Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 7 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Minh Thúy

doc 32 trang Biện Quỳnh 01/08/2025 180
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 7 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Minh Thúy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 7 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Minh Thúy

Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 7 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Minh Thúy
 Tuần 7
 Thứ 2 ngày 25 tháng 10 năm 2021
 Tập làm văn
 LUYỆN TẬP TẢ CẢNH(Trang 83)
 (Dựng đoạn mở bài, kết bài)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức: Nhận biết và nêu được cách viết hai kiểu mở bài: mở bài trực tiếp, mở 
bài gián tiếp (BT1)
 - Phân biệt hai cách kết bài : kết bài mở rộng, kết bài không mở rộng (BT2),
2. Kĩ năng: Viết được đoạn mở bài kiểu gián tiếp, đoạn kết bài kiểu bài mở rộng cho 
bài văn cảnh thiên nhiên ở địa phương (BT3).
Yêu thích viết văn tả cảnh.
3. Năng lực, Phẩm chất:
a. Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề 
và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
b. Phẩm chất
Yêu thích viết văn tả cảnh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: SGK, tranh ảnh về cảnh đẹp của đất nước
 - HS: Sưu tầm tranh ảnh về cảnh đẹp của địa phương
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Hoạt động khởi động:
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn - HS tổ chức chơi trò chơi
 tên" với những cauu hỏi sau:
 + Thế nào là mở bài trực tiếp trong + Trong bài văn tả cảnh mở bài trực 
 văn tả cảnh? tiếp là giới thiệu ngay cảnh định tả
 + Thế nào là mở bài gián tiếp? + Mở bài gián tiếp là nói chuyện khác 
 rồi dẫn vào đối tượng định tả
 + Thế nào là kết bài không mở rộng? + Cho biết kết thúc của bài tả cảnh
 + Thế nào là kết bài mở rộng? + Kết bài mở rộng là nói lên tình cảm 
 của mình và có lời bình luận thêm về 
 cảnh vật định tả.
 - GV nhận xét
 - GV: Muốn có một bài văn tả cảnh hay 
 hấp dẫn người đọc các em cần đặc biệt 
 quan tâm đến phần mở bài và kết bài. 
 Phần mở bài gây được bất ngờ tạo sự 
 chú ý của người đọc, phần kết bài sâu 
 sắc, giàu tình cảm sẽ làm cho bài văn tả 
 cảnh thật ấn tượng sinh động. Hôm nay 
 các em cùng thực hành viết phần mở 
 1 bài và kết bài trong văn tả cảnh
 - GV viết bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động thực hành:
 * Mục tiêu: Nhận biết và nêu được cách viết hai kiểu mở bài: mở bài trực tiếp, 
 mở bài gián tiếp (BT1)
 - Phân biệt hai cách kết bài : kết bài mở rộng, kết bài không mở rộng (BT2),
 - Viết được đoạn mở bài kiểu gián tiếp, đoạn kết bài kiểu bài mở rộng cho bài 
 văn cảnh thiên nhiên ở địa phương (BT3).
 * Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cặp đôi 
 - Yêu cầu HS đọc nội dung , yêu cầu - HS đọc
 bài
 - HS thảo luận theo nhóm 2 - HS thảo luận cặp đôi
 - HS trình bày - HS đọc đoạn văn cho nhau nghe 
 - Đoạn nào mở bài trực tiếp? + Đoạn a mở bài theo kiểu trực tiếp vì 
 - Đoạn nào mở bài gián tiếp? giới thiệu ngay con đường định tả là 
 con đường mang tên Nguyễn Trường 
 Tộ
 + Đoạn b mở bài theo kiểu gián tiếp vì 
 nói đến những kỉ niệm tuổi thơ với 
 những cảnh vật quê hương ... rồi mới 
 giới thiệu con đường định tả.
 - Em thấy kiểu mở bài nào tự nhiên + Mở bài theo kiểu gián tiếp sinh động 
 hấp dẫn hơn? hấp dẫn hơn.
 Bài 2: HĐ nhóm 
 - Gọi HS nêu yêu cầu nội dung bài - HS đọc 
 - HS HĐ nhóm 2 - HS làm bài theo nhóm, 1 nhóm làm 
 vào bảng nhóm
 - Gọi nhóm có bài viết bảng nhóm lên 
 gắn bảng
 - Yêu cầu lớp nhận xét bổ xung 
 - GV nhận xét KL: 
 + Giống nhau: đều nói lên tình cảm yêu 
 quý gắn bó thân thiết của tác giả đối 
 với con đường 
 + Khác nhau: Đoạn kết bài theo kiểu tự 
 nhiên: Khẳng định con đường là người 
 bạn quý gắn bó với kỉ niệm thời thơ ấu 
 cảu tác giả. Đoạn kết bài theo kiểu mở 
 rộng: nói về tình cảm yêu quý con 
 đường của bạn HS, ca ngợi công ơn 
 của các cô bác công nhân vệ sinh đã 
 giữ cho con đường sạch đẹp và những 
 hành động thiết thực để thể hiện tình 
 cảm yêu quý con đường của các bạn 
2 nhỏ.
 - Em thấy kiểu kết bài nào hấp dẫn + Kiểu kết bài mở rộng hay hơn, hấp 
 người đọc hơn. dẫn hơn.
 Bài 3: HĐ cá nhân
 - HS nêu yêu cầu bài - HS đọc
 - HS tự làm bài - HS làm vào vở
 - Gọi HS đọc đoạn mở bài của mình - HS đọc bài của mình
 - GV nhận xét 
 - Phần kết bài thực hiện tương tự
 3.Hoạt động ứng dụng:
 - Về nhà viết lại đoạn mở bài và kết bài - HS nghe và thực hiện
 cho hay hơn.
 ___________________________________
 Toán
 LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức: Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân. 
2. Kĩ năng: Luyện kĩ năng viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
 Bài tập càn làm: bài 1, 2, 3, 4(a,c) 
3.Phẩm chất, năng lực:
a. Phẩm chất: Yêu thích học toán.
