Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 6 - Năm học 2022-2023 - Đậu Thị Thanh Huyền

doc 42 trang Biện Quỳnh 02/08/2025 100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 6 - Năm học 2022-2023 - Đậu Thị Thanh Huyền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 6 - Năm học 2022-2023 - Đậu Thị Thanh Huyền

Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 6 - Năm học 2022-2023 - Đậu Thị Thanh Huyền
 Thứ hai, ngày 17 tháng 10 năm 2022
 Tập đọc
 SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A-PÁC-THAI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.Phát triển năng lực đặc thù:
 a.Năng lực ngôn ngữ:
 Đọc đúng các từ phiên âm tiếng nước ngoài và các số liệu thống kê trong bài.
b.Năng lực văn học:
 Hiểu ý chính của bài văn Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu 
tranh đòi bình đẳng của những người da màu. (Trả lời các câu hỏi trong SGK) .
2. Góp phần phát triển các năng lực chung, phẩm chất:
+ Các năng lực chung: 
 Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 +Phẩm chất: Yêu hoà bình, không phân biệt giàu nghèo, mọi người đều bình đẳng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Tranh, bảng phụ, máy chiếu
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
- Cho học sinh thi đọc thuộc lòng khổ -Học sinh thi đọc và trả lời câu hỏi
2-3 hoặc cả bài Ê-mi-li con... và trả lời 
câu hỏi SGK.
- GV đánh giá, nhận xét. - Lớp nhận xét
- Giới thiệu bài ( giới thiệu về hoàn - HS nghe
cảnh, thời gian của bài tập đọc.) - HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
2.1. Luyện đọc: (12 phút)
* Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn. Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
- Đọc đúng các từ phiên âm tiếng nước ngoài và các số liệu thống kê trong bài.
* Cách tiến hành:
- Giải thích chế độ A-pác-thai. - Là chế độ phân biệt chủng tộc, chế độ 
 đối xử bất công với người da đen và da 
 màu.
- GV giới thiệu ảnh cựu tổng thống - HS theo dõi.
Nam Phi Nen-xơn Man-đê-la và tranh 
minh hoạ trong bài.
- Giới thiệu về Nam Phi.
- Gọi HS đọc toàn bài, chia đoạn - Học sinh (M3,4) đọc, chia đoạn:
 + Đoạn 1: Nam Phi tên gọi A-pác-
 thai.
 + Đoạn 2: ở nước này dân chủ nào.
 + Đoạn 3: còn lại
- Cho HS đọc nối tiếp từng đoạn trong - Nhóm trưởng điều khiển:
nhóm - Học sinh nối tiếp đọc bài lần 1, kết hợp 
 luyện đọc từ khó.
 1 + A-pác-thai, Nen-xơn Man-đê-la
 - Học sinh nối tiếp đọc bài lần 2, kết hợp 
 luyện đọc câu khó.
- Hướng dẫn học sinh tìm nghĩa một số - Học sinh đọc chú giải.
từ khó.
- Yêu cầu HS đọc theo cặp. - Học sinh luyện đọc theo cặp 
- Gọi HS đọc toàn bài. - 1 học sinh đọc toàn bài.
- GV đọc toàn bài - HS theo dõi.
2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
* Mục tiêu: Hiểu nội dung : Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu 
tranh đòi bình đẳng của những người da màu .(Trả lời các câu hỏi trong SGK) .
* Cách tiến hành:
- Cho HS đọc câu hỏi trong SGK - HS đọc
- Cho HS thảo luận nhóm trả lời câu - Nhóm trưởng điều khiển nhóm trả lời 
hỏi: câu hỏi rồi báo cáo kết quả:
+ Bạn biết gì về Nam Phi? + Một nước ở châu Phi. Đất nước có 
 nhiều vàng, kim cương, nổi tiếng về nạn 
 phân biệt chủng tộc.
 + Dưới chế độ A-pác-thai người da + ...công việc nặng nhọc, bẩn thỉu, lương
đen bị đối xử như thế nào? thấp sống chữa bệnh làm việc khu riêng 
 không được hưởng tự do, dân chủ.
+ Người dân Nam Phi làm gì để xoá bỏ + Đứng lên đòi quyền bình đẳng cuộc 
chế độ phân biệt chủng tộc? đấu tranh được nhiều người ủng hộ và 
 giành được chiến thắng.
- Nêu điều mình biết về Nen-xơn Ma- - Học sinh nêu.
đê-la ?
- Nêu nội dung bài? - Phản đối chế độ phân biệt chủng tộc, ca 
 ngợi cuộc đấu tranh của người da đen ở 
- GV kết luận Nam Phi.
 - HS nghe – ghi nội dung
3. Hoạt động luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
* Mục tiêu: Đọc diễn cảm bài văn
* Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc nối tiếp. - 3 học sinh đọc nối tiếp bài.
- Tổ chức cho học sinh đọc diễn cảm - 1 học sinh nêu giọng đọc cả bài
đoạn 3.
 + GV đọc mẫu. - Học sinh theo dõi giáo viên đọc.
 + Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm - Luyện đọc theo cặp.
theo cặp.
 + Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - 3 em đọc thi. Lớp theo dõi chọn giọng 
 + GV nhận xét, tuyên dương hay.
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3phút)
 - Nêu cảm nghĩ của em sau khi học - HS nêu
xong bài tập đọc này ? 
IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 2 ........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
....................................................................................................................................... 
 Toán
 HÉC TA
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 -Học sinh biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đơn vị đo diện tích héc ta. 
 - Biết quan hệ giữa héc ta và mét vuông .
 - Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích (trong mối quan hệ với héc ta) và 
vận dụng để giải các bài toán có liên quan.
 - HS cả lớp hoàn thành bài 1a (hai dòng đầu ), bài 1b(cột đầu), bài 2 .
