Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 6 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Quỳnh Nga

doc 41 trang Biện Quỳnh 02/08/2025 40
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 6 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Quỳnh Nga", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 6 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Quỳnh Nga

Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 6 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Quỳnh Nga
 TUẦN 6
 Thứ hai, ngày 17 tháng 10 năm 2022
 Tập đọc
 SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A-PÁC-THAI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.Phát triển năng lực đặc thù:
 a.Năng lực ngôn ngữ:
 Đọc đúng các từ phiên âm tiếng nước ngoài và các số liệu thống kê trong bài.
b.Năng lực văn học:
 Hiểu ý chính của bài văn Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu 
tranh đòi bình đẳng của những người da màu. (Trả lời các câu hỏi trong SGK) .
2. Góp phần phát triển các năng lực chung, phẩm chất:
+ Các năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, 
năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
 +Phẩm chất: Yêu hoà bình, không phân biệt giàu nghèo, mọi người đều bình đẳng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Tranh, bảng phụ, máy chiếu
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Bắn - 1HS lên điều hành cả lớp chơi trò chơi, 
tên” chẳng hạn:
 + Tiết tập đọc hôm trước ta học bài gì?
 + Đọc khô thơ 1 và khổ thơ 2 và cho biết 
 vì sao chú Mo – ri – Xơn lại tố cáo cuộc 
 chiến tranh xâm lược của chính quyền 
 Mĩ
 + Đọc thuộc lòng khổ thơ 3 và 4
 + Nêu nội dung bài.
- GV đánh giá, nhận xét. - Lớp nhận xét
- Giới thiệu bài ( giới thiệu về hoàn - HS nghe
cảnh, thời gian của bài tập đọc.) - HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
2.1. Luyện đọc: (12 phút)
* Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn. Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
- Đọc đúng các từ phiên âm tiếng nước ngoài và các số liệu thống kê trong bài.
* Cách tiến hành:
- Giải thích chế độ A-pác-thai. - Là chế độ phân biệt chủng tộc, chế độ 
 đối xử bất công với người da đen và da 
 màu.
- GV giới thiệu ảnh cựu tổng thống - HS theo dõi.
Nam Phi Nen-xơn Man-đê-la và tranh 
minh hoạ trong bài.
- Giới thiệu về Nam Phi.
- Gọi HS đọc toàn bài, chia đoạn - Học sinh (M3,4) đọc, chia đoạn:
 1 + Đoạn 1: Nam Phi tên gọi A-pác-
 thai.
 + Đoạn 2: ở nước này dân chủ nào.
 + Đoạn 3: còn lại
- Cho HS đọc nối tiếp từng đoạn trong - Nhóm trưởng điều khiển:
nhóm - Học sinh nối tiếp đọc bài lần 1, kết hợp 
 luyện đọc từ khó.
 + A-pác-thai, Nen-xơn Man-đê-la
 - Học sinh nối tiếp đọc bài lần 2, kết hợp 
 luyện đọc câu khó.
- Hướng dẫn học sinh tìm nghĩa một số - Học sinh đọc chú giải.
từ khó.
- Yêu cầu HS đọc theo cặp. - Học sinh luyện đọc theo cặp 
- Gọi HS đọc toàn bài. - 1 học sinh đọc toàn bài.
- GV đọc toàn bài - HS theo dõi.
2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
* Mục tiêu: Hiểu nội dung : Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu 
tranh đòi bình đẳng của những người da màu .(Trả lời các câu hỏi trong SGK) .
* Cách tiến hành:
- Cho HS đọc câu hỏi trong SGK - HS đọc
- Cho HS thảo luận nhóm trả lời câu - Nhóm trưởng điều khiển nhóm trả lời 
hỏi: câu hỏi rồi báo cáo kết quả:
+ Bạn biết gì về Nam Phi? + Một nước ở châu Phi. Đất nước có 
 nhiều vàng, kim cương, nổi tiếng về nạn 
 phân biệt chủng tộc.
 + Dưới chế độ A-pác-thai người da + ...công việc nặng nhọc, bẩn thỉu, lương
đen bị đối xử như thế nào? thấp sống chữa bệnh làm việc khu riêng 
 không được hưởng tự do, dân chủ.
+ Người dân Nam Phi làm gì để xoá bỏ + Đứng lên đòi quyền bình đẳng cuộc 
chế độ phân biệt chủng tộc? đấu tranh được nhiều người ủng hộ và 
 giành được chiến thắng.
- Nêu điều mình biết về Nen-xơn Ma- - Học sinh nêu.
đê-la ?
- Nêu nội dung bài? - Phản đối chế độ phân biệt chủng tộc, ca 
 ngợi cuộc đấu tranh của người da đen ở 
- GV kết luận Nam Phi.
 - HS nghe – ghi nội dung
3. Hoạt động luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
* Mục tiêu: Đọc diễn cảm bài văn
* Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc nối tiếp. - 3 học sinh đọc nối tiếp bài.
- Tổ chức cho học sinh đọc diễn cảm - 1 học sinh nêu giọng đọc cả bài
đoạn 3.
 + GV đọc mẫu. - Học sinh theo dõi giáo viên đọc.
 + Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm - Luyện đọc theo cặp.
theo cặp.
 2 + Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - 3 em đọc thi. Lớp theo dõi chọn giọng 
 + GV nhận xét, tuyên dương hay.
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3phút)
 - Nêu cảm nghĩ của em sau khi học - HS nêu
xong bài tập đọc này ? 
IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
....................................................................................................................................... 
 Toán
 HÉC TA
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
-Học sinh biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đơn vị đo diện tích héc ta. 
- Biết quan hệ giữa héc ta và mét vuông .
- Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích (trong mối quan hệ với héc ta) và vận dụng 
để giải các bài toán có liên quan.
