnh. - GV nhận xét 2. Hoạt động chia sẻ và khám phá Mục tiêu: - Nhận biết vần on, ot; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần on, ot Cách tiến hành: 2.1. Dạy vần on - HS đọc: o - nờ - on / Phân tích vẫn on. / Đánh vần và đọc: o - nờ - on / on. - HS nói: mẹ con / con. - Phân tích tiếng con. / Đánh vần, đọc: cờ - on - con / con. / Đánh vần, đọc trơn: o - nờ - on / cờ - on - con / mẹ con. 2.2. Dạy vần ot (như vần on) - Đánh vần, đọc trơn: o - tờ - ot / hờ - ot - hot - sắc - hót / chim hót. - Củng cố: HS nói 2 vần mới học: on, ot, 2 tiếng mới học: con, hót. - HS thực hành ghép ở bộ đồ dùng 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tìm từ ngữ ứng với mọi hình) - HS (cá nhân, cả lớp) đọc từng từ ngữ: nón lá, quả nhót, rót trà,... - HS làm bài trong VBT; nói kết quả. GV nối trên bảng từng hình ảnh với từ ngữ. - GV chỉ từng hình, cả lớp: 1) rót trà, 2) nón lá, 3) sọt cá,... 3.2. Tập viết (bảng con – BT 4) a) GV viết mẫu, giới thiệu - Vần on: viết o trước, n sau. Các con chữ đều cao 2 li. Chú ý nối nét giữa o và n. 17 - Vần ot: viết o trước, t sau. Viết o rồi rê bút nối sang t. - con: viết c trước, vần on sau. - hót: viết h (cao 5 li) rồi viết vần ot, dấu sắc đặt trên o. b) HS viết: on, ot (2 lần). Sau đó viết: (mẹ) con, (chim) hót. TIẾT 2 3.3. Tập đọc (BT 3) a) GV chỉ hình, giới thiệu: Bức tranh vẽ cảnh cá rô mẹ đang nói gì đó với rô con. Các em hãy lắng nghe để biết chuyện của mẹ con cá rô (phần 1). b) GV đọc mẫu. c) Luyện đọc từ ngữ: cá rô, kiếm ăn, dặn con, liền, tót ra ngõ, lên bờ, cá cờ can. GV giải nghĩa từ: tót (di chuyển, chạy rất nhanh); can (khuyên ngăn đừng làm). d) Luyện đọc câu - GV: Bài có mấy câu? (9 câu). - GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ. - Đọc tiếp nối từng cầu (cá nhân, từng cặp). e) Thi đọc đoạn, bài (có thể nhìn SGK). Chia bài làm 2 đoạn: 3 câu / 6 câu. g) Tìm hiểu bài đọc - BT a: GV nêu YC; chỉ từng ý cho cả lớp đọc. + HS đánh dấu chọn ý đúng trên VBT hoặc viết ý đúng lên thẻ (ý thứ nhất hoặc ý thứ hai). + GV: Ý nào đúng? Cả lớp: Ý đúng: Rô mẹ vừa đi - Rô con đã rủ cả cờ lên bờ + GV: Ý nào sai? Cả lớp: Ý sai: Rô mẹ vừa đi - Cá cờ đã rủ rô con đi xa. - BT b: + GV nêu YC của BT (Lẽ ra trước khi đi chơi, rô con phải xin phép mẹ thế nào?). HS phát biểu tự do. VD: Mẹ ơi, con xin phép mẹ ra bờ hồ chơi nhé. / Con xin phép mẹ lên bờ xem ở đó có gì lạ, mẹ nhé!... + GV nhận xét lời xin phép của HS (lễ phép, thật thà); nêu câu hỏi: Nếu rô mẹ biết rô con định lên bờ chơi thì rô mẹ sẽ làm gì? HS phát biểu. GV kết luận: Nếu rô mẹ biết con định lên bờ chơi thì chắc chắn rô mẹ sẽ ngăn cản con, giải thích cho con hiểu làm việc đó sẽ nguy hiểm thế nào và đã không xảy ra sự việc rô con suýt mất mạng. +GV: Bài đọc cho em biết gì về tính cách của rô con? (Rô con không nghe lời mẹ. / Rô con không nghe lời bạn. / Rô con bướng bỉnh, tự cho là mình hiểu biết). * Củng cố: HS đọc lại bài 67; đọc 8 vần vừa học trong tuần (chân trang 122). 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm a. Mục tiêu: Vận dụng nhưững điều đã học vào cuộc sống 18 b. Cách tiến hành: - GV dặn dò - Về nhà đọc lại bài đọc cho người thân nghe IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ................................................................. ................................................................. ................................................................. ________________________________________ Toán Luyện tập I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Củng cố kĩ năng làm tính trừ trong phạm vi 10. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ trong phạm vi 10 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Phát triển các NL toán học. + Năng lực tự chủ và tự học + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác ( trao đổi thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học ( vạn dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn đề) , Năng lực tự giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo ( vận dụng phép cộng, phép trừ vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, tivi. - Các que tính, các chấm tròn. - Một số tình huống thực tế đơn giản có liên quan đến phép trừ trong phạm vi 10. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YỂU A. Hoạt động khởi động Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh vào bài học mới. Cách tiến hành: HS thực hiện các hoạt động sau: - Chơi trò chơi “Truyền điện” ôn tập phép trừ trong phạm vi 10. - Chia sẻ: Cách thực hiện phép trừ của mình; Để có thể tính nhanh, chính xác cần lưu ý điều gì? B. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 1: Cá nhân HS làm bài 1: 19 + Quan sát các thẻ chấm tròn. Đọc hiểu yêu cầu đề bài. + Tìm kết quả các phép trừ nêu trong bài. + Chọn số thích hợp đặt vào ô ? . - HS đặt câu hỏi, nói cho nhau về tình huống đã cho và phép tính tương ứng. - GV chốt lại cách làm bài Bài 2: Tính: - Cá nhân HS tự làm bài 2: Tìm kết quả các phép trừ nêu trong bài (HS có thể dùng thao tác đếm lùi để tìm kết quả phép tính). - Đổi vở, đặt và trả lời câu hỏi để kiểm tra các phép tính đã thực hiện. - GV chốt lại cách làm bài Bài 3: Chỉ ra các phép tính có kết quả sai và sửa lại cho đúng : - Cá nhân HS tự làm bài 3: a) Thực hiện các phép tính trừ để tìm kết quả, từ đó chỉ ra các phép tính sai. Cụ thể, các phép tính sai là: 10-5 = 4; 10 – 4 = 7; 7 – 2 = 9. b) Sửa các phép tính sai cho đúng: 10-5 = 5; 10 – 4 = 6; 7 – 2 = 5. - HS thảo luận với bạn về cách làm bài rồi chia sẻ trước lóp. Bài 4: Nêu các phép tính thích hợp với mỗi tranh vẽ: - Cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ và tập kể cho bạn nghe tình huống xảy ra trong tranh rồi đọc phép tính tương ứng. Chia sẻ trước lớp. Ví dụ: a) Có 7 chiếc mũ bảo hiểm. Các bạn lấy ra 2 chiếc để đội. Còn lại mấy chiếc mũ bảo hiểm trên bàn? Thực hiện phép trừ 7 – 2 = 5. Còn 5 chiếc mũ bảo hiểm trên bàn. Vậy phép tính thích hợp là 7 – 2 = 5. - HS làm tương tự với hai trường hợp b), c). - GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em, khuyến khích HS trong lớp đặt thêm câu hỏi cho nhóm trình bày. - GV chốt lại cách làm bài: a) 7 – 2 = 5 b) 10 – 3 = 7 c) 6 – 4 = 2 C. Hoạt động vận dụng - HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi 10. - Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi 10 để hôm sau chia sẻ với các bạn. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ................................................................. 20
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_13_nam_hoc_2022_2023_tran_thi_th.docx

