Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 8 - Năm học 2022-2023 - Đậu Thị Thanh Huyền

doc 44 trang Biện Quỳnh 02/08/2025 100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 8 - Năm học 2022-2023 - Đậu Thị Thanh Huyền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 8 - Năm học 2022-2023 - Đậu Thị Thanh Huyền

Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 8 - Năm học 2022-2023 - Đậu Thị Thanh Huyền
 Thứ hai, ngày 31 tháng 10 năm 2022
 Luyện từ và câu
 MỞ RỘNG VỐN TỪ: THIÊN NHIÊN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.Phát triển năng lực đặc thù:
 - Hiểu nghĩa từ thiên nhiên (BT1); nắm được một số từ ngữ chỉ sự vật, hiện 
tựơng thiên nhiên trong một số thành ngữ, tục ngữ (BT2).
 -Tìm được từ ngữ tả không gian, tả sông nước và đặt câu với một từ ngữ tìm 
được ở mỗi ý a,b,c của BT3,BT4. 
- HS HTT hiểu ý nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ ở BT2; có vốn từ phong phú và 
biết đặt câu với từ tìm được ở ý d của BT3.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung, phẩm chất:
+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Phẩm chất: Bồi dưỡng tình cảm yêu quý, gắn bó với môi trường sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Tranh ảnh về các hiện tượng thiên nhiên
 - HS : SGK, vở viết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
 - Cho 2 đội HS chơi trò chơi "Nói - 2 đội chơi
 nhanh, nói đúng" nêu các từ nhiều 
 nghĩa.
 - GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động luyện tập thực hành: (30 phút) 
 * Mục tiêu: - Hiểu nghĩa từ thiên nhiên (BT1); nắm được một số từ ngữ chỉ sự vật, 
 hiện tượng thiên nhiên trong một số thành ngữ, tục ngữ (BT2).
 -Tìm được từ ngữ tả không gian, tả sông nước và đặt câu với một từ ngữ tìm 
 được ở mỗi ý a,b,c của BT3,BT4. 
 - HS (M3,4) hiểu ý nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ ở BT2; có vốn từ phong 
 phú và biết đặt câu với từ tìm được ở ý d của BT3.
 * Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu 
 - Yêu cầu HS tự làm bài - HS tự làm bài, chia sẻ
 - GV nhận xét và KL bài đúng + Chọn ý b: tất cả những gì không do 
 con người tạo ra.
 Bài 2: HĐ nhóm
 - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu
 - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm - HS thảo luận nhóm do nhóm trưởng 
 - Gọi HS lên làm điều khiển, sau đó báo cáo kết quả
 - GV nhận xét kết luận bài đúng
 - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng những - HS đọc thuộc câu thành ngữ, tục ngữ 
 câu thành ngữ, tục ngữ.
 Bài 3: HĐ nhóm
 1 - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc
 - HS đọc câu mẫu 
 - HS thảo luận nhóm 4 - HS thảo luận nhóm, báo cáo trước lớp
 - GV nhận xét kết luận và ghi nhanh - Lớp nhận xét bổ sung
 các từ HS bổ sung lên bảng + Tả chiều rộng: vô tận, bất tận.....
 + Tả chiều dài: xa tít tắp, tít mù khơi, 
 thăm thẳm, ngút ngát, lê thê, dài ngoẵng, 
 + Tả chiều cao: vời vợi, chất ngất..
 + Tả chiều sâu: hun hút, thăm thẳm, 
 Bài 4: Trò chơi
 - Yêu cầu HS nêu nội dung bài - HS đọc
 - HS thi tìm từ - HS thi 
 - GV nhận xét chữa bài. + Tả tiếng sóng: ì ầm, ầm ầm, ầm ào, rì 
 rào, ì oạp, oàm oạp, lao xao, thì thầm
 + Tả làn sóng nhẹ: lăn tăn, dềnh, trườn 
 lên, bò lên, ..
 + Tả đợt sóng mạnh: cuồn cuộn, trào 
 dâng, ào ạt, cuộn trào, điên cuồng, dữ 
 dội, khủng khiếp..
 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - Tìm các từ chỉ tiếng nước chảy ? - HS nêu: róc rách, tí tách, ào ào,...
IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ..................................................................................................................................... 
 Toán
 LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết so sánh hai số thập phân. Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn.
- HS hoàn thành bài 1,2,3, 4a
* Góp phần hình thành và phát triển các năng lực, phẩm chất:
+ Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực 
giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và 
phương tiện toán học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm 
bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 GV: SGK, Bảng phụ .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
 - Cho HS chơi trò chơi"Phản xạ - HS chơi
 nhanh": Một HS nêu một số thập 
 phân bất kì sau đó chỉ định 1 HS khác 
 nêu một STP lớn hơn số thập phân 
 vừa nêu.
 2 - GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi bảng
2.Hoạt động ôn tập kiến thức:(5 phút)
*Mục tiêu: Nêu được cách so sánh hai số thập phân
*Cách tiến hành:
- Giáo viên cho học sinh nhắc lại cách - Học sinh nhắc lại.
so sánh 2 số thập phân.
- Giáo viên lấy ví dụ yêu cầu học sinh 83,7 < 84,6
áp dụng quy tắc đã học rồi so sánh. 16,3 < 16,4
3. HĐ luyện tập, thực hành: (25 phút)
*Mục tiêu: - Biết so sánh hai số thập phân. Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự 
từ bé đến lớn.
 *Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc
- Yêu cầu HS tự làm bài - Học sinh tự giải rồi báo cáo kết quả
- Giáo viên gọi học sinh đọc kết quả.
- Giáo viên nhận xét chữa bài.
Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc
- Hướng dẫn học sinh làm bài. - Học sinh giải vào vở.