- HS cả lớp hoàn thành bài 1a (hai dòng đầu ), bài 1b(cột đầu), bài 2 .
* Góp phần hình thành và phát triển các năng lực, phẩm chất:
 - Năng lực: Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
- Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm 
bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
Máy chiếu: Chiếu nội dung các bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
- Cho học sinh tổ chức chơi trò chơi - 1 HS điều hành cả lớp chơi trò chơi. 
“Bắn tên” Chẳng hạn:
 + 3m2dm = ... m
 + 200dam2 = ... m2
 ....
 - Lớp theo dõi nhận xét
- GV nhận xét - Học sinh ghi o
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (10 phút)
* Mục tiêu: -Học sinh biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đơn vị đo diện tích héc ta. 
 - Biết quan hệ giữa héc ta và mét vuông .
* Cách tiến hành:
* Giới thiệu về đơn vị đo diện tích ha.
- Thông thường để đo diện tích của - Học sinh lắng nghe
một thửa ruộng, 1 khu rừng, ao, hồ... 
người ta thường dùng đơn vị đo héc ta.
 3 - 1héc ta = 1hm2 và kí hiệu ha. - Học sinh nghe và viết:
 - 1hm2 = ?m2 - 1hm2 = 10.000m2 1ha = 1hm2
 1ha = 10.000m2
 - Vậy 1ha = ?m2
- Yêu cầu học sinh nhắc lại - HS nhắc lại
3. Hoạt động luyện tập, thực hành: (20 phút)
* Mục tiêu: - Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích (trong mối quan hệ với héc 
ta) và vận dụng để giải các bài toán có liên quan.
 - HS cả lớp hoàn thành bài 1a(hai dòng đầu ), bài 1b(cột đầu), bài 2 .
* Cách tiến hành:
 Bài 1a,b: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu - HS nêu đề bài.
 - Yêu cầu học sinh tự làm bài. - Cả lớp làm vở, chia sẻ kết quả trước lớp
 + 4ha = 40 000m2
 - GV nhận xét chữa bài. 
- Yêu cầu HS giải thích cách làm 1 số + 800 000m2 = 80ha
phần. 
 Bài 2: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc đề bài. - Học sinh đọc đề.
 - Yêu cầu học sinh tự làm bài tập. - Lớp làm vào vở , báo cáo kết quả
 - GV nhận xét chữa bài 22 200ha = 222km2
 Vậy diện tích rừng Cúc Phương là 
 Bài 3: HĐ nhóm 222km2
 - Gọi học sinh đọc đề bài. - 1 Học sinh đọc, cả lớp lắng nghe.
 - Cho HS thảo luận tìm ra cách làm - Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo 
 - Yêu cầu HS làm bài luận tìm ra cách làm sau đó làm bài, báo 
 cáo kết quả trước lớp.
 - GV nhận xét chữa bài.
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3 phút)
 HS vận dụng làm bài tập: - HS nghe vfa thực hiện
Thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 
250m, chiều rộng 160m. Hỏi diện tích 
thửa ruộng đó bằng bao nhiêu ha?
IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
....................................................................................................................................... 
 Lịch sử
 QUYẾT CHÍ RA ĐI TÌM ĐƯỜNG CỨU NƯỚC
 4 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết ngày 5-6-1911 tại bến Nhà Rồng (TP Hồ Chí Minh), với lòng yêu nước 
thương dân sâu sắc, Nguyễn Tất Thành ( tên của Bác Hồ lúc đó) ra đi tìm đường cứu 
nước .
- HS HTT: Biết vì sao Nguyễn Tất Thành lại quyết định ra đi tìm con đường mới để 
cứu nước : không tán thành con đường cứu nước của các nhà yêu nước trước đó .
- Nêu sự kiện ngày 5- 6- 1911 tại bến Nhà Rồng (Thành phố Hồ Chí Minh), Nguyễn 
Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước.
- Giáo dục lòng kính yêu Bác Hồ.
* Góp phần hình thành và phát triển các năng lực, phẩm chất:
 - Năng lực:
 + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
 + Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng 
lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn.
- Phẩm chất: Giáo dục tình yêu thương quê hương đất nước
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Bản đồ hành chính Việt Nam, chân dung Bác Hồ ( máy chiếu)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động khởi động: (5 phút)
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Hộp - HS chơi.
 quà bí mật" với các câu hỏi:
+ Bạn biết gì về Phan Bội Châu ?
+ Phong trào Đông Du được thành lập 
 vào năm nào?
+ Vì sao phong trào Đông Du thất bại? - HS nghe
- GV nhận xét - HS ghi vở
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(25 phút)
* Mục tiêu: Biết ngày 5-6-1911 tại bến Nhà Rồng (TP Hồ Chí Minh), với lòng 
yêu nước thương dân sâu sắc, Nguyễn Tất Thành( tên của Bác Hồ lúc đó) ra đi tìm 
đường cứu nước .
* Cách tiến hành:
*Hoạt động 1: Quê hương và thời niên - HĐ cặp đôi, 2 bạn thảo luận và TLCH
 thiếu của Nguyễn Tất Thành. Sau đó báo cáo kết quả
- Nêu 1 số nét chính về quê hương và -Nguyễn Tất Thành sinh ngày 19/5/1890 
thời niên thiếu của Nguyễn Tất Thành? tại xã Kim Liên, huyện Nam Đàn, tỉnh 
- GV nhận xét, kết luận Nghệ An. Cha là Nguyễn Sinh Sắc một 
 nhà nho yêu nước. Mẹ là Hoàng Thị 
 Loan một phụ nữ đảm đang, chăm lo cho 
 chồng con hết mực.
 *Hoạt động2: Mục đích ra nước ngoài 
của Nguyễn Tất Thành.
 - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn Từ” 
Trong bối cảnh ... cứu nước, cứu dân” - HĐ cả lớp
 5 -Nêu mục đích ra nước ngoài của - Để tìm con đường cứu nước cho phù 
Nguyễn Tất Thành là gì? hợp.
 *Hoạt động 3: Ý chí quyết tâm ra đi - HĐ nhóm 4: Nhóm trưởng điều khiển 
 tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất nhóm đọc bài và TLCH sau đó chia sẻ 
 Thành. trước lớp
- Anh lường trước những khó khăn gì - Ở nước ngoài một mình là rất mạo 
khi ở nước ngoài? hiểm, nhất là lúc ốm đau. Bên cạnh đó 
 người cũng không có tiền.
- Anh làm thế nào để có thể kiếm sống - Anh làm phụ bếp trên tàu, một công 
và đi ra nước ngoài? việc nặng nhọc.
- Anh ra đi từ đầu? Trên con tàu nào, - Ngày 5/6/1911. Với cái tên Văn Ba đã 
vào ngày nào? ra đi tìm đường cứu nước mới trên tàu 
 Đô đốc La- tu- sơ Tờ- rê- vin.
- Giáo viên cho học sinh quan sát và - Học sinh quan sát và xác định.
xác định vị trí Thành phố Hồ Chí Minh 
trên bản đồ.
- Giáo viên nhận xét chốt lại nội dung. - Học sinh nối tiếp đọc.
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (5 phút)
- Qua bài học, em học tập được điều gì - HS nêu
từ Bác Hồ ? 
- Về nhà sưu tầm những tài liệu nói về - HS nghe và thực hiện
Bác Hồ trong những năm tháng hoạt 
động ở Pháp.
IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
....................................................................................................................................... 
BUỔI CHIỀU
 Chính tả
 NHỚ VIẾT : Ê-MI-LI, CON...
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.Phát triển các năng lực đặc thù:
- Nhớ - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức thơ tự do.
- Nhận biết được các tiếng chứa ưa, ươ và cách ghi dấu thanh theo yêu cầu của BT2; 
tìm được tiếng chứa ưa, ươ thích hợp trong 2, 3 câu thành ngữ, tục ngữ ở BT3.
 2.Góp phần phát triển các phẩm chất và các năng lực chung:
 -Các năng lực chung: 
 +Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 - Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- GV: Bảng phụ BT2, BT3
- HS: SGK, vở viết
 6 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
- Cho học sinh thi viết một số tiếng có - Học sinh chia thành 2 đội thi viết các 
nguyên âm đôi uô/ ua. tiếng, chẳng hạn như: suối, ruộng, mùa, 
 buồng, lúa, lụa, cuộn.Đội nào viết được 
 nhiều hơn và đúng thì đội đó thắng.
- Giáo viên nhận xét - HS nghe
- Em có nhận xét gì về cách ghi dấu - Các tiếng có nguyên âm đôi uô có âm 
thanh ở các tiếng trên bảng cuối dấu thanh được đặt ở chữ cái thứ 2 
 của âm chính.
 - Các tiếng có nguyên âm ua không có 
 âm cuối dấu thanh được đặt ở chữ cái 
 đầu mỗi âm chính.
- GV nhận xét - đánh giá - Học sinh lắng nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:
2.1. Chuẩn bị viết chính tả:(7 phút)
*Mục tiêu: 
- HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó.
- HS có tâm thế tốt để viết bài.
*Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng đoạn thơ. - 3 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ cần viết.
- Chú Mo-ri-xơn nói với con điều gì - Chú muốn nói với Ê-mi-li về nói với 
khi từ biệt? mẹ rằng cha đi vui, xin mẹ đừng buồn.
 *Hướng dẫn viết từ khó
- Đoạn thơ có từ nào khó viết? - Học sinh nêu: Ê-mi-li, sáng bừng, ngọn 
 lửa nói giùm, Oa-sinh-tơn, hoàng hôn 
 sáng loà...
- Yêu cầu học sinh đọc và tự viết từ - 1 Học sinh viết bảng, lớp viết nháp.
khó.
2.2. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)
*Mục tiêu: Nhớ - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức thơ tự do.
*Cách tiến hành:
- GV nhắc nhở học sinh viết - Học sinh tự viết bài.
- GV yêu cầu HS tự soát lỗi. - HS đổi vở cho nhau và soát lỗi.
2.3. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút)
*Mục tiêu:Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn.
*Cách tiến hành:
- GV chấm 7-10 bài. - Học sinh thu vở
- Nhận xét bài viết của HS. - HS theo dõi.
3. HĐ luyện tập, thực hành: (8 phút)
* Mục tiêu: Nhận biết được các tiếng chứa ưa, ươ và cách ghi dấu thanh theo yêu 
cầu của BT2; tìm được tiếng chứa ưa, ươ thích hợp trong 2, 3 câu thành ngữ, tục 
ngữ ở BT3.
 7 * Cách tiến hành:
Bài 2: HĐ cá nhân
- Yêu cầu học sinh đọc bài tập. - 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài. - 2 HS làm bài, lớp làm vở bài tập.
- Gợi ý: Học sinh gạch chân các tiếng - Các tiếng chứa ươ : tưởng, nước, tươi, 
có chứa ưa/ươ. ngược.
 - Các tiếng có chứa ưa: lưa, thưa, mưa, 
 giữa.
- Em hãy nhận xét về cách ghi dấu - Các tiếng lưa, thưa, mưa: mang thanh 
thanh ở các tiếng ấy? ngang .
 giữa: dấu thanh đặt ở chữ cái đầu của 
 âm chính.