 * Góp phần hình thành và phát triển các năng lực, phẩm chất:
 - Năng lực:
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo, năng lực mô hình hoá toán học.
 - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: SGK, Bảng phụ viết sẵn nội dụng bài tập 1
 - HS : SGK, bảng con...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
- Cho học sinh tổ chức chơi trò chơi - HS chia thành 2 đội, mỗi đội 8 bạn thi 
"Ai nhanh, ai đúng" với nội dung điền tiếp sức, đội nào đúng và nhanh hơn thì 
kết quả vào chỗ chấm các bài tập đổi chiến thắng.
các đơn vị đo diện tích đã học.
- GV nhận xét - Lớp theo dõi nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - Học sinh ghi o
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (10 phút)
* Mục tiêu: -Học sinh biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đơn vị đo diện tích héc ta. 
 - Biết quan hệ giữa héc ta và mét vuông .
* Cách tiến hành:
* Giới thiệu về đơn vị đo diện tích ha.
- Thông thường để đo diện tích của - Học sinh lắng nghe
một thửa ruộng, 1 khu rừng, ao, hồ... 
người ta thường dùng đơn vị đo héc ta.
- 1héc ta = 1hm2 và kí hiệu ha. - Học sinh nghe và viết:
 - 1hm2 = ?m2 - 1hm2 = 10.000m2 1ha = 1hm2
 1ha = 10.000m2
 - Vậy 1ha = ?m2
- Yêu cầu học sinh nhắc lại
 - HS nhắc lại
 3 3. Hoạt động luyện tập, thực hành: (20 phút)
* Mục tiêu: - Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích (trong mối quan hệ với héc 
ta) và vận dụng để giải các bài toán có liên quan.
 - HS cả lớp hoàn thành bài 1a(hai dòng đầu ), bài 1b(cột đầu), bài 2 .
* Cách tiến hành:
 Bài 1a,b: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu - HS nêu đề bài.
 - Yêu cầu học sinh tự làm bài. - Cả lớp làm vở, chia sẻ kết quả trước lớp
 + 4ha = 40 000m2
 - GV nhận xét chữa bài. 
- Yêu cầu HS giải thích cách làm 1 số + 800 000m2 = 80ha
phần. 
 Bài 2: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc đề bài. - Học sinh đọc đề.
 - Yêu cầu học sinh tự làm bài tập. - Lớp làm vào vở , báo cáo kết quả
 - GV nhận xét chữa bài 22 200ha = 222km2
 Vậy diện tích rừng Cúc Phương là 
 Bài 3: HĐ nhóm 222km2
 - Gọi học sinh đọc đề bài. - 1 Học sinh đọc, cả lớp lắng nghe.
 - Cho HS thảo luận tìm ra cách làm - Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo 
 - Yêu cầu HS làm bài luận tìm ra cách làm sau đó làm bài, báo 
 cáo kết quả trước lớp.
 - GV nhận xét chữa bài.
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3 phút)
- Gv giới thiệu thêm để HS biết - HS nghe
+ Miền Bắc : 1ha = 2,7 mẫu ( 1 mẫu = 
10 sào, 1 sào Bắc Bộ = 360 m2)
+ Miền Trung : 1ha = 2,01 mẫu ( 1 
mẫu = 4970 m2, 1 sào Trung bộ = 
497m2) 
+ Miền Nam: 1 ha = 10 công đất ( 1 
công đất = 1000m2)
IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
....................................................................................................................................... 
 Lịch sử
 QUYẾT CHÍ RA ĐI TÌM ĐƯỜNG CỨU NƯỚC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 4 - Biết ngày 5-6-1911 tại bến Nhà Rồng (TP Hồ Chí Minh), với lòng yêu nước 
thương dân sâu sắc, Nguyễn Tất Thành ( tên của Bác Hồ lúc đó) ra đi tìm đường cứu 
nước .
 - HS HTT: Biết vì sao Nguyễn Tất Thành lại quyết định ra đi tìm con đường 
mới để cứu nước : không tán thành con đường cứu nước của các nhà yêu nước trước 
đó .
 - Nêu sự kiện ngày 5- 6- 1911 tại bến Nhà Rồng (Thành phố Hồ Chí Minh), 
Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước.
 - Giáo dục lòng kính yêu Bác Hồ.
 * Góp phần hình thành và phát triển các năng lực, phẩm chất:
 - Năng lực:
 + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sán g tạo.
 + Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch 
sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn.
 - Phẩm chất: Giáo dục tình yêu thương quê hương đất nước
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Bản đồ hành chính Việt Nam, máy chiếu
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động khởi động: (5 phút)
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Hộp - HS chơi.
 quà bí mật" với các câu hỏi:
+ Bạn biết gì về Phan Bội Châu ?
+ Hãy thuật lại phong trào Đông Du?
+ Vì sao phong trào Đông Du thất bại?
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(25 phút)
* Mục tiêu: Biết ngày 5-6-1911 tại bến Nhà Rồng (TP Hồ Chí Minh), với lòng 
yêu nước thương dân sâu sắc, Nguyễn Tất Thành( tên của Bác Hồ lúc đó) ra đi tìm 
đường cứu nước .
* Cách tiến hành:
*Hoạt động 1: Quê hương và thời niên - HĐ cặp đôi, 2 bạn thảo luận và TLCH
 thiếu của Nguyễn Tất Thành. Sau đó báo cáo kết quả
- Nêu 1 số nét chính về quê hương và -Nguyễn Tất Thành sinh ngày 19/5/1890 
thời niên thiếu của Nguyễn Tất Thành? tại xã Kim Liên, huyện Nam Đàn, tỉnh 
- GV nhận xét, kết luận Nghệ An. Cha là Nguyễn Sinh Sắc một 
 nhà nho yêu nước. Mẹ là Hoàng Thị 
 Loan một phụ nữ đảm đang, chăm lo cho 
 chồng con hết mực.
