Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 7 - Năm học 2022-2023 - Đậu Thị Thanh Huyền

doc 40 trang Biện Quỳnh 02/08/2025 80
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 7 - Năm học 2022-2023 - Đậu Thị Thanh Huyền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 7 - Năm học 2022-2023 - Đậu Thị Thanh Huyền

Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 7 - Năm học 2022-2023 - Đậu Thị Thanh Huyền
 TUẦN 7
 Thứ hai, ngày 24 tháng 10 năm 2022
 Luyện từ và câu
 TỪ NHIỀU NGHĨA
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Phát triển năng lực đặc thù: 
 - Nắm được kiến thức sơ giản về từ nhiều nghĩa ( ND ghi nhớ).
 - Nhận biết được từ mang nghĩa gốc, từ mang nghĩa chuyển trong các câu văn có 
dùng từ nhiều nghĩa( BT1, mục III); tìm được ví dụ về sự chuyển nghĩa của 3 trong 
số 5 từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật (BT2).
- HSHTT làm được toàn bộ BT2 (mục III)
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 - Phẩm chất:Có ý thức sử dụng từ phù hợp với văn cảnh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- GV: Bảng phụ (máy chiếu- nội dung bài tập). 
 - HS : SGK, vở viết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(3 phút)
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi - HS chơi trò chơi: quản trò nêu 1 từ, 
 "Truyền điện" về từ đồng nghĩa truyền cho HS khác nêu 1 từ đồng nghĩa 
 với từ vừa nêu, sau đó lại truyền cho 
 người khác, cứ như vậy cho đến khi trò 
 chơi kết thúc.
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài- Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (15 phút)
 * Mục tiêu: Nắm được kiến thức sơ giản về từ nhiều nghĩa
 * Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài - HS đọc yêu cầu 
 - Yêu cầu HS tự làm bài - HS làm bài vào vở , báo cáo kết quả 
 - Nhận xét kết luận bài làm đúng - Kết quả bài làm đúng: 
 Răng - b; mũi - c; tai- a.
 - Gọi HS nhắc lại nghĩa của từng từ - HS nhắc lại 
 1 Bài 2: HĐ cặp đôi 
 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài - HS đọc 
 - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 2 - HS thảo luận cặp đôi. 
 - Gọi HS phát biểu. - HS đại diện trình bày.
 + Thế nào là từ nhiều nghĩa? + Là từ có một nghĩa gốc và một hay 
 nhiều nghĩa chuyển.
 + Thế nào là nghĩa gốc? + Nghĩa gốc là nghĩa chính của từ.
 + Thế nào là nghĩa chuyển? + Nghĩa chuyển là nghĩa của từ được 
 suy ra từ nghĩa gốc.
 - Gọi HS đọc ghi nhớ - HS đọc SGK
 - HS lấy VD về từ nhiều nghĩa - HS lấy ví dụ
 3. Hoạt động luyện tập, thực hành: (15 phút)
 * Mục tiêu: - Nhận biết được từ mang nghĩa gốc, từ mang nghĩa chuyển trong các 
 câu văn có dùng từ nhiều nghĩa( BT1, mục III); tìm được ví dụ về sự chuyển 
 nghĩa của 3 trong số 5 từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật (BT2).
 - HS(M3,4) làm được toàn bộ BT2 (mục III)
 * Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài - - HS đọc
 - Yêu cầu HS tự làm bài - HS làm vào vở, chia sẻ kết quả
 - GV nhận xét, kết luận - Đôi mắt em bé mở to
 - Quả na mở mắt
 - Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân
 - Bé đau chân
 - Khi viết em đừng ngoẹo đầu
 - Nước suối đầu nguồn rất trong
 Bài 2: HĐ nhóm
 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài - HS đọc đề.
 - Yêu cầu HS làm bài theo nhóm - Nhóm trưởng điều khiển HS làm theo 
 - GV nhận xét chữa bài nhóm, báo cáo kết quả
 - Gọi HS giải thích một số từ. - Gợi ý:
 - Lưỡi: lưỡi liềm, lưỡi hái, lưỡi dao,...
 - Miệng: miệng bát, miệng hũ, miệng 
 hố,...
 - Cổ: cổ chai, cổ lọ, cổ tay,...
 - Tay: tay áo, tay nghề, tay tre,...
 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - Thay thế từ ăn trong các câu sau - HS làm bài và lần lượt trình bày:
 bằng từ thích hợp:
 a) Tàu ăn hàng ở cảng. - Từ thích hợp: Bốc, xếp hàng.
 b) Cậu làm thế dễ ăn đòn lắm. - Từ thích hợp: Bị đòn
 c) Da bạn ăn phấn lắm. - Từ thích hợp: Bắt phấn
 d) Hồ dán không ăn giấy. - Từ thích hợp: Không dính
IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 2 ........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 Toán
 KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN (tiếp)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết cấu tạo số thập phân có phần nguyên và phần thập phân .
-Biết đọc, viết các số thập phân ( các dạng đơn giản thường gặp).
- HS cả lớp làm được bài 1,2.
* Góp phần phát triển các năng lực, phẩm chất:
- Năng lực: 
+ Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề 
và sáng tạo,
- Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm 
bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng nhóm HS
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động khởi động: (3 phút)
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn - 1 HS điều hành cả lớp chơi trò chơi.
tên" với nội dung đổi các đơn vị đo 
sau sang số thập phân có đơn vị mét: 
1cm, 1dm, 7cm, 5dm, 3cm, 5dm.
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(10 phút)
* Mục tiêu: Biết cấu tạo số thập phân có phần nguyên và phần thập phân .
* Cách tiến hành:
- Giáo viên cho học sinh tự nêu nhận 7
 - 2m 7dm hay 2 m viết thành 2,7m.
xét từng hàng trong bảng để nhận xét. 10
- Tương tự với 8,56m và 0,195m - 2,7m: đọc hai phẩy bảy mét.
