Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần Ôn tập - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Quỳnh Nga

docx 11 trang Biện Quỳnh 02/08/2025 40
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần Ôn tập - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Quỳnh Nga", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần Ôn tập - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Quỳnh Nga

Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần Ôn tập - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Quỳnh Nga
 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A
 TUẦN ÔN TẬP
 Thứ ba, ngày 6 tháng 9 năm 2022
 Tiếng Việt
 Ôn tập (tiết 1)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Hệ thống lại kiến thức cần ghi nhớ về trạng ngữ.
- Củng cố cách xác định trạng ngữ, đặt câu có chứa trạng ngữ, vận dụng kiến thức 
về trạng ngữ trong nói và viết.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
Máy chiếu
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (2p) - LPVN điều hành lớp hát, vận động tại 
 chỗ
- GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 
2. Hoạt động thực hành (35p)
* Mục tiêu: - Hệ thống lại kiến thức cần ghi nhớ về trạng ngữ.
- Củng cố cách xác định trạng ngữ, đặt câu có chứa trạng ngữ, vận dụng kiến thức 
về trạng ngữ trong nói và viết.
- * Cách tiến hành: 
Bài tập 1(ôn lí thuyết) Cá nhân – Nhóm 2 - Chia sẻ lớp
- Trạng ngữ là gì? Trạng ngữ là thành phần phụ của câu. Bổ 
- Trạng ngữ thường bổ sung ý nghĩa gì sung ý nghĩa cho thành phần chính
cho câu? – Ví dụ: Mùa thu, trên các con phố, hoa 
 sữa thơm ngào ngạt.
 Trong đó: Mùa thu là TN1
 Trên các con phố là TN2
- Trạng ngữ thường đứng vị trí nào - TN thường đứng đầu câu
trong câu? - TN có thể đứng giữa câu. Ví dụ: con 
 bìm bịp, bằng chất giọng trầm ấm, ngọt 
 ngào, báo hiệu mùa xuân
 - TN có thể đứng cuối câu. Ví dụ: Tre ăn 
 ở với người, đời đời kiếp kiếp
- dấu hiệu nhận biết trạng ngữ? - Hình thức: TN thường ngăn cách với 
 thành phần chính bằng dấu phẩy
 - Ý nghĩa: TN chỉ thời gian, địa điểm, 
 nguyên nhân, mục đích, phương tiện
- Các loại trạng ngữ? – TN chỉ thời gian: chỉ thời gian, thời 
 điểm
 Câu hỏi: Khi nào? Bao giờ? Mấy giờ
 Ví dụ: Mùa hè, ve kêu râm ran
 – TN chỉ nơi chốn: địa điểm, vị trí
 Câu hỏi: Ở đâu
 – TN chỉ nguyên nhân: lý do
GV: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A
 Câu hỏi: Vì sao? Do đâu? Tại đâu
 – TN chỉ mục đích: mục tiêu hướng tới
 Câu hỏi: Để làm gì? Nhằm mục đích 
 gì? Vì điều gì?
 – TN chỉ phương tiện, cách thức
Bài 2: Xác định trạng ngữ và cho biết ý Bài 2
nghĩa của trạng ngữ? a. Khi mùa thu sang, khắp nơi, hoa cúc 
 nở vàng.
GV trình chiếu nội dung bài tập, HS đọc => TN chỉ thời gian: Khi mùa thu sang
yêu cầu, làm bài cá nhân Tn chỉ nơi chốn: khắp nơi
 b. Những ngày giáp Tết, trong các chợ 
 hoa, mọi người mua sắm nhiều.
 => TN chỉ thời gian: Những ngày giáp 
 Tết
 TN chỉ nơi chốn: Trong các chợ hoa
 c. Vì chủ quan, nhiều bạn làm bài kiểm 
 tra chưa tốt.
 => TN chỉ nguyên nhân: Vì chủ quan
 d. Để đạt thành tích tốt, chúng tôi đã cố 
 gắng rất nhiều.
