Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 6 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Minh Thúy

doc 36 trang Biện Quỳnh 01/08/2025 140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 6 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Minh Thúy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 6 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Minh Thúy

Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 6 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Minh Thúy
 TUẦN 6 
 Thứ 2 ngày 18 tháng 10 năm 2021
 Tập làm văn
 LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: Hiểu mối liên hệ về nội dung giữa các câu và biết cách viết câu mở 
đoạn .(BT2, BT3)
2.Kĩ năng: Xác định được phần mở bài, thân bài, kết bài của bài văn (BT1); 
* GD BVMT: Khai thác trực tiếp nội dung bài: Ngữ liệu dùng để Luyện tập ( Vịnh 
Hạ Long) có nội dung giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên, có 
tác dụng giáo dục BVMT. 
3. Phẩm chất, Năng lực:
a.Phẩm chất: Bồi dưỡng yêu thích văn tả cảnh
b. Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề 
và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Tranh ảnh minh hoạ Vịnh Hạ Long trong SGK. 
 - HS; SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:
 - Cho HS thi đọc dàn ý bài văn miêu tả - HS thi đọc 
 một cảnh sông nước.
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động thực hành:
 * Mục tiêu: Xác định được phần mở bài, thân bài, kết bài của bài văn (BT1); 
 Hiểu mối liên hệ về nội dung giữa các câu và biết cách viết câu mở đoạn 
 (BT2,BT3)
 * Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ nhóm 2
 - HS đọc yêu cầu của bài tập - HS đọc
 - Tổ chức HS thảo luận nhóm - Nhóm trưởng điều khiển HS thảo luận 
 nhóm, chia sẻ kết quả
 + Xác định phần mở bài, thân bài, kết + Mở bài: Vịnh Hạ Long là một thắng 
 bài của bài văn trên? cảnh có một không hai của đất nước 
 Việt Nam.
 + Thân bài: Cái đẹp của Hạ Long.... 
 theo gió ngân lên vang vọng.
 + Kết bài: Núi non, sông nước .... mãi 
 mãi giữ gìn.
 + Phần thân bài gồm có mấy đoạn? mỗi - Phần thân bài gồm 3 đoạn:
 đoạn miêu tả những gì? + Đoạn 1: tả sự kì vĩ của thiên nhiên 
 trên Hạ Long
 Giáo viên: Nguyễn Minh Thuý 1 
 + Đoạn 2: tả vẻ duyên dáng của vịnh 
 Hạ Long
 + Đoạn 3: tả nét riêng biệt, hấp dẫn 
 lòng người của Hạ Long qua mỗi mùa.
 + Những câu văn in đậm có vai trò gì - Những câu văn in đậm là câu mở đầu 
 trong mỗi đoạn và cả bài? của mỗi đoạn, câu mở đoạn nêu ý bao 
 trùm cả đoạn. Với cả bài mỗi câu văn 
 nêu một đặc điểm của cảnh vật được tả, 
 đồng thời liên kết các đoạn trong bài 
 với nhau.
 - GVKL: - HS nghe
 Bài 2: HĐ cặp đôi
 - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc
 - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 2 để - HS thảo luận, chia sẻ kết quả
 chọn câu mở đoạn cho mỗi đoạn văn + Đoạn 1: Điền câu (b) vì câu này nêu 
 được cả 2 ý trong đoạn văn: Tây 
 Nguyên có núi cao và rừng dày.
 + Đoạn 2: Điền câu (c) vì câu này nêu 
 được ý chung của đoạn: Tây Nguyên 
 có những thảo nguyên rực rỡ muôn 
 màu sắc.
 - Gọi HS đọc đoạn văn hoàn chỉnh - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn văn 
 đã hoàn chỉnh.
 Đoạn 1: Tây nguyên có núi cao chất 
 ngất, có rừng cây đại ngàn. Phần phía 
 Nam ...in dấu chân người.
 Đoạn 2: Nhưng Tây Nguyên....trên 
 những ngọn đồi.
 Bài 3: HĐ cá nhân
 - HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc
 - HS tự làm bài - HS làm bài vào vở, 2 HS làm bảng 
 nhóm
 - Gọi 2 HS viết vào bảng nhóm, gắn - HS làm bảng nhóm đọc bài
 bảng và đọc bài
 - 3 HS dưới lớp đọc câu mở đoạn của - 3 HS đọc 
 mình.
