Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 12 - Năm học 2021-2022 - Lương Thị Lý
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 12 - Năm học 2021-2022 - Lương Thị Lý", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 12 - Năm học 2021-2022 - Lương Thị Lý
KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 1 – TUẦN 12 Thứ hai ngày 29 tháng 11 năm 2021 Toán Em vui học toán I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Học xong bài này, HS sẽ được trải nghiệm các hoạt động: - Hát và vận động theo nhịp, chơi trò chơi thông qua đó cúng cố kĩ năng cộng, trừ các số trong phạm vi 10. - Vẽ tranh biếu diễn phép cộng, phép trừ qua đó hiểu ý nghĩa phép cộng, phép trừ. - Củng cố kĩ năng nhận dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật gắn với các hoạt động tạo hình. - Phát triển các NL toán học. + Năng lực tự chủ và tự học + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác ( trao đổi thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học ( vạn dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn đề) , Năng lực tự giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo ( vận dụng phép cộng, phép trừ vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Máy tính, tivi. HS: Bộ đồ dùng học toán. VBT Toán III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Khởi động ( 5’) Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái phấn khởi trước khi vào giờ học đồng thời giúp học sinh ôn lại các kiến thức đã học. Cách tiến hành: - GV mở cho cả lớp cùng hát bài hát Một cộng một bằng hai - GV nhận xét giới thiệu bài mới và kết nối bài mới. Hoạt động 2: Thực hành, luyện tập( 28’) Mục tiêu: - Hát và vận động theo nhịp, chơi trò chơi thông qua đó cúng cố kĩ năng cộng, trừ các số trong phạm vi 10. - Vẽ tranh biếu diễn phép cộng, phép trừ qua đó hiểu ý nghĩa phép cộng, phép trừ. - Củng cố kĩ năng nhận dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật gắn với các hoạt động tạo hình. Cách tiến hành Bài 1 a) Hát và vận động theo nhịp - HS hát và vận động theo nhịp của bài hát. Ví dụ: Khi hát “Một với một là hai” thì HS giơ 2 ngón tay (mỗi tay 1 ngón) để minh hoạ phép tính theo lời bài hát. 1 b) Giơ ngón tay biểu diễn phép cộng, phép trừ - HS thực hiện theo cặp: đọc phép tính, giơ ngón tay biểu diễn phép tính vừa đọc và ngược lại. Bài 2 : Nắm tay nhau tạo thành các hình em đã học - HS thực hiện theo nhóm: Cùng nắm tay nhau tạo thành hình vuông, hình tròn, hình chữ nhật, hình tam giác. - Khuyến khích HS suy nghĩ thay đổi tư thế tìm các cách tạo hình sáng tạo. Bài 3 : Vẽ tranh rồi viết phép cộng, phép trừ thích hợp - HS thực hiện theo nhóm: Vẽ tranh biểu diễn phép cộng, phép trừ rồi viết phép tính thích hợp với mỗi tình huống. - Khuyến khích HS sáng tạo theo cách của các em. - Trưng bày các sản phẩm của nhóm, cử đại diện trình bày ý tưởng. Hoạt động 3: Vận dụng( 2’) Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống Cách tiến hành: - HS nói cảm xúc sau giờ học. - HS nói về hoạt động thích nhất trong giờ học. - HS nói về hoạt động còn lúng túng, nếu làm lại sẽ làm gì. - GV dặn dò, nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ____________________________________ Tiếng Việt ong oc (tiết 1+ 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù 1.1. Năng lực ngôn ngữ - Nhận biết các vần ong, oc; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ong, oc. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ong, vần oc. - Viết đúng các vần ong, oc, các tiếng bóng, sóc (trên bảng con). - Đọc đúng bài Tập đọc Đi học. 1.1. Năng lực văn học - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Đi học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi. HS: Bộ ĐD TV, vở bài tập TV, Bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 2 Tiết 1 Hoạt động 1: Khởi động(5’) a.Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh vào bài học mới. b. Cách tiến hành: - GV chọ học sinh đọc bài Cô xẻng siêng năng và trả lời câu hỏi - Giáo viên nhận xét và kết nối vào bài mới. Hoạt động 2: Chia sẻ và khám phá (12’) Mục tiêu: - Nhận biết các vần ong, oc; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ong, oc. Cách tiến hành: 2.1. Dạy vần ong - HS đọc: o - ngờ - ong./ Phân tích vần ong./ Đánh vần, đọc: o - ngờ - ong / ong. - HS đọc: bóng./ Phân tích: Tiếng bóng có vần ong./ Đánh vần, đọc trơn: o - ngờ - ong / bờ - ong - bong - sắc - bóng / bóng. 2.2. Dạy vần oc: Đánh vần, đọc trơn: o - cờ - oc / sờ - oc - soc - sắc - sóc / sóc. * Củng cố: HS nói lại 2 vần mới học: ong, oc, 2 tiếng mới học: bóng, sóc. - GV cho học sinh mở bộ đồ dùng ra ghép vần mới và tiếng mới Hoạt động 3: Luyện tập (18’) Mục tiêu: - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ong, vần oc. - Viết đúng các vần ong, oc, các tiếng bóng, sóc (trên bảng con). - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Đi học. Cách tiến hành: 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần ong? Tiếng nào có vần oc?) - HS (cá nhân, cả lớp) đọc từng từ ngữ. - Tìm tiếng có vần ong, vần oc, báo cáo. / GV chỉ từng từ, cả lớp: Tiếng cóc có vần oc. Tiếng chong có vần ong,... 