Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần dạy bù và Ôn tập - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Minh Thúy
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần dạy bù và Ôn tập - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Minh Thúy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
        
        Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần dạy bù và Ôn tập - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Minh Thúy

TUẦN DẠY BÙ VÀ ÔN TẬP Thứ hai ngày 6 tháng 12 năm 2021 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: Củng cố lại hệ thống một số kiến thức các em đã học từ đầu năm đến nay * Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực: NL tự chủ và tự học. NL giao tiếp toán học và hợp tác ; Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo. + Phẩm chất: chăm chỉ, yêu thích môn học II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Đề toán 2.Học sinh: Vở ghi toán III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Hoạt động khởi động -Tổ chức cho cả lớp hát bài tập thể - GV giới thiệu bài 2.Hoạt động thực hành Mục tiêu: Kiểm tra các kiến thức mà các em đã học từ đầu năm đến nay. Cách tiến hành: - GV cho HS tự hoàn thành các bài tập sau: I. Phần trắc nghiệm: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng Câu 1. Số thập phân gồm 1 trăm, 5 đơn vị, 7 phần nghìn được viết là: A.105,07 B.15,007 C. 105,007 D.1,5007 3 Câu 2. Phân số viết dưới dạng số thập phân là : 5 A. 3,5 B. 0,35 C. 35 D. 0,6 Câu 3. 1 phút 15 giây = .. ......phút. Số thích hợp viết vào chỗ chấm là: A. 1,15 B. 1,25 C. 115 D. 1,25 Câu 4. Một hình thang có tổng hai đáy là 5cm và chiều cao là 3,2 cm thì diện tích hình thang đó là: A. 8cm2 B. 32cm2 C. 16 cm2 D. 164cm2 2 Câu 5. Hình tam giác có độ dài đáy là 12 cm. Chiều cao bằng độ dài đáy. 3 Diện tích của tam giác đó là: A. 96 cm2 B. 48 cm2 C. 40 cm2 D. 24 cm2 Câu 6. Một ô tô đi quãng đường AB dài 120 km mất 2 giờ 30 phút. Vận tốc ô tô là: A.80 km/h B.60 km/h C. 50 km/h D. 48 km/h Câu 7. Một lớp học có 8 học sinh nữ và 24 học sinh nam. Tỉ số phần trăm cuả học sinh nữso với học sinh cả lớp là: A.40% B.30% C. 25% D. 60% Câu 8. Chu vi hình tròn có diện tích 28,26 cm2 là: A. 18,84cm B. 9cm C. 6 cm D. 36 cm II. Phần tự luận Câu 1. Đặt tính rồi tính a) 384,5 + 72,6 b) 281,8 - 112,34 c) 16,2 x 4,5 d) 112,5 : 25 Câu 2. Tìm X. a) X + 12,56 = 34,7 b) X : 7,5 = 1,7 + 4,2 2 Câu 3. Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 120m, chiều rộng bằng 3 chiều dài. Trung bình cứ 100m2 của thửa ruộng đó thu hoạch được 60kg thóc. Hỏi trên cả thửa ruộng đó người ta thu hoạch được bao nhiêu tấn thóc? Câu 4. Tính bằng cách thuận tiện nhất: (52 x 10 – 5200 x 0,1) x (81,6 x 27,3 – 17,3 x 81,6) Học sinh làm bài cá nhân, thảo luận nhóm đôi, chia sẻ trước lớp. Giáo viên nhận xét chữa bài. ĐÁP ÁN Phần trắc nghiệm Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 C D D A B D C A II. Phần tự luận Câu 9: 457,1 b) 169,46 c) 72,9 d) 4,5 Câu 10 X = 22,14 X= 44,25 Câu 11: Đáp số: 5,6 tấn Câu 12 (52 x 10 – 5200 x 0,1) x (81,6 x 27,3 – 17,3 x 81,6) =( 520 – 520) x (81,6 x 27,3 – 17,3 x 81,6) = 0 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm -Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc thực hiện các phép tính của số thập phân? - GV nhận xét và tổng kết tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ----------------------------------------------------------- Khoa học ÔN TẬP CUỐI KỲ I( tiết 1) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Ôn tập các kiến thức về: + Đặc điểm giới tính. + Một số biện