Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 8 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Minh Thúy

doc 44 trang Biện Quỳnh 01/08/2025 140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 8 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Minh Thúy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 8 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Minh Thúy

Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 8 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Minh Thúy
 Tuần 8
 Thứ 2 ngày 1 ngày 11 tháng 2021
 Toán
 TỔNG NHIỀU SỐ THẬP PHÂN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Tính tổng nhiều số thập phân.
 - Tính chất kết hợp của phép cộng các số thập phân
 - Vận dụng để tính tổng bằng cách thuận tiện nhất
 - HS làm bài tập: 1(a, b), 2, 3(a, c).
 * Phát triển Phẩm chất: HS yêu thích môn học
 * Phát triển Năng lực: Năng lực tư duy và lập luận toán học. Năng lực giải 
quyết vấn đề học toán. Năng lực giao tiếp toán học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Bảng phụ
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động: 
- Cho HS chơi trò chơi bắn tên - HS chơi trò chơi
 Nội dung là kết quả các phép - HS điều hành nêu- HS lên bảng làm
tính về phép công các số thập 
phân - HS nghe
- GV nhận xét - HS ghi bảng
- Giới thiệu bài - Ghi bảng 
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
* Mục tiêu: Biết tính tổng nhiều số thập phân.
* Cách tiến hành:
*Ví dụ : HĐ cả lớp=>Cá nhân 
- GV nêu bài toán : Có ba thùng - HS nghe và tóm tắt, phân tích bài toán ví 
đựng dầu, thùng thứ nhất có 27,5l dụ.
thùng thứ hai có 36,75l , thùng 
thứ ba có 14,5l. Hỏi cả ba thùng 
có bao nhiêu lít dầu ? - Tính tổng 37,5 + 36,75 + 14,5.
- Làm thế nào để tính số lít dầu 
trong cả ba thùng ? - HS trao đổi với nhau và cùng tính:
- GV nêu : Dựa vào cách tính 27,5
tổng hai số thập phân, em hãy suy + 36,75
nghĩ và tìm cách tính tổng ba số: 14,5
 27,5 + 36,75 + 14,5. 78,75 
 - 1 HS lên bảng làm bài.
- GV gọi 1 HS thực hiện cộng 
đúng lên bảng làm bài và yêu cầu 
HS cả lớp theo dõi. - GV nhận xét
* Bài toán:HĐ cả lớp=>Cá nhân - HS nghe và phân tích bài toán.
- GV nêu bài toán: Người ta uốn 
sợi dây thép thành hình tam giác 
có độ dài các cạnh là: 8,7dm ; 
6,25dm ; 10dm. Tính chu vi của - Muốn tính chu vi hình tam giác ta tính 
hình tam giác đó. tổng độ dài các cạnh.
- Em hãy nêu cách tính chu vi - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm 
của hình tam giác. bài vào vở.
- GV yêu cầu HS giải bài toán Bài giải
trên. Chu vi của hình tam giác là :
 8,7 + 6,25 + 10 = 24,95 (dm)
- GV nhận xét chữa Đáp số : 24,95 dm
 - 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi 
 và nhận xét.
- Em hãy nêu cách tính tổng 8,7 
+ 6,25 + 10 .
- GV nhận xét
3. Hoạt động thực hành:
* Mục tiêu: - Tính tổng nhiều số thập phân.
 - Tính chất kết hợp của phép cộng các số thập phân
 - Vận dụng để tính tổng bằng cách thuận tiện nhất
 - HS làm bài tập: 1(a, b), 2, 3(a, c).
 - HS làm được tất cả các bài tập.
* Cách tiến hành:
Bài 1(a, b): HĐ cá nhân - Tính
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ kết 
- GV yêu cầu HS đặt tính và tính quả
tổng các số thập phân.
 5,27 6,4 20,08 0,75
 + 14,35 + 18,36 + 32,91 + 0,09
 9,25 52 7,15 0,8
 28,87 76,76 60,14 
1,64 
- GV nhận xét HS. - HS nhận xét bài bạn cả về cách đặt tính 
 và kết quả tính.
Bài 2: HĐ cá nhân
- GV yêu cầu đọc đề bài. - Tính rồi so sánh giá tri của (a + b) + c và 
 a + ( b + c)
- GV yêu cầu HS tự tính giá trị -HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ kết quả của hai biểu thức (a+b) + c và a + a b c (a+b)+c a+(b+c)
(b+c) trong từng trường hợp. 2,5 6,8 1,2 10,5 10,5
- GV nhận xét chữa bài. 1,34 0,52 4 5,86 5,86
Bài 3(a, c): HĐ cá nhân
- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán. - Sử dụng tính chất giao hoán và tính chất 
 kết hợp để tính.
- Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài, báo cáo kết quả
- GV nhận xét chữa bài a)12,7 + 5,89 + 1,3 = (12,7 + 1,3 ) + 5,89
 = 14 + 5,89 
 = 19,89
 c) 5,75 + 7,8 + 4,25 + 1,2 
 = (5,75 + 4,25 ) + (7,8 +1,2)
 = 10 + 9 
 = 19
4.Hoạt động vận dụng 
- Cho HS vận dụng kiến thức làm - HS làm bài
bài tập sau: Tính bằng cách thuận 1,8 + 3,5 + 6,5 = 1,8 + (3,5 + 6,5)
tiện = 1,8 + 10 
1,8 + 3,5 + 6,5 = = 11,8
 -------------------------------------------------------------------------------------
 Địa lý
 SÔNG NGÒI. ĐẤT VÀ RỪNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Nêu được một số đặc điểm chính và vai trò của sông ngòi VN: mạng lưới 
sông ngòi dày đặc; sông ngòi có lượng nước thay đổi theo mùa (mùa mưa 
thường có lũ lớn) và có nhiều phù sa; sông ngòi có vai trò quan trọng trong 
sản xuất và đời sống: bồi đắp phù sa, cung cấp nước, tôm cá, nguồn thuỷ điện.