 - Các tiếng tương, nước, ngược dấu 
 thanh đặt ở chữ cái thứ 2 của âm chính.
*GV kết luận về cách ghi dấu thanh Tiếng "tươi" mang thanh ngang.
trong các tiếng có nguyên âm đôi 
ưa/ươ
Bài 3: HĐ cặp đôi
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập. - HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu học sinh làm bài tập theo - Học sinh thảo luận nhóm đôi, làm bài.
cặp.
- GV gợi ý: - Các nhóm trình bày, mỗi nhóm 1 câu
 + Đọc kỹ các câu thành ngữ, tục ngữ. + Lửa thử vàng, gian nan thử sức (khó 
 + Tìm tiếng còn thiếu. khăn là điều kiện thử thách và rèn luyện 
 + Tìm hiểu nghĩa của từng câu. con người)
- GV nhận xét
- Yêu cầu HS học thuộc lòng các câu - 2 học sinh đọc thuộc lòng
tục ngữ, thành ngữ. - HS theo dõi.
- GV nhận xét, đánh giá.
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3 phút)
- Cho HS nêu lại quy tắc đánh dấu - HS nêu
thanh của các từ: Trước, người, lướt, 
đứa, nướng, người, lựa, nướng. 
IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
....................................................................................................................................... 
 Khoa học
 PHÒNG BỆNH SỐT RÉT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh sốt rét .
- Có ý thức bảo vệ mình và những người trong gia đình phòng chống sốt rét. Tuyên 
truyền, vận động mọi người cùng thực hiện ngăn chặn và tiêu diệt muỗi.
- HS biết nguyên nhân, và cách phòng tránh bệnh sốt rét. 
* GD BVMT: Mức độ tích hợp liên hệ, bộ phận: Mối quan hệ giữa con người với 
môi trường: Con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường. Môi 
 8 trường sạch sẽ không có muỗi và các côn trùng gây bệnh cho người. Từ đó phải có ý 
thức BVMT chính là BV con người.
- Tích cực tham gia phòng bệnh sốt rét.
* Góp phần hình thành và phát triển các năng lực, phẩm chất:
 - Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận 
dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
- Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
Tranh. Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động khởi động: (5 phút)
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Hộp quà bí - HS chơi trò chơi
mật" với các câu hỏi:
+ Thuốc kháng sinh là gì ? 
+ Kể tên một số loại thuốc kháng sinh mà 
em biết ?
+ Sử dụng kháng sinh bừa bãi gây ra những 
tác hại gì đối với sức khỏe con người ?
+ Để đề phòng bệnh còi xương ta cần phải 
làm gì ?
- GV nhận xét - HS nghe
- Bài mới “Phòng bệnh sốt rét” - HS nghi bảng
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(27 phút)
* Mục tiêu: Biết nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh sốt rét .
* Cách tiến hành:
* Hoạt động 1: Trò chơi “Em làm bác sĩ”
- GV tổ chức cho HS chơi trò “Em làm bác - HS tiến hành chơi 
sĩ”, dựa theo lời thoại và hành động trong 
các hình 1, 2 trang 26. 
- Qua trò chơi, yêu cầu HS cho biết: - HS trả lời 
a) Một số dấu hiệu chính của bệnh sốt rét? a) Dấu hiệu bệnh: 2-3 ngày xuất hiện 
 cơn sốt. Lúc đầu là rét run, thường 
 kèm nhức đầu, người ớn lạnh. Sau rét 
 là sốt cao, người mệt, mặt đỏ, có lúc 
 mê sảng, sốt kéo dài nhiều giờ. Sau 
 cùng, người bệnh ra mồ hôi, hạ sốt. 
b) Bệnh sốt rét nguy hiểm như thế nào? b) Gây thiếu máu, bệnh nặng có thể 
 gây chết người. 
c) Tác nhân gây bệnh? c) Bệnh do một loại kí sinh trùng gây 
 ra. 
d) Bệnh sốt rét được lây truyền như thế d) Đường lây truyền: do muỗi A-no-
nào? (Con vaatjj trung gian truyền bệnh?) phen hút kí sinh trùng sốt rét có trong 
 máu người bệnh rồi truyền sang 
 người lành. 
- GV nhận xét, chốt: Sốt rét là một bệnh 
 9 truyền nhiễm, do kí sinh trùng gây ra. Ngày 
nay, đã có thuốc chữa và thuốc phòng sốt 
rét. 
* Hoạt động 2: Cách phòng bệnh sốt rét 
 Tổ chức cho HS thảo luận nhóm: - HS thảo luận nhóm 4.
+ Yêu cầu HS quan sát hình ảnh minh họa -Đại diện các nhóm chia sẻ 
trang 27 SGK, thảo luận và trả lời câu hỏi:
+ Mọi người trong hình đang làm gì? Làm 
như vậy có tác dụng gì?
+ Chúng ta cần làm gì để phòng bệnh sốt 
rét cho mình và cho người xung quanh.
 - HS nhận xét. 
- GV nhận xét chung: Các phòng bệnh sốt 
rét tốt nhất là giữ vệ sinh nhà ở và môi 
trường xung quanh. - Nhắc lại ghi nhớ SGK trang 27
Hoạt động 3: Thi tuyên truyền phòng, 
chống bệnh sốt rét.
GV hướng dẫn HS cách làm tuyên truyên -HS lắng nghe.
viên. 
Gọi HS lên đóng vai làm tuyên truyền viên -HS đóng vai.
*GV nhận xét, kết luận.
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3 phút)
- Ở địa phương em có xảy ra bệnh sốt rét - HS nêu
không ? Nếu có thì địa phương em đã áp 
dụng biện pháp nào để phòng chống ?
IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
....................................................................................................................................... 
