Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 9 - Năm học 2022-2023 - Đậu Thị Thanh Huyền

doc 38 trang Biện Quỳnh 02/08/2025 40
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 9 - Năm học 2022-2023 - Đậu Thị Thanh Huyền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 9 - Năm học 2022-2023 - Đậu Thị Thanh Huyền

Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 9 - Năm học 2022-2023 - Đậu Thị Thanh Huyền
 TUẦN 9
 Thứ hai, ngày 7 tháng 11 năm 2022 
 Luyện từ và câu
 MỞ RỘNG VỐN TỪ: THIÊN NHIÊN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triến các năng lực đặc thù:
 - Tìm được các từ ngữ thể hiện sự so sánh, nhân hoá trong mẩu chuyện Bầu 
trời mùa thu (BT1,BT2) .
 - Viết được đoạn văn tả cảnh đẹp quê hương, biết dùng từ ngữ, hình ảnh so sánh, 
nhân hoá khi miêu tả.(BT3)
 * GD BVMT: Khai thác gián tiếp nội dung bài: Cung cấp một số hiểu biết về 
môi trường thiên nhiên Việt Nam và nước ngoài, từ đó bồi dưỡng tình cảm yêu quý, 
gắn bó với môi trường sống.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung, phẩm chất:
+ Các năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác,năng 
lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ.
+ Phẩm chất: Nghiêm túc, vận dụng vào bài học và thực tiễn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Tranh ảnh về thiên nhiên
 - HS : SGK, vở viết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi: 3 dãy - HS thi đặt câu
 thi đặt câu phân biệt nghĩa của 1 từ 
 nhiều nghĩa mà mình biết. 
 - GV nhận xét, tuyên dương
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe
 - HS ghi vở
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (30 phút)
 * Mục tiêu: - Tìm được các từ ngữ thể hiện sự so sánh, nhân hoá trong mẩu 
 chuyện Bầu trời mùa thu (BT1,BT2) .
 - Viết được đoạn văn tả cảnh đẹp quê hương, biết dùng từ ngữ, hình ảnh so sánh, 
 nhân hoá khi miêu tả.(BT3)
 * Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ nhóm 
 - Yêu cầu học sinh đọc diễn cảm trong - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc 
 nhóm bài: Bầu trời mùa thu mẩu chuyện: Bầu trời mùa thu (nối tiếp 
 hai lượt)
 Bài 2: HĐ nhóm
 - Gọi HS nêu yêu cầu - Học sinh đọc yêu cầu
 - Thảo luận nhóm 4, làm bài - Học sinh thảo luận nhóm 4. Viết kết 
 quả vào bảng nhóm
 - Các nhóm làm bài bảng nhóm gắn - Các nhóm khác nghe, nhận xét bổ sung
 1 bài lên bảng, đọc bài
 - GV kết luận đáp án đúng Đáp án: 
 + Từ ngữ thể hiện sự so sánh là: xanh như 
 mặt nước mệt mỏi trong ao
 + Từ ngữ thể hiện sự nhân hoá: mệt mỏi 
 trong ao, được rửa mặt sau cơn mưa.
 + Mặt đất/ cúi xuống lắng nghe để tìm 
 xem chim én đang ở trong bụi cây hay ở 
 nơi nào?
 - Những từ ngữ khác tả bầu trời. Rất 
 nóng và cháy lên những tia sáng của 
 ngọn lửa/ xanh biếc/cao hơn
 Bài 3: HĐ nhóm
 - Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh đọc yêu cầu
 - Yêu cầu HS làm bài - 2 HS làm bảng nhóm, lớp làm vở
 Gợi ý:
 - Viết đoạn văn ngắn 5 câu tả cảnh đẹp 
 ở quê em, hoặc nơi em sống. Có thể sử 
 dụng đoạn văn tả cảnh đã viết ở tiết tập 
 làm văn có thể sửa cho gợi tả, gợi cảm 
 bằng cách dùng hình ảnh so sánh và 
 nhân hoá
 - Trình bày kết quả - HS làm bảng nhóm trình bày kết quả
 - GV nhận xét sửa chữa - HS nghe
 - Yêu cầu HS dưới lớp đọc đoạn văn - 3-5 học sinh đọc đoạn văn
 của mình Ví dụ: Con sông quê hương gắn bó với 
 người dân từ ngàn đời nay. Con sông 
 mềm như dải lụa ôm gọn xã em vào 
 lòng. Những hôm trời lặng gió mặt sông 
 phẳng như một tấm gương khổng lồ. 
 Trời thu trong xanh in bóng xuống mặt 
 sông. Gió thu dịu nhẹ làm mặt sông lăn 
 tăn gợi sóng. Dòng sông quê hương hiền 
 hoà là thế mà vào những ngày dông bão 
 nước sông cuồn cuộn chảy, đỏ ngầu, 
 giống như một con trăn khổng lồ đang 
 vặn mình trông thật hung dữ.
 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - Tìm các hình ảnh so sánh, nhân hóa - HS nêu
 được sử dụng trong đoạn văn vừa viết? 
IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 2 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ..................................................................................................................................... 
 Toán
 VIẾT CÁC SỐ ĐO DIỆN TÍCH DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Biết viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân 
 - Viết được số đo diện tích dưới dạng số thập phân
 - HS cả lớp làm được bài 1, 2 .
* Góp phần hình thành và phát triển các năng lực, phẩm chất:
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo, năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán 
học, năng lực giao tiếp toán học.
 - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: SGK, Bảng mét vuông.
 - HS: SGK, bảng con...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động khởi đông:(5 phút)
 - Cho HS thi nhắc lại mối quan hệ - Mỗi một đơn vị đo tương ứng với một 
 giữa các đơn vị đo khối lương và hàng của số thập phân(tương ứng với 1 chữ 
 cách viết đơn vị đo khối lượng dưới số)
 dạng STP.