- Chấm 1 số bài. 4,23 < 4,32 < 5,3 < 5,7 < 6,02
- Nhận xét chữa bài. - HS theo dõi
Bài 3: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - Nêu yêu cầu bài toán.
- Yêu cầu HS tự làm bài - Học sinh tự làm bài vào vở, chia sẻ kết 
- Nhận xét chữa bài. quả:
 9,708 < 9,718
Bài 4a: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh nêu yêu cầu bài toán.
- Yêu cầu HS tự làm bài - Học sinh tự làm bài
- Gọi học sinh chữa bài. a) x = 1 vì 0,9 < 1 < 1,2
- Nhận xét chữa bài.
Bài 4b(M3,4): HĐ cá nhân
- Cho HS tự làm vào vở - HS làm bài vào vở, báo cáo giáo viên
 b) x = 65 vì 64,97 < 65 < 65,14
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Cho HS làm bài tập sau: Điền chữ 
số thích hợp vào ô trống:
a) 23,651 > 23,6 5
 - HS nghe và thực hiện
b) 1,235 = 1,235 
c) 21,832 < 21, 00
 IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 3 .........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
..................................................................................................................................... 
 Lịch sử
 XÔ VIẾT NGHỆ – TĨNH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Biết một số biểu hiện về xây dựng cuộc sống mới ở thôn xã:
 +Trong những năm 1930- 1931, ở nhiều vùng nông thôn ở Nghệ - Tĩnh nhân dân 
giành được quyền làm chủ, xây dựng cuộc sống mới,
 + Ruộng đất của địa chủ bị tịch thu để chia cho nông dân; các thứ thuế vô lí bị xoá 
bỏ. Các phong tục lạc hậu bị xoá bỏ.
 -Kể lại được cuộc biểu tình ngày 12-9-1930 tại Nghệ An:
 + Ngày 12- 9 -1930 hàng vạn nông dân các huyện Hưng Nguyên, Nam Đàn với cờ 
đỏ búa liềm và các khẩu hiệu cách mạng kéo về thành phố Vinh. Thực dân Pháp cho 
binh lính đàn áp, chúng cho máy bay ném bom đoàn biểu tình. Phong trào đấu tranh 
tiếp tục lan rộng ở Nghệ - Tĩnh
- Khâm phục, biết ơn những người đã dũng cảm đấu tranh phá bỏ áp bức bóc lột
* Góp phần hình thành và phát triển các năng lực, phẩm chất:
 + Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, 
năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn.
 - Phẩm chất: + Giáo dục tình yêu thương quê hương đất nước
 + HS yêu thích môn học lịch sử
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV:Bản đồ hành chính Việt Nam 
 - HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động khởi động: (5 phút)
 - Cho HS hát bài"Em là mầm non của - HS hát
 Đảng", trả lời câu hỏi:
 + Hãy nêu những nét chính về hội nghị - 2 HS trả lời.
 thành lập ĐCSVN?
 + Nêu ý nghĩa của việc ĐCSVN ra đời.
 - GV nhận xét - Lớp theo dõi, nhận xét.
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(25 phút)
 * Mục tiêu: - Biết một số biểu hiện về xây dựng cuộc sống mới ở thôn xã
 - Kể lại được cuộc biểu tình ngày 12-9-1930 tại Nghệ An
 * Cách tiến hành:
 4 *Hoạt động 1: Cuộc biểu tình ngày 12-
9-1930 và tinh thần cách mạng của nhân 
dân Nghệ - Tĩnh trong những năm 1930 - 
1931
 - Giáo viên treo bản đồ hành chính Việt - 1 em lên bảng chỉ.
 Nam, yêu cầu học sinh tìm và chỉ vị trí 
 hai tỉnh Nghệ An - Hà Tĩnh.
 - Nghệ - Tĩnh là hai tên gọi tắt của hai - Học sinh lắng nghe.
 tỉnh Nghệ An và Hà Tĩnh. Tại đây, ngày 
 12-9-1930 đã diễn ra cuộc biểu tình lớn, 
 đi đầu cho phong trào đấu tranh của 
 nhân dân ta.
 - Yêu cầu: Dựa vào tranh và nội dung - HS thuật lại trong nhóm,1 em trình 
 SGK hãy thuật lại cuộc biểu tình ngày bày trước lớp
 12-9-1930 ở Nghệ An?
 - Cuộc biểu tình ngày 12-9-1930 đã cho - Quyết tâm đánh đuổi thực dân Pháp 
 thấy tinh thần đấu tranh của nhân dân và bè lũ tay sai.
 Nghệ An - Hà Tĩnh như thế nào?
 - KL: Đảng ra vừa ra đời đã đưa phong 
 trào cách mạng bùng lên ở một số địa 
 phương. Trong đó có phong trào Xô 
 Viết Nghệ Tĩnh là đỉnh cao. Phong trào 
 này làm nên những đổi mới ở làng quê 
 Nghệ Tĩnh những năm 30-31.
 *Hoạt động 2: Những chuyển biến đổi 
 mới ở những nơi nhân dân Nghệ Tĩnh 
 giành được chính quyền cách mạng
 - GV giao nhiệm vụ cho HS thảo luận - HS thảo luận, thực hiện theo yêu cầu
 và trả lời câu hỏi và yêu cầu sau:
 + Khi sống dưới ách đô hộ của thực dân - Không có ruộng, họ phải cày thuê, 
 Pháp người nông dân có ruộng cày đất cuốc mướn.
 không? Họ phải cày ruộng cho ai?
 + Hãy đọc SGK và ghi lại những điểm - Không xảy ra trộm cắp.
 mới ở những nơi nhân dân Nghệ Tĩnh - Các thủ tục lạc hậu bị đả phá, thuế vô 
 giành được chính quyền cách mạng lý bị xóa bỏ v.v...
 những năm 1930 -1931.
 + Khi được sống dưới chính quyền Xô - Phấn khởi.
