Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 9 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Quỳnh Nga

doc 36 trang Biện Quỳnh 02/08/2025 100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 9 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Quỳnh Nga", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 9 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Quỳnh Nga

Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 9 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Quỳnh Nga
 TUẦN 9
 Thứ Hai, ngày 7 tháng 11 năm 2022 
 Luyện từ và câu
 MỞ RỘNG VỐN TỪ: THIÊN NHIÊN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triến các năng lực đặc thù:
 - Tìm được các từ ngữ thể hiện sự so sánh, nhân hoá trong mẩu chuyện Bầu 
trời mùa thu (BT1,BT2) .
 - Viết được đoạn văn tả cảnh đẹp quê hương, biết dùng từ ngữ, hình ảnh so sánh, 
nhân hoá khi miêu tả.(BT3)
 * GD BVMT: Khai thác gián tiếp nội dung bài: Cung cấp một số hiểu biết về 
môi trường thiên nhiên Việt Nam và nước ngoài, từ đó bồi dưỡng tình cảm yêu quý, 
gắn bó với môi trường sống.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung, phẩm chất:
+ Các năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác,năng 
lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ.
+ Phẩm chất: Nghiêm túc, vận dụng vào bài học và thực tiễn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Tranh ảnh về thiên nhiên
 - HS : SGK, vở viết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi: 3 dãy - HS thi đặt câu
 thi đặt câu phân biệt nghĩa của 1 từ 
 nhiều nghĩa mà mình biết. Dãy nào đặt 
 được nhiều câu và đúng thì dãy đó 
 thắng.
 - GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (30 phút)
 * Mục tiêu: - Tìm được các từ ngữ thể hiện sự so sánh, nhân hoá trong mẩu 
 chuyện Bầu trời mùa thu (BT1,BT2) .
 - Viết được đoạn văn tả cảnh đẹp quê hương, biết dùng từ ngữ, hình ảnh so sánh, 
 nhân hoá khi miêu tả.(BT3)
 * Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ nhóm 
 - Yêu cầu học sinh đọc diễn cảm trong - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc 
 nhóm bài: Bầu trời mùa thu mẩu chuyện: Bầu trời mùa thu (nối tiếp 
 hai lượt)
 Bài 2: HĐ nhóm
 - Gọi HS nêu yêu cầu - Học sinh đọc yêu cầu
 - Thảo luận nhóm 4, làm bài - Học sinh thảo luận nhóm 4. Viết kết 
 quả vào bảng nhóm
 1 - Các nhóm làm bài bảng nhóm gắn - Các nhóm khác nghe, nhận xét bổ sung
 bài lên bảng, đọc bài
 - GV kết luận đáp án đúng Đáp án: 
 + Từ ngữ thể hiện sự so sánh là: xanh như 
 mặt nước mệt mỏi trong ao
 + Từ ngữ thể hiện sự nhân hoá: mệt mỏi 
 trong ao được rửa mặt sau cơn mưa.
 + Mặt đất/ cúi xuống lắng nghe để tìm 
 xem chim én đang ở trong bụi cây hay ở 
 nơi nào?
 - Những từ ngữ khác tả bầu trời. Rất 
 nóng và cháy lên những tia sáng của 
 ngọn lửa/ xanh biếc/cao hơn
 Bài 3: HĐ nhóm
 - Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh đọc yêu cầu
 - Yêu cầu HS làm bài - 2 HS làm bảng nhóm, lớp làm vở
 Gợi ý:
 - Viết đoạn văn ngắn 5 câu tả cảnh đẹp 
 ở quê em, hoặc nơi em sống. Có thể sử 
 dụng đoạn văn tả cảnh đã viết ở tiết tập 
 làm văn có thể sửa cho gợi tả, gợi cảm 
 bằng cách dùng hình ảnh so sánh và 
 nhân hoá
 - Trình bày kết quả - HS làm bảng nhóm trình bày kết quả
 - GV nhận xét sửa chữa - HS nghe
 - Yêu cầu HS dưới lớp đọc đoạn văn - 3-5 học sinh đọc đoạn văn
 của mình Ví dụ: Con sông quê hương gắn bó với 
 người dân từ ngàn đời nay. Con sông 
 mềm như dải lụa ôm gọn xã em vào 
 lòng. Những hôm trời lặng gió mặt sông 
 phẳng như một tấm gương khổng lồ. 
 Trời thu trong xanh in bóng xuống mặt 
 sông. Gió thu dịu nhẹ làm mặt sông lăn 
 tăn gợi sóng. Dòng sông quê hương hiền 
 hoà là thế mà vào những ngày dông bão 
 nước sông cuồn cuộn chảy, đỏ ngầu, 
 giống như một con trăn khổng lồ đang 
 vặn mình trông thật hung dữ.
 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - Tìm các hình ảnh so sánh, nhân hóa - HS nêu
 được sử dụng trong đoạn văn vừa viết? 
IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 2 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ..................................................................................................................................... 
 Toán
 VIẾT CÁC SỐ ĐO DIỆN TÍCH DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Biết viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân 
 - Viết được số đo diện tích dưới dạng số thập phân
 - HS cả lớp làm được bài 1, 2 .
* Góp phần hình thành và phát triển các năng lực, phẩm chất:
 - Năng lực: 
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo, năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán 
học, năng lực giao tiếp toán học.
 - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: SGK, Bảng mét vuông.
 - HS: SGK, bảng con...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động khởi đông:(5 phút)
 - Cho HS thi nhắc lại mối quan hệ - Mỗi một đơn vị đo tương ứng với một 
 giữa các đơn vị đo khối lương và hàng của số thập phân(tương ứng với 1 chữ 
 cách viết đơn vị đo khối lượng dưới số)
 dạng STP.