4. Năng lực: Năng lực tư duy và lập luận toán học. Năng lực giải quyết vấn đề học 
toán. Năng lực giao tiếp toán học
II. ĐỒ DÙNG 
Bảng nhóm HS
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Hoạt động khởi động:
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi Tiếp - Chia lớp thành 2 đội chơi, mỗi đội 6 
 sức: "Điền nhanh, điền đúng" bạn thi tiếp sức, đội nào đúng và nhanh 
 72m5cm = ......m hơn thì thắng cuộc.
 15m50cm= .....m 72m5cm = 72,05m
 10m2dm =.......m 15m50cm= 15,5m
 9m9dm = .....m 10m2dm =10,2m
 50km200m =......km 9m9dm = 9,9m
 600km50m = .........km 50km200m = 50,2km
 600km50m = 600, 050km
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. HĐ thực hành: 
 *Mục tiêu: - Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân. 
 - HS cả lớp làm được bài 1, 2, 3, 4(a,c) .
 - HS(M3,4) làm bài tập 4b
 *Cách tiến hành:
 3 Bài 1: HĐ cá nhân
- GV yêu cầu HS đọc đề bài - 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm
- Yêu cầu HS tự làm bài. - HS cả lớp làm bài vào vở, 1 HS lên 
 bảng chia sẻ kết quả ở bảng nhóm:
- GV nhận xét HS 35m 23cm = 35 23 m = 35,23m
 100
 51dm 3cm = 51 3 dm = 51,3dm
 10
 14,7 m = 14 7 m = 14,07m
 100
Bài 2: HĐ nhóm
- GV gọi HS đọc đề bài. - 1 HS đọc yêu cầu của bài trước lớp.
- GV viết lên bảng: 315cm = .... m và - HS thảo luận nhóm 4, sau đó một số 
yêu cầu HS thảo luận để tìm cách viết HS nêu ý kiến trước lớp.
315 thành số đo có đơn vị là mét.
- GV nhận xét và hướng dẫn lại cách - Nghe GV hướng dẫn cách làm.
làm như SGK đã giới thiệu.
- GV yêu cầu HS làm bài. - HS làm bài vào vở, báo cáo kết quả và 
- GV nhận xét, kết luận giải thích cách làm
Bài 3: HĐ cá nhân 
- GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS đọc đề bài trước lớp.
- Cho HS làm bài cá nhân - HS cả lớp làm bài vào vở, 1 HS chia sẻ 
- GV nhận xét kết quả ở bảng nhóm:
 a. 3km 245m = 3,245km
 b. 5km 34m = 5, 034km
 c. 307m = 0,307km
Bài 4(a, c): HĐ cặp đôi
- GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS đọc thầm đề bài trong SGK.
- GV yêu cầu HS thảo luận để tìm - HS trao đổi cách làm.
cách làm.
- GV cho HS phát biểu ý kiến trước - Một số HS trình bày cách làm 
lớp. - HS cả lớp theo dõi bài làm mẫu.
- GV nhận xét các cách mà HS đưa 
ra, sau đó hướng dẫn lại cách mà 
SGK đã trình bày hoặc cho HS có 
cách làm như SGK trình bày tại lớp.
- GV yêu cầu HS làm tiếp các phần - HS làm bài :
còn lại của bài.
 a)12,44m = 12 44 m =12 m + 44 cm = 
- GV yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm 100
tra bài lẫn nhau. 12,44m
 c)3,45km =3 450 km = 3km 450m = 3450m
 1000
Bài 4(b,d) Khuyến khích HS làm - HS làm bài cá nhân, báo cáo giáo viên
- Cho HS làm bài cá nhân.
4 - GV nhận xét b) 7,4dm =7dm 4cm
 d) 34,3km = 34km300m = 34300m
 3. Hoạt động vận dụng
 - Cho HS vận dụng kiến thức làm bài - HS làm bài
 sau:
 Điền số thập phân thích hợp váo chỗ 
 chấm:
 72m5cm=....m
 10m2dm =....m
 1234m = .... km
 15m50cm =....m
 - Nhận xét tiết học
 ___________________________________
 Khoa học
 PHÒNG BỆNH DO MUỖI TRUYỀN. PHÒNG BỆNH VIÊM GAN A
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức: Biết nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh do muỗi truyền (sốt rét; 
bệnh sốt xuất huyết, viêm não); phòng tránh bệnh viêm gan A.
2.Kĩ năng: - Có ý thức bảo vệ mình và những người trong gia đình phòng bệnh do 
muỗi truyền, phòng bệnh viêm gan A. Tuyên truyền, vận động mọi người cùng thực 
hiện ngăn chặn và tiêu diệt muỗi và thực hiện phòng bệnh viêm gan A.
3.Phẩm chất, năng lực:
a. Phẩm chất: Tích cực tham gia phòng bênh do muỗi truyền, phòng bệnh viêm gan 
A.
b. Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận 
dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
II. ĐỒ DÙNG
Tranh ảnh minh họa (SGK)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 1. Hoạt động khởi động: 
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Hộp quà bí - HS chơi trò chơi
 mật" với các câu hỏi:
 + Thuốc kháng sinh là gì ? 
 + Kể tên một số loại thuốc kháng sinh mà 
 em biết ?
 + Sử dụng kháng sinh bừa bãi gây ra những 
 tác hại gì đối với sức khỏe con người ?
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - HS nghi bảng
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
 * Mục tiêu: Biết nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh do muỗi truyền (sốt rét; 
 bệnh sốt xuất huyết, viêm não); viêm gan A.
 * Cách tiến hành:
 5 a. Một số kiến thức cơ bản và cách 
phòng về các bệnh do muỗi truyền
Hoạt động 1: Bệnh sốt rét
*Yêu cầu HS đọc thầm thông tin SGK 
trang 26 và trả lời các câu hỏi -HS thảo luận nhóm 4 hoàn thành các 
+ Tác nhân gây bện sốt rét là gì? câu hỏi
+ Bệnh sốt rét lây truyền như thế nào? - 1 HS lên điều hành các nhóm chữa 
+ Bệnh sốt rét nguy hiểm như thế nào? bài.