- Giáo viên giới thiệu: Các số 2,7; - Học sinh nhắc lại.
8,56; 0,195 cũng là số thập phân.
- Giáo viên giới thiệu hoặc hướng dẫn - Mỗi số thập phân gồm 2 phần: phần 
học sinh tự nhận xét. nguyên và phần thập phân, những chữ số ở 
 bên trái dấu phảy thuộc về phần nguyên, 
 những chữ số ở bên phải dấu phảy thuộc về 
 phần thập phân.
- Giáo viên viết từng ví dụ lên bảng. - Học sinh chỉ vào phần nguyên, phần thập 
 phân của số thập phân rồi đọc số đó.
3.Hoạt động luyện tập, thực hành:(20 phút)
* Mục tiêu: - Biết đọc, viết các số thập phân ( các dạng đơn giản thường gặp).
 - HS cả lớp làm được bài 1,2.
* Cách tiến hành:
 3 Bài 1: HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu - Đọc số thập phân
- Yêu cầu HS đọc theo cặp - Học sinh đọc từng số thập phân.
- Giáo viên quan sát, nhận xét 9,4: Chín phẩy tư .
 7,98: Bảy phẩy chín mươi tám.
 25,477: Hai mươi lăm phẩy bốn trăm bảy 
 mươi bảy .
 206,075: Hai trăm linh sáu phẩy không 
 trăm bảy mươi lăm .
 0,307: Không phẩy ba trăm linh bảy .
Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc 
- Cho học sinh làm bài - HS làm bài, báo cáo kết quả
- GV nhận xét chữa bài 9 45
 5 = 5,9 82 = 82,45
 10 100
 225
 810 = 810,225
 1000
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(2 phút)
- Cho HS vận dụng tự đưa ra các hỗn - HS nghe và thực hiện.
số dạng tương tự vừa học rồi chuyển 
các hỗn số đó thành số thập phân.
IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 Lịch sử
 ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết Đảng CSVN được thành lập ngày 3-2- 1930. Lãnh tụ Nguyễn ÁiQuốc là 
người chủ trì Hội nghị thành lập Đảng:
 + Thống nhất ba tổ chức cộng sản.
 + Đề ra đường lối cho CM ViệtNam.
- Nêu được Lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc là người chủ trì Hội nghị thành lậpĐảng.
*Góp phần phát triển các năng lực và phẩm chất:
- Năng lực:
+ Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sán g tạo.
+ Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng 
lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn.
- Phẩm chất: 
+ HS có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động
+ Giáo dục tình yêu thương quê hương đất nước
+ HS yêu thích môn học lịch sử
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- GV: SGK, Chân dung lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc
 4 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu: (5 phút)
- Cho học sinh tổ chức trò chơi "Bắn - 1 HS lên điều hành cả lớp chơi trò 
tên" với các câu hỏi sau: chơi
+ Hãy nêu những khó khăn của Nguyễn 
Tất Thành khi dự định ra nước ngoài?
+ Tại sao Nguyễn Tất Thành quyết chí 
ra đi tìm đường cứu nước?
+ Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường 
cứu nước vào ngày tháng năm nào ?
+ Anh đi trên con tàu nào ?
+ Trên tàu anh làm công việc gì ?
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (25 phút)
* Mục tiêu:Biết Đảng CSVN được thành lập ngày 3-2- 1930. Lãnh tụ Nguyễn 
ÁiQuốc là người chủ trì Hội nghị thành lập Đảng:
 + Thống nhất ba tổ chức cộng sản.
 + Đề ra đường lối cho CM ViệtNam.
* Cách tiến hành:
*Hoạt động1: Hoàn cảnh đất nước 
1929 và yêu cầu thành lập Đảng Cộng 
sản Việt Nam
- Học sinh thảo luận theo cặp - HS hoạt động cặp đôi
+ Theo em, nếu để lâu dài tình hình mất - Lực lượng cách mạng Việt Nam phân 
đoàn kết, thiếu thống nhất trong lãnh tán và không đạt thắng lợi.
đạo sẽ có ảnh hưởng thế nào tới cách 
mạng Việt Nam?
+ Tình hình nói trên đã đặt ra yêu cầu - Hợp nhất các tổ chức cộng sản.
gì?
+ Ai là người có thể đảm đương việc - Lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc vì người có 
hợp nhất các tổ chức cộng sản trong uy tín trong phong trào cách mạng.
nước thành một tổ chức duy nhất? Vì 
sao?
- Học sinh báo cáo kết quả thảo luận. -3 học sinh lần lượt nêu ý kiến
- GV kết luận.
*Hoạt động 2: Hội nghị thành lập
 Đảng Cộng sản Việt Nam:
- Cho HS thảo luận nhóm theo câu hỏi: - Nhóm trưởng nhóm điều khiển nhóm 
 TLCH, báo cáo kết quả
+ Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản - Đầu xuân 1930, tại Hồng Kông
Việt Nam được diễn ra ở đâu, vào thời 
gian nào?
+ Hội nghị diễn ra trong hoàn cảnh nào? - Hội nghị diễn ra trong hoàn cảnh bí 
Do ai chủ trì? mật, do Nguyễn Ái Quốc chủ trì.
 5 + Nêu kết quả của hội nghị? - Hợp nhất các tổ chức cộng sản thành
 một Đảng Cộng sản duy nhất lấy tên là 
 Đảng Cộng sản Việt Nam. Đề ra đường 
 lối cho cách mạng Việt Nam.
+ Tại sao chúng ta phải tổ chức hội nghị - Đảm bảo an toàn. 
ở nước ngoài và làm việc trong hoàn 
cảnh bí mật ?