 Thể dục:
 ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ. TRÒ CHƠI “NHẢY Ô TIẾP SỨC”
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Ôn động tác tập hợp hàng ngang, hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, 
nghỉ, quay phải, quay trái, quay sau, dồn hàng, đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân 
khi đi sai nhịp. Trò chơi “ Nhảy ô tiếp sức”
* Góp phần hình thành và phát triển các năng lực, phẩm chất:
 +Năng lực: Thực hiện tốt khẩu lệnh và thực hiện được động tác. Biết phân công, 
trao đổi, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác trong bài học, trò chơi vận 
động bổ trợ môn học, chủ động trong việc tiếp nhận kiến thức và tập luyện.
+ Phẩm chất: Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi 
chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. 
II. CHUẨN BỊ
Chuẩn bị sân bãi, còi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
 10 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động.
Mục tiêu: Kích thích cơ thể từ trạng thái nghỉ ngơi chuyển dần sang trạng thái hoạt 
động. Đồng thời cũng nâng dần cường độ hoạt động, giúp cơ thể thích ứng với khối 
lượng, áp lực cường độ trong tập luyện và thi đấu . 
Cách tiến hành:
Nhận lớp - GVHD cán sự tập trung lớp, điểm 
- Gv nhận lớp, thăm hỏi sức khỏe học sinh phổ số, báo cáo sĩ số, tình hình lớp. Gv 
biến nội dung, yêu cầu giờ học. cho Hs. Khởi nhận xét.
động 
- GVHD HS xoay các khớp: Cổ tay, cổ chân, Lớp trưởng làm mẫu, Hs thực hiện 
vai, hông, gối,..., 2lx8n/ động tác. theo. 
- Ép ngang, ép dọc, 2lx8n/ 
-- Hướng dẫn chơi Trò chơi “Người lịch sự” 
 nhận xét. Tuyên dương. Hs chơi TC theo hướng dẫn của Gv. 
 - Cán sự lớp điều khiển cho Hs chơi. 
 - GV dẫn dắt vào bài mới Gv theo dõi, 
2. Khám phá.(17 – 18’) 
Mục tiêu: HS thực hiện tốt động tác tập hợp hàng ngang, hàng dọc, dóng hàng, điểm 
số, đứng nghiêm, nghỉ, quay phải, quay trái, quay sau, dồn hành, đi đều vòng trái, đi 
đều vòng phải, đổi chân khi đi sai nhịp Trò chơi “ Nhảy ô tiếp sức
- Cách tiến hành:
 Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, GV điều khiển cả lớp thực hiện
đứng nghiêm, đứng nghỉ,quay phải, quay trái, 
quay sau.Đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân Học sinh lắng nghe và thục hiện theo 
khi đi sai nhịp.
- Nêu những sai thường mắc và cách khắc phục khẩu lệnh
cho HS khi thực hiện động tác. - Hs quan sát và thực hiện theo 
- GV quan sát, chỉ dẫn HS thực hiện nhằm đáp hướng dẫn của Gv. 
ứng yêu cầu đạt. - Hs luyện tập 1-2 lần. 
- GV quan sát sửa sai cho HS 
3. Luyện tập 
Mục tiêu: Giúp học sinh nắm chắc động tác hơn và tăng lượng vận động 
Cách tiến hành:
+Tập đồng loạt
- Gv hướng dẫn cho Hs cả lớp thực hiện (1 - 2 - Học sinh tập luyện theo khu vực .
lần) 
- Gv y/c cán sự lớp lên điều khiển. (1 - 2 lần) 
- Gv quan sát, sửa sai cho Hs. 
- Gv nhận xét, tuyên dương. 
+ Tập theo tổ (nhóm). (1 - 2 lần) 
 11 - Y,c Tổ trưởng cho các bạn luyện tập theo khu - Nhóm trưởng điều hành các bạn 
vực. thực hiện
- Gv quan sát và sửa sai cho Hs các tổ (nhóm). - Hs tập theo hướng dẫn của tổ 
- GV nhận xét, tuyên dương tổ (nhóm) tập tốt. (nhóm) trưởng. 
ĐH tập luyện theo tổ (nhóm) 
* Trò chơi: “ Nhảy ô tiếp sức”
- Gv nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi, tổ HS lắng nghe và tham 
chức chơi trò chơi. gia trò chơi theo HD của GV.
- Gv theo dõi, Nhận xét, tuyên dương, và động 
viên người (đội) thua cuộc.
4. Kết thúc (4 – 5’) 
Mục tiêu: Giúp nhịp tim của người tập giãm từ từ cho đến khi trở về mức bình thường. 
Các mạch máu sẽ co lại ở mức bình thường và áp suất máu sẽ trở lại mức bình thường
Cách tiến hành:
*Vận dụng:Động tác nào sau đây đúng với Trả lời: Câu a
quay trái - HS trả lời và thực hiện động tác 
a.Dùng gót trái mũi phải trước lớp. 
b. Dùng gót phải mũi trái - Hs nhận xét cùng thực hiện lại. 
- GVNX - Tuyên dương. - HS nhắc lại kiến thức đã học. 
*Thả lỏng cơ toàn thân: - Vận dụng các kiến thức đã học vào 
Gv hướng dẫn Hs thực hiện thả lỏng tay, chân, các hoạt động trong và ngoài nhà 
đấm lưng cho bạn. (2l x 8n)/ động tác. trường
* Nhận xét, đánh giá chung của buổi học. Đội hình 4 hàng ngang 
- Nhận xét kết quả, ý thức, thái độ học của Hs Thả lỏng theo huóng dẫn của GV
Hướng dẫn Hs tự ôn ở nhà - VN ôn bài và chuẩn bị bài sau. 