pháp phòng bệnh có liên quan đến việc giữ vệ sinh cá nhân. +Tính chất và công dụng của 1 số vật liệu đã học. - Biết vệ sinh cá nhân đúng cách, đảm bảo vệ sinh phòng bệnh. - Tạo cơ hội cho HS phat triển phẩm chất và năng lực +Tự phục vụ bản thân. * GDBVMT: Mối quan hệ giữa con người với môi trường. + Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Phiếu học tập cá nhân, hình minh họa, bảng phụ - Học sinh: Sách giáo khoa, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5 phút) - Cho học sinh thi trả lời câu hỏi. - HS trả lời + Em hãy nêu đặc điểm và công dụng của một số loại tơ sợi tự nhiên? + Em hãy nêu đặc điểm và công dụng của một số loại tơ sợi nhân tạo? - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS viết vở 2. Hoạt động thực hành:(27phút) * Mục tiêu: Ôn tập các kiến thức về: - Đặc điểm giới tính. - Một số biện pháp phòng bệnh có liên quan đến việc giữ vệ sinh cá nhân. - Tính chất và công dụng của 1 số vật liệu đã học. * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Con đường lây truyền một số bệnh - Yêu cầu học sinh làm việc theo cặp, - 2 học sinh cùng bàn trao đổi thảo 1 học sinh hỏi, một học sinh trả lời. luận + Bệnh sốt xuất huyết lây truyền qua con đường nào? - Lây truyền qua động vật trung gian là muỗi vằn. Muỗi hút máu người + Bệnh sốt rét lây truyền qua con bệnh rồi truyền vi rút sang cho người đường nào? lành. - Lây truyền qua động vật trung gianlà muỗi A- nô- phen, kí sinh trùng gây bệnh có trong máu. Muỗi hút máu + Bệnh viêm màng não lây truyền qua có kí sinh trung sốt rét của người con đường nào? bệnh truyền sang người lành. + Lây truyền qua muỗi vi rút có trong mang bệnh não có trong máu gia súc chim, chuột, khỉ... Muỗi hút máu các + Bệnh viêm gan A lây truyền qua con vật bị bệnh và truyền sang người. con đường nào? + Lây qua con đường tiêu hóa. Vi rút thải qua phân người bệnh. Phân dính tay người, quần áo, nước, động vật sống dưới nước ăn từ súc Hoạt động 2: Một số cách phòng vật lây sang người lành. bệnh - Tổ chức cho học sinh hoạt động nhóm - Học sinh trao đổi thảo luận theo nhóm bàn. Quan sát hình minh họa + Hình minh họa chỉ dẫn điều gì? + Học sinh trình bày + Làm như vậy có tác dụng gì? Vì sao? - GV nhận xét Hoạt động 3: Đặc điểm công dụng của một số vật liệu - Học sinh thảo luận, chia sẻ kết quả - Tổ chức hoạt động nhóm + Kể tên các vật liệu đã học + Nhớ lại đặc điểm và công dụng của từng loại vật liệu. + Hoàn thành phiếu - GV hỏi : - HS tiếp nối nêu + Tại sao em lại cho rằng làm cầu bắc qua sông; làm đường ray tàu hỏa lại phải sử dụng thép? + Để xây tường, lát sân, lát sàn nhà lại sử dụng gạch? + Tại sao lại dùng tơ, sợi để may quần áo, chăn màn? - HS chơi trò chơi Hoạt động 4: Trò chơi ô chữ kỳ diệu 1) Sự thụ tinh 6) Già Giải đáp ô chữ 2) Bào thai 7) Sốt rét 3) Dậy thì 8) Sốt xuất huyết 4) Vị thành niên 9) Viêm não 5) Trưởng thành 10) Viêm gan A 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Gia đình em đã làm gì để phòng - HS nêu tránh bệnh sốt xuất huyết ? 4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: (3 phút) - Tìm hiểu xem địa phương em đã - HS nghe và thực hiện tuyên truyền nhân dân phòng tránh các bệnh lây truyền do muỗi đốt như thế nào. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. Lịch sử ÔN TẬP HỌC KÌ I ( tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Hệ thống những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ 1858 đến trước chiến dịch Điện Biên Phủ 1954. Ví dụ: Phong trào chống Pháp của Trương Định; Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời; khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nộ; chiến dịch Việt Bắc; chiến thắng Biên giới. Rèn kĩ năng sử dụng bản đồ, hệ thống hóa kiến thức lịch sử. -Tạo cơ hội cho HS hình thành và phát triển các phẩm chất, năng lực. + Tự hào về tinh thần bất khuất, quyết bảo vệ độc lập dân tộc của nhân dân Việt Nam. +Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. +Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: + Bản đồ hành chính VN + Các hình minh hoạ trong SGK từ bài 12- 17 + Lược đồ các chiến dịch VB thu- đông 1947, biên giới thu- đông 1950, Điện Biên Phủ 1954 - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(3 phút) - Cho HS hát - HS hát - Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ - HS nêu hai của Đảng đã đề ra nhiệm vụ gì cho cách mạng Việt Nam? - Nhận xét, bổ sung. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(30 phút) * Mục tiêu:Hệ thống những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ 1858 đến trước chiến dịch Điện Biên Phủ 1954. * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Lập bảng các sự kiện - HĐ cá nhân lịch sử tiêu biểu từ 1945- 1954 - Gọi HS đã lập bảng thống kê vào - HS lập bảng thống kê giấy khổ to dán bài của mình lên - HS đọc bảng thống kê của bạn đối bảng chiếu với bài của mình và bổ sung ý - Yêu cầu HS theo dõi nhận xét kiến - GV nhận xét Bảng thống kê các sự kiện lịch sử tiêu biểu từ 1945-1954 Thời gian Sự kiện lịch sử tiêu biểu Cuối năm 1945-1946 Đẩy lùi giặc đói giặc dốt Trung ương Đảng và chính phủ phát 19-12-1946 động toàn quốc kháng chiến Đài tiếng nói VN phát lời kêu gọi 20-12-1946 toàn quốc kháng chiến của BH Cả nước đồng loạt nổ súng chiến đấu, tiêu biểu là cuộc chiến đấu của 20-12-1946 đến tháng 2-1947 nhân dân HN với tinh thần quyết tử cho tổ quốc quyết sinh Chiến dịch Việt Bắc mồ chôn giặc Thu- đông 1947 pháp Chiến dịch Biên giới Thu- đông 1950 Trận Đông Khê, gương chiến dấu dũng cảm của anh La Văn Cầu Tập trung xây dựng hậu phương vững mạnh, chuẩn bị cho tuyền tuyến sẵn sàng chiến đấu Sau chiến dịch Biên giới tháng 2-1951 Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 2 của đảng đề ra nhiệm vụ cho kháng chiến 1-5-1952 Khai mạc đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc đại hội bầu ra 7 anh hùng. Chiến dịch Điện Biên Phủ toàn 30-3 - 1954 đến 7-5-1954 thắng. Phan Đình Giót lấy thân mình lấp lỗ châu mai. Hoạt động 2: Trò chơi “Đi tìm địa chỉ đỏ” Hướng dẫn học sinh chơi - Luật chơi: mỗi học sinh lên hái 1 - Học sinh chơi trò chơi: bông hoa, đọc tên địa danh (có thể - Hà Nội: chỉ trên bản đồ), kể lại sự kiện, nhân + Tiếng súng kháng chiến toàn quốc vật lịch sử tương ứng với địa danh bùng nổ ngày 19/12/1946 đó. + Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc lời kêu - Cho HS lần lượt lên hái và trả lời gọi toàn quốc kháng chiến sáng ngày - GV và HS nhận xét tuyên dương 20/12/ 1946 - Huế: .... - Đà Nẵng: ..... - Việt Bắc: ..... - Đoan Hùng: .... - Chợ Mới, chợ Đồn: ..... - Đông Khê: ..... - Điện Biên Phủ: ...... 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Em ấn tượng nhất với sự kiện lịch - HS nêu sử nào ? Vì sao ? 4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: (3 phút) - Vẽ một bức tranh mô tả một sự - HS nghe và thực hiện kiện lịch sử mà em ấn tượng nhất. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ----------------------------------------------------------- Địa lí ÔN TẬP HỌC KÌ I I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nắm được các kiến thức đã học về địa lí tự nhiên Việt Nam ở mức độ đơn giản. - Nêu tên và chỉ được một số dãy núi, đồng bằng, sông lớn, các đảo, quần đảo của nước ta trên bản đồ . - Bồi dưỡng cho HS các phẩm chất và năng lực. + Chăm chỉ ôn tập + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. + Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: + Bản đồ tự nhiên Việt Nam + Bản đồ về phân bố dân cư kinh tế Việt Nam. - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5 phút) - Cho HS hát - HS hát - Xác định và mô tả vị trí giới hạn của - HS mô tả nước ta trên bản đồ. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - ghi bảng - Hs ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28phút) * Mục tiêu: Nắm được các kiến thức đã học về địa lí tự nhiên Việt Nam ở mức độ đơn giản. * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Làm việc cá nhân. - Giáo viên phát phiếu học tập cho - Học sinh tô màu vào lược đồ để xác học sinh định giới hạn phần đất liền của Việt - Yêu cầu HS làm bài Nam. - Giáo viên sửa chữa những chỗ còn - Điền tên: Trung Quốc, Lào, Căm- sai. pu-chia, Biển Đông, Hoàng Sa, Trường Sa và lược đồ. Hoạt động 2: Hoạt động nhóm. - Giáo viên cho học sinh thảo luận - Học sinh thảo luận nhóm trình bày nhóm theo câu hỏi. kết quả. 1. Nêu đặc điểm chính của địa hình, + Địa hình: 3/4 diện tích phần đất liền khí hậu, sông ngòi đất và rừng của là đồi núi và 1/4 diện tích phần đất nước ta. liền là đồng bằng. + Khí hậu: Có khí hậu nhiệt đới gió mùa, nhiệt độ cao, gió mưa thay đổi theo mùa. + Sông ngòi: có nhiều sông nhưng ít sông lớn, có lượng nước thay đổi theo mùa. + Đất: có hai loại đó là đất phe ra lít và đất phù sa. + Rừng: có rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn. - Nước ta có số dân đông đứng thứ 3 2. Nêu đặc điểm về dân số nước ta. trong các nước ở Đông Nam Á và là 1 trong những nước đông dân trên thế giới. - Cây lúa, cây ăn quả, cây công 3. Nêu tên 1 số cây trồng chính ở nghiệp như cà phê, cao su, trong nước ta? Cây nào được trồng nhiều đó cây trồng chính là cây lúa. nhất? - Các ngành công nghiệp của nước ta phân bố chủ yếu ở các vùng đồng 4. Các ngành công nghiệp nước ta bằng và ven biển. phân bố ở đâu? - Đường ô tô, đường biển, đường 5. Nước ta có những loại hình giao hàng không, đường sắt, thông vận tải nào? - Sân bay Nội Bài, sân bay Đà Nẵng, sân bay Tân Sơn Nhất. 6. Kể tên các sân bay quốc tế của nước ta? - Giáo viên gọi các nhóm trình bày. - Nhận xét bổ xung. 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Địa hình, khí hậu nước ta có những - HS nêu thuận lợi, khó khăn gì cho sự phát triển của ngành nông nghiệp ? 4. Hoạt động sáng tạo:( 1 phút) - Tìm hiểu một số cây trồng chính ở - HS nghe và thực hiện địa phương em. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ----------------------------------------------------------- Thứ 3 ngày 7 tháng 12 năm 2021 Luyện từ và câu ÔN TẬP VỀ CÂU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Tìm được một câu hỏi, 1 câu kể, 1 câu cảm, một câu khiến và nêu được dấu hiệu của mỗi kiểu câu đó.(BT1). - Phân loại được các kiểu câu kể (Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì?), xác định được chủ ngữ, vị ngữ trong từng câu theo yêu cầu của BT2. - Rèn kĩ năng nhận biết các kiểu câu đã học. * Góp phần phát triển phẩm chất năng lực. + Phẩm chất: biết sử dụng từ và câu phù hợp + Năng lực - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Phiếu bài tập 2 - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động: (3phút) - Cho HS thi đặt câu lần lượt với các - HS thi đặt câu yêu cầu: + Câu có từ đồng nghĩa + Câu có từ đồng âm + Câu có từ nhiều nghĩa - Gọi HS nhận xét bài của bạn - Nhận xét đánh giá - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(30 phút) * Mục tiêu: - Tìm được một câu hỏi, 1 câu kể, 1 câu cảm, một câu khiến và nêu được dấu hiệu của mỗi kiểu câu đó.