Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần Ôn tập và Thi định kì - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Minh Thúy
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần Ôn tập và Thi định kì - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Minh Thúy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
        
        Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần Ôn tập và Thi định kì - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Minh Thúy

TUẦN ÔN TẬP VÀ THI ĐỊNH KÌ Thứ 2 ngày 13 tháng 12 năm 2021 Tập đọc ÔN TẬP HỌC KÌ I (Tiết 6) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học, tốc độ khoảng 110 tiếng / phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. - Đọc bài thơ và trả lời được các câu hỏi của BT2. - Rèn kĩ năng phân biệt nghĩa gốc, nghĩa chuyển của từ Tiếng Việt. * Góp phần phát triển phẩm chất năng lực. + Phẩm chất: - Biết giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt. + Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Sách giáo khoa, Phiếu ghi tên các bài tập đọc - Học sinh: Sách giáo khoa, vở viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động:(3 phút) - Cho HS thi đọc thuộc lòng một - HS thi đọc bài thơ mà HS thích. - GV nhận xét. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2.Hoạt động kiểm tra đọc:(15 phút) *Mục tiêu: Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học, tốc độ khoảng 110 tiếng / phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn . *Cách tiến hành: - Yêu cầu HS lên bảng gắp phiếu - HS gắp thăm và trả lời câu hỏi bài học - Yêu cầu HS đọc bài - HS đọc bài - GV nhận xét - HS nghe 3. HĐ thực hành: (15 phút) *Mục tiêu: Đọc bài thơ và trả lời được các câu hỏi của BT2 *Cách tiến hành: - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu đề - Yêu cầu HS tự làm bài cá nhân - HS làm bài cá nhân trên phiếu, chia - Yêu cầu HS trình bày bài sẻ kết quả a. Tìm trong bài thơ một từ đồng - Từ biên giới nghĩa với từ biên cương ? b. Trong khổ thơ 1 các từ đầu và - Nghĩa chuyển ngọn được dùng với nghĩa gốc hay nghĩa chuyển ? c. Có những đại từ xưng hô nào - Đại từ xưng hô em và ta được dùng trong bài thơ ? d. Viết một câu miêu tả hình ảnh - Viết theo cảm nhận mà câu thơ Lúa lượn bậc thang mây gợi ra cho em. - GV nhận xét, kết luận 4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: (3 phút) - Tìm đại từ trong câu thơ sau: - HS nêu: Đại từ là ông, tôi Cái cò, cái vạc, cái nông Sao mày giẫm lúa nhà ông hỡi cò Không, không, tôi đứng trên bờ Mẹ con cái vạc đổ ngờ cho tôi. - Về nhà viết một đoạn văn ngắn - HS nghe và thực hiện nói về một người bạn thân trong đó có sử dụng đại từ. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ------------------------------------------------------ Toán ÔN TẬP VỀ PHÉP NHÂN CÁC SỐ THẬP PHÂN I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Củng cố được phép tính nhân các số thập phân * Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực: NL tự chủ và tự học. NL giao tiếp toán học và hợp tác ; Năng lực tư duy và lập luận toán học , năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo. + Phẩm chất: chăm chỉ, yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Sách giáo khoa. Bảng phụ 2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động: (2 phút) Tổ chức cho HS chơi trò chơi Bắn HS thực hiện theo yêu cầu: tên” + Nêu quy tắc nhân số thập