Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 13 - Năm học 2021-2022 - Lương Thị Lý
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 13 - Năm học 2021-2022 - Lương Thị Lý", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 13 - Năm học 2021-2022 - Lương Thị Lý
KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 1 – TUẦN 13 Thứ hai ngày 06 tháng 12 năm 2021 Tiếng Việt Ôn tập đọc, viết bài 11 đến 20 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù 1.1. Năng lực ngôn ngữ - Ôn lại đọc, viết các bài tập đọc từ bài 11 đến bài 20 1.2. Năng lực văn học -Hiểu và trả lời được một số câu hỏi của giáo viên. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất * Năng lực chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác (HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi và câu hỏi tìm hiểu bài, biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Làm được các bài tập theo yêu cầu). * Phẩm chất: chăm chỉ: Thực hiện đầy đủ các bài theo yêu cầu. Trách nhiệm: có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm nhóm . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, ti vi, SGK - HS: Bảng con, vở ô ly, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoat động 1: Khởi động ( 5’) Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh vào bài học mới. Cách tiến hành: - HS chơi trò chơi khởi động - Giáo viên nhận xét và kết nối vào bài mới. Hoạt động 2: Luyện đọc Mục tiêu: - Ôn lại đọc các bài tập đọc từ bài 11 đến bài 20 Cách tiến hành: - GV cho HS bốc thăm, đọc lại các bài tập đọc đã học từ bài 11 đến bài 20. - HS thực hiện đọc trước lớp. - HS luyện đọc theo nhóm 2: HS được chọn một bài mình thích và đọc trước lớp. - GV cùng HS nhận xét Hoạt động 3: Luyện viết Mục tiêu: - Ôn lại viết các bài tập đọc từ bài 11 đến bài 20 Cách tiến hành: - GV cho HS viết bảng con lại các âm đã học từ bài 11 đến bài 20: a, c, đ, o, ô, cỏ, cọ , đ, e 1 - HS viết - GV cùng HS nhận xét Hoạt động 3: Vận dụng, trải nghiệm( 2’) Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống Cách tiến hành: - GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà đọc lại các bài cho người thân nghe. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: _______________________________ Tiếng Việt Ôn tập đọc, viết bài 21 đến bài 40 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù 1.1. Năng lực ngôn ngữ - Ôn lại đọc, viết các bài tập đọc từ bài 21 đến bài 40 1.2. Năng lực văn học -Hiểu và trả lời được một số câu hỏi của giáo viên. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất * Năng lực chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác (HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi và câu hỏi tìm hiểu bài, biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Làm được các bài tập theo yêu cầu. * Phẩm chất: chăm chỉ: Thực hiện đầy đủ các bài theo yêu cầu. Trách nhiệm: có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm nhóm . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, ti vi, SGK - HS: Bảng con, vở ô ly, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoat động 1: Khởi động ( 5’) Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh vào bài học mới. Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Hái táo”, ôn lại các âm, tiếng đã học: d, đe, cà, cá - Giáo viên nhận xét và kết nối vào bài mới. Hoạt động 2: Luyện đọc Mục tiêu: - Ôn lại đọc các bài tập đọc từ bài 21 đến bài 40 Cách tiến hành: - GV cho HS bốc thăm, đọc lại các bài tập đọc đã học từ bài 21 đến bài 40. 2 - HS thực hiện đọc trước lớp. - HS luyện đọc theo nhóm 2: HS được chọn một bài mình thích và đọc trước lớp. - GV cùng HS nhận xét Hoạt động 3: Luyện viết Mục tiêu: - Ôn lại viết các bài tập đọc từ bài 21 đến bài 40 Cách tiến hành: - GV cho HS viết bảng con một số âm, vần đã học từ bài 21 đến bài 40: ng, ngh, qtr, ch, am, ap, ăm, ăp - HS viết các âm, tiếng đã học - GV cùng HS nhận xét Hoạt động 3: Vận dụng, trải nghiệm( 2’) Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống Cách tiến hành: - GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà đọc lại các bài cho người thân nghe. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ____________________________________ Tiếng Việt Ôn tập đọc, viết bài 41 đến bài 60 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù 1.1. Năng lực ngôn ngữ - Ôn lại đọc, viết các bài tập đọc từ bài 41 đến bài 60 1.2. Năng lực văn học -Hiểu và trả lời được một số câu hỏi của giáo viên. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất * Năng lực chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác (HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi và câu hỏi tìm hiểu bài, biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Làm được các bài tập theo yêu cầu. * Phẩm chất: chăm chỉ: Thực hiện đầy đủ các bài theo yêu cầu. Trách nhiệm: có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm nhóm . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, ti vi, SGK - HS: Bảng con, vở ô ly, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoat động 1: Khởi động ( 5’) Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh vào bài học mới. 3 Cách tiến hành: - HS viết bảng con các tiếng đã học: tre, mua, cam, bắp - Giáo viên nhận xét và kết nối vào bài mới. Hoạt động 2: Luyện đọc Mục tiêu: - Ôn lại đọc các bài tập đọc từ bài 41 đến bài 60 Cách tiến hành: - GV cho HS bốc thăm, đọc lại các bài tập đọc đã học từ bài 41 đến bài 60. - HS thực hiện đọc trước lớp. - HS luyện đọc theo nhóm 2: HS được chọn một bài mình thích và đọc trước lớp. - GV cùng HS nhận xét Hoạt động 3: Luyện viết Mục tiêu: - Ôn lại viết các bài tập đọc từ bài 41 đến bài 60 Cách tiến hành: - GV cho HS viết bảng con lại một số vần, tiếng đã học từ bài 41 đến bài 60: iêm, iêp, ơm, ơp, mướp, sen, lên - HS viết các vần, tiếng đã học - GV cùng HS nhận xét Hoạt động 3: Vận dụng, trải nghiệm( 2’) Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống Cách tiến hành: - GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà đọc lại các bài cho người thân nghe. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: Toán Ôn tập các số trong phạm vi 6 (t1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Củng cố và khắc sâu về phép cộng trong phạm vi 6 - Biết cách tìm kết quả một phép cộng trong phạm vi 6 trong một số bài tập mà giáo viên ra + Phát triển các NL toán học. - Năng lực đặc thù: Học sinh phát triển năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy và lập luận toán học thông qua hoạt động quan sát tranh, đếm số lượng, nêu số tương ứng . - Học sinh phát triển năng lực giao tiếp toán học thông qua việc đếm, sử dụng các số để biểu thị số lượng, trao đổi với bạn về số lượng của sự vật trong tranh. b. Phẩm chất: - Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ. Thực hiện các yêu cầu của giáo viên nêu ra 4 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, máy chiếu. - Các que tính, các chấm tròn. - Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép cộng trong phạm vi 6. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động 1: khởi động - GV tổ chức cho các em hát một bài - GV kết nối vào bài học Hoạt động 2: Luyện tập thực hành Mục tiêu: - Biết cách tìm kết quả một phép cộng trong phạm vi 6 trong một số bài tập mà giáo viên ra Cách tiến hành: Bài 1: Số ? 1 + 1 = 1 + 2 = 1 + 5 = 2+ 2 = 2 + 4 = 3+ 3 = 4+ 1 = 3 + 2 = 1 + 4 = - GV hướng dẫn, học sinh làm bài vào vở - Chấm chữa bài Bài 2:Tính: Tính nhẩm 4 + 1 = 3 + 2 = 2 + 3 = 5 + 1 = 2+ 2 = 3 + 3= 2 + 1 = 1 + 3 = 2 + 4 = 1 + 2 = 3 + 1 = 4 + 2 = - HS thảo luận với bạn về kết quả tính được. Chia sẻ trước lóp. - GV chốt lại cách làm bài Bài 3: Tìm kết quả đúng của mỗi phép tính 4 + 1 2 + 3 3 + 2 2+ 2 4 + 2 2 + 4 0 + 5 3 + 3 3 + 0 - HS thi tìm nhanh và nêu kết quả Hoạt động 3: vận dụng a. Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống b. Cách tiến hành: - HS nói cảm xúc sau giờ học. - HS nói về hoạt động thích nhất trong giờ học. - HS nói về hoạt động còn lúng túng, nếu làm lại sẽ làm gì. - GV dặn dò IV. Điều chỉnh sau bài dạy: 5 Thứ ba ngày 07 tháng 12 năm 2021 Tiếng Việt Tập viết (Sau bài 84, 85,88,89) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù 1.1. Năng lực ngôn ngữ - Viết đúng ong, oc,ông, ôc, bóng, sóc, dòng sông, gốc đa - chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét. - Viết đúng ung, uc, ưng, ưc, sung, cúc, lưng, cá - chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét. 2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất NL: Tự chủ, tự học, thẩm mĩ Phẩm chất: Rèn luyện tính kiên nhẫn, cẩn thận II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng con - Vở Luyện viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Hoạt động mở đầu: (5’) Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh vào bài học mới. Cách tiến hành: - GV chọ học sinh viết lại các vần, tiếng đã học: iêng, iêc, siêng, biếc - Giáo viên nhận xét. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của bài học. Hoạt động 2: Luyện tập (28’) Mục tiêu: - Viết đúng ong, oc,ông, ôc, bóng, sóc, dòng sông, gốc đa, ung, uc, ưng, ưc, sung, cúc, lưng, cá - chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét. Cách tiến hành a) Cả lớp đánh vần, đọc trơn các vần, tiếng vừa học. b) Tập viết: ong, oc,ông, ôc, bóng, sóc, dòng sông, gốc đa - 1 HS nhìn bảng, đọc, nói cách viết vần ong, oc,ông, ôc, độ cao các con chữ, - GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn. Chú ý độ cao các con chữ, cách nối nét, để khoảng cách, vị trí đặt dấu thanh trên các tiếng (dòng sông, gốc đa) c) Tập viết ung, uc, ưng, ưc, sung, cúc, lưng, cá (như mục b). d) HS đánh vần, đọc trơn: ung, uc, ưng, ưc, sung, cúc, lưng, cá - 1 HS nhìn bảng, đọc; nói cách viết vần ung, uc, độ cao các con chữ. - GV vừa viết mẫu lần lượt từng vần, tiếng, vừa hướng dẫn. Chú ý độ cao các con chữ, cách nối nét hoặc để khoảng cách, vị trí đặt dấu thanh (tắc kè). - HS viết bảng con, GV theo dõi, giúp đỡ thêm. 6 - HS viết trong vở Luyện viết 1, tập một ( GV HƯỚNG DẪN HS HỌC Ở NHÀ) Hoạt động 3: Vận dụng, trải nghiệm(2’) Mục tiêu: Vận dụng nhưững điều đã học vào cuộc sống Cách tiến hành: - GV dặn dò HS về nhà viết bài cho đẹp IV. Điều chỉnh sau bài dạy: __________________________________ Tiếng Việt Tập viết (Sau bài 90, 91) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù 1.1. Năng lực ngôn ngữ - Viết đúng uông, chuông, uôc, đuốc, ương, gương, ươc, thước - chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét. 2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất NL: Tự chủ, tự học, thẩm mĩ Phẩm chất: Rèn luyện tính kiên nhẫn, cẩn thận II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng con - Vở Luyện viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Hoạt động mở đầu: (5’) Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh vào bài học mới. Cách tiến hành: - GV cho học sinh viết lại các vần, tiếng đã học: ong, oc, lưng, bực - Giáo viên nhận xét. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của bài học. Hoạt động 2: Luyện tập (28’) Mục tiêu: - Viết đúng uông, chuông, uôc, đuốc, ương, gương, ươc, thước - chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét. Cách tiến hành a) Cả lớp đánh vần, đọc trơn các vần, tiếng vừa học. b) Tập viết: uông, chuông, uôc, đuốc - 1 HS nhìn bảng, đọc, nói cách viết vần, tiếng uông, chuông, uôc, đuốc, độ cao các con chữ, 7 - GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn. Chú ý độ cao các con chữ, cách nối nét, để khoảng cách, vị trí đặt dấu thanh trên các tiếng (chuông, đuốc) c) Tập viết ương, gương, ươc, thước - 1 HS nhìn bảng, đọc, nói cách viết vần, tiếng ương, gương, ươc, thước , độ cao các con chữ. - GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn. Chú ý độ cao các con chữ, cách nối nét, để khoảng cách, vị trí đặt dấu thanh trên các tiếng (thước) - HS viết bảng con, GV theo dõi, giúp đỡ thêm. - HS viết trong vở Luyện viết 1, tập một - GV chấm một số bài, nhận xét Hoạt động 3: Vận dụng, trải nghiệm(2’) Mục tiêu: Vận dụng nhưững điều đã học vào cuộc sống Cách tiến hành: - GV dặn dò HS về nhà viết bài cho đẹp IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ________________________________________ Tiếng Việt Ôn tập I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù 1.1. Năng lực ngôn ngữ - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Ông bà em. - Tập chép 1 câu văn đúng chính tả / không mắc quá 1 lỗi. 1.2. Năng lực văn học -Hiểu bài Tập đọc Ông bà em 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất * Năng lực chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác (HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT 2 và câu hỏi tìm hiểu bài, biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Làm được các bài tập theo yêu cầu. * Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái: Giáo dục tình yêu gia đình. Trách nhiệm: có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm nhóm . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, ti vi, SGK - HS: Bảng con, vở bài tập TV, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 8 Hoat động 1: Khởi động ( 5’) Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh vào bài học mới. Cách tiến hành: - HS hát 1 bài hát về ông bà - Giáo viên nhận xét và kết nối vào bài mới. Hoạt động 2: Luyện tập( 28’) Mục tiêu: - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Ông bà em - Tập chép 1 câu văn đúng chính tả / không mắc quá 1 lỗi. Cách tiến hành: 2.1. BT 1 (Tập đọc) a) GV chỉ hình, giới thiệu bài đọc . b) GV đọc mẫu c) Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả lớp): thương, đến trường, pha nước, uống nước d) Luyện đọc câu - GV: Bài có 5 câu. - GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ. à!” - Đọc tiếp nối từng câu, hoặc liền 2 câu (cá nhân, từng cặp). e) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (3 câu / 2 câu); thi đọc cả bài. g) GV chiếu nội dung bài tập lên bảng GV dùng học liệu ghép khi HS chia sẻ - Gv cùng HS chốt lại bài học Ông đưa em đến trường, đón em về. Bà pha nước để ông bà và em cùng uống. Em kể cho ông bà nghe về các bạn. 2.2. BT2 (Tập chép) - GV viết lên bảng câu văn cần tập chép. - 1 – 2 HS đọc câu văn. Cả lớp đọc lại. GV nhắc HS chú ý những từ các em dễ viết sai (sáng, trường) - HS nhìn SGK, chép lại câu (Sáng sáng, ông đưa em đến trường.). Cho HS viết vào vở /VBT. - HS viết xong, nghe GV đọc lại câu văn để sửa lỗi. - HS đổi bài với bạn để sửa lỗi cho nhau. - GV chữa bài, nhận xét chung. Hoạt động 3: Vận dụng, trải nghiệm( 2’) Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống Cách tiến hành: - GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà đọc lại bài đọc cho người thân nghe. Viết 9 lại câu ở bài tập 2. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: _____________________________________ Thứ tư ngày 08 tháng 12 năm 2021 Tiếng Việt Ôn tập cuối học kì I (Tiết 1 + 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: a) Năng lực ngôn ngữ: Làm đúng bài tập: Nổi vần (trên mỗi toa tàu) với từng mặt hàng. Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Chú bé trên cung trăng. Nhớ quy tắc chính tả ng / ngh, làm đúng BT điền chữ ng / ngh. Tập chép đúng kiểu chữ, cỡ chữ, đúng chính tả 1 câu văn. b) Năng lực văn học Hiểu bài Tập đọc: Chú bé trên cung trăng. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a)NL chung: Tự chủ, tự học, giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết chia sẻ những điều đã biết, đã học với thầy cô, bạn bè và người thân, biết tự hoàn thành bài tập. b)PC: Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. Nhân ái, yêu nước: Khơi gợi tình yêu gia đình. Trách nhiệm: có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Ti vi, máy tính. HS: Sách giáo khoa, vở BT Tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động 1. Khởi động Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới Cách tiến hành - HS hát bài về chú cuội - GV dẫn dắt vào bài học Hoạt động 2. Luyện tập Mục tiêu: Làm đúng bài tập: Nổi vần (trên mỗi toa tàu) với từng mặt hàng. Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Chú bé trên cung trăng. Nhớ quy tắc chính tả ng / ngh, làm đúng BT điền chữ ng / ngh. Tập chép đúng kiểu chữ, cỡ chữ, đúng chính tả 1 câu văn. 10 Cách tiến hành: Bài tập 1: Mỗi toa tàu chở gì? - GV đưa lên bảng nội dung BT 1 (hình các toa tàu, sự vật). - GV chỉ vần ghi trên từng toa, yêu cầu HS đọc. - GV chỉ tên từng mặt hàng, yêu cầu HS đọc. - GV dùng kĩ thuật vi tính chuyển hình các viên thuốc và từ thuốc vào toa 1 có vần uôc. - Yêu cầu HS nói tên toa và tên hàng đang chở. - GV cho HS làm bài; - Yêu cầu HS nói kết quả. Cả lớp đồng thanh: + Toa 1 (vần uôc) chở thuốc. + Toa 2 (vần ương) chở đường. + Toa 3 (vần uôt) chở dưa chuột. + Toa 4 (vần ươp) chở mướp, chở cá ướp. + Toa 5 (vần ưng) chở trứng. 3.2. Bài tập 2 (Tập đọc) a, GV chỉ hình minh hoạ, giới thiệu bài: Chú bé trên cung trăng chính là chú Cuội ngồi gốc cây đa. Những đêm trăng sáng, nhìn lên mặt trăng các em thường thấy bóng chú Cuội trên đó. Các em cùng nghe bài để biết vì sao chú Cuội lên cung trăng, ở đó chú cảm thấy thế nào. b, GV đọc mẫu, nhấn giọng gây ấn tượng với các từ ngữ ba bóng đen, cuốn, rất buồn, quá xa. Giải nghĩa từ cuốn (kéo theo và mang đi nhanh, mạnh). c, Luyện đọc từ ngữ: - GV ghi bảng các từ ngữ : cung trăng, bóng đen mờ, mặt trăng, nghé, xưa kia, trần gian, cuốn, buồn. - GV nhận xét. Tiết 2 d, Luyện đọc câu - GV chiếu bài tập đọc : Bài có 8 câu. - GV chỉ chậm từng câu cho 1 HS đọc, cả lớp đọc. - Cho HS đọc tiếp nối từng câu. - GV hướng dẫn HS nghỉ hơi ở câu: Một cơn gió đã cuốn chú / cùng gốc đa và nghé / lên cung trăng. e, Thi đọc tiếp nối - GV chia bài tập đọc 2 đoạn (2 câu / 6 câu); - Cho HS thi đọc cả bài 11 - Cho HS đọc toàn bài. * Sau mỗi lần đọc, GV nhận xét, sửa sai cho HS. 3.3. Bài tập 3: Em chọn chữ nào: ng hay ngh? - GV gắn lên bảng quy tắc chính tả. + ngh (ngờ kép) kết hợp với e, ê, i. + ng (ngờ đơn) kết hợp với các chữ còn lại: a, o, ô, ơ, u, ư,... - GV cho HS làm bài trong VBT. - GV phát phiếu khổ to cho 1 HS điền chữ. - GV yêu cầu HS báo cáo kết quả. - HS báo cáo kết quả: 1) nghé, 2) nghe, 3) ngỗng - GV chốt đáp án và yêu cầu cả lớp đọc : 3.4. Bài tập 4 (Tập chép) - GV ghi bảng câu văn: Chú bé trên cung trăng rất nhớ nhà. - GV chú ý những từ các em dễ viết sai: cung, trăng, rất, nhà. - GV cho HS nhìn mẫu trên bảng chép lại câu văn. - HS đổi bài, sửa lỗi cho nhau. - GV chữa bài cho HS, nhận xét chung Hoạt động 3. Vận dụng Yêu cầu cần đạt: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống Dặn HS về nhà luyện đọc lại bài cho người thân nghe Về nhà làm một số việc giúp đỡ gia đình. ___________________________________ Toán Ôn tập các số trong phạm vi 6 (tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Giúp học sinh củng cố và khắc sâu kiến thức đã học. - Biết cách tìm kết quả một phép trừ trong phạm vi 6 và giáo viên ra. - Biết vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ trong phạm vi 6 đã học vào giải quyết một sổ tình huống gắn với thực tế. - Phát triến các NL toán học. Phẩm chất: - Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ. Thực hiện các yêu cầu của giáo viên nêu ra 12 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, máy chiếu. - Các que tính, các chấm tròn. - Bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Khởi động. Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái phấn khởi trước khi vào giờ học đồng thời giúp học sinh ôn lại các kiến thức đã học. Cách tiến hành: - GV tổ chức cho học sinh ch[i trò chơi Truyền điện - GV nhận xét giới thiệu bài mới và kết nối bài mới. Hoạt động 2: thực hành, luyện tập a. Mục tiêu: - Biết cách tìm kết quả một phép trừ trong phạm vi 6 và giáo viên ra. Bài 1:Tính 6 – 4 = 6 – 3 = 6 – 5 = 6 – 1 = 6 – 2 = 6 – 0= - Cá nhân HS làm bài 1: Tìm kết quả các phép trừ nêu trong bài (HS cỏ thể dùng các chấm tròn và thao tác đếm lùi để tìm kết quả phép tính). - Đổi vở, đặt và trả lời câu hỏi để kiểm tra các phép tính đã thực hiện. Chia sẻ trước lớp. - GV chốt lại cách làm bài Bài 2: Tính: 5 – 1 5- 4 4 – 3 3 – 2 6 – 0 5 – 5 - Học sinh làm bài cá nhân. - GV chấm chữa bài. Bài 3: Hoạt động 3: vận dụng a. Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống b. Cách tiến hành: - HS nói cảm xúc sau giờ học. - HS nói về hoạt động thích nhất trong giờ học. - HS nói về hoạt động còn lúng túng, nếu làm lại sẽ làm gì. - GV dặn dò IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ___________________________________ Thứ năm ngày 09 tháng 12 năm 2021 Tiếng Việt 13 Ôn tập cuối học kì I (Tiết 3,4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù: a) Năng lực ngôn ngữ: -Ôn tập bảng các vần đã học. - Đọc đúng, đọc trơn một số bài tập đọc. - Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế. b) Năng lực văn học - Hiểu và trả lời một số câu hỏi bài tập đọc 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a)NL chung: Tự chủ, tự học, giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết chia sẻ những điều đã biết, đã học với thầy cô, bạn bè và người thân, biết tự hoàn thành bài tập. b)PC: Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. Nhân ái, yêu nước: Khơi gợi tình yêu gia đình. Trách nhiệm: có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Ti vi, máy tính. HS: Sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động 1. Khởi động: - Gọi ban văn nghệ lên điều hành Hoạt động 2. Luyện tập Mục tiêu: -Ôn tập bảng các vần đã học. - Đọc đúng, đọc trơn một số bài tập đọc Cách tiến hành: Hoạt động 1. Luyện đọc *Nội dung kiểm tra -Gv đưa bài lên màn hình: Một trí khôn hơn trăm trí khôn. -Gv nêu nhiệm vụ -GV Trong Một trí khôn hơn trăm trí khôn. Bài có đoạn. Cô làm 5 phiếu đọc. Các em bốc vào phiếu nào lên đọc đoạn đó và thực hiện đọc kèm tên đầu bài. *Cách thực hiện: -Cô gọi bất kì bạn nào bạn ấy lên đọc, lớp đọc nhẩm bài ở MĐ4 các đoạn còn lại. kết thúc bạn này đến bạn khác. Cứ như thế cho đến hết tiết - Yêu cầu HS đọc đoạn , bài trên bảng và SGK -GV nhận xét, động viên khích lệ những HS đọc tốt, to rõ ràng đúng tốc độ tiến 14 trình bài đọc. Với những em chậm tiến có thể dành thời gian cho nhẩm và đánh vần, tuy nhiên phải động viên khích lệ các em có sự cố gắng tiến bộ dù là nhỏ nhất. -GV nhận xét chung, đánh giá sự mạnh dạn tự tin của học sinh Hoạt động 3. Vận dụng Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống -Tiết học hôm nay em được rèn kĩ năng gì? -Nhận xét chung tiết học -Dặn dò chuẩn bị bài học cho tiết học sau. _____________________________________ Toán Ôn tập các số trong phạm vi 10 ( tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Giúp học hoc củng cố và khắc sâu về phép cộng trong phạm vi 10 - Làm được một số bài tập giáo viên ra - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng trong phạm vi 10 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Phát triển các NL toán học. b. Phẩm chất: - Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ. Thực hiện các yêu cầu của giáo viên nêu ra II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, tivi. - Các que tính, các chấm tròn. - Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép cộng trong phạm vi 10. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động 1: Khởi động Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái phấn khởi trước khi vào giờ học đồng thời giúp học sinh ôn lại các kiến thức đã học. Cách tiến hành: - GV tổ chức cho học sinh chơi trò chơi Truyền điện - GV nhận xét giới thiệu bài mới và kết nối bài mới. Hoạt động 2: thực hành, luyện tập Mục tiêu: - Làm được một số bài tập giáo viên ra Cách tiến hành: Bài 1: Số ? 5 + 5 = ... 7 + 2 = ... 8 + 2 = ... 6 + 4 = ... 9 + 1 = ... 7 + 3 = ... 4 + 6 = ... 2 + 8 = ... 