Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 9 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Minh Thúy
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 9 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Minh Thúy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
        
        Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 9 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Minh Thúy

Tuần 9 Thứ hai ngày 8 tháng 11 năm 2021 Toán NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI 10, 100, 1000,.... I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nhân nhẩm 1 số thập phân với 10, 100, 1000, ... - Chuyển đổi đơn vị đo của số đo độ dài dưới dạng số thập phân. - Nhân một số thập phân với một số tròn chục, tròn trăm. - Giải bài toán có 3 bước tính. *Bài tập cần làm + Trang 57: Làm được bài 1(a,b), bài 2. + Trang 58: Làm bài 2(a,b), bài 3 *Phát triển Năng lực: Năng lực giải quyết vấn đề học toán. Năng lực giao tiếp toán học *Phát triển Phẩm chất: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động: - Cho HS tổ chức chơi trò chơi"Nối nhanh, nối - HS tham gia chơi trò đúng" chơi 2, x 4 36 4,5 x 8 2 0,5 x 4 11 5,5 x 2 10 - Cách chơi: Gồm hai đội, mỗi đội có 4 em tham gia chơi. Khi có hiệu lệnh nhanh chóng lên nối phép tính với kết quả đúng. Đội nào nhanh và đúng hơn thì đội đó thắng, các bạn HS còn lại cổ vũ cho 2 đội chơi. - GV nhận xét tuyên dương HS tham gia chơi. - HS nghe - Giới thiệu bài- ghi bảng - HS mở sách, vở ghi đầu bài 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới: *Mục tiêu: Biết cách nhân nhẩm 1 số thập phân với 10, 100, 1000 Nhân một số thập phân với một số tròn chục, tròn trăm. *Cách tiến hành: * Ví dụ 1: HĐ cả lớp - GV nêu ví dụ: Hãy thực hiện phép - 1 HS lên bảng thực hiện, HS cả lớp tính 27,867 10. làm bài vào vở nháp. 27,867 - GV nhận xét phần đặt tính và tính 10 của HS. - GV nêu : Vậy ta có : 278,670 27,867 10 = 278,67 - GV hướng dẫn HS nhận xét để rút - HS nhận xét theo hướng dẫn của GV. ra quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10 : + Nêu rõ các thừa số , tích của phép + Thừa số thứ nhất là 27,867 thừa số nhân 27,867 10 = 278,67. thứ hai là 10, tích là 278,67. + Suy nghĩ để tìm cách viết 27,867 + Nếu ta chuyển dấu phẩy của số thành 278,67. 27,867 sang bên phải một chữ số thì ta được số + Vậy khi nhân một số thập phân 278,67. với 10 ta có thể tìm được ngay kết + Khi nhân một số thập phân với 10 ta quả bằng cách nào ? chỉ cần chuyển dấu phẩy của số đó * Ví dụ 2: HĐ cả lớp sang bên phải một chữ số là được ngay - GV nêu ví dụ: Hãy đặt tính và tích. thực hiện tính 53,286 100. - 1 HS lên bảng thực hiện phép tính, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp. 53,286 - GV nhận xét phần đặt tính và kết 100 quả tính của HS. 5328,600 - Vậy 53,286 100 bằng bao - HS cả lớp theo dõi. nhiêu ? - GV hướng dẫn HS nhận xét để - HS nêu : 53,286 100 = 5328,6 tìm quy tắc nhân nhẩm một số thập - HS nhận xét theo hướng dẫn của GV. phân với 100. + Hãy tìm cách để viết 53,286 thành 5328,6. + Nếu chuyển dấu phẩy của số 53,286 sang bên phải hai chữ số thì ta được số + Dựa vào nhận xét trên em hãy 5328,6 cho biết làm thế nào để có được + Khi cần tìm tích 53,286 100 ta chỉ ngay tích 53,286 100 mà không cần chuyển dấu phẩy của 53,286 sang cần thực hiện phép tính ? bên phải hai chữ số là được tích 5328,6 + Vậy khi nhân một số thập phân mà không cần thực hiện phép tính. với 100 ta có thể tìm được ngay kết + Khi nhân một số thập phân với 100 quả bằng cách nào ? ta chỉ cần chuyển dấu phẩy sang bên * Quy tắc nhân nhẩm một số thập phải hai chữ số là được ngay tích. phân với 10, 100, 1000,....(HĐ cặp - Cho HS thảo luận cặp đôi để nêu đôi) quy tắc sau đó chia sẻ trước lớp. - Muốn nhân một số thập phân với 10 ta làm như thế nào ? - Muốn nhân một số thập phân với 10 ta chỉ cần chuyển dấu phẩy của số đó - Số 10 có mấy chữ số 0 ? sang bên phải một chữ số. - Muốn nhân một số thập phân với - Số 10 có một chữ số 0. 