 - Biết các loại đất và rừng chính ở nước ta: đất phù sa và đất phe-ra-lít; rừng 
rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn. .
 - Biết một số tác dụng của rừng đối với đời sống sản xuất của nhân dân ta: 
điều hoà khí hậu, cung cấp nhiều sản vật, đặc biệt là gỗ .
* GD sử dụng NLTK&HQ : 
- Sử dụng điện và nước tiết kiệm trong cuộc sống sinh hoạt hàng ngày. 
 * Phát triển phẩm chất: 
 - Thấy được sự cần thiết phải bảo vệ và khai thác đất, rừng một cách hợp 
lý. - Một số biện pháp bảo vệ rừng: Không chặt phá, đốt rừng, 
* Phát triển năng lực
- Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sán g tạo.
- Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, 
năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- GV: Bản đồ địa lý Việt Nam, tranh ảnh về sông mùa lũ và mùa cạn.
- HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU 
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. HĐ khởi động: 
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Hộp quà bí - HS chơi trò chơi
 mật" với các câu hỏi:
 + Nước ta thuộc đới khí hậu nào ?
 + Nêu đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió 
 mùa ở nước ta?
 + Khí hậu MB và MN khác nhau như thế 
 nào?
 - Giáo viên nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi bảng
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
 * Cách tiến hành:
 *Hoạt động 1: Nước ta có mạng lưới sông 
 ngòi dày đặc.
 - Giáo viên treo lược đồ sông ngòi Việt Nam, - Nhóm trưởng điều khiển 
 giao nhiệm vụ cho HS quan sát, thảo luận nhóm quan sát, trả lời câu 
 nhóm trả lời câu hỏi: hỏi sau đó chia sẻ trước lớp.
 + Đây là lược đồ gì ? Lược đồ này dùng để + Lược đồ sông ngòi Việt 
 làm gì ? Nam dùng để nhận xét về 
 sông ngòi của nước ta
 + Nước ta có nhiều hay ít sông? Phân bố ở + Nước ta có nhiều sông, 
 đâu? Em có nhận xét gì về hệ thống sông phân bố ở khắp đất nước.
 ngòi ở Việt Nam? - Các sông lớn: 
 - Kết luận: nước ta có hệ thống sông ngòi dày +Miền Bắc: sông Hồng, 
 đặc, phân bố ở khắp đất nước. sông Đà, sông Thái Bình.
 - Địa phương em có dòng sông nào? +Miền Nam: sông Tiền, 
 - Em có nhận xét gì về sông ngòi Việt Nam? sông Hậu, sông Đồng Nai.
 - Giáo viên tóm tắt nội dung, kết luận +Miền Trung: sông Mã, 
 sông Cả, sông Đà Rằng
 - Các nhóm thảo luận, hoàn 
 * Hoạt động 2: Vai trò của sông ngòi. thành bảng: - Giáo viên tổ chức cho học sinh thi tiếp sức - Đại diện nhóm trình bày, 
kể về vai trò của sông ngòi? nhóm khác bổ sung.
- GV theo dõi, sửa sai . - Phụ thuộc vào lượng mưa.
 - Mùa mưa: mưa nhiều, mưa 
 to, nước sông dâng cao.
 - Mùa khô: ít mưa, nước 
 sông hạ thấp, trơ lòng. 
 Mùa mưa nước sông có màu 
 đỏ đó là phù sa.
 - HS chơi trò chơi tiếp sức
 1. Bồi đắp nên nhiều đồng 
 bằng.
 2. Cung cấp nước sinh hoạt 
 và sản xuất.
 3. Là nguồn thuỷ điện
 4. Là đường giao thông.
 5. Là nơi cung cấp thuỷ sản: 
 tôm, cá
 6. Là nơi phát triển nuôi 
Hoạt động 3: Các loại đất chính ở nước ta: trồng thuỷ sản
- Yêu cầu HS đọc SGK hoàn thành sơ đồ về HS đọc sách giáo khoa làm 
các loại đất chính ở nước ta. bài.
- Trình bày kết quả Một số HS trình bày kết quả 
- Giáo viên nhận xét, sửa chữa. làm việc.
- GV nêu: Đất là nguồn tài nguyên quí nhưng chỉ 
có hạn; việc sử dụng đất phải đi đôi với bảo vệ 
cải tạo.
- Nêu một vài biện pháp bảo vệ và cải tạo đất. 
- Nếu chỉ sự dụng mà không bảo vệ cải tạo thì 
 - Bón phân hữu cơ, làm 
sẽ gây cho đất các tác hại gì?
 ruộng bậc thang, thay chua 
- GV tóm tắt nội dung ; rút ra kết luận. rửa mặn, đóng cọc đắp đê... 