- KL: Nguyến Ái Quốc chủ trì hội nghi 
thành lập Đảng cộng sản Việt Nam ở 
Hồng Công
*Hoạt động 3: Ý nghĩa của việc thành 
lập Đảng cộng sản Việt Nam HS thảo luận nhóm đôi, trả lời.
- Sự thống nhất ba tổ chức cộng sản - Cách mạng Việt Nam có người lãnh 
thành Đảng CSVN đã đáp ứng được đạo, tăng thêm sức mạnh, thống nhất 
yêu cầu gì của cách mạng Việt Nam? lực lượng...
+ Khi có Đảng, cách mạng Việt Nam - Giành được thắng lợi vẻ vang. 
phát triển thế nào?
- Kết luận: Ngày 3-2-1930 ĐCSVN ra 
đời. Từ đó cách mạng Việt Nam có 
Đảng lãnh đạo và giành được những 
thắng lợi vẻ vang.
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(5phút)
- Hãy kể tên một số bài hát ca ngợi về - HS nêu 
Đảng cộng sản VN.
- Về nhà sưu tầm tư liệu nói về hội nghị - HS nghe và thực hiện
thành lập Đản cộng sản Việt Nam.
IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Buổi chiều
 Kể chuyện
 CÂY CỎ NƯỚC NAM
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù: 
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, hiểu ý nghĩa của câu chuyện .
- Dựa vào tranh minh hoạ ( SGK) kể lại được từng đoạn và bước đầu kể toàn bộ câu 
chuyện.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- Các năng lực chung:
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Phẩm chất:Yêu thiên nhiên, bảo vệ, giữ gìn các loại thuốc thảo mộc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Tranh
 6 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
- Cho HS lên thi kể lại câu chuyện tuần - HS thi kể lại câu chuyện tuần trước
trước 
- Nhận xét. - HS lắng nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. HĐ hình thành kiến thức mới:
2.1. Nghe kểchuyện:(10 phút)
*Mục tiêu: 
- HS biết kể lại từng đoạn câu chuyện (M1)
- Một số HS kể được toàn bộ câu chuyện (M3,4)
*Cách tiến hành:
- Giáo viên kể lần 1: Chậm, từ tốn. - HS lắng nghe
+ GV hướng dẫn HS giải nghĩa 1 số từ 
chú giải.
- Giáo viên kể lần 2: kết hợp tranh minh - HS lắng nghe.
hoạ 
2.2. Hoạt động thực hành kể chuyện(15 phút)
* Mục tiêu:HS kể được từng đoạn, cả câu chuyện
* Cách tiến hành:
 - Cho3 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu 1, - 3 học sinh đọc yêu cầu bài 1, 2, 3 SGK
2, 3 của bài tập
+ Nội dung tranh 1: + Tuệ Tĩnh giản giải cho học trò về cây cỏ 
 nước Nam.
+ Nội dung tranh 2: + Quân dân nhà Trần, tập luyện chuẩn bị 
 chống quân Nguyên.
+ Nội dung tranh 3: + Nhà nguyên cấm bán thuốc men cho 
 nước ta.
+ Nội dung tranh 4: + Quân dân nhà Trần chuẩn bị thuốc men 
 cho cuộc chiến đấu.
+ Nội dung tranh 5: + Cây cỏ nước Nam góp phần làm cho 
 binh sĩ thêm khoẻ mạnh.
+ Nội dung tranh 6: + Tuệ Tĩnh và học trò phát triển cây thuốc 
 nam.
- Yêu cầu HS kể theo cặp - Học sinh kể theo cặp.
- Thi kể theo tranh - Thi kể chuyện trước lớp theo tranh.
- Thi kể trước lớp - Thi kể toàn bộ câu chuyện.
3. HĐ tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện: (7 phút)
* Mục tiêu: HS nắm được nội dung và ý nghĩa của câu chuyện.
*Cách tiến hành:
- Cho HS tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện - Nhóm trưởng điều khiển HS thảo luận nêu 
theo nhóm ý nghĩa câu chuyện: Khuyên người ta yêu 
 quý thiên nhiên; hiểu giá trị và biết trân 
 trọng từng ngọn cỏ, lá cây.
- GV nhận xét. - HS báo cáo, chia sẻ trước lớp
 7 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(4 
phút)
- Yêu cầu kể những cây thuốc nam và - HS kể
tác dụng của từng cây mà HS biết, ví dụ: 
cây bạc hà - chữa ho, làm tinh dầu, cây 
tía tô ăn chữa giải cảm, cây ngải cứu ăn 
đỡ đau đầu,....
- Về nhà kể lại câu chuyện cho mọi - HS nghe và thực hiện
người trong gia đình cùng nghe.
IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 Kĩ thuật
 LUỘC RAU
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
-Biết cách thực hiện các công việc chuẩn bị về các bước luộc rau.
-Luộc được rau xanh, ngon.
- Biết vận dụng kiến thức đã học để giúp đỡ gia đình nấu ăn.
-Khi nấu cơm, luộc rau cần đun lửa vừa phải để tiết kiệm năng lượng. Sử dụng bếp 
đun đúng cách để tiết kiệm năng lượng.
*Góp phần phát triễn các năng lực, phẩm chất:
- Năng lực:Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm 
mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.
- Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, tỉ mỉ và kiên trì cho học sinh. Yêu thích môn 
học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
Máy chiếu: chiếu hình ảnh SGK. 
HS: Vở thực hành kĩ thuật
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
 - Cho HS nêu cách nấu cơm bằng 2 loại - HS nêu
 bếp
 - GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe
 - GV giới thiệu - nêu mục đích bài học. - HS ghi vở
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(30 phút)
 * Mục tiêu: Biết cách thực hiện các công việc chuẩn bị về các bước luộc rau.
 * Cách tiến hành:
 Hoạt động 1: Tìm hiểu cách thực hiện 
 các công việc chuẩn bịluộc rau.
