Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 7 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Quỳnh Nga
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 7 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Quỳnh Nga", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 7 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Quỳnh Nga
TUẦN 7 Thứ hai, ngày 24 tháng 10 năm 2022 Luyện từ và câu TỪ NHIỀU NGHĨA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠ 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nắm được kiến thức sơ giản về từ nhiều nghĩa ( ND ghi nhớ). - Nhận biết được từ mang nghĩa gốc, từ mang nghĩa chuyển trong các câu văn có dùng từ nhiều nghĩa( BT1, mục III); tìm được ví dụ về sự chuyển nghĩa của 3 trong số 5 từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật (BT2). - HSHTT làm được toàn bộ BT2 (mục III) 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Các năng lực chung: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Có ý thức sử dụng từ phù hợp với văn cảnh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ (máy chiếu- nội dung bài tập). - HS : SGK, vở viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(3 phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi - HS chơi trò chơi: quản trò nêu 1 từ, "Truyền điện" về từ đồng nghĩa truyền cho HS khác nêu 1 từ đồng nghĩa với từ vừa nêu, sau đó lại truyền cho người khác, cứ như vậy cho đến khi trò chơi kết thúc. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài- Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (15 phút) * Mục tiêu: Nắm được kiến thức sơ giản về từ nhiều nghĩa * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài - HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm bài - HS làm bài vào vở , báo cáo kết quả - Nhận xét kết luận bài làm đúng - Kết quả bài làm đúng: Răng - b; mũi - c; tai- a. - Gọi HS nhắc lại nghĩa của từng từ - HS nhắc lại 1 Bài 2: HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài - HS đọc - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 2 - HS thảo luận cặp đôi. - Gọi HS phát biểu. - HS đại diện trình bày. + Thế nào là từ nhiều nghĩa? + Là từ có một nghĩa gốc và một hay nhiều nghĩa chuyển. + Thế nào là nghĩa gốc? + Nghĩa gốc là nghĩa chính của từ. + Thế nào là nghĩa chuyển? + Nghĩa chuyển là nghĩa của từ được suy ra từ nghĩa gốc. - Gọi HS đọc ghi nhớ - HS đọc SGK - HS lấy VD về từ nhiều nghĩa - HS lấy ví dụ 3. Hoạt động luyện tập, thực hành: (15 phút) * Mục tiêu: - Nhận biết được từ mang nghĩa gốc, từ mang nghĩa chuyển trong các câu văn có dùng từ nhiều nghĩa( BT1, mục III); tìm được ví dụ về sự chuyển nghĩa của 3 trong số 5 từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật (BT2). - HS(M3,4) làm được toàn bộ BT2 (mục III) * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài - - HS đọc - Yêu cầu HS tự làm bài - HS làm vào vở, chia sẻ kết quả - GV nhận xét, kết luận - Đôi mắt em bé mở to - Quả na mở mắt - Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân - Bé đau chân - Khi viết em đừng ngoẹo đầu - Nước suối đầu nguồn rất trong Bài 2: HĐ nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài - HS đọc đề. - Yêu cầu HS làm bài theo nhóm - Nhóm trưởng điều khiển HS làm theo - GV nhận xét chữa bài nhóm, báo cáo kết quả - Gọi HS giải thích một số từ. - Gợi ý: - Lưỡi: lưỡi liềm, lưỡi hái, lưỡi dao,... - Miệng: miệng bát, miệng hũ, miệng hố,... - Cổ: cổ chai, cổ lọ, cổ tay,... - Tay: tay áo, tay nghề, tay tre,... 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Thay thế từ ăn trong các câu sau - HS làm bài và lần lượt trình bày: bằng từ thích hợp: a) Tàu ăn hàng ở cảng. - Từ thích hợp: Bốc, xếp hàng. b) Cậu làm thế dễ ăn đòn lắm. - Từ thích hợp: Bị đòn c) Da bạn ăn phấn lắm. - Từ thích hợp: Bắt phấn d) Hồ dán không ăn giấy. - Từ thích hợp: Không dính IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: 2 ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ....................................................................................................................................... Toán KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN (tiếp) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết cấu tạo số thập phân có phần nguyên và phần thập phân . -Biết đọc, viết các số thập phân ( các dạng đơn giản thường gặp). - HS cả lớp làm được bài 1,2. * Góp phần phát triển các năng lực, phẩm chất: - Năng lực: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng nhóm HS III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động khởi động: (3 phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn - 1 HS điều hành cả lớp chơi trò chơi. tên" với nội dung đổi các đơn vị đo sau sang số thập phân có đơn vị mét: 1cm, 1dm, 7cm, 5dm, 3cm, 5dm. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(10 phút) * Mục tiêu: Biết cấu tạo số thập phân có phần nguyên và phần thập phân . * Cách tiến hành: - Giáo viên cho học sinh tự nêu nhận 7 - 2m 7dm hay 2 m viết thành 2,7m. xét từng hàng trong bảng để nhận xét. 10 - Tương tự với 8,56m và 0,195m - 2,7m: đọc hai phẩy bảy mét. - Giáo viên giới thiệu: Các số 2,7; - Học sinh nhắc lại. 8,56; 0,195 cũng là số thập phân. - Giáo viên giới thiệu hoặc hướng dẫn - Mỗi số thập phân gồm 2 phần: phần học sinh tự nhận xét. nguyên và phần thập phân, những chữ số ở bên trái dấu phảy thuộc về phần nguyên, những chữ số ở bên phải dấu phảy thuộc về phần thập phân. - Giáo viên viết từng ví dụ lên bảng. - Học sinh chỉ vào phần nguyên, phần thập phân của số thập phân rồi đọc số đó. 3.Hoạt động luyện tập, thực hành:(20 phút) * Mục tiêu: - Biết đọc, viết các số thập phân ( các dạng đơn giản thường gặp). - HS cả lớp làm được bài 1,2. * Cách tiến hành: 3 Bài 1: HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu - Đọc số thập phân - Yêu cầu HS đọc theo cặp - Học sinh đọc từng số thập phân. - Giáo viên quan sát, nhận xét 9,4: Chín phẩy tư . 7,98: Bảy phẩy chín mươi tám. 25,477: Hai mươi lăm phẩy bốn trăm bảy mươi bảy . 206,075: Hai trăm linh sáu phẩy không trăm bảy mươi lăm . 0,307: Không phẩy ba trăm linh bảy . Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc - Cho học sinh làm bài - HS làm bài, báo cáo kết quả - GV nhận xét chữa bài 9 45 5 = 5,9 82 = 82,45 10 100 225 810 = 810,225 1000 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(2 phút) - Cho HS vận dụng tự đưa ra các hỗn - HS nghe và thực hiện. số dạng tương tự vừa học rồi chuyển các hỗn số đó thành số thập phân. IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ....................................................................................................................................... Lịch sử ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết Đảng CSVN được thành lập ngày 3-2- 1930. Lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc là người chủ trì Hội nghị thành lập Đảng: + Thống nhất ba tổ chức cộng sản. + Đề ra đường lối cho CM ViệtNam. - Nêu được Lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc là người chủ trì Hội nghị thành lập Đảng. *Góp phần phát triển các năng lực và phẩm chất: - Năng lực: + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. + Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn. - Phẩm chất: + HS có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động + Giáo dục tình yêu thương quê hương đất nước + HS yêu thích môn học lịch sử II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, Chân dung lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc 4 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu: (5 phút) - Cho học sinh tổ chức trò chơi "Bắn - 1 HS lên điều hành cả lớp chơi trò tên" với các câu hỏi sau: chơi + Hãy nêu những khó khăn của Nguyễn Tất Thành khi dự định ra nước ngoài? + Tại sao Nguyễn Tất Thành quyết chí ra đi tìm đường cứu nước? + Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước vào ngày tháng năm nào ? + Anh đi trên con tàu nào ? + Trên tàu anh làm công việc gì ? - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (25 phút) * Mục tiêu: Biết Đảng CSVN được thành lập ngày 3-2- 1930. Lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc là người chủ trì Hội nghị thành lập Đảng: + Thống nhất ba tổ chức cộng sản. + Đề ra đường lối cho CM ViệtNam. * Cách tiến hành: *Hoạt động1: Hoàn cảnh đất nước 1929 và yêu cầu thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam - Học sinh thảo luận theo cặp - HS hoạt động cặp đôi + Theo em, nếu để lâu dài tình hình mất - Lực lượng cách mạng Việt Nam phân đoàn kết, thiếu thống nhất trong lãnh tán và không đạt thắng lợi. đạo sẽ có ảnh hưởng thế nào tới cách mạng Việt Nam? + Tình hình nói trên đã đặt ra yêu cầu - Hợp nhất các tổ chức cộng sản. gì? + Ai là người có thể đảm đương việc - Lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc vì người có hợp nhất các tổ chức cộng sản trong uy tín trong phong trào cách mạng. nước thành một tổ chức duy nhất? Vì sao? - Học sinh báo cáo kết quả thảo luận. -3 học sinh lần lượt nêu ý kiến - GV kết luận. *Hoạt động 2: Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam: - Cho HS thảo luận nhóm theo câu hỏi: - Nhóm trưởng nhóm điều khiển nhóm TLCH, báo cáo kết quả + Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản - Đầu xuân 1930, tại Hồng Kông Việt Nam được diễn ra ở đâu, vào thời gian nào? + Hội nghị diễn ra trong hoàn cảnh nào? - Hội nghị diễn ra trong hoàn cảnh bí Do ai chủ trì? mật, do Nguyễn Ái Quốc chủ trì. 5 + Nêu kết quả của hội nghị? - Hợp nhất các tổ chức cộng sản thành một Đảng Cộng sản duy nhất lấy tên là Đảng Cộng sản Việt Nam. Đề ra đường lối cho cách mạng Việt Nam. + Tại sao chúng ta phải tổ chức hội nghị - Đảm bảo an toàn. ở nước ngoài và làm việc trong hoàn cảnh bí mật ? - KL: Nguyến Ái Quốc chủ trì hội nghi thành lập Đảng cộng sản Việt Nam ở Hồng Công *Hoạt động 3: Ý nghĩa của việc thành lập Đảng cộng sản Việt Nam HS thảo luận nhóm đôi, trả lời. - Sự thống nhất ba tổ chức cộng sản - Cách mạng Việt Nam có người lãnh thành Đảng CSVN đã đáp ứng được đạo, tăng thêm sức mạnh, thống nhất yêu cầu gì của cách mạng Việt Nam? lực lượng... + Khi có Đảng, cách mạng Việt Nam - Giành được thắng lợi vẻ vang. phát triển thế nào? - Kết luận: Ngày 3-2-1930 ĐCSVN ra đời. Từ đó cách mạng Việt Nam có Đảng lãnh đạo và giành được những thắng lợi vẻ vang. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(5phút) - Hãy kể tên một số bài hát ca ngợi về - HS nêu Đảng cộng sản VN. - Về nhà sưu tầm tư liệu nói về hội nghị - HS nghe và thực hiện thành lập Đản cộng sản Việt Nam. IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ....................................................................................................................................... _______________________________________________ BUỔI CHIỀU Kể chuyện CÂY CỎ NƯỚC NAM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, hiểu ý nghĩa của câu chuyện . - Dựa vào tranh minh hoạ ( SGK) kể lại được từng đoạn và bước đầu kể toàn bộ câu chuyện. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Các năng lực chung: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Yêu thiên nhiên, bảo vệ, giữ gìn các loại thuốc thảo mộc. 6 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Tranh III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động khởi động:(3 phút) - Cho HS lên thi kể lại câu chuyện tuần - HS thi kể lại câu chuyện tuần trước trước - Nhận xét. - HS lắng nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. HĐ hình thành kiến thức mới: 2.1. Nghe kể chuyện:(10 phút) *Mục tiêu: - HS biết kể lại từng đoạn câu chuyện (M1) - Một số HS kể được toàn bộ câu chuyện (M3,4) *Cách tiến hành: - Giáo viên kể lần 1: Chậm, từ tốn. - HS lắng nghe + GV hướng dẫn HS giải nghĩa 1 số từ chú giải. - Giáo viên kể lần 2: kết hợp tranh minh - HS lắng nghe. hoạ 2.2. Hoạt động thực hành kể chuyện(15 phút) * Mục tiêu:HS kể được từng đoạn, cả câu chuyện * Cách tiến hành: - Cho3 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu 1, - 3 học sinh đọc yêu cầu bài 1, 2, 3 SGK 2, 3 của bài tập + Nội dung tranh 1: + Tuệ Tĩnh giản giải cho học trò về cây cỏ nước Nam. + Nội dung tranh 2: + Quân dân nhà Trần, tập luyện chuẩn bị chống quân Nguyên. + Nội dung tranh 3: + Nhà nguyên cấm bán thuốc men cho nước ta. + Nội dung tranh 4: + Quân dân nhà Trần chuẩn bị thuốc men cho cuộc chiến đấu. + Nội dung tranh 5: + Cây cỏ nước Nam góp phần làm cho binh sĩ thêm khoẻ mạnh. + Nội dung tranh 6: + Tuệ Tĩnh và học trò phát triển cây thuốc nam. - Yêu cầu HS kể theo cặp - Học sinh kể theo cặp. - Thi kể theo tranh - Thi kể chuyện trước lớp theo tranh. - Thi kể trước lớp - Thi kể toàn bộ câu chuyện. 3. HĐ tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện: (7 phút) * Mục tiêu: HS nắm được nội dung và ý nghĩa của câu chuyện. *Cách tiến hành: - Cho HS tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện - Nhóm trưởng điều khiển HS thảo luận nêu theo nhóm ý nghĩa câu chuyện: Khuyên người ta yêu quý thiên nhiên; hiểu giá trị và biết trân trọng từng ngọn cỏ, lá cây. 7 - GV nhận xét. - HS báo cáo, chia sẻ trước lớp 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(4 phút) - Yêu cầu kể những cây thuốc nam và - HS kể tác dụng của từng cây mà HS biết, ví dụ: cây bạc hà - chữa ho, làm tinh dầu, cây tía tô ăn chữa giải cảm, cây ngải cứu ăn đỡ đau đầu,.... - Về nhà kể lại câu chuyện cho mọi - HS nghe và thực hiện người trong gia đình cùng nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ....................................................................................................................................... Khoa học PHÒNG BỆNH VIÊM NÃO I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nắm được nguyên nhân gây ra bệnh viêm não. - Biết cách