 => TN chỉ mục đích: Để đạt thành tích 
 tốt 
 e. Bằng đôi cánh dang rộng, gà mẹ bảo 
 vệ cả đàn gà con.
 => TN chỉ phương tiện, cách thức: Bằng 
 đôi cánh dang rộng
 Bài 3: Thêm trạng ngữ thích hợp vào 
 câu:
 1. ., ve kêu ra rả
 => Mùa hè / Trong các vòm cây
 2. , nước sông đục ngầu
 => Vì ô nhiễm môi trường
 3. .., ong bướm bay lượn rộn ràng
 => Trong các vườn hoa / Mùa xuân
Bài 4: Đặt câu theo yêu cầu: Bài 4: Đặt câu theo yêu cầu:
 1. Câu có trạng ngữ chỉ nơi chốn
 Ví dụ: Trên sân trường, học sinh đang 
 chơi đùa.
 2. Câu có trạng ngữ chỉ thời gian, 
 nguyên nhân
 Ví dụ: Hôm qua, vì mưa, con đường bị 
 ngập.
 3. Câu có trạng ngữ chỉ mục đích, bắt 
 đầu bằng từ “vì”
 Ví dụ: Vì Tổ Quốc, các chiến sĩ sẵn sàng 
GV: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A
 hi sinh. 
3. Hoạt động ứng dụng (1p) Viết đoạn văn tả cảnh trường em trong 
 giờ ra chơi, có sử dụng trạng ngữ
 Toán
 Ôn tập (tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Ôn tập kiến thức về số tự nhiên và phân số.
- Giải bài toán có lời văn về tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó .
* Góp phần phát triển năng lực: 
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Bảng phụ
 - HS: Sách, bút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC;
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: (2- 3p) - LPVN điều hành lớp hát, vận động tại 
 chỗ
- GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 
2. Hoạt động thực hành (35p)
* Mục tiêu: 
-Vận dụng được bốn phép tính với số tự nhiên; phân số để biết giá trị của biểu thức 
và tìm thành phần chưa biết của phép tính .
- Giải bài toán có lời văn về tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó .
* Cách tiến hành: 
Bài tập 1 Đặt tính rồi tính. 
a) 2850 :15 b)113 x 24 c) 2436 : 14 HS làm vào vở
 2HS lên bảng làm.
 HS nhận xét
GV nhận xét, chốt đáp. 
Bài tập 2: Tính 
 6 4 5 9
a, + - HS nêu cách tính. 
 7 5 6 12
 3 4 3 em lên bảng làm.
 b, : 5 : 13
 4 6 5 Nêu cách thực hiện.
 5 4 3
c, x x2
 9 7 4
Bài tập 3:
Viết phân số sau thành tổng của 3 phân Thảo luận nhóm 2 và làm bài. 
số có tử số là 1 và mẫu số khác nhau. 17 2 5 10 1 1 1
 : 
 20 20 20 20 10 4 2
 17
 ..............................................
 20
GV: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A
Bài tập 4 : Trong đợt quyên góp ủng hộ 
các bạn gặp khó khăn. Số tiền lớp 5A 
quyên góp được nhiều hơn lớp 5B là 
62000 đồng. Tính số tiền mối lớp quyên 
 - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
góp được, biết số tiền của lớp 5B bằng 
3/5 số tiền của lớp 5A.