 - GV đặt câu hỏi yêu cầu HS nêu - HS tìm hiểu việc luộc rau ở gia đình.
 những công việc được thực hiện khi 
 luộc rau.
 -Hướng dẫn HS quan sát H1 /SGK và - HS nêu nguyên liệu về dụng cụ cần 
 8 hỏi. chuẩn bịđể luộc rau.
 -HS quan sát H2 -Đọc nội dung mục 1b /SGK.
 -Cụ thể hướng dẫn thêm một số thao 
 tác như ngắt rau.......
 Hoạt động 2: Tìm hiểu cách luộc rau.
 - GV theo dõi và nhận xét cách luộc rau - HS đọc mục 2 và quan sát H3 
 /sgk,nêu cách luộc rau.
 +Nên cho nhiều nước khi luộc rau đđể 
 rau chín đều và xanh.
 +Cho một ít muối vào nước luộc để rau 
 đậm và xanh.Đun nước sôi mới cho rau 
 Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập vào.Đun to và đều lửa....
 - Em hãy nêu các bước luộc rau? - HS trả lời.
 - So sánh cách luộc rau ở gia đình em - HS trả lời 
 với cách luộc rau nêu trong bài? - HS khác nhận xét.
 - GV nhận xét và kết luận. - HS nghe
 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(2 phút)
 - Về nhà vận dụng kiến thức để luộc - HS nghe và thực hiện
 rau, chuẩn bị bữa ăn cho gia đình.
 IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 ........................................................................................................................................
 ........................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 ____________________________________________________________________
 Thứ ba, ngày 25 tháng 10 năm 2022
 Toán
 HÀNG CỦA SỐ THẬP PHÂN. ĐỌC, VIẾT SỐ THẬP PHÂN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Biết tên các hàng của số thập phân 
 - Đọc, viết số thập phân, chuyển số thâp phân thành hỗn số có chứa phân số thập 
 phân .
 - HS cả lớp làm được bài 1, 2(a,b) .
 * Góp phần phát triển các năng lực, phẩm chất:
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề 
 và sáng tạo.
 - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
- Cho HS tổ chức trò chơi "Gọi thuyền" với - HS chơi trò chơi
nội dung: Chuyển thành phân số thập phân:
 0,5; 0,03; 7,5
 0,92; 0,006; 8,92
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài- Ghi bảng - HS theo dõi
 9 - HS ghi bảng
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
* Mục tiêu: Biết tên các hàng của số thập phân, mối quan hệ giữa các hàng của số thập 
phân.
* Cách tiến hành:
* Các hàng và quan hệ giữa các đơn vị của 
hai hàng liền nhau của số thập phân.
- GV nêu : Có số thập phân 375,406. Viết 
số thập phân 375,406 vào bảng phân tích 
các hàng của số thập phân thì ta được bảng 
như sau.
- GV viết vào bảng đã kẻ sẵn để có :
 - HS theo dõi thao tác của GV
 Số thập 
 3 7 5 , 4 0 6
 phân 
 Phần Phần Phần 
 Hàng Trăm Chục Đơn vị
 mười trăm nghìn
- GV yêu cầu HS quan sát và đọc bảng phân - HS đọc thầm.
tích trên.
- Dựa vào bảng hãy nêu các hàng của phần - Phần nguyên của số thập phân gồm các 
nguyên , các hàng của phần thập phân trong hàng đơn vị, chục, trăm, nghìn,..
số thập phân
- Mỗi đơn vị của một hàng bằng bao nhiêu - Mỗi đơn vị của một hàng bằng 10 đơn vị 
đơn vị của hàng thấp hơn liền sau? của hàng thấp hơn liền sau. 
 Ví dụ: 1 phần mười bằng 10 phần trăm., 1 
 phần trăm bằng 10 phần nghìn.
 1 1 1 10
 ; 
- Mỗi đơn vị của một hàng bằng một phần 10 100 100 1000
mấy đơn vị của hàng cao hơn liền trước ? - Mỗi đơn vị của một hàng bằng 1 (hay 
 10
- Cho ví dụ : 0,1) đơn vị của hàng cao hơn liền trước. - 
 - Ví dụ: 1 phần trăm bằng 1 của 1 phần 
 10
- Em hãy nêu rõ các hàng của số 375,406? mười.
 - HS trao đổi với nhau và nêu :
- Phần nguyên của số này gồm những gì ? + Số 375,406 gồm: 3 trăm, 7 chục, 5 đơn 
- Phần thập phân của số lớn này gồm những vị, 4 phần mười, 0 phần trăm, 6 phần 
gì ? nghìn.
- Em hãy viết số thập phân gồm 3 trăm, 7 - Phần nguyên gồm có 3 trăm, 7 chục, 5 
chục, 5 đơn vị, 4 phần mười, 0 phần trăm. 6 đơn vị.
phần nghìn. - Phần thập phân của số này gồm 4 phần 
- Em hãy nêu cách viết số của mình? mười, 0 phần trăm, 6 phần nghìn.
 - 1 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết số 
 vào giấy nháp.
- Em hãy đọc số này? 375,406
 - Viết từ hàng cao đến hàng thấp, viết 
 10 phần nguyên trước, sau đó viết dấu phẩy 
- Em đã đọc số thập phân này theo thứ tự rồi viết đến phần thập phân.
nào ? - HS đọc: Ba trăm bảy mươi lăm phẩy 
 bốn trăm linh sáu..
- GV viết lên bảng số : 0,1985 và yêu cầu - HS nêu: Đọc từ hàng cao đến thấp, đọc 
HS nêu rõ cấu tạo theo hàng của từng phần phần nguyên trước, sau đó đọc dấu phẩy 
trong số thập phân trên. rồi đọc đến phần thập phân.