100 ta làm như thế nào ? - Muốn nhân một số thập phân với 100 ta chuyển dấu phẩy của số đó sang - Số 100 có mấy chữ số 0 ? bên phải hai chữ số. - Dựa vào cách nhân một số thập - Số 100 có hai chữ số 0. phân với 10; 100, hãy nêu cách - Muốn nhân một số thập phân với nhân một số thập phân với 1000. 1000 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của - Hãy nêu quy tắc nhân một số thập số đó sang bên phải ba chữ số. phân với 10; 100;1000.... - 3,4 HS nêu trước lớp. - GV yêu cầu HS học thuộc quy tắc ngay tại lớp. - HS nghe và thực hiện. 3. HĐ thực hành: *Mục tiêu: Vận dụng nhân nhẩm và chuyển đổi đơn vị đo của số đo độ dài dưới dạng số thập phân để làm các bài toán có liên quan. Nhân một số thập phân với một số tròn chục, tròn trăm. *Cách tiến hành: Bài 1(a,b): HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu - GV yêu cầu HS tự làm bài theo - HS đọc: Nhân nhẩm cho nhau nghe cặp 1,4 x 10 = 14 9,63 x 10 = 96,3 - GV nhận xét 2,1 x 100 = 210 25,08 x 100 = 2508 7,2 x 1000 = 7200 5,32 x1000 = 5320 Bài 2: HĐ cá nhân - Viết các số đo sau dưới dạng số đo có - GV gọi HS đọc đề bài toán. đơn vị là cm. - HS làm bài cá nhân - GV yêu cầu HS làm cá nhân - 1 HS lên điều hành chữa bài - GV nhận xét HS. - HS chia sẻ kết quả a. 10,4dm = 104cm; b. 12,6m = 1260cm c. 0,856m = 85,6cm; d. 5,75dm = 57,5cm Bài 2(a, b)- trang 58 : Cá nhân - Đặt tính rồi tính - HS đọc yêu cầu - HS cả lớp làm bài vào vở , chia sẻ trên - GV yêu cầu HS tự đặt tính và bảng lớp thực hiện phép tính. - 1 HS nhận xét cả về cách đặt tính và - GV gọi HS nhận xét bài làm thực hiện phép tính của bạn. của bạn. - Cả lớp đọc thầm - 1 HS làm bảng, HS cả lớp làm vở . - GV nhận xét HS. - 1 HS lên điều hành lớp chữa bài - HS nhận xét Bài 3: (trang 58)Cá nhân Đáp số : 70,48km - GV gọi 1 HS đọc đề bài toán. - Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét, chữa bài HS. 4. Hoạt động vận dụng: - Cho HS chơi trò chơi Bắn tên - Học sinh nêu miệng. nhằm củng cố phép nhân số thập phân với 10, 100, 1000, ... Chẳng hạn: 5,12 x 10 = 4,2 x 100 = 456,7 x 1000 = ... Tập đọc HÀNH TRÌNH CỦA BẦY ONG. NGƯỜI GÁC RỪNG TÍ HON I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Hiểu những phẩm chất đáng quý của bầy ong: cần cù làm việc để góp ích cho đời. - Trả lời được các câu hỏi trong SGK. Hiểu ý nghĩa: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi ( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3 b). - Biết đọc diễn cảm bài thơ , ngắt nhịp đúng những câu thơ lục bát. - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, phù hợp với diễn biến các sự việc. * Phát triển Năng lực - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. * Phát triển Phẩm chất - Giáo dục HS tính cần cù, nhẫn nại trong mọi công việc . - Có ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên, yêu mến quê hương, đất nước. * GDBVMT (Khai thác trực tiếp): GV hướng dẫn HS tìm hiểu bái để được những hành động thông minh, dũng cảm của bạn nhỏ trong việc bảo vệ rừng. Từ đó HS nâng cao ý thức BVMT. - Giáo dục QP-AN: Nêu những tấm gương học sinh có tinh thần cảnh giác, kịp thời báo công an bắt tội phạm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh họa, bảng phụ ghi sẵn nội dung bài. - Học sinh: Sách giáo khoa III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động: - Cho HS tổ chức thi đọc và trả lời câu - 2 học sinh thực hiện. hỏi bài Mùa thảo quả - Giáo viên nhận xét. - Lắng nghe. - Giới thiệu bài và tựa bài: Hành trình - Học sinh nhắc lại tên bài và mở của bầy ong. sách giáo khoa. 