 Viết, người dân có cảm nghĩ gì?
 - GV nhận xét, kết luận: Dưới chính 
 quyền Xô Viết Nghệ - Tĩnh, bọn đế quốc 
 phong kiến vô cùng hoảng sợ, đán áp 
 phong trào hết sức dã man. Hàng nghìn 
 Đảng viên và chiến sĩ yêu nước bị tù 
 đày hoặc bị giết. Đến giữa năm 31 
 phong trào lắng xuống. Mặc dù vây, 
 phong trào đã tạo một dấu ấn to lớn 
 5 trong lịch sử Việt Nam và có ý nghĩa hết 
 sức to lớn. 
 *Hoạt động 3: Ý nghĩa của phong trào 
 Xô Viết - Nghệ Tĩnh - HS thảo luận, trình bày:
 - Phong trào Xô Viết - Nghệ Tĩnh nói - Cho thấy tinh thần dũng cảm của nhân 
 lên điều gì về tinh thần chiến đấu và dân ta. Sự thành công bước đầu cho 
 khả năng làm cách mạng của nhân dân thấy nhân dân ta hoàn toàn có thể làm 
 ta? cách mạng thành công.
 - Phong trào có tác động gì đối với - Phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh đã 
 phong trào của cả nước? khích lệ, cộ vũ động viên tinh thần yêu 
 nước của nhân dân ta.
 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(5 phút)
 - Sưu tầm những bài thơ nói về phong - HS nghe và thực hiện
 trào Xô Viết - nghệ Tĩnh.
IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ..................................................................................................................................... 
Buổi chiều
 Kể chuyện
 KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Phát triển các năng lực đặc thù:
 a , Năng lực ngôn ngữ
 -Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về mối quan hệ giữa con người với 
thiên nhiên.
 b, Năng lực văn học
 - Biết trao đổi về trách nhiệm của con người đối với thiên nhiên. 
 *GDBVMT:Bồi dưỡng tình cảm yêu quý, gắn bó với môi trường sống, giữ gìn 
thiên nhiên tươi đẹp. 
 2.Góp phần phát triển các năng lực, phẩm chất chung:
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 - Phẩm chất: Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Một số truyện nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên 
 - HS: Câu chuyện nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động khởi động: (5’)
- Cho HS chơi trò chơi"Kể đúng, kể - HS chơi
nhanh" tên một số loài cây dùng để chữa 
bệnh..
- GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe
 6 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới: (8’)
* Mục tiêu: Lựa chọn được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về mối quan hệ giữa 
con người với thiên nhiên.
* Cách tiến hành:
- GV ghi đề bài lên bảng:
Đề bài: Kể một câu chuyện em đã nghe 
hay đã đọc nói về quan hệ giữa con 
người với thiên nhiên.
- Gọi HS đọc đề - Học sinh đọc đề.
- GV gạch chân những từ trọng tâm 
- Cho HS tiếp nối nhau đọc gợi ý SGK
- Giáo viên nhắc học sinh: những truyện - Học sinh đọc gợi ý SGK.
đã nêu trong gợi ý là những truyện đã 
học, các em cần kể chuyện ngoài SGK 
- Gọi HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ 
kể - Học sinh tiếp nối nêu tên câu chuyện 
 sẽ kể.
3. Hoạt động thực hành kể chuyện:(23 phút)
* Mục tiêu: Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về mối quan hệ giữa con 
người với thiên nhiên 
* Cách tiến hành:
- Y/c HS luyện kể theo nhóm đôi - HS kể theo cặp
- Thi kể trước lớp - Thi kể chuyện trước lớp
- Cho HS bình chọn người kể hay nhất - Bình chọn bạn kể chuyện tự nhiên 
 nhất, bạn có câu hỏi hay nhất, bạn có 
 câu chuyện hay nhất.
- Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - Trao đổi và nói ý nghĩa câu chuyện 
- Nhận xét. mình kể.
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: 
(3’) 
- Chúng ta cầ phải làm gì để góp phần - HS nêu
bảo vệ thiên nhiên ?
IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ..................................................................................................................................... 
 Kĩ thuật
 BÀY, DỌN BỮA ĂN TRONG GIA ĐÌNH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Nêu được những công việc bày, dọn bữa ăn trong gia đình.
 -Biết cách bày, dọn bữa ăn trong gia đình.
 - Có ý thức giúp đỡ gia đình bày, dọn trước và sau bữa ăn.
* Góp phần hình thành và phát triển các năng lực, phẩm chất:
 Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, 
năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.
 - Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, tỉ mỉ và kiên trì cho học sinh. Yêu thích 
 7 môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Tranh , ảnh một số kiêu bày món ăn trên mâm hoặc trên bàn ở các 
gia đình thành phố và nông thôn.
 - Học sinh: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động khởi động :(3 phút)
 - Cho HS hát - HS hát
 - Giới thiệu bài: Giáo viên giới thiệu - HS ghi vở
 bài và nêu mục đích của giờ học.
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(30 phút)
 * Mục tiêu: - Nêu được những công việc bày, dọn bữa ăn trong gia đình.
 - Biết cách bày, dọn bữa ăn trong gia đình.
 * Cách tiến hành:
 HĐ1 : Tìm hiểu cách bày món ăn và 
 dụng cụ ăn uống trước bữa ăn:
 - Em hãy nghĩ lại cách bày móm ăn, - Làm cho bữa ăn hấp dẫn, thuận tiện 
 dụng cụ ăn uống trước bữa ăn ở gia và vệ sinh.
 đình em.
 - Quan sát hình 1 và đọc nội dung mục 
 1a - SGK, hãy nêu mục đích của việc - Học sinh sau khi thảo luận sau cần 
 bày móm ăn, dụng cụ ăn uống trước đưa ra được các yêu cầu (SGK)
 bữa ăn.