 *Hoạt động2: Mục đích ra nước ngoài - HĐ cả lớp
của Nguyễn Tất Thành.
- Mục đích ra nước ngoài của Nguyễn - Để tìm con đường cứu nước cho phù 
Tất Thành là gì? hợp.
 *Hoạt động 3: Ý chí quyết tâm ra đi - HĐ nhóm 4: Nhóm trưởng điều khiển 
 5 tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất nhóm đọc bài và TLCH sau đó chia sẻ 
 Thành. trước lớp
- Anh lường trước những khó khăn gì - Ở nước ngoài một mình là rất mạo 
khi ở nước ngoài? hiểm, nhất là lúc ốm đau. Bên cạnh đó 
 người cũng không có tiền.
- Anh làm thế nào để có thể kiếm sống - Anh làm phụ bếp trên tàu, một công 
và đi ra nước ngoài? việc nặng nhọc.
- Anh ra đi từ đầu? Trên con tàu nào, - Ngày 5/6/1911. Với cái tên Văn Ba đã 
vào ngày nào? ra đi tìm đường cứu nước mới trên tàu 
 Đô đốc La- tu- sơ Tờ- rê- vin.
- Giáo viên cho học sinh quan sát và - Học sinh quan sát và xác định.
xác định vị trí Thành phố Hồ Chí Minh 
trên bản đồ.
- Giáo viên nhận xét chốt lại nội dung. - Học sinh nối tiếp đọc.
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (5 phút)
- Qua bài học, em học tập được điều gì - HS nêu
từ Bác Hồ ? 
- Về nhà sưu tầm những tài liệu nói về - HS nghe và thực hiện
Bác Hồ trong những năm tháng hoạt 
động ở Pháp.
IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
....................................................................................................................................... 
Buổi chiều: 
 Chính tả
 NHỚ VIẾT : Ê-MI-LI, CON...
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Phát triển các năng lực đặc thù:
 - Nhớ - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức thơ tự do.
 - Nhận biết được các tiếng chứa ưa, ươ và cách ghi dấu thanh theo yêu cầu 
của BT2; tìm được tiếng chứa ưa, ươ thích hợp trong 2, 3 câu thành ngữ, tục ngữ ở 
BT3.
 2.Góp phần phát triển các phẩm chất và các năng lực chung:
 +Năng lực chung: 
 -Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 + Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Viết sẵn bài tập 2 trên bảng (2 bản). Phấn mầu.
 - HS: SGK, vở viét
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
 6 - Cho học sinh thi viết một số tiếng có - Học sinh chia thành 2 đội thi viết các 
nguyên âm đôi uô/ ua. tiếng, chẳng hạn như: suối, ruộng, mùa, 
 buồng, lúa, lụa, cuộn.Đội nào viết được 
 nhiều hơn và đúng thì đội đó thắng.
- Giáo viên nhận xét - HS nghe
- Em có nhận xét gì về cách ghi dấu - Các tiếng có nguyên âm đôi uô có âm 
thanh ở các tiếng trên bảng cuối dấu thanh được đặt ở chữ cái thứ 2 
 của âm chính.
 - Các tiếng có nguyên âm ua không có 
 âm cuối dấu thanh được đặt ở chữ cái 
 đầu mỗi âm chính.
- GV nhận xét - đánh giá - Học sinh lắng nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:
2.1. Chuẩn bị viết chính tả:(7 phút)
*Mục tiêu: 
- HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó.
- HS có tâm thế tốt để viết bài.
*Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng đoạn thơ. - 3 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ cần viết.
- Chú Mo-ri-xơn nói với con điều gì - Chú muốn nói với Ê-mi-li về nói với 
khi từ biệt? mẹ rằng cha đi vui, xin mẹ đừng buồn.
 *Hướng dẫn viết từ khó
- Đoạn thơ có từ nào khó viết? - Học sinh nêu: Ê-mi-li, sáng bừng, ngọn 
 lửa nói giùm, Oa-sinh-tơn, hoàng hôn 
 sáng loà...
- Yêu cầu học sinh đọc và tự viết từ - 1 Học sinh viết bảng, lớp viết nháp.
khó.
2.2. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)
*Mục tiêu: Nhớ - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức thơ tự do.
*Cách tiến hành:
- GV nhắc nhở học sinh viết - Học sinh tự viết bài.
- GV yêu cầu HS tự soát lỗi. - HS đổi vở cho nhau và soát lỗi.
2.3. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút)
*Mục tiêu:Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn.
*Cách tiến hành:
- GV chấm 7-10 bài. - Học sinh thu vở
- Nhận xét bài viết của HS. - HS theo dõi.
3. HĐ luyện tập, thực hành: (8 phút)
* Mục tiêu: Nhận biết được các tiếng chứa ưa, ươ và cách ghi dấu thanh theo yêu 
cầu của BT2; tìm được tiếng chứa ưa, ươ thích hợp trong 2, 3 câu thành ngữ, tục 
ngữ ở BT3.
* Cách tiến hành:
 7 Bài 2: HĐ cá nhân
- Yêu cầu học sinh đọc bài tập. - 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài. - 2 HS làm bài, lớp làm vở bài tập.
- Gợi ý: Học sinh gạch chân các tiếng - Các tiếng chứa ươ : tưởng, nước, tươi, 
có chứa ưa/ươ. ngược.
 - Các tiếng có chứa ưa: lưa, thưa, mưa, 
 giữa.
- Em hãy nhận xét về cách ghi dấu - Các tiếng lưa, thưa, mưa: mang thanh 
thanh ở các tiếng ấy? ngang .
 giữa: dấu thanh đặt ở chữ cái đầu của 
 âm chính.
 - Các tiếng tương, nước, ngược dấu 
 thanh đặt ở chữ cái thứ 2 của âm chính.