+ Cách phòng bệnh sốt rét.
- GV nhận xét kết luận: Sốt rét là một bệnh HS nối tiếp nhắc lại
truyền nhiễm, do kí sinh trùng gây ra. Ngày 
nay, đã có thuốc chữa và thuốc phòng sốt 
rét. Cách phòng bệnh sốt rét tốt nhất là giữ HS thảo luận nhóm đôi
vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh. 1 HS lên điều hành các nhóm chia sẻ
Hoạt động 2: Bệnh sốt xuất huyết. HS nhận xét
Yêu cầu HS đọc thầm thông tin SGK trang 
28 và trả lời các câu hỏi:
+Tác nhân gây bệnh sốt xuất huyết là gì?
+Muỗi truyền bệnh sốt xuất huyết có tên là 
gì? 
+Muỗi vằn sống ở đâu?
+Bọ gậy muỗi vằn sống ở đâu
+Tại sao bệnh nhân bị sốt xuất huyết phải 
nằm màn cả ban ngày
GV nhận xét, kết luận: Bệnh sốt xuất huyết 
do vi rút gây ra. Muỗi vằn là vật trung gian 
truyền bệnh. Bệnh có diễn biến ngắn, nặng 
có thể gây chết người trong 3 đến 5 ngày, HS quan sát tranh và liên hệ thực tế 
chưa có thuốc đặc trị để chữa bệnh. nêu cách phòng bệnh sốt xuất huyết
*Nêu cách phòng bệnh sốt xuất huyết HS chia sẻ
Gia đình bạn thường sử dụng cách nào để HS nhận xét.
diệt muỗi, bọ gậy ?
GV nhận xét và kết luận: - GV kết luận: 
Cách phòng bệnh số xuất huyết tốt nhất là 
giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung 
quanh, diệt muỗi, diệt bọ gậy và tránh để 
muỗi đốt. Cần có thói quen ngủ màn, kể cả 
ban ngày .
Hoạt động 3: Bệnh viêm não
*Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng ?”
+ Bước 1: GV phổ biến luật chơi
+ Bước 2: Làm việc cả lớp 
 - Hoạt động nhóm, lớp
- Yêu cầu đại diện các nhóm lên trình bày.
 - HS đọc câu hỏi và trả lời Tr 30 
6 - GV nhận xét chốt lại đáp án: 1 – c; 2 – d SGK và nối vào ý đúng 
; 3 – b ; 4 – a -HS trình bày kết quả :
* Tìm hiểu phòng tránh bệnh viêm não 
+ Bước 1: 
- GV yêu cầu cả lớp quan sát các hình 1 , 2, 
3, 4 trang 30 , 31 SGK và trả lời câu hỏi: - Hoạt động cá nhân, lớp 
+ Chỉ và nói về nội dung của từng hình - HS trình bày
+ Hãy giải thích tác dụng của việc làm -H1 : Em bé ngủ có màn, kể cả ban 
trong từng hình đối với việc phòng tránh ngày (để ngăn không cho muỗi đốt)
bệnh viêm não 
 -H2 : Em bé đang được tiêm thuốc để 
 phòng bệnh viêm não 
 -H3 : Chuồng gia súc được làm cách 
 xa nhà
+ Bước 2: -H4: Mọi người đang làm vệ sinh môi 
- GV yêu cầu HS thảo luận câu hỏi : trường xung quanh nhà ở, quét dọn, 
 khơi thông cống rãnh, chôn kín rác 
+Chúng ta có thể làm gì để đề phòng bệnh 
 thải, dọn sạch những nơi đọng nước, 
viêm não ?
 lấp vũng nước 
* GV kết luận: Cách tốt nhất để phòng 
 - Thảo luận và trả lời câu hỏi.
bệnh viêm não là giữ vệ sinh nhà ở, dọn 
sạch chuồng trại gia súc và môi trường - Lớp bổ sung
xung quanh, giải quyết ao tù, nước đọng, 
diệt muỗi, diệt bọ gậy. Cần có thói quen 
ngủ màn kể cả ban ngày. Trẻ em dưới 15 
tuổi nên đi tiêm phòng bệnh viêm não theo 
chỉ dẫn của bác sĩ.
*Hãy nêu cách chung để phòng bệnh do 
muỗi truyền - Đọc mục bạn cần biết.
b. Bệnh viêm gan A
Hoạt động1:Tác nhân gây bệnh và con HS nêu
đường lây truyền bệnh viêm gan A
-Yêu cầu HS đọc thông tin theo nhóm
- Yêu cầu các nhóm đọc phân vai
- Yêu cầu HS trả lời
+ Bệnh viêm gan A lây qua đường nào? HS các nhóm luyện đọc phân vai ( 3 
- GV nhận xét và kết luận về nguyên nhân nhóm )
và con đường lây truyền. HS trả lời
Hoạt động 3: Cách đề phòng bệnh viêm 
gan A
- Tổ chức cho HS hoạt động nhóm
+ Người trong hình minh hoạ đang làm gì?
+ Làm như vậy để làm gì?
+ Theo em, khi bị viêm gan A cần làm gì? - Các nhóm thảo luận, trả lời.
 7 + Bệnh viên gan A nguy hiểm như thế 
 nào?
 + Hiện nay có thuốc đặc trị viêm gan A 
 chưa? - Làm cho cơ thể gầy yếu, mệt mỏi, 
 - Yêu cầu HS đọc mục bạn cần biết chán ăn.
 - GV kết luận - Chưa có thuốc đặc trị.
 - HS đọc
 - HS nghe
 3.Vận dụng
 Gia đình em đã làm gì để phòng bệnh viêm - HS chia sẻ
 gan A, phòng bệnh do muỗi truyền?