phòng tránh bệnh viêm não. - GD HS có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt người. * GD BVMT: Mức độ tích hợp liên hệ, bộ phận: Mối quan hệ giưa con người với môi trường: Con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường. Môi trường sạch sẽ không có muỗi và các côn trùng gây bệnh cho người. Từ đó phải có ý thức BVMT chính là BV con người. *Góp phần phát triễn các năng lực, phẩm chất: - Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. - Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Tranh ảnh minh họa (máy chiều) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Hoạt động khởi động:(3 phút) - Tổ chức trò chơi “Bắn tên”: - 1 HS lên điều hành cả lớp chơi trò chơi. + Nguyên nhân gây ra bệnh sốt xuất huyết là gì? + Bệnh sốt xuất huyết được lây truyền như thế nào? + Ccahs phòng bệnh sốt xuất huyết? -HS lắng nghe - GV nhận xét 8 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(27 phút) * Mục tiêu: Biết nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh viêm não. * Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Trò chơi “Ai nhanh, ai - Hoạt động nhóm, lớp đúng ?” - HS đọc câu hỏi và trả lời Tr 30 SGK + Bước 1: GV phổ biến luật chơi và nối vào ý đúng + Bước 2: Làm việc cả lớp -HS trình bày kết quả : - Yêu cầu đại diện các nhóm lên trình bày. - GV nhận xét chốt lại đáp án: 1 – c; 2 – d ; 3 – b ; 4 – a * Hoạt động 2: Tìm hiểu phòng tránh bệnh - Hoạt động cá nhân, lớp viêm não -HS trình bày + Bước 1: -H1 : Em bé ngủ có màn, kể cả ban - GV yêu cầu cả lớp quan sát các hình 1 , 2, ngày (để ngăn không cho muỗi đốt) 3, 4 trang 30 , 31 SGK và trả lời câu hỏi: -H2 : Em bé đang được tiêm thuốc để + Chỉ và nói về nội dung của từng hình phòng bệnh viêm não + Hãy giải thích tác dụng của việc làm -H3 : Chuồng gia súc được làm cách xa trong từng hình đối với việc phòng tránh nhà bệnh viêm não -H4: Mọi người đang làm vệ sinh môi trường xung quanh nhà ở, quét dọn, khơi thông cống rãnh, chôn kín rác thải, dọn sạch những nơi đọng nước, lấp vũng nước + Bước 2: - GV yêu cầu HS thảo luận câu hỏi : - Thảo luận và trả lời câu hỏi. +Chúng ta có thể làm gì để đề phòng bệnh - Lớp bổ sung viêm não ? * GV kết luận: Cách tốt nhất để phòng bệnh viêm não là giữ vệ sinh nhà ở, dọn - Đọc mục bạn cần biết sạch chuồng trại gia súc và môi trường xung quanh, giải quyết ao tù, nước đọng, diệt muỗi, diệt bọ gậy. Cần có thói quen ngủ màn kể cả ban ngày. Trẻ em dưới 15 tuổi nên đi tiêm phòng bệnh viêm não theo chỉ dẫn của bác sĩ. 9 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3 phút) - Gia đình em làm gì để phòng chống bệnh - HS nghe viêm não ? IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ....................................................................................................................................... Thể dục BÀI 13: ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ. TRÒ CHƠI “TRAO TÍN GẬY” I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Kiến thức: - Ôn động tác tập hợp hàng ngang, hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, nghỉ, quay phải, quay trái, quay sau đi đều thẳng hướng, vòng phải, vòng trái. Trò chơi “ Trao tín gậy” 2. Về năng lực: Bài học góp phần hình thành, phát triển năng lực về. - Thực hiện tốt khẩu lệnh và thực hiện được động tác. Biết phân công, trao đổi, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác trong bài học, trò chơi vận động bổ trợ môn học, chủ động trong việc tiếp nhận kiến thức và tập luyện. 3. Về phẩm chất: Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất. - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. II. ĐỊA ĐIỂM –PHƯƠNG TIỆN Phòng GDTC( Sân Tập) + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phụ thể thao, bóng, cờ, còi, và dụng cụ phục vụ tập luyện cho Hs. + Học sinh chuẩn bị: Giày tập hoặc dép quai hậu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. Nhận lớp - GVHD cán sự tập trung lớp, điểm - Gv nhận lớp, thăm hỏi sức khỏe học sinh phổ số, báo cáo sĩ số, tình hình lớp. Gv biến nội dung, yêu cầu giờ học. nhận xét. HS Khởi động xoay các khớp: Cổ tay, cổ chân, vai, hông, gối,..., . Lớp trưởng làm mẫu, Hs thực hiện theo. - Hướng dẫn chơi Trò chơi “Người lịch sự” Hs chơi TC theo hướng dẫn của Gv. nhận xét. Tuyên dương. - Cán sự lớp điều khiển cho Hs chơi. Gv theo dõi, - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá.(17 – 18’) Mục tiêu: HS thực hiện tốt động tác tập hợp hàng ngang, hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, nghỉ, quay phải, quay trái, quay sau đi đều thẳng hướng, 10 vòng phải, vòng trái. Trò chơi “ Trao tín gậy” - Cách tiến hành: Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, GV điều khiển cả lớp thực hiện đứng nghiêm, đứng nghỉ,quay phải, quay trái, quay sau. Học sinh lắng nghe và thục hiện theo - Nêu những sai thường mắc và cách khắc phục cho HS khi thực hiện động tác. khẩu lệnh - GV quan sát, chỉ dẫn HS thực hiện nhằm đáp - Hs quan sát và thực hiện theo ứng yêu cầu đạt. hướng dẫn của Gv. - GV quan sát sửa sai cho HS - Hs luyện tập 1-2 lần. 3. Luyện tập Mục tiêu: Giúp học sinh nắm chắc động tác hơn và tăng lượng vận động Cách tiến hành: +Tập đồng loạt - Gv hướng dẫn cho Hs cả lớp thực hiện (1 - 2 - Học sinh tập luyện theo khu vực . lần) - Gv y/c cán sự lớp lên điều khiển. (1 - 2 lần) - Gv quan sát, sửa sai cho Hs. - Gv nhận xét, tuyên dương. + Tập theo tổ (nhóm). (1 - 2 lần) - Y,c Tổ trưởng cho các bạn luyện tập theo khu - Nhóm trưởng điều hành các bạn vực. thực hiện - Gv quan sát và sửa sai cho Hs các tổ (nhóm). - Hs tập theo hướng dẫn của tổ - GV nhận xét, tuyên dương tổ (nhóm) tập tốt. (nhóm) trưởng. ĐH tập luyện theo tổ (nhóm) * Trò chơi: “ Trao tín gậy” - Gv nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi, tổ HS lắng nghe và tham chức chơi trò chơi. gia trò chơi theo HD của GV. - Gv theo dõi, Nhận xét, tuyên dương, và động viên người (đội) thua cuộc. 4. Kết thúc (4 – 5’) Mục tiêu: Giúp nhịp tim của người tập giãm từ từ cho đến khi trở về mức bình thường. Các mạch máu sẽ co lại ở mức bình thường và áp suất máu sẽ trở lại mức bình thường Cách tiến hành: *Vận dụng:Động tác nào sau đây đúng với Trả lời: Câu a quay trái - HS trả lời và thực hiện động tác a.Dùng gót trái mũi phải trước lớp. b. Dùng gót phải mũi trái - Hs nhận xét cùng thực hiện lại. 11 - GVNX - Tuyên dương. - HS nhắc lại kiến thức đã học. *Thả lỏng cơ toàn thân: - Vận dụng các kiến thức đã học vào Gv hướng dẫn Hs thực hiện thả lỏng tay, chân, các hoạt động trong và ngoài nhà đấm lưng cho bạn. (2l x 8n)/ động tác. trường * Nhận xét, đánh giá chung của buổi học. Đội hình 4 hàng ngang - Nhận xét kết quả, ý thức, thái độ học của Hs Thả lỏng theo huóng dẫn của GV Hướng dẫn Hs tự ôn ở nhà - VN ôn bài và chuẩn bị bài sau. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Thứ ba, ngày 25 tháng 10 năm 2022 Tập đọc TIẾNG ĐÀN BA- LA- LAI- CA TRÊN SÔNG ĐÀ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triễn các năng lực đặc thù: a.Năng lực văn học: - Hiểu nội dung và ý nghĩa : Cảnh đẹp kì vĩ của công trường thuỷ điện sông Đà cùng với tiếng đàn ba-la-lai-ca trong ánh trăng và ước mơ về tương lai tươi đẹp khi công trình hoàn thành.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 2 khổ thơ). b.Năng lực ngôn ngữ: - Đọc diễn cảm được toàn bài, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do . - HSHTT thuộc cả bài thơ và nêu được ý nghĩa của bài . 2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Tôn trọng và biết ơn những người đã góp sức xây dựng những công trình lớn cho đất nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Tranh (máy chiếu); bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(3 phút) - Cho HS tổ chức chơi Hộp quà bí - 1 HS lên điều hành cả lớp chơi trò chơi, mật” chẳng hạn: + Đọc đoạn 1 của bài Những người bạn tốt và trả lời câu hỏi Vì sao nghệ sĩ A-ri-ôn phải nhảy xuống biển? + Đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi : Qua câu chuyện, em thấy cá heo đáng yêu, đáng quý ở điểm nào? - GV nhận xét - HS nghe 12 - Giới thiệu bài- Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thúc mới: 2.1. Luyện đọc:(10 phút) * Mục tiêu: : - Đọc đúng từ, câu đoạn, bài thơ. - Đọc ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, nhấn giọng phù hợp. - Đọc đúng tên nước ngoài trong bài học * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS khá đọc toàn bài - Cả lớp theo dõi - Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm - Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm đọc: + Học sinh đọc nối tiếp nhau đọc bài lần 1 kết hợp luyện đọc từ khó, câu khó. + Học sinh đọc nối tiếp nhau đọc bài lần 2 kết hợp giải nghĩa từ chú giải - Giáo viên giải nghĩa thêm 1 số từ - HS nghe chưa có trong phần chú thích: cao nguyên, trăng chơi với. - Luyện đọc theo cặp - Học sinh luyện đọc theo cặp. - 1 HS đọc toàn bài - HS nghe - Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ. - HS nghe 2.2. Hoạt động tìm hiểu bài:(10 phút) * Mục tiêu: Hiểu nội dung và ý nghĩa : Cảnh đẹp kì vĩ của công trường thuỷ điện sông Đà cùng với tiếng đàn ba-la-lai-ca trong ánh trăng và ước mơ về tương lai tươi đẹp khi công trình hoàn thành.