 Ta có sơ đồ :
- Yêu cầu HS đọc đề bài và chia sẻ: Lớp 5A: |-------|-------|-------|
+ Bài toán cho biết gì? Lớp 5B: |-------|-------|-------|-------|-------|
+ Bài toán hỏi gì? Hiệu số phần bằng nhau là: 
- GV nhận xét, khen ngợi, động viên; 5 - 3 = 2 (phần)
củng cố cách làm bài toán dạng Tìm hai Lớp 5A quyên góp đc số tiền là:
số khi biết hiệu - tỉ 62 000 : 2 × 5 = 155 000 (đồng)
 Lớp 4B quyên góp đc số tiền là: 
 155 000 - 62 000 = 93 000(đồng)
 Đáp số: Lớp 5A: 155000 đồng
Bài tập 5: Khuyến khích HS Lớp 5B: 93000 đồng
 75 x ( x + 157) = 24450
 69 x ( x - 157) = 18837
 14700 : ( x + 47) = 84
3. Hoạt động vận dụng - Chữa lại các phần bài tập làm sai
Về nhà ôn lại các kiến thức đã ôn.
Nhận xét tiết học.
IV.ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
 ___________________________________________________________
 Thứ 3 ngày 7 tháng 9 năm 2022
 Tiếng Việt
 Ôn tập (tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Nghe - viết đúng bài CT Trăng lên (tốc độ viết khoảng 90 chữ/15phút), không 
mắc quá 5 lỗi trong bài; biết trình bày các dòng thơ, khổ thơ theo thể thơ 7 chữ 
- Nghe- viết được bài chính tả Trăng lên ( Trang 170 SGK lớp 4 tập 2)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Vở chính tả
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1)Khởi động (5’) Lớp ổn định 
 - Giới thiệu bài 
 2)Luyện tập (30’) 
 HĐ 1: Viết chính tả - Nghe, đọc thầm
GV: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A
 - GV đọc đoạn thơ 
 + Hỏi: Nêu ý chính của đoạn thơ bài Trăng - Trẻ em sống giữa thế giới của 
 lên? thiên nhiên, của chuyện cổ tích, 
 sống giữa tình yêu thương của cha 
 mẹ
 - HS viết bài
 - Đọc từng câu thơ - Rà soát lỗi
 - Đọc toàn bài - Đổi vở chữa lỗi
 - HD chữa lỗi
 - Nhận xét
 3. Củng cố dặn dò (2’) 
 - Nhận xét tiết học 
IV. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
 ...........................................................................................................................................................
 ...........................................................................................................................................................
 ...........................................................................................................................................................
 Toán
 Ôn tập (tiết 2) 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Củng cố về viết số và chuyển đổi đơn vị đo, tính giá trị biểu thức.
- Giải bài toán có lời văn về tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó .
* Góp phần phát triển các NL
- NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Bảng phụ
- HS: Bút, sách
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Hoạt động khởi động:(2- 3p) - LPHT điều hành lớp trả lời, nhận xét:
- Nêu các bước giải bài toán tìm hai + B1: Vẽ sơ đồ
số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó + B2: Tìm tổng số phần bằng nhau
 + B3: Tìm số lớn, số bé.
- GV dẫn vào bài mới
2. Hoạt động thực hành (30p)
* Mục tiêu: Viết được các số tự nhiên. Chuyển đổi được số đo khối lượng. Tính 
được giá trị của biểu thức chứa phân số. Giải được bài toán tổng-tỉ
* Cách tiến hành:
Bài 1: Cá nhân - Lớp
Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - HS đọc và nêu YC của BT.
 5 m2 9 dm2 = ............ dm2 - HS chia sẻ trước lớp cách đổi các 
 8 m2 50 cm2 = ...........cm2 đơn vị đo diện tích
 700 dm2 = ..... ..........m2 - Học sinh tự làm bài
 500 00cm2 = ................ m2 - Chữa bài
Bài 2: Điền >,<, = thích hợp vào chỗ 
GV: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A
chấm.
2m2 5 dm2 ....... 25 dm2 HS thảo luận nhóm 2 về cách so sánh 
3 dm2 5 cm2 ....... 305 cm2 và làm bài cá nhân vào vở.