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - ghi bảng - HS nghe
 2.Hoạt động ôn lại bảng đơn vị đo diện tích:(15 phút)
 *Mục tiêu: Nắm được mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích
 *Cách tiến hành:
 * Hoạt động 1: Ôn lại hệ thống đơn 
 vị đo diện tích
 a) Giáo viên cho học sinh nêu lại lần km2 hm2(ha) dam2 m2 dm2 cm2 mm2
 lượt các đơn vị đo diện tích đã học.
 b) Cho học sinh nêu quan hệ giữa các - HS nêu
 đơn vị đo kề liền.
 1
 - Quan hệ giữa các đơn vị đo diện 1 km2 = 100 hm2 ; 1 hm2 = km2 = 
 tích: km2; ha với m2, giữa km2 và ha. 100
 0,01km2
 1
 1 m2 = 100 dm2 ; 1 dm2 = = 0,01 m2
 100
 1 km2 = 1.000.000 m2 ; 1 ha = 10.000m2
 1
 1 km2 = 100 ha ; 1 ha = km2 = 0,01 
 100
 km2
 3 * Nhận xét: Mỗi đơn vị đo diện tích 
gấp 100 lần đơn vị liền sau nó và 
bằng 0,01 đơn vị liền trước nó.
* Hoạt động 2: - Học sinh phân tích và nêu cách giải.
a) Giáo viên nêu ví dụ 1: Viết số thập 
 5
phân vào chỗ chấm. 3 m2 5 dm2 = 3 m2 = 3,05 m2 
3 m2 5dm2 = m2 100
 Vậy 3 m2 5 dm2 = 3,05 m2.
- Giáo viên cần nhấn mạnh:
 1
Vì 1 dm2 = m2 
 100
 5
nên 5 dam2 = m2
 100
b) Giáo viên nêu ví dụ 2: - Học sinh nêu cách làm.
42 dm2 = m2 42
 42 dm2 = m2 = 0,42 m2
 100
 Vậy 42 dm2 = 0,42 m2.
3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu: - Biết viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân 
 - HS cả lớp làm được bài 1, 2 .
 - HS(M3,4) làm đực tất cả các bài tập.
*Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS nêu yêu cầu
- Giáo viên cho học sinh tự làm. - Học sinh tự làm bài, đọc kết quả
- Cho học sinh đọc kết quả. a) 56 dm2 = 0,56 m2.
- Giáo viên nhận xét chữa bài. b) 17dm2 23 cm2 = 17,23 dm2.
 c) 23 cm2 = 0,23 dm2.
 d) 2 cm2 5 mm2 = 2,05 cm2.
Bài 2: HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu - Cả lớp theo dõi
- Giáo viên cho học sinh thảo luận rồi - Học sinh thảo luận cặp đôi, lên trình bày 
lên viết kết quả. kết quả.
- GV nhận xét chữa bài a) 1654 m2 = 0,1654 ha.
 b) 5000 m2 = 0,5 ha.
 c) 1 ha = 0,01 km2.
 d) 15 ha = 0,15 km2.
Bài 3(M3,4):HĐ cá nhân
- Cho HS làm bài vào vở - HS làm bài, báo cáo giáo viên
- GV có thể hướng dẫn HS khi gặp a) 5,34km2 = 5km234ha = 534ha
khó khăn b) 16,5m2 = 16m2 50dm2
 c) 6,5km2 = 6km250ha =650ha
 d) 7,6256ha = 7ha6256m2 = 76256m2 
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 4 - GV cho HS vận dụng kiến thức làm - HS làm
 bài sau: Viết số thập phân thích hợp 5000m2 = 0,5 ha
 vào chỗ chấm: 4 ha = 0,04km2
 5000m2 = ....ha 400 cm2 = 0,04 m2 
 4 ha =.....km2 610 dm2 = 6,1 m2
 400 cm2 = ..... m2 
 610 dm2 = .... m2
IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
..................................................................................................................................... 
 Lịch sử
 CÁCH MẠNG MÙA THU
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết cách mạng tháng Tám nổ ra vào thời gian nào, sự kiện cần nhớ, kết quả:
+ Tháng 8 – 1945 nhân dân ta vùng lên khởi nghĩa giành chính quyền và lần lượt 
giành chính quyên ở Hà Nội, Huế, Sài Gòn
 - HS(M3,4) :+ Biết được ý nghĩa cuộc khởi nghĩa giành chính quyền tại Hà Nội.
 + Sưu tầm và kể lại sự kiện đáng nhớ về Cách mạng tháng Tám ở địa phương. 
 - Kể lại một số sự kiện nhân dân Hà Nội khởi nghĩa giành chính quyền thắng lợi: 
Ngày 19 – 8 – 1945 hàng chục vạn nhân dân Hà Nội xuống đường biểu dương lực 
lượng và mít tinh tại Nhà hát lớn thành phố. Ngay sau cuộc mít tinh, quần chúng đã 
xông vào chiếm các cơ sở đầu não của kẻ thù: Phủ Khâm sai, Sở Mật thám, Chiều 
ngày 19 - 8 – 1945 cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội đã toàn thắng.
 -Thích tìm hiểu lịch sử nước nhà
 * Góp phần phát triển các năng lực, phẩm chất:
 - Năng lực: Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và 
khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn.
- Phẩm chất: Giáo dục tình yêu thương quê hương đất nước
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV:Bản đồ hành chính Việt Nam 
 - HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Kể - HS chơi
 đúng, kể nhanh" tên các địa phương 
 tham gia phong trào Xô Viết - 
 NT(1930-1931)
 - GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (27 phút)
 * Mục tiêu: Biết cách mạng tháng Tám nổ ra vào thời gian nào, sự kiện cần nhớ, 
 kết quả ...