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới a. HĐ Luyện đọc: *Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ khó trong bài - Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. *Cách tiến hành: - HS( M3,4) đọc toàn bài - 1 hoặc 2 học sinh (M3,4) nối tiếp nhau đọc. - Cho HS đọc tiếp nối từng đoạn trong - Nhóm trưởng điều khiển nhóm nhóm đọc bài: - Giáo viên nhận xét và sửa lỗi về phát - Từng tốp 4 HS nối tiếp nhau 4 âm, giọng đọc, cách ngắt nhịp thơ cho khổ thơ. học sinh. + Lần 1: Đọc + luyện đọc từ khó, - Giúp học sinh hiểu nghĩa các từ ngữ câu khó. (đẫm, rong ruổi, nối liền mùa hoa, men) + Lần 2: Đọc + giải nghĩa từ chú giải. - Luyện đọc theo cặp - Học sinh luyện đọc theo cặp. - Gọi HS đọc toàn bài - 1 đến 2 học sinh đọc cả bài. - Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài. - HS nghe b. HĐ Tìm hiểu bài: *Mục tiêu: Hiểu những phẩm chất đáng quý của bầy ong: cần cù làm việc để góp ích cho đời. *Cách tiến hành: - Giao nhiệm vụ cho HS đọc bài và trả lời - Nhóm trưởng điều khiển nhóm câu hỏi trong SGK: đọc bài và trả lời câu hỏi: 1. Những chi tiết nào trong khổ thơ đầu nói lên hành trình vô tận của bầy ong? 2. Bầy ong đến tìm mật ở những nơi nào? - Học sinh đọc thầm khổ thơ 2 và 3. Nơi ong đến có vẻ đẹp gì đặc biệt? 3 trả lời câu hỏi: - Nơi biển xa: Có hàng cây chắn 4. Em hiểu nghĩa câu thơ “Đất nơi đâu bão cũng tìm ra ngọt ngào” thế nào? - Nơi quần đảo: có loài hoa nở như là không tên. 5. Qua 2 dòng thơ cuối bài, nhà thơ muốn - Học sinh đọc khổ thơ 3. nói điều gì về công việc của bầy ong? - Đến nơi nào, bầy ong chăm chỉ, - Giáo viên tóm tắt nội dung chính: giỏi giang cũng tìm được hoa Những phẩm chất đáng quý của bầy ong: làm mật, đem lại hương vị ngọt cần cù làm việc để góp ích cho đời. ngào cho đời. - Cho HS đọc lại - Học sinh đọc thầm khổ thơ 4. - GV đọc - HS nêu - HS nghe - Học sinh đọc lại. - HS nghe c. HĐ Luyện diễn cảm: Hướng dẫn học sinh về nhà đọc Bài người gác rừng tý hon a. HĐ Luyện đọc: *Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ khó trong bài: truyền sang, loanh quanh, lén chạy, rắn rỏi.. - Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: rô bốt, còng tay, ngoan cố... *Cách tiến hành: HĐ cả lớp - Cho HS đọc toàn bài, chia đọa - 1 HS M3,4 đọc bài, chia - Cho HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong đoạn nhóm - Nhóm trưởng điều khiển + Đoạn 1: Từ đầu.......ra bìa rừng chưa ? nhóm đọc + Đoạn 2: Tiếp......thu lại gỗ. + HS luyện đọc nối tiếp lần + Đoạn 3: Còn lại 1+ luyện - Luyện đọc theo cặp. đọc từ khó, câu khó - HS đọc toàn bài + HS luyện đọc nối tiếp lần 2 - GV đọc mẫu. + Giải nghĩa từ Lưu ý: Quan sát và theo dõi tốc độ đọc của - HS đọc theo cặp. đối tượng M1 - 1 HS đọc - HS theo dõi b. HĐ Tìm hiểu bài: *Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi ( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3 b). *Cách tiến hành: - Cho HS thảo luận nhóm đọc bài, trả lời câu - Nhóm trưởng điều khiển hỏi sau đó chia sẻ trước lớp. nhóm đọc bài, thảo luận, + Theo lối ba vẫn đi tuần rừng, bạn nhỏ đã TLCH sau đó chia sẻ trước phát hiện được đều gì? lớp. + Kể những việc làm của bạn nhỏ cho thấy: Bạn là người thông minh Bạn là người dũng cảm + Vì sao bạn nhỏ tự nguyện tham gia bắt bọn trộm gỗ? + Bạn học tập được ở bạn nhỏ điều gì? -HS nghe ghi vào vở - Nội dung chính của bài là gì ? - Biểu dương ý thức bảo vệ - GV KL: rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi. - HS theo dõi c. HĐ Luyện đọc diễn cảm: Hướng dẫn học sinh về nhà đọc 3. HĐ vận dụng sáng tạo: - Em học tập được phẩm chất gì từ các - Học sinh trả lời. phẩm chất trên của bầy ong ? - Qua bài này em học được điều gì từ bạn nhỏ? - Học sinh trả lời. - Nêu những tấm gương học sinh có tinh thần cảnh giác, kịp thời báo công an bắt - HS nêu tội phạm. - Về nhà viết bài tuyên truyền mọi người cùng nhau bảo vệ rừng. - Ghi lại một vài hình ảnh mà em yêu -HS thực hiện thích trong bài thơ. - Hướng dẫn học sinh về nhà đọc diễn cảm và học thuộc lòng 2 khổ thơ cuối bài Hành trình của bầy ong. Đọc diễn cảm đoạn 3 bài Bài người gác rừng tý hon. ... Tập làm văn CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN TẢ NGƯỜI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nắm được cấu tạo 3 phần( mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn tả người( ND Ghi nhớ). - Lập được dàn ý chi tiết cho bài văn tả một người thân trong gia đình. - Năng lực, phẩm chất * Phát triển Năng lực - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. * Phát triển Phẩm chất Yêu quý người thân, quan tâm đến mọi người. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: + Bảng nhóm + Bảng phụ viết sẵn đáp án của bài tập phần nhận xét - Học sinh: Sách giáo khoa, vở viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động HS 1. Hoạt động khởi động: - Cho Hs hát - HS hát - Thu chấm đơn kiến nghị của 5 HS - HS nộp bài - Nhận xét bài làm của HS - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS viết đầu bài vào vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới: *Mục tiêu: Nắm được cấu tạo 3 phần( mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn tả người( ND Ghi nhớ). *Cách tiến hành: - Yêu cầu HS quan sát tranh minh - HS quan sát tranh hoạ bài Hạng A Cháng - Qua bức tranh em cảm nhận được - Em thấy anh thanh niên là người điều gì về anh thanh niên? rất chăm chỉ và khoẻ mạnh - GV: Anh thanh niên này có gì nổi - HS đọc bài, tự trả lời câu hỏi bật? Các em cùng đọc bài Hạng A Cháng và trả lời câu hỏi cuối bài - Cấu tạo bài văn Hạng A cháng: - Cấu tạo chung của bài văn tả người gồm: 1- Mở bài 1. Mở bài: giới thiệu người định tả - Từ " nhìn thân hình.... đẹp quá" - Nội dung: Giới thiệu về hạng A cháng. - Giới thiệu bằng cách đưa ra câu hỏi khen về thân hình khoẻ đẹp của hạng A Cháng. 2- Thân bài: Hình dáng của Hạng 2. Thân bài: tả hình dáng. A cháng: ngực nở vòng cung, da đỏ như lim, bắp tay bắp chân rắn như chắc gụ. vóc cao, vai rộng, người đứng thẳng như cột đá trời trồng, khi đeo cày trông hùng dũng như một chàng hiệp sĩ cổ đeo cung ra trận. - Tả hoạt động, tính nết. - HĐ và tính tình: lao động chăm chỉ, cần cù, say mê , giỏi; tập trung cao độ đén mức chăm chắm vào 3. Kết bài: Nêu cảm nghĩ về người công việc được tả 3- Kết bài: Câu hỏi cuối bài : ca ngợi sức lực tràn trề của A Cháng - Bài văn tả người gồm 3 phần: là niềm tự hào của dòng họ. + Mở bài: giới thiệu người định tả - Qua bài văn em có nhận xét gì về + Thân bài: tả hình dáng, hoạt động cấu tạo của bài văn tả người? của người đó + Kết bài: nêu cảm nghĩ về người định tả - 3 HS đọc ghi nhớ - Yêu cầu HS đọc ghi nhớ 3. HĐ thực hành: *Mục tiêu : Lập được dàn ý chi tiết cho bài văn tả một người thân trong gia đình. *Cách tiến hành: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - HS đọc yêu cầu bài tập - GV hướng dẫn: + Em định tả ai? - Tả ông em, bố em, mẹ em, chị, anh + Phần mở bài em nêu những gì? ,... + Em cần tả được những gì về - Phần mở bài giới thiệu người định người đó trong phần thân bài? tả - Tả hình dáng, tuổi tác, tầm vóc, nước da, dáng đi... + Phần kết bài em nêu những gì? Tả tính tình: - Yêu cầu HS làm bài Tả hoạt động: - Gọi 2 HS làm vào bảng nhóm gắn - Nêu tình cảm , cảm nghĩ của mình bài lên bảng với người đó. - GV cùng HS nhận xét dàn bài - 2 HS làm vào bảng nhóm - HS nghe 4. Hoạt động vận dụng sáng tạo: - Cho HS đọc lại phần ghi nhớ. - HS nghe và thực hiện - Dặn HS về nhà hoàn chỉnh dàn ý của bài văn vào vở và chuẩn bị tiết sau. - Vận dụng kiến thức viết một đoạn - HS nghe và thực hiện. văn tả người theo ý hiểu của em. ... Thứ ba ngày 9 tháng 11 năm 2021 Chính tả MÙA THẢO QUẢ. LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức văn bản luật, bài văn xuôi . - Rèn kĩ năng phân biệt l/n, s/x. - Làm được bài tập 2a, 3a trang 103 và 114 * GDBVMT: GDHS nâng cao nhận thức và trách nhiệm về BVMT *Phát triển Năng lực: - Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ. *Phát triển Phẩm chất - Cẩn thận, tỉ mỉ khi viết bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ, SGK - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động: - Ổn định tổ chức - HS hát - Gọi 2 HS lên bảng viết từ khó ở - HS viết bài trước, dưới lớp viết bảng con. - GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe - Giới thiệu bài: Tiết chính tả hôm - HS mở SGK, ghi vở nay chúng ta cùng nghe - viết điều 3 khoản 3 trong luật bảo vệ rừng 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới a.Hoạt động chuẩn bị viết chính tả: *Mục tiêu: - HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó. - HS có tâm thế tốt để viết bài. *Cách tiến hành: * Trao đổi về nội dung bài viết - Gọi HS đọc đoạn viết - HS đọc đoạn viết - Điều 3 khoản 3 trong luật bảo vệ + Nói về hoạt động bảo vệ môi trường môi trừng có nội dung gì? , giải thích thế nào là hoạt động bảo vệ * Hướng dẫn viết từ khó môi trường. - Yêu cầu HS tìm các tiếng khó dễ - HS nêu: môi trường, phòng ngừa, lẫn khi viết chính tả ứng phó, suy thoái, tiết kiệm, thiên - Yêu cầu HS viết các từ vừa tìm nhiên được. - HS luyện viết b. HĐ viết bài chính tả. HS thực hiện ở nhà c. HĐ làm bài tập: (8 phút) * Mục tiêu: Phân biệt phụ âm đầu l/n; làm được bài tập 2a; BT3 * Cách tiến hành: Bài 2: HĐ nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu bài - Yêu cầu HS làm bài nhóm - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo - Nhận xét kết luận luận làm bài, chia sẻ kết quả lắm- nắm lấm- nấm lương- nương lương thiện - nương Thích lắm - nắm cơm; lấm tấm - cái nấm; nấm rẫy; lương tâm - vạt quá lắm - nắm rơm; lấm bùn- nấm đất, nương; lương thực - tay; lắm điều- cơm lấm mực- nấm đầu. nương tay; lường bổng nắm; lắm lời- nắm tóc - nương dâu - HS đọc - HS thi theo nhóm, nhóm nào tìm Bài 3: HĐ trò chơi được nhiều từ hơn và đúng thì chiến - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập thắng -Tổ chức HS thi tìm từ láy theo a) Các từ láy âm đầu n: na ná, nai nịt, nhóm nài nỉ, nao nao, náo nức, năng nổ, - Nhận xét các từ đúng nõn nà, nâng niu,.... - Phần b tổ chức tương tự b) Một số từ gợi tả có âm cuối ng: loong coong, leng keng, đùng đoàng, ông ổng, ăng ẳng,.. Bài Mùa thảo quả a Hoạt động chuẩn bị viết chính tả: *Mục tiêu: - HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó. - HS có tâm thế tốt để viết bài. *Cách tiến hành: HĐ cả lớp * Trao đổi về nội dung bài văn HS đọc đoạn viết - Gọi HS đọc đoạn văn + Đoạn văn tả quá trình thảo quả nảy - Em hãy nêu nội dung đoạn văn? hoa kết trái và chín đỏ làm cho rừng ngập hương thơm và có vẻ đẹp đặc biệt + HS nêu từ khó * Hướng dẫn viết từ khó + HS viết từ khó: sự sống, nảy, lặng - Yêu cầu HS tìm từ khó lẽ, mưa rây bụi, rực lên, chứa lửa, - HS luyện viết từ khó chứa nắng, đỏ chon chót. b. HĐ viết bài chính tả. HS thực hiện ở nhà c.HĐ làm bài tập Bài 2a: HĐ trò chơi - HS đọc yêu cầu - Cả lớp theo dõi - Tổ chức HS làm bài dưới dạng tổ - HS thi theo kiểu tiếp sức. chức trò chơi + Các cặp từ : - HS đọc yêu cầu + sổ – xổ: - HS làm bài theo nhóm, chia sẻ kết + sơ -xơ: quả + su – xu: + sứ – xứ: + Dòng thứ nhất là các tiếng đều chỉ Bài 3a: HĐ nhóm con vật dòng thứ 2 chỉ tên các loài - Gọi HS đọc yêu cầu cây. - HS làm việc theo nhóm làm vào bảng nhóm gắn lên bảng, đọc bài. - Nghĩa ở các tiếng ở mỗi dòng có điểm gì giống nhau? - Nhận xét kết luận các tiếng đúng 3. Hoạt động ứng dụng sáng tạo: - Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc - Học sinh nêu lại quy tắc chính tả n/l. - Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại quy tắc chính tả s/x. - Về nhà viết 2 bài chính tả vào vở. - HS về nhà thực hiện ... Toán NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI MỘT SỐ THẬP PHÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nhân 1 số thập phân với 1 số thập phân. - Phép nhân hai số thập phân có tính chất giao hoán . - Biết nhân nhẩm một số thập phân với 0,1 ; 0,01 ; 0,001 *Bài tập cần làm: Trang 58: Bài 1(a,c), bài 2. Trang 60: Làm bài 1a, 1b (Cột 1) *Phát triển Năng lực: Năng lực tư duy và lập luận toán học. Năng lực giải quyết vấn đề học toán. Năng lực giao tiếp toán học *Phát triển Phẩm chất: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng nhóm HS III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động: - Cho HS chơi trò chơi"Bắn tên" - HS chơi trò chơi. - Cách