 - HS nêu: 
 + Số 0,1985 có :
 Phần nguyên gồm có 4 đơn vị.
- GV yêu cầu HS đọc số thập phân trên. Phần thập phân gồm có: 1 phần mười, 
 9 phần trăm, 8 phần nghìn, 5 phần chục 
 nghìn.
 - HS đọc: không phẩy một nghìn chín 
 trăm tám mươi lăm.
3. Hoạt động luyện tập, thực hành:(15 phút)
* Mục tiêu: - Đọc, viết số thập phân, chuyển số thập phân thành hỗn số có chứa phân số 
thập phân .
 - HS cả lớp làm được bài 1, 2(a,b) .
* Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cá nhân
- GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS đọc đề bài trong SGK.
- GV viết lên bảng phần a. 2,35 và yêu cầu - HS theo dõi và thực hiện yêu cầu.
học sinh đọc.
- Yêu cầu HS làm bài phần còn lại - HS làm bài
- GV nhận xét .
Bài 2(a, b): HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc
- GV yêu cầu HS làm bài cặp đôi. - HS làm bài cặp đôi rồi đổi vở để kiểm 
 tra chéo, sau đó báo cáo kết quả
 a) 5,9 b) 24,18 
- GV nhận xét HS. - HS nghe
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (2P)
- Hãy nêu giá trị mỗi chữ số của các số sau: - HS nêu
3,45 ; 42,05 ;0,072 ; 3,003.
 IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 ........................................................................................................................................
 ........................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 Thể dục
 BÀI 13: ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ. TRÒ CHƠI “TRAO TÍN GẬY”
 I. Yêu cầu cần đạt. 
 1. Kiến thức: 
 11 - Ôn động tác tập hợp hàng ngang, hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, 
nghỉ, quay phải, quay trái, quay sau đi đều thẳng hướng, vòng phải, vòng trái. Trò 
chơi “ Trao tín gậy”
2. Về năng lực: Bài học góp phần hình thành, phát triển năng lực về. 
- Thực hiện tốt khẩu lệnh và thực hiện được động tác. Biết phân công, trao đổi, hợp 
tác trong nhóm để thực hiện các động tác trong bài học, trò chơi vận động bổ trợ 
môn học, chủ động trong việc tiếp nhận kiến thức và tập luyện.
3. Về phẩm chất: Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất. 
- Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. 
- Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và 
hình thành thói quen tập luyện TDTT. 
II. Địa điểm – phương tiện 
Phòng GDTC( Sân Tập)
III. Tiến trình dạy học 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động.
Nhận lớp - GVHD cán sự tập trung lớp, điểm 
- Gv nhận lớp, thăm hỏi sức khỏe học sinh phổ số, báo cáo sĩ số, tình hình lớp. Gv 
biến nội dung, yêu cầu giờ học. nhận xét.
HS Khởi động xoay các khớp: Cổ tay, cổ chân, 
vai, hông, gối,..., . Lớp trưởng làm mẫu, Hs thực hiện 
 theo. 
- Hướng dẫn chơi Trò chơi “Người lịch sự” Hs chơi TC theo hướng dẫn của Gv. 
 nhận xét. Tuyên dương. - Cán sự lớp điều khiển cho Hs chơi. 
 Gv theo dõi, 
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá.(17 – 18’) 
Mục tiêu: HS thực hiện tốt động tác tập hợp hàng ngang, hàng dọc, dóng hàng, 
điểm số, đứng nghiêm, nghỉ, quay phải, quay trái, quay sau đi đều thẳng hướng, 
vòng phải, vòng trái. Trò chơi “ Trao tín gậy”
- Cách tiến hành:
 Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, GV điều khiển cả lớp thực hiện
đứng nghiêm, đứng nghỉ,quay phải, quay trái, 
quay sau. Học sinh lắng nghe và thục hiện theo 
- Nêu những sai thường mắc và cách khắc phục 
cho HS khi thực hiện động tác. khẩu lệnh
- GV quan sát, chỉ dẫn HS thực hiện nhằm đáp - Hs quan sát và thực hiện theo 
ứng yêu cầu đạt. hướng dẫn của Gv. 
- GV quan sát sửa sai cho HS - Hs luyện tập 1-2 lần. 
3. Luyện tập 
Mục tiêu:Giúp học sinh nắm chắc động tác hơn và tăng lượng vận động 
Cách tiến hành:
+Tập đồng loạt
 12 - Gv hướng dẫn cho Hs cả lớp thực hiện (1 - 2 
lần) - Học sinh tập luyện theo khu vực .
- Gv y/c cán sự lớp lên điều khiển. (1 - 2 lần) 
- Gv quan sát, sửa sai cho Hs. 
- Gv nhận xét, tuyên dương. 
+ Tập theo tổ (nhóm). (1 - 2 lần) 
- Y,c Tổ trưởng cho các bạn luyện tập theo khu 
 - Nhóm trưởng điều hành các bạn 
vực. 
- Gv quan sát và sửa sai cho Hs các tổ (nhóm). thực hiện
- GV nhận xét, tuyên dương tổ (nhóm) tập tốt. - Hs tập theo hướng dẫn của tổ 
ĐH tập luyện theo tổ (nhóm) (nhóm) trưởng. 
* Trò chơi: “ Trao tín gậy”
- Gv nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi, tổ HS lắng nghe và tham 
chức chơi trò chơi. gia trò chơi theo HD của GV.
- Gv theo dõi, Nhận xét, tuyên dương, và động 
viên người (đội) thua cuộc.
4. Kết thúc (4 – 5’) 
Mục tiêu: Giúp nhịp tim của người tập giãm từ từ cho đến khi trở về mức bình 
thường. Các mạch máu sẽ co lại ở mức bình thường và áp suất máu sẽ trở lại mức 
bình thường
Cách tiến hành:
*Vận dụng:Động tác nào sau đây đúng với Trả lời: Câu a
quay trái - HS trả lời và thực hiện động tác 
a.Dùng gót trái mũi phải trước lớp. 
b. Dùng gót phải mũi trái - Hs nhận xét cùng thực hiện lại. 