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - ghi bảng - HS nghe
 2.Hoạt động ôn lại bảng đơn vị đo diện tích:(15 phút)
 *Mục tiêu: Nắm được mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích
 *Cách tiến hành:
 * Hoạt động 1: Ôn lại hệ thống đơn 
 vị đo diện tích
 a) Giáo viên cho học sinh nêu lại lần km2 hm2(ha) dam2 m2 dm2 cm2 mm2
 lượt các đơn vị đo diện tích đã học.
 b) Cho học sinh nêu quan hệ giữa các - HS nêu
 đơn vị đo kề liền.
 1
 - Quan hệ giữa các đơn vị đo diện 1 km2 = 100 hm2 ; 1 hm2 = km2 = 
 tích: km2; ha với m2, giữa km2 và ha. 100
 2
 * Nhận xét: Mỗi đơn vị đo diện tích 0,01km
 1
 gấp 100 lần đơn vị liền sau nó và 1 m2 = 100 dm2 ; 1 dm2 = = 0,01 m2
 bằng 0,01 đơn vị liền trước nó. 100
 * Hoạt động 2: ..............................................................
 a) Giáo viên nêu ví dụ 1: Viết số thập 
 phân vào chỗ chấm. Học sinh phân tích và nêu cách giải.
 2 2 2
 3 m 5dm = m 5
 3 m2 5 dm2 = 3 m2 = 3,05 m2 
 100
 3 - Giáo viên cần nhấn mạnh: Vậy 3 m2 5 dm2 = 3,05 m2.
 1
 Vì 1 dm2 = m2 
 100
 5
 nên 5 dam2 = m2
 100
 b) Giáo viên nêu ví dụ 2:
 2 2
 42 dm = m - Học sinh nêu cách làm.
 42
 42 dm2 = m2 = 0,42 m2
 100
 Vậy 42 dm2 = 0,42 m2.
 3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút)
 *Mục tiêu: - Biết viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân 
 - HS cả lớp làm được bài 1, 2 .
 - HS(M3,4) làm đực tất cả các bài tập.
 *Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu - HS nêu yêu cầu
 - Giáo viên cho học sinh tự làm. - Học sinh tự làm bài, đọc kết quả
 - Cho học sinh đọc kết quả.
 - Giáo viên nhận xét chữa bài.
 Bài 2: HĐ cặp đôi
 - Gọi HS đọc yêu cầu - Cả lớp theo dõi
 - Giáo viên cho học sinh thảo luận rồi - Học sinh thảo luận cặp đôi, lên trình bày 
 lên viết kết quả. kết quả.
 - GV nhận xét chữa bài
 Bài 3(M3,4):HĐ cá nhân
 - Cho HS làm bài vào vở - HS làm bài, báo cáo giáo viên
 - GV có thể hướng dẫn HS khi gặp a) 5,34km2 = 5km234ha = 534ha
 khó khăn b) 16,5m2 = 16m2 50dm2
 c) 6,5km2 = 6km250ha =650ha
 d) 7,6256ha = 7ha6256m2 = 76256m2 
 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - GV cho HS vận dụng kiến thức làm - HS làm
 bài sau: Viết số thập phân thích hợp 5000m2 = 0,5 ha
 vào chỗ chấm: 4 ha = 0,04km2
 5000m2 = ....ha 400 cm2 = 0,04 m2 
 4 ha =.....km2 610 dm2 = 6,1 m2
 400 cm2 = ..... m2 
 610 dm2 = .... m2
IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
..................................................................................................................................... 
 Lịch sử
 CÁCH MẠNG MÙA THU
 4 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Biết cách mạng tháng Tám nổ ra vào thời gian nào, sự kiện cần nhớ, kết quả:
 + Tháng 8 – 1945 nhân dân ta vùng lên khởi nghĩa giành chính quyền và lần lượt 
giành chính quyên ở Hà Nội, Huế, Sài Gòn.
 - HS(M3,4) :+ Biết được ý nghĩa cuộc khởi nghĩa giành chính quyền tại Hà Nội.
 + Sưu tầm và kể lại sự kiện đáng nhớ về Cách mạng tháng Tám ở địa phương. 
 - Kể lại một số sự kiện nhân dân Hà Nội khởi nghĩa giành chính quyền thắng lợi: 
Ngày 19 – 8 – 1945 hàng chục vạn nhân dân Hà Nội xuống đường biểu dương lực 
lượng và mít tinh tại Nhà hát lớn thành phố. Ngay sau cuộc mít tinh, quần chúng đã 
xông vào chiếm các cơ sở đầu não của kẻ thù: Phủ Khâm sai, Sở Mật thám, Chiều 
ngày 19 - 8 – 1945 cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội đã toàn thắng.
 -Thích tìm hiểu lịch sử nước nhà
 * Góp phần phát triển các năng lực, phẩm chất:
- Năng lực: Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và 
khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn.
- Phẩm chất: Giáo dục tình yêu thương quê hương đất nước
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV:Bản đồ hành chính Việt Nam 
 - HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Kể - HS chơi
 đúng, kể nhanh" tên các địa phương 
 tham gia phong trào Xô Viết - 
 NT(1930-1931)
 - GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (27 phút)
 * Mục tiêu: Biết cách mạng tháng Tám nổ ra vào thời gian nào, sự kiện cần nhớ, 
 kết quả ...
 * Cách tiến hành:
 * Hoạt động 1: Thời cơ cách mạng 
 -Theo em, vì sao Đảng ta lại xác định - Tháng 3-1945 Nhật đảo chính Pháp để 
 đây là thời cơ ngàn năm có một cho độc chiếm nước ta. Tháng 8-1945 quân 
 cách mạng Việt Nam? Nhật ở châu Á thua trận, thế lực của 
 chúng đang suy giảm đi rất nhiều.
 * Hoạt động 2: Khởi nghĩa giành 
 chính quyền ở Hà Nội ngày 19-8-1945
 - Học sinh làm việc theo nhóm, cùng - Nhóm trưởng điều khiển: Mỗi nhóm 4 
 đọc SGK và kể cho nhau nghe về cuộc học sinh, lần lượt từng học sinh kể lại 
 khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà trước nhóm.
 Nội ngày 19-8-1945.