*Hoạt động 4: Rừng ở nước ta. để đất không bị sạt lở.
- HS quan sát hoàn thành bài tập. - Bạc mầu, xói mòn, nhiễm 
- Yêu cầu học sinh trả lời : phèn, nhiễm mặn...
- Nước ta có mấy loại rừng ? Đó là những 
loại rừng nào?
 - 2 loại rừng: rừng rậm nhiệt 
- Rừng rậm nhiệt đới được phân bố ở đâu có 
 đới, rừng ngập mặn.
đặc điểm gì?
 - Vùng đồi núi: Đặc điểm: 
- Rừng ngập mặn được phân bố ở đâu? Có 
 Nhiều loại cây rừng nhiều 
đặc điểm gì?
 tầng có tầng cao thấp. - Vùng đất ven biển có thuỷ 
 - Yêu cầu học sinh chỉ vùng phân bố rừng triều lên xuống hàng ngày: 
 râm nhiệt đới và rừng ngập mặn trên lược đồ. Đặc điểm chủ yếu là cây sú 
 vẹt... cây mọc vượt lên mặt 
 - GV nhận xét, sửa chữa.
 nước.
 - GV rút ra kết luận
 *Hoạt động 3: Vai trò của rừng.
 - Chia nhóm 4: thảo luận trả lời.
 - Vai trò của rừng đối với đời sống và sản 
 xuất của con người?
 - Vì sao phải sự dụng và khai thác rừng hợp 
 lý.
 - Nêu thực trạng rừng nước ta hiện nay?
 - Nhà nước và địa phương làm gì để bảo vệ?
 4. HĐ vận dụng sáng tạo: 
 - Đồng bằng Bắc Bộ và Nam Bộ do sông nào - Sông Hồng và sông Cửu 
 bồi đắp? Long
 - Kể tên một số nhà máy thuỷ điện của nước 
 ta? - Hòa bình, Thác Bà, Y-a-
 - GV liên hệ thực trạng đất và rừng hiện nay li....
 trên cả nước.
 - Liên hệ về việc sử dụng đất trồng trọt và đất 
 ở hiện nay ở địa bàn nơi em ở.
 - Tìm hiểu đặc điểm cảu các con sông có thể 
 xây dựng thủy điện
 - HS nghe và thực hiện.
 -------------------------------------------------------------------------------------
 Chính tả
 TIẾNG ĐÀN BA-LA-LAI-CA TRÊN SÔNG ĐÀ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
-Viết đúng bài chính tả. Trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ theo thể thơ tự 
do.
-Vận dụng kiến thức làm được BT2a,BT3a.
* Phát triển Năng lực
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 * Phát triển Phẩm chất - Giáo dục ý thức viết đúng chính tả, giữ vở sạch ,viết chữ đẹp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Viết sẵn bài tập 2 trên bảng (2 bản). Phấn màu.
- HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1.Hoạt động khởi động:(3 phút)
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi: - HS chia thành 2 đội chơi tiếp sức
 Viết những tiếng có vần uyên, uyết. 
 Đội nào tìm được nhiều từ và đúng 
 hơn thì đội đó thắng.
 - GV nhận xét. - HS nghe
 - Giới thiệu bài - ghi bảng - HS viết vở
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
 a Chuẩn bị viết chính tả:(7 phút)
 *Mục tiêu: 
 - HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó.
 - HS có tâm thế tốt để viết bài.
 *Cách tiến hành:
 * Trao đổi về nội dung bài
 - Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ - 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ
 - Bài thơ cho em biết điều gì ? - Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp kì vĩ của công 
 trình, sức mạnh của những người đang 
 chinh phục dòng sông với sự gắn bó, 
 hoà quyện giữa con người với thiên 
 * Hướng dẫn viết từ khó nhiên.
 - Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn 
 khi viết chính tả. - HS nêu: Ba-la-lai-ca, ngẫm nghĩ, 
 - Yêu cầu HS luyện đọc và viết các tháp khoan, lấp loáng bỡ ngỡ
 từ trên - HS đọc và viết
 - Hướng dẫn cách trình bày:
 + Bài thơ có mấy khổ? Cách trình 
 bày mỗi khổ thơ như thế nào? + Bài thơ có 3 khổ thơ , giữa mỗi khổ 
 + Trình bày bài thơ như thế nào? thơ để cách một dòng.
 + Trong bài thơ có những chữ nào + Lùi vào 1 ô viết chữ đầu mỗi dòng 
 phải viết hoa? thơ
 + Trong bài thơ có những chữ đầu phải 
 viết hoa.
 b. Viết bài chính tả. (15 phút)
 *Mục tiêu: Viết đúng bài chính tả. Trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 
 theo thể thơ tự do.
 *Cách tiến hành: - GV đọc mẫu lần 1. - HS theo dõi.
- GV đọc lần 2 (đọc chậm) - HS viết theo lời đọc của GV.
- GV đọc lần 3. - HS soát lỗi chính tả.
c. Chấm và nhận xét bài (3 phút)
*Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp 
bạn.
*Cách tiến hành:
- GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm 
- Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe
d. Làm bài tập: (8 phút)
* Mục tiêu: Vận dụng kiến thức làm được BT2a,BT3a.