chơi: Nêu các phép về nhân số thập phân với 10, 100, 1000, ... - GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe - Giới thiệu bài, ghi bảng - HS ghi vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới: *Mục tiêu: Biết nhân 1 số thập phân với 1 số thập phân.Nhân nhẩm số thập phân với 0,1; 0,01; ... *Cách tiến hành: * Hình thành quy tắc nhân. a) Tổ chức cho HS khai thác VD1. - Giáo viên gợi ý đổi đơn vị đo để - Học sinh nêu tóm tắt bài toán ở ví dụ phép tính trở thành phép nhân 2 số 1. tự nhiên rồi chuyển đổi đơn vị để 6,4 x 4,8 = ? m2 tìm được kết quả cuối cùng. 6,4 m = 64 dm; 4,8 m = 48 dm - Giáo viên viết 2 phép tính lên 64 x 48 = 3072 (dm2) bảng. 3072 dm2 = 30,72 m2 - Yêu cầu học sinh nhận xét cách Vậy 6,4 x 4,8 = 30,72 (m2) nhân 1 số thập phân với 1 số thập - Học sinh thực hiện phép nhân. phân. - Học sinh đọc lại. - 1 HS lên bảng đặt tính và thực hiện phép tính, HS cả lớp làm bài vào vở 142,57 0,1 b) Giáo viên nêu ví dụ 2 và yêu cầu 14,257 học sinh vận dụng để thực hiện - 1 HS nhận xét,nếu bạn làm sai thì sửa phép nhân. 4,75 x 1,3. lại cho đúng. - HS nhận xét theo hướng dẫn của GV. + HS nêu : 142,57 và 0,1 là hai thừa số, 14,257 là tích. c) Quy tắc: (sgk) + Khi ta chuyển dấu phẩy của 142,57 sang bên trái một chữ số thì được số d) Ví dụ 3 14,257. - GV nêu ví dụ : Đặt tính và thực + Khi nhân 142,57 với 0,1 ta có thể tìm hiện phép tính 142,57 0,1. ngay được tích là 14,257 bằng cách chuyển dấu phẩy của 142,57 sang bên trái một chữ số. - HS đặt tính và thực hiện tính. - GV gọi HS nhận xét kết quả tính 531,75 0,01 của bạn. 531,75 - GV hướng dẫn HS nhận xét để 0,01 rút ra kết quy tắc nhân nhẩm một 5,3175 số thập phân với 0,1. + Em hãy nêu rõ các thừa số, tích - 1 HS nhận xét bài của bạn. của 142,57 0,1 = 14,257 + Hãy tìm cách viết 142,57 thành - HS nhận xét theo hướng dẫn của GV. 14,257. + Như vậy khi nhân 142,57 với 0,1 + Thừa số thứ nhất là 531,75 ; thừa số ta có thể tìm ngay được tích bằng thứ hai là 0,01 ; tích là 5,3175. cách nào? + Khi chuyển dấu phẩy của 531,75 sang bên trái hai chữ số thì ta được - GV yêu cầu HS làm tiếp ví dụ. 5,3175. + Khi nhân 531,75 với 0,01 ta có thể tìm ngay tích là 5,3175 bằng cách chuyển dấu phẩy của 531,75 sang bên trái hai chữ số. + Khi nhân một số thập phân với 0,1 ta - GV gọi HS nhận xét bài làm của chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó bạn trên bảng. sang bên trái 1 chữ số. - GV hướng dẫn HS nhận xét để + Khi nhân một số thập phân với 0,01 rút ra quy tắc nhân một số thập ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó phân với 0,01. sang bên trái 2 chữ số. + Em hãy nêu rõ các thừa số, tích - 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc của phép nhân 531,75 0,01 = thầm. 5,3175. + Hãy tìm cách để viết 531,75 thành 5,3175. + Như vậy khi nhân 531,75 với 0,01 ta có thể tìm ngay được tích bằng cách nào ? + Khi nhân một số thập phân với 0, 1 ta làm như thế nào ? + Khi nhân một số thập phân với 0,01ta làm như thế nào ? - GV yêu cầu HS mở SGK và đọc phần kết luận in đậm trong SGK. 3. HĐ thực hành: *Mục tiêu: - Nhân 1 số thập phân với 1 số thập phân. - Phép nhân hai số thập phân có tính chất giao hoán . - Nhân nhẩm số thập phân với 0,1; 0,01; ... *Cách tiến hành: Bài 1(a,c): HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Đặt tính rồi tính - Yêu cầu HS tự làm bài - Học sinh thực hiện các phép nhân vào bảng con, 2 HS làm bài bảng lớp, chia - Giáo viên nhận xét chữa bài. sẻ Bài 2: HĐ cặp đôi - HS nghe - Gọi HS đọc yêu cầu - Tính rồi so sánh giá trị của a x b và b - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi, x a chia sẻ trước lớp. - Học sinh thảo luận cặp đôi tính các phép tính nêu trong bảng, chia sẻ trước lớp a b a x b b x a 2,36 4,2 2,36 x 4,2 = 9,912 4,2 x2,36 = 9,912 - Giáo viên cùng học sinh nhận xét. 3,05 2,7 3,05 x2,7 = 8,235 2,7 x 3,05 = 8,235 - Phép nhân các số thập phân có tính - Giáo viên gọi học sinh nêu nhận chất giao hoán: xét