 * Cách tiến hành:
 5 * Hoạt động 1: Thời cơ cách mạng 
-Theo em, vì sao Đảng ta lại xác định - Tháng 3-1945 Nhật đảo chính Pháp để 
đây là thời cơ ngàn năm có một cho độc chiếm nước ta. Tháng 8-1945 quân 
cách mạng Việt Nam? Nhật ở châu Á thua trận, thế lực của 
 chúng đang suy giảm đi rất nhiều.
* Hoạt động 2: Khởi nghĩa giành 
chính quyền ở Hà Nội ngày 19-8-1945
- Học sinh làm việc theo nhóm, cùng - Nhóm trưởng điều khiển: Mỗi nhóm 4 
đọc SGK và kể cho nhau nghe về cuộc học sinh, lần lượt từng học sinh kể lại 
khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà trước nhóm.
Nội ngày 19-8-1945.
- 1 học sinh trình bày trước lớp - 1 em trình bày, cả lớp theo dõi và bổ 
 sung.
- Giáo viên kết luận - HS nghe
* Hoạt động 3: Liên hệ cuộc khởi 
nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội với 
cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở 
các địa phương
- Cho HS thảo luận nhóm TLCH - Nhóm trưởng điều khiển các bạn trả lời 
 câu hỏi sau đó báo cáo kết quả
+ Nêu kết quả của cuộc khởi nghĩa - Cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở 
giành chính quyền ở Hà Nội? Hà Nội toàn thắng.
+ Nếu cuộc khởi nghĩa giành chính - Các địa phương khác sẽ gặp rất nhiều 
quyền ở Hà Nội không toàn thắng thì khó khăn.
việc giành chính quyền ở các địa 
phương khác sẽ ra sao?
+ Cuộc khởi nghĩa của nhân dân Hà - Cổ vũ tinh thần nhân dân cả nước đứng 
Nội có tác động như thế nào đến tinh lên đấu tranh giành chính quyền.
thần cách mạng của nhân dân cả nước?
+ Tiếp sau Hà Nội, những nơi nào đã - Huế (23/8), Sài Gòn (25-8) và đến 28-
giành được chính quyền? 8-1945 cuộc tổng khởi nghĩa đã thành 
 công trên cả nước.
+ Em biết gì về cuộc khởi nghĩa giành - Một số học sinh nêu.
chính quyền ở quê hương ta năm 
1945?
- Giáo viên cung cấp thêm về lịch sử - HS nghe
địa phương cho học sinh.
* Hoạt động 4: Nguyên nhân và ý 
nghĩa thắng lợi của Cách mạng tháng 
Tám
 + Vì sao nhân dân ta giành được thắng -Vì: Nhân dân ta có một lòng yêu nước 
lợi trong cách mạng tháng Tám? sâu sắc. Có Đảng lãnh đạo.
+ Thắng lợi của cách mạng tháng Tám - Thắng lợi cho thấy lòng yêu nước và 
có ý nghĩa như thế nào ? tinh thần cách mạng của nhân dân. 
 6 Chúng ta đã giành được độc lập dân tộc, 
 dân ta thoát khỏi kiếp nô lệ, thống trị 
 của thực dân, phong kiến.
 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - Vì sao mùa thu 1945 được gọi là Mùa - HS nêu
 thu cách mạng?
 - Vì sao ngày 19 - 8 được lấy làm ngày 
 kỉ niệm Cách mạng tháng Tám năm 
 1945 ở nước ta?
IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ..................................................................................................................................... 
BUỔI CHIỀU
 Tập đọc
 ĐẤT CÀ MAU 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Phát triển năng lực đặc thù:
 a.Năng lực ngôn ngữ:
 Đọc diễn cảm được bài văn, biết nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
 b.Năng lực văn học:
 - Hiểu nội dung: Sự khắc nghiệt của thiên nhiên Cà Mau góp phần hun đúc tính cách 
kiên cường của con người Cà Mau ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
 *GD BVMT: Khai thác trực tiếp nội dung bài: GDHS hiểu biết về môi trường sinh 
thái ở đất mũi Cà Mau; về con người nơi đây được nung đúc và lưu truyền tinh thần 
thượng võ để khai phá giữ gìn mũi đất tận cùng của Tổ quốc; từ đó thêm yêu quý con 
người vùng đất này. 
* Góp phần hình thành và phát triển các năng lực chung , phẩm chất:
 - Năng lực: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 - Phẩm chất: Yêu quý con người ở mảnh đất tận cùng của Tổ quốc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: + Tranh minh hoạ bài học.
 + Bản đồ Việt Nam. Tranh ảnh về cảnh thiên nhiên, con người trên mũi Cà Mau 
 - HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 - Cho HS nghe bài hát"Áo mới Cà - HS nghe
 Mau"
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
 2.1. Luyện đọc: (13 phút)
 7 * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
 - Đọc đúng các từ khó trong bài
* Cách tiến hành:
- Gọi 1 HS(M3,4) đọc bài, chia đoạn: - Cả lớp theo dõi
+ Đoạn 1: Cà Mau là đất...nổi cơn 
dông.
+ Đoạn 2: Cà Mau đất xốp... thân cây 
đước.
+ Đoạn 3: Còn lại.
- Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm - Nhóm trưởng điều khiển:
 + 3 HS đọc nối tiếp lần 1 + Luyện đọc 
 từ khó, câu khó
 + 3 HS đọc nối tiếp lần 2 + Giải nghĩa 
 từ chú giải
- Luyện đọc theo cặp - HS luyện đọc theo cặp
- HS đọc toàn bài - 1 HS đọc toàn bài
- Giáo viên đọc diễn cảm - HS nghe
2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
* Mục tiêu:Hiểu nội dung: Sự khắc nghiệt của thiên nhiên Cà Mau góp phần hun 
đúc tính cách kiên cường của con người Cà Mau ( Trả lời được các câu hỏi trong 
SGK).