* Cách tiến hành:
 Bài 2(a): HĐ nhóm 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm theo nhóm 4 để - HS thảo luận nhóm 4 và làm vào 
hoàn thành bài và gắn lên bảng lớp, bảng nhóm
đọc kết quả + La- na: la hét- nết na, con na- quả na,
- GV nhận xét chữa bài lê la- nu na nu nống...
 + Lẻ- nẻ: lẻ loi- nứt nẻ, tiền lẻ- nẻ mặt
 đơn lẻ- nẻ toác...
 + Lo- no:lo lắng- ăn no,lo nghĩ- no nê
 lo sợ- ngủ no mắt ...
 + Lở- nở: đất nở- bột nở, lở loét- nở 
 hoa
 lở mồm- nở mặt nở mày
Bài 3(a): HĐ trò chơi
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc yêu cầu 
- Cho HS tổ chức thi tìm tiếp sức. - HS tham gia trò chơi dưới sự điều 
Chia lớp thành 2 đội: khiển của trưởng trò
- Mỗi HS chỉ được viết 1 từ khi HS 
viết xong thì HS khác mới được lên 
viết
- Nhóm nào tìm được nhiều từ thì 
nhóm đó thắng
- Tổng kết cuộc thi 
 3. Hoạt động vận dụng sáng tạo (3 phút)
- Cho HS điền vào chỗ trống l/n để - HS điền
hoàn chỉn câu thơ sau: Tới đây, tre nứa là nhà
Tới đây, tre ....ứa ....à nhà Giò phong lan nở nhánh hoa nhụy 
Giò phong.. ..an ...ở nhánh hoa vàng.
nhụy vàng. ------------------------------------------------------------
 Thứ 3 ngày 2 ngày 11 tháng 2021
 Luyện từ và câu
 ĐẠI TỪ XƯNG HÔ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Năm được khái niệm đại từ xưng hô( Nội dung ghi nhớ ) .
 - Nhận biết được đại từ xưng hô trong đoạn văn (BT1 mục III ); chọn được 
đại từ xưng hô thích hợp để điền vào chỗ trống (BT2). 
 - HS (M3,4) nhận xét được thái độ, tình cảm của nhân vật khi dùng mỗi đại 
từ xưng hô (BT1)
Rèn kĩ năng sử dụng đại từ xưng hô một cách hợp lí.
 * Phát triển Năng lực
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 * Phát triển Phẩm chất
Thể hiện đúng thái độ tình cảm khi dùng một đại từ xưng hô.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Bảng phụ
 - HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
 - Cho HS tổ chức trò chơi: Truyền - Học sinh tham gia chơi.
 điện
 - Nội dung: Kể nhanh các đại từ 
 thường dùng hằng ngày.
 - Giáo viên tổng kết trò chơi, nhận - Lắng nghe.
 xét, tuyên dương học sinh.
 - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài - Học sinh mở sách giáo khoa, vở ghi 
 lên bảng: Đại từ xưng hô đầu bài
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
 *Mục tiêu: Năm được khái niệm đại từ xưng hô( Nội dung ghi nhớ ) 
 *Cách tiến hành: 
 Bài 1: HĐ nhóm
 - Gọi HS đọc yêu cầu bài - HS đọc
 - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm - Nhóm trưởng điều khiển các bạn 
 để làm bài. TLCH
 - Đoạn văn có những nhân vật nào Sau đó chia sẻ kết quả
 - Các nhân vật làm gì? + Có Hơ Bia, cơm và thóc gạo
 + Cơm và Hơ Bia đối đáp với nhau. 
 - Những từ nào được in đậm trong Thóc gạo giận Hơ Bia bỏ vào rừng câu văn trên? + Chị, chúng tôi, ta, các ngươi, chúng.
- Những từ đó dùng để làm gì?
 + Những từ đó dùng để thay thế cho 
- Những từ nào chỉ người nghe? Hơ Bia, thóc gạo, cơm
 + Những từ chỉ người nghe: chị, các 
- Từ nào chỉ người hay vật được người
nhắc tới? + Từ chúng
- Thế nào là đại từ xưng hô?
Bài 2: HĐ cả lớp - HS trả lời
 - Yêu cầu HS đọc lại lời của Hơ 
Bia và cơm - HS đọc
- Theo em, cách xưng hô của mỗi 
nhân vật ở trong đoạn văn trên thể + Cách xưng hô của cơm rất lịch sự, 
hiện thái độ của người nói như thế cách xưng hô của Hơ Bia thô lỗ, coi 
nào? thường người khác.
Bài 3:HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- HS thảo luận theo cặp - HS đọc
- Nhận xét các cách xưng hô đúng. - HS thảo luận, chia sẻ theo cặp
 + Với thầy cô: xưng là em, con
 + Với bố mẹ: Xưng là con
 + Với anh em: Xưng là em, anh, chị
- KL: Để lời nói đảm bảo tính lịch + với bạn bè: xưng là tôi, tớ, mình
sự cần lựa chọn từ xưng hô phù hợp 
với thứ bậc, tuổi tác, giới tính, thể 
hiện đúng mối quan hệ giữa mình 
với người nghe và người được nhắc 
đến.
- Ghi nhớ
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ - HS đọc ghi nhớ
3. HĐ thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu: - Nhận biết được đại từ xưng hô trong đoạn văn (BT1 mục III ); 
chọn được đại từ xưng hô thích hợp để điền vào chỗ trống (BT2). 