 - 1 học sinh trình bày trước lớp - 1 em trình bày, cả lớp theo dõi và bổ 
 5 sung.
 - Giáo viên kết luận - HS nghe
 * Hoạt động 3: Liên hệ cuộc khởi 
 nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội với 
 cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở 
 các địa phương
 - Cho HS thảo luận nhóm TLCH - Nhóm trưởng điều khiển các bạn trả lời 
 câu hỏi sau đó báo cáo kết quả
 + Nêu kết quả của cuộc khởi nghĩa - Cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở 
 giành chính quyền ở Hà Nội? Hà Nội toàn thắng.
 + Nếu cuộc khởi nghĩa giành chính - Các địa phương khác sẽ gặp rất nhiều 
 quyền ở Hà Nội không toàn thắng thì khó khăn.
 việc giành chính quyền ở các địa 
 phương khác sẽ ra sao?
 + Cuộc khởi nghĩa của nhân dân Hà - Cổ vũ tinh thần nhân dân cả nước đứng 
 Nội có tác động như thế nào đến tinh lên đấu tranh giành chính quyền.
 thần cách mạng của nhân dân cả nước?
 + Tiếp sau Hà Nội, những nơi nào đã - Huế (23/8), Sài Gòn (25-8) và đến 28-
 giành được chính quyền? 8-1945 cuộc tổng khởi nghĩa đã thành 
 công trên cả nước.
 + Em biết gì về cuộc khởi nghĩa giành - Một số học sinh nêu.
 chính quyền ở quê hương ta năm 
 1945?
 - Giáo viên cung cấp thêm về lịch sử - HS nghe
 địa phương cho học sinh.
 * Hoạt động 4: Nguyên nhân và ý 
 nghĩa thắng lợi của Cách mạng tháng 
 Tám
 + Vì sao nhân dân ta giành được thắng -Vì: Nhân dân ta có một lòng yêu nước 
 lợi trong cách mạng tháng Tám? sâu sắc. Có Đảng lãnh đạo.
 + Thắng lợi của cách mạng tháng Tám - Thắng lợi cho thấy lòng yêu nước và 
 có ý nghĩa như thế nào ? tinh thần cách mạng của nhân dân. 
 Chúng ta đã giành được độc lập dân tộc, 
 dân ta thoát khỏi kiếp nô lệ, thống trị 
 của thực dân, phong kiến.
 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - Vì sao mùa thu 1945 được gọi là Mùa - HS nêu
 thu cách mạng?
 - Vì sao ngày 19 - 8 được lấy làm ngày 
 kỉ niệm Cách mạng tháng Tám năm 
 1945 ở nước ta?
IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ..................................................................................................................................... 
 6 Buổi chiều
 Tập đọc
 ĐẤT CÀ MAU 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Phát triển năng lực đặc thù:
 a.Năng lực ngôn ngữ:
 Đọc diễn cảm được bài văn, biết nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
 b.Năng lực văn học:
 - Hiểu nội dung: Sự khắc nghiệt của thiên nhiên Cà Mau góp phần hun đúc tính cách 
kiên cường của con người Cà Mau ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
 *GD BVMT: Khai thác trực tiếp nội dung bài: GDHS hiểu biết về môi trường sinh 
thái ở đất mũi Cà Mau; về con người nơi đây được nung đúc và lưu truyền tinh thần 
thượng võ để khai phá giữ gìn mũi đất tận cùng của Tổ quốc; từ đó thêm yêu quý con 
người vùng đất này. 
* Góp phần hình thành và phát triển các năng lực chung , phẩm chất:
 - Năng lực: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 - Phẩm chất: Yêu quý con người ở mảnh đất tận cùng của Tổ quốc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: + Tranh minh hoạ bài học.
 + Bản đồ Việt Nam. Tranh ảnh về cảnh thiên nhiên, con người trên mũi Cà Mau 
 - HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 - Cho HS nghe bài hát"Áo mới Cà - HS nghe
 Mau"
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
 2.1. Luyện đọc: (13 phút)
 * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
 - Đọc đúng các từ khó trong bài
 * Cách tiến hành:
 - Gọi 1 HS(M3,4) đọc bài, chia đoạn: - Cả lớp theo dõi
 + Đoạn 1: Cà Mau là đất...nổi cơn 
 dông.
 + Đoạn 2: Cà Mau đất xốp... thân cây 
 đước.
 + Đoạn 3: Còn lại.
 - Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm - Nhóm trưởng điều khiển:
 + 3 HS đọc nối tiếp lần 1 + Luyện đọc 
 từ khó, câu khó
 + 3 HS đọc nối tiếp lần 2 + Giải nghĩa 
 7 từ chú giải
- Luyện đọc theo cặp - HS luyện đọc theo cặp
- HS đọc toàn bài - 1 HS đọc toàn bài
- Giáo viên đọc diễn cảm - HS nghe
2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
* Mục tiêu:Hiểu nội dung: Sự khắc nghiệt của thiên nhiên Cà Mau góp phần hun 
đúc tính cách kiên cường của con người Cà Mau ( Trả lời được các câu hỏi trong 
SGK).
* Cách tiến hành:
- Cho HS thảo luận nhóm đọc bài và - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo 
TLCH: luận TLCH sau đó báo cáo kết quả:
- Mưa ở Cà Mau có gì khác thường? - Mưa ở Cà Mau là mưa dông: rất đột 
 ngột, dữ dội nhưng chóng tạnh.
- Nội dung đoạn 1 nói về điều gì? - Mưa ở Cà Mau
- Cây cối ở Cà Mau mọc ra sao? - Cây cối mọc thành chòm, thành rặng, 
 dễ dài cắm sâu vào lòng đất.
- Người Cà Mau dựng nhà của như thế - Nhà cửa dựng dọc bờ kênh, dưới 
nào? những hàng đước xanh rì, từ nhà nọ 
 sang nhà kia phải leo lên cầu bằng thân 
 cây đước.