* Cách tiến hành:
- Cho HS thảo luận nhóm đọc bài và - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo 
TLCH: luận TLCH sau đó báo cáo kết quả:
- Mưa ở Cà Mau có gì khác thường? - Mưa ở Cà Mau là mưa dông: rất đột 
 ngột, dữ dội nhưng chóng tạnh.
- Nội dung đoạn 1 nói về điều gì? - Mưa ở Cà Mau
- Cây cối ở Cà Mau mọc ra sao? - Cây cối mọc thành chòm, thành rặng, 
 dễ dài cắm sâu vào lòng đất.
- Người Cà Mau dựng nhà của như thế - Nhà cửa dựng dọc bờ kênh, dưới 
nào? những hàng đước xanh rì, từ nhà nọ 
 sang nhà kia phải leo lên cầu bằng thân 
 cây đước.
- Nội dung đoạn 2 nói lên điều gì? - Cây cối và nhà cửa ở Cà Mau
- Người dân Cà Mau có tính cách như - Người Cà Mau thông minh, giàu nghị 
thế nào? lực, thượng võ, thích kể, thích nghe 
 những chuyện kì lạ về sức mạnh và tri 
 thông minh của con người.
- Nêu nội dung đoạn 3 ? - Tính cách người Cà Mau
- Nội dung của bài là gì ? - Sự khắc nghiệt của thiên nhiên Cà 
 Mau góp phần hun đúc tính cách kiên 
 cường của con người Cà Mau.
 - HS nghe - ghi lại 1-2 câu về ý chính 
 của bài tập đọc.
3. Hoạt động luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
 8 * Mục tiêu: Đọc diễn cảm được bài văn, biết nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, 
 gợi cảm.
 * Cách tiến hành:
 - Đọc nối tiếp toàn bài - 3 HS đọc tiếp nối
 - Giáo viên cho học sinh đọc diễn cảm - HS đọc tầm và nêu cách đọc
 đoạn 3.
 - Gọi 1 HS đọc lại đoạn 3 - Học sinh đọc diễn cảm đoạn 3.
 - Luyện đọc theo cặp - HS đọc theo cặp
 - Thi đọc - Học sinh thi đọc
 - Bình chọn HS đọc tốt - HS bình chọn
 - Khuyến khích HS(M3,4) đọc diễn - HS đọc
 cảm cả bài.
 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3phút)
 - Em học được tính cánh tốt đẹp nào - HS nêu
 của người dân ở Cà Mau ? 
IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
..................................................................................................................................... 
 Khoa học
 PHÒNG TRÁNH BỊ XÂM HẠI ( TT) .
 PHÒNG TRÁNH TAI NẠN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Biết cách phòng tránh và ứng phó khi có nguy cơ bị xâm hại.
 - Luôn ý thức phòng tránh bị xâm hại và nhắc nhở mọi người cùng đề cao cảnh 
giác.
 - Lập được danh sách những người đáng tin cậy để được giúp đỡ khi cần và đưa 
ra được yêu cầu giúp đỡ khi bản thân hoặc bạn bè có nguy cơ bị xâm hại.
 - Nêu được một số việc nên làm và không nên làm để đảm bảo an toàn khi tham 
gia giao thông đường bộ.
 - Chấp hành đúng luật giao thông, cẩn thận khi tham gia giao thông và tuyên 
truyền, vận động, nhắc nhở mọi người cùng thực hiện.
 - Nghiêm túc chấp hành luật giao thông
* Góp phần hình thành và phát triển các năng lực, phẩm chất:
 -Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự 
nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
 - Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Hình vẽ trong SGK. 
 - HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
 9 Nêu những việc cần làm khi bị xâm - HS nêu: 
hại? + Đứng dậy ngay
 + Bỏ đi chỗ khác
 + Nhìn thẳng vào mặt người đó
 + Chạy đến chỗ có người
 + Phải nói ngay với người lớn.
 + Bố mẹ, ông bà, anh chị, cô giáo.
- GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe
- Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(30 phút)
* Mục tiêu: -Nêu được một số quy tắc an toàn cá nhân để phòng tránh bị xâm hại.
- Nêu được một số việc nên làm và không nên làm để đảm bảo an toàn khi tham 
gia giao thông đường bộ. 
* Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Đóng vai xử lí tình 
huống nguy cơ bị xâm hại
- Yêu cầu học sinh hoạt động theo tổ - HS thảo luận theo tổ nêu cách xử lí 
- HS đưa tình huống tình huống
- GV giúp đỡ, hướng dẫn từng nhóm - Học sinh đóng vai cách xử lí tình 
Ví dụ: huống
Tình huống 1: Nam đến nhà Bắc chơi Nam: Thôi, muôn rồi tớ về đây.
gần 9 giờ tối. Nam đứng dậy đi về thì Bắc: Còn sớm... ở lại xem một đĩa anh 
Bắc cứ cố giữ ở lại xem đĩa phim hoạt em siêu nhân đi.
hình mới được bố mẹ mua cho hôm Nam: Mẹ tớ dặn phải về sớm, không nêu 
qua. Nếu là bạn Nam em sẽ làm gì khi đi một mình vào buổi tối.
đó? Bắc: Cậu là con trai sợ gì chứ?
 Nam: Trai hay gái thì cũng không nêu đi 
 về quá muồn. Nhỡ gặp kẻ xấu thì 
 có nguy cơ bị xâm hại.
 Bắc: Thế cậu về đi nhé...
 - Thi đóng vai xử lí tình huống 
- Gọi các đội lên đóng vai giữa các nhóm
- Nhận xét , tuyên dương - Bình chọn nhóm đóng vai xử lí 
 tình huống tốt nhất
+ Cho học sinh nêu quy tắc 5 ngón tay + HS thảo luận lập những người tin cậy 
để lập được danh sách những người tin theo quy tắc 5 ngón tay.
cậy khi cần giúp đỡ.