*GV kết luận về cách ghi dấu thanh Tiếng "tươi" mang thanh ngang.
trong các tiếng có nguyên âm đôi 
ưa/ươ
Bài 3: HĐ cặp đôi
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập. - HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu học sinh làm bài tập theo - Học sinh thảo luận nhóm đôi, làm bài.
cặp.
- GV gợi ý: - Các nhóm trình bày, mỗi nhóm 1 câu
 + Đọc kỹ các câu thành ngữ, tục ngữ. + Lửa thử vàng, gian nan thử sức (khó 
 + Tìm tiếng còn thiếu. khăn là điều kiện thử thách và rèn luyện 
 + Tìm hiểu nghĩa của từng câu. con người)
- GV nhận xét
- Yêu cầu HS học thuộc lòng các câu - 2 học sinh đọc thuộc lòng
tục ngữ, thành ngữ. - HS theo dõi.
- GV nhận xét, đánh giá.
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3 phút)
- Cho HS nêu lại quy tắc đánh dấu - HS nêu
thanh của các từ: Trước, người, lướt, 
đứa, nướng, người, lựa, nướng. 
IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
....................................................................................................................................... 
 Kĩ thuật
 NẤU CƠM 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Biết cách nấu cơm.
 - Vận dụng kiến thức đã học để nấu cơm giúp gia đình.
* Góp phần hình thành và phát triển các năng lực, phẩm chất:
 - Năng lực:Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực 
thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.
 - Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, tỉ mỉ và kiên trì cho học sinh. Yêu thích 
môn học.
 8 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 + Gạo, nồi nấu cơm thường và nồi cơm điện
 + Bếp dầu hoặc bếp ga du lịch
 + Rá, đũa, chậu, xô chứa nước sạch, lon sữa bò để đong gạo
 + Phiếu học tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
 - Nhắc lại những công việc chuẩn bị - Nhắc lại kiến thức đã học
 nấu ăn
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe
 - HS ghi vở
 2. Hoạt động thực hành:(30 phút)
 * Mục tiêu: - Biết cách nấu cơm
 - Biết liên hệ với việc nấu cơm ở gia đình.
 * Cách tiến hành:
 Hoạt động 1 : Tìm hiểu các cách nấu 
 cơm trong gia đình . - Có hai cách nấu cơm trong gia đình
 - Nêu các cách nấu cơm ở gia đình .
 - Tóm tắt các ý trả lời của HS : Có 2 
 cách nấu cơm là nấu bằng xoong hoặc 
 nồi và nấu bằng nồi cơm điện .
 Hoạt động 2 : Tìm hiểu cách nấu cơm 
 bằng xoong , nồi trên bếp .
 - Giới thiệu nội dung phiếu học tập và - Các nhóm thảo luận về cách nấu cơm 
 cách tìm thông tin để hoàn thành nhiệm bằng bếp đun theo nội dung phiếu học 
 vụ trên phiếu . tập .
 - Quan sát , uốn nắn . - Đại diện các nhóm trình bày kết quả 
 - Nhận xét , hướng dẫn HS cách nấu thảo luận .
 cơm bằng bếp đun . - Vài em lên thực hiện các thao tác 
 - Hướng dẫn HS về nhà giúp gia đình chuẩn bị nấu cơm bằng bếp đun .
 nấu cơm . - Nhắc lại cách nấu cơm bằng bếp đun
 Hoạt động 3: Tìm hiểu các cách nấu 
 cơm bằng nồi cơm điện
 - Yêu cầu HS nhắc lại những nội dung - HS đọc nội dung mục 2 và quan sát 
 đã học ở tiết trước hình 4 SGK
 - Làm việc nhóm đôi tìm hiểu về cách 
 Hoạt động4: Nhận xét đánh giá nấu cơm bằng nồi cơm điện
 - Sử dụng câu hỏi cuối bài để đánh giá - So sánh với nấu cơm bằng bếp đun
 - Vài HS lên thao tác
 - HS tự đánh giá kết quả học tập dựa 
 vào câu hỏi cuối bài
 - Báo cáo kết quả học tập
 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(2 phút)
 - Về nhà tập nấu cơm bằng các loại nồi - HS nghe và thực hiện
 khác nhau.
 9 IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
....................................................................................................................................... 
 _____________________________________________________
 Thứ Ba, ngày 18 tháng 10 năm 2022
 Toán
 LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích đã học .Vận 
dụng để chuyển đổi ,so sánh số đo diện tích 
 - Giải các bài toán có liên quan đến diện tích.
 - HS cả lớp hoàn thành bài 1 ( a,b ), bài 2, bài 3 .
* Góp phần hình thành và phát triển các năng lực, phẩm chất:
 - Năng lực:
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo, năng lực tư duy và lập luận toán học.
 - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Bảng phụ, bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
- Cho HS tổ chức thi đua làm bài: - HS chia thành 2 đội thi đua làm bài, đội 
4m2 69dm2 .. 4m2 69dm2 nào đúng và nhanh hơn thì giành chiến 
280dm2 .28 km2 thắng. 
1m2 8dm2 ...18 dm2
 8
6cm2 8 mm2 .. 6 cm2
 100
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(30 phút)
* Mục tiêu: - Giải các bài toán có liên quan đến diện tích.
 - HS cả lớp hoàn thành bài 1 ( a,b ), bài 2, bài3 .
* Cách tiến hành:
Bài 1(a,b): HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài - HS làm bài cá nhân, báo cáo kết quả
- Giáo viên nhận xét chữa bài a) 5ha = 50000 m2
 2km2 = 2000000m2
 b) 400dm2 = 4m2
 1500dm2 = 15m2 70.000m2 = 7m2
Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài. Lưu ý HS - HS làm vở, báo cáo, chia sẻ trước lớp
 10 trước hết phải đổi đơn vị.
- Giáo viên nhận xét chữa bài 2m2 9dm2 > 29dm2 790 ha < 79 km2
 209dm2 7900ha.