 - HS (M3,4) nhận xét được thái độ, tình cảm của nhân vật khi 
dùng mỗi đại từ xưng hô (BT1)
*Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ nhóm 
- Gọi HS đọc yêu cầu - Gọi HS đọc
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm và - HS thảo luận nhóm
làm bài trong nhóm
- GV gạch chân từ: ta, chú, em, tôi, - HS chia sẻ
anh.
- Nhận xét. - HS nghe Bài 2: Cá nhân=> Cả lớp
 - Gọi HS đọc yêu cầu bài
 - GV nhận xét chữa bài - HS đọc
 - Gọi HS đọc bài đúng - HS làm vào vở, chia sẻ kết quả
 - 1 HS đọc lại bài văn đã điền đầy - HS đọc
 đủ. - HS đọc
 4. Hoạt động vận dụng sáng tạo :(2 phút)
 - Hỏi lại những điều cần nhớ. - 1, 2 học sinh nhắc lại.
 -Nhận xét tiết học. Tuyên dương 
 những học sinh có tinh thần học tập - Lắng nghe.
 tốt.
 - Nhắc nhở học sinh về nhà xem lại - Lắng nghe và thực hiện.
 bài đã làm, chuẩn bị bài: Quan hệ 
 từ
 - Viết một đoạn văn ngắn có sử - HS nghe và thực hiện.
 dụng đại từ xưng hô.
 ----------------------------------------------------
 Kể chuyện
 NGƯỜI ĐI SĂN VÀ CON NAI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện.
 - Kể lại từng đoạn câu chuyện theo tranh minh hoạ và lời gợi ý BT1); tưởng 
tượng và nêu được kết thúc câu chuyện một cách hợp lí (BT2) .
- Kể tiếp nối được từng đoạn câu chuyện.
* GDBVMT: GD ý thức bảo vệ môi trường, không săn bắt các loài động vật, 
góp phần bảo vệ giữ gìn vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên.
 * Phát triển Năng lực
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 * Phát triển Phẩm chất
- Có ý thức bảo vệ môi trường.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Tranh minh hoạ trong SGK.
 - HS: SGK, vở viết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của GV
Hoạt động khởi động:(3 phút)
 - Thi kể chuyện một lần đi thăm - HS thi kể
cảnh đẹp ở địa phương.
- Giáo viên nhận xét chung. - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên - HS ghi vở bảng.
Hoạt động hình thành kiến thức mới
1. HĐ nghe kể (10 phút)
*Mục tiêu: Nghe, theo dõi toàn bộ câu chuyện.
*Cách tiến hành: Cả lớp
- Giáo viên kể 4 đoạn ứng với 4 - HS theo dõi 
tranh minh hoạ trong SGK
- Giáo viên hướng dẫn kể: Giọng - HS nghe
chậm rãi, diễn tả rõ lời nói của từng 
nhân vật, bộc lộ cảm xúc ở những 
đoạn tả cảnh thiên nhiên, tả vẻ đẹp 
của con nai, tâm trạng người đi săn.
2. Hoạt động thực hành kể chuyện(15 phút)
* Mục tiêu:Kể lại từng đoạn câu chuyện theo tranh minh hoạ và lời gợi ý 
BT1); tưởng tượng và nêu được kết thúc câu chuyện một cách hợp lí (BT2) .
* Cách tiến hành:Cá nhân=> Cặp đôi=> Nhóm=> Cả lớp
* Kể từng đoạn câu chuyện. 
- Tổ chức cho HS kể theo cặp - HS kể theo cặp.
- Cho HS kể trước lớp - Kể trước lớp.
* Đoán xem câu chuyện kết thúc 
như thế nào và kể tiếp câu chuyện 
theo phỏng đoán
- Tổ chức cho HS đoán thử: - HS trả lời phỏng đoán
- Thấy con nai đẹp quá, người đi 
săn có bắn nó không? Chuyện gì sẽ 
xảy ra sau đó?
- Tổ chức cho HS kể theo cặp - HS kể theo cặp
- Giáo viên kể tiếp đoạn 5. - Kể trước lớp.
3. HĐ tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện: (7 phút)
* Mục tiêu: HS nắm được nội dung và ý nghĩa của câu chuyện.
*Cách tiến hành:Cá nhân=> Thảo luận nhóm=> Chia sẻ trước lớp
 * Kể toàn bộ câu chuyện và trao - 2 học sinh kể toàn câu chuyện.
đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Học sinh thảo luận và trả lời.
- Yêu cầu HS kể lại toàn bộ câu - Hãy yêu quí và bảo vệ thiên nhiên, 
chuyện. bảo vệ các loài vật quý, Đừng phá huỷ 
- Ý nghĩa câu chuyện? vẻ đẹp của thiên nhiên.
4. Hoạt động vận dụng sáng tạo :(2 phút)
 - Về nhà kể lại câu chuyện “Người - HS nghe và thực hiện
đi săn và con nai” cho mọi người 
nghe
- Em sẽ làm gì để bảo vệ các loài - HS nêu
thú hoang dã ? -----------------------------------------------------------
 Toán
 LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
-Tính tổng nhiều số thập phân, tính bằng cách thuận tiện nhất.
- So sánh các số thập phân, giải bài toán với các số thập phân.
*Bài tập cần làm: bài 1; bài 2(a, b); bài 3(cột 1); bài 4. 