(BT1) . - Phân loại được các kiểu câu kể (Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì?), xác định được chủ ngữ, vị ngữ trong từng câu theo yêu cầu của BT2 . * Cách tiến hành: Bài tập 1: Cá nhân - Gọi HS nêu yêu cầu - Đọc mẩu chuyện vui sau và thực hiện nhiệm vụ nêu ở bên dưới: + Câu hỏi dùng để làm gì? Có thể - Dùng để hỏi về điều chưa biết. Nhận nhận ra câu hỏi bằng dấu hiệu gì? biết bằng dấu chấm hỏi + Câu kể dùng để làm gì? Có thể - Dùng để kể, tả, giới thiệu, bày tỏ ý nhận ra câu kể bằng dấu hiệu gì? kiến, tâm tư, tình cảm. Nhận biết bằng dấu chấm + Câu cầu khiến dùng để làm gì? Có - Dùng để nêu yêu cầu, đề nghị, mong thể nhận ra câu cầu khiến bằng dấu muốn. Nhận biết bằng dấu chấm than, hiệu gì? dấu chấm. + Câu cảm dùng để làm gì? - Dùng để bộc lộ cảm xúc. Nhận biết bằng dấu chấm than. - Treo bảng phụ có ghi sẵn nội dung - HS đọc cần ghi nhớ. Yêu cầu HS đọc - Yêu cầu HS tự làm bài bài tập - GV nhận xét chữa bài Kiểu câu Ví dụ Dấu hiệu + Nhưng vì sao cô biết cháu cóp bài - Câu dùng để hỏi điều của bạn ạ? chưa biết. Câu hỏi + Nhưng cũng có thể là bạn cháu - Cuối câu hỏi có dấu cóp bài của cháu? chấm hỏi + Cô giáo phàn nàn với mẹ của một - Câu dùng để kể sự việc Câu kể HS: - Cuối câu có dấu chấm - Cháu nhà chị hôm nay cóp bài hoặc dấu hai chấm kiểm tra của bạn. + Thưa chị bài của cháu và bạn ngồi cạnh cháu có những lỗi giống hệt nhau + Bà mẹ thắc mắc: + Bạn cháu trả lời: + Em không biết + Còn cháu thì viết: + Em cũng không biết + Thế thì đáng buồn cười quá! - Câu bộc lộ cảm xúc + Không đâu! - Trong câu có các từ Câu cảm quá, đâu - Cuối câu có dấu chấm than + Em hãy cho biết đại từ là gì? - Câu nêu yêu cầu , đề Câu khiến nghị - Trong câu có từ hãy Bài 2: Cá nhân - Gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu + Có những kiểu câu kể nào? Chủ - HS lần lượt trả lời: Ai làm gì? Ai là ngữ, vị ngữ trong câu kiểu đó trả lời gì? Ai thế nào? câu hỏi nào? - Treo bảng phụ ghi sẵn nội dung cần - HS đọc ghi nhớ, yêu cầu HS đọc - Yêu cầu HS tự làm bài tập - HS làm bài - Gọi HS lên chia sẻ - Vài HS lên chia sẻ - GV nhận xét kết luận 3. Hoạt động vận dụng sáng tạo (2phút) - Cho HS đặt câu kể theo các mẫu - HS đặt câu câu: Ai là gì ? Ai làm gì ? Ai thế nào ? - Về nhà viết một đoạn văn ngắn giới - HS nghe và thực hiện thiệu về gia đình trong đó có sử dụng các mẫu câu trên. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ----------------------------------------------------------- Toán HÌNH THANG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Có biểu tượng về hình thang . - Nhận biết được một số đặc điểm của hình thang, phân biệt được hình thang với các hình đã học . - Nhận biết hình thang vuông . * Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực: NL tự chủ và tự học. NL giao tiếp toán học và hợp tác ; Năng lực tư duy và lập luận toán học , năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo. + Phẩm chất: chăm chỉ, yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Sách giáo khoa, Bộ đồ dùng học toán 2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Tổ chức cho HS chơi trò chơi: - HS chơi trò chơi theo yêu cầu: “Hộp quà bí mật” + Nêu đặc điểm của hình tam giác - GV nhận xét và giới thiệu bài + Phát biểu quy tắc tính diện tích hình tam giác? 