phân với số tự nhiên + Nêu quy tắc nhân số thập phân với số thập phân + . GV nhận xét và giới thiệu bài 2.Hoạt động thực hành: (30 phút) Bài 1: Đặt tính rồi tính a)23x 12,5 b)2,3 x 3,4 HS làm bài vào vở và chữa bài ở Bài 2: Tính nhẩm: bảng 2,34 x 10 2,34 x 100 9,3 X 0,1 9,23 x 0,01 Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện: a) 3,6 x 7,2 -3,6 x 7,1 HS thảo luận nhóm đôi và hoàn thành a) 2,5 x 23,4 x 4 bài tập. b) 0,5 x 234,99 x 2 Bài 4: Một mãnh vườn hình chữ nhật có chiều dài là 20,6m và chiều rộng bằng 0,75 lần chiều dài. Tính diện HS thảo luận nhóm đôi vfa hoàn tích mãnh vườn đó? thành bài tập Bài 5: Một người đi xe đạp trong 3 giờ đầu, mỗi giờ đi được 13,5km; HS thảo luận nhóm 4 và hoàn thành trong 2 giờ tiếp theo , mỗi giờ đi được bài tập 14,75 km. Hỏi trung bình mỗi giờ người đó đi được bao nhiêu km? 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: (2 phút) -Yêu cầu HS đặt đề toán có sử dụng HS thực hiện phép nhân và giải bài toán đó - GV nhận xét và tổng kết tiết học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ------------------------------------------------------- Tập đọc ( đọc hiểu) ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 7) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - §äc tr«i ch¶y, lu lo¸t bµi miªu t¶ dßng s«ng, c¸nh buåm; tèc ®é kho¶ng 110 tiÕng/phót - BiÕt lµm bµi tËp lùa chän c©u tr¶ lêi ®óng. BiÕt ®Æt tªn cho bµi v¨n, biÕt t×m tõ ®ång nghÜa, tr¸i nghÜa, quan hÖ tõ * Góp phần phát triển phẩm chất năng lực. + Phẩm chất: - Biết giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt. + Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng nhóm - Học sinh: Sách giáo khoa, vở viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động:(3 phút) - Cho HS thi đọc thuộc lòng một - HS thi đọc bài thơ mà HS thích. - GV nhận xét. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2.Hoạt động đọc:(15 phút) *Mục tiêu: §äc tr«i ch¶y, lu lo¸t bµi miªu t¶ dßng s«ng, c¸nh buåm; tèc ®é kho¶ng 110 tiÕng/phót. *Cách tiến hành: - 1 em đọc to bài đọc SGK - Yêu cầu HS đọc bài - HS nối tiếp đọc theo đoạn - Đọc nhóm đôi - GV nhận xét - HS nghe 3. HĐ thực hành: (15 phút) *Mục tiêu: trả lời các câu hỏi dưới bài đọc *Cách tiến hành: - HS đọc các câu hỏi SGK - HS làm bài cá nhân, thảo luận nhóm đôi, chia sẻ kết quả trước lớp. C©u 1: ý b – Nh÷ng c¸nh buåm C©u 2: ý a – Níc s«ng ®Çy ¾p C©u 3: ý c – Mµu ¸o cña nh÷ng ngêi th©n trong gia ®×nh - GV nhận xét, kết luận C©u 4: ý c – ThÓ hiÖn ®îc t×nh yªu cña t¸c gi¶ ®èi víi nh÷ng c¸nh buåm C©u 5: ý b – L¸ buåm c¨ng phång nh ngùc cña ngêi khæng lå C©u 6: ý b – Nh÷ng c¸nh buåm g¾n bã víi con ngêi tõ bao ®êi nay C©u 7: ý b – Hai tõ ®ã lµ lín vµ khæng lå C©u 8: ý a – Mét cÆp ®ãn lµ ngîc/ xu«i C©u 9: ý c - ®ã lµ 2 tõ ®ång nghÜa C©u 10: ý c – Ba quan hÖ tõ , ®ã lµ cßn; th×; nh 4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: (2 phút) - Hãy viết khoảng 2 đến 3 câu tả cảnh đẹp của dòng sông Ngàn Phố - HS nghe và thực hiện IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ------------------------------------------------------- Luyện từ và câu ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Xếp đúng các từ đã cho theo yêu cầu của BT1. - Tìm được một số từ ngữ chỉ các sự vật, từ nêu đặc điểm của quê hương em. - Viết được đoạn văn tả cảnh đẹp của quê hương trong đó có sử dụng các từ ngữ em đã tìm được ở bài tập 2 (BT3). - Rèn