*Phát triển Phẩm chất: HS yêu thích môn học 
*Phát triển Năng lực: Năng lực tư duy và lập luận toán học. Năng lực giải 
quyết vấn đề học toán. Năng lực giao tiếp toán học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Bảng phụ
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Hoạt động khởi động:
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi Ai 
 nhanh ai đúng:
 Số 5,75 7,34 4,5 1,27
 hạng
 Số 7,8 0,45 3,55 5,78
 hạng
 Số 4,25 2,66 5,5 4,22
 hạng
 Số 1,2 0,05 6,45 8,73
 hạng
 Tổng
 + Phổ biến luật chơi, cách chơi: Trò + Lắng nghe.
 chơi gồm 2 đội, mỗi đội 4 HS. Lần 
 lượt từng HS trong mỗi đội sẽ nối 
 tiếp nhau suy nghĩ thật nhanh và tìm 
 đáp án để ghi kết quả với mỗi phép 
 tính tương ứng. Mỗi một phép tính 
 đúng được thưởng 1 bông hoa. Đội 
 nào có nhiều hoa hơn sẽ là đội thắng 
 cuộc. + 2 Học sinh tham gia chơi, dưới lớp 
 + Tổ chức cho học sinh tham gia cổ vũ.
 chơi.
 - Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên - Lắng nghe.
 dương đội thắng cuộc.
 - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài - Học sinh mở sách giáo khoa, trình lên bảng: Luyện tập bày bài vào vở.
2. HĐ thực hành: 
*Mục tiêu: - Tính tổng nhiều số thập phân, tính bằng cách thuận tiện nhất.
 - So sánh các số thập phân, giải bài toán với các số thập phân.
 - Bài tập cần làm: 1; 2(a, b); 3(cột 1); 4
*Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - Tính
- GV yêu cầu HS nêu cách đặt tính - 1 HS nêu, HS cả lớp theo dõi và bổ 
và thực hiện tính cộng nhiều số thập sung.
phân.
- GV yêu cầu HS làm bài. - HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ
- GV gọi HS nhận xét bài làm của - HS nhận xét bài làm của bạn cả 
bạn. Kết quả:
- GV nhận xét HS. a. 65,45 b. 47,66
Bài 2(a, b): HĐ cá nhân
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và hỏi : - HS đọc đề bài
+ Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? - Bài toán yêu cầu chúng ta tính bằng 
 cách thuận tiện.
- GV yêu cầu HS làm bài. - HS làm bài, HS đổi chéo vở để 
- GV nhận xét HS. kiểm tra lẫn nhau.
 - HS chia sẻ trước lớp: 
 a) 4,68 + 6,03 + 3,97 
 = 4,68 + (6,03 + 3,97) 
 = 4,68 + 10 
 = 14,68 
 b) 6,9 + 8,4 + 3,1 + 0,2
 = (6,9 + 3,1) + (8,4 + 0,2)
 = 10 + 8,6 
 = 18,6
Bài 3( cột 1): HĐ cá nhân
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và nêu - HS đọc thầm đề bài trong SGK.
cách làm. 3,6 + 5.8 > 8,9
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV yêu cầu HS giải thích cách làm 9,4
của từng phép so sánh. 7,56 < 4,2 + 3,4
- GV nhận xét HS. 7,6
Bài 4: HĐ cá nhân
- GV gọi HS đọc đề bài toán. - GV yêu cầu HS Tóm tắt bài toán - HS đọc đề bài
 bằng sơ đồ rồi giải. - HS tóm tắt bài
 - Yêu cầu HS làm bài
 - GV nhận xét, kết luận.
 - HS làm vở, chia sẻ kết quả
 Bài giải
 Ngày thứ 2 dệt được số mét vải là:
 28,4 +2,2 = 30,6 (m)
 Ngày thứ 3 dệt được số mét vải là :
 30,6 + 1,5 = 32,1(m)
 Cả ba ngày dệt được số mét vải là :
 28,4 + 30,6 + 32,1 = 91,1 (m)
 Đáp số:91,1m
 3. Hoạt động vận dụng
 - Cho HS vận dụng kiến thức làm bài - Học sinh thực hiện
 sau: Đặt tính rồi tính:
 7,5 +4,13 + 3,5 
 27,46 + 3,32 + 12,6
 ----------------------------------------------------
 Thứ 4 ngày 3 ngày 11 tháng 2021
 Toán
 TRỪ HAI SỐ THẬP PHÂN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết trừ hai số thập phân và vận dụng giải bài toán có nội dung thực tế. 
 Làm bài tập: 1 (a,b) ; 2 ( a,b ); 3.
 *Phát triển Phẩm chất: HS yêu thích môn học 
 *Phát triển Năng lực: Năng lực tư duy và lập luận toán học. Năng lực giải 
quyết vấn đề học toán. Năng lực giao tiếp toán học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Bảng phụ
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Hoạt động khởi động:
 - Trò chơi: Phản xạ nhanh
 (Cho HS nêu: Hai số thập phân có 
 tổng bằng 100) - HS tham gia chơi
 - Giáo viên nhận xét, tổng kết trò - Lắng nghe.
 chơi và tuyên dương những HS tích 
 cực.
 + Tổng các số hạng trong các phép 
 tính chúng ta vừa nêu có đặc điểm - Đều bằng 100 gì?