- Nội dung đoạn 2 nói lên điều gì? - Cây cối và nhà cửa ở Cà Mau
- Người dân Cà Mau có tính cách như - Người Cà Mau thông minh, giàu nghị 
thế nào? lực, thượng võ, thích kể, thích nghe 
 những chuyện kì lạ về sức mạnh và tri 
 thông minh của con người.
- Nêu nội dung đoạn 3 ? - Tính cách người Cà Mau
- Nội dung của bài là gì ? - Sự khắc nghiệt của thiên nhiên Cà 
 Mau góp phần hun đúc tính cách kiên 
 cường của con người Cà Mau.
 - HS nghe - ghi lại 1-2 câu về ý chính 
 của bài tập đọc.
3. Hoạt động luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
* Mục tiêu: Đọc diễn cảm được bài văn, biết nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, 
gợi cảm.
* Cách tiến hành:
- Đọc nối tiếp toàn bài - 3 HS đọc tiếp nối
- Giáo viên cho học sinh đọc diễn cảm - HS đọc tầm và nêu cách đọc
đoạn 3.
- Gọi 1 HS đọc lại đoạn 3 - Học sinh đọc diễn cảm đoạn 3.
- Luyện đọc theo cặp - HS đọc theo cặp
- Thi đọc - Học sinh thi đọc
- Bình chọn HS đọc tốt - HS bình chọn
- Khuyến khích HS(M3,4) đọc diễn - HS đọc
cảm cả bài.
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3phút)
 8 - Em học được tính cánh tốt đẹp nào - HS nêu
 của người dân ở Cà Mau ? 
IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
..................................................................................................................................... 
 Kĩ thuật
 RỬA DỤNG CỤ NẤU ĂN VÀ ĂN UỐNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nêu được tác dụng của việc rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình.
 - Biết cách rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình.
 - Có ý thức giúp đỡ gia đình.
* Góp phần hình thành và phát triển các năng lực, phẩm chất:
 - Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực 
thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.
 - Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, tỉ mỉ và kiên trì cho học sinh. Yêu thích 
môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: - Một số bát, đĩa, đũa, dụng cụ để rửa, nước rửa bát.
 - Tranh minh họa nội dung bài.
 - Học sinh: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
 - Cho HS hát - HS hát
 - Giáo viên giới thiệu bài và nêu mục - HS nghe
 đích của giờ học.
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe
 2. Hoạt động thực hành:(25 phút)
 * Mục tiêu: -Nêu được tác dụng của việc rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống
 - Biết cách rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình.
 * Cách tiến hành: 
 HĐ1 : Tìm hiểu mục đích, tác dụng 
 của việc rửa dụng cụ nấu ăn và ăn 
 uống:(HĐ cặp đôi)
 - Hãy kể tên các dụng cụ nấu ăn và ăn - 1 Học sinh nêu và các em khác nhận 
 uống thường dùng trong gia đình em ? xét.
 - Đọc mục 1 - SGK, cho biết mục đích, + Làm sạch và giữ vệ sinh dụng cụ nấu 
 tác dụng của việc rửa dụng cụ nấu ăn, ăn, ăn uống.
 ăn uống trong gia đình ? + Bảo quản dụng cụ nấu ăn, ăn uống 
 bằng kim loại.
 HĐ2 : Tìm hiểu cách thu dọn sau bữa 
 ăn (HĐ nhóm)
 - Em thường rửa dụng cụ nấu ăn, ăn - Học sinh thảo luận nhóm và trả lời ; 
 uống trong gia đình như thế nào ? các em khác nhận xét và bổ sung. 
 - Dựa vào nội dung mục 2b - SGK kết - Học sinh sau khi thảo luận sau cần 
 9 hợp với quan sát hình trong SGK, em đưa ra được các yêu cầu (SGK)
 hãy nêu cách rửa dụng cụ nấu ăn và ăn 
 uống ?
 - Cho học sinh thảo luận câu hỏi : - Học sinh sau khi thảo luận và đưa ra ý 
 -Theo em, những dụng cụ dính mỡ, có kiến ; các em khác nhận xét và bổ sung.
 mùi tanh nên rửa trước hay rửa sau? - 2 - 3 em lên thực hành ; lớp nhận xét.
 - Giáo viên cho học sinh thực hành trên 
 lớp cách rửa dụng cụ nấu ăn, ăn uống.
 - Hướng dẫn học sinh về nhà giúp đỡ 
 gia đình.
 HĐ3 : Đánh giá kết quả học tập(HĐ 
 nhóm)
 - Cho học sinh trả lời các câu hỏi cuối - Học sinh thảo luận nhóm, nêu lại nội 
 bài để đánh giá kết quả học tập của học dung bài học.
 sinh.
 - Đọc phần ghi nhớ - SGK - HS đọc
 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(5 phút)
 - Em đã làm được những việc gì để - HS nêu
 giúp đỡ gia đình.
 - Về nhà tìm hiểu thêm các cách làm - HS nghe và thực hiện
 sạch dụng cụ nấu ăn trong gia đình.
IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ..................................................................................................................................... 
 Thứ ba, ngày 8 tháng 11 năm 2022
 Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Biết viết số đo độ dài, diện tích, khối lượng dưới dạng số thập phân .
 - Viết được số đo độ dài, diện tích, khối lượng dưới dạng số thập phân.
 - HS cả lớp làm được bài 1, 2, 3 ( trang 47), bài 1, 4. Giảm tải bài tập 2 
 ( trang 48)
* Góp phần hình thành và phát triển các năng lực, phẩm chất:
 - Năng lực: 
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
 - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: SGK, bảng phụ 
 - HS: SGK, bảng con, vở...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 10 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS tổ chức thi đua: - HS hát
+ Nhắc lại mối quan hệ giữa các đơn - Mỗi một hàng của số thập phân ứng với 
vị đo độ dài, khối lương và cách viết 1 đơn vị đo tương ứng.
đơn vị đo khối lượng dưới dạng STP.
- Nhắc lại mối quan hệ giữa các đơn - Mỗi một đơn vị đo ứng với 2 hàng của 
vị đo diện tích và cách viết đơn vị đo số thập phân
khối lượng dưới dạng STP.
- GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe
- Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở
2. HĐ thực hành: (30 phút)
*Mục tiêu: - Biết viết số đo độ dài, diện tích, khối lượng dưới dạng số thập phân 
 - HS cả lớp làm được bài 1, 2, 3 .
 - HS(M3,4) làm thêm bài tập 4
*Cách tiến hành:
Bài 1: ( trang 47) HD cả lớp=> Cá 
nhân - Bài tập yêu cầu chúng ta viết các số đo 
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? độ dài dưới dạng số thập phân có đơn vị 
 cho trước.
 - Hai đơn vị đo độ dài tiếp liền nhau hơn 
- Hai đơn vị độ dài tiếp liền nhau thì kém nhau 10 lần.
hơn kém nhau bao nhiêu lần ? - Cả lớp làm vở, chia sẻ kết quả
- GV yêu cầu HS làm bài.
 a) 42m 34cm = 42 34 m = 42,34m
- GV nhận xét, kết luận 100
 b) 56,29cm =56 29 m =56,29m
 100
 c) 6m 2cm = 6 2 m =6,02m
 100
 d) 4352 = 4000 m + 352m = 4km 352m = 
 4 352 km = 4,352km
 1000
Bài 2: ( trang 47) HĐ nhóm - Nhóm trưởng cho các bạn đọc đề bài và 
- Cho HS thảo luận nhóm theo yêu trả lời :
cầu : + Bài tập yêu cầu chúng ta viết các số đo 
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? khối lượng thành số đo có đơn vị là kg.
- Hai đơn vị đo khối lượng tiếp liền - Với hai đơn vị đo khối lượng tiếp liền 
nhau thì hơn kém nhau bao nhiêu lần? nhau thì:
 + Đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé.
 + Đơn vị bé bằng 1 đơn vị lớn.
 10
- GV nhận xét, kết luận a.500g = kg = 0,5kg
 b. 347g = kg = 0,347kg
 c. 1,5tấn = 1 tấn = 1500kg 
 - 1 HS đọc yêu cầu: Viết các số đo diện 
 11 tích dưới dạng số đo có đơn vị là m².
 - HS lần lượt nêu : 
Bài 3: ( trang 47) HĐ cả lớp => cá 1km² = 1 000 000m²
nhân 1ha = 10 000m²
- GV gọi HS nêu yêu cầu của bài. 1m² = 100dm²
- GV yêu cầu HS nêu mối quan hệ 
giữa ki-lô-mét vuông, héc-ta, đề-xi- - HS đọc và làm bài:
mét vuông với mét vuông. Bài giải
- GV yêu cầu HS làm bài 0,15km = 150m
- GV nhận xét HS. Ta có sơ đồ:
Bài 4(M3,4):( trang 47) HĐ cá nhân Chiều dài: |------|------|------| 150m
- Cho HS tự làm và chữa bài Chiều rộng: |------|------|
- GV quan sát gúp đỡ khi cần thiết Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
 3 + 2 = 5(phần)
 Chiều dài sân trường hình chữ nhật là:
 150: 5 x 3 = 90(m)
 Chiều rộng sân trường hình chữ nhật là:
 150 - 90 = 60(m)
 Diện tích sân trường hình chữ nhật là:
 90 x 60 = 5400(m2)
 5400m2 = 0,54ha
 Đáp số: 5400m2 ; 0,54ha
 - HS đọc
 - Bài tập yêu cầu chúng ta viết các số đo 
Bài 1: ( trang 48) HĐ cá nhân độ dài dưới dạng số thập phân có đơn vị 
- GV yêu cầu HS đọc đề bài là mét.
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Cả lớp làm bài vào vở , chia sẻ kết quả
 6
 a) 3m6dm = 3 m = 3,6m
 10
 4
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân b) 4dm = m = 0,4m
- GV nhận xét, kết luận 10
 c) 34m5cm = 34,05m
 d) 345cm = 3,54m
 - HS đọc
 - HS làm bài vào vở, báo cáo kết quả
Bài 4: : ( trang 48) HĐ cá nhân a) 3kg5g = 3 5 kg = 3,005kg
- GV yêu cầu HS đọc đề bài 1000
- Yêu cầu HS tự làm bài.
 b) 30g = 3 kg = 0,030kg
 1000
- GV nhận xét, kết luận c) 1103g = 1000g + 103g = 1kg 103g = 
 1 103 kg = 1,103kg
 1000
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 12 - Cho HS vận dụng làm bài toán sau: - HS làm
 Một mặt bàn hình vuông có cạnh là 
 90cm. Diện tích mặt bàn đó là bao 
 nhiêu mét vuông ?
IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ..................................................................................................................................... 
 Thể dục
 ÔN ĐỘNG TÁC VƯƠN THỞ VÀ TAY. HỌC ĐỘNG TÁC CHÂN. 
 TRÒ CHƠI “DẪN BÓNG”
I. Yêu cầu cần đạt. 
1. Kiến thức: 
-Ôn động tác vươn thở, tay. Học động tác chân của bài thể dục phát triển chung. Trò 
chơi “ Dẫn bóng ”
2. Về năng lực: Bài học góp phần hình thành, phát triển năng lực về. 
- Thực hiện tốt khẩu lệnh và thực hiện được động tác. Biết phân công, trao đổi, hợp 
tác trong nhóm để thực hiện các động tác trong bài học, trò chơi vận động bổ trợ môn 
học, chủ động trong việc tiếp nhận kiến thức và tập luyện.
3. Về phẩm chất: Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất. 
- Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. 
- Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và 
hình thành thói quen tập luyện TDTT. 
II. Địa điểm – phương tiện 
Phòng GDTC( Sân Tập)
+ Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phụ thể thao, bóng, cờ, còi, và dụng cụ phục 
vụ tập luyện cho Hs.
+ Học sinh chuẩn bị: Giày tập hoặc dép quai hậu. 