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 2 khổ thơ). * Cách tiến hành: - Cho HS thảo luận nhóm, TLCH sau - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc bài, đó báo cáo kết quả trước lớp: thảo luận TLCH, sau đó báo cáo kết quả: 1. Những chi tiết nào trong bài thơ gợi - Cả công trường say ngủ cạnh dòng sông. lên hình ảnh 1 đêm trăng vừa tĩnh Những tháp khoan nằm nghỉ. mịch, vừa sinh động trên sông Đà? - Đêm trăng vừa tĩnh mịch vừa sinh động vì có tiếng đàn cô gái Nga có dòng sông lấp loáng dưới ánh trăng. 2. Tìm 1 hình ảnh đẹp trong bài thơ - Câu thơ: Chỉ có tiếng đàn ngân nga. Với thể hiện sự gắn bó giữa con người với một dòng trăng lấp loáng sông Đà gợi lên 1 thiên nhiên trong đêm trăng bên sông hình ảnh đẹp, thể hiện sự gắn bó, hoà Đà. quyện giữa con người với thiên nhiên giữa ánh trăng với dòng sông. 3. Những câu thơ nào trong bài sử - Cả công trường say ngủ. Những tháp dụng phép nhân hoá? khoan nhô lên trời ngẫm nghĩ. - Những xe ủi, xe ben sóng vai nhau nằm nghỉ đi muôn ngả. -Bài thơ giúp em hiểu thêm về điều gì? - HS nêu nội dung bài - Giáo viên kết luận -HS nghe và ghi nội dung bài vào vở. 3. Hoạt động luyện đọc diễn cảm và học thuộc lòng: (10 phút) * Mục tiêu: Học thuộc lòng 2 khổ thơ 13 * Cánh tiến hành: - Giáo viên chọn khổ thơ cuối để đọc - Học sinh đọc diễn cảm khổ thơ cuối. diễn cảm. - Chú ý nhấn giọng các từ ngữ: nối liền, nằm bỡ ngỡ, chia, muôn ngả, lớn, đầu tiên. - Luyện học thuộc lòng. - Học sinh đọc thuộc lòng từng khổ thơ và cả bài thơ. - Thi đọc. - Thi đọc thuộc lòng. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Em hãy nêu tên những công trình do - HS nêu: Nhà máy công cụ số 1(Hà Nội) chuyên gia Liên Xô giúp chúng ta xây Bệnh viện Hữu nghị, Công viên Lê - nin... dựng ? - Hãy ghi lại những câu thơ trong bài -HS nghe và thực hiện. mà em yêu thích? IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ....................................................................................................................................... Toán HÀNG CỦA SỐ THẬP PHÂN. ĐỌC, VIẾT SỐ THẬP PHÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết tên các hàng của số thập phân - Đọc, viết số thập phân, chuyển số thâp phân thành hỗn số có chứa phân số thập phân . - HS cả lớp làm được bài 1, 2(a,b) . * Góp phần phát triển các năng lực, phẩm chất: - Năng lực: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động khởi động: (3 phút) - Cho HS tổ chức trò chơi "Gọi thuyền" với - HS chơi trò chơi nội dung: Chuyển thành phân số thập phân: 0,5; 0,03; 7,5 0,92; 0,006; 8,92 - GV nhận xét - Giới thiệu bài- Ghi bảng - HS theo dõi - HS ghi bảng 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút) * Mục tiêu: Biết tên các hàng của số thập phân, mối quan hệ giữa các hàng của số thập phân. 14 * Cách tiến hành: * Các hàng và quan hệ giữa các đơn vị của hai hàng liền nhau của số thập phân. - GV nêu : Có số thập phân 375,406. Viết số thập phân 375,406 vào bảng phân tích các hàng của số thập phân thì ta được bảng như sau. - GV viết vào bảng đã kẻ sẵn để có : - HS theo dõi thao tác của GV Số thập 3 7 5 , 4 0 6 phân Phần Phần Phần Hàng Trăm Chục Đơn vị mười trăm nghìn - GV yêu cầu HS quan sát và đọc bảng phân - HS đọc thầm. tích trên. - Dựa vào bảng hãy nêu các hàng của phần - Phần nguyên của số thập phân gồm các nguyên , các hàng của phần thập phân trong hàng đơn vị, chục, trăm, nghìn,.. số thập phân - Mỗi đơn vị của một hàng bằng bao nhiêu - Mỗi đơn vị của một hàng bằng 10 đơn vị đơn vị của hàng thấp hơn liền sau? của hàng thấp hơn liền sau. Ví dụ: 1 phần mười bằng 10 phần trăm., 1 phần trăm bằng 10 phần nghìn. 1 1 1 10 ; - Mỗi đơn vị của một hàng bằng một phần 10 100 100 1000 mấy đơn vị của hàng cao hơn liền trước ? - Mỗi đơn vị của một hàng bằng 1 (hay 10 - Cho ví dụ : 0,1) đơn vị của hàng cao hơn liền trước. - - Ví dụ: 1 phần trăm bằng 1 của 1 phần 10 - Em hãy nêu rõ các hàng của số 375,406? mười. - HS trao đổi với nhau và nêu : - Phần nguyên của số này gồm những gì ? + Số 375,406 gồm: 3 trăm, 7 chục, 5 đơn - Phần thập phân của số lớn này gồm những vị, 4 phần mười, 0 phần trăm, 6 phần gì ? nghìn. - Em hãy viết số thập phân gồm 3 trăm, 7 - Phần nguyên gồm có 3 trăm, 7 chục, 5 chục, 5 đơn vị, 4 phần mười, 0 phần trăm. 6 đơn vị. phần nghìn. - Phần thập phân của số này gồm 4 phần - Em hãy nêu cách viết số của mình? mười, 0 phần trăm, 6 phần nghìn. - 1 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết số vào giấy nháp. - Em hãy đọc số này? 375,406 - Viết từ hàng cao đến hàng thấp, viết - Em đã đọc số thập phân này theo thứ tự phần