- GV giới thiệu bài 
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:
*Mục tiêu: Biết trừ hai số thập phân
 * Ví dụ 1:
+ Hình thành phép trừ
- GV nêu bài toán: Đường gấp khúc - HS nghe và tự phân tích đề bài toán.
ABC dài 4,29m, trong đó đoạn 
thẳng AB dài 1,84m. Hỏi đoạn 
thẳng BC dài bao nhiêu mét?
+ Giới thiệu cách tính
- Trong bài toán trên để tìm kết quả - 2 HS ngồi cạnh nhau trao đổi và cùng 
phép trừ đặt tính để thực hiện phép tính.
 4,29m - 1,84m = 2,45m
- Các em phải chuyển từ đơn vị mét 
thành xăng-ti-mét để thực hiện 
phép trừ với số tự nhiên, sau đó lại 
đổi kết quả từ đơn vị xăng-ti-mét 
thành đơn vị mét. Làm như vậy 
không thuận tiện và mất thời gian, 
vì thế người ta nghĩ ra cách đặt tính 
và tính. - 1 HS lên bảng vừa đặt tính vừa giải 
- GV cho HS có cách tính đúng thích cách đặt tính và thực hiện tính.
trình bày cách tính trước lớp.
 4,29 
 - 1,84 
 2,45 - Kết quả phép trừ là 2,45m.
- Cách đặt tính cho kết quả như thế 
nào so với cách đổi đơn vị thành 
xăng-ti-mét? - HS so sánh và nêu :
- GV yêu cầu HS so sánh hai phép * Giống nhau về cách đặt tính và cách 
trừ thực hiện trừ.
 429 4,29 * Khác nhau ở chỗ một phép tính có 
 - 184 - 1,84 dấu phẩy, một phép tính không có dấu 
 245 và 2,45 phẩy.
- Em có nhận xét gì về các dấu - Trong phép tính trừ hai số thập phân 
phẩy của số bị trừ, số trừ và dấu các dấu phẩy của số bị trừ, số trừ và 
phẩy ở hiệu trong phép tính trừ hai dấu phẩy ở hiệu thẳng cột với nhau.
số thập phân.
* Ví dụ 2:
- GV nêu ví dụ : Đặt tính rồi tính - HS nghe và yêu cầu.
 45,8 - 19,26 - Em có nhận xét gì về số các chữ - Số các chữ số ở phần thập phân của 
số ở phần thập phân của số bị trừ số bị trừ ít hơn so với các chữ số ở 
với số các chữ số ở phần thập phân phần thập phân của số trừ.
của số trừ?
- Hãy tìm cách làm cho các chữ số - Ta viết thêm chữ số 0 vào tận cùng 
ở phần thập phân của số bị trừ bằng bên phải phần thập phân của số bị trừ.
số các chữ số phần thập phân của 
số trừ mà giá trị của số bị trừ không 
thay đổi.
- GV nêu : Coi 45,8 là 45,80 em - 1 HS lên bảng, HS cả lớp đặt tính và 
hãy đặt tính và thực hiện 45,80 - tính vào giấy nháp : 
19,26 - Một số HS nêu trước lớp, cả lớp theo 
- GV nhận xét câu trả lời của HS. dõi và nhận xét.
* Ghi nhớ: - 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc 
- GV yêu cầu HS đọc phần chú ý. thầm trong SGK.
3. HĐ thực hành: 
*Mục tiêu: Có kỹ năng trừ hai số thập phân và vận dụng giải bài toán có nội 
dung thực tế. 
- HS cả lớp làm bài tập: 1 (a,b) ; 2 ( a,b ); 3. 
*Cách tiến hành:
 Bài 1(a, b): HĐ cá nhân
- GV yêu cầu HS đọc đề bài - Tính 
- Yêu cầu HS tự làm bài - HS cả lớp làm bài vào vở bài tập, 
 chia sẻ kết quả
- GV yêu cầu HS nêu rõ cách thực - Kết quả:
hiện tính của mình. a) 42,7 ; b) 37,46 
- GV nhận xét , kết luận.
Bài 2(a,b): HĐ cá nhân 
- GV yêu cầu HS đọc đề bài - HS đọc: Đặt tính rồi tính
- Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài bảng con, chia sẻ kết quả
- GV nhận xét HS. - Kết quả:
 a) 41,7 ; b) 4,44 
Bài 3: HĐ cặp đôi
- GV gọi HS đọc đề bài toán. - HS đọc 
- GV yêu cầu HS tự làm bài. - HS làm bài vở, đổi chéo vở cho nhau 
- GV nhận xét chữa bài để kiểm tra;
 -1 HS làm bảng lớp
 Bài giải
 Số ki - lô - gam đường lấy ra là:
 10,5 + 8 = 18,5 (kg)
 Số ki - lô - gam đường còn lại là:
 28,75 - 18,5 =10,25 (kg) Đáp số: 10,25 kg
 4. Hoạt động vận dụng:
 - Thống kê chiều cao của các bạn - HS nghe và thực hiện
 trong nhóm 4 ở dạng số thập phân 
 có đơn vị đo là mét, Xem bạn cao 
 nhất trong nhóm hơn bạn thấp nhất 
 trong nhóm bao nhiêu mét?