3.2. Tập viết (bảng con - BT 4). a) GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu - Vần ong: viết o rồi đến ng; chú ý viết o và ng không gần quá hay xa quá. Làm tương tự với vần oc. - bóng: viết b rồi đến ong, dấu sắc đặt trên o. / Làm tương tự với sóc. b) HS viết: ong, oc (2 lần). / Viết: bóng, sóc. Tiết 2 Giải lao nghỉ giữa tiết: Cho HS tập thể dục giữa giờ 3.3. Tập đọc (BT 3) ( 33’) - GV mở nhạc cho HS nghe bài hát Đi học a) GV chỉ hình minh hoạ bài thơ Đi học; giới thiệu hình ảnh sóc, nhím, thỏ ngọc đang học..Hình ảnh các bạn đi học trông rất vui, chúng ta sẽ tìm hiểu về bài học hôm nay nhé. b) HS đọc cả bài, GV hướng dẫn HS nhấn giọng, gây ấn tượng với các từ lóc cóc, bon bon, rộn rã. c) Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả lớp): đi học, thỏ ngọc, vó ngựa, va lóc cóc, lăn 3 bon bon, chim chóc, liệng vòng tròn, rộn rã, chờ mong, hứa trong lòng. GV gạch chân dưới các từ luyện đọc . GV giải nghĩa: vó ngựa (bàn chân của ngựa). d) Luyện đọc câu - GV: Bài thơ có 12 dòng. GV chỉ 2 dòng thơ một cho HS đọc vỡ. - Đọc tiếp nối từng cặp hai dòng thơ (cá nhân, từng cặp). e) Thi đọc tiếp nối 3 khổ thơ; thi đọc cả bài thơ (theo cặp, theo tổ) g) Tìm hiểu bài đọc - GV nêu YC, mời 1 HS đọc 3 câu văn chưa hoàn chỉnh. - HS đọc thầm, tự hoàn thành từng câu văn. / 1 HS báo cáo kết quả. - Cả lớp đọc lại: a) Sóc, nhím và thỏ học lớp cô sơn ca. /b) Bác ngựa đưa cả ba bạn đi học. /c) Ba bạn hứa học tập thật chăm chỉ. * Cả lớp đọc lại cả bài 84 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm( 2’) a. Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống b. Cách tiến hành: - GV nhận xét tiết học. - Về nhà đọc lại bài đọc cho người thân nghe. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: . ________________________________ Thứ ba ngày 30 tháng 11 năm 2021 Tiếng Việt ông ôc ( tiết 1+ 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù 1.1. Năng lực ngôn ngữ - Nhận biết các vần ông, ôc; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ông, ôc. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ông, vần ôc. - Viết đúng các vấn ông, ôc, các tiếng (dòng) sông, gốc (đa) (trên bảng con). 1.2. Năng lực văn học - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Quạ và công. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất * Năng lực chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác (HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT 2 và câu hỏi tìm hiểu bài, biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Nhớ được vần ông, ôc;, làm được các bài tập MRVT), sáng tạo (tìm được tiếng ngoài bài có vần ông, ôc đặt được câu có chứa các vần đó) * Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái: Yêu nước: Giáo dục tình yêu thiên nhiên. Trách nhiệm: có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm nhóm 4 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, ti vi, SGK - HS: Bảng con, vở bài tập TV, bộ đồ dùng TV, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoat động 1: Khởi động ( 5’) Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh vào bài học mới. Cách tiến hành: - GV chọ học sinh đọc bài Đi học và trả lời câu hỏi: Cả 3 bạn hứa điều gì? - Giáo viên nhận xét và kết nối vào bài mới. Hoạt động 2: Chia sẻ và khám phá( 12’) Mục tiêu: - Nhận biết các vần ông, ôc; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ông, ôc. Cách tiến hành: 2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) 2.1. Dạy vần ông - HS đọc: ô - ngờ - ông./ Phân tích vần ông./Đánh vần, đọc trơn: ô - ngờ - ông - HS nói: dòng sông / sông. / Phân tích tiếng sông. / Đánh vần và đọc: sờ - ông - sông / sông. - Đánh vần, đọc trơn: ô - ngờ - ông / sở - ông - sông / dòng sông. 2.2. Dạy vần ôc (như vần ông) Đánh vần, đọc trơn: ô - cờ - ôc / gờ - ốc - gôc - sắc - gốc / gốc đa. * Củng cố: HS nói lại 2 vần mới học: ông, ôc, 2 tiếng mới học: sông, gốc. So sánh hai vần ông, ôc giống và khác nhau ở điểm nào. Hoạt động 3: Luyện tập ( 18’) Mục tiêu: - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ông, vần ôc. - Viết đúng các vấn ông, ôc, các tiếng (dòng) sông, gốc (đa) (trên bảng con). - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Quạ và công. 