 - GV nhận xét sửa chữa bổ xung 
 3. Hoạt động vận dụng:
 - Về nhà viết một đoạn văn miêu tả một - HS nghe và thực hiện
 danh thắng mà em biết.
 Toán
 HÀNG CỦA SỐ THẬP PHÂN. ĐỌC, VIẾT SỐ THẬP PHÂN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức:
- Biết tên các hàng của số thập phân; đọc, viết số thập phân 
2 Giáo viên: Nguyễn Minh Thuý 
- Biết Đọc, viết số thập phân, chuyển số thập phân thành hỗn số có chứa phân số thập 
phân
- Biết chuyển phân số thập phân thành số thập phân .
2. Kĩ năng: HS đọc, viết số thập phân. Chuyển phân số thập phân thành số thập phân 
và chuyển phân số thập phân thành hỗn số. .
 - HS cả lớp làm: 
+ Bài hàng của STP. Đọc, viết STP: Làm bài 1; bài 2(a,b)
+ Bài luyện tập(Trang 37, 38): Làm bài 1 ab ( số thứ 2,3); bài 2 ( số thứ 2,3), bài 3 
dòng trên)
 3. Phẩm chất, năng lực:
a.Phẩm chất: HS yêu thích môn học 
b. Năng lực: 
-Năng lực tư duy và lập luận toán học. Năng lực giải quyết vấn đề học toán. Năng lực 
giao tiếp toán học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Bảng phụ
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Khởi động
 - Cho HS tổ chức trò chơi "Hộp quà bí - HS chơi trò chơi
 mật" với nội dung: Chuyển thành phân 
 số thập phân:
 0,5; 0,03; 7,5
 - GV nhận xét - HS theo dõi
 - Giới thiệu bài- Ghi bảng - HS ghi bảng
 2. Hình thành kiến thức mới
 * Mục tiêu: Biết tên các hàng của số thập phân, mối quan hệ giữa các hàng của số 
 thập phân.
 * Cách tiến hành:
 * Các hàng và quan hệ giữa các đơn vị 
 của hai hàng liền nhau của số thập 
 phân. 
 - GV nêu : Có số thập phân 375,406. 
 Viết số thập phân 375,406 vào bảng 
 phân tích các hàng của số thập phân 
 thì ta được bảng như sau.
 - GV viết vào bảng phụ đã kẻ sẵn để - HS theo dõi thao tác của GV.
 có :
 Số thập 
 3 7 5 , 4 0 6
 phân 
 Phần Phần Phần 
 Hàng Trăm Chục Đơn vị
 mười trăm nghìn
 - GV yêu cầu HS quan sát và đọc bảng - HS đọc thầm.
 phân tích trên.
 - Dựa vào bảng hãy nêu các hàng của - Phần nguyên của số thập phân gồm các 
 phần nguyên , các hàng của phần thập hàng đơn vị, chục, trăm, nghìn,..
 Giáo viên: Nguyễn Minh Thuý 3 
 phân trong số thập phân
 - Mỗi đơn vị của một hàng bằng bao - Mỗi đơn vị của một hàng bằng 10 đơn vị 
 nhiêu đơn vị của hàng thấp hơn liền của hàng thấp hơn liền sau. 
 sau? Ví dụ: 1 phần mười bằng 10 phần trăm., 1 
 phần trăm bằng 10 phần nghìn.
 1 1 1 10
 ; 
 10 100 100 1000
 1
 - Mỗi đơn vị của một hàng bằng một - Mỗi đơn vị của một hàng bằng (hay 
 phần mấy đơn vị của hàng cao hơn 10
 liền trước ? 0,1) đơn vị của hàng cao hơn liền trước. - 
 1
 - Ví dụ: 1 phần trăm bằng của 1 phần 
 - Cho ví dụ : 10
 mười.
 - Em hãy nêu rõ các hàng của số - HS trao đổi với nhau và nêu :
 375,406? + Số 375,406 gồm: 3 trăm, 7 chục, 5 đơn 
 vị, 4 phần mười, 0 phần trăm, 6 phần 
 nghìn.
 - Phần nguyên của số này gồm những - Phần nguyên gồm có 3 trăm, 7 chục, 5 
 gì ? đơn vị.
