Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần Ôn tập - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Quỳnh Nga
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần Ôn tập - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Quỳnh Nga", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần Ôn tập - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Quỳnh Nga
KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A TUẦN ÔN TẬP Thứ ba, ngày 6 tháng 9 năm 2022 Tiếng Việt Ôn tập (tiết 1) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Hệ thống lại kiến thức cần ghi nhớ về trạng ngữ. - Củng cố cách xác định trạng ngữ, đặt câu có chứa trạng ngữ, vận dụng kiến thức về trạng ngữ trong nói và viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Máy chiếu III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (2p) - LPVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 2. Hoạt động thực hành (35p) * Mục tiêu: - Hệ thống lại kiến thức cần ghi nhớ về trạng ngữ. - Củng cố cách xác định trạng ngữ, đặt câu có chứa trạng ngữ, vận dụng kiến thức về trạng ngữ trong nói và viết. - * Cách tiến hành: Bài tập 1(ôn lí thuyết) Cá nhân – Nhóm 2 - Chia sẻ lớp - Trạng ngữ là gì? Trạng ngữ là thành phần phụ của câu. Bổ - Trạng ngữ thường bổ sung ý nghĩa gì sung ý nghĩa cho thành phần chính cho câu? – Ví dụ: Mùa thu, trên các con phố, hoa sữa thơm ngào ngạt. Trong đó: Mùa thu là TN1 Trên các con phố là TN2 - Trạng ngữ thường đứng vị trí nào - TN thường đứng đầu câu trong câu? - TN có thể đứng giữa câu. Ví dụ: con bìm bịp, bằng chất giọng trầm ấm, ngọt ngào, báo hiệu mùa xuân - TN có thể đứng cuối câu. Ví dụ: Tre ăn ở với người, đời đời kiếp kiếp - dấu hiệu nhận biết trạng ngữ? - Hình thức: TN thường ngăn cách với thành phần chính bằng dấu phẩy - Ý nghĩa: TN chỉ thời gian, địa điểm, nguyên nhân, mục đích, phương tiện - Các loại trạng ngữ? – TN chỉ thời gian: chỉ thời gian, thời điểm Câu hỏi: Khi nào? Bao giờ? Mấy giờ Ví dụ: Mùa hè, ve kêu râm ran – TN chỉ nơi chốn: địa điểm, vị trí Câu hỏi: Ở đâu – TN chỉ nguyên nhân: lý do GV: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A Câu hỏi: Vì sao? Do đâu? Tại đâu – TN chỉ mục đích: mục tiêu hướng tới Câu hỏi: Để làm gì? Nhằm mục đích gì? Vì điều gì? – TN chỉ phương tiện, cách thức Bài 2: Xác định trạng ngữ và cho biết ý Bài 2 nghĩa của trạng ngữ? a. Khi mùa thu sang, khắp nơi, hoa cúc nở vàng. GV trình chiếu nội dung bài tập, HS đọc => TN chỉ thời gian: Khi mùa thu sang yêu cầu, làm bài cá nhân Tn chỉ nơi chốn: khắp nơi b. Những ngày giáp Tết, trong các chợ hoa, mọi người mua sắm nhiều. => TN chỉ thời gian: Những ngày giáp Tết TN chỉ nơi chốn: Trong các chợ hoa c. Vì chủ quan, nhiều bạn làm bài kiểm tra chưa tốt. => TN chỉ nguyên nhân: Vì chủ quan d. Để đạt thành tích tốt, chúng tôi đã cố gắng rất nhiều. => TN chỉ mục đích: Để đạt thành tích tốt e. Bằng đôi cánh dang rộng, gà mẹ bảo vệ cả đàn gà con. => TN chỉ phương tiện, cách thức: Bằng đôi cánh dang rộng Bài 3: Thêm trạng ngữ thích hợp vào câu: 1. ., ve kêu ra rả => Mùa hè / Trong các vòm cây 2. , nước sông đục ngầu => Vì ô nhiễm môi trường 3. .., ong bướm bay lượn rộn ràng => Trong các vườn hoa / Mùa xuân Bài 4: Đặt câu theo yêu cầu: Bài 4: Đặt câu theo yêu cầu: 1. Câu có trạng ngữ chỉ nơi chốn Ví dụ: Trên sân trường, học sinh đang chơi đùa. 2. Câu có trạng ngữ chỉ thời gian, nguyên nhân Ví dụ: Hôm qua, vì mưa, con đường bị ngập. 3. Câu có trạng ngữ chỉ mục đích, bắt đầu bằng từ “vì” Ví dụ: Vì Tổ Quốc, các chiến sĩ sẵn sàng GV: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A hi sinh. 3. Hoạt động ứng dụng (1p) Viết đoạn văn tả cảnh trường em trong giờ ra chơi, có sử dụng trạng ngữ Toán Ôn tập (tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Ôn tập kiến thức về số tự nhiên và phân số. - Giải bài toán có lời văn về tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó . * Góp phần phát triển năng lực: - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ - HS: Sách, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC; Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (2- 3p) - LPVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 2. Hoạt động thực hành (35p) * Mục tiêu: -Vận dụng được bốn phép tính với số tự nhiên; phân số để biết giá trị của biểu thức và tìm thành phần chưa biết của phép tính . - Giải bài toán có lời văn về tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó . * Cách tiến hành: Bài tập 1 Đặt tính rồi tính. a) 2850 :15 b)113 x 24 c) 2436 : 14 HS làm vào vở 2HS lên bảng làm. HS nhận xét GV nhận xét, chốt đáp. Bài tập 2: Tính 6 4 5 9 a, + - HS nêu cách tính. 7 5 6 12 3 4 3 em lên bảng làm. b, : 5 : 13 4 6 5 Nêu cách thực hiện. 5 4 3 c, x x2 9 7 4 Bài tập 3: Viết phân số sau thành tổng của 3 phân Thảo luận nhóm 2 và làm bài. số có tử số là 1 và mẫu số khác nhau. 17 2 5 10 1 1 1 : 20 20 20 20 10 4 2 17 .............................................. 20 GV: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A Bài tập 4 : Trong đợt quyên góp ủng hộ các bạn gặp khó khăn. Số tiền lớp 5A quyên góp được nhiều hơn lớp 5B là 62000 đồng. Tính số tiền mối lớp quyên - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp góp được, biết số tiền của lớp 5B bằng 3/5 số tiền của lớp 5A. Ta có sơ đồ : - Yêu cầu HS đọc đề bài và chia sẻ: Lớp 5A: |-------|-------|-------| + Bài toán cho biết gì? Lớp 5B: |-------|-------|-------|-------|-------| + Bài toán hỏi gì? Hiệu số phần bằng nhau là: - GV nhận xét, khen ngợi, động viên; 5 - 3 = 2 (phần) củng cố cách làm bài toán dạng Tìm hai Lớp 5A quyên góp đc số tiền là: số khi biết hiệu - tỉ 62 000 : 2 × 5 = 155 000 (đồng) Lớp 4B quyên góp đc số tiền là: 155 000 - 62 000 = 93 000(đồng) Đáp số: Lớp 5A: 155000 đồng Bài tập 5: Khuyến khích HS Lớp 5B: 93000 đồng 75 x ( x + 157) = 24450 69 x ( x - 157) = 18837 14700 : ( x + 47) = 84 3. Hoạt động vận dụng - Chữa lại các phần bài tập làm sai Về nhà ôn lại các kiến thức đã ôn. Nhận xét tiết học. IV.ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ___________________________________________________________ Thứ 3 ngày 7 tháng 9 năm 2022 Tiếng Việt Ôn tập (tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nghe - viết đúng bài CT Trăng lên (tốc độ viết khoảng 90 chữ/15phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; biết trình bày các dòng thơ, khổ thơ theo thể thơ 7 chữ - Nghe- viết được bài chính tả Trăng lên ( Trang 170 SGK lớp 4 tập 2) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Vở chính tả III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1)Khởi động (5’) Lớp ổn định - Giới thiệu bài 2)Luyện tập (30’) HĐ 1: Viết chính tả - Nghe, đọc thầm GV: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A - GV đọc đoạn thơ + Hỏi: Nêu ý chính của đoạn thơ bài Trăng - Trẻ em sống giữa thế giới của lên? thiên nhiên, của chuyện cổ tích, sống giữa tình yêu thương của cha mẹ - HS viết bài - Đọc từng câu thơ - Rà soát lỗi - Đọc toàn bài - Đổi vở chữa lỗi - HD chữa lỗi - Nhận xét 3. Củng cố dặn dò (2’) - Nhận xét tiết học IV. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... Toán Ôn tập (tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Củng cố về viết số và chuyển đổi đơn vị đo, tính giá trị biểu thức. - Giải bài toán có lời văn về tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó . * Góp phần phát triển các NL - NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ - HS: Bút, sách III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động khởi động:(2- 3p) - LPHT điều hành lớp trả lời, nhận xét: - Nêu các bước giải bài toán tìm hai + B1: Vẽ sơ đồ số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó + B2: Tìm tổng số phần bằng nhau + B3: Tìm số lớn, số bé. - GV dẫn vào bài mới 2. Hoạt động thực hành (30p) * Mục tiêu: Viết được các số tự nhiên. Chuyển đổi được số đo khối lượng. Tính được giá trị của biểu thức chứa phân số. Giải được bài toán tổng-tỉ * Cách tiến hành: Bài 1: Cá nhân - Lớp Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - HS đọc và nêu YC của BT. 5 m2 9 dm2 = ............ dm2 - HS chia sẻ trước lớp cách đổi các 8 m2 50 cm2 = ...........cm2 đơn vị đo diện tích 700 dm2 = ..... ..........m2 - Học sinh tự làm bài 500 00cm2 = ................ m2 - Chữa bài Bài 2: Điền >,<, = thích hợp vào chỗ GV: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A chấm. 2m2 5 dm2 ....... 25 dm2 HS thảo luận nhóm 2 về cách so sánh 3 dm2 5 cm2 ....... 305 cm2 và làm bài cá nhân vào vở. 3 m2 99 dm2 ........4 m2 - Chữa bài Bài 3: Một mảnh đất hình chữ nhật có Thảo luận nhóm 2 – cá nhân – Lớp chiều dài 25m, rộng 18m. Người ta sử HS nêu các bước tính và làm bài vào dụng 2/5 diện tích để đào ao, phần đất vở. còn lại để làm vườn. Tính diện tích phần đất làm vườn. -Tính diện tích mảnh đất. - Yêu cầu HS đọc đề bài 25 x 18 = 450 (m2 + Bài toán cho biết gì? Diện tích đất đào ao là: + Bài toán YC tìm gì? 450 : 5 2 = 180 (m2 ) + Để tìm được diện tích đất làm Diện tích đất làm vườn là: vườn, ta áp dụng cách giải dạng toán 450 – 180= 270 (m2 ) nào? Đáp số: 270 m2 - GV chữa bài, chốt đáp số - Chốt các bước giải bài toán Tổng – Tỉ Bài 4: Tổng hai số bằng số nhỏ nhất có ba chữ số, số bé bằng 2/3 số lớn. Tìm Số nhỏ nhất có ba chữ số là 100. Vậy hai số đó. tổng hai số là 100 Gọi HS chia sẻ bài làm của bạn trên tổng số phần bằng nhau là: bảng, sau đó nhận xét, chốt đáp án 2 + 3 = 5 (phần) đúng. Số bé là: 100 : 5 x 2 = 40 Số lớn là: 100 – 40 = 60 Đáp số: số bé: 40 Số lớn: 60 3. Hoạt động vận dụng -HS nhắc lại kiến thức vừa ôn. HS chia sẻ bài làm. Nhận xét tiết học. Chữa lại các phần bài tập làm sai IV.ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG :.................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _______________________________________________ Tiếng Việt Ôn tập (tiết 3) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Hệ thống lại kiến thức cần ghi nhớ về danh từ, động từ, tính từ. - Củng cố lại cho HS 1 số vốn từ các em đã học GV: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A Vận dụng kiến thức trong nói và viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Máy chiếu III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (2p) - LPVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 2. Hoạt động thực hành (35p) * Mục tiêu: - Hệ thống lại kiến thức cần ghi nhớ về danh từ, động từ, tính từ. - Củng cố cách xác định từ loại, đặt câu có chứa danh từ, động từ, tính từ. Vận dụng kiến thức về danh từ, động từ, tính từ trong nói và viết. - * Cách tiến hành: Bài tập 1 (ôn lí thuyết) Cá nhân – Nhóm 2 - Chia sẻ lớp - Danh từ là gì? Danh từ đựơc chia làm - HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. mấy loại? Cho ví dụ. GV kết luận - Động từ là gì? Cho ví dụ. - HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. GV kết luận. -Tính từ là gì? Cho ví dụ. HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung . GV kết luận. Bài tập 2: GV trình chiếu BT HS thảo luận N2 và làm bài theo yêu Cho đoạn văn sau: cầu Nơi đây cất lên những tiếng chim ríu rít. Chúng từ các nơi trên miền Trường Sơn bay về. Chim đại bàng chân vàng mỏ đỏ a , Danh từ: chim, miền Trường Sơn, đang chao lượn, bóng che rợp mặt đất. chim đại bàng, chân, mỏ, mặt đất, cánh, Mỗi lần đại bàng vỗ cánh lại phát ra nền trời, chiếc đàn, thiên nga những tiếng vi vu vi vút từ trên nền trời - Động từ: cất lên, bay, chao lượn, vỗ, xanh thẳm, giống như có hàng trăm hòa âm chiếc đàn đang cùng hoà âm. Bầy thiên - Tính từ: ríu rít, vàng, đỏ, vi vu vi vút , nga trắng muốt chen nhau bơi lội xanh thẳm (trích Chim rừng Tây Nguyên) b) Danh từ chung: chim, chim đại bàng, a. Tìm những danh từ, động từ, tính từ chân, mỏ, mặt đất, cánh, nền trời, chiếc có trong đoạn văn trên. đàn b. Phân loại các danh từ tìm được thành Danh từ riêng: Trường Sơn hai nhóm: danh từ chung, danh từ riêng. c. Đặt câu ghép với một trong các tính từ đã tìm được. Bài 3. Xếp các từ có tiếng chí sau đây vào hai nhóm: chí có nghĩa là rất bền, Thảo luận N4 xếp các từ theo nhóm hết sức (chí phải, ), chí có nghĩa là ý thích hợp: muốn bền bỉ theo đuổi một mục đích tốt - HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung đẹp ( ý chí,..) Chí phải, ý chí, chí lí, chí thân, chí khí, chí tình, chí hướng, chí công, quyết chí. GV: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A Bài 4 : Cho các câu văn sau: Núi đồi, làng bản chìm trong mây HS thảo luận N2 nêu khái nệm về từ mù. Trước bản, rặng đào đã trút hết lá. ghép, từ láy. Trên những cành khẳng khiu đã lấm Làm bài tập theo yêu cầu . tấm những lộc non và lơ thơ những HS trình bày- HS nhận xét. cánh hoa đỏ thắm. Lá thông vi vu một điệu đàn bất tuyệt. Xen vào giữa đá tai mèo, những nương mạch xanh um, trông như những ô bàn cờ. Chốc chốc một điệu hát Hmông lại vút lên trong trẻo. a)Tìm từ ghép trong các từ in đậm b)Tìm từ láy trong các từ in đậm GV củng cố về từ láy, từ ghép. 3. Hoạt động ứng dụng (1p) Nói 1 câu có sử dụng danh từ, động từ hoặc tính từ; hoặc tìm từ ghép, từ láy có trong câu đó. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _____________________________________________________________________________ Thứ 5 ngày 8 tháng 9 năm 2022 Tiếng Việt Ôn tập (Tiết 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Củng cố KT về văn miêu tả + Ôn tập về văn miêu tả đồ vật + Ôn tập về văn miêu tả cây cối + Ôn tập về văn miêu tả con vật - Viết được đoạn văn miêu tả ngoại hình của một con vật mà em thích - HS có ý thức tham gia tích cực các hoạt động học tập * Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, Sử dụng ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL hợp tác II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Vở TLV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (3p) - LPVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. HĐ thực hành (35p) *Mục tiêu: - Ôn tập về văn miêu tả: GV: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Ôn tập về văn miêu tả đồ Cá nhân - Cả lớp vật. - Bài văn miêu tả đồ vật có mấy phần và + Bài văn miêu tả đồ vật gồm có 3 phần: đó là những phần nào? Mở bài, Thân bài, Kết