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần ông? Tiếng nào có vần ôc). - HS (cá nhân, cả lớp) đọc từng từ ngữ. / Tìm tiếng có vần ông, vần ôc, báo cáo - Gv tổ chức cho HS chơi trò chơi: Nói to và vỗ tay tiếng có vần ông, nói nhỏ và không vỗ tay tiếng có vần ôc. - Các nhóm thực hiện GV chỉ từng từ, cả lớp: Tiếng thông có vần ông. Tiếng cốc có vần ôc,... HS nói thêm 3-4 tiếng ngoài bài có vần ông (đông, ngỗng, cống ); có vần ôc ( bốc, ngốc, ...) 3.2. Tập viết (bảng con - BT 4). a) GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu - Vần ông: viết ô rồi đến ng (g cao 5 li); chú ý viết ô gần ng./ Làm tương tự với vần ôc. - Tiếng sông: viết s rồi đến ông. Làm tương tự với gốc, dấu sắc đặt trên ô. b) HS viết: ông, ôc (2 lần). / Viết: (dòng) sông, gốc (đa). 5 - GV theo dõi, giúp đỡ HS viết thêm. TIẾT 2 Giải lao nghỉ giữa tiết: Cho HS tập thể dục giữa giờ 3.3. Tập đọc (BT 3) ( 33’) a) GV giới thiệu hình ảnh quạ và công đang trang điểm cho nhau. b) GV đọc mẫu. c) Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả lớp): công, trắng muốt, làm đẹp, trang điểm, gật gù, eng éc, sốt ruột, dốc hết, đen như than. d) Luyện đọc câu - GV: Bài có 11 câu. GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ (Chỉ liền 2 câu: Đẹp quá! Giờ đến lượt tớ.). - Đọc tiếp nối từng câu (đọc liền 2 câu ngắn) (cá nhân, từng cặp). e) Thi đọc đoạn, bài, chia bài làm 3 đoạn (2 / 4 / 5 câu). g) Tìm hiểu bài đọc - HS đọc từng vế câu./ HS làm bài, nói kết quả (GV chiếu kết quả trên học liệu). - Cả lớp đọc: a) Bộ lông của công đẹp - 2) là nhờ qua trang điểm cho. / b) Bộ lông của quạ đen - 1) là do quạ dốc hết lọ bột đen lên thân... - GV cho HS đọc lại toàn bộ bài. Hoạt động 4: Vận dụng, trải nghiệm ( 2’) Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống Cách tiến hành: - GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà đọc lại bài đọc cho người thân nghe. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .. _________________________ Đạo đức Yêu thương gia đình I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Học xong bài này, HS cần đạt được các yêu cầu sau: - Nêu được những biểu hiện của tình yêu thương trong gia đình. - Nhận biết được sự cần thiết của tình yêu thương gia đình. - Thực hiện được những việc làm thể hiện tình yêu thương với người thân trong gia đình. - Đồng tình với thái độ, hành vi thể hiện tình yêu thương trong gia đình; không đồng tình với thái độ, hành vi không thể hiện tình yêu thương gia đình. - Góp phần hình thành và phát triển ở HS: năng lực giao tiếp, hợp tác (biết trao đổi, chia sẻ với bạn trong nhóm); giải quyết vấn đề (biết trả lời các câu hỏi); phẩm chất Nhân ái (biết yêu thương những người trong gia đình) 6 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, ti vi, SGK - HS: Bảng con, vở bài tập Đạo đức, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoat động 1: Khởi động ( 5’) - GV tổ chức cho cả lớp hát bài “Cả nhà thương nhau” - Nhạc và lời: Phan Văn Minh. - GV nêu câu hỏi: Bài hát nói về điều gì? - HS phát biểu ý kiến. - GV tóm tắt ý kiến của HS và dẫn dắt vào bài học. Hoạt động 2: Kể chuyện theo tranh( 9’) Mục tiêu: HS nhận biết được một biểu hiện của tình yêu thương và biết được anh chị em trong gia đình cần yêu thương nhau. HS được phát triển năng lực tư duy sáng tạo. Cách tiến hành: Bước 1: - GV yêu cầu HS xem các tranh trong câu chuyện “Gia đình nhà gà” - SGK Đạo đức 1, trang 34, 35 và kể chuyện theo tranh. - HS làm việc cá nhân, dựa vào tranh để kể lại nội dung câu chuyện. - GV treo tranh phóng to lên trên bảng hoặc dùng máy chiếu đa năng, chiếu tranh lên bảng và mời một vài HS lên bảng kế lại câu chuyện. - Một vài HS lên bảng, chỉ từng tranh và kể lại nội dung câu chuyện. Bước 2: - GV chia nhóm và tổ chức cho HS thảo luận các câu hỏi ở mục b SGK Đạo đức 1, trang 35: 1) Gà mẹ đã làm gì để chăm sóc đàn con? Việc làm đó thể hiện điều gì? 2) Gà mẹ đã khuyên gi khi các con tranh mồi? - HS thảo luận nhóm. - GV mời đại diện một vài nhóm trình bày kết quả thảo luận. Các nhóm khác trao đổi, bổ sung. -GV kết luận: + Gà mẹ đã dẫn đàn gà con ra vườn và bới giun cho đàn gà con ãn. Điều đó thể hiện gà mẹ rất yêu thương dàn gà con. + Khi thấy các con đánh nhau, tranh giành miếng ăn, gà mẹ đã khuyên các con “Anh em trong một nhà phải yêu thương lẫn