* Hoạt động 2: Nguyên nhân gây ra tai 
nạn giao thông
- Hãy kể các vụ tai nạn giao thông mà - Hai xe khách đâm nhau. Do lái xe say 
em biết. Do nguyên nhân nào dẫn đến? rượu.
 - Anh thanh niên tự đâm xe xuống ao là 
 do phóng nhanh quá khi đó người 
 10 - GV nhận xét kết luận không tránh kịp
 * Hoạt động 3: Những vi phạm luật 
 giao thông của người tham gia giao 
 thông thông với hậu quả của nó. - Hoạt động nhóm 4
 - Tổ chức cho học sinh hoạt động nhóm - Học sinh thảo luận
 - Yêu cầu quan sát hình minh hoạ để 
 thảo luận nhóm - Học sinh nêu
 - Hãy chỉ ra những vi phạm của người 
 tham gia?
 - Điều gì có thể xảy ra với người vi 
 phạm giao thông đó?
 - Hậu quả của việc vi phạm là gì?
 - GV nhận xét, đánh giá - Tất cả các vụ tai nạn giao thông là do 
 - Qua những vi phạm về giao thông em sai phạm của người tham gia giao 
 có nhận xét gì? thông
 - Giáo viên kết luận
 * Hoạt động 4: Những việc làm để thể 
 hiện an toàn giao thông - HS hoạt động nhóm
 - Tổ chức cho học sinh hoạt động theo - Những việc làm an toàn giao thông
 nhóm và báo cáo trước lớp. Các nhóm + Đi đúng phần đường qui định
 khác bổ sung + Học luật an toàn giao thông
 + Đi đường phải quan sát kĩ các biển 
 báo giao thông.
 + Đi xe đạp sát bên lề đường.
 + Đi bộ trên vỉa hè
 + Không đi hàng ba, hàng tư, vừa đi 
 vừa nô đùa.
 - GV nhận xét, khen ngợi học sinh
 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(2 phút)
 + Để phòng tránh bị xâm hại chúng ta - HS nêu
 phải làm gì?
 - Học sinh thực hành đi bộ, đi xe đạp - HS thực hiện
 an toàn.
IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ..................................................................................................................................
 Thể dục
 ÔN ĐỘNG TÁC VƯƠN THỞ VÀ TAY. HỌC ĐỘNG TÁC CHÂN. 
 TRÒ CHƠI “DẪN BÓNG”
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức: 
- Biết cách thực hiện các động tác Vươn thở, tay và chân của bài thể dục phát triển 
chung. Trò chơi “ Dẫn bóng”
2. Về năng lực: Bài học góp phần hình thành, phát triển năng lực về. 
 11 - Thực hiện tốt khẩu lệnh và thực hiện được động tác. Biết phân công, trao đổi, hợp 
tác trong nhóm để thực hiện các động tác trong bài học, trò chơi vận động bổ trợ môn 
học, chủ động trong việc tiếp nhận kiến thức và tập luyện.
3. Về phẩm chất: Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất. 
- Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. 
- Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và 
hình thành thói quen tập luyện TDTT. 
II. CHUẨN BỊ
 GV: Sân bãi, còi, bóng 
 HS : Sân bãi, trang phục
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC DẠY HỌC
 Thời PH/pháp và hình 
 NỘI DUNG
 gian thức tổ chức
I.Mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học. 1-2p X X X X X X X X
- Chạy quanh sân tập một hàng dọc. 1-2p X X X X X X X X
- Khởi động các khớp cổ tay, cổ chân, hông, gối. 1p
- Kiểm tra bài cũ: Động tác vươn thở, tay. 1-2p 
II.Cơ bản:
- Ôn hai động tác vươn thở, tay. 2-3 lần X X X X X X X X
Lần 1: Tập từng động tác. X X X X X X X X
Lần 2-3: Tập liên hoàn hai động tác theo nhịp hô của 
GV.Chú ý sửa sai cho HS. 
- Học động tác chân. 4-5 lần
GV nêu tên động tác, sau đó phân tích động tác rồi 
cho HS thực hiện.
Sau mỗi lần tập GV có thể nhận xét,sửa sai động tác 
cho HS rồi mới thực hiện lại động tác. X X ................. 
- Ôn 3 động tác thể dục đã học. 
- Chơi trò chơi"Dẫn bóng". 4-5p
GV hướng dẫn cho HS cách chơi như bài 16. X X ................. 
 
 X X ................. 
  
III.Kết thúc:
- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát. 1-2p X X X X X X X X
- Nhảy thả lỏng, cúi người thả lỏng. 1p X X X X X X X X
- GV cùng HS hệ thống bài. 1-2p
- Nhận xét đánh giá kết quả tiết học. về nhà tập 3 1-2p 
động tác thể dục đã học.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 12 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ......................................................................................................................................
 ___________________________________________________
 Thứ Ba, 8 tháng 11 năm 2022
 Tập làm văn
 LUYỆN TẬP THUYẾT TRÌNH, TRANH LUẬN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Phát triển các năng lực đặc thù:
 -Bước đầu biết diễn đạt gãy gọn, rõ ràng trong thuyết trình, tranh luận một vấn 
đề đơn giản.
 - Nêu được lí lẽ, dẫn chứng và bước đầu biết diễn đạt gãy gọn, rõ ràng trong 
thuyết trình, tranh luận một vấn đề đơn giản.
 * GDMT: Hiểu sự cần thiết và ảnh hưởng của môi trường thiên nhiên đối với 
cuộc sống con người.
 * GDKNS: Có kĩ năng thuyết trình, tranh luận về một vấn đề đơn giản, gần gũi 
với lứa tuổi. Bình tĩnh, tự tin tôn trọng người cùng tranh luận.