 8dm25cm2 < 810cm2 4cm25mm2 = 4
 5 5
 cm2 805cm2 4 cm2
 100 100
Bài 3: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh đọc yêu cầu bài toán.
- Yêu cầu HS tự làm bài - Học sinh làm vào vở, chia sẻ trước lớp
- Giáo viên nhận xét, chữa bài. Giải
 Diện tích căn phòng là:
 6 x 4 = 24 (m2)
 Số tiền mua gỗ để lát sàn nhà là:
 280.000 x 24 = 6.720.000 (đồng)
 Đáp số: 6.720.000 đồng. 
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3phút)
Về nhà tự tính diện tích một khu - HS nghe và thực hiện 
vườn.
IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
....................................................................................................................................... 
 Thể dục:
 ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ. TRÒ CHƠI “NHẢY Ô TIẾP SỨC”
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Ôn động tác tập hợp hàng ngang, hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, 
nghỉ, quay phải, quay trái, quay sau. Trò chơi “ Nhảy ô tiếp sức”
* Góp phần hình thành và phát triển các năng lực, phẩm chất:
 +Năng lực: Thực hiện tốt khẩu lệnh và thực hiện được động tác. Biết phân công, 
trao đổi, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác trong bài học, trò chơi vận 
động bổ trợ môn học, chủ động trong việc tiếp nhận kiến thức và tập luyện.
+ Phẩm chất: Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi 
chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. 
II. CHUẨN BỊ
Chuẩn bị sân bãi, còi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động.
Mục tiêu: Kích thích cơ thể từ trạng thái nghỉ ngơi chuyển dần sang trạng thái hoạt 
động. Đồng thời cũng nâng dần cường độ hoạt động, giúp cơ thể thích ứng với khối 
lượng, áp lực cường độ trong tập luyện và thi đấu . 
Cách tiến hành:
 11 Nhận lớp - GVHD cán sự tập trung lớp, điểm 
- Gv nhận lớp, thăm hỏi sức khỏe học sinh phổ số, báo cáo sĩ số, tình hình lớp. Gv 
biến nội dung, yêu cầu giờ học. cho Hs. Khởi nhận xét.
động 
- GVHD HS xoay các khớp: Cổ tay, cổ chân, Lớp trưởng làm mẫu, Hs thực hiện 
vai, hông, gối,..., 2lx8n/ động tác. theo. 
- Ép ngang, ép dọc, 2lx8n/ 
-- Hướng dẫn chơi Trò chơi “Người lịch sự” 
 nhận xét. Tuyên dương. Hs chơi TC theo hướng dẫn của Gv. 
 - Cán sự lớp điều khiển cho Hs chơi. 
 - GV dẫn dắt vào bài mới Gv theo dõi, 
2. Khám phá.(17 – 18’) 
Mục tiêu: HS thực hiện tốt động tác tập hợp hàng ngang, hàng dọc, dóng hàng, điểm 
số, đứng nghiêm, nghỉ, quay phải, quay trái, quay sau. Trò chơi “ Nhảy ô tiếp sức
- Cách tiến hành:
 Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, GV điều khiển cả lớp thực hiện
đứng nghiêm, đứng nghỉ,quay phải, quay trái, 
quay sau. Học sinh lắng nghe và thục hiện theo 
- Nêu những sai thường mắc và cách khắc phục 
cho HS khi thực hiện động tác. khẩu lệnh
- GV quan sát, chỉ dẫn HS thực hiện nhằm đáp - Hs quan sát và thực hiện theo 
ứng yêu cầu đạt. hướng dẫn của Gv. 
- GV quan sát sửa sai cho HS - Hs luyện tập 1-2 lần. 
3. Luyện tập 
Mục tiêu: Giúp học sinh nắm chắc động tác hơn và tăng lượng vận động 
Cách tiến hành:
+Tập đồng loạt
- Gv hướng dẫn cho Hs cả lớp thực hiện (1 - 2 - Học sinh tập luyện theo khu vực .
lần) 
- Gv y/c cán sự lớp lên điều khiển. (1 - 2 lần) 
- Gv quan sát, sửa sai cho Hs. 
- Gv nhận xét, tuyên dương. 
+ Tập theo tổ (nhóm). (1 - 2 lần) 
 - Nhóm trưởng điều hành các bạn 
- Y,c Tổ trưởng cho các bạn luyện tập theo khu 
vực. thực hiện
- Gv quan sát và sửa sai cho Hs các tổ (nhóm). - Hs tập theo hướng dẫn của tổ 
- GV nhận xét, tuyên dương tổ (nhóm) tập tốt. (nhóm) trưởng. 
ĐH tập luyện theo tổ (nhóm) 
 12 * Trò chơi: “ Nhảy ô tiếp sức” HS lắng nghe và tham 
- Gv nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi, tổ gia trò chơi theo HD của GV.
chức chơi trò chơi. 
- Gv theo dõi, Nhận xét, tuyên dương, và động 
viên người (đội) thua cuộc.
4. Kết thúc (4 – 5’) 
Mục tiêu: Giúp nhịp tim của người tập giãm từ từ cho đến khi trở về mức bình thường. 
Các mạch máu sẽ co lại ở mức bình thường và áp suất máu sẽ trở lại mức bình thường
Cách tiến hành:
*Vận dụng:Động tác nào sau đây đúng với Trả lời: Câu a
quay trái - HS trả lời và thực hiện động tác 
a.Dùng gót trái mũi phải trước lớp. 
b. Dùng gót phải mũi trái - Hs nhận xét cùng thực hiện lại. 
- GVNX - Tuyên dương. - HS nhắc lại kiến thức đã học. 