- GVNX - Tuyên dương. - HS nhắc lại kiến thức đã học. 
*Thả lỏng cơ toàn thân: - Vận dụng các kiến thức đã học vào 
Gv hướng dẫn Hs thực hiện thả lỏng tay, chân, các hoạt động trong và ngoài nhà 
đấm lưng cho bạn. (2l x 8n)/ động tác. trường
* Nhận xét, đánh giá chung của buổi học. Đội hình 4 hàng ngang 
- Nhận xét kết quả, ý thức, thái độ học của Hs Thả lỏng theo huóng dẫn của GV
Hướng dẫn Hs tự ôn ở nhà - VN ôn bài và chuẩn bị bài sau. 
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 Tập đọc
 TIẾNG ĐÀN BA- LA- LAI- CA TRÊN SÔNG ĐÀ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 13 1. Phát triễn các năng lực đặc thù:
a.Năng lực văn học:
- Hiểu nội dung và ý nghĩa : Cảnh đẹp kì vĩ của công trường thuỷ điện sông Đà cùng 
với tiếng đàn ba-la-lai-ca trong ánh trăng và ước mơ về tương lai tươi đẹp khi công 
trình hoàn thành.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 2 khổ thơ).
b.Năng lực ngôn ngữ:
- Đọc diễn cảm được toàn bài, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do .
- HSHTT thuộc cả bài thơ và nêu được ý nghĩa của bài .
 2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- Năng lực:
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Phẩm chất:Tôn trọng và biết ơn những người đã góp sức xây dựng những công 
trình lớn cho đất nước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Tranh (máy chiếu); bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(3 phút)
- Cho HS tổ chức chơi Hộp quà bí - 1 HS lên điều hành cả lớp chơi trò chơi, 
mật” chẳng hạn:
 + Đọc đoạn 1 của bài Những người bạn tốt 
 và trả lời câu hỏi Vì sao nghệ sĩ A-ri-ôn 
 phải nhảy xuống biển?
 + Đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi : Qua câu 
 chuyện, em thấy cá heo đáng yêu, đáng quý 
 ở điểm nào?
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài- Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thúc mới:
2.1. Luyện đọc:(10 phút)
* Mục tiêu: : - Đọc đúng từ, câu đoạn, bài thơ.
 - Đọc ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, nhấn giọng phù hợp.
 - Đọc đúng tên nước ngoài trong bài học
* Cách tiến hành:
- Gọi 1 HS khá đọc toàn bài - Cả lớp theo dõi
- Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm - Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong 
 nhóm đọc:
 + Học sinh đọc nối tiếp nhau đọc bài lần 1 
 kết hợp luyện đọc từ khó, câu khó.
 + Học sinh đọc nối tiếp nhau đọc bài lần 2 
 kết hợp giải nghĩa từ chú giải
- Giáo viên giải nghĩa thêm 1 số từ - HS nghe
chưa có trong phần chú thích: cao 
nguyên, trăng chơi với.
 14 - Luyện đọc theo cặp - Học sinh luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc toàn bài - HS nghe
- Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ. - HS nghe
2.2. Hoạt động tìm hiểu bài:(10 phút)
* Mục tiêu: Hiểu nội dung và ý nghĩa : Cảnh đẹp kì vĩ của công trường thuỷ điện 
sông Đà cùng với tiếng đàn ba-la-lai-ca trong ánh trăng và ước mơ về tương lai tươi 
đẹp khi công trình hoàn thành.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 2 khổ 
thơ).
* Cách tiến hành:
- Cho HS thảo luận nhóm, TLCH sau - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc bài, 
đó báo cáo kết quả trước lớp: thảo luận TLCH, sau đó báo cáo kết quả:
1. Những chi tiết nào trong bài thơ gợi - Cả công trường say ngủ cạnh dòng sông. 
lên hình ảnh 1 đêm trăng vừa tĩnh Những tháp khoan nằm nghỉ.
mịch, vừa sinh động trên sông Đà? - Đêm trăng vừa tĩnh mịch vừa sinh động vì 
 có tiếng đàn cô gái Nga có dòng sông lấp 
 loáng dưới ánh trăng.
2. Tìm 1 hình ảnh đẹp trong bài thơ - Câu thơ: Chỉ có tiếng đàn ngân nga. Với 
thể hiện sự gắn bó giữa con người với một dòng trăng lấp loáng sông Đà gợi lên 1 
thiên nhiên trong đêm trăng bên sông hình ảnh đẹp, thể hiện sự gắn bó, hoà 
Đà. quyện giữa con người với thiên nhiên giữa 
 ánh trăng với dòng sông.
3. Những câu thơ nào trong bài sử - Cả công trường say ngủ. Những tháp 
dụng phép nhân hoá? khoan nhô lên trời ngẫm nghĩ.
 - Những xe ủi, xe ben sóng vai nhau nằm 
 nghỉ đi muôn ngả.
-Bài thơ giúp em hiểu thêm về điều gì? - HS nêu nội dung bài
- Giáo viên kết luận -HS nghe và ghi nội dung bài vào vở.
3. Hoạt động luyện đọc diễn cảm và học thuộc lòng: (10 phút)
* Mục tiêu: Học thuộc lòng 2 khổ thơ
* Cánh tiến hành:
- Giáo viên chọn khổ thơ cuối để đọc - Học sinh đọc diễn cảm khổ thơ cuối.
diễn cảm.
- Chú ý nhấn giọng các từ ngữ: nối 
liền, nằm bỡ ngỡ, chia, muôn ngả, lớn, 
đầu tiên.