kĩ năng phân biệt từ loại,viết văn * Góp phần phát triển phẩm chất năng lực. Phẩm chất - Chăm chỉ học tập. Phẩm chất - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Bảng phụ - Học sinh: Vở viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động: (3phút) - Cho HS chơi trò chơi"Truyền điện": - HS chơi trò chơi Tìm nhanh cáctừ chỉ đặc điểm của các bạn trong lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành: (30phút) * Mục tiêu: - Xếp đúng các từ đã cho theo yêu cầu của BT1. - Tìm được một số từ ngữ chỉ các sự vật, từ nêu đặc điểm của quê hương em. - Viết được đoạn văn tả cảnh đẹp của quê hương trong đó có sử dụng các Từ ngữ em đã tìm được ở bài tập 2 (BT3). * Cách tiến hành: Bài tập 1: Xếp các từ sau: ở, với, bút, đẹp, tươi - HS nêu: cười, chạy, như, của bơi, đi, thông - HS trả lời câu hỏi minh, lười biếng, nóng, : thành - Danh từ:.... - Động từ:.... - Tính từ:..... - Quan hệ từ:.... - Gọi HS đọc yêu cầu bài - HS lần lượt trả lời các câu hỏi + Danh từ: là từ chỉ sự vật,... + Thế nào là danh từ? + Động từ là những từ chỉ hoạt động, +Thế nào là động từ? trạng thái của sự vật. + Tính từ là những từ miêu tả đặc +Thế nào là tính từ? điểm hoặc tính chất của sự vật, hoạt động hoặc trạng thái. + Quan hệ từ là từ nối các từ ngữ + Thế nào là quan hệ từ? hoặc các câu với nhau, nhằm thể hiện mối quan hệ giữa các từ ngữ hoặc các câu ấy. - GV nhận xét - HS đọc - Treo bảng phụ có ghi sẵn định nghĩa - HS tự làm bài cá nhân, chia sẻ kết - Yêu cầu HS tự phân loại các từ in quả đậm trong đoạn văn thành danh từ động từ, tính từ, quan hệ từ - GV nhận xét kết luận Bài tập 2: - Tìm một số từ ngữ chỉ các sự vật, từ nêu đặc điểm của quê hương em - HS đọc yêu cầu - 1 em làm bảng phụ - Làm việc cá nhân thảo luận nhóm - GV nhận xét HS đôi, chia sẻ trước lớp Bài 3: Viết được đoạn văn tả cảnh đẹp của quê hương trong đó có sử dụng một số từ ngữ em đã tìm được ở bài tập 2 - HS đọc yêu cầu - HS nêu cảnh đẹp ở địa phương mà mình lựa chọn - Nhắc học sinh sử dụng một số từ ngữ em đã tìm được ở bài tập 2 - Làm việc cá nhân ,chia sẻ trước lớp - GV nhận xét, tuyên dương học sinh có đoạn văn hay sáng tạo. 3. HĐ vận dụng trải nghiệm: (2 phút) Tìm 2 danh từ, động từ, tính từ,quan - HS đặt câu hệ từ. - Viết lại đoạn văn cho hay hơn - HS nghe và thực hiện IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ------------------------------------------------------- Thứ 3 ngày 14 tháng 12 năm 2021 Toán ÔN TẬP PHÉP CHIA CÁC SỐ THẬP PHÂN I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Củng cố được phép tính chia các số thập phân * Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực: NL tự chủ và tự học. NL giao tiếp toán học và hợp tác ; Năng lực tư duy và lập luận toán học , năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo. + Phẩm chất: chăm chỉ, yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Sách giáo khoa. Bảng phụ 2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động: (2 phút) GV cùng cả lớp hát 1 bài 2. Hoạt động thực hành: (30 phút) Bài 1: Đặt tính rồi tính 8,68 : 7 24 : 5 11: 5,5 32,68:6,2 HS làm bài cá nhân HS chữa bài HS nhận xét Bài 2: Tìm x x x 0,5 = 3,9 x 4,5 HS làm rồi kiểm tra theo nhóm đôi x x 2,4 = 372 HS các nhóm trình bày. 29,5 – x x 0,25 = 20,5 GV nhận xét, kết luận Bài 3: Tính nhẩm 45: 0,5 0,4 : 0,01 -HS nhắc lại quy tắc chia nhẩm 25: 0,25 12: 0,2 HS làm bài vào vở HS chữa bài ở bảng