III. Tiến trình dạy học 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động.
Mục tiêu:Kích thích cơ thể từ trạng thái nghỉ ngơi chuyển dần sang trạng thái hoạt 
động. Đồng thời cũng nâng dần cường độ hoạt động, giúp cơ thể thích ứng với khối 
lượng, áp lực cường độ trong tập luyện và thi đấu . 
Cách tiến hành:
Nhận lớp - GVHD cán sự tập trung lớp, điểm 
- Gv nhận lớp, thăm hỏi sức khỏe học sinh phổ số, báo cáo sĩ số, tình hình lớp. Gv 
biến nội dung, yêu cầu giờ học. cho Hs. Khởi nhận xét.
động 
- GVHD HS xoay các khớp: Cổ tay, cổ chân, Lớp trưởng làm mẫu, Hs thực hiện 
vai, hông, gối,..., 2lx8n/ động tác. theo. 
- Ép ngang, ép dọc, 2lx8n/ 
 13 -- Hướng dẫn chơi Trò chơi “đi tìm cơ số” 
 nhận xét. Tuyên dương. Hs chơi TC theo hướng dẫn của Gv. 
 - Cán sự lớp điều khiển cho Hs chơi. 
- GV dẫn dắt vào bài mới Gv theo dõi, 
2. Khám phá.(17 – 18’) 
Mục tiêu: HS thực hiện tốt động tác vươn thở, tay, chân của bài thể dục phát triển 
chung. Trò chơi “ Dẫn bóng ”
- Cách tiến hành:
1.HĐ 1 hình thành kiến thức mới. GV điều khiển cả lớp thực hiện
- Động tác vươn thở và tay của bài thể dục - Đội hình tập luyện đồng loạt.
phát triển chung.
- Nêu những sai thường mắc và cách khắc phục 
cho HS khi thực hiện động tác. 
 
- Động tác chân 
 GV nêu động tác để HS biết HS chú ý quan 
sát.
- Khi làm mẫu GV kết hợp nêu điểm cơ bản, Học sinh lắng nghe và thục hiện theo 
trong tâm của động tác để HS dễ nhớ. khẩu lệnh
- Nêu những sai thường mắc và cách khắc phục 
cho HS khi thực hiện động tác. Đội hình HS quan sát GV làm mẫu 
- GV quan sát, chỉ dẫn HS thực hiện nhằm đáp động tác.
 
ứng yêu cầu đạt. 
- GV tổ chức cho HS luyện tập các nội dung 
dưới hình thức: 
- Luyện tập đồng loạt.
 
 
- - HS quan sát lắng nghe GV chỉ dẫn, 
 nhận xét để vận dụng vào tập luyện
3. Luyện tập 
Mục tiêu:Giúp học sinh nắm chắc động tác hơn và tăng lượng vận động 
Cách tiến hành:
+Tập đồng loạt
- Gv hướng dẫn cho Hs cả lớp thực hiện (1 - 2 
lần) - Học sinh tập luyện theo khu vực .
- Gv y/c cán sự lớp lên điều khiển. (1 - 2 lần) 
- Gv quan sát, sửa sai cho Hs. 
- Gv nhận xét, tuyên dương. - Nhóm trưởng điều hành các bạn 
+ Tập theo tổ (nhóm). (1 - 2 lần) thực hiện
- Y,c Tổ trưởng cho các bạn luyện tập theo khu - Hs tập theo hướng dẫn của tổ 
vực. (nhóm) trưởng. 
- Gv quan sát và sửa sai cho Hs các tổ (nhóm). ĐH tập luyện theo tổ.
- GV nhận xét, tuyên dương tổ (nhóm) tập tốt. 
 14 ĐH tập luyện theo tổ (nhóm) 
 
 
 -Đội hình luyện tập theo cặp đôi
 
* Trò chơi: “ Dẫn bóng”
- Gv nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi, tổ 
chức chơi trò chơi. 
- Gv theo dõi, Nhận xét, tuyên dương, và động 
viên người (đội) thua cuộc.
 HS lắng nghe và tham 
 gia trò chơi theo HD của GV.
4. Kết thúc (4 – 5’) 
Mục tiêu: Giúp nhịp tim của người tập giãm từ từ cho đến khi trở về mức bình 
thường. Các mạch máu sẽ co lại ở mức bình thường và áp suất máu sẽ trở lại mức 
bình thường
Cách tiến hành:
*Vận dụng:Em hày nêu tên và thực hiện 2 Trả lời
động tác đã học - GVNX - Tuyên dương. - HS trả lời và thực hiện động tác 
*Thả lỏng cơ toàn thân: trước lớp. 
Gv hướng dẫn Hs thực hiện thả lỏng tay, chân, - Hs nhận xét cùng thực hiện lại. 
đấm lưng cho bạn. (2l x 8n)/ động tác. - HS nhắc lại kiến thức đã học. 
* Nhận xét, đánh giá chung của buổi học. - Vận dụng các kiến thức đã học vào 
- Nhận xét kết quả, ý thức, thái độ học của Hs các hoạt động trong và ngoài nhà 
Hướng dẫn Hs tự ôn ở nhà trường
 Đội hình 4 hàng ngang 
 Thả lỏng theo huóng dẫn của GV
 * Xuống lớp: Gv hô “ Giải tán” ! Hs 
 hô “ Khỏe”! 
 VN ôn bài và chuẩn bị bài sau. 
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 --------------------------------------
Tập làm văn
 LUYỆN TẬP THUYẾT TRÌNH, TRANH LUẬN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Phát triển các năng lực đặc thù:
 15 -Bước đầu biết diễn đạt gãy gọn, rõ ràng trong thuyết trình, tranh luận một vấn 
đề đơn giản.
 - Nêu được lí lẽ, dẫn chứng và bước đầu biết diễn đạt gãy gọn, rõ ràng trong 
thuyết trình, tranh luận một vấn đề đơn giản.
 * GDMT: Hiểu sự cần thiết và ảnh hưởng của môi trường thiên nhiên đối với 
cuộc sống con người.
 * GDKNS: Có kĩ năng thuyết trình, tranh luận về một vấn đề đơn giản, gần gũi 
với lứa tuổi. Bình tĩnh, tự tin tôn trọng người cùng tranh luận.