 - Cho học sinh quan sát một số tranh, 
 ảnh minh họa.
 - Cho học sinh đọc mục 1b - SGK, thảo - Trình bày cách bày thức ăn và dụng 
 luận nhóm để nêu cách bày thức ăn và cụ ăn uống cho bữa ăn ở gia đình ; các 
 dụng cụ ăn uống cho bữa ăn trong gia em khác nhận xét và bổ sung.
 đình.
 - Ở gia đình em thường bày thức ăn và 
 dụng cụ ăn uống cho bữa ăn như thế 
 nào ? 
 HĐ2 : Tìm hiểu cách thu dọn sau 
 bữa ăn:
 - Cho biết mục đích của việc thu dọn 
 sau bữa ăn ở gia đình em?
 - Dựa vào nội dung mục 2b - SGK kết 
 hợp với thực tế ở gia đình em, nêu cách 
 thu dọn sau bữa ăn ở gia đình. - Làm cho nơi ăn uống của gia đình 
 - Hướng dẫn học sinh về nhà giúp đỡ sạch sẽ, gọn gàng sau bữa ăn.
 gia đình. - Học sinh thảo luận nhóm, nêu cách 
 HĐ3 : Đánh giá kết quả học tập dọn sau bữa ăn ; các em khác nhận xét 
 - Cho học sinh trả lời các câu hỏi cuối 
 bài để đánh giá kết quả học tập của học và bổ sung.
 sinh.
 8 - Đọc phần ghi nhớ - SGk
 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(2phút)
 - Giáo viên nhận xét thái độ học tập của - HS nghe và thực hiện
 học sinh ; nhắc nhở các em cần giúp đỡ 
 gia đình.
 - Dặn dò học sinh chuẩn bị để giờ sau 
 học bài : "Rửa dụng cụ nấu ăn và ăn 
 uống "; Tìm hiểu cách rửa dụng cụ nấu 
 ăn và ăn uống ở gia đình.
IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ..................................................................................................................................... 
 Thứ ba ngày 01 tháng 11 năm 2022
 Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Biết đọc, viết, sắp xếp thứ tự các số thập phân. 
 - Tính bằng cách thuận tiện nhất 
 - HS cả lớp làm được bài 1, 2, 3.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung, phẩm chất:
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ 
và phương tiện toán học.
 - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi 
làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: SGK, bảng phụ . HS: SGK, vở...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động khởi động :(5 phút)
 - Trò chơi: Xây nhà: - HS chơi trò chơi
 15,5 15,50
 34,66 34,660
 2,01 2,010
 4,80 4,8000
 -Giáo viên tổ chức cho 2 đội tham gia 
 chơi, mỗi đội sẽ phải tìm thật nhanh 
 9
 26 + 
 17 các số thập phân trên các mảnh ghép 
 để ghép vào ngôi nhà cho gắn vào 
 đúng vị trí cho phù hợp. - HS nghe
 - Lưu ý: Các vị trí tương ứng sẽ là các 
 STP bằng nhau
 - Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên - HS nghe
 dương đội thắng cuộc.
 - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài 
 lên bảng. - HS ghi vở
 2. HĐ thực hành: (27 phút)
 *Mục tiêu: - Biết đọc, viết, sắp xếp thứ tự các số thập phân. Tính bằng cách thuận 
 tiện nhất 
 - HS cả lớp làm được bài 1, 2, 3. HS (M3,4) làm được bài tập 4.
 *Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cặp đôi
 - Cho HS hoạt động cặp đôi - Một HS chỉ số TP, 1 HS đọc
 - GV có thể cho HS hỏi thêm về giá - HS nêu : Giá trị của chữ số 1 trong số 
 trị theo hàng của các chữ số trong 28,416 là 1 phần trăm.
 từng số thập phân. Ví dụ : Hãy nêu - Giá trị của chữ số 1 trong số 0,0187 là 1 
 giá trị của chữ số 1 trong các số phần mười.
 28,416 và 0,187.
 - GVnhận xét HS.
 Bài 2: HĐ cá nhân
 - Yêu cầu HS cả lớp viết vào vở. - HS viết số, báo cáo kết quả
 - GV yêu cầu HS nhận xét bài làm a. 5,7 ; b. 32,85 ; c. 0,01 ; d. 0,304
 của bạn trên bảng, sau đó chữa bài và 
 cho điểm HS.
 Bài 3: HĐ cá nhân
 - GV tổ chức cho HS làm bài cá nhân - HS làm bài, báo cáo kết quả
 - Các số : 42,538 ; 41,835 ; 42, 358 ; 
 41,538 
 - Xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là :
 41,538 ; 41,835 ; 42,358 ; 42,538.
 Bài 4(M3,4): HĐ cá nhân
 - Cho HS làm bài - HS làm bài vào vở
 - GV quan sát, uốn nắn HS
 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - Số nào lớn nhất trong các số sau: - HS nêu.
 74,26 ; 74,62 ; 47,99 ; 100,01
IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ....................................................................................................................................
 Thể dục
 BÀI 15: ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ. TRÒ CHƠI “ KẾT BẠN”
 10 I. Yêu cầu cần đạt. 
1. Kiến thức: 
- Ôn động tác tập hợp hàng ngang, hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, nghỉ, 
quay phải, quay trái, quay sau. Trò chơi “ Kết bạn”
2. Về năng lực: Bài học góp phần hình thành, phát triển năng lực về. 
- Thực hiện tốt khẩu lệnh và thực hiện được động tác. Biết phân công, trao đổi, hợp 
tác trong nhóm để thực hiện các động tác trong bài học, trò chơi vận động bổ trợ môn 
học, chủ động trong việc tiếp nhận kiến thức và tập luyện.
3. Về phẩm chất: Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất. 
- Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. 
- Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và 
hình thành thói quen tập luyện TDTT. 