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút) *Mục tiêu: - Có biểu tượng về hình thang . - Nhận biết được một số đặc điểm của hình thang, phân biệt được hình thang với các hình đã học . - Nhận biết hình thang vuông . *Cách tiến hành: *Hình thành biểu tượng về hình thang - GV vẽ lên bảng "cái thang" - HS quan sát - Hãy tìm điểm giống nhau giữa cái - Hình ABCD giống như cái thang thang và hình ABCD ( giáo viên nhưng chỉ có 2 bậc đính lên bảng) - GV nhận xét * Nhận biết một số đặc điểm của hình thang. - Cho HS thảo luận các câu hỏi: + Các cạnh của hình thang có gì -HS thảo luận nhóm 4 đặc biệt? - HS thảo luận, chia sẻ trước lớp + Vậy hình thang là hình như thế nào? + Hãy chỉ rõ các cạnh đáy, các cạnh + Hình thang ABCD có 4 cạnh là AB, BC, CD, DA. bên của hình thang ABCD +HS trả lời Hai cạnh đáy AB và DC song song - GVKL : Cạnh AB gọi là cạnh đáy với nhau. bé, cạnh CD gọi là đáy lớn Hai cạnh bên là là AD và BC - GV kẻ đường cao AH của hình thang ABCD - HS lắng nghe và quan sát + AH gọi là đường cao. Độ dài AH gọi là chiều cao. + Đường cao AH vuông góc với 2 đáy AB và CD - HS nhắc lại - Yêu cầu HS nhắc lại đặc điểm của hình thang 3. HĐ thực hành: (15 phút) *Mục tiêu Học sinh làm bài 1, 2, 4 . *Cách tiến hành: Bài 1: Cá nhân - HS đọc đề - Yêu cầu HS làm bài, chia sẻ kết - HS tự làm bài vào vở, chia sẻ kết quả quả - GV nhận xét, kết luận - Vì sao H3 không phải là hình - Các hình thang là H1, H2, H4, H5, thang? H6 - Vì H3 không có cặp cạnh đối diện Bài 2: Cá nhân song song - Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét , kết luận - HS đọc đề Bài 4: Cặp đôi - HS làm bài vào vở, chia sẻ kết quả - GV vẽ hình - HS nhận xét. - Đọc tên hình trên bảng? - Hình thang ABCD có những góc HS thảo luận cặp đôi theo câu hỏi: nào là góc vuông ? - Hình thang ABCD - Cạnh bên nào vuông góc với 2 - Có góc A và góc D là 2 góc vuông đáy? - Cạnh bên AD vuông góc với đáy AB - GV kết luận : Đó là hình thang và DC vuông. - HS nghe 4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: (2 phút) - Điểm giống và khác nhau giữa - HS nghe và thực hiện hình thang và hình chữ nhật. - Nhận xét và tổng kết tiết học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ----------------------------------------------------------- Lịch sử ÔN TẬP HỌC KÌ I (tiết 2) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: Củng cố lại hệ thống một số kiến thức các em đã học từ đầu năm đến nay * Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực: NL tự chủ và tự học. NL giao tiếp toán học và hợp tác ; Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo. + Phẩm chất: chăm chỉ, yêu thích môn học II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Đề toán 2.Học sinh: Vở ghi toán III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Hoạt động khởi động: 3 phút -Tổ chức cho cả lớp hát bài tập thể - GV giới thiệu bài 2. Hoạt động thực hành:(30 phút) Mục tiêu: Kiểm tra các kiến thức mà các em đã học từ đầu năm đến nay. Cách tiến hành: - GV cho HS tự hoàn thành các bài tập sau: -Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng Câu 1. “Sấm sét đêm giao thừa” diễn ra vào thời gian nào ? A. Đêm 30 tết Đinh Mùi năm 1967 B. Đêm 30 tết Mậu Thân 1968 C. Đêm 30 tết Kỉ Dậu 1969 D.Đêm 30 tết Canh Tuất 1970 Câu 2. Mĩ phải ký hiệp định Pa-ri, chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam vì: A Không muốn kéo dài chiến tranh ở Việt Nam B.Muốn rút quân về nước C.Thất bại nặng nề trong những năm 1972. D.Thương nhân dân ta Câu 3. Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình được chính thức khởi công xây dựng vào ngày, tháng, năm : A. Ngày 06 – 11 – 1979 B. Ngày 16 – 11 – 1979 ; C. Ngày 30 – 12 – 1988 D. Ngày 04 – 4 – 1994. Câu 4. Điền từ (cụm từ) thích hợp vào chỗ chấm (..........) trong câu sau: Cuối tháng 6 – đầu tháng 7 – 1976, Quốc hội của nước Việt Nam (thống nhất khóa VI) họp tại Hà Nội. Quốc hội quyết định: lấy tên nước............................................................ quyết định Quốc huy; Quốc kì là ..........................................................................; Quốc ca là .....................................................................; Thủ đô là .....................................................; thành phố Sài Gòn – Gia Định đổi tên là.................................................................................................................................. Câu 5. Nối thời gian ở cột A với sự kiện ở cột B cho phù hợp: A B 19/5/1959 Miền Nam hoàn toàn giải phóng Bến Tre đồng khởi 7/5/1954 Chiến thắng Điện Biên Phủ 17/1/1960 Đường Trường Sơn ra đời 30/4/1975 Chiến thắng Điện Biên Phủ trên không. Câu 6. Em hiểu câu : “Ngày 30 tháng 4 năm 1975 là mốc quan trọng trong lịch sử dân tộc ta” như thế nào? -Học sinh làm bài cá nhân, thảo luận nhóm đôi, chia sẻ trước lớp. -Giáo viên nhận xét chữa bài. Đáp án Câu 1 ý B Câu 2 ý C Câu 3 ý A Câu 4 Quốc hội quyết định: lấy tên nước là Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam; quyết định Quốc huy; Quốc kì là lá cờ đỏ sao vàng; Quốc ca là bài tiến quân ca; Thủ đô là Hà Nội; thành phố Sài gòn - Gia Định đổi tên là Thành phố Hồ Chí Minh. Câu 5 Nối thời gian ở cột A với sự kiện ở cột B cho phù hợp: 1 – d ; 2 – c ; 3 – b ; 4 – a Câu 6 . Ngày 30- 4 năm 1975 quân ta giải phóng Sài Gòn, kết thúc chiến dịch Hồ Chi Minh lịch sử. Đất nước ta được thống nhất và độc lập. 3. HĐ vận dụng trải nghiệm (1 phút) Tiếp tục ôn tập để thi định kì cuối kì I IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ----------------------------------------------------------- Thứ 4 ngày 8 tháng 12 năm 2021 Toán ÔN TẬP VỀ HỖN SỐ VÀ PHÂN SỐ I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT Củng cố kiến thức về chuyển đổi hỗn số thành phân số. Các phép tính về phân số và vận dụng trong giải các bài toán liên quan. * Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực: NL tự chủ và tự học. NL giao tiếp toán học và hợp tác ; Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo. + Phẩm chất: chăm chỉ, yêu thích môn học II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.GV: Đề toán, bảng phụ 2.HS : Vở ghi toán Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Hoạt động khởi động Tổ chức cho HS chơi trò chơi Gọi HS chơi trò chơi theo yêu cầu: thuyền. + Thế nào là phân số thập phân? + Cho ví dụ về phân số thập phân? + Nêu cách thực hiện phép cộng, trừ hai phân số? GV nhận xét và giới thiệu bài. + 2.Hoạt động thực hành Mục tiêu: Củng cố kiến thức về chuyển đổi hỗn số thành phân số. Các phép tính về phân số và vận dụng trong giải các bài toán liên quan. Bài 1: Trong các phân số sau, phân số HS làm bài vào vở nào là phân số thập phân 7 ; 5 ; 4 ; 723 12 20 10 100 Bài 2: Chuyển các phân số sau thành phân số thập phân 7 ; 5 ; 17 ; 3 2 4 25 5 1 HS lên điều hành cả lớp chữa bài Bài 3: Chuyển các hỗn số sau thành (bài 1,2,3) phân số: 1 3 2 3 ; 5 ; 4 2 5 7 GV nhận xét, kết luận Bài 4: Tìm x HS làm bài theo nhóm đôi 1 2 3 2 1 3 x =1- x =( + ): HS chữa bài 5 3 4 3 3 4 HS nhận xét Bài 5: Có một đội công nhân sửa đường, ngày đầu sửa được 2 đoạn HS đọc bài toán, lớp đọc thầm 5 HS làm bài theo nhóm đôi đường, ngày thứ hai sửa được 1 đoạn HS chữa bài 4 HS nhận xét đường. Hỏi ngày thứ ba còn phải sửa nốt bao nhiêu phần đoạn đường? 