 NHận xét tiết học
 ___________________________________
 Thứ 3 ngày 26 tháng 10 năm 2021
 Tập đọc
 CÁI GÌ QUÝ NHẤT ?
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.Kiến thức: Hiểu vấn đề tranh luận và ý được khẳng định qua tranh luận: Người lao 
động là đáng quý nhất. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3 )
2. Kĩ năng: Đọc diễn cảm toàn bài văn; biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời 
nhân vật.
3. Năng lực, Phẩm chất
Năng lực: : Bồi dưỡng đọc diễn cảm.
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề 
và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
Phẩm chất: Bồi dưỡng đọc diễn cảm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Tranh minh hoạ bài đọc, Bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc
 - HS: Đọc trước bài, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Truyền - HS chơi trò chơi
 điện"đọc thuộc lòng đoạn thơ mà em 
 thích trong bài thơ: Trước cổng trời. 
 - GV nhận xét, tuyên dương
 - Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu - HS nghe
 cầu bài - HS ghi vở
 2. Hoạt động luyện đọc: (10 phút)
 * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
 - Đọc đúng các từ khó trong bài.
 * Cách tiến hành:
 8 - Yêu cầu 1 HS đọc toàn bài - 1 HS đọc, HS cả lớp nghe.
- Cho HS chia đoạn - HS chia đoạn: 3 đoạn
 + Đoạn 1: Một hôm... được không ?
 + Đoạn 2: Quý và Nam... phân giải
 + Đoạn 3: Còn lại
- Cho HS đọc nối tiếp từng đoạn trong - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc
nhóm - 3 HS đọc nối tiếp lần 1 + luyện đọc từ 
- GV chú ý sửa lỗi phát âm khó, câu khó 
 - 3 HS đọc nối tiếp lần 2+ giải nghĩa từ 
- Luyện đọc theo cặp - 2 HS đọc cho nhau nghe
- Gọi HS đọc toàn bài - 1 HS đọc
- GV đọc mẫu toàn bài - HS nghe
3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
* Mục tiêu: Hiểu vấn đề tranh luận và ý được khẳng định qua tranh luận: Người lao 
động là đáng quý nhất. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3 )
* Cách tiến hành:
- Cho HS thảo luận nhóm đọc bài và - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo 
TLCH, báo cáo kết quả luận TLCH sau đó báo cáo
- Theo Hùng, Quý, Nam cái gì quý nhất + Hùng cho rằng lúa gạo quý nhất, Quý 
trên đời? cho rằng vàng bạc quý nhất, Nam cho 
 rằng thì giờ quý nhất.
- Mỗi bạn đưa ra lí lẽ như thế nào để bảo + Hùng: lúa gạo nuôi sống con người
vệ ý kiến của mình? + Quý: có vàng là có tiền, có tiền sẽ 
 mua được lúa gạo
 + Nam: có thì giờ mới làm được ra lúa 
 gạo vàng bạc
- Vì sao thầy giáo cho rằng người lao + HS nêu lí lẽ của thầy giáo “Lúa gạo 
động mới là quý nhất? quý vì ta phải đổ bao mồ hôi mới làm ra 
 được. Vàng cũng quý...”
- GV khẳng định cái đúng của 3 HS : lúa + HS nghe
gạo vàng bạc thì giờ đều quý nhưng chưa 
phải là quý nhất. Không có người lao 
động thì không có lúa gạo vàng bạc và thì 
giờ cũng trôi qua một cách vô vị vì vậy 
người lao động là quý nhất
- Chọn tên khác cho bài văn?
 - HS nêu: Cuộc tranh luận thú vị, Ai có 
- Nội dung của bài là gì? lí, Người lao động là quý nhất....
 - HS trả lời
 - Nghe ghi lại 1-2 cauau về ý chính của 
 bài tập đọc
 - Người lao động là đáng quý nhất .
4. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
* Mục tiêu: Đọc diễn cảm bài văn
* Cách tiến hành:
 9 - 1 HS đọc toàn bài - 1 HS đọc
 - GV treo bảng phụ ghi đoạn văn cần - HS đọc theo cặp
 luyện đọc 
 - GV hướng dẫn luyện đọc - HS theo dõi
 - GV đọc mẫu - HS nghe
 - HS luyện đọc - 5 HS đọc theo cách phân vai
 - HS thi đọc - 5 học sinh đọc lời 5 vai: Dẫn chuyện, 
 - GV nhận xét. Hùng, Quý, Nam, thầy giáo 
 - Chú ý đọc phân biệt lời nhân vật, diễn 
 tả giọng tranh luận sôi nổi của 3 bạn, lời 
 giảng ôn tồn, chân tình, giầu sức thuyết 
 phục của thầy giáo. 
 - HS nghe, dùng chì gạch chân những từ 
 cần nhấn giọng. 
 - Nhóm 5 phân vai và luyện đọc 
 - Các vai thể hiện theo nhóm
 - HS(M3,4) đọc diễn cảm được toàn bài. - HS đọc
 5. Hoạt động ứng dụng: (3phút)
 - Em sử dụng thời gian như thế nào - H nêu
 cho hợp lí ?
 -----------------------------------------------------
 Toán
 VIẾT CÁC SỐ ĐO KHỐI LƯỢNG DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức: Biết viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân 
2. Kĩ năng: Viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân.
Bài tập cần làm: 
Bài viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân: Làm bài 1, 2a, bài 3
Bài luyện tập chung (trang 47) : Làm bài 3
3. Phẩm chất, năng lực:
a.Phẩm chất: HS yêu thích môn học 
b. Năng lực: 
-Năng lực tư duy và lập luận toán học. Năng lực giải quyết vấn đề học toán. Năng lực 
giao tiếp toán học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Bảng phụ
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Hoạt động khởi động:
 - Cho HS nhắc lại cách viết số đo độ - HS nhắc lại
 dài dưới dạng STP
 - GV giới thiệu: Trong tiết học này - HS nghe và ghi vở
 chúng ta cùng ôn tập về bảng đơn vị 
 đo khối lượng và học cách viết các số 
 đo khối lượng dưới dạng số thập 
 phân- Ghi bảng
 10 2.Hoạt động ôn tập bảng đơn vị đo khối lượng:
*Mục tiêu:- Nêu được tên các đơn vị đo khối lượng.