- Luyện học thuộc lòng. - Học sinh đọc thuộc lòng từng khổ thơ và 
 cả bài thơ.
- Thi đọc. - Thi đọc thuộc lòng.
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Em hãy nêu tên những công trình do - HS nêu: Nhà máy công cụ số 1(Hà Nội)
chuyên gia Liên Xô giúp chúng ta xây Bệnh viện Hữu nghị, Công viên Lê - nin...
dựng ?
- Hãy ghi lại những câu thơ trong bài -HS nghe và thực hiện.
mà em yêu thích?
IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 15 ........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Buổi chiều:
 Tập làm văn
 LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.Phát triễn các năng lực đặc thù
- Xác định được phần mở bài, thân bài, kết bài của bài văn (BT1); 
- Hiểu mối liên hệ về nội dung giữa các câu và biết cách viết câu mở đoạn 
.(BT2,BT3)
* GD BVMT: Khai thác trực tiếp nội dung bài: Ngữ liệu dùng để Luyện tập (Vịnh 
Hạ Long) có nội dung giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên, 
có tác dụng giáo dục BVMT. 
2.Góp phần phát triển các năng lực chung, phẩm chất:
- Năng lực: 
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Phẩm chất:Giáo dục học sinh lòng ham thích văn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Tranh ảnh minh hoạ Vịnh Hạ Long trong SGK- chiếu lên màn chiếu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 - Cho HS thi đọc dàn ý bài văn miêu tả - HS thi đọc 
 một cảnh sông nước.
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động thực hành:(30 phút)
 * Mục tiêu: Xác định được phần mở bài, thân bài, kết bài của bài văn (BT1); 
 Hiểu mối liên hệ về nội dung giữa các câu và biết cách viết câu mở đoạn 
 (BT2,BT3)
 * Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ nhóm
 - HS đọc yêu cầu của bài tập - HS đọc
 - Tổ chức HS thảo luận nhóm - Nhóm trưởng điều khiển HS thảo luận 
 nhóm, chia sẻ kết quả
 + Xác định phần mở bài, thân bài, kết + Mở bài: Vịnh Hạ Long là một thắng 
 bài của bài văn trên? cảnh có một không hai của đất nước 
 Việt Nam.
 + Thân bài: Cái đẹp của Hạ Long.... 
 theo gió ngân lên vang vọng.
 + Kết bài: Núi non, sông nước .... mãi 
 mãi giữ gìn.
 + Phần thân bài gồm có mấy đoạn? mỗi - Phần thân bài gồm 3 đoạn:
 16 đoạn miêu tả những gì? + Đoạn 1: tả sự kì vĩ của thiên nhiên 
 trên Hạ Long
 + Đoạn 2: tả vẻ duyên dáng của vịnh 
 Hạ Long
 + Đoạn 3: tả nét riêng biệt, hấp dẫn 
 lòng người của Hạ Long qua mỗi mùa.
 + Những câu văn in đậm có vai trò gì - Những câu văn in đậm là câu mở đầu 
 trong mỗi đoạn và cả bài? của mỗi đoạn, câu mở đoạn nêu ý bao 
 trùm cả đoạn. Với cả bài mỗi câu văn 
 nêu một đặc điểm của cảnh vật được tả, 
 đồng thời liên kết các đoạn trong bài 
 với nhau.
 - GVKL: - HS nghe
 Bài 2: HĐ cặp đôi
 - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc
 - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 2 để - HS thảo luận, chia sẻ kết quả
 chọn câu mở đoạn cho mỗi đoạn văn + Đoạn 1: Điền câu (b) vì câu này nêu 
 được cả 2 ý trong đoạn văn: Tây 
 Nguyên có núi cao và rừng dày.
 + Đoạn 2: Điền câu (c) vì câu này nêu 
 được ý chung của đoạn: Tây Nguyên 
 có những thảo nguyên rực rỡ muôn 
 màu sắc.
 - Gọi HS đọc đoạn văn hoàn chỉnh - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn văn 
 đã hoàn chỉnh.
 Đoạn 1: Tây nguyên có núi cao chất 
 ngất, có rừng cây đại ngàn. Phần phía 
 Nam ...in dấu chân người.
 Đoạn 2: Nhưng Tây Nguyên....trên 
 những ngọn đồi.
 Bài 3: HĐ cá nhân
 - HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc
 - HS tự làm bài - HS làm bài vào vở, 2 HS làm bảng 
 nhóm
 - Gọi 2 HS viết vào bảng nhóm, gắn - HS làm bảng nhóm đọc bài
 bảng và đọc bài
 - 3 HS dưới lớp đọc câu mở đoạn của - 3 HS đọc 
 mình.
 - GV nhận xét sửa chữa bổ xung 
 4.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(2 phút)
 - Về nhà viết một đoạn văn miêu tả một - HS nghe và thực hiện
 danh thắng mà em biết.
IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 17 Địa lí
 ÔN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết hệ thống hóa các kiến thức đã học về địa lí tự nhiên Việt Nam ởmức độ đơn 
giản
-Nêu một số đặc điểm chính về địa lí tự nhiên Việt Nam ở mức độ đơn giản : đặc 
điểm chính của các tố tự nhiên như địa hình, khí hậu, sông ngòi đất, rừng..Nêu tên 
và chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bằng, sông lớn, các đảo, quần đảocủa nước ta 
trên bản đồ.
- Nắm kiến thức đã học về địa lí tự nhiên Việt Nam.
*Góp phần phát triển các năng lực, phẩm chất:
- Năng lực:
+ Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sán g tạo.
+ Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực 
vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn.