 * Giảm tải bài tập 3
2.Góp phần phát triển các phẩm chất và các năng lực chung:
 - Năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực 
giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ
 - Phẩm chất: Có hứng thú và trách nhiệm trong việc thuyết trình, tranh luận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Bảng phụ kẻ bảng nội dung BT1 
 - HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
 - HS thi đọc đoạn mở bài gián tiếp, kết - HS thi đọc 
 bài mở rộng cho bài văn tả con đường 
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động thực hành:(30 phút)
 * Mục tiêu: Bước đầu biết diễn đạt gãy gọn, rõ ràng trong thuyết trình, tranh 
 luận một vấn đề đơn giản.
 * Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ nhóm 
 - HS làm việc theo nhóm, viết kết quả - HS làm việc theo nhóm.
 vào bảng nhóm theo mẫu dưới đây và - Lí lẽ đưa ra để bảo vệ ý kiến
 trình bày lời giải - Có ăn mới sống được
 Câu a- vấn đề tranh luận: cái gì quý - Có vàng là có tiền, có tiền sẽ mua 
 nhất trên đời? được lúa gạo
 Câu b- ý kiến và lí lẽ của mỗi bạn - Có thì giờ mới làm ra lúa gạo, vàng 
 - Ý kiến của mỗi bạn bạc được
 Hùng: Quý nhất là lúa gạo + Người lao động là quý nhất.
 Quý: Quý nhất là vàng + Lúa gạo, vàng, thì giờ đều quý nhưng 
 13 chưa phải là quý nhất. Không có người 
 Nam: Quý nhất là thì giờ lao động thì không có lúa gạo, vàng, 
 bạc, thì giờ cũng trôi qua vô ích
 Câu c- ý kiến lí lẽ và thái độ tranh luận + Thầy tôn trọng người đối thoại, lập 
 của thầy giáo luận có tình có lí
 + Thầy giáo muốn thuyết phục Hùng, + Công nhận những thứ Hùng, Quý, 
 Quý, Nam công nhận điều gì? Nam nêu ra đều đáng quý
 + Thầy đã lập luận như thế nào? - Nêu câu hỏi : Ai làm ra lúa gạo, vàng, 
 bạc, ai biết dùng thì giờ? Rồi giảng giải 
 để thuyết phục HS ( lập luận có lí).
 - Cách nói của thầy thể hiện thái độ - Thầy rất tôn trọng người đang tranh 
 tranh luận như thế nào? luận(là học trò của mình) và lập luận 
 rất có tình có lí.
 Bài 2: HĐ cặp đôi
 - Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu của bài - HS nêu
 - Tổ chức HS thảo luận nhóm - HS thảo luận nhóm 2
 - Gọi các nhóm lên đóng vai - Mỗi nhóm 3 HS lên thực hiện
 - Gọi nhận xét - HS nhận xét
 - GV nhận xét chung
 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(2 phút)
 - Qua bài này, em học được điều gì khi - HS nêu
 thuyết trình, tranh luận ?
IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ..................................................................................................................................... 
 Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết viết số đo độ dài, diện tích, khối lượng dưới dạng số thập phân .
- Viết được số đo độ dài, diện tích, khối lượng dưới dạng số thập phân.
- HS cả lớp làm được bài 1, 2, 3 ( trang 47). Bài 1, 4. Giảm tải bài tập 2 ( trang 48)
* Góp phần hình thành và phát triển các năng lực, phẩm chất:
- Năng lực: 
+ Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và 
sáng tạo.
- Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm 
bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- GV: SGK, bảng phụ 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 - Cho HS tổ chức thi đua: - HS hát
 + Nhắc lại mối quan hệ giữa các đơn - Mỗi một hàng của số thập phân ứng với 
 vị đo độ dài, khối lương và cách viết 1 đơn vị đo tương ứng.
 14 đơn vị đo khối lượng dưới dạng STP.
- Nhắc lại mối quan hệ giữa các đơn - Mỗi một đơn vị đo ứng với 2 hàng của 
vị đo diện tích và cách viết đơn vị đo số thập phân
khối lượng dưới dạng STP.
- GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe
- Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở
2. HĐ thực hành: (30 phút)
*Mục tiêu: - Biết viết số đo độ dài, diện tích, khối lượng dưới dạng số thập phân 
 - HS cả lớp làm được bài 1, 2, 3 .
 - HS(M3,4) làm thêm bài tập 4
*Cách tiến hành:
Bài 1: ( trang 47) HD cả lớp=> Cá 
nhân - Bài tập yêu cầu chúng ta viết các số đo 
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? độ dài dưới dạng số thập phân có đơn vị 
 cho trước.
 - Hai đơn vị đo độ dài tiếp liền nhau hơn 
- Hai đơn vị độ dài tiếp liền nhau thì kém nhau 10 lần.
hơn kém nhau bao nhiêu lần ? - Cả lớp làm vở, chia sẻ kết quả
- GV yêu cầu HS làm bài.
 a) 42m 34cm = 42 34 m = 42,34m
- GV nhận xét, kết luận 100
 b) 56,29cm =56 29 m =56,29m
 100
 c) 6m 2cm = 6 2 m =6,02m
 100
 d) 4352 = 4000 m + 352m = 4km 352m = 
 4 352 km = 4,352km
 1000
Bài 2: ( trang 47) HĐ nhóm - Nhóm trưởng cho các bạn đọc đề bài và 
- Cho HS thảo luận nhóm theo yêu trả lời :
cầu : + Bài tập yêu cầu chúng ta viết các số đo 
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? khối lượng thành số đo có đơn vị là kg.
- Hai đơn vị đo khối lượng tiếp liền - Với hai đơn vị đo khối lượng tiếp liền 
nhau thì hơn kém nhau bao nhiêu lần? nhau thì:
 + Đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé.
 + Đơn vị bé bằng 1 đơn vị lớn.
 10
- GV nhận xét, kết luận a.500g = kg = 0,5kg
 b. 347g = kg = 0,347kg
 c. 1,5tấn = 1 tấn = 1500kg 
 - 1 HS đọc yêu cầu: Viết các số đo diện 
 tích dưới dạng số đo có đơn vị là m².