nhau”. Hoạt động 3: Tìm hiểu sự quan tâm, chăm sóc của ông bà, cha mẹ đối vói con 7 cháu( 10’) Mục tiêu: - HS nêu được những việc làm của ông bà, cha mẹ thể hiện sự yêu thương, quan tâm, chăm sóc đối với con cháu và biết được vì sao mọi người bong gia đình cần yêu thương nhau. - HS được phát triển năng lực giao tiếp, họp tác. Cách tiến hành: - GV yêu cầu từng cặp HS quan sát tranh ở mục c SGK Đạo đức 1, trang 35, 36 và thảo luận cặp đôi theo các câu hỏi: 1) Ông, bà, bố, mẹ trong mỗi tranh đang làm gì? 2) Những việc làm đó thể hiện điều gì? 3) Vì sao mọi người trong gia đình cần yêu thương nhau? - HS làm việc cặp đôi, chia sẻ ý kiến với bạn. - GV chiếu hoặc treo tranh lên bảng và mời đại diện mồi nhóm lên bảng trình bày nội dung về một tranh. - Đại diện các nhóm lên bảng trình bày. Sau phần trình bày của mỗi nhóm, lớp trao đổi, bồ sung. GV kết luận: Những việc làm của ông, bà, bố, mẹ thể hiện sự yêu thương, quan tâm, chăm sóc bạn nhỏ. Mọi người trong gia đình cần yêu thương nhau để tình cảm thêm gắn bó, gia đình thêm đầm âm, hạnh phúc. - GV nêu câu hòi: Ông bà, bố mẹ của em đã thể hiện sự yêu thương, quan tâm, chăm sóc em như thế nào? - Một vài HS chia sẻ trước lớp. - GV kết luận: Ông bà, bố mẹ luôn yêu thương, quan tâm, chăm sóc, dạy dỗ em và mang lại cho em những điều tốt đẹp nhất. Hoạt động 4: Thảo luận về cách thể hiện tình yêu thưoìng( 9’) Mục tiêu: - HS nêu được những cách thể hiện tình yêu thương đối với người thân trong gia đình. - HS được phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác. Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong mục d SGK Đạo đức 1, trang 36, 37 và thảo luận nhóm 4 về câu hỏi sau: Bạn trong tranh đã làm gì để thể hiện tình yêu thương 8 với người thân trong gia đình? - HS thảo luận trong nhóm. - Đại diện mỗi nhóm lên bảng trình bày về một tranh. Các nhóm khác trao đổi bổ sung. - GV kết luận nội dung từng tranh: Tranh 1: Bạn nhỏ đang hôn bà và nói “Cháu thương bà!”. Tranh 2: Bạn nhỏ đang gọi điện thoại cho ông và nói “Cháu nhớ ông lắm!”. Tranh 3: Bạn nhỏ ôm mẹ nói: “Con yêu mẹ nhất!”. Tranh 4: Bạn nhỏ đang nắm tay bố vừa đi làm đồng về và hỏi “Bố có mệt không ạ?”. Tranh 5: Bạn nhỏ đang vuốt má em bé và nói “Em dễ thương quá!”. Tranh 6: Bạn nhỏ đang giơ ngón tay cái và nói “Anh thật tuyệt vời!”. - GV nêu câu hỏi thảo luận lớp: Em còn biết những cử chỉ, lời nói nào khác thể hiện tình yêu thương với người thân? - HS chia sẻ ý kiến trước lớp. - GV kết luận: Ông bà, cha mẹ, anh chị em là những người thân yêu nhất của em. Em hãy thể hiện tình yêu thương với những người thân bằng những cử chỉ, lời nói phù hợp. C. Luyện tập( GV HƯỚNG DẪN HS HỌC Ở NHÀ) D. Hoạt động vận dụng ( 2’) - Bài học hôm nay, em học được điều gì? - Em hãy thể hiện tình yêu thương với những người trong gia đình. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ____________________________ Tiếng Việt Ôn tập I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù 1.1. Năng lực ngôn ngữ - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Con yểng. - Nghe viết 1 câu văn đúng chính tả / không mắc quá 1 lỗi. - Biết chọn dấu câu (dấu chấm, dấu chấm hỏi) hợp với chỗ trống. 1.2. Năng lực văn học -Hiểu bài Tập đọc Con yểng. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất 9 * Năng lực chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác (HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT 2 và câu hỏi tìm hiểu bài, biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Làm được các bài tập theo yêu cầu), sáng tạo (biết chọn dấu câu phù hợp vào chỗ trống) * Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái: Giáo dục tình yêu thiên nhiên. Trách nhiệm: có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm nhóm . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, ti vi, SGK - HS: Bảng con, vở bài tập TV, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoat động 1: Khởi động ( 5’) Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh vào bài học mới. Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Hái táo”, ôn lại các vần đã học: ong oc, ông ôc - Giáo viên nhận xét và kết nối vào bài mới. Hoạt động 2: Luyện tập( 28’) Mục tiêu: - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Con yểng. - Nghe viết 1 câu văn đúng chính tả / không mắc quá 1 lỗi. - Biết chọn dấu câu (dấu chấm, dấu chấm hỏi) hợp với chỗ trống. Cách tiến hành: 2.1. BT 1 (Tập đọc) a) GV chỉ hình, giới thiệu bài đọc kể về con yểng biết nói của bạn Long. b) GV đọc mẫu. c) Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả lớp): yểng, Long, đẹp lắm, đen biếc, sọc vàng, khiến, đến bên lồng, cất tiếng. d) Luyện đọc câu - GV: Bài có 9 câu. - GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ. Đọc liền 2 câu: Long muốn yểng hót: “Long à!”