3 m2 99 dm2 ........4 m2 - Chữa bài
 Bài 3: Một mảnh đất hình chữ nhật có Thảo luận nhóm 2 – cá nhân – Lớp
chiều dài 25m, rộng 18m. Người ta sử HS nêu các bước tính và làm bài vào 
dụng 2/5 diện tích để đào ao, phần đất vở. 
còn lại để làm vườn. Tính diện tích 
phần đất làm vườn. -Tính diện tích mảnh đất.
- Yêu cầu HS đọc đề bài 25 x 18 = 450 (m2
 + Bài toán cho biết gì? Diện tích đất đào ao là:
 + Bài toán YC tìm gì? 450 : 5  2 = 180 (m2 )
 + Để tìm được diện tích đất làm Diện tích đất làm vườn là:
vườn, ta áp dụng cách giải dạng toán 450 – 180= 270 (m2 )
nào? Đáp số: 270 m2 
 - GV chữa bài, chốt đáp số
- Chốt các bước giải bài toán 
Tổng – Tỉ
Bài 4: Tổng hai số bằng số nhỏ nhất có 
ba chữ số, số bé bằng 2/3 số lớn. Tìm Số nhỏ nhất có ba chữ số là 100. Vậy 
hai số đó. tổng hai số là 100
 Gọi HS chia sẻ bài làm của bạn trên tổng số phần bằng nhau là: 
bảng, sau đó nhận xét, chốt đáp án 2 + 3 = 5 (phần)
đúng. Số bé là: 
 100 : 5 x 2 = 40
 Số lớn là: 
 100 – 40 = 60
 Đáp số: số bé: 40 
 Số lớn: 60
3. Hoạt động vận dụng -HS nhắc lại 
kiến thức vừa ôn. HS chia sẻ bài làm. 
Nhận xét tiết học.
 Chữa lại các phần bài tập làm sai
IV.ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
 :....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 _______________________________________________
 Tiếng Việt
 Ôn tập (tiết 3)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Hệ thống lại kiến thức cần ghi nhớ về danh từ, động từ, tính từ.
- Củng cố lại cho HS 1 số vốn từ các em đã học 
GV: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A
 Vận dụng kiến thức trong nói và viết.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
Máy chiếu
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (2p) - LPVN điều hành lớp hát, vận động tại 
 chỗ
- GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 
2. Hoạt động thực hành (35p)
* Mục tiêu: - Hệ thống lại kiến thức cần ghi nhớ về danh từ, động từ, tính từ.
- Củng cố cách xác định từ loại, đặt câu có chứa danh từ, động từ, tính từ. Vận 
dụng kiến thức về danh từ, động từ, tính từ trong nói và viết.
- * Cách tiến hành: 
Bài tập 1 (ôn lí thuyết) Cá nhân – Nhóm 2 - Chia sẻ lớp
- Danh từ là gì? Danh từ đựơc chia làm - HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. 
mấy loại? Cho ví dụ.
GV kết luận
 - Động từ là gì? Cho ví dụ. - HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
GV kết luận.
-Tính từ là gì? Cho ví dụ. HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung
. GV kết luận.
Bài tập 2: GV trình chiếu BT HS thảo luận N2 và làm bài theo yêu 
Cho đoạn văn sau: cầu
Nơi đây cất lên những tiếng chim ríu rít. 
Chúng từ các nơi trên miền Trường Sơn 
bay về. Chim đại bàng chân vàng mỏ đỏ a , Danh từ: chim, miền Trường Sơn, 
đang chao lượn, bóng che rợp mặt đất. chim đại bàng, chân, mỏ, mặt đất, cánh, 
Mỗi lần đại bàng vỗ cánh lại phát ra nền trời, chiếc đàn, thiên nga
những tiếng vi vu vi vút từ trên nền trời - Động từ: cất lên, bay, chao lượn, vỗ, 
xanh thẳm, giống như có hàng trăm hòa âm
chiếc đàn đang cùng hoà âm. Bầy thiên - Tính từ: ríu rít, vàng, đỏ, vi vu vi vút , 
nga trắng muốt chen nhau bơi lội xanh thẳm
 (trích Chim rừng Tây Nguyên) b) Danh từ chung: chim, chim đại bàng, 
a. Tìm những danh từ, động từ, tính từ chân, mỏ, mặt đất, cánh, nền trời, chiếc 
có trong đoạn văn trên. đàn
b. Phân loại các danh từ tìm được thành Danh từ riêng: Trường Sơn
hai nhóm: danh từ chung, danh từ riêng.
c. Đặt câu ghép với một trong các tính 
từ đã tìm được.