*Thả lỏng cơ toàn thân: - Vận dụng các kiến thức đã học vào 
Gv hướng dẫn Hs thực hiện thả lỏng tay, chân, các hoạt động trong và ngoài nhà 
đấm lưng cho bạn. (2l x 8n)/ động tác. trường
* Nhận xét, đánh giá chung của buổi học. Đội hình 4 hàng ngang 
- Nhận xét kết quả, ý thức, thái độ học của Hs Thả lỏng theo huóng dẫn của GV
Hướng dẫn Hs tự ôn ở nhà * Xuống lớp: Gv hô “ Giải tán” ! Hs 
 hô “ Khỏe”! 
 - VN ôn bài và chuẩn bị bài sau. 
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 Luyện từ và câu
 MỞ RỘNG VỐN TỪ: HỮU NGHỊ - HỢP TÁC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Phát triến các năng lực đặc thù:
 - Hiểu được nghĩa các từ có tiếng hữu, tiếng hợp và biết xếp các nhóm thích 
hợp theo yêu cầu của BT1,BT2. 
 - Biết đặt câu với 1 từ, 1 thành ngữ theo yêu cầu BT3.
 *Giảm tải BT 4
 2.Góp phần hình thành và phát triển ở HS các năng lực chung và phẩm 
chất:
 + Năng lực chung: 
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 + Phẩm chất: Có ý thức giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.
 13 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Bảng lớp viết nội dung bài tập. Từ điển học sinh
 - HS : SGK, vở viết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
- Cho HS thi đặt câu phân biệt từ đồng - Học sinh thi đặt câu.
âm.
- GV nhận xét - Học sinh lắng nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động thực hành: (30 phút) 
* Mục tiêu: : - Hiểu được nghĩa các từ có tiếng hữu, tiếng hợp và biết xếp các 
nhóm thích hợp theo yêu cầu của BT1,BT2. 
 - Biết đặt câu với 1 từ, 1 thành ngữ theo yêu cầu BT3.
* Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu - 2 HS đọc yêu cầu nội dung bài.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 để làm - HS thảo luận nhóm làm bài.
bài tập. 
- Yêu cầu một số nhóm trình bày kết + "Hữu" có nghĩa là bạn bè: hữu nghị, 
quả làm bài chiến hữu, thân hữu, hữu hảo, bằng hữu, 
 - GV nhận xét chữa bài bạn hữu.
 + "Hữu" có nghĩa là "có": hữu ích, hữu 
 hiệu, hữu tình, hữu dụng.
- Yêu cầu HS giải thích nghĩa của từ: - Mỗi em giải nghĩa từ
Bài 2: HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Tổ chức cho HS làm bài như bài 1. - HS làm bài cặp đôi
- GV nhận xét chữa bài + "Hợp" Có nghĩa là gộp lại (thành lớn 
 hơn) : hợp tác, hợp nhất, hợp lực.
 + "Hợp" có nghĩa là đúng với yêu cầu 
 đòi hỏi nào đó : hợp tình, phù hợp, hợp 
- Yêu cầu HS giải nghĩa các từ. thời, hợp lệ, hợp pháp, lớp lí, thích hợp.
Bài 3: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu mỗi HS đặt 5 câu vào vở. - HS làm bài
- Trình bày kết quả - HS nối tiếp nhau đặt câu.
- GV nhận xét chữa bài
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(2 phút)
Tìm thêm các từ có tiếng hữu và các - HS thực hiện
từ có tiếng hợp và tập đặt câu với các 
từ đó.
IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 14 ........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
...................................................................................................................................... 
Buổi chiều:
 Tập đọc
 TÁC PHẨM CỦA SI - LE VÀ TÊN PHÁT XÍT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
a.Năng lực ngôn ngữ:
- Đọc đúng các tên người nước ngoài trong bài(Si-le, Pa-ri, );bước đầu đọc diễn 
cảm được bài văn phù hợp với nội dung câu chuyện và tính cách nhân vật.
b.Năng lực văn học:
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Cụ già người Pháp đã dạy cho tên sĩ quan Đức hống 
hách một bài học sâu sắc ( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3 ).
2. Góp phần phát triển các năng lực chung, phẩm chất:
 + Các năng lực chung: 
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 + Phẩm chất: Cảm phục, biết ơn những con người dũng cảm chống lại kẻ xâm lược.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 + Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
- Cho học sinh tổ chức thi đọc bài “Sự - HS thi đọc và TLCH.
sụp đổ của chế độ A-pác-thai” và trả 
lời câu hỏi.
- GV nhận xét - HS theo dõi
- Giới thiệu bài ( giới thiệu về hoàn 
cảnh, thời gian của bài tập đọc.)
- Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
2.1. Luyện đọc:(10 phút)
* Mục tiêu: : -Đọc đúng từ, câu đoạn, bài thơ.
- Đọc ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, nhấn giọng phù hợp.
- Đọc đúng tên nước ngoài trong bài học
* Cách tiến hành:
- Giáo viên giới thiệu về Si- le và ảnh - Học sinh quan sát tranh SGK. 
của ông.
- Cho HS đọc bài, chia đoạn - HS đọc bài, chia đoạn:
 + Đoạn 1: Từ đầu chào ngài. 
 + Đoạn 2: tiếp điềm đạm trả lời.
 + Đoạn 3: còn lại.
- Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc bài:
 + Học sinh nối tiếp nhau đọc 3 đoạn lần 1 + 
 15 luyện đọc từ khó
 - Học sinh nối tiếp nhau đọc 3 đoạn lần 2+ 
 giải nghĩa từ
- Đọc theo cặp - HS đọc theo cặp
- Đọc toàn bài - Hs đọc toàn bài
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài. - HS nghe
2.2. Hoạt động tìm hiểu bài:(10 phút)
* Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Cụ già người Pháp đã dạy cho tên sĩ quan Đức 
hống hách một bài học sâu sắc ( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3 ).