... - Đọc tiếp nối từng câu, hoặc liền 2 câu (cá nhân, từng cặp). e) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (3 câu / 6 câu); thi đọc cả bài. g) Điền dấu chấm, dấu chấm hỏi kết thúc câu - GV nêu YC. / HS đọc từng ý a, b, làm bài trong VBT; nói kết quả. GV giúp HS điền dấu kết thúc câu trên bảng. - Cả lớp đọc lại 2 câu văn đã hoàn chỉnh: + Ông tặng Long một con vếng rất đẹp./ Cuối câu đặt dấu chấm. 10 + Long muốn con yểng làm gì?/ Cuối câu đặt dấu chấm hỏi. 2.2. BT2 (Nghe viết) - GV viết lên bảng câu văn cần nghe viết. - 1 - 2 HS đọc câu văn. Cả lớp đọc lại. GV nhắc HS chú ý những từ các em dễ viết sai (lông yểng, biếc). - HS gấp SGK. GV đọc 4 tiếng một (Lông yểng đen biếc, cổ có sọc vàng.) hoặc 2 tiếng một (Lông yểng / đen biếc, / cổ có / sọc vàng. Cho HS viết vào vở /VBT. HS viết xong Lông yểng đen biếc, (tô chữ đầu câu đã viết hoa), GV đọc tiếp: cổ có sọc vàng. (Đọc mỗi cụm từ không quá 3 lần). - HS viết xong, nghe GV đọc lại câu văn để sửa lỗi. - HS đổi bài với bạn để sửa lỗi cho nhau. - GV chữa bài, nhận xét chung. Hoạt động 3: Vận dụng, trải nghiệm( 2’) Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống Cách tiến hành: - GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà đọc lại bài đọc cho người thân nghe. Viết lại câu ở bài tập 2. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: _____________________________ Thứ tư ngày 01 tháng 12 năm 2021 Tiếng Việt Tập viết (Sau bài 78, 79, 82, 83) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù 1.1. Năng lực ngôn ngữ - Viết đúng ăng, ăc, âng, âc, măng, tắc kè, nhà tầng, quả gấc - chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét. - Viết đúng eng, ec, iêng, yêng, iêc, xà beng, xe téc, chiêng, yểng, xiếc - chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét. 2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất NL: Tự chủ, tự học, thẩm mĩ Phẩm chất: Rèn luyện tính kiên nhẫn, cẩn thận II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng con - Vở Luyện viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 11 1. Hoạt động mở đầu: (5’) Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh vào bài học mới. Cách tiến hành: - GV chọ học sinh viết lại các vần, tiếng đã học: uôn, chuột, ươn, mượt.. - Giáo viên nhận xét. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của bài học. Hoạt động 2: Luyện tập (28’) Mục tiêu: - Viết đúng ăng, ăc, âng, âc, măng, tắc kè, nhà tầng, quả gấc, eng, ec, iêng, yêng, iêc, xà beng, xe téc, chiêng, yểng, xiếc - chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét. Cách tiến hành a) Cả lớp đánh vần, đọc trơn các vần, tiếng vừa học. b) Tập viết: eng, xà beng, ec, xe téc. - 1 HS nhìn bảng, đọc, nói cách viết vần eng, ec, độ cao các con chữ, - GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn. Chú ý độ cao các con chữ, cách nối nét, để khoảng cách, vị trí đặt dấu thanh trên các tiếng (xà) beng, (xe) téc. c) Tập viết: iêng, chiêng, yêng, yểng, iêc, xiếc (như mục b). HS hoàn thành phi Luyện tập thêm. d) HS đánh vần, đọc trơn: ăng, măng, ăc, tắc kè, âng, nhà tầng, âc, quả gấc. - 1 HS nhìn bảng, đọc; nói cách viết vần ăng, ăc, độ cao các con chữ. - GV vừa viết mẫu lần lượt từng vần, tiếng, vừa hướng dẫn. Chú ý độ cao các con chữ, cách nối nét hoặc để khoảng cách, vị trí đặt dấu thanh (tắc kè). - HS viết bảng con, GV theo dõi, giúp đỡ thêm. - HS viết trong vở Luyện viết 1, tập một ( GV HƯỚNG DẪN HS HỌC Ở NHÀ) Hoạt động 3: Vận dụng, trải nghiệm(2’) Mục tiêu: Vận dụng nhưững điều đã học vào cuộc sống Cách tiến hành: - GV dặn dò HS về nhà viết bài cho đẹp IV. Điều chỉnh sau bài dạy: _____________________________ “ \ Tiếng Việt ung uc ( tiết 1) 12 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù 1.1. Năng lực ngôn ngữ - Nhận biết các vần ung, uc; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ung, uc. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ung, có vần uc. - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Gà mẹ, gà con - Viết đúng các vần ung, uc, các tiếng sung, cúc (trên bảng con). 