 * Giảm tải bài tập 3
2.Góp phần phát triển các phẩm chất và các năng lực chung:
 - Năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực 
giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ
 - Phẩm chất: Có hứng thú và trách nhiệm trong việc thuyết trình, tranh luận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Bảng phụ kẻ bảng nội dung BT1 
 - HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
 - HS thi đọc đoạn mở bài gián tiếp, kết - HS thi đọc 
 bài mở rộng cho bài văn tả con đường 
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động thực hành:(30 phút)
 * Mục tiêu: Bước đầu biết diễn đạt gãy gọn, rõ ràng trong thuyết trình, tranh 
 luận một vấn đề đơn giản.
 * Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ nhóm 
 - HS làm việc theo nhóm, viết kết quả - HS làm việc theo nhóm.
 vào bảng nhóm theo mẫu dưới đây và - Lí lẽ đưa ra để bảo vệ ý kiến
 trình bày lời giải - Có ăn mới sống được
 Câu a- vấn đề tranh luận: cái gì quý - Có vàng là có tiền, có tiền sẽ mua 
 nhất trên đời? được lúa gạo
 Câu b- ý kiến và lí lẽ của mỗi bạn - Có thì giờ mới làm ra lúa gạo, vàng 
 - Ý kiến của mỗi bạn bạc được
 Hùng: Quý nhất là lúa gạo + Người lao động là quý nhất.
 Quý: Quý nhất là vàng + Lúa gạo, vàng, thì giờ đều quý nhưng 
 chưa phải là quý nhất. Không có người 
 Nam: Quý nhất là thì giờ lao động thì không có lúa gạo, vàng, 
 bạc, thì giờ cũng trôi qua vô ích
 Câu c- ý kiến lí lẽ và thái độ tranh luận + Thầy tôn trọng người đối thoại, lập 
 của thầy giáo luận có tình có lí
 + Thầy giáo muốn thuyết phục Hùng, + Công nhận những thứ Hùng, Quý, 
 Quý, Nam công nhận điều gì? Nam nêu ra đều đáng quý
 + Thầy đã lập luận như thế nào? - Nêu câu hỏi : Ai làm ra lúa gạo, vàng, 
 bạc, ai biết dùng thì giờ? Rồi giảng giải 
 16 để thuyết phục HS ( lập luận có lí).
 - Cách nói của thầy thể hiện thái độ - Thầy rất tôn trọng người đang tranh 
 tranh luận như thế nào? luận(là học trò của mình) và lập luận 
 rất có tình có lí.
 Bài 2: HĐ cặp đôi
 - Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu của bài - HS nêu
 - Tổ chức HS thảo luận nhóm - HS thảo luận nhóm 2
 - Gọi các nhóm lên đóng vai - Mỗi nhóm 3 HS lên thực hiện
 - Gọi nhận xét - HS nhận xét
 - GV nhận xét chung
 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(2 phút)
 - Qua bài này, em học được điều gì khi - HS nêu
 thuyết trình, tranh luận ?
IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
..................................................................................................................................... 
Buổi chiều
 Luyện từ và câu
 ĐẠI TỪ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Phát triến các năng lực đặc thù
 - Hiểu đaị từ là từ dùng để xưng hô hay để thay thế danh từ, động từ, tính từ 
(hoặc cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ ) trong câu để khỏi lặp ( ND ghi nhớ) 
 - Nhận biết được một số đại từ thường dùng trong thực tế (BT1,BT2); bước 
đầu biết dùng đại từ để thay thế cho danh từ bị lặp lại nhiều lần (BT3).
 2.Góp phần phát triển các phẩm chất và các năng lực chung:
 - Năng lực: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo, năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ.
 - Phẩm chất: Nghiêm túc bồi dưỡng vốn từ, giữ gìn sự trong sáng của Tiếng 
Việt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Bảng lớp, bảng phụ viết sẵn bài tập 2,3 
 - HS : SGK, vở viết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 - Cho HS hát - HS hát
 - Gọi 3 HS đọc đoạn văn tả một cảnh - HS đọc 
 đẹp ở quê em 
 - Giới thiệu bài: - Viết bảng câu: Con 
 mèo nhà em rất đẹp. Chú khoác trên 
 mình tấm áo màu tro, mượt như nhung.
 - Yêu cầu HS đọc câu văn
 - Từ chú ở câu văn thứ 2 muốn nói đến + Từ chú trong câu văn thứ hai chỉ con 
 17 đối tượng nào? mèo ở câu thứ nhất.
- Giới thiệu: Từ chú ở câu thứ 2 dùng - HS ghi vở
để thay thế cho con mèo ở câu 1. Nó 
được gọi là đại từ. Đại từ là gì? Dùng 
đại từ khi nói,viết có tác dụng gì?
Chúng ta sẽ học bài hôm nay - Ghi 
bảng.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (15 phút)
* Mục tiêu: Hiểu đaị từ là từ dùng để xưng hô hay để thay thế danh từ, động từ, 
tính từ (hoặc cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ ) trong câu để khỏi lặp ( ND 
ghi nhớ) 
* Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cả lớp 
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của - HS đọc, cả lớp đọc thầm
bài tập
- Các từ tớ, cậu dùng làm gì trong - Từ tớ, cậu dùng để xưng hô. Tớ thay 
đoạn văn? thế cho Hùng, cậu thay thế cho Quý và 
 Nam.
- Từ nó dùng để làm gì? - Từ nó dùng để thay thế cho chích bông 
 ở câu trước.
-Kết luận: Các từ tớ, cậu, nó là đại từ. 