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 ____________________________________________________
 Thứ ba, ngày 18 tháng 10 năm 2022
 Luyện từ và câu
 MỞ RỘNG VỐN TỪ: HỮU NGHỊ - HỢP TÁC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Phát triến các năng lực đặc thù:
 - Hiểu được nghĩa các từ có tiếng hữu, tiếng hợp và biết xếp các nhóm thích 
hợp theo yêu cầu của BT1,BT2. 
 - Biết đặt câu với 1 từ, 1 thành ngữ theo yêu cầu BT3.
 *Giảm tải BT 4
 12 2.Góp phần hình thành và phát triển ở HS các năng lực chung và phẩm 
chất:
 + Năng lực chung: 
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 + Phẩm chất: Có ý thức giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Bảng lớp viết nội dung bài tập. Từ điển học sinh
 - HS : SGK, vở viết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
- Cho HS thi đặt câu phân biệt từ đồng - Học sinh thi đặt câu.
âm.
- GV nhận xét - Học sinh lắng nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động thực hành: (30 phút) 
* Mục tiêu: : - Hiểu được nghĩa các từ có tiếng hữu, tiếng hợp và biết xếp các 
nhóm thích hợp theo yêu cầu của BT1,BT2. 
 - Biết đặt câu với 1 từ, 1 thành ngữ theo yêu cầu BT3.
* Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu - 2 HS đọc yêu cầu nội dung bài.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 để làm - HS thảo luận nhóm làm bài.
bài tập. 
- Yêu cầu một số nhóm trình bày kết + "Hữu" có nghĩa là bạn bè: hữu nghị, 
quả làm bài chiến hữu, thân hữu, hữu hảo, bằng hữu, 
 - GV nhận xét chữa bài bạn hữu.
 + "Hữu" có nghĩa là "có": hữu ích, hữu 
 hiệu, hữu tình, hữu dụng.
- Yêu cầu HS giải thích nghĩa của từ: - Mỗi em giải nghĩa từ
Bài 2: HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Tổ chức cho HS làm bài như bài 1. - HS làm bài cặp đôi
- GV nhận xét chữa bài + "Hợp" Có nghĩa là gộp lại (thành lớn 
 hơn) : hợp tác, hợp nhất, hợp lực.
 + "Hợp" có nghĩa là đúng với yêu cầu 
 đòi hỏi nào đó : hợp tình, phù hợp, hợp 
- Yêu cầu HS giải nghĩa các từ. thời, hợp lệ, hợp pháp, lớp lí, thích hợp.
Bài 3: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu mỗi HS đặt 5 câu vào vở. - HS làm bài
- Trình bày kết quả - HS nối tiếp nhau đặt câu.
- GV nhận xét chữa bài
 13 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(2 phút)
Tìm thêm các từ có tiếng hữu và các - HS thực hiện
từ có tiếng hợp và tập đặt câu với các 
từ đó.
IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
....................................................................................................................................... 
 Toán
 LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích đã học .Vận dụng 
để chuyển đổi ,so sánh số đo diện tích 
- Giải các bài toán có liên quan đến diện tích.
- HS cả lớp hoàn thành bài 1 ( a,b ), bài 2, bài 3 .
* Góp phần hình thành và phát triển các năng lực, phẩm chất:
 - Năng lực:
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề 
và sáng tạo, năng lực tư duy và lập luận toán học.
 - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm 
bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
Bảng nhóm HS.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
- Cho HS tổ chức thi đua làm bài: - HS chia thành 2 đội thi đua làm bài, đội 
4m2 69dm2 .. 4m2 69dm2 nào đúng và nhanh hơn thì giành chiến 
280dm2 .28 km2 thắng. 
1m2 8dm2 ...18 dm2
 8
6cm2 8 mm2 .. 6 cm2
 100
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(30 phút)
* Mục tiêu: - Giải các bài toán có liên quan đến diện tích.
 - HS cả lớp hoàn thành bài 1 ( a,b ), bài 2, bài3 .
* Cách tiến hành:
 14 Bài 1(a,b): HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài - HS làm bài cá nhân, báo cáo kết quả
- Giáo viên nhận xét chữa bài a) 5ha = 50000 m2
 2km2 = 2000000m2
 b) 400dm2 = 4m2
 1500dm2 = 15m2 70.000m2 = 7m2
Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài. Lưu ý HS - HS làm vở, báo cáo, chia sẻ trước lớp
trước hết phải đổi đơn vị.
- Giáo viên nhận xét chữa bài 2m2 9dm2 > 29dm2 790 ha < 79 km2
 209dm2 7900ha.
 8dm25cm2 < 810cm2 4cm25mm2 = 4
 5 5
 cm2 805cm2 4 cm2
 100 100
Bài 3: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh đọc yêu cầu bài toán.
- Yêu cầu HS tự làm bài - Học sinh làm vào vở, chia sẻ trước lớp
- Giáo viên nhận xét, chữa bài. Giải
 Diện tích căn phòng là:
 6 x 4 = 24 (m2)
 Số tiền mua gỗ để lát sàn nhà là:
 280.000 x 24 = 6.720.000 (đồng)
 Đáp số: 6.720.000 đồng. 
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3phút)
Về nhà tự tính diện tích một khu - HS nghe và thực hiện 
vườn nhà em .
IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
....................................................................................................................................... 
 Tập đọc
 TÁC PHẨM CỦA SI - LE VÀ TÊN PHÁT XÍT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
a.Năng lực ngôn ngữ:
- Đọc đúng các tên người nước ngoài trong bài(Si-le, Pa-ri, );bước đầu đọc diễn 
cảm được bài văn phù hợp với nội dung câu chuyện và tính cách nhân vật.
b.Năng lực văn học:
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Cụ già người Pháp đã dạy cho tên sĩ quan Đức hống 
hách một bài học sâu sắc ( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3 ).