 - Quan hệ giữa các đơn vị liền kề.
 - Quan hệ giữa các đơn vị đo thông dụng.
*Cách tiến hành:
*Ôn tập về các đơn vị đo khối 
lượng
+ Bảng đơn vị đo khối lượng
- GV yêu cầu HS kể tên các đơn vị đo - 1 HS kể trước lớp, HS cả lớp theo dõi và 
khối lượng theo thứ tự từ bé đến lớn. bổ sung ý kiến.
- GV gọi 1 HS lên bảng viết các đơn - HS viết để hoàn thành bảng.
vị đo khối lượng vào bảng các đơn vị 
đo đã kẻ sẵn. 
+ Quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề
- GV yêu cầu : Em hãy nêu mối quan - HS nêu :
 1
hệ giữa ki-lô-gam và héc-tô-gam, - 1kg = 10hg = yến
giữa ki-lô-gam và yến. 10
- GV viết lên bảng mối quan hệ trên 
vào cột ki-lô-gam.
- GV hỏi tiếp các đơn vị đo khác. sau 
đó viết lại vào bảng đơn vị đo để 
hoàn thành bảng đơnvị đo khối lượng 
như phần đồ dùng dạy học.
- Em hãy nêu mối quan hệ giữa hai * Mỗi đơn vị đo khối lượng gấp 10 lần đơn 
đơn vị đo khối lượng liền kề nhau. vị bé hơn tiếp liền nó.
 1
 * Mỗi đơn vị đo khối lượng bằng đơn 
 10
 vị tiếp liền nó.
+ Quan hệ giữa các đơn vị đo thông 
dụng
- GV yêu cầu HS nêu mối quan hệ - 1 tấn = 10 tạ
 1
giữa tấn với tạ, giữa ki-lô-gam với - 1 tạ = tấn = 0,1 tấn
tấn, giữa tạ với ki-lô-gam. 10
 - tấn = 1000kg
 1
 - 1 kg = tấn = 0,001 tấn
 1000
 - 1 tạ = 100kg
* Hướng dẫn viết các số đo khối 
lượng dưới dạng số thập phân.
- GV nêu ví dụ : Tìm số thập phân - HS nghe yêu cầu của ví dụ.
thích hợp điền vào chỗ chấm :
 5tấn132kg = .... tấn
- GV yêu cầu HS thảo luận để tìm số - HS thảo luận, sau đó một số HS trình bày 
thập phân thích hợp điền vào chỗ cách làm của mình trước lớp, HS cả lớp 
trống. cùng theo dõi và nhận xét.
 11 - HS cả lớp thống nhất cách làm.
 132
- GV nhận xét các cách làm mà HS 5 tấn 132kg = 5 tấn = 5,132t
đưa ra. 1000
 Vậy 5 tấn 132kg = 5,132 tấn
3. HĐ thực hành:
*Mục tiêu: - Biết viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân.
*Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân
- GV yêu cầu HS đọc đề bài - HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tự làm bài. - HS cả lớp làm vở,báo cáo kết quả
- GV chữa bài. a. 4tấn 562kg = 4,562tấn
 b. 3tấn 14kg = 3,014kg
 c. 12tấn 6kg = 12,006kg
 d. 500kg = 0,5kg
Bài 2a: HĐ cá nhân
- GV gọi HS đọc đề bài toán. - HS đọc yêu cầu của bài toán trước lớp.
- GV yêu cầu HS làm bài. - HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ kết quả
- GV kết luận về bài làm đúng . 50
 a) 2kg 50g = 2 kg = 2,050kg
 1000
 45kg23g = 45 23 kg = 45,023kg
 1000
Bài 3: HĐ nhóm đôi
- GV gọi HS đọc đề bài. - 1 HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi
- YC HS nêu cách giải bài toán - HS thảo luận nhóm đôi nêu cách giải bài 
- GV nhận xét toán.
 - HS cả lớp làm vở, chia sẻ kết quả
 Bài giải
 Lượng thịt để nuôi 6 con sư tử trong 1 
 ngày là:
 9 x 6 = 54 (kg)
 Lượng thịt để nuôi 6 con sư tử trong 30 
 ngày là:
 54 x 30 = 1620 (kg)
 Trang 47 1620kg = 1,62 tấn
Bài 2: HĐ nhóm Đáp số : 1,62tấn
- Cho HS thảo luận nhóm theo yêu - Nhóm trưởng cho các bạn đọc đề bài và 
cầu : trả lời :
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? + Bài tập yêu cầu chúng ta viết các số đo 
- Hai đơn vị đo khối lượng tiếp liền khối lượng thành số đo có đơn vị là kg.
nhau thì hơn kém nhau bao nhiêu lần? - Với hai đơn vị đo khối lượng tiếp liền 
 nhau thì:
 + Đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé.
 + Đơn vị bé bằng 1 đơn vị lớn.
 10
- GV nhận xét, kết luận
 a.500g = kg = 0,5kg
12 b. 347g = kg = 0,347kg
 c. 1,5tấn = 1 tấn = 1500kg 
 4. Hoạt động ứng dụng:
 - Thống kê cân nặng của các bạn - HS làm
 trong lớp có đơn vị đo là yến. So sánh 
 bạn nào nặng nhất, bạn nào nhẹ nhất
 ___________________________________
 Thứ 4 ngày 27 tháng 10 năm 2021
 Chính tả
 NGHE - VIẾT: KÌ DIỆU RỪNG XANH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức: Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi .
2. Kĩ năng: Tìm được các tiếng chứa yê/ ya trong đoạn văn (BT2); tìm được tiếng có 
vần uyên thích hợp để điền vào ô trống .(BT3) .
Có ý thức tốt khi viết chính tả.
3. Năng lực, Phẩm chất
Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề 
và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
Phẩm chất: Có ý thức tốt khi viết chính tả.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Viết sẵn bài tập 2 trên bảng (2 bản). Phấn mầu.
- HS: vở viết, SGK
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
 - Khởi động hát bài "Nhạc rừng" - Cả lớp hát
 - Viết những tiếng chứa ia/ iê trong - 2 HS lên bảng làm bài.
 các thành ngữ tục ngữ dưới đây và 
 nêu quy tắc đánh dấu thanh trong 
 những tiếng ấy: 
 - Sớm thăm tối viếng
 - Trọng nghĩa khinh tài
 - GV nhận xét, tuyên dương - Lớp theo dõi, nhận xét
 - Giới thiệu bài, ghi bảng - HS ghi vở
 2.Hoạt động chuẩn bị viết chính tả:(7 phút)
 *Mục tiêu: 
 - HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó.
 - HS có tâm thế tốt để viết bài.
 *Cách tiến hành:
 13 *Tìm hiểu nội dung đoạn văn
- HS đọc đoạn văn - 1 HS đọc 
+ Sự có mặt của muông thú mang lại + Sự có mặt của muông thú làm cho cánh 
vẻ đẹp gì cho cánh rừng ? rừng trở lên sống động, đầy bất ngờ.
*Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS tìm các từ khó viết - HS tìm và nêu 
- Yêu cầu đọc và viết các từ khó - HS viết: ẩm lạnh, rào rào, chuyển 
 động, con vượn, gọn ghẽ, chuyền, 
3. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)
*Mục tiêu: Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức văn xuôi.
*Cách tiến hành:
- GV đọc mẫu lần 1. - HS theo dõi.
- GV đọc lần 2 (đọc chậm) - HS viết theo lời đọc của GV.
- GV đọc lần 3. - HS soát lỗi chính tả.
4. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút)
*Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn.
*Cách tiến hành:
- GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm 
- Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe
5. HĐ làm bài tập: (8 phút)
* Mục tiêu: - Tìm được các tiếng chứa yê/ ya trong đoạn văn (BT2)
 - Tìm được tiếng có vần uyên thích hợp để điền vào ô trống(BT3).
 - HS (M3,4) làm được BT4
* Cách tiến hành:
 Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tự làm bài tập - Cả lớp làm vào vở, báo cáo kết quả
- HS đọc các tiếng vừa tìm được - Khuya, truyền thuyết, xuyên, yên
- Em nhận xét gì về cách đánh các - Các tiếng chứa yê có âm cuối thì dấu 
dấu thanh ở các tiếng trên? thanh được đánh vào chữ cái thứ 2 ở âm 
 chính 
Bài 3: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu bài - HS đọc 
- Yêu cầu HS tự làm bài - Quan sát hình minh hoạ, điền tiếng 
 thích hợp, chia sẻ kết quả 
- GV nhận xét kết luận lời giải đúng. a) Chỉ có thuyền mới hiểu
 Biển mênh mông nhường nào
 Chỉ có biển mới biết
 Thuyền đi đâu về đâu.
 b. Lích cha lích chích vành khuyên
 Mổ từng hạt nắng đọng nguyên sắc vàng.
Bài 4:(M3,4) HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS nghe
- Yêu cầu HS quan sát tranh để gọi - HS đọc yêu cầu 
tên từng loài chim trong tranh. Nếu - HS quan sát tranh 
14 HS nói chưa rõ GV có thể giới thiệu - HS nêu theo hiểu biết của mình.
 - GV nhận xét chữa bài - HS nghe
 6. Hoạt động ứng dụng:(3 phút)
 - Cho HS viết các tiếng: khuyết, - HS nghe và thực hiện
 truyền, chuyện, quyển
 - Nêu quy tắc ghi dấu thanh cho các 
 tiếng chứa yê.
 -----------------------------------------------------------
 Tập đọc
 ĐẤT CÀ MAU 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức: Hiểu nội dung: Sự khắc nghiệt của thiên nhiên Cà Mau góp phần hun 
đúc tính cách kiên cường của con người Cà Mau ( Trả lời được các câu hỏi trong 
SGK).
2. Kĩ năng: Đọc diễn cảm được bài văn, biết nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi 
cảm.
*GD BVMT: Khai thác trực tiếp nội dung bài: GDHS hiểu biết về môi trường sinh 
thái ở đất mũi Cà Mau; về con người nơi đây được nung đúc và lưu truyền tinh thần 
thượng võ để khai phá giữ gìn mũi đất tận cùng của Tổ quốc; từ đó thêm yêu quý con 
người vùng đất này. 
3. Năng lực, Phẩm chất
Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề 
và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
Phẩm chất: Yêu quý con người ở mảnh đất tận cùng của Tổ quốc
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: + Tranh minh hoạ bài học.
 + Bản đồ Việt Nam. Tranh ảnh về cảnh thiên nhiên, con người trên mũi Cà 
Mau 
 - HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 - Cho HS nghe bài hát"Áo mới Cà - HS nghe
 Mau"
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe
 2. Hoạt động luyện đọc: (13 phút)
 * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
 - Đọc đúng các từ khó trong bài
 * Cách tiến hành:
 15 - Gọi 1 HS(M3,4) đọc bài, chia đoạn: - Cả lớp theo dõi
 + Đoạn 1: Cà Mau là đất...nổi cơn 
 dông.
 + Đoạn 2: Cà Mau đất xốp... thân cây 
 đước.
 + Đoạn 3: Còn lại.
 - Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm - Nhóm trưởng điều khiển:
 + 3 HS đọc nối tiếp lần 1 + Luyện đọc 
 từ khó, câu khó
 + 3 HS đọc nối tiếp lần 2 + Giải nghĩa 
 từ chú giải
 - Luyện đọc theo cặp - HS luyện đọc theo cặp
 - HS đọc toàn bài - 1 HS đọc toàn bài
 - Giáo viên đọc diễn cảm - HS nghe
 3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
 * Mục tiêu:Hiểu nội dung: Sự khắc nghiệt của thiên nhiên Cà Mau góp phần hun 
 đúc tính cách kiên cường của con người Cà Mau ( Trả lời được các câu hỏi trong 
 SGK).
 * Cách tiến hành:
 - Cho HS thảo luận nhóm đọc bài và - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo 
 TLCH: luận TLCH sau đó báo cáo kết quả:
 - Mưa ở Cà Mau có gì khác thường? - Mưa ở Cà Mau là mưa dông: rất đột 
 ngột, dữ dội nhưng chóng tạnh.
 - Nội dung đoạn 1 nói về điều gì? - Mưa ở Cà Mau
 - Cây cối ở Cà Mau mọc ra sao? - Cây cối mọc thành chòm, thành rặng, 
 dễ dài cắm sâu vào lòng đất.
 - Người Cà Mau dựng nhà của như thế - Nhà cửa dựng dọc bờ kênh, dưới 
 nào? những hàng đước xanh rì, từ nhà nọ 
 sang nhà kia phải leo lên cầu bằng thân 
 cây đước.
 - Nội dung đoạn 2 nói lên điều gì? - Cây cối và nhà cửa ở Cà Mau
 - Người dân Cà Mau có tính cách như - Người Cà Mau thông minh, giàu nghị 
 thế nào? lực, thượng võ, thích kể, thích nghe 
 những chuyện kì lạ về sức mạnh và tri 
 thông minh của con người.
 - Nêu nội dung đoạn 3 ? - Tính cách người Cà Mau
 - Nội dung của bài là gì ? - HS trả lời
 - Nghe ghi lại 1-2 cauau về ý chính của 
 bài tập đọc
 - Sự khắc nghiệt của thiên nhiên Cà 
 Mau góp phần hun đúc tính cách kiên 
 cường của con người Cà Mau.
 4. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
 * Mục tiêu: Đọc diễn cảm được bài văn, biết nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, 
 gợi cảm.
 * Cách tiến hành:
16 - Đọc nối tiếp toàn bài - 3 HS đọc tiếp nối
 - Giáo viên cho học sinh đọc diễn cảm - HS đọc tầm và nêu cách đọc
 đoạn 3.
 - Gọi 1 HS đọc lại đoạn 3 - Học sinh đọc diễn cảm đoạn 3.
 - Luyện đọc theo cặp - HS đọc theo cặp
 - Thi đọc - Học sinh thi đọc
 - Bình chọn HS đọc tốt - HS bình chọn
 - Khuyến khích HS(M3,4) đọc diễn - HS đọc
 cảm cả bài.
 5. Hoạt động ứng dụng: (3phút)
 - Em học được tính cánh tốt đẹp nào - HS nêu
 của người dân ở Cà Mau ? 
 ___________________________________
 Toán
 VIẾT CÁC SỐ ĐO DIỆN TÍCH DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
1. Kiến thức: - Biết viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân 
2. Kĩ năng: Viết được số đo diện tích dưới dạng số thập phân
 Bài tập cần làm :
 Viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân: Làm bài 1, bài 2
 Bài Luyện tập chung (trang 47): Làm bài 3
3. Phẩm chất, năng lực:
a.Phẩm chất: HS yêu thích môn học 
b. Năng lực: 
-Năng lực tư duy và lập luận toán học. Năng lực giải quyết vấn đề học toán. Năng lực 
giao tiếp toán học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Bảng phụ
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Hoạt động khởi động:
 - Cho HS thi nhắc lại mối quan hệ - Mỗi một đơn vị đo tương ứng với một 
 giữa các đơn vị đo khối lương và hàng của số thập phân(tương ứng với 1 chữ 
 cách viết đơn vị đo khối lượng dưới số)
 dạng STP.
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - ghi bảng - HS nghe
 2.Hoạt động ôn lại bảng đơn vị đo diện tích:
 *Mục tiêu: Nắm được mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích
 *Cách tiến hành:
 * Hoạt động 1: Ôn lại hệ thống đơn 
 vị đo diện tích
 a) Giáo viên cho học sinh nêu lại lần km2 hm2(ha) dam2 m2 dm2 cm2 mm2
 lượt các đơn vị đo diện tích đã học.
 17 b) Cho học sinh nêu quan hệ giữa các - HS nêu
đơn vị đo kề liền.
 1
- Quan hệ giữa các đơn vị đo diện 1 km2 = 100 hm2 ; 1 hm2 = km2 = 
tích: km2; ha với m2, giữa km2 và ha. 100
 0,01km2
 1
 1 m2 = 100 dm2 ; 1 dm2 = = 0,01 m2
 100
 1 km2 = 1.000.000 m2 ; 1 ha = 10.000m2
 1
 1 km2 = 100 ha ; 1 ha = km2 = 0,01 
 100
 km2
* Nhận xét: Mỗi đơn vị đo diện tích 
gấp 100 lần đơn vị liền sau nó và 
bằng 0,01 đơn vị liền trước nó.
* Hoạt động 2: 
a) Giáo viên nêu ví dụ 1: Viết số thập - Học sinh phân tích và nêu cách giải.
phân vào chỗ chấm. 5
 2 2 2 3 m2 5 dm2 = 3 m2 = 3,05 m2 
3 m 5dm = m 100
 Vậy 3 m2 5 dm2 = 3,05 m2.
- Giáo viên cần nhấn mạnh:
 1
Vì 1 dm2 = m2 
 100
 5
nên 5 dam2 = m2
 100
b) Giáo viên nêu ví dụ 2:
42 dm2 = m2 - Học sinh nêu cách làm.
 42
 42 dm2 = m2 = 0,42 m2
 100
 Vậy 42 dm2 = 0,42 m2.