- Phẩm chất: Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương đất nước qua việc nắm rõ đặc 
điểm địa lý Việt Nam. GD bảo vệ môi trường : HS nắm được đặc điểm về môi 
trường tài nguyên và khai thác tài nguyên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- GV: Bản đồ Địa lý tự nhiên Việt Nam. Các hình minh hoạ trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(3 phút)
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Hộp -1 HS điều hành cả lớp chơi trò chơi
 quà bí mật" với các câu hỏi sau:
 + Em hãy trình bày về các loại đất 
 chính ở nước ta.
 + Nêu một số đặc điểm của rừng rậm 
 nhiệt đới và rừng ngập mặn.
 + Nêu một số tác dụng của rừng đối 
 với đời sống của nhân dân ta.
 - GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(30 phút)
* Mục tiêu: Nêu một số đặc điểm chính về địa lí tự nhiên Việt Nam ở mức độ đơn 
giản : đặc điểm chính của các tố tự nhiên như địa hình, khí hậu, sông ngòi đất, 
rừng. Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bằng, sông lớn, các đảo, 
quần đảo của nước ta trên bản đồ.
* Cách tiến hành:
 18 *Hoạt động1: Thực hành một số kĩ 
năng địa lí liên quan đến các yếu tố địa 
lí tự nhiên Việt Nam
- GV tổ chức HS làm việc theo cặp, - 2 HS ngồi cạnh nhau tạo thành một
cùng làm các bài tập thực hành, sau đó cặp, lần lượt từng HS làm thực hành, HS
GV theo dõi, giúp đỡ các cặp HS gặp kia nhận xét bạn làm đúng/sai và sửa 
khó khăn. cho bạn nếu bạn sai.
- Trình bày kết quả - HS trình bày
- GV nhận xét
*Hoạt động 2: Ôn tập về đặc điểm của 
các yếu tố địa lí tự nhiên VN
- GV yêu cầu các nhóm cùng thảo luận - HS hoạt động theo nhóm.
để hoàn thành bảng thống kê.
- GV theo dõi các nhóm hoạt động, - HS nêu vấn đề khó khăn và nhờ GV 
giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. giúp đỡ, nếu có.
- GV gọi một nhóm lên trình bày. - 1 nhóm trình bày kết quả trước lớp, các 
 nhóm khác theo dõi bổ sung
- GV sửa chữa hoàn chỉnh câu trả lời 
cho HS.
 Các yếu tố 
 Đặc điểm chín
 tự nhiên
 3 1
 Địa hình Trên phần đất liền của nước ta: DT là đồi núi, DT là ĐB
 4 4
 Nước ta có nhiều loại khoáng sản như than, a-pa-tít, bô-xít, sắt, 
 Khoáng sản
 dầu mỏ,... trong đó than là loại khoáng sản có nhiều nhất .
 Khí hậu nhiệt đới gió mùa, có nhiệt độ cao, gió và mưa thay đổi 
 theo mùa.
 Khí hậu Khí hậu có sự khác biệt giữa miền Nam và miền Bắc. Miền Bắc 
 có mùa đông lạnh, mưa phùn; miền Nam nóng quanh năm có hai 
 mùa mùa mưa và mùa khô rõ rệt.
 Nước ta có mạng lưới sông ngòi dạy đặc những ít sông lớn.
 Sông ngòi
 Sông có lượng nước thay đổi theo mùa và có nhiều phù sa.
 Nước ta có hai loại đất chính: Phe-ra-lít màu đỏ hoặc đỏ vàng 
 Đất
 tập trung ở vùng núi.Đất phù sa màu mỡ tập trung ở ĐB.
 Nước ta có nhiều loại rừng nhưng chủ yếu có hai loại chính:
 Rừng Rừng rậm nhiệt đới tập trung ở vùng nhiệt đới.
 Rừng ngập mặn ở các vùng ven biển.
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(2 phút)
- Em phải làm gì để bảo vệ, giữ gìn, - HS nêu
phát triển các đảo và quần đảo ở nước 
ta, trân trọng chủ quyền biển đảo của 
quốc gia ?
IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 19 ___________________________________________________________________
 Thứ tư, ngày 26 tháng 10 năm 2022
 Toán
 LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết chuyển phân số thập phân thành hỗn số.
- Biết chuyển phân số thập phân thành số thập phân .
 -HS cả lớp vận dụng kiến thức làm được bài 1, bài 2 (3 phân số thứ 2,3,4), bài 3 .
* Góp phần phát triển các năng lực, phẩm chất:
 - Năng lực: Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
- Phẩm chất:Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm 
bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng nhóm HS
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(5 phút)
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn - HS chơi trò chơi
tên": Chuyển thành phân số thập phân:
 0,8; 0,005; 47,5
 0,72; 0,06; 8,72
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi bảng
2. Hoạt động thực hành:(30 phút)
* Mục tiêu:- Biết chuyển phân số thập phân thành hỗn số.
 - Biết chuyển phân số thập phân thành số thập phân .
 - HS cả lớp làm được bài 1, bài 2 (3 phân số thứ 2,3,4), bài 3 .
* Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cặp đôi
a) Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc thầm đề bài trong SGK 
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - HS nêu.
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi tìm - HS trao đổi cặp đôi và tìm cách chuyển. 
cách chuyển
- GV viết lên bảng phân số 162 và yêu - HS trình bày các cách chuyển từ phân 
 10 số thập phân sang hỗn số của mình.
cầu HS tìm cách chuyển phân số thành 
hỗn số.
b) Chuyển các hỗn số của phần a) - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp.
thành số thập phân - HS cả lớp làm bài vào vở, báo cáo kết 
 GV làm mẫu 162 = 16,2 quả
 10 - HS làm các bài còn lại vào vở.
 - HS lên bảng chữa bài.
-GV nhận xét. -HS nhận xét.
Bài 2:HĐ cá nhân
- GV gọi HS đọc đề bài toán.
- GV yêu cầu HS dựa theo cách làm 
 20

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_khoi_5_tuan_7_nam_hoc_2022_2023_dau_thi_tha.doc