II. Địa điểm – phương tiện 
Phòng GDTC( Sân Tập)
+ Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phụ thể thao, bóng, cờ, còi, và dụng cụ phục 
vụ tập luyện cho Hs.
+ Học sinh chuẩn bị: Giày tập hoặc dép quai hậu. 
III. Tiến trình dạy học 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động.
Mục tiêu:Kích thích cơ thể từ trạng thái nghỉ ngơi chuyển dần sang trạng thái hoạt 
động. Đồng thời cũng nâng dần cường độ hoạt động, giúp cơ thể thích ứng với khối 
lượng, áp lực cường độ trong tập luyện và thi đấu . 
Cách tiến hành:
Nhận lớp - GVHD cán sự tập trung lớp, điểm 
- Gv nhận lớp, thăm hỏi sức khỏe học sinh phổ số, báo cáo sĩ số, tình hình lớp. Gv 
biến nội dung, yêu cầu giờ học. cho Hs. Khởi nhận xét.
động 
- GVHD HS xoay các khớp: Cổ tay, cổ chân, Lớp trưởng làm mẫu, Hs thực hiện 
vai, hông, gối,..., 2lx8n/ động tác. theo. 
- Ép ngang, ép dọc, 2lx8n/ 
-- Hướng dẫn chơi Trò chơi “Người lịch sự” 
 nhận xét. Tuyên dương. Hs chơi TC theo hướng dẫn của Gv. 
 - Cán sự lớp điều khiển cho Hs chơi. 
- GV dẫn dắt vào bài mới Gv theo dõi, 
2. Khám phá.(17 – 18’) 
Mục tiêu: HS thực hiện tốt động tác tập hợp hàng ngang, hàng dọc, dóng hàng, 
điểm số, đứng nghiêm, nghỉ, quay phải, quay trái, quay sau. Trò chơi “Lăn bóng 
bằng tay”
- Cách tiến hành:
 Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, GV điều khiển cả lớp thực hiện
đứng nghiêm, đứng nghỉ,quay phải, quay trái, 
 11 quay sau.
- Nêu những sai thường mắc và cách khắc phục 
cho HS khi thực hiện động tác.
- GV quan sát, chỉ dẫn HS thực hiện nhằm đáp 
ứng yêu cầu đạt.
- GV quan sát sửa sai cho HS Học sinh lắng nghe và thục hiện theo 
 khẩu lệnh
 - Hs quan sát và thực hiện theo 
 hướng dẫn của Gv. 
 - Hs luyện tập 1-2 lần. 
3. Luyện tập 
Mục tiêu:Giúp học sinh nắm chắc động tác hơn và tăng lượng vận động 
Cách tiến hành:
+Tập đồng loạt
- Gv hướng dẫn cho Hs cả lớp thực hiện (1 - 2 - Học sinh tập luyện theo khu vực .
lần) 
- Gv y/c cán sự lớp lên điều khiển. (1 - 2 lần) 
- Gv quan sát, sửa sai cho Hs. 
- Gv nhận xét, tuyên dương. 
+ Tập theo tổ (nhóm). (1 - 2 lần) 
- Y,c Tổ trưởng cho các bạn luyện tập theo khu - Nhóm trưởng điều hành các bạn 
vực. thực hiện
- Gv quan sát và sửa sai cho Hs các tổ (nhóm). - Hs tập theo hướng dẫn của tổ 
- GV nhận xét, tuyên dương tổ (nhóm) tập tốt. (nhóm) trưởng. 
ĐH tập luyện theo tổ (nhóm) 
* Trò chơi: “ Kết bạn”
 HS lắng nghe và tham 
- Gv nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi, tổ 
 gia trò chơi theo HD của GV.
chức chơi trò chơi. 
- Gv theo dõi, Nhận xét, tuyên dương, và động 
viên người (đội) thua cuộc.
4. Kết thúc (4 – 5’) 
Mục tiêu: Giúp nhịp tim của người tập giãm từ từ cho đến khi trở về mức bình 
 12 thường. Các mạch máu sẽ co lại ở mức bình thường và áp suất máu sẽ trở lại mức 
bình thường
Cách tiến hành:
*Vận dụng:Động tác nào sau đây đúng với Trả lời: Câu a
quay trái - HS trả lời và thực hiện động tác 
a.Dùng gót trái mũi phải trước lớp. 
b. Dùng gót phải mũi trái - Hs nhận xét cùng thực hiện lại. 
- GVNX - Tuyên dương. - HS nhắc lại kiến thức đã học. 
*Thả lỏng cơ toàn thân: - Vận dụng các kiến thức đã học vào 
Gv hướng dẫn Hs thực hiện thả lỏng tay, chân, các hoạt động trong và ngoài nhà 
đấm lưng cho bạn. (2l x 8n)/ động tác. trường
* Nhận xét, đánh giá chung của buổi học. Đội hình 4 hàng ngang 
- Nhận xét kết quả, ý thức, thái độ học của Hs Thả lỏng theo huóng dẫn của GV
Hướng dẫn Hs tự ôn ở nhà * Xuống lớp: Gv hô “ Giải tán” ! Hs 
 hô “ Khỏe”! 
 - VN ôn bài và chuẩn bị bài sau. 
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 --------------------------------------
 Tập đọc
 TRƯỚC CỔNG TRỜI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.Phát triển năng lực đặc thù:
 a.Năng lực văn học:
 - Hiểu nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp thơ mộng của thiên nhiên vùng núi cao và cuộc 
sống thanh bình trong lao động của đồng bào các dân tộc. (Trả lời các câu hỏi 1, 3, 4; 
thuộc lòng những câu thơ em thích ) 
 b.Năng lực ngôn ngữ:
 Biết đọc diễn cảm bài thơ thể hiện cảm xúc tự hào trước vẻ đẹp của thiên nhiên 
vùng cao nước ta.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung, phẩm chất:
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 - Phẩm chất: Giáo dục lòng tự hào trước vẻ đẹp của thiên nhiên vùng cao 
nước ta.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Tranh minh họa SGK.
 - HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
 13 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi - HS chơi trò chơi
"Truyền điện" nêu tên các dân tộc của - Cách chơi: Trưởng trò nêu tên 1 dân 
Việt Nam. tộc của Việt Nam sau đó truyền điện 
 cho bạn khác kể tên các dân tộc của 
 Việt Nam, bạn nào không trả lời được 
 thì thua cuộc.
- GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe
- Giới thiệu bài, ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
2.1. Luyện đọc: (10 phút)
* Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ, đọc đúng câu, đoạn.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
 - Đọc đúng các từ khó trong bài.
* Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc bài - Một HS (M3,4) đọc toàn bài, chia 
 đoạn
- Cho HS đọc nối tiếp từng đoạn trong - Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong 
nhóm nhóm đọc:
 + Học sinh đọc nối tiếp nhau từng đoạn 
 lần 1+ luyện đọc từ khó, câu khó.
 - Học sinh đọc nối tiếp nhau từng đoạn 
 lần 2 + giải nghĩa từ chú giải
- Luyện đọc theo cặp - Học sinh luyện đọc theo cặp.
- Đọc toàn bài - Một học sinh đọc lại toàn bài.
- GV đọc mẫu - HS nghe
2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
* Mục tiêu: Ca ngợi vẻ đẹp thơ mộng của thiên nhiên vùng núi cao và cuộc sống 
thanh bình trong lao động của đồng bào các dân tộc. (Trả lời các câu hỏi 1, 3, 4)
- HS (M3,4) trả lời được câu hỏi 2
* Cách tiến hành:
 - Cho HS thảo luận nhóm trả lời câu - Nhóm trưởng điều khiển các bạn trả 
hỏi lời câu hỏi, chia sẻ trước lớp
 - Học sinh đọc khổ thơ 1 và trả lời. 
1. Vì sao địa điểm tả trong bài thơ + HS trả lời; ..... tạo cảm giác như đó là 
được gọi là “cổng trời” cổng để đi lên trời.
2. Tả lại vẻ đẹp của bức tranh thiên - Học sinh đọc khổ thơ 2 đến 3 và trả 
nhiên trong bài thơ? lời: Màn sương khói huyền ảo, những 
 cánh rừng ngút ngàn cây trái, muôn sắc 
 màu cỏ hoa, khoảng trời bồng bềnh mây 
 trôi 
3. Trong những cảnh vật được miêu tả, - Thích hình ảnh đứng ở cổng trời, ngửa 
em thích nhất cảnh vật nào? Vì sao? đầu nhìn lên thấy khoảng không có gió 
 thoảng mây trôi, tưởng như đó là cổng 
 đi lên trời, đi vào thế giới chuyện cổ 
 tích.
4. Điều gì đã khiến cảnh rừng sương - Cảnh rừng sương gió như ấm lên bởi 
 14 gió ấy như ấm lên! có hình ảnh con người, ai nấy tất bật, 
 rộn ràng với công việc: gặt lúa, trồng 
 rau, tìm măng, hái nấm 
 - Nêu nội dung bài ? - 1 số HS nêu nội dung.
 - Giáo viên nhận xét bổ sung. - HS nghe và ghi lại nội dung bài vào 
 vở.
 3. Hoạt động luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
 * Mục tiêu:- Biết đọc diễn cảm bài thơ thể hiện cảm xúc tự hào trước vẻ đẹp của 
 thiên nhiên vùng cao nước ta. 
 - Thuộc lòng những câu thơ em thích.
 - HS (M3,4) có thể học thuộc cả bài thơ
 * Cách tiến hành:
 - Hướng dẫn cả lớp luyện đọc và thi - Học sinh luyện đọc theo cặp.
 đọc diễn cảm 1 đoạn thơ.
 - Chọn đoạn 2 làm đoạn đọc diễn cảm - Học sinh thi luyện đọc diễn cảm trước 
 và đoạn học thuộc lòng. lớp.
 - Giáo viên theo dõi, nhận xét.
 - Luyện đọc thuộc lòng - Học sinh nhẩm thuộc lòng đoạn 2 tại 
 - HS (M3,4) học thuộc lòng bài thơ lớp.
 - Giáo viên nhận xét
 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3phút)
 - Ghi lại một vài hình ảnh trong bài thơ - HS nêu
 mà em thích? 
 IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
..................................................................................................................................... 
Buổi chiều 
 Tập làm văn
 LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Lập được dàn ý bài văn tả một cảnh đẹp ở địa phương đủ ba phần: mở bài, 
thân bài, kết bài.
 - Dựa vào dàn ý ( thân bài), viết được một đoạn văn miêu tả cảnh đẹp ở địa 
phương.
* Góp phần hình thành và phát triển các năng lực, phẩm chất:
+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Phẩm chất: Yêu mến cảnh đẹp của quê hương, đất nước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV + HS : Một số tranh ảnh minh hoạ cảnh đẹp của đất nước .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
 - Cho HS tổ chức thi đọc đoạn văn - HS thi đọc
 15 miêu tả cảnh sông nước.
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động thực hành:(30 phút)
 * Mục tiêu: - Lập được dàn ý bài văn tả một cảnh đẹp ở địa phương đủ ba phần: 
 mở bài, thân bài, kết bài.
 - Dựa vào dàn ý ( thân bài), viết được một đoạn văn miêu tả cảnh đẹp ở địa 
 phương.
 * Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu
 - GV cho HS XD dàn ý chung cho bài - HS làm bài
 văn bằng hệ thống câu hỏi.
 - Phần mở bài em cần nêu được những + Mở bài: Giới thiệu cảnh đẹp định tả, 
 gì? địa điểm của cảnh đẹp đó, giới thiệu 
 được thời gian địa điểm mà mình quan 
 sát.