 - Phần thập phân của số lớn này gồm - Phần thập phân của số này gồm 4 phần 
 những gì ? mười, 0 phần trăm, 6 phần nghìn.
 - Em hãy viết số thập phân gồm 3 - 1 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết số 
 trăm, 7 chục, 5 đơn vị, 4 phần mười, 0 vào giấy nháp.
 phần trăm. 6 phần nghìn. 375,406
 - Em hãy nêu cách viết số của mình? - Viết từ hàng cao đến hàng thấp, viết 
 phần nguyên trước, sau đó viết dấu phẩy 
 rồi viết đến phần thập phân.
 - Em hãy đọc số này? - HS đọc: Ba trăm bảy mươi lăm phẩy 
 bốn trăm linh sáu..
 - Em đã đọc số thập phân này theo thứ - HS nêu: Đọc từ hàng cao đến thấp, đọc 
 tự nào ? phần nguyên trước, sau đó đọc dấu phẩy 
 rồi đọc đến phần thập phân.
 - GV viết lên bảng số : 0,1985 và yêu - HS nêu: 
 cầu HS nêu rõ cấu tạo theo hàng của + Số 0,1985 có :
 từng phần trong số thập phân trên. Phần nguyên gồm có 4 đơn vị.
 Phần thập phân gồm có: 1 phần mười, 
 9 phần trăm, 8 phần nghìn, 5 phần chục 
 nghìn.
 - GV yêu cầu HS đọc số thập phân - HS đọc: không phẩy một nghìn chín 
 trên. trăm tám mươi lăm.
 3. Thực hành
 * Mục tiêu: 
 - Đọc, viết số thập phân, chuyển số thâp phân thành hỗn số có chứa phân số thập 
 phân .
 - Chuyển phân số thập phân thành số thập phân
 * Cách tiến hành:
4 Giáo viên: Nguyễn Minh Thuý 
*Tiết Hàng của số thập phân. Đọc viết 
STP - HS đọc đề bài trong SGK.
Bài 1: HĐ cặp đôi - HS theo dõi và thực hiện yêu cầu.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV viết lên bảng phần a. 2,35 và - HS làm bài theo nhóm đôi
yêu cầu học sinh đọc. - Đại diện 1 số nhóm đọc trước lớp
- Yêu cầu HS làm bài phần còn lại - HS nhận xét
- GV nhận xét . - HS đọc
Bài 2(a, b): Cá nhân - 1 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào vở
- Gọi HS đọc yêu cầu a) 5,9 b) 24,18 
- GV đọc - HS nhận xét bài làm ở bảng
 - HS nhận xét
- GV nhận xét HS -1 HS đọc 
* Tiết Luyện tập).
Bài 1 Cá nhân HS theo dõi và lắng nghe
Gọi HS đọc yêu cầu
GV hướng dẫn mầu:
162 2
 16 =16,2 HS làm vào vở
 10 10 2 HS lên bảng chia sẻ
Hướng dẫn cách làm như SGK HS nhận xét
Yêu cầu HS làm số thứ 2, số thứ 3
GV nhận xét
Bài 2 ( số thứ 2, số thứ 3) Nhóm đôi
Đọc và phân tích yêu cầu bài tập 2 HS
 HS làm bài rồi kiểm tra theo nhóm đôi
 1 HS lên bảng chia sẻ
GV nhận xét HS nhận xét
Bài 3 : Cá nhân
GV viết bảng: 2,1 m = .. dm HS nêu cách làm theo cách hiểu của mình
GV hướng dẫn như SGK
Yêu cầu HS làm: 5,27m = .. .cm HS làm bài
 1 HS lên bảng chia sẻ
GV nhận xét HS nhận xét
4. HĐ vận dụng
- Cho HS vận dụng kiến thức phân tích - HS nêu
cấu tạo của các số sau: 3,45 ; 42,05 mười, 0 phần trăm và 3 phần nghìn.
;0,072 (Nêu giá trị của từng chữ số)
-Nhận xét tiết học
 Khoa học
 Giáo viên: Nguyễn Minh Thuý 5 
 THỰC HÀNH: NÓI “KHÔNG !” ĐỐI VỚI CÁC CHẤT GÂY NGHIỆN. 