1.2. Năng lực văn học - Hiểu bài Tập đọc Gà mẹ, gà con 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất * Năng lực chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác (HS biết thảo luận nhóm 2cùng nhau trả lời các câu hỏi,, nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (tìm tiếng có vần ung, có vần uc, trả lời câu hỏi phần tìm hiểu bài), sáng tạo (Hiểu được bài tập đọc, tìm tiếng ngoài bài có vần ung, uc) * Phẩm chất: Giáo dục HS tình yêu thiên nhiên( yêu đàn gà). Trách nhiệm: có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Máy tính, tivi, SGK HS: Bảng con, Bộ đồ dùng Tiếng Việt, Sách Tiếng Việt, VBT Tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Tiết 1 Hoat động 1: Khởi động ( 5’) Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh vào bài học mới. Cách tiến hành: - Giáo viên nhận xét và kết nối vào bài mới. - 2 HS tiếp nối nhau đọc bài Con yểng (bài 87). Long muốn con yểng làm gì? - GV cùng HS nhận xét GV Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta cùng học vần mới ung, uc ( GV ghi mục bài lên bảng) HS đọc nối tiếp ung, uc Hoạt động 2: Chia sẻ và khám phá( 13’) Mục tiêu: - Nhận biết các vần ung, uc; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ung, uc. Cách tiến hành: 2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) 2.1. Dạy vần ung - Giới thiệu vần mới thứ nhất: /ung/ 13 - GV phát âm mẫu: /ung/ - Phân tích vần /ung/.Đánh vần vần /ung/. - Đọc trơn - Đưa tranh: sung. Tranh vẽ gì? - Giới thiệu: Hình vẽ ta thấy quả sung thường được làm cảnh, hoặc muối quả để ăn. - Giới thiệu tiếng mới: sung - -Phân tích tiếng /sung; Đánh vần tiếng /sung/. -Đọc trơn -Cô vừa dạy các con vần mới nào? -Vần ung có trong tiếng mới nào? -Chỉ bảng cho HS đọc đánh vần, trơn bài khóa vần ung. 2.2. Dạy vần uc -Chỉ vào vần /ung/, hỏi: nếu giữ nguyên âm u, thay âm cuối ng bằng âm cuối c ta được vần gì? -Giới thiệu vần mới thứ hai: /uc/; Phân tích vần /uc/. -Đánh vần vần /uc/ -Đọc trơn - Gv đưa tranh Giới thiệu: Đây chính là chậu cúc vàng được trồng dùng để trang trí, cúc có hương thơm rất mát dịu. -Giới thiệu tiếng mới: /cúc/ -Phân tích tiếng/cúc/. Đánh vần tiếng /cúc/. -Đọc trơn -Vần mới thứ hai các con vừa học là vần nào? -Vần uc có trong tiếng mới nào? -Chỉ bảng cho HS đọc đánh vần, trơn bài khóa vần /uc/. -Nhắc lại 2 vần mới các con vừa học? - Ghép 2 vần /ung/, /uc/ -Ai giỏi so sánh 2 vần này? Vần ung có âm cuối ng, thì vần ung sẽ kết hợp được với mấy thanh, là những thanh nào? Còn vần /uc/, có âm cuối /c/ thì sao? -Dấu thanh đặt ở đâu? -Chỉ bảng cho HS đọc bài khóa. Hoạt động 3. Luyện tập ( 17’) Mục tiêu: - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ung, có vần uc. - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Gà mẹ, gà con - Viết đúng các vần ung, uc, các tiếng sung, cúc (trên bảng con). Cách tiến hành: 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần ung? Tiếng nào có vần uc?). - HS đọc từng từ dưới hình; tìm tiếng có vần ung, vần uc, báo cáo. 14 - GV chỉ từng từ, cả lớp: Tiếng thùng (rác) có vần ung,..Tiếng (cá) nục có vần uc,... - HS tìm thêm các tiếng ngoài bài chứa vần ung, uc. 3.2. Tập viết (bảng con - BT 4) a) GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu - Vần ung: viết u rồi đến ng. / Vần uc: viết u rồi đến c. Chú ý nối nét giữa u và ng; viết u và c gần nhau. - sung: viết s rồi đến ung. Hướng dẫn tương tự với chữ ghi tiếng cúc, dấu sắc đặt trên u. b) HS viết: ung, uc (2 lần). / Viết: sung, cúc. - GV theo dõi, giúp đỡ thêm __________________________________ Tự nhiên và xã hội Thực vật và động vật I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS đạt được: - Nhận biết, gọi tên và tìm hiểu một số bộ phận bên ngoài một số cây. - Nhận biết và gọi tên một số con vật. - Tìm hiểu lợi ích của một số con vật đối với con người và động vật. - Góp phần hình thành và phát triển ở HS: năng lực giao tiếp, hợp tác (biết trao đổi, chia sẻ với bạn trong nhóm); giải quyết vấn đề (biết trả lời các câu hỏi); phẩm chất Nhân ái (biết yêu thương bảo vệ động vật và thực vật) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Máy tính, tivi, SGK HS: VBT Tự nhiên và xã hội, một số cây sưu tầm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt đông 1: Khởi động( 5’) - HS nghe nhạc và hát theo lời bài hát có nội dung về cây xanh và con vật quen thuộc như Lí cây xanh , Em yêu cây xanh, rửa mặt như mèo ... - HS trả lời câu hỏi của GV để khai thác nội dung bài hát như : + Bài hát nhắc đến những gì ? GV dẫn dắt bài học Hoạt động 2 : Nhận biết một số cây ( 8’) Mục tiêu -Nêu được tên một số cây . - Đặt được câu hỏi về tên cây , hoa , quả và chiều cao , màu sắc của cây . - So sánh được chiều cao , độ lớn của một số cây . Cách tiến hành Bước 1: Hướng dẫn HS quan sát tranh và đặt câu hỏi 15 - Hướng dẫn HS cách quan sát hình