3 + 7= . - Cá nhân HS làm bài 1: Tìm kết quả các phép trừ nêu trong bài (HS cỏ thể dùng 15 các chấm tròn và thao tác đếm lùi để tìm kết quả phép tính). - Đổi vở, đặt và trả lời câu hỏi để kiểm tra các phép tính đã thực hiện. Chia sẻ trước lớp. - GV chốt lại cách làm bài Bài 2: Tính: - Cá nhân HS làm bài 2: Tìm kết quả các phép cộng nêu trong bài. - HS đổi vở, chữa bài, cùng nhau kiểm tra kết quả các phép tính đã thực hiện. - GV chốt lại cách làm bài 8 + 1 = 9 6 + 3 = 9 5 + 5 = 10 9 + 1 = 10 4 + 3 = 7 6 + 2 = 8 7 + 1 = 8 8 + 2 = 10 Bài 3: Viết phép tính thích hợp với tranh vẽ: Hoạt động 3: vận dụng a. Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống b. Cách tiến hành: - HS nói cảm xúc sau giờ học. - HS nói về hoạt động thích nhất trong giờ học. - HS nói về hoạt động còn lúng túng, nếu làm lại sẽ làm gì. - GV dặn dò IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ________________________________ Toán Ôn tập các số trong phạm vi 10 ( tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Giúp học hoc củng cố và khắc sâu về phép cộng trong phạm vi 10 - Làm được một số bài tập giáo viên ra - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng trong phạm vi 10 đã học vào giải 16 quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Phát triển các NL toán học. b. Phẩm chất: - Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ. Thực hiện các yêu cầu của giáo viên nêu ra II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, tivi. - Các que tính, các chấm tròn. - Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép cộng trong phạm vi 10. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động 1: Khởi động Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái phấn khởi trước khi vào giờ học đồng thời giúp học sinh ôn lại các kiến thức đã học. Cách tiến hành: - GV tổ chức cho học sinh ch[i trò chơi Truyền điện - GV nhận xét giới thiệu bài mới và kết nối bài mới. Hoạt động 2: thực hành, luyện tập Mục tiêu: - Làm được một số bài tập giáo viên ra Cách tiến hành: Bài 1: Số ? Hướng dẫn học sinh học ở nhà. 5 + 5 = ... 7 + 2 = ... 8 + 2 = ... 6 + 4 = ... 9 + 1 = ... 7 + 3 = ... 4 + 6 = ... 2 + 8 = ... 3 + 7= . - Cá nhân HS làm bài 1: Tìm kết quả các phép trừ nêu trong bài (HS cỏ thể dùng các chấm tròn và thao tác đếm lùi để tìm kết quả phép tính). - Đổi vở, đặt và trả lời câu hỏi để kiểm tra các phép tính đã thực hiện. Chia sẻ trước lớp. - GV chốt lại cách làm bài Bài 2: Tính: 5 + 3 – 4 = 9 – 4 – 3 = 6 – 3 + 1 = 9 + 0 – 6 = 10 + 0 – 5 = 8 – 4 + 3 = 7 – 4 – 3 = 3 + 2 + 4 - HS làm bảng con Bài 3: Viết các số 7, 0, 10, 3 theo thứ tự a)Từ bé đến lớn:............................................................................ b) Từ lớn đến bé:.............................................................................. - HS làm bài vào vở, - Gọi học sinh chữa bài - GV nhận xét kết luận Hoạt động 3: vận dụng a. Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống b. Cách tiến hành: - HS nói cảm xúc sau giờ học. 17 - HS nói về hoạt động thích nhất trong giờ học. - HS nói về hoạt động còn lúng túng, nếu làm lại sẽ làm gì. - GV dặn dò IV. Điều chỉnh sau bài dạy: _________________________________ Thứ sáu ngày 06 tháng 10 năm 2021 Tiếng Việt Ôn tập cuối HK I (tiết 5) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù: a) Năng lực ngôn ngữ: -Tô, viết đúng các từ : vằng vặc, nhẹ nhàng, ngân nga, ngan ngát, om sòm, thỏ thẻ, um tùm, hăm hở, nhởn nhơ,chan chát. Kiểu chữ viết thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét, đặt dấu đúng vị trí, đưa bút đúng theo quy trình viết, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu trong vở Luyện viết 1 tập 1. b) Năng lực văn học - Hiểu một số từ ngữ đã viết 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a)NL chung: Tự chủ, tự học, giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết chia sẻ những điều đã biết, đã học với thầy cô, bạn bè và người thân, biết tự hoàn thành bài tập. b)PC: Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. Nhân