2. Góp phần phát triển các năng lực chung, phẩm chất:
 + Các năng lực chung: 
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 15 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 + Phẩm chất: Cảm phục, biết ơn những con người dũng cảm chống lại kẻ xâm lược.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 + Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
- Cho học sinh tổ chức thi đọc bài “Sự - HS thi đọc và TLCH.
sụp đổ của chế độ A-pác-thai” và trả 
lời câu hỏi.
- GV nhận xét - HS theo dõi
- Giới thiệu bài ( giới thiệu về hoàn 
cảnh, thời gian của bài tập đọc.)
- Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
2.1. Luyện đọc:(10 phút)
* Mục tiêu: : -Đọc đúng từ, câu đoạn, bài thơ.
- Đọc ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, nhấn giọng phù hợp.
- Đọc đúng tên nước ngoài trong bài học
* Cách tiến hành:
- Giáo viên giới thiệu về Si- le và ảnh - Học sinh quan sát tranh SGK. 
của ông.
- Cho HS đọc bài, chia đoạn - HS đọc bài, chia đoạn:
 + Đoạn 1: Từ đầu chào ngài. 
 + Đoạn 2: tiếp điềm đạm trả lời.
 + Đoạn 3: còn lại.
- Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc bài:
 + Học sinh nối tiếp nhau đọc 3 đoạn lần 1 + 
 luyện đọc từ khó
 - Học sinh nối tiếp nhau đọc 3 đoạn lần 2+ 
 giải nghĩa từ
- Đọc theo cặp - HS đọc theo cặp
- Đọc toàn bài - Hs đọc toàn bài
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài. - HS nghe
2.2. Hoạt động tìm hiểu bài:(10 phút)
* Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Cụ già người Pháp đã dạy cho tên sĩ quan Đức 
hống hách một bài học sâu sắc ( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3 ).
* Cách tiến hành:
- Cho HS đọc bài, thảo luận nhóm - Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong 
TLCH, chia sẻ trước lớp nhóm đọc bài, TLCH rồi cử đại diện chia sẻ 
 trước lớp.
1. Vì sao tên sĩ quan Đức có thái độ - Vì ông đáp lại lời hắn 1 cách lạnh lùng. 
bực tức với ông cụ người Pháp. Hắn càng bực tức khi tiếng Đức thành thạo 
 đến mức đọc được truyện của nhà văn Đức.
2. Nhà văn Đức Si- le được ông cụ - Cụ già đánh giá Si- le là 1 nhà văn quốc tế.
người Pháp đánh giá như thế nào?
 16 3. Em hiểu thái độ của ông cụ đối với - Ông cụ thông thạo tiếng Đức, ngưỡng mộ 
người Đức và tiếng Đức như thế nào? nhà văn Đức Si- le nhưng căm ghét những 
 tên phát xít Đức xâm lược. Ôn cụ không 
 ghét người Đức và tiếng Đức mà chỉ căm 
 ghét những tên phát xít Đức xâm lược.
4. Lời đáp của ông cụ ở cuối truyện - Si- le xem các người là kẻ cướp. Các 
ngụ ý gì? người là bọn cướp. Các người không xứng 
 đáng với Si- le.
- Giáo viên tiểu kết rút ra nội dung - Học sinh nghe và ghi lại nội dung vào vở.
bài.
3. Hoạt động luyện đọc diễn cảm và học thuộc lòng: (10 phút)
* Mục tiêu: Đọc diễn cảm được đoạn từ “Nhận thấy .... đến hết bài”
* Cánh tiến hành:
- Giáo viên chọn đoạn từ “Nhận thấy - 4 học sinh đọc diễn cảm.
.... đến hết bài” - HS theo dõi
- Cho HS luyện đọc theo cặp - HS đọc theo cặp
- Chú ý đọc đúng lời ông cụ. - Học sinh thi đọc diễn cảm.
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: 3 phút)
- Em học tập được điều gì từ cụ già - HS nêu
trong bài tập đọc trên ?
IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
....................................................................................................................................... 
 _________________________________________________
 Thứ Tư, ngày 19 tháng 10 năm 2022
 Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- HS biết tính diện tích của hình đã học.
- Giải các bài toán có liên quan đến diện tích. 
- HS cả lớp hoàn thành bài 1 và bài 2.
* Góp phần hình thành và phát triển các năng lực, phẩm chất:
 - Năng lực:
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề 
và sáng tạo,
 - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi 
làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
 17 - Co HS tổ chức trò chơi "Bắn tên" với - HS chơi trò chơi:
các phép tính sau: 40000m2 = 4 ha 2600ha = 26 km2
 40000m2 = ... ha 2600ha = ...km2 700000m2 = 70 ha 19000ha = 190km2
 700000m2 = .... ha 19000ha = ...km2
- GV nhận xét - Học sinh lắng nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành: (30 phút)
* Mục tiêu: 
 - Giải các bài toán có liên quan đến diện tích.
 - HS cả lớp hoàn thành bài 1 và bài 2
* Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cá nhân
- Yêu cầu học sinh đọc đề. - 1 HS đọc đề, lớp theo dõi.
- Bài toán cho biết gì? Yêu cầu gì? -HS trả lời.
- GV nhận xét cách giải bài toán. -HS nêu cách giải bài toán
 - HS làm vở, chia sẻ kết quả trước lớp
 Giải
 Diện tích nền căn phòng là:
 9 x 6 = 54(m2)
 54m2 = 540 000cm2
 Diện tích của một viên gạch là :
 30 x 30 = 900 (cm2)
 Số viên gạch dùng để lát kín nền căn 
 phòng là:
 540 000 : 900 = 600 (viên)
Bài 2: HĐ cá nhân Đáp số: 600 viên gạch
- Gọi học sinh đọc đề toán.