GV nhận xét, kết luận HS nhận xét Bài 4: 16 hộp như nhau cân nặng tất -HS thảo luận nhóm đôi nêu cách giải cả là 20kg. Hỏi 5 hộp sữa như vậy cân -HS trình bày nặng bao nhiêu kg? -HS làm bài vào vở GV nhận xét, kết luận -HS nhận xét Bài 5: Biết 6,5 lít nước mắm cân nặng 5,85 kg. Hỏi 7,65kg nước mắm loại HS thảo luận nhóm đôi nêu cách giải đó tương ứng bao nhiêu lít? -HS trình bày -HS làm bài vào vở GV nhận xét, kết luận -HS nhận xét 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: (2 phút) -Yêu cầu HS đặt đề toán có sử dụng HS thực hiện phép chia và giải bài toán đó - GV nhận xét và tổng kết tiết học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ------------------------------------------------------- Chính tả Nghe viết: QUYẾT ĐỊNH ĐỘC ĐÁO I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nghe- viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi ( Quyết định đọc đáo) trang 171 sách giáo khoa. - Làm được bài tập 1,2 - Rèn kĩ năng phân biệt dấu hỏi/ dấu ngã, d/gi, đặt câu * Góp phần phát triển phẩm chất năng lực. + Phẩm chất - Nghiêm túc, cẩn thận, tỉ mỉ. Yêu thích môn học. + Phẩm chất - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Bảng phụ , bảng con - Học sinh: Vở viết, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động: (3 phút) - Cho HS tổ chức thi viết các từ chỉ khác - HS chơi trò chơi nhau ở âm đầu tr/ch. - Cách chơi: Chia lớp thành 2 đội chơi, mỗi đội 6 bạn lần lượt lên viết các từ chỉ khác nhau ở âm đầu tr/ch. Đội nào viết đúng và nhiều hơn thì đội đó thắng. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng. - Mở vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới: (30phút) a. HĐ chuẩn bị viết chính tả. *Mục tiêu: - Học sinh có tâm thế tốt để viết bài. - Nắm được nội dung bài văn để viết cho đúng chính tả. *Cách tiến hành: HĐ cả lớp - Gọi HS đọc đoạn viết - HS đọc đoạn viết + Nội dung đoạn văn là gì ? * Hướng dẫn viết từ khó - HS nêu: - HS tìm từ khó - HS viết từ khó - HS luyện viết từ khó b. HĐ viết bài chính tả. *Mục tiêu: - Nghe- viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi . *Cách tiến hành: HĐ cá nhân - GV đọc bài viết lần 2 - HS nghe - GV đọc cho HS viết bài - HS viết bài - GV quan sát, uốn nắn cho HS viết chưa đúng chưa đẹp Lưu ý: - Tư thế ngồi: - Cách cầm bút: - Tốc độ viết: c. HĐ chấm và nhận xét bài. *Mục tiêu: - Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn. *Cách tiến hành: - Giáo viên đọc lại bài cho học sinh soát - HS soát lại bài, tự phát hiện lỗi. lỗi và sửa lỗi. - Giáo viên chấm nhanh 5 - 7 bài - Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh. d. HĐ làm bài tập: (8 phút) *Mục tiêu: - Tìm được tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mẩu tin theo yêu cầu của BT3. Làm được bài tập 2a. *Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cả lớp - GV yêu cầu HS đọc đề bài - Học sinh nêu yêu cầu của bài; - GV tổ chức cho HS "Thi tiếp sức" Tìm các từ có dấu hỏi/ dấu ngã, d/gi - 2 học sinh đại diện lên làm thi - Nhận xét đua. Bài 2: HĐ cá nhân - cả lớp - Gọi HS đọc yêu cầu bài - HS đọc: Đặt câu với 1 cặp từ để phan biệt dấu hỏi/ dấu ngã, d/gi mà em tìm được ở BT1 - HS làm vào vở một HS lên bảng làm bảng phụ, chia sẻ - GV nhận xét kêt luận: trước lớp. 3. HĐ vận dụng trải nghiệm (2 phút) - Giáo viên chốt lại những phần chính - Lắng nghe trong tiết học - Chọn một số vở học sinh viết chữ sạch - Quan sát, học tập. đẹp không mắc lỗi cho cả lớp xem. - Về nhà viết lại bài viết trên cho đẹp hơn - Lắng nghe và thực hiện. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ------------------------------------------------------- Địa lí ÔN TẬP HỌC KÌ I I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: Củng cố lại hệ thống một số kiến thức các em đã học từ đầu năm đến nay * Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực: NL tự chủ và tự học. NL giao tiếp toán học và hợp tác ; Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo. + Phẩm chất: chăm chỉ, yêu thích môn học II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Đề bài 2.Học sinh: Vở ghi III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Hoạt động khởi động (2 phút) -Tổ chức cho cả lớp hát bài tập thể - GV giới thiệu bài 2. Hoạt động thực hành: 30 phút Mục tiêu: Kiểm tra các kiến thức mà các em đã học từ đầu năm đến nay. Cách tiến hành: - GV cho HS tự hoàn thành các bài tập sau: -Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng Câu 1. Các nước láng giềng của Việt Nam là: A. Trung Quốc, Lào, Cam- pu chia B. Trung Quốc, Lào, Thái Lan C. Lào, Cam- pu chia, In - đô- nê- xi- a. D.Lào, Thái lan, Campuchia Câu 2. Châu Phi có khí hậu nóng và khô bậc nhất thế giới vì: A.Vì châu Phi nằm trong đới khí hậu ôn hòa. B.Vì châu phi có diện tích rộng lớn. C.Vì châu Phi nằm trong vành đai nhiệt đới, diện tích rộng lớn, không có biển ăn sâu vào đất liền. D. Vì châu Phi nằm gần biển. Câu 3. Hãy nêu các đại dương trên thế giới. Câu 4. Chọn từ thích hợp để điền vào những chỗ chấm sau: Châu Âu nằm ở phía .................... châu Á, có khí hậu .................................. Đa số dân cư châu Âu là người da ................................ Nhiều nước châu Âu có nền kinh tế ......................................... Câu 5. Hãy nối tên châu lục ở cột A với các thông tin ở cột B sao cho phù hợp. AB Châu Phi Có đường Xích đạo đi ngang qua giữa châu lục; dân cư chủ yếu là người da đen. Châu Mĩ Thuộc Tây bán cầu; có rừng rậm A-ma-dôn nổi tiếng thế giới Châu Âu Châu lục có nhiều cảnh quan nổi tiếng: Vịnh Hạ Long, Vạn Lí Trường thành, đền Ăng-co-vát.. Châu Á Châu lục nằm ở phía tây châu Á; có khí hậu ôn hoà; đa số dân cư là người da trắng. Câu 6. Em hãy nêu đặc điểm tự nhiên của Châu Á? -Học sinh làm bài cá nhân, thảo luận nhóm đôi, chia sẻ trước lớp. -Giáo viên nhận xét chữa bài. Đáp án Câu 1( 0,5 điểm) : ý A Câu 2(0,5 điểm): ý C Câu 3( 1 điểm): Thái Bình Dương, Đại tây dương, Ấn Độ Dương, Bắc Băng Dương Câu 4( 1 điểm): tây – ôn hòa –trắng - phát triển Câu 5. (1 điểm) . HS nối đúng mỗi ý cho 0.25đ Châu Có đường Xích đạo đi ngang qua giữa châu lục; dân cư Phi chủ yếu là người da đen. Châu Thuộc Tây bán cầu; có rừng rậm A-ma-dôn nổi tiếng thế Mĩ giới Châu Châu lục có nhiều cảnh quan nổi tiếng: Vịnh Hạ Long, Âu Vạn Lí Trường thành, đền Ăng-co-vát. Châu Á Châu lục nằm ở phía tây châu Á; có khí hậu ôn hoà; đa số dân cư là người da trắng. Câu 6:(1 điểm) Đặc điểm tự nhiên của Châu Á: 3 -Núi và cao nguyên chiếm diện tích Châu Á, trong đó có những vùng đất 4 rất cao và đồ sộ. Đỉnh Ê-vơ-rét thuộc dãy Hi-ma-lay-a cao nhất thế giới. -Châu Á có đủ các đới khí hậu (từ nhiệt đới, ôn đới đến hàn đới) và có nhiều cảnh thiên nhiên. 