 - Hãy nêu nội dung chính của thân bài? + Thân bài: tả những đặc điểm nổi bật 
 của cảnh đẹp, những chi tiết làm cho 
 cảnh đẹp trở lên gần giũ, hấp dẫn người 
 đọc
 Các chi tiết miêu tả được sắp xếp theo 
 trình tự: từ xa đến gần, từ cao xuống 
 thấp.
 - Phần kết bài cần nêu những gì? + Kết bài: nêu cảm xúc của mình với 
 cảnh đẹp quê hương.
 - Yêu cầu HS tự lập dàn bài. 2 HS làm - Cả lớp làm vào vở, 2 HS viết vào 
 vào bảng nhóm. bảng nhóm
 - HS gắn bài lên bảng và trình bày - HS trình bày 
 - 3 HS đọc bài của mình GV nhận xét - 3 HS đọc bài của mình
 bổ sung 
 Bài 2: HĐ cá nhân
 - HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu
 - HS tự làm bài - HS làm vào vở
 - HS đọc bài văn của mình - HS đọc bài của mình 
 - GV nhận xét 
 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(2 phút)
 - Về viết đoạn thân bài trong bài văn - HS nghe và thực hiện
 miêu tả cảnh đẹp địa phương.
IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ..................................................................................................................................... 
 Địa lí
 DÂN SỐ NƯỚC TA
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 16 - Biết sơ lược về dân số, sự gia tăng dân số của Việt Nam:
 + Việt Nam thuộc hàng các nước đông dân trên thế giới .
 + Dân số nước ta tăng nhanh. 
 - Biết tác động của dân số đông và tăng nhanh: gây nhiều khó khăn đối với việc 
đảm bảo các nhu cầu học hành, chăm sóc y tế của người dân về ăn, mặc, ở, học hành , 
chăm sóc y tế .
 -Sử dụng bảng số liệu dân số năm 2021, biểu đồ để nhận biết một số đặc điểm về 
dân sốvà sự gia tăng dân số .
 - HSHTT :Nêu một số ví dụ cụ thể về hậu quả của sự tăng dân số ở địa phương .
 - Tuyên truyền về dân số, sự gia tăng dân số và hậu quả tăng dân số.
* Góp phần hình thành và phát triển các năng lực, phẩm chất:
+ Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực 
vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn.
 - Phẩm chất: Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương đất nước qua việc nắm rõ đặc 
điểm địa lý Việt Nam. 
GD bảo vệ môi trường : HS nắm được đặc điểm về môi trường tài nguyên và khai 
thác tài nguyên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: + Biểu đồ gia tăng dân số Việt Nam (phóng to).
 + Sưu tầm thông tin, tranh ảnh thể hiện hậu quả của gia tăng dân số.
 - HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động khởi động :(3 phút)
 - Cho HS hát bài "Quê hương tươi - HS hát
 đẹp"
 - Cho HS tổ chức mời 2 bạn lên bảng, - 2 HS lần lượt lên bảng trả lời các câu 
 yêu cầu trả lời các câu hỏi về nội dung hỏi sau:
 bài cũ. + Chỉ và nêu vị trí, giới hạn của nước ta 
 trên bản đồ.
 + Nêu vai trò của đất, rừng đối với đời 
 sống và sản xuất của nhân dân ta.
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (30 phút)
 * Mục tiêu: - Biết sơ lược về dân số, sự gia tăng dân số của Việt Nam:
 + Việt Nam thuộc hàng các nước đông dân trên thế giới .Dân số nước ta tăng 
 nhanh.
 - Biết tác động của dân số đông và tăng nhanh
 - Sử dụng bảng số liệu, biểu đồ để nhận biết một số đặc điểm về dân sốvà sự gia 
 tăng dân số .
 HS( M3,4) :Nêu một số ví dụ cụ thể về hậu quả của sự tăng dân số ở địa phương
 * Cách tiến hành:
 17 *Hoạt động 1: Dân số, so sánh dân số 
Việt Nam với dân số các nước Đông 
Nam Á
- GV treo bảng số liệu số dân các - HS đọc bảng số liệu.
nước Đông Nam Á (Năm 2021đã được Bảng số liệu số dân các nước Đông Nam Á năm 
thay ở SGK) lên bảng, 2021 
- yêu cầu HS đọc bảng số liệu. TT Tên nước Số dân
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, xử (triệu người)
lý các số liệu và trả lời các câu hỏi sau 1 In-đô-nê-xi-a 277,0 
+ Năm 2021, dân số nước ta là bao 2 Phi-líp-pin 111,4 
nhiêu người? 3 Việt Nam 98,4 
+ Nước ta có dân số đứng hàng thứ 4 Thái Lan 70,0 
mấy trong các nước Đông Nam Á? 5 Mi-an-ma 54,9 
 6 Ma-lai-xi-a 32,9 
- Từ kết quả nhận xét trên, em rút ra 7 Cam-pu-chia 17,0 
đặc điểm gì về dân số Việt Nam? (Việt 8 Lào 7,4 
Nam là nước đông dân hay ít dân?) 9 Xin-ga-po 5,9 
- GV gọi HS trình bày kết quả trước 10 Đông Ti-mo 1,3 
lớp. 11 Bru-nây 0,4
- GV nhận xét, bổ sung 
Hoạt động 2: Gia tăng dân số ở Việt - HS làm việc cá nhân và ghi câu trả lời 
Nam ra phiếu học tập của mình.
- GV treo Biểu đồ dân số Việt Nam + Năm 2021, dân số nước ta là 98,4 triệu 
qua các năm như SGK lên bảng và yêu người.
cầu HS đọc. + Nước ta có dân số đứng hàng thứ 3 
- GV hỏi để hướng dẫn HS cách làm trong các nước Đông Nam Á sau In-đô-
việc với biểu đồ: nê-xi-a và Phi-líp-pin.