ái, yêu nước: Khơi gợi tình yêu gia đình. Trách nhiệm: có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Ti vi, máy tính. HS: Sách giáo khoa, bảng con Hoạt động 1. Khởi động: - HS hát một bài. GV kết nối vào bài học -Bài học hôm nay sẽ giúp các em tập tô, tập viết các từ: vằng vặc, nhẹ nhàng, ngân nga, ngan ngát, om sòm, thỏ thẻ, um tùm, hăm hở, nhởn nhơ,chan chát. Vào vở Luyện viết 1 tập 1, các chữ kiểu chữ viết thường, cỡ vừa, tô. Hoạt động 2. Khám phá và luyện tập Mục tiêu: Tô, viết đúng các từ : vằng vặc, nhẹ nhàng, ngân nga, ngan ngát, om sòm, thỏ thẻ, 18 um tùm, hăm hở, nhởn nhơ,chan chát. Kiểu chữ viết thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét, đặt dấu đúng vị trí, đưa bút đúng theo quy trình viết, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu trong vở Luyện viết 1 tập 1. Cách tiến hành: -Gv ghi bảng các từ cần luyện viết vằng vặc, nhẹ nhàng, ngân nga, ngan ngát, om sòm, thỏ thẻ, um tùm, hăm hở, nhởn nhơ,chan chát. -Y/C HS đọc a/Tập tô, tập viết vằng vặc, nhẹ nhàng, ngân nga, ngan ngát, om sòm. -Gv ghi bảng các từ cần luyện viết: vằng vặc, nhẹ nhàng, ngân nga, ngan ngát, om sòm. -Yêu cầu HS đọc -Yêu cầu HS nêu đặc điểm cấu tạo của chữ vằng vặc, nhẹ nhàng, ngân nga, ngan ngát, om sòm. - GV vừa viết mẫu từng vần, từ ngữ, vừa hướng dẫn quy trình viết. Chú ý độ cao các con chữ, cách nối nét, vị trí đặt dấu thanh trong các tiếng -Nhận xét -Yêu cầu HS mở Vở Luyện viết 1 tập 1 -Hướng dẫn HS tư thế ngồi viết, cầm bút. -Gv nêu nhiệm vụ bài tô, bài viết vằng vặc, nhẹ nhàng, ngân nga, ngan ngát, om sòm. -Y/C HS viết -GV bao quát lớp, giúp đỡ b/Tập tô, tập viết thỏ thẻ, um tùm, hăm hở, nhởn nhơ,chan chát. -Yêu cầu HS đọc lại các từ thỏ thẻ, um tùm, hăm hở, nhởn nhơ,chan chát. +Nêu đặc điểm cấu tạo của chữ thỏ thẻ, um tùm, hăm hở, nhởn nhơ, chan chát. -Nhận xét -Gv viết mẫu thỏ thẻ, um tùm, hăm hở, nhởn nhơ, chan chát, vừa viết vừa hướng dẫn quy trình viết. -Yêu cầu HS mở Vở Luyện viết 1 tập 1 -Hướng dẫn HS tư thế ngồi viết, cầm bút. -Gv nêu nhiệm vụ bài tô, bài viết thỏ thẻ, um tùm, hăm hở, nhởn nhơ, chan chát. -Y/C HS viết -GV bao quát lớp, giúp đỡ -Gv chấm, Nhận xét Hoạt động 3. Vận dụng Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống 19 -Nhận xét tiết học Gv tuyên dương, khen thưởng những học sinh viết nhanh, viết đúng, viết đẹp. -Nhắc nhở HS chưa hoàn thành về nhà tiếp tục Luyện viết. Tiếng Việt Ôn tập cuối học kì 1 (Tiết 6,7) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù: a) Năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết các âm, vần, tiếng, từ đã học. - Nhắc lại được nội dung bài Tập đọc, câu chuyện đã học. - Đọc đúng các âm, vần, tiếng bài Tập đọc, câu chuyện đã học. - Viết đúng âm, vần, tiếng, từ đã học. - Ngồi đúng tư thế viết, đọc, cầm phấn đúng cách. - Rèn luyện các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe. b) Năng lực văn học - Hiểu các bài đọc, bài viết 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a)NL chung: Tự chủ, tự học, giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết chia sẻ những điều đã biết, đã học với thầy cô, bạn bè và người thân, biết tự hoàn thành bài tập. b)PC: Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. Nhân ái, yêu nước: Khơi gợi tình yêu gia đình. Trách nhiệm: có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Ti vi, máy tính. HS: Sách giáo khoa, bảng con, vở ô ly Hoat động 1: Khởi động ( 5’) Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh vào bài học mới. Cách tiến hành: - HS hát 1 bài hát - Giáo viên nhận xét và kết nối vào bài mới Hoạt động 2.Luyện tập Mục tiêu: - Nhận biết các âm, vần, tiếng, từ đã học. - Nhắc lại được nội dung bài Tập đọc, câu chuyện đã học. - Đọc đúng các âm, vần, tiếng bài Tập đọc, câu chuyện đã học. - Viết đúng âm, vần, tiếng, từ đã học. - Ngồi đúng tư thế viết, đọc, cầm phấn đúng cách. 20
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_13_nam_hoc_2021_2022_luong_thi_l.docx