 Bài 3. Xếp các từ có tiếng chí sau đây 
vào hai nhóm: chí có nghĩa là rất bền, Thảo luận N4 xếp các từ theo nhóm 
hết sức (chí phải, ), chí có nghĩa là ý thích hợp: 
muốn bền bỉ theo đuổi một mục đích tốt - HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung
đẹp ( ý chí,..)
 Chí phải, ý chí, chí lí, chí thân, chí khí, 
chí tình, chí hướng, chí công, quyết chí.
GV: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A
 Bài 4 : Cho các câu văn sau:
 Núi đồi, làng bản chìm trong mây HS thảo luận N2 nêu khái nệm về từ 
mù. Trước bản, rặng đào đã trút hết lá. ghép, từ láy.
Trên những cành khẳng khiu đã lấm Làm bài tập theo yêu cầu .
tấm những lộc non và lơ thơ những HS trình bày- HS nhận xét.
cánh hoa đỏ thắm. Lá thông vi vu một 
điệu đàn bất tuyệt. Xen vào giữa đá tai 
mèo, những nương mạch xanh um, 
trông như những ô bàn cờ. Chốc chốc 
một điệu hát Hmông lại vút lên trong 
trẻo.
 a)Tìm từ ghép trong các từ in đậm
 b)Tìm từ láy trong các từ in đậm
 GV củng cố về từ láy, từ ghép.
3. Hoạt động ứng dụng (1p) Nói 1 câu có sử dụng danh từ, động từ 
 hoặc tính từ; hoặc tìm từ ghép, từ láy có 
 trong câu đó.
IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 ..................................................................................................................................... 
 _____________________________________________________________________________
 Thứ 5 ngày 8 tháng 9 năm 2022
 Tiếng Việt 
 Ôn tập (Tiết 4)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Củng cố KT về văn miêu tả
+ Ôn tập về văn miêu tả đồ vật
+ Ôn tập về văn miêu tả cây cối
+ Ôn tập về văn miêu tả con vật
- Viết được đoạn văn miêu tả ngoại hình của một con vật mà em thích
- HS có ý thức tham gia tích cực các hoạt động học tập
* Góp phần phát triển các năng lực
- NL tự học, Sử dụng ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL hợp tác
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Vở TLV
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động (3p) - LPVN điều hành lớp hát, vận động tại 
 chỗ
- GV dẫn vào bài mới
2. HĐ thực hành (35p)
*Mục tiêu:
- Ôn tập về văn miêu tả:
GV: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A
* Cách tiến hành: 
 Hoạt động 1: Ôn tập về văn miêu tả đồ Cá nhân - Cả lớp
vật.
- Bài văn miêu tả đồ vật có mấy phần và + Bài văn miêu tả đồ vật gồm có 3 phần: 
đó là những phần nào? Mở bài, Thân bài, Kết bài
- Viết một đoạn mở bài tả Chiếc cặp của HS làm bài 
 em .
Hoạt động 2: Ôn tập về văn miêu tả cây 
 Bài văn miêu tả cây cối thường có ba 
cối
 phần :
- Nêu cấu tạo của bài văn miêu tả cây cối
 + Mở bài : Tả hoặc giới thiệu bao quát về 
 cây .
 + Thân bài: Tả từng bộ phận của cây bàng 
 (hoặc từng thời kì phát triển của cây bàng)
 + Kết bài:Nêu ích lợi của cây, ấn tượng đặc 
 biệt hoặc tình cảm của người tả với cây.