 - HS lần lượt nêu : 
Bài 3: ( trang 47) HĐ cả lớp => cá 1km² = 1 000 000m²
nhân 1ha = 10 000m²
 15 - GV gọi HS nêu yêu cầu của bài. 1m² = 100dm²
 - GV yêu cầu HS nêu mối quan hệ 
 giữa ki-lô-mét vuông, héc-ta, đề-xi- - HS đọc và làm bài:
 mét vuông với mét vuông. Bài giải
 - GV yêu cầu HS làm bài 0,15km = 150m
 - GV nhận xét HS. Ta có sơ đồ:
 Bài 4(M3,4):( trang 47) HĐ cá nhân Chiều dài: |------|------|------| 150m
 - Cho HS tự làm và chữa bài Chiều rộng: |------|------|
 - GV quan sát gúp đỡ khi cần thiết Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
 3 + 2 = 5(phần)
 Chiều dài sân trường hình chữ nhật là:
 150: 5 x 3 = 90(m)
 Chiều rộng sân trường hình chữ nhật là:
 150 - 90 = 60(m)
 Diện tích sân trường hình chữ nhật là:
 90 x 60 = 5400(m2)
 5400m2 = 0,54ha
 Đáp số: 5400m2 ; 0,54ha
 - HS đọc
 - Bài tập yêu cầu chúng ta viết các số đo 
 Bài 1: ( trang 48) HĐ cá nhân độ dài dưới dạng số thập phân có đơn vị 
 - GV yêu cầu HS đọc đề bài là mét.
 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Cả lớp làm bài vào vở , chia sẻ kết quả
 6
 a) 3m6dm = 3 m = 3,6m
 10
 4
 - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân b) 4dm = m = 0,4m
 - GV nhận xét, kết luận 10
 c) 34m5cm = 34,05m
 d) 345cm = 3,54m
 - HS đọc
 - HS làm bài vào vở, báo cáo kết quả
 Bài 4: : ( trang 48) HĐ cá nhân a) 3kg5g = 3 5 kg = 3,005kg
 - GV yêu cầu HS đọc đề bài 1000
 - Yêu cầu HS tự làm bài.
 b) 30g = 3 kg = 0,030kg
 1000
 - GV nhận xét, kết luận c) 1103g = 1000g + 103g = 1kg 103g = 
 1 103 kg = 1,103kg
 1000
 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - Cho HS vận dụng làm bài toán sau: - HS làm
 Một mặt bàn hình vuông có cạnh là 
 90cm. Diện tích mặt bàn đó là bao 
 nhiêu mét vuông ?
IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 16 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ..................................................................................................................................... 
 Luyện từ và câu
 ĐẠI TỪ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Phát triến các năng lực đặc thù
- Hiểu đaị từ là từ dùng để xưng hô hay để thay thế danh từ, động từ, tính từ (hoặc 
cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ ) trong câu để khỏi lặp ( ND ghi nhớ) 
- Nhận biết được một số đại từ thường dùng trong thực tế (BT1,BT2); bước đầu biết 
dùng đại từ để thay thế cho danh từ bị lặp lại nhiều lần (BT3).
 2.Góp phần phát triển các phẩm chất và các năng lực chung:
- Năng lực: 
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề 
và sáng tạo, năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ.
- Phẩm chất: Nghiêm túc bồi dưỡng vốn từ, giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Bảng lớp, bảng phụ viết sẵn bài tập 2,3 
 - HS : SGK, vở viết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 - Cho HS hát - HS hát
 - Gọi 3 HS đọc đoạn văn tả một cảnh - HS đọc 
 đẹp ở quê em 
 - Giới thiệu bài: - Viết bảng câu: Con 
 mèo nhà em rất đẹp. Chú khoác trên 
 mình tấm áo màu tro, mượt như nhung.
 - Yêu cầu HS đọc câu văn
 - Từ chú ở câu văn thứ 2 muốn nói đến + Từ chú trong câu văn thứ hai chỉ con 
 đối tượng nào? mèo ở câu thứ nhất.
 - Giới thiệu: Từ chú ở câu thứ 2 dùng - HS ghi vở
 để thay thế cho con mèo ở câu 1. Nó 
 được gọi là đại từ. Đại từ là gì? Dùng 
 đại từ khi nói,viết có tác dụng gì?
 Chúng ta sẽ học bài hôm nay - Ghi 
 bảng.
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (15 phút)
 * Mục tiêu: Hiểu đaị từ là từ dùng để xưng hô hay để thay thế danh từ, động từ, 
 tính từ (hoặc cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ ) trong câu để khỏi lặp ( ND 
 ghi nhớ) 
 * Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cả lớp 
 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của - HS đọc, cả lớp đọc thầm
 17 bài tập
- Các từ tớ, cậu dùng làm gì trong - Từ tớ, cậu dùng để xưng hô. Tớ thay 
đoạn văn? thế cho Hùng, cậu thay thế cho Quý và 
 Nam.
- Từ nó dùng để làm gì? - Từ nó dùng để thay thế cho chích bông 
 ở câu trước.
-Kết luận: Các từ tớ, cậu, nó là đại từ. 
Từ tớ, cậu dùng để xưng hô, thay thế 
cho các nhân vật trong truyện là Hùng, 
Quý, Nam. Từ nó là từ xưng hô, đồng 
thời thay thế cho danh từ chích bông ở 
câu trước để tránh lặp từ ở câu thứ 2
Bài 2: HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - HS đọc yêu cầu bài
- Yêu cầu HS trao đổi theo cặp theo - HS thảo luận nhóm 2
gợi ý sau:
+ Đọc kĩ từng câu. + HS đọc
+ Xác định từ in đậm thay thế cho từ + Từ vậy thay thế cho từ thích. Cách 
nào? dùng đó giống bài 1 là tránh lặp từ
+ Cách dùng đó có gì giống cách dùng + Từ thế thay thế cho từ quý. Cách dùng 
ở bài 1? đó giống bài 1 là để tránh lặp từ ở câu 
KL: Từ vậy, thế là đại từ dùng thay thế tiếp theo.
cho các động từ, tính từ trong câu cho 
khỏi lặp lại các từ đó.
