Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 10 - Năm học 2021-2022 - Lương Thị Lý
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 10 - Năm học 2021-2022 - Lương Thị Lý", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 10 - Năm học 2021-2022 - Lương Thị Lý
Tuần 10 Thứ hai ngày 15 tháng 11 năm 2021 Toán Luyện tập I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực toán học - Củng cố về bảng trừ và làm tính trừ trong phạm vi 10. - Rèn kĩ năng làm tính cộng, trừ và vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Phát triển các năng lực toán học.\ 2. Góp phần hình thành và phát triển các năng lực chung và phẩm chất: NL: Tự chủ, tự học ( làm việc cá nhân, tự hoàn thành bài tập), giao tiếp, hợp tác( Hoạt động nhóm 2, trả lời các câu hỏi ), giải quyết vấn đề và sáng tạo. PC: Chăm chỉ; trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Ti vi, máy tính HS: Các que tính và các chấm tròn. - Một số tình huống thực tế đơn giản có liên quan đến phép trừ trong phạm vi 10. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Hoạt động mở đầu: Khởi động. - Mời HS lên chia sẻ các tình huống thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi 10. - Cho HS chơi trò chơi “Hái táo”. - GV nhận xét. * Giới thiệu bài mới: - Hôm nay chúng ta cùng học bài Luyện tập. 2. Thực hành luyện tập Mục tiêu: - Củng cố về bảng trừ và làm tính trừ trong phạm vi 10. - Rèn kĩ năng làm tính cộng, trừ và vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. Cách tiến hành Bài 1. Tìm kết quả với mỗi phép tính. ( hướng dẫn học sinh tưự học ở nhà) Bài 2. Tính. - GV nêu yêu cầu bài tập. - GV cho học sinh làm việc cá nhân. - Cá nhân HS tự làm bài 2: + Tìm kết quả các phép cộng, trừ nêu trong bài (HS có thể tính nhẩm hoặc dùng bảng cộng trừ trong phạm vi 10 để tính). a. 6 + 1 = 7 5 + 4 = 9 8 + 2 = 10 1 + 6 = 7 4 + 5 = 9 2 + 8 = 10 b. 7 - 1 = 6 9 - 4 = 5 10 - 2 = 8 7 - 6 = 1 9 - 5 = 4 10 - 8 = 2 + HS đổi vở, đặt câu hỏi cho nhau nhận xét về các phép tính trong từng cột: 1 - GV mời HS lên chia sẻ. - GV cũng có thể nêu thêm một vài phép tính khác để HS cũng cố kĩ năng * Chúý :phần a) ngầm giới thiệu “Tính chất giao hoán của phép cộng” thông qua các ví dụ cụ thể; phần b) ngầm giới thiệu quan hệ cộng - trừ. Bài 3: Nêu các phép tính thích hợp (theo mẫu) Hướng dẫn học sinh học ở nhà Bài 4: Số ? - HS quan sát tranh, suy nghĩ và tập kể cho bạn nghe tình huống xảy ra trong tranh rồi đọc phép tính tương ứng. Chia sẻ trước lớp. Ví dụ: + Có 5 bạn đang bơi. Có 3 bạn trên bờ. Có tất cả bao nhiêu bạn? Chọn phép cộng 5 + 3 = 8 hoặc 3 + 5 = 8. + Có tất cả 8 bạn, trong đó có 3 bạn trên bờ. Còn lại bao nhiêu bạn đang bơi? Chọn phép trừ 8 - 3 = 5. + Có tất cả 8 bạn, trong đó có 5 bạn đang bơi. Còn lại bao nhiêu bạn trên bờ? Chọn phép trừ 8 - 5 = 3. - GV lưu ý HS về quan hệ cộng – trừ. Sử dụng quan hệ cộng - trừ để tính nhẩm thông qua các ví dụ đơn giản. Bài 1: Số? Trang 72: Hướng dẫn học sinh học ở nhà Bài 2: Số? - Hướng dẫn HS làm bài 2: Dựa vào hình ảnh trực quan để tìm số phù hợp cho mỗi ô dấu ? (HS có thể dựa vào phép đếm hoặc dùng Bảng cộng, trừ trong phạm vi 10 để tìm số thích hợp trong ô trống) - Cho HS đặt câu hỏi, nói cho nhau về tình huống trong bức tranh và phép tính tương ứng. Chia sẻ trước lớp. +Có 8 cái móc treo tương ứng với 8 cái cặp. các bạn đã lấy đi 3 cái cặp. còn lại 5 cái cặp. Điền vào ô trống 8 – 3 = 5 + Hộp bút có 10 cây bút, đã lấy đi 2 cây bút, chỉ còn lại 8 cây bút trong hộp. Điền vào ô trống 10 – 2 = 8 +Trong hộp có 8 cái bánh, đã ăn mất 1 cái bánh, còn lại 7 cái bánh. Điền vào ô trống 8 – 1 = 7 + Hộp kẹo có 9 viên kẹo, em đã ăn hết 5 viên chỉ còn lại 4 viên kẹo. Điền vào ô trống 9 – 5 = 4 GV cũng có thể nêu ra một vài phép tính tương tự để HS củng cố kĩ năng, hoặc HS tự nêu phép tính rồi đố nhau tìm kết quả phép tính. Bài 3. Tìm số cúc áo còn thiếu. Hướng dẫn học sinh học ở nhà Bài 4: Số? trang 73 - Cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ tìm số thích hợp trong ô ? rồi chia sẻ với bạn cách làm của mình. Lí giải cách quan sát để tìm số thích hợp: Có 2 chú voi đang căng băng rôn. Có 4 chú voi đứng sau băng rôn vậy có tất cả là 6 chú voi. Điền vào ô thích hợp. 2 + 4 = 6 - GV khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em, khuyến khích HS trong lớp đặt thêm câu hỏi cho nhóm trình bày. Bài 5. Số? Hướng dẫn học sinh học ở nhà 2 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm a. Mục tiêu: Vận dụng nhưững điều đã học vào cuộc sống b. Cách tiến hành: - GV dặn dò - HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép cộng, trừ trong phạm vi 10. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ............ ________________________________________ Tiếng Việt on ot I.YÊU CẦY CẦN ĐẠT: 1. Phát triển các năng lực đặc thù 1.1. Năng lực ngôn ngữ - Nhận biết các vần on, ot; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần on, ot. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần on, vần ot. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Mẹ con cá rô - Biết nói lời xin phép. - Viết đúng các vần on, ot, các tiếng (mẹ) con, (chim) hót (trên bảng con). 1.2. Năng lực văn học - Hiểu bài Tập đọc Mẹ con cá rô - Biết nói lời xin phép. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất * Năng lực chung: Tự chủ, tự học ( làm việc cá nhân, tự hoàn thành bài tập), giao tiếp, hợp tác( Hoạt động nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT2, phần tìm hiểu bài), giải quyết vấn đề và sáng tạo. * Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái: Khơi gợi tình yêu thiên nhiên( Yêu quý loài cá rô) ,chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Máy tính, tivi, SGK HS: Bảng con, VBT Tiếng Việt, Bộ đồ dùng Tiếng Việt. SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 Hoat động 1: Khởi động Mục tiêu: Tạo tâm thế cho HS vào bài học mới. Cách tiến hành 2 HS đọc bài Tập đọc Nam Yết của em (bài 66). HS 3 trả lời câu hỏi: Nói điều em biết về đảo Nam Yết qua tấm ảnh SGK. 3 - Gv cùng HS nhận xét GV Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta cùng học ba vần mới on, ot ( GV ghi mục bài lên bảng) HS đọc nối tiếp on, ot Hoạt động 2: Chia sẻ và khám phá Mục tiêu: - Nhận biết vần on, ot; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần on, ot Cách tiến hành: 2.1. Dạy vần on - HS đọc: o - nờ - on / Phân tích vần on. / Đánh vần và đọc: o - nờ - on / on. - HS nói: mẹ con / con. - Phân tích tiếng con. / Đánh vần, đọc: cờ - on - con / con. / Đánh vần, đọc trơn: o - nờ - on / cờ - on - con / mẹ con. 2.2. Dạy vần ot (như vần on) - Đánh vần, đọc trơn: o - tờ - ot / hờ - ot - hot - sắc - hót / chim hót. - Củng cố: HS nói , so sánh 2 vần mới học: on, ot, 2 tiếng mới học: con, hót. Hoạt động 3: Luyện tập Mục tiêu: - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần on, vần ot. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Mẹ con cá rô (1). - Biết nói lời xin phép. - Viết đúng các vần on, ot, các tiếng (mẹ) con, (chim) hót (trên bảng con). Cách tiến hành 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tìm từ ngữ ứng với mọi hình) - HS (cá nhân, cả lớp) đọc từng từ ngữ: nón lá, quả nhót, rót trà,... - HS làm bài trong VBT; nói kết quả. GV nối trên bảng từng hình ảnh với từ ngữ. - GV chỉ từng hình, cả lớp: 1) rót trà, 2) nón lá, 3) sọt cá,... 3.2. Tập viết (bảng con – BT 4) a) GV viết mẫu, giới thiệu - Vần on: viết o trước, n sau. Các con chữ đều cao 2 li. Chú ý nối nét giữa o và n. - Vần ot: viết o trước, t sau. Viết o rồi rê bút nối sang t. - con: viết c trước, vần on sau. - hót: viết h (cao 5 li) rồi viết vần ot, dấu sắc đặt trên o. b) HS viết: on, ot (2 lần). Sau đó viết: (mẹ) con, (chim) hót. TIẾT 2 3.3. Tập đọc (BT 3) a) GV chỉ hình, giới thiệu: Bức tranh vẽ cảnh cá rô mẹ đang nói gì đó với rô con. Các em hãy lắng nghe để biết chuyện của mẹ con cá rô (phần 1). b) GV đọc mẫu. c) Luyện đọc từ ngữ: cá rô, kiếm ăn, dặn con, liền, tót ra ngõ, lên bờ, cá cờ can. GV 4 giải nghĩa từ: tót (di chuyển, chạy rất nhanh); can (khuyên ngăn đừng làm). d) Luyện đọc câu - GV: Bài có mấy câu? (9 câu). - GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ. - Đọc tiếp nối từng cầu (cá nhân, từng cặp). e) Thi đọc đoạn, bài (có thể nhìn SGK). Chia bài làm 2 đoạn: 3 câu / 6 câu. g) Tìm hiểu bài đọc - BT a: GV nêu YC; chỉ từng ý cho cả lớp đọc. + HS đánh dấu chọn ý đúng trên VBT hoặc viết ý đúng lên thẻ (ý thứ nhất hoặc ý thứ hai). + GV: Ý nào đúng? Cả lớp: Ý đúng: Rô mẹ vừa đi - Rô con đã rủ cả cờ lên bờ + GV: Ý nào sai? Cả lớp: Ý sai: Rô mẹ vừa đi - Cá cờ đã rủ rô con đi xa. - BT b: + GV nêu YC của BT (Lẽ ra trước khi đi chơi, rô con phải xin phép mẹ thế nào?). HS phát biểu tự do. VD: Mẹ ơi, con xin phép mẹ ra bờ hồ chơi nhé. / Con xin phép mẹ lên bờ xem ở đó có gì lạ, mẹ nhé!... + GV nhận xét lời xin phép của HS (lễ phép, thật thà); nêu câu hỏi: Nếu rô mẹ biết rô con định lên bờ chơi thì rô mẹ sẽ làm gì? HS phát biểu. GV kết luận: Nếu rô mẹ biết con định lên bờ chơi thì chắc chắn rô mẹ sẽ ngăn cản con, giải thích cho con hiểu làm việc đó sẽ nguy hiểm thế nào và đã không xảy ra sự việc rô con suýt mất mạng. +GV: Bài đọc cho em biết gì về tính cách của rô con? (Rô con không nghe lời mẹ. / Rô con không nghe lời bạn. / Rô con bướng bỉnh, tự cho là mình hiểu biết). * Củng cố: HS đọc lại bài 67; đọc 8 vần vừa học trong tuần (chân trang 122). Hoạt động 4. Vận dụng, trải nghiệm * Yêu cầu cần đạt: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống HS về nhà đọc, viết on, ot, đọc cho người thân nghe bài tập đọc. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: _________________________________________ Thứ ba ngày 16 tháng 11 năm 2021 Tiếng Việt Ôn tập I. YÊU CẦY CẦN ĐẠT: 1. Phát triển các năng lực đặc thù 1.1. Năng lực ngôn ngữ Ghép đúng các âm chính i, iê, yê, o với âm cuối n, t thành vần. 5 - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Mẹ con cá rô (2). - Biết nói lời xin lỗi. - Tập chép đúng chính tả 1 câu văn. 1.2. Năng lực văn học - Hiểu bài Tập đọc Mẹ con cá rô - Biết nói lời xin lỗi. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất * Năng lực chung: Tự chủ, tự học ( làm việc cá nhân, tự hoàn thành bài tập), giao tiếp, hợp tác( Hoạt động nhóm 2, trả lời các câu hỏi BT2,bài 3), giải quyết vấn đề và sáng tạo. * Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái: Giáo dục học sinh biết vâng lời cha mẹ( cá rô không nghe lời mẹ nên phải nằm thở trên bờ khô cạn) ,chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Máy tính, tivi, SGK HS: VBT Tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 Hoat động 1: Khởi động Mục tiêu: Tạo tâm thế cho HS vào bài học mới. Cách tiến hành 2 HS đọc bài Tập đọc Mẹ con cá rô (bài 67). HS 3 trả lời câu hỏi: Rô con có tính cách như thế nào?( không biết nghe lời mẹ) - Gv cùng HS nhận xét GV giới thiệu bài mới, nêu mục tiêu của bài học. Hoạt động 2: Luyện tập Mục tiêu: Ghép đúng các âm chính i, iê, yê, o với âm cuối n, t thành vần. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Mẹ con cá rô (2). - Biết nói lời xin lỗi. - Tập chép đúng chính tả 1 câu văn. Cách tiến hành 2.1. BT 1 (Ghép các âm thành vần) (lướt nhanh, làm bài cả lớp). - GV đưa lên bảng lớp mô hình ghép vần; nêu YC: Ghép các âm chính i, iê, yê, o với âm cuối n, t thành vần. - GV chỉ từng âm chính ở cột dọc, cả lớp đọc: i, iê, yê, o. - GV chỉ từng âm cuối ở hàng ngang, cả lớp: n, t. - GV chỉ mẫu, mời 1 HS đọc: iê - nờ - iên; cả lớp: iên. 1 HS nói: tiên (VD). - GV chỉ từng chữ, cả lớp đồng thanh ghép từng âm thành vần (cột ngang): in (Sau đó, 1 HS nói 1 tiếng có vần in. VD: tin). Tiếp tục với it / iên /iêt / yên / yêt / on / ot. Sau mỗi 6 vần, 1 HS nói nhanh tiếng có vần đó. 2.2. BT 2 (Tập đọc) GV chỉ hình minh hoạ bài Mẹ con cá rô (2); giới thiệu: Bài đọc sẽ cho các em biết điều gì đã xảy ra với cá rô con. Cuối cùng, cá rô con đã hiểu ra điều gì? b) GV đọc mẫu. Sau đó, hỏi: Vì sao rô con nằm thở ? (Rô con vọt lên bờ, bờ hồ khô cạn không có nước. Cá không thể sống thiếu nước nên rô con nằm thở . c) Luyện đọc từ ngữ: vọt lên, khô cạn, than thở, thần mưa, phất cờ, đổ về, tràn qua, vọt về, tha thứ. d) Luyện đọc câu - GV: Bài có 7 câu. - GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ. - Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). e) Thi đọc đoạn, bài. Có thể chia bài làm 2 đoạn (2 câu / 5 câu). g) Tìm hiểu bài đọc - BT a: + GV nêu YC của BT lựa chọn; chỉ từng ý cho cả lớp đọc. + HS khoanh tròn ý đúng trong VBT hoặc viết vào thẻ ý mình chọn. + HS giơ thẻ, báo cáo kết quả: Ý thứ hai đúng (ý thứ nhất sai). + Cả lớp đọc lại kết quả: Khi cô con gặp nạn - chị gió, thần mưa giúp rô con. - BT b: +1 HS đọc YC (Nói lời rô con xin lỗi mẹ). HS phát biểu. VD: Mẹ ơi, con biết lỗi rồi. Từ nay con sẽ luôn nhớ lời mẹ dặn ạ./ Mẹ ơi, hôm nay nằm trên bờ hồ khô cạn, con rất sợ. Con biết lỗi rồi ạ. /Từ nay con sẽ luôn nghe lời mẹ ạ. / Xin mẹ hãy tha lỗi cho con, mẹ nhé!... + GV nhận xét lời xin lỗi của HS: lễ phép, thể hiện sự chân thành nhận lỗi... - GV: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? (Phải biết nghe lời mẹ. / Rô con bướng . bỉnh, không nghe lời mẹ nên đã gặp nạn). . 2.3. BT 3 - HS đọc câu văn cần viết. - Cả lớp đọc thầm lại, chú ý những từ mình dễ viết sai. VD: vọt, gặp. - GV đọc, HS viết bài trong vở / VBT. / Viết xong tự sửa bài, đổi bài với bạn để sửa lỗi. - GV chữa bài cho HS, nhận xét chung. Hoạt động 2: Vận dụng, trải nghiệm Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống Cách tiến hành: HS về nhà đọc Mẹ con cá rô cho người thân nghe . IV. Điều chỉnh sau bài dạy: Tiếng Việt 7 ôn ôt I. YÊU CẦY CẦN ĐẠT: 1. Phát triển các năng lực đặc thù 1.1. Năng lực ngôn ngữ - Nhận biết các vấn ôn, ôt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ôn, ôt. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ôn, vần ôt. - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Nụ hôn của mẹ. - Viết đúng các vần ôn, ôt, các tiếng thôn (xóm), cột (cờ) (trên bảng con). 1.2. Năng lực văn học - Hiểu nghĩa một số từ ngữ trong bài. - Tìm ngoài bài được tiếng có vần ôn, ôt 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất * Năng lực chung: Tự chủ, tự học ( làm việc cá nhân, tự hoàn thành bài tập), giao tiếp, hợp tác( Hoạt động nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT2, phần tìm hiểu bài), giải quyết vấn đề và sáng tạo. * Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái: Khơi gợi tình cảm mẹ con , chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Máy tính, tivi, SGK HS: Bảng con, VBT Tiếng Việt, Bộ đồ dùng Tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Tiết 1 Hoat động 1: Khởi động Mục tiêu: Tạo tâm thế cho HS vào bài học mới. Cách tiến hành - GV tổ chức cho HS chơi Trò chơi Hái táo giúp HS ôn lại các vần, tiếng, từ đã học. - Gv cùng HS nhận xét GV Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta cùng học ba vần mới vần ôn, vần ôt ( GV ghi mục bài lên bảng) HS đọc nối tiếp vần ôn, vần ôt. Hoat động 2: Chia sẻ và khám phá Mục tiêu: - Nhận biết các vấn ôn, ôt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ôn, ôt. Cách tiến hành 2.1. Dạy vần ôn - HS đọc: ô, n, vần ôn. / Phân tích vần ôn, / Đánh vần và đọc: ô - nờ - ôn / ôn. - GV giới thiệu từ thôn xóm. HS nói: thôn xóm / thôn. Trong từ thôn xóm, tiếng nào có vần ôn?/ Phân tích tiếng thôn. / Đánh vần, đọc: thờ - ôn - thôn / thôn. - Đánh vần, đọc trơn: ô - nờ - ôn / thờ - ôn - thôn/ thôn xóm. 2.2. Dạy vần ôt (như vần ôn) 8 - Đánh vần, đọc trơn: ô - tờ - ôt / cờ - ốt - côt - nặng - cột/ cột cờ. * Củng cố: HS nói 2 vần mới học: ôn, ôt, 2 tiếng mới học: thôn, cột. Hoat động 3: Luyện tập Mục tiêu: - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ôn, vần ôt. - Viết đúng các vần ôn, ôt, các tiếng thôn (xóm), cột (cờ) (trên bảng con). Cách tiến hành 3.1. Mở rộng vốn từ (BT2: Tiếng nào có vần ôn? Tiếng nào có vần ôt?) - GV chỉ từng từ, HS (cá nhân, cả lớp) đọc./Giải nghĩa từ: đôn (đồ dùng thường để bày chậu cảnh hoặc để ngồi, làm bằng sành, sứ hay gỗ quý); lá lốt (loại là quá làm gia vị, quản thịt rán); chồn (thú ăn thịt, sống ở rừng, tai nhỏ, mình dài, chân ngắn, có mùi hôi); thốt nốt (cấy cùng họ với dừa, chất nước ngọt từ cây có thể làm đường thốt nốt),... - HS làm bài, nói kết quả tìm tiếng có vần ôn, vần ôt. - GV chỉ từng từ, cả lớp: Tiếng rốt có vần ôt. Tiếng đôn có vần ôn,... 3.2. Tập viết (bảng con - BT 4) a) GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu - Vần ôn: viết ô trước, n sau. Chú ý nối nét từ ô sang n. - Vần ôt: viết ô trước, t sau. Chú ý nối nét từ ô sang t. - thôn: viết th trước, ôn sau. - cột: viết c trước, ôt sau, dấu nặng đặt dưới ô. b) HS viết: ôn, ôt (2 lần). Sau đó viết: thôn (xóm), cột (cờ). Hoat động 4: Củng cố, vận dụng Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống Cách tiến hành: - HS đọc lại bài - GV nhận xét tiết học. ______________________________________ Đạo đức Sạch sẽ, gọn gàng Chăm sóc bản thân khi bị ốm I. YÊU CẦY CẦN ĐẠT: - Nêu được những việc làm chăm sóc bản thân như: vệ sinh răng, miệng, tóc, cơ thể; ăn mặc chỉnh tề để sạch sẽ, gọn gàng. - Giải thích được vì sao phải sạch sẽ, gọn gàng. - Nhận biết được các biểu hiện của cơ thể khi bị ốm. - Nêu được vì sao cần tự chăm sóc bản thân khi bị ốm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Máy tính, tivi, bài hát: Thật đáng yêu” của Nghiêm Bá Hồng (nếu 9 2. Học sinh: SGK; VBT Đạo đức III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Khởi động - GV tổ chức cho HS hát hoặc nghe bài hát “Thật đáng yêu” - Nhạc và lời: Nghiêm Bá Hồng. - GV nêu câu hỏi: Vì sao bạn nhỏ trong bài hát lại đáng yêu? - HS trả lời câu hỏi. - GV nhận xét và giới thiệu bài mới. B. Khám phá Hoạt động 1: Quan sát tranh Mục tiêu: HS xác định được ai là người sạch sẽ, gọn gàng. Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, quan sát ưanh ở mục a SGK ĐỢỠ đức 1, trang 19 và xác định ai là người sạch sẽ, gọn gàng. - HS thực hiện nhiệm vụ. - GV mời một số HS trình bày ý kiến. - GV kết luận: Bạn trong tranh 2 là người sạch sẽ, gọn gàng vì: tóc được chải gọn, quần áo sạch sẽ. Hoạt động 2: Tìm hiểu những biểu hiện và việc cần làm của sạch sẽ, gọn gàng Mục tiêu: HS nêu được những biểu hiện của sạch sẽ, gọn gàng. HS nêu được những việc cần làm để luôn sạch sẽ, gọn gàng và lợi ích của những việc làm đó. Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS nêu những biểu hiện của sạch sẽ, gọn gàng. - GV mời một số HS lên trình bày. - GV kết luận: Những biểu hiện của người sạch sẽ gọn gàng: chân, tay, mặt,... luôn sạch; tóc được chải gọn; quần áo chỉnh tề, sạch sẽ. - GV yêu cầu HS làm việc nhóm, quan sát tranh ở mục c SGK Đạo đức 1, trang 20 và trả lời các câu hỏi: 1) Bạn trong mỗi tranh đang làm để sạch sẽ, gọn gàng? 2) Những việc làm đó nên được thực hiện vào lúc nào? 3) Những việc làm đó có ích lợi gì? - HS thực hiện nhiệm vụ. - GV mời một số HS đại diện các nhóm lên trình bày ý kiến. 10 - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi mở rộng: Ngoài những việc làm trên, em còn biết những việc làm nào khác để luôn sạch sẽ, gọn gàng? - GV mời HS trả lời câu hỏi. - GV kết luận theo tranh Hoạt động 3: Tìm hiểu những biểu hiện của cơ thể khi bị ốm Mục tiêu: HS nhận biết được một số biểu hiện dễ nhận thấy của cơ thể khi bị ốm. Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS quan sát tranh ở trong SGK Đạo đức 1, trang 25 và nêu các biểu hiện của cơ thể khi bị ốm. - Mời mồi HS nêu một biểu hiện. - GV hỏi thêm: Ngoài ra, em còn biết thêm biểu hiện nào khác khi bị ốm? - HS phát biểu thêm ý kiến, nếu có. - GV kết luận: 1) Khi bị ốm, cơ thể thường có những biểu hiện dễ nhận thấy như: hắt hơi, chảy nước mũi, đau đầu, đau bụng, đau họng, ho, sốt, người có nhiều nốt mẩn đỏ,... 2) Việc nhận ra những biểu hiện của cơ thể khi bị ốm rất cần thiết, giúp chúng ta có thể chữa trị kịp thời, bệnh sẽ mau khỏi hơn. Hoạt động 4: Tìm hiểu những việc cần làm khi bị ốm Mục tiêu: HS xác định được những việc các em cần làm phù hợp với lứa tuổi khi bị ốm. Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm: Quan sát tranh mục ở b SGK Đạo đức 1, trang 26 và xác định những việc các em cần làm khi bị ốm. - HS làm việc nhóm. - GV mời mỗi nhóm trình bày một việc cần làm. Với mỗi việc, GV yêu cầu HS có thể nói rõ thêm: Vì sao việc làm đó lại cần thiết? - GV hỏi thêm: Ngoài ra, em còn biết thêm những việc nào khác mà các em cần làm khi bị ốm? - GV kết luận: 1) Khi bị ốm, các em nên: + Nói ngay với thầy cô giáo, cha mẹ hoặc người lớn. + Kể rõ cho bác sĩ nghe: Em bị đau ở đâu? Bị mệt như thế nào? Trước đó, em đã ăn gì? Uống gì?... Và trả lời các câu hỏi của bác sĩ khi khám bệnh. + Nghỉ ngơi, uống thuốc theo hướng dẫn của bác sĩ, cha mẹ. 11 + Chườm khăn ấm (vào trán, nách, bẹn) nếu bị sốt cao. + ... 2) Cần làm những việc đó để nhận được sự hồ trợ cần thiết của thầy cô giáo, cha mẹ và cán bộ y tế, đê được chăm sóc và điều trị đúng cách, bệnh sẽ mau lành. Hoạt động 5: Tìm hiểu những việc cần tránh khi bị ốm Mục tiêu: HS xác định được những việc các em cần tránh khi bị ốm. Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân: Quan sát tranh ở mục c SGK Đạo đức 1, trang 26 và xác định những việc các em cần tránh khi bị ốm. - HS làm việc cá nhân. - GV mời mồi HS nêu một việc cần tránh và giải thích vì sao lại cần tránh. - GV hỏi thêm: Ngoài ra, em còn biết thêm những việc nào khác mà các em cần tránh làm khi bị ốm? - GV kết luận: 1) Khi bị ốm em cần tránh những việc sau: tự ý lấy thuốc uống, uống nước đá, tắm sông hồ, dầm mưa, chơi dưới nắng trưa, dùng thức ăn/đồ uống lạ, hoạt động nặng, 2) Cần tránh những việc đó để tránh bị ngộ độc, tránh làm bệnh nặng thêm. PHẦN LUYỆN TẬP VÀ VẬN DÙNG GV HƯỚNG DẪN HS HỌC Ở NHÀ C. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. Nhắc nhở HS thực hiện tốt những điều đã học để chăm sóc bản thân tốt hơn. ____________________________________ Tiếng Việt ôn ôt I. YÊU CẦY CẦN ĐẠT: 1. Phát triển các năng lực đặc thù 1.1. Năng lực ngôn ngữ - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Nụ hôn của mẹ. 1.2. Năng lực văn học - Hiểu bài Tập đọc Nụ hôn của mẹ. - Giáo dục HS tình cảm mẹ con. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất 12 * Năng lực chung: Tự chủ, tự học ( làm việc cá nhân, tự hoàn thành bài tập), giao tiếp, hợp tác( Hoạt động nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT2, phần tìm hiểu bài), giải quyết vấn đề và sáng tạo. * Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái: Khơi gợi tình cảm mẹ con , chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Máy tính, tivi, SGK HS: VBT Tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 2 Hoat động 3: Luyện tập Mục tiêu: - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Nụ hôn của mẹ. Cách tiến hành 3.3. Tập đọc (BT 3) a) GV giới thiệu bài Nụ hôn của mẹ: hình ảnh bé Chi bị sốt nằm trên giường, mẹ sờ tay lên trán bé, ân cần, lo lắng. b) GV đọc mẫu. Giải nghĩa: thiêm thiếp (quá yếu mệt, nằm như không biết gì). c) Luyện đọc từ ngữ: nụ hôn, bị sốt, nằm thiêm thiếp, mở mắt, thì thầm. d) Luyện đọc câu - GV: Bài có 10 câu. - GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ (1 HS, cả lớp). - Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). e) Thi đọc đoạn, bài (chia bài làm 2 đoạn: 6 câu / 4 câu). g) Tìm hiểu bài đọc - GV gắn 5 thẻ chữ lên bảng; nêu YC; chỉ từng cụm từ, cả lớp đọc. - HS làm bài, nối các cụm từ trong VBT. - 1 HS báo cáo kết quả. - Cả lớp đọc: a) Nụ hôn của mẹ - 1) thật ấm áp. / c) Bé Chi - 2) đã hạ sốt. * Cả lớp đọc lại bài 70. Hoạt động 2: Vận dụng, trải nghiệm Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống HS về nhà đọc Nụ hôn của mẹ cho người thân nghe . IV. Điều chỉnh sau bài dạy: Thứ tư ngày 16 tháng 11 năm 2021 13 Tiếng Việt ơn ơt I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù 1.1. Năng lực ngôn ngữ - Nhận biết các vần ơn, ơt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ơn, ơt. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ơn, vần ơt. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Sơn và Hà. - Viết đúng các vần ơn, ơt, các tiếng sơn (ca), vợt (trên bảng con). 1.2. Năng lực văn học - Hiểu bài Tập đọc Sơn và Hà. - Giáo dục tình cảm bạn bè 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất * Năng lực chung: Tự chủ, tự học ( làm việc cá nhân, tự hoàn thành bài tập), giao tiếp, hợp tác( Hoạt động nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT2, phần tìm hiểu bài), giải quyết vấn đề và sáng tạo. * Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái: Giáo dục tình cảm bạn bè: chăm chỉ hoàn thành nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Máy tính, tivi. HS: Bảng con, VBT Tiếng Việt, Bộ đồ dùng Tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 Hoạt động 1: khởi động: Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh vào bài học mới. Cách tiến hành: - GV chọ học sinh đọc lại bài Tập đọc Nụ hôn của mẹ - Giáo viên nhận xét 2 Hoạt động 2: Chia sẻ và khám phá Mục tiêu: - Nhận biết các vấn ơn , ơt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ơn, ơt. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ơn, vần ơt. Cách tiến hành 2.1. Dạy vần ôn - HS đọc: ơ - nờ - ơn./ Phân tích vần ơn. / Đánh vần, đọc: ơ - nờ - ơn / ơn. - Chiếu hình ảnh chim sơn ca. Đây là con chim gì? HS nói: sơn ca/ sơn. / Phân tích tiếng sơn. / Đánh vần, đọc trơn: sờ - ơn - sơn / sơn. / Đánh vần, đọc trơn: ơ - nờ - ơn / sờ - ơn - sơn / sơn ca. 14 2.2. Dạy vần ơt (như vần ơn) - Đánh vần, đọc trơn: ơ - tờ – ơt / vờ - ơt - vơt - nặng - vợt / vợt. * Củng cố: HS nói 2 vần mới học: ơn, ơt, 2 tiếng mới học: sơn, vợt. Hoạt động 3: Luyện tập Mục tiêu: - Học sinh tìm chữ và đọc đúng tiếng có vần ơn, ơt - Viết đúng các vần ơn, ơt, các tiếng các tiếng sơn (ca), vợt (trên bảng con). Đọc đúng hiểu nội dung bài Sơn và Hà. Cách tiến hành 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tìm tiếng có vần ơn, tiếng có vần ơt) - GV hướng dẫn HS xác định yêu cầu của bài: + GV đưa lên bảng hình minh hoạ; + GV nêu yêu cầu của BT. Đọc tên sự vật: - GV chỉ từng từ theo số thứ tự bên dưới mỗi bức tranh. - Tìm tiếng có vần ơn, vần ơt: + GV yêu cầu HS tìm nhanh tiếng có vần ơn, vần ơt. + GV nhắc: 2 HS cùng làm việc sẽ cùng báo cáo kết quả. - Báo cáo kết quả. - GV mời các nhóm lần lượt liên báo cáo kết quả. - GV chỉ từng hình. - Cả lớp: Tiếng lợn có vần ơn. Tiếng thớt có vần ơt..... 3.2. Tập viết (bảng con - BT 4) a) GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu - Vần ơn: viết ơ trước, n sau. / Vần ơt: viết ơ trước, t sau. - sơn: viết s trước, ơn sau. - vợt: viết v trước, ơt sau, dấu nặng đặt dưới ơ. b) HS viết: ơn, ơt (2 lần). / Viết: sơn (ca), vợt. TIẾT 2 3.3. Tập đọc (BT 3) a) GV chỉ hình minh hoạ, giới thiệu hình ảnh hai bạn Sơn, Hà và cô giáo trong giờ làm bài kiểm tra. b) GV đọc mẫu. c) Luyện đọc từ ngữ: kiểm tra, lẩm nhẩm, thờn bơn, bớt, thì thầm, lễ phép, ngẫm nghĩ, chợt nghĩ ra, nắn nót. d) Luyện đọc câu - GV: Bài có 13 câu. - GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ. Đọc liền 2 câu: Hà thì thầm: “Còn 3 chứ?”/ Hà lễ phép: Dạ. / 2 câu cuối. - Đọc tiếp nối từng câu (hoặc liền 2 câu ngắn) (cá nhân, từng cặp). e) Thi đọc đoạn, bài (chia bài làm 2 đoạn: 6 câu /7 câu). g) Tìm hiểu bài đọc - HS đọc nội dung BT. 15 - HS làm bài trong VBT hoặc viết vào thẻ. - GV: Ý nào đúng? / HS giơ thẻ. - GV chốt lại: Ý a đúng (Ý b sai). - Cả lớp: Ý a đúng: Cô Yến đề nghị Hà - a) Để bạn Sơn tự làm. * Củng cố: Cả lớp đọc lại bài 71 (nếu còn thời gian). 