3. HĐ vận dụng trải nghiệm (2 phút) Tiếp tục ôn tập để thi định kì cuối kì I IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ----------------------------------------------------------- Tập làm văn ÔN TẬP VĂN TẢ NGƯỜI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nhớ lại cấu tạo của bài văn tả người (BT1). - Viết được bài văn tả một người mà em yêu quý (BT2). - Rèn kĩ năng lập dàn ý cho bài văn tả hoạt động của người. * Góp phần phát triển phẩm chất năng lực. + Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ khi quan sát, miêu tả. + Năng lực - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Ảnh về em bé - HS : SGK, vở viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động: (3phút) - Cho HS đọc dàn ý bài văn tả người. - HS đọc - Nhận xét ý thức học bài ở nhà - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành: (30phút) * Mục tiêu: - Nhớ lại cấu tạo của bài văn tả người (BT1). - Viết được bài văn tả một người mà em yêu quý (BT2). * Cách tiến hành: Bài 1: Cá nhân - Nêu lại cấu tạo của bài văn tả người - HS làm việc cá nhân (BT1). - HS nêu lại cấu tạo của bài văn tả người. -GV treo bảng phụ viết cấu tạo của - HS đọc lại bài văn tả người - Nêu một số lưu ý khi làm bài. - HS lắng nghe Bài 2: Cá nhân - HS đọc yêu cầu đề bài: tả một người mà em yêu quý. - Gv gạch dưới những từ qun trọng của đề - HS nêu người mình chọn tả - Gợi ý: + Tả cần chân thực + Sử dụng những hình ảnh so sánh, nhân hóa, và biểu đạt tình cảm của mình khi tả. + Dùng từ,viết câu súc tích, dễ hiểu. - Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài - Cho HS đọc bài của mình - HS đọc bài viết của mình - GV nhận xét, tuyên dương HS có bài viết hay miêu tả chân thực. 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: (2 phút) - Viết lại bài văn tả người cho hay - HS nêu hơn? IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ------------------------------------------------------- Thứ 4 ngày 15 tháng 12 năm 2021 TOÁN ÔN TẬP VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Củng cố được dạng bài tỉ số phần trăm ( Tìm tử số phần trăm của hai số và tìm một số phần trăm của một số) * Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực: NL tự chủ và tự học. NL giao tiếp toán học và hợp tác ; Năng lực tư duy và lập luận toán học , năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo. + Phẩm chất: chăm chỉ, yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Sách giáo khoa. Bảng phụ 2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động khởi động:(2 phút) - Tổ chức cho HS chơi trò chơi: HS chơi trò chơi theo yêu cầu: Hộp quà bí mật + Nêu các bước tính tỉ số phần trăm - -GV nhận xét và giới thiệu bài của hai số? + Nêu cách tính 40% của 120 2.Hoạt động luyện tập, thực hành: (31 phút) Bài 1: Tính tỉ số phần trăm của hai số a) 12 và 25 -HS làm bài vào vở b) 19 và 21 -3 HS lên bảng trình bày -GV nhận xét và yêu cầu HS nhắc lại -HS nhận xét. cách tìm tỉ số phần trăm của 2 số -HS nhắc lại Bài 2: Một lớp học có 32 học sinh, trong đó có 18 học sinh nữ. Hỏi số HS nữ chiếm bao nhiêu phần trăm số HS -HS đọc yêu cầu cả lớp? -HS tóm tắt bài toán -HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng -GV nhận xét. chữa bài Bài 3: Khối lớp 5 của một trường -HS nhận xét Tiểu học có 160 HS, trong đó có 48,75% là học sinh nam. Hỏi khối lớp 5 của trường đó tiểu học có bao nhiêu học nữ ? Bài 5: Mua một bó rau 2000 đồng, HS làm và kiểm tra theo nhóm đôi bán 3000 đ. Hãy tính tiền lãi của bó rau đó? Bài 4: Một lớp học có 40 học sinh, trong đó có 35% số học