 ----------------------------------------------------
 Kĩ thuật
 SỬ DỤNG TỦ LẠNH. MỘT SỐ DỤNG CỤ NẤU ĂN VÀ ĂN UỐNG 
 TRONG GIA ĐÌNH. CHUẨN BỊ NẤU ĂN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Bài: Sử dụng tủ lạnh
- Biết được tác dụng của tủ lạnh: Bảo quản thực phẩm sống ( thịt, cá, hoa quả..).giữ 
được tươi , để lâu dài và không bị mất dinh dưỡng.
- Biết được vị trí vai trò các khoang trong tủ lạnh
- Sắp xếp bảo quản trong tủ lạnh đúng cách, an toàn.
 Bài: Một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình
- Biết đặc điểm, cách sử dụng, bảo quản một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống 
thông thường tronh gia đình.
Bài: Chuẩn bị nấu ăn
- Nêu đựơc những công việc chuẩn bị nấu ăn
Bài: Sử dụng tủ lạnh: Biết sử dụng tủ lạnh
Bài: Một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình
- Biết giữ vệ sinh an toàn trong quá trình sử dụng dụng cụ nấu ăn, ăn uống. 
Biết chọn loại bếp nấu ăn tiết kiệm năng lượng. Có thể sử dụng năng lượng 
mặt trời hoặc khí bioga để nấu ăn tiết kiệm năng lượng.
Bài: Chuẩn bị nấu ăn
- Biết cách thực hiện một số công việc chuẩn bị nấu ăn.
 * Phát triển Năng lực - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đ 
- Có ý thức bảo quản, giữ vệ sinh trong gia đình, sử dụng dụng cụ đun, nấu, 
ăn uống.
- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, 
năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác
 * Phát triển Phẩm chất
- Có ý thức bảo vệ và yêu quý tủ lạnh của gia đình.
- Có ý thức bảo quản, giữ vệ sinh trong gia đình, sử dụng dụng cụ đun, nấu, 
ăn uống.
- Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để giúp đỡ gia đình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Tranh ảnh tủ lạnh có chụp các ngăn.
- HS: Quan sát trước cấu tạo và tác dụng của tủ lạnh
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của 
 HS
1. Hoạt động khởi động:
 - Cả lớp hát bài: Trái đất này là của chúng mình. - HS hát kết hợp 
- Giáo viên kiểm tra sản phẩm Thêu dấu nhân của tiết trước. vận động.
- GV nhận xét
- GV cho HS quan ảnh tủ lạnh giới thiệu bài - Ghi bảng - HS bỏ sản phẩm 
 ra bàn.
 - HS ghi vở
2. Hoạt động khám phá:
* Mục tiêu:
- Biết được tác dụng của tủ lạnh
- Biết được vị trí vai trò các khoang trong tủ lạnh
- Sắp xếp bảo quản trong tủ lạnh đúng cách, an toàn.
* Cách tiến hành:
1. Tác dụng của tủ lạnh - HS thảo luận trả 
 Thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi: Tủ lạnh có tác dụng gì? lời.
- GV nhận xét chốt: được tác dụng của tủ lạnh: Bảo quản - Đại diện nhóm thực phẩm soosngs( thịt ,cá, hoa quả...giữ được tươi , để lâu trình bày
dài và không bị mất dinh dưỡng - Nhóm khác nhận 
 2. Vị trí vai trò các khoang trong tủ lạnh xét, bổ sung
Nêu được vị trí vai trò các khoang trong tủ lạnh? - HS nhắc lại
- GV nhận xét chốt .
Tủ lạnh có nhều ngăn và mỗi ngăn có tác dụng khác nhau:
-Ngăn đá 1: Giúp tạo ra những viên nước đá để riêng tách -Thảo luận nhóm 
bệt với khu vực để thực phẩm sống đôi trả lời câu hỏi
-Ngăn đá 2: Bảo quản thực phẩm tươi sống. - Đại diện nhóm 
- Ngăn mát: + Ngăn đựng thực phẩm rau củ, quả trình bày
+ Ngăn đựng chai lọ - Nhóm khác nhận 
+ Ngăn đựng trứng .. xét, bổ sung
Ngoài ra còn có bộ phận điều chỉnh nhiệt độ ở ngăn đá, găn 
mát cho phù hợp.
3. Sắp xếp bảo quản trong tủ lạnh đúng cách, an toàn
- Sắp xếp bảo quản trong tủ lạnh như thế nào cho đúng cách, 
an toàn? - HS nhắc lại
- GV nhận xét chốt Thảo luận nhóm 
+ Sắp xếp thực phẩm, đồ ăn vừa phải. đôi trả lời câu hỏi
+ Tùy loại thực phẩm và thừi gian bảo quản mà sắp xếp vào - Đại diện nhóm 
các ngăn khác nhau. trình bày
+ Nên để thực phẩm vào hộp kín có nắp đậy - Nhóm khác nhận 
+Tránh mở ủa tư lạnh thời gian quá dài. xét, bổ sung
+ Lau chùi vệ sinh tủ lạnh thường xuyên. - HS nhắc lại
 Bài: Một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình
Hoạt động hình thành kiến thức mới: 
* Mục tiêu: Biết đặc điểm, cách sử dụng, bảo quản một số dụng cụ nấu ăn 
và ăn uống thông thường tronh gia đình.
 (Lưu ý nhóm học sinh (M1,2) nắm được nội dung bài)
* Cách tiến hành:

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_khoi_5_tuan_8_nam_hoc_2021_2022_nguyen_minh.doc