+ Từ năm 1979 đến năm 1989 dân số + Nước ta có dân số đông.
nước ta tăng bao nhiêu người?
+ Từ năm 1989 đến năm 1999 dân số 
nước ta tăng thêm bao nhiêu người? - 1 HS lên bảng trình bày ý kiến về dân 
+ Từ năm 1979 đến năm 1999, tức là số Việt Nam theo các câu hỏi trên, cả 
sau 20 năm, ước tính dân số nước ta lớp theo dõi và nhận xét.
tăng thêm bao nhiêu lần?
+ Em rút ra điều gì về tốc độ gia tăng 
dân số của nước ta?
- GV gọi HS trình bày kết quả làm việc 
trước lớp.
 - HS đọc biểu đồ (tự đọc thầm).
Hoạt động 3: Hậu quả của dân số tăng 
nhanh
- GV chia HS thành các nhóm, yêu cầu 
 - HS làm việc cá nhân
HS làm việc theo nhóm để hoàn thành 
phiếu học tập có nội dung về hậu quả 
 + Từ năm 1979 đến năm 1989 dân số 
của sự gia tăng dân số.
 nước ta tăng khoảng 11,7 triệu người.
- GV theo dõi các nhóm làm việc, giúp 
 + Từ năm 1989 đến năm 1999 dân số 
 18 đỡ các nhóm gặp khó khăn. nước ta tăng khoảng 11,9 triệu người
 - GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả + Từ năm 1979 đến năm 1999, tức là 
 làm việc của nhóm mình trước lớp. sau 20 năm, ước tính dân số nước ta tăng 
 lên 1,5 lần.
 + Dân số nước ta tăng nhanh.
 - 1 HS trình bày nhận xét về sự gia tăng 
 dân số Việt Nam theo các câu hỏi trên, 
 cả lớp theo dõi, nhận xét và bổ sung ý 
 kiến (nếu cần).
 - Mỗi nhóm có 6 - 8 HS cùng làm việc 
 để hoàn thành phiếu.
 - HS nêu vấn đề khó khăn (nếu có) và 
 nhờ GV hướng dẫn.
 - Lần lượt từng nhóm báo cáo kết quả 
 của nhóm mình, cả lớp cùng theo dõi, 
 nhận xét.
 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - Em hãy nêu ví dụ cụ thể về hậu quả - HS nêu
 của việc gia tăng dân số ở địa phương 
 em ?
IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
..................................................................................................................................... 
___________________________________________________________________________
 Thứ tư ngày 02 tháng11 năm 2022
 Toán
 VIẾT CÁC SỐ ĐO ĐỘ DÀI DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân ( trường hợp đơn giản).
 - Viết được số đo độ dài dưới dạng số thập phân
 - HS cả lớp làm được bài 1, 2, 3.
* Góp phần hình thành và phát triển các năng lực, phẩm chất:
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực 
giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học.
 - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: SGK, Bảng phụ kẻ sẵn bảng đơn vị độ dài.
 - HS: SGK, vở...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động khởi động (3phút)
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi"Tìm - HS chơi trò chơi
 nhanh,tìm đúng".
 - Cách chơi: Trưởng trò đưa nhanh 
 19 các số TP có chữ số 5 ở các hàng sau 
đó gọi HS nêu nhanh giá trị của chữ 
số đó.
-VD: 56,679; 23,45 ; 134,567...
- Giáo viên nhận xét chung, tuyên - HS nghe 
dương học sinh.
- Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài - HS ghi vở
lên bảng
2.Hoạt động ôn tập bảng đơn vị đo độ dài:(15 phút)
*Mục tiêu: Biết được mối quan hệ của bảng đơn vị đo độ dài 
*Cách tiến hành:
 * Bảng đơn vị đo độ dài:
- Giáo viên treo bảng đơn vị đo độ - 1 học sinh nêu, lớp theo dõi nhận xét
dài.
- Yêu cầu học sinh nêu tên đơn vị đo - 1 học sinh lên bảng viết.
độ dài từ bé đến lớn.
- Gọi 1 học sinh viết tên các đơn vị 
đo độ dài vào bảng (kẻ sẵn)
* Quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài 
liền kề.
- Em hãy nêu mối quan hệ giữa dam 1m = 1 dam = 10dm
và m? m và dam? (học sinh nêu GV 10
ghi bảng)
- Hỏi tương tự để hoàn chỉnh bảng 
đơn vị đo độ dài (như phần chuẩn bị).
- Hãy nêu mối quan hệ giữa 2 đơn vị - Hai đơn vị đo độ dài liền kề nhau gấp 
đo độ dài liền kề nhau? hoặc kém nhau 10 lần.
* Quan hệ giữa các đơn vị đo thông 
dụng
- Yêu cầu học sinh nêu mối quan hệ - Học sinh lần lượt nêu:
giữa m với km, cm, mm? 1
 1000m = 1km 1m = km
 1000
 1m = 100cm 1cm = 1 m
 100
 1m = 1000mm ; 1mm= 1 m
* Hướng dẫn viết số đo độ dài dưới 1000
dạng số thập phân
* VD1: 
- GV nêu bài toán: Viết STP thích 
hợp vào chỗ chấm:
 6m4dm= ... m
- Yêu cầu học sinh nêu kết quả và - Học sinh thảo luận và nêu cách làm
cách tìm STP để điền
- GV nhận xét và nhắc lại cách làm. - Lớp theo dõi và nhận xét
- GV có thể hướng dẫn bằng sơ đồ + B1: 6m4dm = 6 4 m (chuyển 6m4dm 
sau: 10
 20

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_khoi_5_tuan_8_nam_hoc_2022_2023_dau_thi_tha.doc