chung từ đó rút ra tính chất - Khi đổi chỗ 2 thừa số của 1 tích thì giao hoán của phép nhân 2 số thập tích không thay đổi. phân. b) Hướng dẫn học sinh vận dụng 4,34 x 3,6 = 15,624 9,04 x 16 = 144,64 tính chất giao hoán để tính kết quả. 3,6 x 4,3 = 15,624 16 x 9,04 = 144,64 Bai 1b –trang 60 GV yêu cầu HS tự làm bài, đổi 1 HS lên bảng chữa bài và nêu cách chéo bài để sủa lỗi cho nhau sau đó làm chia sẻ trước lớp. - GV chữa bài cho HS. 4. Hoạt động vận dụng: - Trò chơi “Ai nhanh – Ai đúng” - Học sinh đặt tính Ví dụ: Tính nhẩm 1,2 x 0,1; 2,3 x 2,5 = .... x 2,3; ... ... Thứ tư ngày 10 tháng 11 năm 2021 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nhân một số thập phân với một số thập phân. - Sử dụng được tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân trong thực hành tính. - Thực hiện phép cộng, trừ , nhân các số thập phân . - Nhân một số thập phân với một tổng hai số thập phân . * Bài tập cần làm: Tiết luyện tập: Làm bài 1a, 1b ( phép tính thứ nhất và phép tính thứ tư), bài 2 Tiết luyện tập chung: Làm bài 2a, 4a *Phát triển Năng lực: Năng lực tư duy và lập luận toán học. Năng lực giải quyết vấn đề học toán. Năng lực giao tiếp toán học. *Phát triển Phẩm chất: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng nhóm HS III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động: - Cho HS chơi trò chơi"Bắn tên" - HS chơi Nội dung tính nhẩm nhân số thập phân với 10, 0,1, .... - GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe - Giới thiệu bài, ghi bảng - HS ghi bảng 2.Hoạt động thực hành: *Mục tiêu: - Nhân một số thập phân với một số thập phân. - Sử dụng được tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân trong thực hành tính. - Thực hiện phép cộng, trừ , nhân các số thập phân . - Nhân một số thập phân với một tổng hai số thập phân . *Cách tiến hành: Bài 1: Cá nhân a) GV yêu cầu HS đọc yêu cầu - 1 HS đọc trước lớp, cả lớp đọc thầm. phần a - HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ kết - GV yêu cầu HS tự tính giá trị của quả . các biểu thức và viết vào bảng. a b c (a b) c a (b c) (2,5 3,1) 0,6 = 2,5 (3,1 0,6) = 2,5 3,1 0,6 4,65 4,65 1,6 4 2,5 (1,6 4) 2,5 = 16 1,6 (4 2,5) = 16 (4,8 2,5) 1,3 = 4,8 (2,5 1,3) = 4,8 2,5 1,3 15,6 15,6 - GV gọi HS nhận xét - HS nhận xét bài làm của bạn - GV hướng dẫn HS nhận xét để - HS nhận xét theo hướng dẫn của GV. nhận biết tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân. + Em hãy so sánh giá trị của hai + Giá trị của hai biểu thức bằng nhau biểu thức (a b) c và a (b c) và bằng 4,65. khi a = 2,5 b = 3,1 và c = 0,6 - GV hỏi tương tự với 2 trường hợp còn lại, sau đó hỏi tổng quát : + Giá trị của hai biểu thức (a b) + Giá trị của hai biểu thức này luôn c và a (b c) như thế nào khi thay bằng nhau. các chữ bằng cùng một bộ số ? - Vậy ta có : (a b) c = a (b c) - Em đã gặp (a b) c = a (b c) - Khi học tính chất kết hợp của phép khi học tính chất nào của phép nhân nhân các số tự nhiên ta cũng có các số tự nhiên ? (a b) c = a (b c) - Vậy phép nhân các số thập phân - Phép nhân các số thập phân cũng có có tính chất kết hợp không ? hãy tính chất kết hợp vì khi thay chữ bằng giải thích ý kiến của em. các số thập phân ta cũng có : (a b) c = a (b c) b)GV yêu cầu HS đọc đề bài phần - HS đọc đề bài b. - HS cả lớp làm bài vào vở ,chia sẻ kết -Yêu cầu HS làm bài quả - Tính - GV yêu cầu HS nhận xét bài làm - 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo của bạn cả về kết quả tính và cách dõi và nhận xét. tính. - GV nhận xét HS. - HS làm bài cặp đôi, kiểm tra chéo, chia sẻ trước lớp a) (28,7 + 34,5 ) 2,4 = 63,2 2,4 Bài 2: HĐ cặp đôi = 151,68 - GV yêu cầu HS đọc đề bài. b) 28,7 + 34,5 2,4 = 28,7 + 82,8 - GV yêu cầu HS nêu thứ tự thực = 111,5 hiện các phép tính trong một biểu thức có các phép tính cộng, trừ, - HS đọc, lớp đọc thầm. nhân, chia, biểu thức có dấu ngoặc - HS làm bài cá nhân, báo cáo giáo và không có dấu ngoặc. viên. - GV yêu cầu HS làm bài, kiểm tra Bài giải