 Hoạt động 3: Ôn tập về văn miêu tả con 
vật.
- Nêu cấu tạo của bài văn miêu tả con vật
- Em hãy lập dàn ý miêu tả con mèo Thảo luận theo N2 
 Dàn ý :
 . + Mở bài : Giới thiệu về con mèo
 + Thân bài :
 * Ngoại hình của con mèo
 Bộ lông ; Cái đầu ; Hai tai ; Bốn chân; Cái 
 đuôi; Đôi mắt; Bộ ria
 * Hoạt động chính của con mèo
 Động tác rình ; Động tác vồ
 * Hoạt động đùa giỡn của con mèo
+ Hoạt động 4 : Nhận xét – Dặn dò. + Kết bài :
 GV nhận xét và biểu dương những - Cảm nghĩ chung về con mèo
em học tốt và tích cực học.
 Dặn dò HS về nhà ôn lại bài chuẩn 
bị thi khảo sát đầu năm + Tả một con vật mà em yêu thích
IV.ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
 ______________________________________________________________
 Toán 
 Ôn tập (tiết 3)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Ôn tập kiến thức về một số hình đã học.
Góp phần phát huy các năng lực
GV: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
- HS tích cực, cẩn thận khi làm bài
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Bảng phụ
- HS: Sách, bút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Hoạt động khởi động (3p) - LpVN điều hành lớp hát, vận động 
 tại chỗ
- GV giới thiệu, dẫn vào bài mới
2. HĐ thực hành (35p)
* Mục tiêu: 
- Tính được chu vi, diện tích hình đã học.
* Cách tiến hành: 
Bài 1: Cá nhân – Lớp
Một hình thoi có độ dài hai đường chéo là 
17cm và 32cm. Tính diện tích của hình 
thoi đó? - HS nêu lại cách tính diện tích hình 
- YC HS đọc đề bài thoi.
- Bài toán cho biết gì? Làm bài vào vở- chia sẻ lớp
- Yêu cầu tìm gì? Đáp án: 272 cm2
- Nêu cách tính?
- Nhận xét, chốt KQ đúng, khen ngợi/ 
động viên. 
Bài 2: Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
Một hình chữ nhật có chiều dài là 24 m, 
chiều rộng bằng 2/3 chiều dài. Tính diện Bài giải
tích hình chữ nhật đó Chiều rộng hình chữ nhật là:
- YC HS đọc đề bài 24 x 2/3 = 16 (m) 
- Bài toán cho biết gì? Diện tích hình chữ nhật là:
- Yêu cầu tìm gì? 24 x 16 = 384 (m2) 
- Nêu cách tính? Đáp số: 384 m2
- Nhận xét, chốt KQ đúng, khen ngợi/ 
động viên. 
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 tính được 
diện tích hình hình chữ nhật
Bài 3 : Một hình bình hành có diện tích là Nhóm 2 – Lớp
2dm2 và độ dài đáy 10cm. Chiều cao hình + Tính diện tích hình bình hành
bình hành đó là bao nhiêu cm? + Tính chiều cao khi biết diện tích và 
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài. độ dài đáy.
- Gọi HS chữa bài. Đáp số: 20 cm
- GV nhận xét, chốt đáp án, củng cố cách 
tính .
Bài 4 (bài tập chờ dành cho HS hoàn 
thành sớm)
GV: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A
Một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi là Đáp số : 1950 m2
208m. Chiều rộng bằng 3/5 chiều dài. Tính 
diện tích mảnh vườn đó?
- Củng cố cách cách tính chu vi, diện tích 
hình CN
3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Chữa lại các phần bài tập làm sai
IV. ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 ______________________________________
GV: Đặng Thị Quỳnh Nga

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_khoi_5_tuan_on_tap_nam_hoc_2022_2023_dang_t.docx