nguyên trước, sau đó viết dấu phẩy nào ? rồi viết đến phần thập phân. - HS đọc: Ba trăm bảy mươi lăm phẩy bốn trăm linh sáu.. 15 - GV viết lên bảng số : 0,1985 và yêu cầu - HS nêu: Đọc từ hàng cao đến thấp, đọc HS nêu rõ cấu tạo theo hàng của từng phần phần nguyên trước, sau đó đọc dấu phẩy trong số thập phân trên. rồi đọc đến phần thập phân. - HS nêu: + Số 0,1985 có : Phần nguyên gồm có 4 đơn vị. - GV yêu cầu HS đọc số thập phân trên. Phần thập phân gồm có: 1 phần mười, 9 phần trăm, 8 phần nghìn, 5 phần chục nghìn. - HS đọc: không phẩy một nghìn chín trăm tám mươi lăm. 3. Hoạt động luyện tập, thực hành:(15 phút) * Mục tiêu: - Đọc, viết số thập phân, chuyển số thập phân thành hỗn số có chứa phân số thập phân . - HS cả lớp làm được bài 1, 2(a,b) . * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS đọc đề bài trong SGK. - GV viết lên bảng phần a. 2,35 và yêu cầu - HS theo dõi và thực hiện yêu cầu. học sinh đọc. - Yêu cầu HS làm bài phần còn lại - HS làm bài - GV nhận xét . Bài 2(a, b): HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc - GV yêu cầu HS làm bài cặp đôi. - HS làm bài cặp đôi rồi đổi vở để kiểm tra chéo, sau đó báo cáo kết quả a) 5,9 b) 24,18 - GV nhận xét HS. - HS nghe 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (2P) - Hãy nêu giá trị mỗi chữ số của các số sau: - HS nêu 3,45 ; 42,05 ;0,072 ; 3,003. IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ....................................................................................................................................... Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Phát triễn các năng lực đặc thù - Xác định được phần mở bài, thân bài, kết bài của bài văn (BT1); - Hiểu mối liên hệ về nội dung giữa các câu và biết cách viết câu mở đoạn .(BT2,BT3) * GD BVMT: Khai thác trực tiếp nội dung bài: Ngữ liệu dùng để Luyện tập (Vịnh Hạ Long) có nội dung giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên, có tác dụng giáo dục BVMT. 2.Góp phần phát triển các năng lực chung, phẩm chất: 16 - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Giáo dục học sinh lòng ham thích văn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh ảnh minh hoạ Vịnh Hạ Long trong SGK- chiếu lên màn chiếu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS thi đọc dàn ý bài văn miêu tả - HS thi đọc một cảnh sông nước. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(30 phút) * Mục tiêu: Xác định được phần mở bài, thân bài, kết bài của bài văn (BT1); Hiểu mối liên hệ về nội dung giữa các câu và biết cách viết câu mở đoạn (BT2,BT3) * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ nhóm - HS đọc yêu cầu của bài tập - HS đọc - Tổ chức HS thảo luận nhóm - Nhóm trưởng điều khiển HS thảo luận nhóm, chia sẻ kết quả + Xác định phần mở bài, thân bài, kết + Mở bài: Vịnh Hạ Long là một thắng bài của bài văn trên? cảnh có một không hai của đất nước Việt Nam. + Thân bài: Cái đẹp của Hạ Long.... theo gió ngân lên vang vọng. + Kết bài: Núi non, sông nước .... mãi mãi giữ gìn. + Phần thân bài gồm có mấy đoạn? mỗi - Phần thân bài gồm 3 đoạn: đoạn miêu tả những gì? + Đoạn 1: tả sự kì vĩ của thiên nhiên trên Hạ Long + Đoạn 2: tả vẻ duyên dáng của vịnh Hạ Long + Đoạn 3: tả nét riêng biệt, hấp dẫn lòng người của Hạ Long qua mỗi mùa. + Những câu văn in đậm có vai trò gì - Những câu văn in đậm là câu mở đầu trong mỗi đoạn và cả bài? của mỗi đoạn, câu mở đoạn nêu ý bao trùm cả đoạn. Với cả bài mỗi câu văn nêu một đặc điểm của cảnh vật được tả, đồng thời liên kết các đoạn trong bài với nhau. - GVKL: - HS nghe Bài 2: HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc 17 - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 2 để - HS thảo luận, chia sẻ kết quả chọn câu mở đoạn cho mỗi đoạn văn + Đoạn 1: Điền câu (b) vì câu này nêu được cả 2 ý trong đoạn văn: Tây Nguyên có núi cao và rừng dày. + Đoạn 2: Điền câu (c) vì câu này nêu được ý chung của đoạn: Tây Nguyên có những thảo nguyên rực rỡ muôn màu sắc. - Gọi HS đọc đoạn văn hoàn chỉnh - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn văn đã hoàn chỉnh. Đoạn 1: Tây nguyên có núi cao chất ngất, có rừng cây đại ngàn. Phần phía Nam ...in dấu chân người. Đoạn 2: Nhưng Tây Nguyên....trên những ngọn đồi. Bài 3: HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc - HS tự làm bài - HS làm bài vào vở, 2 HS làm bảng nhóm - Gọi 2 HS viết vào bảng nhóm, gắn - HS làm bảng nhóm đọc bài bảng và đọc bài - 3 HS dưới lớp đọc câu mở đoạn của - 3 HS đọc mình. - GV nhận xét sửa chữa bổ xung 4.