- Qua 2 bài tập, em hiểu thế nào là đại 
từ ? - HS nối tiếp nhau phát biểu
 - Đại từ dùng để làm gì?
Ghi nhớ:
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ 
 - 3 HS đọc 
2. Hoạt động luyện tập, thực hành: (15 phút) 
* Mục tiêu: Nhận biết được một số đại từ thường dùng trong thực tế (BT1,BT2); 
bước đầu biết dùng đại từ để thay thế cho danh từ bị lặp lại nhiều lần (BT3).
* Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ nhóm
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc
- Cho HS làm việc theo nhóm với cá - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo 
yêu cầu sau: luận.
 - Yêu cầu đọc những từ in đậm trong - 1 HS đọc các từ: Bác, Người, Ông cụ, 
đoạn thơ Người, Người, Người
- Những từ in đậm ấy dùng để chỉ ai? + Những từ in đậm đó dùng để chỉ Bác 
 Hồ. 
- Những từ ngữ đó viết hoa nhằm biểu + Những từ ngữ đó viết hoa nhằm biểu 
lộ điều gì? lộ thái độ tôn kính Bác.
Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài - HS đọc yêu cầu
 18 -Yêu cầu dùng bút chì gạch chân dưới - HS làm vào vở, chia sẻ
 các đại từ được dùng trong bài ca dao.
 - GV nhận xét chữa bài - Nhận xét bài của bạn
 Bài 3: HĐ cặp đôi
 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài - HS đọc yêu cầu
 - Yêu cầu HS làm việc theo cặp nhóm. - HS thảo luận theo cặp đôi, chia sẻ kết 
 - GV nhận xét chữa bài quả.
 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - Cho HS vận dụng kiến thức làm bài - HS nêu
 tập sau: Tìm đại từ được dùng trong 
 câu ca dao sau:
 Mình về có nhớ ta chăng
 Ta về, ta nhớ hàm răng mình cười.
IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ..................................................................................................................................... 
 _______________________________________________________________
 Thứ Tư, ngày 9 tháng 11 năm 2022
 ( Kiểm tra định kì giữa học kì I) 
 ____________________________________________________
 Thứ Năm, ngày 10 tháng 11 năm 2022
 Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Biết chuyển phân số thập phân thành số thập phân.
 - So sánh số đo độ dài viết dưới một số dạng khác nhau. Giải bài toán có liên 
quan đến “Rút về đơn vị” hoặc “ Tìm tỉ số”.
 - HS làm được BT 1;2;3;4
* Góp phần hình thành và phát triển các năng lực, phẩm chất:
 - Năng lực: 
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
 - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: SGK, bảng phụ 
 - HS: SGK, bảng con, vở...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Ai - HS chơi
 nhanh,ai đúng"
 - Cách chơi: Chuẩn bị 11 tấm thẻ ghi 
 các chữ số từ 0-9 và dấu phẩy sau đó 
 phát cho 2 đội chơi. 
 19 + Khi quản trò đọc to một số thập 
phân hai đội phải mau chóng xếp 
thành hàng ngang đứng giơ thẻ sao 
cho đúng với số quản trò vừa đọc 
 + Mỗi lần đúng được 10 điẻm.
 + Chậm chạp, lúng túng: 5 điểm.
 + Đội nào nhiều điểm hơn thì thắng 
cuộc. 
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở
2. HĐ thực hành: (30 phút)
*Mục tiêu: - Biết chuyển phân số thập phân thành số thập phân.
- So sánh số đo độ dài viết dưới một số dạng khác nhau. Giải bài toán có liên 
quan đến “Rút về đơn vị” hoặc “ Tìm tỉ số”.
*Cách tiến hành:
 Bài 1:HĐ cá nhân 
- GV yêu cầu HS đọc đề bài - 1 HS đọc yêu cầu của bài trước lớp.
- GV yêu cầu HS làm bài. - HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ kết 
- GV nhận xét HS quả
 127
 a) = 12,7 (mười hai phẩy bảy)
 10
 65
 b) = 0,65
 100
 2005
 c) = 2,005
 1000
 8
 d) = 0,008
 1000
Bài 2: HĐ cá nhân - 1 HS đọc yêu cầu của bài trước lớp
- GV yêu cầu HS đọc đề bài - HS chuyển các số đo về dạng số thập 
- GV yêu cầu HS làm bài. phân có đơn vị là ki-lô-mét và rút ra kết 
 luận.
 - 1 HS báo cáo kết quả trước lớp, HS cả 
- GV yêu cầu HS báo cáo kết quả bài lớp theo dõi và nhận xét.
làm. - HS giải thích :
- GV yêu cầu HS giải thích rõ vì sao a) 11,20 km > 11,02 km
các số đo trên đều bằng 11,02km. b) 11,02 km = 11,020km
 20
 c) 11km20m = 11 km = 11,02km
 1000
 d) 11 020m = 1100m + 20m 
- GV nhận xét HS. = 11km 20m = 11,02km
 Vậy các số đo ở b, c, d bằng 11,02km
 - 1 HS đọc yêu cầu của bài trước lớp
Bài 3:HĐ cá nhân
 - HS cả lớp làm bài vào vở 
- GV gọi HS đọc đề bài
 - 1 HS đọc bài làm trước lớp, cả lớp theo 
 20

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_khoi_5_tuan_9_nam_hoc_2022_2023_dang_thi_qu.doc