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: (3 phút) Yêu cầu HS đặt đề toán về phân số HS thực hiện theo yêu cầu rồi giải bài toán đó? GV nhận xét và tổng kết tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ----------------------------------------------------------- Tập đọc ÔN TẬP CUỐI KÌ I (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Lập được bảng thống kê các bài tập đọc trong chủ điểm Giữ lấy màu xanh theo yêu cầu của BT2. - Biết nhận xét về nhân vật trong bài đọc theo yêu cầu của BT3. - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học, tốc độ khoảng 110 tiếng / phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn . - HS( M3,4) đọc diễn cảm bài thơ, bài văn; nhận biết được một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài. * Góp phần phát triển phẩm chất năng lực. + Phẩm chất: Nghiêm túc, yêu thích môn học. + Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ; phiếu ghi tên các bài tập đọc - Học sinh: Sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi"Truyền điện": - HS chơi trò chơi Kể tên các bài tập đọc đã học trong chương trình. - GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động kiểm tra đọc: (15 phút) * Mục tiêu: - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học, tốc độ khoảng 110 tiếng / phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn . - HS( M3,4) đọc diễn cảm bài thơ, bài văn; nhận biết được một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài . * Cách tiến hành: - Yêu cầu HS lên bảng gắp phiếu bài - Lần lượt HS gắp thăm học - Yêu cầu HS đọc bài - HS đọc và trả lời câu hỏi - GV nhận xét 2. Hoạt động thực hành: (15 phút) * Mục tiêu: - Lập được bảng thống kê các bài tập đọc trong chủ điểm Giữ lấy màu xanh theo yêu cầu của BT2 . - Biết nhận xét về nhân vật trong bài đọc theo yêu cầu của BT3 . * Cách tiến hành: Bài 2: Cá nhân - Học sinh đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu của bài - Cần thống kê các bài tập đọc theo nội - Cần thống kê theo nội dung dung như thế nào? Tên bài - tác giả - thể loại + Hãy đọc tên các bài tập đọc thuộc + Chuyện một khu vườn nhỏ chủ đề Giữ lấy màu xanh? + Tiếng vọng + Mùa thảo quả + Hành trình của bầy ong + Người gác rừng tí hon + Trồng rừng ngập mặn + Như vậy cần lập bảng thống kê có + 3 cột dọc: tên bài - tên tác giả - thể mấy cột dọc, mấy hàng ngang loại, 7 hàng ngang - Yêu cầu HS tự làm bài rồi chia sẻ - Lớp làm vở, chia sẻ STT Tên bài Tác giả Thể loại 1 Chuyện một khu vườn nhỏ Vân Long Văn 2 Tiếng vọng Nguyễn Quang Thiều Thơ 3 Mùa thảo quả Ma Văn Kháng Văn 4 Hành trình của bầy ong Nguyễn Đức Mậu Thơ 5 Người gác rừng tí hon Nguyễn Thị Cẩm Châu Văn 6 Trồng rừng ngập mặn Phan Nguyên Hồng Văn Bài 3: Cá nhân - HS đọc yêu cầu - HS đọc - Yêu cầu HS tự làm bài rồi chia sẻ - HS làm bài cá nhân sau đó chia sẻ - Gợi ý: Nên đọc lại chuyện: Người gác rừng tí hon để có nhận xét chính xác về bạn. - GV nhắc HS: Cần nói về bạn nhỏ - con người gác rừng - như kể về một người bạn cùng lớp chứ không phải như nhận xét khách quan về một nhân vật trong truyện. - Yêu cầu HS đọc bài của mình - 3 HS tiếp nối nhau đọc bài làm của mình - GV nhận xét 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: (3 phút) - Em biết nhân vật nhỏ tuổi dũng cảm - HS nghe và thực hiện nào khác không ? Hãy kể về nhân vật đó. - Về kể lại câu chuyện đó cho người thân nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ----------------------------------------------------------- Khoa học ÔN TẬP HỌC KÌ I (tiết 2) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: Củng cố lại hệ thống một số kiến thức các em đã học từ đầu năm đến nay
File đính kèm:
 ke_hoach_bai_day_khoi_5_tuan_day_bu_va_on_tap_nam_hoc_2021_2.docx ke_hoach_bai_day_khoi_5_tuan_day_bu_va_on_tap_nam_hoc_2021_2.docx