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(2 phút) - Về nhà viết một đoạn văn miêu tả một - HS nghe và thực hiện danh thắng mà em biết. IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ....................................................................................................................................... _______________________________________________________ Thứ tư, ngày 26 tháng 10 năm 2022 Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết chuyển phân số thập phân thành hỗn số. - Biết chuyển phân số thập phân thành số thập phân . - HS cả lớp vận dụng kiến thức làm được bài 1, bài 2 (3 phân số thứ 2,3,4), bài 3 . * Góp phần phát triển các năng lực, phẩm chất: - Năng lực: Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng nhóm HS III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 18 Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5 phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn - HS chơi trò chơi tên": Chuyển thành phân số thập phân: 0,8; 0,005; 47,5 0,72; 0,06; 8,72 - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi bảng 2. Hoạt động thực hành:(30 phút) * Mục tiêu:- Biết chuyển phân số thập phân thành hỗn số. - Biết chuyển phân số thập phân thành số thập phân . - HS cả lớp làm được bài 1, bài 2 (3 phân số thứ 2,3,4), bài 3 . * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cặp đôi a) Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc thầm đề bài trong SGK - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - HS nêu. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi tìm - HS trao đổi cặp đôi và tìm cách chuyển. cách chuyển - GV viết lên bảng phân số 162 và yêu - HS trình bày các cách chuyển từ phân 10 số thập phân sang hỗn số của mình. cầu HS tìm cách chuyển phân số thành hỗn số. b) Chuyển các hỗn số của phần a) - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp. thành số thập phân - HS cả lớp làm bài vào vở, báo cáo kết GV làm mẫu 162 = 16,2 quả 10 - HS làm các bài còn lại vào vở. - HS lên bảng chữa bài. -GV nhận xét. -HS nhận xét. Bài 2:HĐ cá nhân - GV gọi HS đọc đề bài toán. - GV yêu cầu HS dựa theo cách làm bài tập 1 để làm bài tập 2. HS làm bài vào vở. - Lưu ý chỉ cần viết kết quả chuyển HS chữa bài. Chẳng hạn: đổi, không cần viết hỗn số. 45 834 4,5 ; 83,4 10 10 1954 2167 19,45 ; = 2,167. - GV theo dõi, nhận xét HS. 100 1000 Bài 3: HĐ nhóm - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán. - GV viết lên bảng - Nhóm trưởng điều khiển HS trao đổi 2,1 m = ...dm với nhau để tìm số - Yêu cầu HS tìm số thích hợp để điền - Một số HS nêu, các HS khác theo dõi và vào chỗ chấm. bổ sung ý kiến. Cả lớp thống nhất cách - GV gọi HS nêu kết quả và cách làm làm như sau: 1 của mình trước lớp. 2,1m = 2 m = 2m 1dm = 21dm 10 19 - HS cả lớp làm bài vào vở. 5,27m = ...cm 27 - GV giảng lại cho HS cách làm như 5,27m = 5 m = 5m27cm = 527 cm trên cho HS, sau đó yêu cầu HS làm 100 8,3 m = 830 cm 3,15 m = 315 cm tiếp các phần còn lại. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (2 phút) - Chuyển các số thập phân sau thành - HS làm bài 15 7 hỗn số: 4,15 4 81,07 81 100 100 7 12 4,15; 81,07; 6,7; 20,012 6,7 6 20,012 20 10 1000 IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ....................................................................................................................................... Luyện từ và câu LUYỆN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Phát triển các năng lực đặc thù: - Nhận biết được nghĩa chung và nghĩa khác nhau của từ chạy (BT1, BT2) ; hiểu nghĩa gốc của từ ăn và hiểu được mối quan hệ giữa nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong các câu ở BT3 . - Đặt được câu để phân biệt nghĩa của các từ nhiều nghĩa là động từ BT4 - HS HTT biết đặt câu để phân biệt cả 2 từ ở BT3 . 2. Góp phần phát triển các năng lực chung, phẩm chất: - Các năng lực chung: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Giáo dục ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ (Nội dung bài tập 1) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động khởi động:(3 phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Hỏi - Quản trò nêu cách chơi, sau đó đọc 1 nhanh, đáp đúng": Từ đi trong các câu câu rồi chỉ định 1 HS trả lời, cứ như vậy sau, câu nào mang nghĩa gốc, câu nào lại chuyển sang HS khác cho đến khi mang nghĩa chuyển? hết câu hỏi thì dừng lại. a) Ca nô đi nhanh hơn thuyền. b) Anh đi ô tô, còn tôi đi xe đạp. c) Bà cụ ốm nặng đã đi từ hôm qua. d) Thằng bé đã đến tuổi đi học. 20
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoi_5_tuan_7_nam_hoc_2022_2023_dang_thi_qu.doc