Từ tớ, cậu dùng để xưng hô, thay thế 
cho các nhân vật trong truyện là Hùng, 
Quý, Nam. Từ nó là từ xưng hô, đồng 
thời thay thế cho danh từ chích bông ở 
câu trước để tránh lặp từ ở câu thứ 2
Bài 2: HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - HS đọc yêu cầu bài
- Yêu cầu HS trao đổi theo cặp theo - HS thảo luận nhóm 2
gợi ý sau:
+ Đọc kĩ từng câu. + HS đọc
+ Xác định từ in đậm thay thế cho từ + Từ vậy thay thế cho từ thích. Cách 
nào? dùng đó giống bài 1 là tránh lặp từ
+ Cách dùng đó có gì giống cách dùng + Từ thế thay thế cho từ quý. Cách dùng 
ở bài 1? đó giống bài 1 là để tránh lặp từ ở câu 
KL: Từ vậy, thế là đại từ dùng thay thế tiếp theo.
cho các động từ, tính từ trong câu cho 
khỏi lặp lại các từ đó.
- Qua 2 bài tập, em hiểu thế nào là đại 
từ ? - HS nối tiếp nhau phát biểu
 - Đại từ dùng để làm gì?
Ghi nhớ:
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ 
 - 3 HS đọc 
2. Hoạt động luyện tập, thực hành: (15 phút) 
* Mục tiêu: Nhận biết được một số đại từ thường dùng trong thực tế (BT1,BT2); 
 18 bước đầu biết dùng đại từ để thay thế cho danh từ bị lặp lại nhiều lần (BT3).
 * Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ nhóm
 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc
 - Cho HS làm việc theo nhóm với cá - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo 
 yêu cầu sau: luận.
 - Yêu cầu đọc những từ in đậm trong - 1 HS đọc các từ: Bác, Người, Ông cụ, 
 đoạn thơ Người, Người, Người
 - Những từ in đậm ấy dùng để chỉ ai? + Những từ in đậm đó dùng để chỉ Bác 
 Hồ. 
 - Những từ ngữ đó viết hoa nhằm biểu + Những từ ngữ đó viết hoa nhằm biểu 
 lộ điều gì? lộ thái độ tôn kính Bác.
 Bài 2: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài - HS đọc yêu cầu
 -Yêu cầu dùng bút chì gạch chân dưới - HS làm vào vở, chia sẻ
 các đại từ được dùng trong bài ca dao.
 - GV nhận xét chữa bài - Nhận xét bài của bạn
 Bài 3: HĐ cặp đôi
 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài - HS đọc yêu cầu
 - Yêu cầu HS làm việc theo cặp nhóm. - HS thảo luận theo cặp đôi, chia sẻ kết 
 - GV nhận xét chữa bài quả.
 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - Cho HS vận dụng kiến thức làm bài - HS nêu
 tập sau: Tìm đại từ được dùng trong 
 câu ca dao sau:
 Mình về có nhớ ta chăng
 Ta về, ta nhớ hàm răng mình cười.
IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ..................................................................................................................................... 
 Địa lí
 CÁC DÂN TỘC, SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Biết sơ lược về sự phân bố dân cư Việt Nam : 
 + Việt Nam là nước có nhiều dân tộc, trong đó người Kinh có số dân đông nhất.
 + Mật độ dân số cao, dân cư tập trung đông đúc ở đồng bằng, ven biển và thưa thớt 
ở vùng núi.
 +Khoảng 3/ 4 dân số Việt Nam sống ở nông thôn. 
 - Sử dụng bảng số liệu, biểu đồ, bản đồ, lược đồ dân cư ở mức độ đơn giản để 
nhận biết một số đặc điểm của sự phân bố dân cư .
 - HSHTT: Nêu hậu quả của sự phân bố dân cư không đều giữa vùng đồng 
bằng,ven biển và vùng núi: nơi quá đông dân, thừa lao động; nơi ít dân, thiếu lao 
động.
 - Có thái độ bình đẳng với các dân tộc thiểu số.
 19 * GD BVMT: Mức độ tích hợp liên hệ bộ phận: Giúp HS hiểu sức ép của dân 
số đối với môi trường, sự cần thiết phải phân bố lại dân cư giữa các vùng.
 * Góp phần hình thành và phát triển các năng lực, phẩm chất:
 - Năng lực:
 + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sán g tạo.
 + Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, 
năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn.
 - Phẩm chất: Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương đất nước qua việc nắm rõ 
đặc điểm địa lý Việt Nam. GD bảo vệ môi trường : HS nắm được đặc điểm về môi 
trường tài nguyên và khai thác tài nguyên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Các hình minh hoạ trang SGK.
 - HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi"Ghép - HS chơi
 chữ vào hình"
 - Cách chơi: GV chuẩn bị một số tấm 
 thẻ tên của một số nước trong khu vực 
 trong đó có cả Việt Nam. Sau đó chia 
 thành 2 đội chơi, khi có hiệu lệnh các 
 thành viên trong nhóm nhanh chóng tìm 
 các thẻ ghi tên các nước để xếp thành 
 hình tháp theo thứ tự dân số từ ít đến 
 nhiều.
 - GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (15 phút)
 * Mục tiêu: - Biết sơ lược về sự phân bố dân cư Việt Nam
 - Sử dụng bảng số liệu, biểu đồ, bản đồ, lược đồ dân cư ở mức độ đơn giản để 
 nhận biết một số đặc điểm của sự phân bố dân cư .
 - HS(M3,4): Nêu hậu quả của sự phân bố dân cư không đều giữa vùng đồng 
 bằng,ven biển và vùng núi: nơi quá đông dân, thừa lao động; nơi ít dân, thiếu lao 
 động.
 * Cách tiến hành:
 * Hoạt động 1: 54 dân tộc anh em trên 
 đất nước Việt Nam + Nước ta có 54 dân tộc
 + Nước ta có bao nhiêu dân tộc? + Dân tộc Kinh (Việt) có số dân đông 
 + Dân tộc nào có đông nhất? Sống chủ nhất, sống tập trung ở các vùng đồng 
 yếu ở đâu? Các dân tộc ít người sống ở bằng, các vùng ven biển. Các dân tộc ít 
 đâu? người sống chủ yếu ở các vùng núi và 
 cao nguyên.
 + Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở 
 + Kể tên một số dân tộc ít người và địa vùng núi phía Bắc là Dao, Mông, Thái, 
 20

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_khoi_5_tuan_9_nam_hoc_2022_2023_dau_thi_tha.doc