* Cách tiến hành:
- Cho HS đọc bài, thảo luận nhóm - Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong 
TLCH, chia sẻ trước lớp nhóm đọc bài, TLCH rồi cử đại diện chia sẻ 
 trước lớp.
1. Vì sao tên sĩ quan Đức có thái độ - Vì ông đáp lại lời hắn 1 cách lạnh lùng. 
bực tức với ông cụ người Pháp. Hắn càng bực tức khi tiếng Đức thành thạo 
 đến mức đọc được truyện của nhà văn Đức.
2. Nhà văn Đức Si- le được ông cụ - Cụ già đánh giá Si- le là 1 nhà văn quốc tế.
người Pháp đánh giá như thế nào?
3. Em hiểu thái độ của ông cụ đối với - Ông cụ thông thạo tiếng Đức, ngưỡng mộ 
người Đức và tiếng Đức như thế nào? nhà văn Đức Si- le nhưng căm ghét những 
 tên phát xít Đức xâm lược. Ôn cụ không 
 ghét người Đức và tiếng Đức mà chỉ căm 
 ghét những tên phát xít Đức xâm lược.
4. Lời đáp của ông cụ ở cuối truyện - Si- le xem các người là kẻ cướp. Các 
ngụ ý gì? người là bọn cướp. Các người không xứng 
 đáng với Si- le.
- Giáo viên tiểu kết rút ra nội dung - Học sinh nghe và ghi lại nội dung vào vở.
bài.
3. Hoạt động luyện đọc diễn cảm và học thuộc lòng: (10 phút)
* Mục tiêu: Đọc diễn cảm được đoạn từ “Nhận thấy .... đến hết bài”
* Cánh tiến hành:
- Giáo viên chọn đoạn từ “Nhận thấy - 4 học sinh đọc diễn cảm.
.... đến hết bài” - HS theo dõi
- Cho HS luyện đọc theo cặp - HS đọc theo cặp
- Chú ý đọc đúng lời ông cụ. - Học sinh thi đọc diễn cảm.
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: 3 phút)
- Em học tập được điều gì từ cụ già - HS nêu
trong bài tập đọc trên ?
IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
....................................................................................................................................... 
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
....................................................................................................................................... 
 16 Địa lí
 ĐẤT VÀ RỪNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 -Biết các loại đất chính ở nước ta: đất phù sa và đất phe-ra-lít .
 - Nêu được mốt số đặc điểm của đất phù sa và đất phe-ra-lít:
 + Đất phù sa: được hình thành do sông ngòi bồi đắp, rất màu mỡ; phân bố ở 
đồng bằng.
 + Đất phe-ra-lít: Có màu đỏ hoặc đỏ vàng, thường nghèo mùn, phân bố ở vùng 
đồi núi. 
 - Phân biệt được rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn.
 +Rừng rậm nhiệt đới: cây cối rậm, nhiều tầng.
 + Rừng ngập mặn: có bộ rễ nâng khỏi mặt đất.
 - Nhận biết nơi phân bố của đất phù sa, đất phe-ra-lít của rừng rậm nhiệt đới và 
rừng ngập mặn trên bản đồ (lược đồ): đất phe-ra-lít và rừng rậm nhiệt đới phân bố 
chủ yếu ở vùng đồi núi; đất phù sa phân bố chủ yếu ở vùng đồng bằng; rừng ngập 
mặn phân bố chủ yếu ở vùng đất thấp ven biển.
 - Biết một số tác dụng của rừng đối với đời sống sản xuất của nhân dân ta: điều 
hoà khí hậu, cung cấp nhiều sản vật, đặc biệt là gỗ .
 - Thấy được sự cần thiết phải bảo vệ và khai thác đất, rừng một cách hợp lý.
 - Một số biện pháp bảo vệ rừng: Không chặt phá, đốt rừng, 
 - Nêu được vai trò thiên nhiên đối với con người. Trình bày một số vấn đề về 
môi trường. Đề xuất biện pháp xây dựng môi trường xanh – sạch – đẹp.
 * Góp phần hình thành và phát triển các năng lực, phẩm chất:
 - Năng lực:
 + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, 
năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn.
 - Phẩm chất: Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương đất nước qua việc nắm rõ 
đặc điểm địa lý Việt Nam. GD bảo vệ môi trường : HS nắm được đặc điểm về môi 
trường tài nguyên và khai thác tài nguyên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 + Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam. 
 + Lược đồ phân bố rừng Việt Nam các hình minh hoạ SGK. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
 17 - Cho học sinh tổ chức trò chơi "Gọi - Học sinh chơi trò chơi
thuyền" với các câu hỏi sau:
+ Nêu vị trí và đặc điểm của vùng biển 
nước ta?
+ Biển có vai trò như thế nào đối với 
đời sống và sản xuất của con người?
+ Kể tên và chỉ trên bản đồ một số bãi 
tắm khu du lịch biển nổi tiếng nước ta?
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài- Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(30 phút)
* Mục tiêu: - Nhận biết nơi phân bố của đất phù sa, đất phe-ra-lít của rừng rậm 
nhiệt đới và rừng ngập mặn trên bản đồ (lược đồ): đất phe-ra-lít và rừng rậm nhiệt 
đới phân bố chủ yếu ở vùng đồi núi; đất phù sa phân bố chủ yếu ở vùng đồng 
bằng; rừng ngập mặn phân bố chủ yếu ở vùng đất thấp ven biển.
 - Biết một số tác dụng của rừng đối với đời sống sản xuất của nhân dân ta: điều 
hoà khí hậu, cung cấp nhiều sản vật, đặc biệt là gỗ .
* Cách tiến hành:
 *Hoạt động1: Các loại đất chính ở - HĐ cá nhân
nước ta.
- Yêu cầu HS đọc SGK hoàn thành sơ - Học sinh đọc SGK và làm bài
đồ về các loại đất chính ở nước ta.