bài - Viết một đoạn mở bài tả Chiếc cặp của HS làm bài em . Hoạt động 2: Ôn tập về văn miêu tả cây Bài văn miêu tả cây cối thường có ba cối phần : - Nêu cấu tạo của bài văn miêu tả cây cối + Mở bài : Tả hoặc giới thiệu bao quát về cây . + Thân bài: Tả từng bộ phận của cây bàng (hoặc từng thời kì phát triển của cây bàng) + Kết bài:Nêu ích lợi của cây, ấn tượng đặc biệt hoặc tình cảm của người tả với cây. Hoạt động 3: Ôn tập về văn miêu tả con vật. - Nêu cấu tạo của bài văn miêu tả con vật - Em hãy lập dàn ý miêu tả con mèo Thảo luận theo N2 Dàn ý : . + Mở bài : Giới thiệu về con mèo + Thân bài : * Ngoại hình của con mèo Bộ lông ; Cái đầu ; Hai tai ; Bốn chân; Cái đuôi; Đôi mắt; Bộ ria * Hoạt động chính của con mèo Động tác rình ; Động tác vồ * Hoạt động đùa giỡn của con mèo + Hoạt động 4 : Nhận xét – Dặn dò. + Kết bài : GV nhận xét và biểu dương những - Cảm nghĩ chung về con mèo em học tốt và tích cực học. Dặn dò HS về nhà ôn lại bài chuẩn bị thi khảo sát đầu năm + Tả một con vật mà em yêu thích IV.ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ______________________________________________________________ Toán Ôn tập (tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Ôn tập kiến thức về một số hình đã học. Góp phần phát huy các năng lực GV: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. - HS tích cực, cẩn thận khi làm bài II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ - HS: Sách, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Hoạt động khởi động (3p) - LpVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV giới thiệu, dẫn vào bài mới 2. HĐ thực hành (35p) * Mục tiêu: - Tính được chu vi, diện tích hình đã học. * Cách tiến hành: Bài 1: Cá nhân – Lớp Một hình thoi có độ dài hai đường chéo là 17cm và 32cm. Tính diện tích của hình thoi đó? - HS nêu lại cách tính diện tích hình - YC HS đọc đề bài thoi. - Bài toán cho biết gì? Làm bài vào vở- chia sẻ lớp - Yêu cầu tìm gì? Đáp án: 272 cm2 - Nêu cách tính? - Nhận xét, chốt KQ đúng, khen ngợi/ động viên. Bài 2: Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp Một hình chữ nhật có chiều dài là 24 m, chiều rộng bằng 2/3 chiều dài. Tính diện Bài giải tích hình chữ nhật đó Chiều rộng hình chữ nhật là: - YC HS đọc đề bài 24 x 2/3 = 16 (m) - Bài toán cho biết gì? Diện tích hình chữ nhật là: - Yêu cầu tìm gì? 24 x 16 = 384 (m2) - Nêu cách tính? Đáp số: 384 m2 - Nhận xét, chốt KQ đúng, khen ngợi/ động viên. * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 tính được diện tích hình hình chữ nhật Bài 3 : Một hình bình hành có diện tích là Nhóm 2 – Lớp 2dm2 và độ dài đáy 10cm. Chiều cao hình + Tính diện tích hình bình hành bình hành đó là bao nhiêu cm? + Tính chiều cao khi biết diện tích và - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. độ dài đáy. - Gọi HS chữa bài. Đáp số: 20 cm - GV nhận xét, chốt đáp án, củng cố cách tính . Bài 4 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm) GV: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A Một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi là Đáp số : 1950 m2 208m. Chiều rộng bằng 3/5 chiều dài. Tính diện tích mảnh vườn đó? - Củng cố cách cách tính chu vi, diện tích hình CN 3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Chữa lại các phần bài tập làm sai IV. ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ______________________________________ GV: Đặng Thị Quỳnh Nga
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoi_5_tuan_on_tap_nam_hoc_2022_2023_dang_t.docx