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm a. Mục tiêu: Vận dụng nhưững điều đã học vào cuộc sống b. Cách tiến hành: - GV dặn dò - Về nhà đọc lại bài đọc cho người thân nghe IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ____________________________ Tiếng Việt un ut ưt I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù 1.1. Năng lực ngôn ngữ - Nhận biết các vấn un, ut, ưt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần un, ut, ưt. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần un, vần ut, vần ưt. - Viết đúng các vần un, ut, ưt, các tiếng phun, bút, mứt (trên bảng con). 1.2. Năng lực văn học - Hiểu nghĩa một số từ ngữ có vần un, ut, ưt 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất * Năng lực chung: Tự chủ, tự học ( làm việc cá nhân, tự hoàn thành bài tập), giao tiếp, hợp tác( Hoạt động nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT2), giải quyết vấn đề và sáng tạo. * Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái: Giáo dục tính khéo léo khi làm ra sản phẩm ,chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Máy tính, tivi, SGK HS: Bảng con, VBT Tiếng Việt, Bộ đồ dùng Tiếng Việt. SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 Hoạt động 1: khởi động Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh vào bài học mới. Cách tiến hành: - GV chọ học sinh đọc lại bài Tập đọc Sơn và Hà, hỏi các câu hỏi tìm hiểu bài - Giáo viên nhận xét 16 Hoạt động 2: Chia sẻ và khám phá Mục tiêu: - Nhận biết các vấn un, ut, ưt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần un, ut, ưt. Cách tiến hành 2.1. Dạy vần un - HS đọc: u – nờ - un. - Phân tích vần un. / Đánh vần, đọc: u - nờ - un / un. - HS nói: phun. / Phân tích tiếng phun. / Đánh vần, đọc: phờ - un - phun / phun, Đánh vần, đọc trơn: u - nờ - un / phờ - un - phun / phun. 2.2. Dạy các vần ut, ưt (như vần un) - Đánh vần, đọc trơn: u - tờ - ut / bờ - ut - but - sắc - bút / bút. - Đánh vần, đọc trơn: ư - tờ - ưt / mờ - ưt - mưt - sắc - mứt / mứt. * Củng cố: HS nói 3 vần mới học là: un, ut, ưt; 3 tiếng mới học: phun, bút, mứt. GV chỉ từng vần, tiếng, từ ứng dụng, cả lớp đánh vần, đọc trơn. Hoạt động 3: Luyện tập Mục tiêu: - Học sinh tìm chữ và đọc đúng tiếng có vần ơn, ơt - Viết đúng các vần ơn, ơt, các tiếng các tiếng sơn (ca), vợt (trên bảng con). Đọc đúng hiểu nội dung bài Sơn và Hà. Cách tiến hành - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần un, vần ut, vần ưt. - Viết đúng các vần un, ut, ưt, các tiếng phun, bút, mứt (trên bảng con). 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần un? Tiếng nào có vần ut? Tiếng nào có vần ưt?). a. GV hướng dẫn HS xác định yêu cầu của bài: + GV đưa lên bảng hình minh hoạ; + GV nêu yêu cầu của BT. b, Đọc tên sự vật: - GV chỉ từng từ theo số thứ tự bên dưới mỗi bức tranh. - Cả lớp quan sát và đọc tên từng sự vật, hành động: chim cút, râm bụt. c) Tìm tiếng có vần un, vần ut, vần ưt: - GV yêu cầu HS tìm nhanh tiếng có vần un, vần ut, vần ưt. - GV nhắc: 2 HS cùng làm việc sẽ cùng báo cáo kết quả. d) Báo cáo kết quả. - GV mời các nhóm lần lượt liên báo cáo kết quả. - GV chỉ từng hình. - Cả lớp: Tiếng phun có vần un. Tiếng bút có vần ut, Tiếng mứt có vần ưt..... 3.2. Tập viết (bảng con - BT 4). a) GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu - Vần un: u viết trước, n viết sau; chú ý nối nét từ u sang n. / Làm tương tự với ut, ưt. - phun: viết ph trước, vần un sau. / Làm tương tự với bút, mứt. Dấu sắc đặt trên u, ư. b) HS viết: un, ut, ưt (2 lần). Sau đó viết: phun, bút, mứt. Củng cố bài: 17 - GV cho HS đọc lại bài Đọc trước bài tập đọc Làm mứt IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ___________________________________ Thứ năm ngày 18 tháng 11 năm 2021 Toán Luyện tập I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Làm quen với việc thực hành tính trong trường hợp có liên tiếp 2 dấu phép tính cộng hoặc có liên tiếp 2 dấu phép tính trừ (theo thứ tự từ trái sang phải) và không xét trường hợp có cả dấu phép tính cộng và dấu phép tính trừ. - Củng cố kĩ năng làm tính cộng, trừ trong phạm vi 10 và vận dụng vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Phát triển các NL toán học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Máy tính, tivi. HS: Các thẻ số và phép tính. - Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép cộng hoặc trừ trong phạm vi 10. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Hoạt động khởi động Chơi trò chơi “Đố bạn” ôn tập cộng, trừ nhẩm trong phạm vi 10. - GV nhận xét. * Giới thiệu bài mới: - Hôm nay chúng ta cùng học bài Luyện tập 2. Hoạt động thực hành, luyện tập a. Mục tiêu: - Làm quen với việc thực hành tính trong trường hợp có liên tiếp 2 dấu phép tính cộng hoặc có liên tiếp 2 dấu phép tính trừ (theo thứ tự từ trái sang phải) và không xét trường hợp có cả dấu phép tính cộng và dấu phép tính trừ. - Củng cố kĩ năng làm tính cộng, trừ trong phạm vi 10 và vận dụng vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. b. Cách tiến hành Bài 1: Số ? - Bài này yêu cầu HS thực hành tính trong trường hợp có liên tiếp 2 dấu phép tính cộng. - Cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ về tình huống xảy ra trong tranh rồi nêu cách giải quyết vấn đề. Chia sẻ trước lớp. 18 Ví dụ: Với câu a), HS nói: Rổ thứ nhất có 5 quả bí ngô. Rổ thứ hai có 2 quả. Anh Tuấn chở thêm đến 1 quả bí ngô nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu quả bí ngô? Ta có 5 + 2 + 1= ? - GV hướng dần HS cách tính 5 + 2 + 1 = ? - HS thực hiện từ trái sang phải 5 + 2 = 7; 7 + 1= 8. - GV thay đổi tình huống (thay đổi số lượng quả bí ngô hoặc thay tình huống khác) để HS củng cố cách tính, chẳng hạn: 4 + 2 + 1 ;5 + l + l;6 + 2 + l;2 + 2+ l;... - GV chốt lại cách làm bài: Với câu b): HS thực hiện và nói với bạn cách tính của mình. GV có thể đưa thêm một vài phép tính khác để HS thực hiện. Bài 2: Số ? - Bài này yêu cầu HS thực hành tính trong trường hợp có liên tiếp 2 dấu phép tính trừ. - Cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ về tình huống xảy ra trong tranh rồi nêu cách giải quyết vấn đề. Chia sẻ trước lớp. Ví dụ: Với câu a), HS nói: Có 8 quả mướp. Lần thứ nhất chị Lan hái 3 quả. Sau đó, chị Lan hái thêm 1 quả nữa. Hỏi còn lại bao nhiêu quả mướp? Ta có 8 - 3 - 1 = ? - GV hướng dần HS cách tính 8 - 3 - 1 = ? - HS thực hiện từ trái sang phải: 8-3 = 5; 5-1= 4. - GV thay đổi tình huống (thay đổi số lượng quả mướp hoặc thay tình huống khác) để HS củng cố cách tính, chẳng hạn: 7 - 3 - 1; 8 - 1 - 1; 8 - 3 - 2; ... - GV chốt lại cách làm bài: 8 – 3 – 1 = 4 4 – 1 – 1 =2 7 – 1 – 2 = 4 Giai đoạn đầu khi HS mới làm quen với thực hiện tính trong trường hợp có hai dấu phép tính trừ theo thứ tự từ trái sang phải, GV có thể cho phép HS viết kết quả ở bước trung gian. Sau này, khi HS đã biết cách tính, không nên viết kết quả trung gian nữa mà chỉ viết kết quả cuối cùng. Với câu b): HS thực hiện và nói với bạn cách tính của mình. GV có thê đưa thêm một vài phép tính khác để HS thực hiện. Bài 3:Tính: Hướng dẫn học sinh học ở nhà Bài 4: - Cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ về tình huống xảy ra trong tranh rồi đọc phép tính tương ứng. Chia sẻ trước lớp. * Ở bức tranh thứ nhất: Có 4 con chim ở tốp thứ nhất đang đậu trên cây. Có 3 con chim ở tốp thứ hai bay đến. Tiếp tục có 3 con chim ở tốp thứ ba bay đến. Hỏi có tất cả bao nhiêu con chim? Ta có 4 + 3 + 3 = 10. Vậy có tất cả 10 con chim. * Ở bức tranh thứ hai: 19 Có 9 con vịt. Đầu tiên có 2 con bơi đi. Tiếp tục có 4 con bơi đi. Còn lại bao nhiêu con vịt đang ở trên bờ? Ta có 9 - 2 - 4 = 3. Vậy còn lại 3 con vịt đang ở trên bờ. - GV chốt lại cách làm bài: a) 4 + 3 + 3 = 10 b) 9 – 4 – 2 = 3 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm Mục tiêu: Vận dụng nhưững điều đã học vào cuộc sống Cách tiến hành: - GV dặn dò - HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép cộng, trừ trong phạm vi 10 để hôm sau chia sẻ cùng bạn IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ............ _________________________ Tiếng Việt un ut ưt I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù 1.1. Năng lực ngôn ngữ - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Làm mứt. 1.2. Năng lực văn học - Hiểu bài Tập đọc Làm mứt. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất * Năng lực chung: Tự chủ, tự học ( làm việc cá nhân, tự hoàn thành bài tập), giao tiếp, hợp tác( Hoạt động nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở, phần tìm hiểu bài) * Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái: Giáo dục tính khéo léo khi làm ra sản phẩm ,chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Máy tính, tivi, SGK HS: VBT Tiếng Việt, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 2 Hoạt động 3: Luyện tập Mục tiêu: - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Làm mứt. Cách tiến hành 3.3. Tập đọc (BT 3). 20
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_10_nam_hoc_2021_2022_luong_thi_l.docx