sinh đạt loại HS thảo luận nhóm 4 nêu cách giải Giỏi, 5% số học sinh xếp lại Trung HS hoàn thành bài tập Bình, còn lại là học sinh xếp loại khá. HS chữa bài Tính số HS xếp loại khá của lớp ? HS nhận xét GV nhận xét, kết luận 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: (2 phút) Hãy đặt một đề toán về dạng toán tỉ số phần trăm đã học và nêu cách giải về đề toán em vừa đặt? -GV nhận xét và tổng kết tiết học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ------------------------------------------------------- Khoa học ÔN TẬP HỌC KỲ I( tiết 2) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT - HS tự hoàn thiện bài tập,sau đó GV yêu cầu HS chia sẽ trước lớp . II. CHUẨN BỊ: GV phô tô cho HS đề bài tập phát cho HS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1.Hoạt động khởi động: (2 phút) -Tổ chức cho cả lớp hát bài tập thể -GV giới thiệu bài 2.Hoạt động thực hành: (33 phút) Mục tiêu: Kiểm tra các kiến thức mà các em đã học từ đầu năm đến nay. Cách tiến hành: -GV cho HS tự hoàn thành các bài tập sau: - HS hoàn thành bài ( riêng bài 13,14,15 thảo luận theo nhóm đôi). - Lớp và GV chữa bài. Đề bài: I. PHẦN TRẮC NGHIỆM Khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng trong các câu sau: Câu 1. Khi một em bé mới sinh, dựa vào cơ quan nào của cơ thể để biết đó là bé trai hay bé gái? A. Cơ quan tuần hoàn; B. Cơ quan tiêu hóa; C. Cơ quan sinh dục; D. Cơ quan hô hấp. Câu 2. Em đang ở giai đoạn nào của cuộc đời ? A. Tuổi ấu thơ; B. Tuổi trưởng thành; C. Tuổi vị thành niên; D. Tuổi già. Câu 3. Việc nào không nên làm khi gặp người phụ nữ mang thai ở nơi công cộng? A. Nhường chỗ ngồi trên xe buýt; B. Nhường bước ở nơi đông người; C. Chen lấn, xô đẩy; D. Mang đỡ vật nặng. Câu 4. Tác nhân gây bệnh sốt xuất huyết là gì? A. Vi khuẩn; B. Vi rút; C. Kí sinh trùng; D. Tất cả đều sai. Câu 5. Bệnh viêm gan A lây truyền qua đường nào? A. Đường hô hấp; B. Đường máu; C.Đường tiêu hóa; D. Qua da. Câu 6. Từ nào dưới đây được dùng để chỉ độ sáng của các đồ dùng bằng nhôm? A. Ánh kim; B. Óng ánh; C. Lung linh; D. Sáng chói. Câu 7. Nên làm gì để phòng tránh bệnh viêm não? A. Giữ vệ sinh nhà ở; dọn sạch chuồng trại gia súc và môi trường xung quanh, không để ao tù, nước đọng; B. Diệt muỗi diệt bọ gậy; C. Có thói quen ngủ màn, kể cả ban ngày để tránh muỗi đốt; D. Thực hiên tất cả các việc trên. Câu 8. Để làm đường ray tàu hỏa, người ta thường sử dụng vật liệu nào? A. Nhôm; B. Thép; C. Đồng; D. Gang. Câu 9. Cần phải bảo quản xi măng như thế nào? A. Để nước ngấm vào; B. Để nơi ẩm thấp; C. Để nơi khô ráo, thoáng khí; D. Để nơi khô ráo. Câu 10. Để phòng tránh tai nạn giao thông đường bộ, chúng ta nên làm gì? A. Đá bóng giữa lòng đường; B. Nghiêm chỉnh chấp hành Luật giao thông đường bộ; C. Không đá bóng giữa lòng đường, chỉ đá bóng trên vỉa hè; D. Đi xe đạp dàn hàng đôi, hàng ba trên đường. Câu 11. Để bảo vệ sức khỏe về thể chất và tinh thần, ở tuổi dậy thì chúng ta không nên làm gì? A. Tập thể dục; B. Thường xuyến tắm giặt, gội đầu và thay quần áo; C. Ăn uống đủ chất; D. Sử dụng thuốc lá, bia, rượu. Câu 12. Nối các vật liệu ở cột A tương ứng với các tính chất của nó ở cột B: Cột A Cột B ( Vật liệu) (Tính chất) Có tính đàn hồi, ít bị biến đổi khi gặp nóng lạnh, cách Thủy tinh điện, cách nhiệt, không tan trong nước nhưng tan trong một số chất khác. Cách điện, cách nhiệt, nhẹ, bền, khó vỡ, có tính dẻo ở Cao su nhiệt độ cao. Trong suốt, không gỉ, cứng nhưng dễ vỡ. Không Chất dẻo cháy, không hút ẩm và không bị a xít ăn mòn. PHẦN 2: TỰ LUẬN Câu 13. Để phòng tránh các bệnh do muỗi truyền, em cần làm gì ? Câu14. Để phòng tránh bị xâm hại chúng ta cần phải làm gì ? Câu 15. Có 2 hòn đá, một hòn đá cuội và một hòn đá vôi. Theo em làm thế nào để phân biệt đâu là hòn đá vôi, đâu là hòn đá cuội ? 