chéo, chia sẻ trước lớp. Người đó đi được quãng đường là: - GV chữa bài của HS trên bảng 12,5 x 2,5 = 31,25 (km) lớp, sau đó nhận xét HS. Đáp số: 31,25km *Tiết Luyện tập chung: a, 78,29 x 10 = 782,9 Bài 2a: Làm việc cá nhân 78,29 x 0,1 = 7,829 - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán - GV yêu cầu HS áp dụng quy tắc nhân nhẩm để thực hiện phép tính - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn - HS làm bài vào vở trên bảng -1 HS lên bảng làm trên bảng phụ Bài 4a: Làm việc cá nhân=> Cặp đôi - GV treo bảng phụ -Yêu cầu HS làm bài - Tổ chức cho học sinh nhận xét bài - HS nhận xét làm của bạn trên bảng. - Cho HS thảo luận cặp đôi + HS thảo luận nhóm đôi để đưa ra - Giáo viên nhận xét chung, chữa tính chất nhân một số thập phân với bài. một tổng hai số thập phân . (a + b) x c = a x c + b x c - Cho HS vận dụng làm bài sau: Tính bằng cách thuận tiện 9,22 x 0,25 x 0,4 3. Hoạt động vận dụng Tính bằng cách thuận tiện - HS thực hiện 9,2 x 2,5 x 0,4 Nhận xét tiết học ... Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (Quan sát và chọn lọc chi tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nhận biết được những chi tiết tiêu biểu, đặc sắc về ngoại hình, hoạt động của nhân vật qua hai bài văn mẫu trong SGK . - Rèn luyện cho học sinh kĩ năng làm văn. Giáo dục học sinh ý thức tự giác trong học tập. *Phát triển Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. *Phát triển Phẩm chất - Giáo dục học sinh ý thức tự giác trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ, bảng nhóm - HS : SGK, vở viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động: - Thu chấm dàn ý chi tiết cho bài văn - HS nộp bài. tả một người trong gia đình của 3 HS - Hãy nêu cấu tạo của bài văn tả - HS nêu người - HS nghe - Nhận xét HS học ở nhà . - HS viết vở - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động thực hành: * Mục tiêu: Nhận biết được những chi tiết tiêu biểu, đặc sắc về ngoại hình, hoạt động của nhân vật qua hai bài văn mẫu trong SGK . * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của - HS đọc bài - Cho HS hoạt động nhóm - HS hoạt động nhóm 4: Nhóm trưởng điều khiển - 1 Nhóm làm vào bảng nhóm, gắn - Những chi tiết tả đặc điểm ngoại bài lên bảng hình của người bà: - Gọi HS đọc bài đã hoàn chỉnh + Mái tóc: đen và dày kì lạ, phủ kín 2 vai, xoã xuống ngực, xuống đầu gối, mớ tóc dày khiến bà đưa chiếc lược thưa bằng gỗ một cách khó khăn. + Giọng nói: trầm bổng, ngân nga như tiếng chuông, khắc sâu vào trí nhớ của đứa cháu, dịu dàng, rực rỡ đầy nhựa sống như những đoá hoa. + Đôi mắt: hai con ngươi đen sẫm nở ra, long lanh, dịu hiền khó tả , ánh lên những tia sáng ấm áp, tươi vui. + Khuôn mặt: đôi má ngăm ngăm đã có nhiều nếp nhăn nhưng khuôn mặt hình như vẫn tươi trẻ. - Em có nhận xét gì về cách miêu tả - Tác giả quan sát người bà rất kĩ, ngoại hình của tác giả? chọn lọc những chi tiết tiêu biểu về Bài 2: HĐ nhóm ngoại hình của bà để tả - Tổ chức HS làm như bài tập 1 - Em có nhận xét gì về cách miêu tả - Tác giả quan sát kĩ từng hoạt động anh thợ rèn đang làm việc của tác giả? của anh thợ rèn: bắt thỏi thép, quai búa, đập... - Em có cảm giác gì khi đọc đoạn - Cảm giác như đang chứng kiến anh văn? thợ làm việc và thấy rất tò mò, thích thú. Bài làm - KL: Như vậy biết chọn lọc chi tiết - Mái tóc đen dày, cắt ngắn ngang tiêu biểu khi miêu tả sẽ làm cho người vai này khác biệt với mọi người xung - Đôi mắt đen, long lanh, dịu hiền quanh , làm cho bài văn sẽ hấp dẫn ấm áp hơn, không tràn lan dài dòng. - Khuôn mặt trái xoan ửng hồng - Giọng nói nhẹ nhàng, tình cảm - Dáng người thon thả, 3.Hoạt động vận dụng sáng tạo: - Em học được điều gì từ cách quan - HS nêu sát của tác giả ? - Về nhà học tập cách miêu tả của nhà - HS nghe và thực hiện văn để lập dàn ý cho bài văn tả một
File đính kèm:
 ke_hoach_bai_day_khoi_5_tuan_9_nam_hoc_2021_2022_nguyen_minh.doc ke_hoach_bai_day_khoi_5_tuan_9_nam_hoc_2021_2022_nguyen_minh.doc