vẽ ở các trang 68 , 69 SGK . – Hỏi: Kể tên các cây có trong bức tranh ( cây dừa, hoa cúc, cây rau bắp cải, rau xà lách, cây cam, cây chuối, cây bèo tây, cây hoa súng ). + Cây nào đang có hoa, cây nào đang có quả ? Hoa và quả của chúng có màu gì ? + So sánh các cây trong bức tranh, cây nào cao, cây nào thấp ? ( Cây cao như: cây dừa, cây bàng, cây cam, cây chuối; Cây thấp như: hoa cúc, cây rau bắp cải, xà lách , ... ) . Bước 2: Tổ chức làm việc theo cặp - GV hướng dẫn từng cặp HS giới thiệu cho nhau nghe về các cây có trong SGK và hình ảnh mà HS mang đến: tên cây, cây cao hay thấp, cây đang có hoa, đang có quả không ? ... Bước 3: Tổ chức làm việc nhóm - Mỗi HS chia sẻ với các bạn trong nhóm bảng tên các cây và tranh vẽ vừa hoàn thành . - Các nhóm HS treo sản phẩm trên bảng và chia sẻ trước lớp ( nếu có thời gian ) . Bước 4: Tổ chức làm việc cả lớp Chọn đại diện HS giới thiệu về tên các cây của nhóm . Các HS của nhóm khác sẽ đặt câu hỏi về đặc điểm của cây và nhận xét phần trả lời của bạn . Hoạt động 3: Nhận biết một số bộ phận của cây( 7’) Mục tiêu - Quan sát và nhận biết được một số bộ phận chính của cây : thân , rễ , lá , hoa và quả . - Đặt câu hỏi và trả lời về các bộ phận bên ngoài của cây thông qua quan sát. - Viết hoặc vẽ lại các bộ phận chính của cây và giới thiệu với các bạn trong nhóm / lớ . Cách tiến hành Bước 1: Tổ chức làm việc theo cặp , hướng dẫn HS quan sát và đặt câu hỏi - Yêu cầu HS quan sát hình trang 70 ( SGK ) và chỉ ra được các bộ phận của cây có trong hình. - Cho HS quan sát một số cây có đủ thân, rễ, lá và có thể có cây có hoa, quả. Một HS đặt câu hỏi, HS kia trả lời ( tuỳ trình độ HS, GV hướng dẫn HS đặt được câu hỏi ), gợi ý như sau: + Cây gồm những bộ phận gì ? ( Hầu hết các cây đều có: thân, rễ, lá, hoa, quả ) + Tại sao có khi chúng ta nhìn thấy cây chỉ có quả hoặc chỉ có hoa ? Tại sao lại có cây không thấy có hoa ? Cây này có hoa và quả không ? Hoa của chúng có màu gì ? Quả của chúng có màu gì ? ( Gợi ý: Hầu hết cây xanh quanh em đều có: thân, rễ, lá, hoa và quà. Tuy nhiên, hoa và quà ở cây xanh không phải lúc nào cũng có, Một 16 số loài cây chỉ có hoa hoặc quả vào một mùa nhất định . Ví dụ : Quả vải chỉ có vào mùa hè ( tháng 5, 6 ) ; Hoa đào thường nở vào mùa xuân, hoa cúc thường nhờ vào mùa thu ...) - HS quan sát cây trong chậu, GV hỏi : Tại sao chúng ta thường không nhìn thấy rễ cây ? ( Rễ cây thường ở dưới đất, chúng có nhiệm vụ hút nước và muối khoảng để nuôi cây ). -GV cho HS quan sát rõ thật của một số cây ( có thể là cây rau cải hoặc cây dại ). - Tiếp theo yêu cầu HS vẽ một cây mà mình thích và viết tên các bộ phận của cây, Bước 2: Tổ chức làm việc nhóm - Mỗi HS chia sẻ với các bạn trong nhóm sản phẩm của mình vừa hoàn thành . - Các nhóm HS treo sản phẩm trên bảng và chia sẻ trước lớp ( nếu có thời gian ) . Bước 3: Tổ chức làm việc cả lớp Một số HS giới thiệu về sản phẩm của nhóm về các bộ phận của cây . Cử một có HS đặt câu hỏi và nhận xét phần giới thiệu của các bạn . Hoạt động 4: Nhận biết một số con vật ( 7’) Mục tiêu - Gọi tên một số con vật , - Biết đặt câu hỏi về tên một số con vật và chiều cao, màu sắc của chúng. - So sánh về chiều ca , độ lớn của một số con vật với nhau. Cách tiến hành Bước 1: Hướng dẫn HS quan sát hình và đặt câu hỏi - Hướng dẫn HS cách quan sát các hình trang 74, 75 ( SGK ) . - Hỏi: Trong hình này có những con vật nào ? - So sánh các con vật có trong hình : Con nào to , cao ; con nào nhỏ , thấp ? Vì sao em biết ? Bước 2: Tổ chức làm việc theo cặp - GV hướng dẫn HS làm việc theo cặp - Mỗi HS chia sẻ với các bạn trong nhóm bảng tên các con vật và tranh vẽ vừa Bước 3: Tổ chức làm việc cả lớp Cử đại diện trong nhóm giới thiệu về tên một số các con vật của nhóm . Các HS còn lại sẽ đặt câu hỏi và nhận xét phần giới thiệu của các bạn Hoạt động 5 : Tìm hiểu lợi ích của một số con vật đối với con người và động vật ( 7’) Mục tiêu - Nêu được một số lợi ích và tác hại của một số con vật đối với con người . Có tình yêu và ý thức bảo vệ loài vật. Cách tiến hành 17 Bước 1: Tổ chức làm việc theo cặp - Yêu cầu HS quan sát các hình trang 78 , 79 ( SGK ) . Bước 2: Tổ chức làm việc nhóm Từng cặp chia sẻ với các bạn trong nhóm sản phẩm của cặp mình . - Các nhóm HS treo sản phẩm trên bảng và chia sẻ trước lớp ( nếu có thời gian ) . Bước 3: Tổ chức làm việc cả lớp - Cử đại diện HS giới thiệu về sản phẩm của nhóm về lợi ích hoặc tác hại của các con vật đối với con người . D. Hoạt động vận dụng ( 1’) - Bài học hôm nay, em học được điều gì? - Các em hãy bảo vệ các loài cây và các con vật nhé. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _______________________________- Tiếng Việt ung uc ( tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù 1.1. Năng lực ngôn ngữ - Đọc đúng bài Tập đọc Gà mẹ, gà con 1.2. Năng lực văn học - Hiểu bài Tập đọc Gà mẹ, gà con 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất * Năng lực chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác (HS biết thảo luận nhóm 2cùng nhau trả lời các câu hỏi,, nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (trả lời câu hỏi phần tìm hiểu bài), sáng tạo (Hiểu được bài tập đọc) * Phẩm chất: Giáo dục HS tình yêu thiên nhiên( yêu đàn gà). Trách nhiệm: có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Máy tính, tivi, SGK HS: Bảng con, Bộ đồ dùng Tiếng Việt, Sách Tiếng Việt, VBT Tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Tiết 2 Nghỉ giữa tiết: HS chơi trò chơi 3.3. Tập đọc (BT 3)( 33’) a) Giới thiệu bài: GV giới thiệu hình ảnh gà mẹ đang dẫn gà con ra vườn kiếm ăn. b) GV đọc mẫu. 18 c) Luyện đọc từ ngữ: rúc, chiêm chiếp, kiếm ăn, dẫn Giải nghĩa: chiêm chiếp(tiếng kêu của gà con). d) Luyện đọc câu - GV: Bài có 6 câu. / GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ. - Đọc tiếp nối từng câu(cá nhân, từng cặp). - Tìm trong bài tiếng có vần ung? -Tìm trong bài tiếng có vần uc? e) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn ( GV chia bài thành 2 đoạn, mỗi đoạn 3câu); thi đọc cả bài. g) Tìm hiểu bài đọc - GV nêu YC của BT: Ghép đúng. - GV chỉ từng từ ngữ, HS đọc: a) đàn gà con, b) gà mẹ; 1)liền ôm các con, ấp ủ chúng 2)rét run - HS làm bài trên VBT theo nhóm 2. /một số nhóm báo cáo kết quả. - GV chốt lại bài, cả lớp đồng thanh: Đàn gà con rét run. Gà mẹ liền ôm các con, ấp ủ chúng. - Qua câu chuyện này, em thấy gà mẹ như thế nào?( rất yêu thương các con) Hoạt động 4: Vận dụng, trải nghiệm( 2’) Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống Cách tiến hành: - Hôm nay chúng mình học vần gì? - Tìm các tiếng, từ chứa vần hôm nay học. ( Đặt câu chứa tiếng có vần). - Đọc lại bài tập đọc cho người thân nghe. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ___________________________________ Thứ năm ngày 02 tháng 12 năm 2021 Tiếng Việt ưng ưc I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù 1.1. Năng lực ngôn ngữ - Nhận biết các vần ưng, ưc; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ưng, ưc. - Nhìn chữ, tìm đúng từ ngữ có vần ưng, vần ưc ứng với mỗi hình. - Đọc đúng bài Tập đọc Sáng sớm trên biển - Viết đúng các vần ưng, ưc, các tiếng lưng, (cá) mực (trên bảng con). 19 1.2. Năng lực văn học - Hiểu bài Tập đọc Sáng sớm trên biển 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất * Năng lực chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác (HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT 2 và câu hỏi tìm hiểu bài, biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Nhớ được vần ưng, ưc, làm được các bài tập MRVT), sáng tạo (tìm được tiếng ngoài bài có vần ưng, ưc, đặt được câu có chứa các vần đó) * Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái: Yêu nước: Giáo dục tình yêu thiên nhiên. Trách nhiệm: có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm nhóm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, ti vi, SGK - HS: Bảng con, vở bài tập TV, bộ đồ dùng TV, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoat động 1: Khởi động ( 5’) Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh vào bài học mới. Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Hái táo”, ôn lại các vần, tiếng đã học: ung, uc, sung, cúc. - Giáo viên nhận xét và kết nối vào bài mới. Hôm nay chúng mình sẽ học tiếp 2 vần mới qua bài 89. Hoạt động 2: Chia sẻ và khám phá( 12’) Mục tiêu: - Nhận biết các vần ưng, ưc; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ưng, ưc. Cách tiến hành: - 2. Chia sẻ và khám phá: (BT1) 2.1. Dạy vần /ưng/ * Đưa vần ưng: - Giới thiệu vần mới thứ nhất: /ưng/ GV phát âm mẫu: /ưng/ - Phân tích vần /ưng/. Đánh vần vần /ưng/( CN, nhóm, lớp) -Đọc trơn - Đưa tranh: lưng ? Tranh vẽ gì? -Giới thiệu tiếng mới: /lưng/ -Phân tích tiếng /lưng/; Đánh vần tiếng /lưng/( CN, nhóm, lớp) -Đọc trơn -Vần ưng có trong tiếng mới, từ mới nào? -Chỉ bảng cho HS đọc đánh vần, trơn bài khóa vần ưng. 2.2. Dạy vần /ưc/ -Chỉ vào vần /ưng/, hỏi: nếu giữ nguyên âm ư, thay âm cuối ng bằng âm cuối c ta được vần gì? -Giới thiệu vần mới thứ hai: /ưc/ 20
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_12_nam_hoc_2021_2022_luong_thi_l.docx