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: (2 phút) - Thực hiện tốt các biện pháp tránh bị xâm hại - Nhận xét tiết học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ---------------------------------------------------------- Toán LUYỆN TẬP CHUNG I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: Củng cố lại hệ thống một số kiến thức các em đã học từ đầu năm đến nay * Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực: NL tự chủ và tự học. NL giao tiếp toán học và hợp tác ; Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo. + Phẩm chất: chăm chỉ, yêu thích môn học II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Đề toán 2.Học sinh: Vở ghi toán III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Hoạt động khởi động (2 phút) -Tổ chức cho cả lớp hát bài tập thể -HS thực hiện -GV giới thiệu bài 2.Hoạt động thực hành (33 phút) Mục tiêu: Kiểm tra các kiến thức mà các em đã học từ đầu năm đến nay. Cách tiến hành: -GV cho HS tự hoàn thành các bài tập sau: - HS hoàn thành bài ( riêng bài 2,3,4 thảo luận theo nhóm đôi). - Lớp và GV chữa bài. PHẦN I. TRẮC NGHIỆM Câu 1. Số thập phân gồm 5 trăm, 3 chục, 2 đơn vị, 1 phần mười và 3 phần trăm được viết là: A. 532,103 B. 53,213 C.532,13 D.53,213 9 Câu 2. Hỗn số 15 được viết dưới dạng số thập phân là: 100 A. 15,9 B. 15,90 C. 15,09 D.1,59 Câu 3. Kết quả của phép tính: 2,34 x 10 là: A. 234 B. 23,4 C. 2,34 D.0,24 Câu 4. 712 ha = ... km2 . Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là: A. 71,2 B. 7,12 C. 7,012 D.71,02 Câu 5. Trung bình cộng của 68,32; 5,08; 25,09 là: A. 98,49 B. 38,32 C.94,89 D.32,83 Câu 6. Cho biết phép chia: 10,76,9 2,34 Số dư của phép chia trên là: 1 409 4,6 005 A. 5 B. 0,5 C. 0,05 D.0,005 Câu 7. Một mãnh đất có diện tích là 250 m 2 . Trong đó diện tích làm nhà là 130 m2. Hỏi diện tích phần đất còn lại chiếm bao nhiêu phần trăm diện tích mãnh đất? A. 52 B. 48 C. 5,2 D.4,8 Câu 8. Giá trị của biểu thức (4,6 – 3,2) : 0,35 – 0,175 x 2 là: A. 6,5 B. 0,05 C. 3,65 D. 65 PHẦN II. TỰ LUẬN Bài 1. Đặt tính rồi tính: a) 23,19 + 54,73 b) 313,19 – 52,17 c) 12,55 x 8,5 d) 5,28 : 4 Bài 2. Mãnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 47 m, chiều rộng bằng 2 chiều 5 dài. Tính diện tích của mảnh vườn đó? Bài 3. Giá thành một chiếc bàn là 820 000 đồng, trong đó tiền gỗ chiếm 50%, tiền sơn chiếm 20%, còn lại là tiền công. Hỏi tiền công đóng chiếc bàn đó là bao nhiêu? Câu 4. Cho số thập phân A, khi chuyển dấu phẩy của A sang phải một chữ số thì ta được số B. Biết hiệu của số B và số A là 145,8. Tìm số B? 3. Hoạt động vận dụng sáng tạo (2 phút) -Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc thực -HS thực hiện hiện các phép tính của số thập phân? - GV nhận xét và tổng kết tiết học. - IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. -------------------------------------------------------
File đính kèm:
 ke_hoach_bai_day_khoi_5_tuan_on_tap_va_thi_dinh_ki_nam_hoc_2.docx ke_hoach_bai_day_khoi_5_tuan_on_tap_va_thi_dinh_ki_nam_hoc_2.docx