- Trình bày kết quả - Một số HS trình bày kết quả làm việc.
 - Một vài em chỉ trên bảng đồ: Địa lí tự 
 nhiên Việt Nam, vùng phân bố hai loại 
 đất chính ở nước ta .
- Giáo viên nhận xét, sửa chữa.
- GV nêu: Đất là nguồn tài nguyên quí 
nhưng chỉ có hạn; việc sử dụng đất phải 
đi đôi với bảo vệ cải tạo.
- Nêu một vài biện pháp bảo vệ và cải - Bón phân hữu cơ, làm ruộng bậc thang, 
tạo đất. thay chua rửa mặn, đóng cọc đắp đê... để 
 đất không bị sạt lở.
- Nếu chỉ sự dụng mà không bảo vệ cải - Bạc mầu, xói mòn, nhiễm phèn, nhiễm 
tạo thì sẽ gây cho đất các tác hại gì? mặn...
- Đất ở địa phương em thuộc loại đất - Học sinh nêu
gì? - HS quan sát H1,2,3 đọc SGK và hoàn 
- GV tóm tắt nội dung ; rút ra kết luận. thành bài tập.
*Hoạt động 2: Rừng ở nước ta.
- HS quan sát hoàn thành bài tập. - 2 loại rừng: rừng rậm nhiệt đới, rừng 
 ngập mặn.
- Yêu cầu học sinh trả lời : - Vùng đồi núi: Đặc điểm: Nhiều loại 
- Nước ta có mấy loại rừng ? Đó là cây rừng nhiều tầng có tầng cao thấp.
những loại rừng nào? - Vùng đất ven biển có thuỷ triều lên 
 18 - Rừng rậm nhiệt đới được phân bố ở xuống hàng ngày: Đặc điểm chủ yếu là 
đâu có đặc điểm gì? cây sú vẹt... cây mọc vượt lên mặt nước.
- Rừng ngập mặn được phân bố ở đâu? - HS chỉ.
Có đặc điểm gì?
 - HS lắng nghe
- Yêu cầu học sinh chỉ vùng phân bố 
rừng râm nhiệt đới và rừng ngập mặn 
trên lược đồ.
GV giới thiệu: Diện tích rừng của 
nước ta năm 2020 khoảng 16,8 triệu - HS lắng nghe
ha.
- GV nhận xét, sửa chữa.
- GV rút ra kết luận
*Hoạt động 3: Vai trò của rừng.
- Chia nhóm 4: thảo luận trả lời. - HS đọc SGK thảo luận nhóm tìm câu 
 hỏi.
- Vai trò của rừng đối với đời sống và - Rừng cho nhiều sản vật nhất là gỗ.
sản xuất của con người? - Rừng có tác dụng điều hoà khí hâu, giữ 
 đất không bị xói mòn, rừng đầu nguồn 
- Vì sao phải sự dụng và khai thác rừng hạn chế lũ lụt, chống bão...
hợp lý. - Tài nguyên rừng có hạn; vì thế không 
 khai thác bừa bãi làm cạn kiệt tài 
- Nêu thực trạng rừng nước ta hiện nguyên; ảnh hưởng đến môi trường
nay? - Học sinh nêu. 
- Nhà nước và địa phương làm gì để - Giao đất, giao rừng cho dân, tăng 
bảo vệ? cường lực lượng bảo vệ, giáo dục ý thức 
 cho mọi người...
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (2 phút)
 - GV liên hệ thực trạng đất và rừng - HS nghe
 hiện nay trên cả nước.
 - HS nghe và thực hiện
 - Liên hệ về việc sử dụng đất trồng trọt 
 - HS liên hệ
 và đất ở hiện nay ở địa bàn nơi em. 
 Đất ở địa phương em thuộc loại đất gì?
IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
....................................................................................................................................... 
 ______________________________________________________________
 Thứ Tư, ngày 19 tháng 10 năm 2022
 Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 19 - HS biết tính diện tích của hình đã học.
 - Giải các bài toán có liên quan đến diện tích. 
 - HS cả lớp hoàn thành bài 1 và bài 2.
* Góp phần hình thành và phát triển các năng lực, phẩm chất:
 - Năng lực:
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo,
 - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
- Co HS tổ chức trò chơi "Bắn tên" với - HS chơi trò chơi:
các phép tính sau: 40000m2 = 4 ha 2600ha = 26 km2
 40000m2 = ... ha 2600ha = ...km2 700000m2 = 70 ha 19000ha = 190km2
 700000m2 = .... ha 19000ha = ...km2
- GV nhận xét - Học sinh lắng nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành: (30 phút)
* Mục tiêu: 
 - Giải các bài toán có liên quan đến diện tích.
 - HS cả lớp hoàn thành bài 1 và bài 2
* Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cá nhân
- Yêu cầu học sinh đọc đề. - 1 HS đọc đề, lớp theo dõi.
- Yêu cầu học sinh tự làm, chia sẻ - HS làm vở, chia sẻ kết quả trước lớp
- GV nhận xét, kết luận Giải
 Diện tích nền căn phòng là:
 9 x 6 = 54(m2)
 54m2 = 540 000cm2
 Diện tích của một viên gạch là :
 30 x 30 = 900 (cm2)
 Số viên gạch dùng để lát kín nền căn 
 phòng là:
 540 000 : 900 = 600 (viên)
 Đáp số: 600 viên gạch
Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi học sinh đọc đề toán. - 1 HS đọc, lớp theo dõi.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài. - 1 HS làm bảng, lớp làm vở.
- GV hướng dẫn học sinh còn hạn chế Giải
về KT-KN làm bài. a) Chiều rộng của thửa ruộng là:
 80 : 2 = 40 (m)
 Diện tích thửa ruộng là:
 80 x 40 = 3200(cm2)
 20

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_khoi_5_tuan_6_nam_hoc_2022_2023_dau_thi_tha.doc