3. HĐ thực hành:
*Mục tiêu: - Biết viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân 
*Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS nêu yêu cầu
- Giáo viên cho học sinh tự làm. - Học sinh tự làm bài, đọc kết quả
- Cho học sinh đọc kết quả. a) 56 dm2 = 0,56 m2.
- Giáo viên nhận xét chữa bài. b) 17dm2 23 cm2 = 17,23 dm2.
 c) 23 cm2 = 0,23 dm2.
 d) 2 cm2 5 mm2 = 2,05 cm2.
Bài 2: HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu - Cả lớp theo dõi
- Giáo viên cho học sinh thảo luận rồi - Học sinh thảo luận cặp đôi, lên trình bày 
lên viết kết quả. kết quả.
- GV nhận xét chữa bài a) 1654 m2 = 0,1654 ha.
 b) 5000 m2 = 0,5 ha.
18 c) 1 ha = 0,01 km2.
 d) 15 ha = 0,15 km2.
 *Trang 47
 Bài 3: HĐ cá nhân - 1 HS đọc yêu cầu: Viết các số đo diện 
 - GV gọi HS nêu yêu cầu của bài. tích dưới dạng số đo có đơn vị là m².
 - HS lần lượt nêu : 
 - GV yêu cầu HS nêu mối quan hệ 1km² = 1 000 000m²
 giữa ki-lô-mét vuông, héc-ta, đề-xi- 1ha = 10 000m²
 mét vuông với mét vuông. 1m² = 100dm²
 HS làm bài rồi kiểm tra theo nhóm đôi
 - GV yêu cầu HS hoàn thành bài HS chưa bài.
 - GV nhận xét HS.
 4. Vận dụng:
 - Kiểm tra diện tích căn nhà của - HS chia sẻ
 mình có đơn vị đo là dam2 sau đó 
 thống kê trong nhóm 4 xem nhà bạn 
 nào có diện tích lớn nhất?
 -----------------------------------------------------------
 Thứ 5 ngày 28 tháng 10 năm 2021
 Luyện từ và câu
 MỞ RỘNG VỐN TỪ: THIÊN NHIÊN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức: Hiểu nghĩa từ thiên nhiên (BT1); nắm được một số từ ngữ chỉ sự vật, 
hiện tựơng thiên nhiên trong một số thành ngữ, tục ngữ (BT2). Trang 78
Tìm được các từ ngữ thể hiện sự so sánh, nhân hoá trong mẩu chuyện Bầu trời mùa 
thu (BT1,BT2) .Trang 87
2. Kĩ năng: -Tìm được từ ngữ tả không gian, tả sông nước và đặt câu với một từ ngữ 
tìm được ở mỗi ý a,b,c của BT3,BT4. Trang 78
Viết được đoạn văn tả cảnh đẹp quê hương, biết dùng từ ngữ, hình ảnh so sánh, nhân 
hoá khi miêu tả.(BT3) Trang 87
* GD BVMT: Khai thác gián tiếp nội dung bài: Cung cấp một số hiểu biết về môi 
trường thiên nhiên Việt Nam và nước ngoài, từ đó bồi dưỡng tình cảm yêu quý, gắn 
bó với môi trường sống.
3. Năng lực, Phẩm chất
Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề 
và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
Phẩm chất: Bồi dưỡng tình cảm yêu quý, gắn bó với môi trường sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Tranh ảnh về các hiện tượng thiên nhiên
 - HS : SGK, vở viết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
 19 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
 - Cho 2 đội HS chơi trò chơi "Nói - 2 đội chơi
 nhanh, nói đúng" nêu các từ nhiều 
 nghĩa. Đội nào kể được nhiều và đúng 
 thì đội đó thắng.
 - GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động thực hành: (36 phút) 
 * Mục tiêu: - Hiểu nghĩa từ thiên nhiên (BT1); nắm được một số từ ngữ chỉ sự vật, 
 hiện tượng thiên nhiên trong một số thành ngữ, tục ngữ (BT2).
 -Tìm được từ ngữ tả không gian, tả sông nước và đặt câu với một từ ngữ tìm 
 được ở mỗi ý a,b,c của BT3,BT4. 
 - HS (M3,4) hiểu ý nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ ở BT2; có vốn từ phong 
 phú và biết đặt câu với từ tìm được ở ý d của BT3.
 * Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu 
 - Yêu cầu HS tự làm bài - HS tự làm bài, chia sẻ
 - GV nhận xét và KL bài đúng + Chọn ý b: tất cả những gì không do 
 con người tạo ra.
 Bài 2: HĐ nhóm
 - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu
 - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm - HS thảo luận nhóm do nhóm trưởng 
 - Gọi HS lên làm điều khiển, sau đó báo cáo kết quả
 - GV nhận xét kết luận bài đúng + Lên thác xuống ghềnh
 + Góp gió thành bão
 +Qua sông phải luỵ đò
 +Khoai đất lạ, mạ đất quen
 - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng những - HS đọc thuộc câu thành ngữ, tục ngữ 
 câu thành ngữ, tục ngữ.
 Bài 3: HĐ nhóm
 - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc
 - HS đọc câu mẫu 
 - HS thảo luận nhóm 4 - HS thảo luận nhóm, báo cáo trước lớp
 - GV nhận xét kết luận và ghi nhanh - Lớp nhận xét bổ xung
 các từ HS bổ sung lên bảng + Tả chiều rộng: bao la, mênh mông, bát 
 ngát, thênh thang, vô tận, bất tận, khôn 
 cùng
 + Tả chiều dài: xa tít tắp, tít mù khơi, 
 thăm thẳm, ngút ngát, lê thê, dài ngoẵng, 
 + Tả chiều cao: chót vót, vời vợi, chất 
 ngất, cao vút..
 + Tả chiều sâu: hun hút, thăm thẳm, 
 Bài 4: Trò chơi
20 

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_khoi_5_tuan_7_nam_hoc_2021_2022_nguyen_minh.doc