- Bài toán cho biết gì? Yêu cầu gì? - 1 HS đọc, lớp theo dõi.
- Yêu cầu thảo luận nhóm nêu cách - HS thảo luận nhóm đôi nêu cách giải 
giải bài toán bài toán.
- GV hướng dẫn học sinh còn hạn chế - 1 HS làm bảng, lớp làm vở.
về KT-KN làm bài. Giải
 a) Chiều rộng của thửa ruộng là:
 80 : 2 = 40 (m)
 Diện tích thửa ruộng là:
 80 x 40 = 3200(cm2)
 b) 100m2 : 50kg
 3200m2 : ?kg
 3200m2 gấp 100m2 số lần là:
 3200 : 100 = 32 (lần)
 Số thóc thu được là:
 50 x 32 = 1600 (kg)
 1600 kg = 16 tạ
 Đáp số: a) 3200m2 ; b) 16 tạ.
 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) 
 18 - Về nhà vận dụng kiến thức làm bài - HS nghe và thực hiện
tập sau: Về nhà tính và so sánh diện 
tích mãnh đất nhà em với diện tích nhà 
bạn?
IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
....................................................................................................................................... 
 Tập làm văn
 LUYỆN TẬP LÀM ĐƠN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù:
 - Biết một lá đơn cần phải đúng quy định về thể thức, đủ nội dung cần thiết, 
trình bày lí do, nguyện vọng rõ ràng.
 - Viết được một lá đơn đúng quy định về thể thức, đủ nội dung cần thiết, trình 
bày lí do, nguyện vọng rõ ràng.
2. Góp phần hình thành và phát triển các phẩm chất và năng lực chung:
 +Năng lực chung:
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
 vấn đề và sáng tạo.
 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 +Phẩm chất: Có ý thức và trách nhiệm khi làm đơn và làm đơn đúng mẫu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Một số tranh ảnh về thảm hoạ mà chất độc màu da cam gây ra.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
 - Kiểm tra một số đoạn văn viết lại tả - HS đọc
cảnh ở nhà? (sau tiết trả bài văn tả 
cảnh cuối tuân)
- GV nhận xét, đánh giá - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành: (30 phút)
* Mục tiêu: Biết viết một lá đơn đúng quy định về thể thức, đủ nội dung cần thiết, 
trình bày lí do, nguyện vọng rõ ràng.
* Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ nhóm
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài - HS đọc bài văn: “Thần chết mang tên 
 bày sắc cầu vồng”
- Chất độc màu da cam là gì ? - Chất độc đựng trong thùng chứa có
 đánh dấu phân biệt bằng màu da cam.
- Yêu cầu HS TL nhóm đôi để TLCH: - Các nhóm thảo luận- trình bày 
+ Chất độc màu da cam gây ra những - Phá huỷ 2 triệu héc ta rừng làm xói 
hậu quả gì cho con người ? mòn và khô cằn đất, diệt chủng nhiều 
 loài muông thú gây ra những bệnh nguy 
 19 hiểm cho người nhiễm độc và con cái 
 của họ: ung thư cột sống, thần kinh, tiểu 
 đường, quái thai, dị tật bẩm sinh. Hiện 
 nay có khoảng 70.000 người lớn và 
 200.000 đến 300.000 người là nạn nhân 
 của chất độc màu da cam.
+ Chúng ta cần làm gì để giảm bớt nỗi - Động viên, thăm hỏi, giúp đỡ về vật 
đau cho những nạn nhân chất độc màu chất, sáng tác thơ, truyện vẽ tranh động 
da cam? viên họ
+ Địa phương em có người bị nhiễm - Con cháu của các chú bộ đội bị nhiễm 
chất độc màu da cam không ? Cuộc chất độc màu da cam. Cuộc sống của họ 
sống của họ ra sao? vô cùng khó khăn về vật chất, tinh thần. 
 Có em bị dị dạng, liệt, có người cả đời 
 chỉ nằm la hét, thần kinh.
+ Em biết tham gia phong trào nào để - Ủng hộ vật chất, ký tên ủng hộ vụ kiện 
giúp đỡ, ủng hộ nạn nhân chất độc màu Mỹ của các nạn nhân chất độc màu da 
da cam? cam trường em đã tham gia.
- GV tóm tắt kết luận
Bài 2: HĐ cá nhân
- Hãy đọc tên đơn em sẽ viết ? - Đơn xin gia nhập đội tình nguyện...da 
 cam.
- Nơi nhận đơn em viết gì ? - Kính gửi BCH Hội chữ thập đỏ xã...
- Phần lý do viết đơn em viết gì ? - Sau khi tìm hiểu nội dung, cách thức 
 hoạt động, em thấy việc làm của Đội 
 thiết thực và nhiều ý nghĩa. Em thấy 
 mình có thể tham gia tốt các hoạt động 
 của Đội, em viết đơn bày tỏ nguyện 
 vọng muốn được là thành viên của Đội 
 đóng góp vào việc xoa dịu nỗi đau... da 
 cam.
- Yêu cầu HS viết đơn - HS viết đơn theo yêu cầu.
- Lưu ý HS phần lý do viết đơn trọng 
tâm phải nêu bật sự đồng tình của 
mình với hoạt động đội tình nguyện.
- Gọi HS đọc bài. - 5 em đọc đơn trước lớp.
- GV nhận xét.
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(5 phút)
- Nêu các nội dung cần có của một lá - HS nêu
đơn?
- Về nhà viết một lá đơn xin phép nghỉ - HS nghe và thực hiện
học.
IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
....................................................................................................................................... 
 20

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_khoi_5_tuan_6_nam_hoc_2022_2023_dang_thi_qu.doc