 DÙNG THUỐC AN TOÀN. PHÒNG TRÁNH TAI NẠN GIAO THÔNG 
 ĐƯỜNG BỘ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1.Bài Thực hành nói “không” đối với các chất gây nghiện
a. Kiến thức: Nêu được một số tác hại của ma túy, thuốc lá, rượu bia.
b. Kĩ năng: Từ chối sử dụng rượu bia, thuốc lá, ma túy.
c Phẩm chất: Kiên quyêt nói không với các chất gây nghiện.
2. Bài Dùng thuốc an toàn
a.Kiến thức: Nhận thức được sự cần thiết phải dùng thuốc an toàn 
b. Kĩ năng: Xác định khi nào nên dùng thuốc.
 Nêu những điểm cần chú ý khi dùng thuốc và khi mua thuốc.
c. Phẩm chất : Dùng thuốc an toàn, đúng cách
 3. Bài Phòng tránh tai nạn giao thông đường bộ
a. Kiến thức: Nêu được một số việc nên làm và không nên làm để đảm bảo an toàn 
khi tham gia giao thông đường bộ.
b. Kĩ năng: Chấp hành đúng luật giao thông, cẩn thận khi tham gia giao thông và 
tuyên truyền, vận động, nhắc nhở mọi người cùng thực hiện.
c.Phẩm chất: Nghiêm túc chấp hành luật giao thông
* Góp phần hình thành năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá 
thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, 
con người.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 -Hình ảnh SGK
- Các mẫu thuốc
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 1. Hoạt động khởi động: 
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Hộp quà - HS chơi trò chơi
 bí mật" với nội dung: 
 Nêu đặc điểm của tuổi dậy thì? - HS nghe
 Nêu những việc nên làm và không nên - HS ghi vở
 làm để bảo vệ sức khoẻ tuổi dậy thì?
 - GV nhận xét
 - Giới thiệu bài mới 
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: 
 Bài : Thực hành nói “không” đối với các chất gây nghiện
 * Mục tiêu: - Nêu được một số tác hại của ma túy, thuốc lá, rượu bia.
 - Từ chối sử dụng rượu bia, thuốc lá, ma túy.
 * Cách tiến hành:
6 Giáo viên: Nguyễn Minh Thuý 
* Hoạt động 1: Thực hành xử lí thông tin - Hoạt động nhóm, lớp 
+ Bước 1: Tổ chức, giao nhiệm vụ - Nhóm 1 + 2 + 3: Tìm hiểu và sưu tầm 
- GV chia lớp thành các nhóm 4 các thông tin về tác hại của thuốc lá.
- GV yêu cầu các nhóm tập hợp tài liệu - Nhóm 4+5+6: Tìm hiểu và sưu tầm 
thu thập được về từng vấn đề để sắp xếp, các thông tin về tác hại của rượu, bia
trình bày - Nhóm 7+8+9: Tìm hiểu và sưu tầm 
 các thông tin về tác hại của ma tuý.
+ Bước 2: Các nhóm làm việc - Nhóm trưởng cùng các bạn xử lí các 
Gợi ý: thông tin đã thu thập trình bày theo 
- Tác hại đối với người sử dụng gợi ý
- Tác hại đối với người xung quanh. - Các nhóm dùng bút dạ hoặc cắt dán 
- Tác hại đến kinh tế. để viết tóm tắt lại những thông tin đã 
 sưu tầm được trên giấy khổ to theo 
 dàn ý trên. 
 - Từng nhóm treo sản phẩm của nhóm 
 mình và cử người trình bày. 
 - Các nhóm khác hỏi, bổ sung ý 
 GV chốt: Thuốc lá còn gây ô nhiễm môi * Hút thuốc lá có hại gì? 
trường. 1. Thuốc lá là chất gây nghiện. 
 2. Có hại cho sức khỏe người hút: 
 bệnh đường hô hấp, bệnh tim mạch, 
 bệnh ung thư 
 3. Tốn tiền, ảnh hưởng kinh tế gia 
 đình, đất nước. 
 4. Ảnh hưởng đến sức khỏe người 
 xung quanh. 
 GV chốt: Uống bia cũng có hại như * Uống rượu, bia có hại gì? 
uống rượu. Lượng cồn vào cơ thể khi đó 1. Rượu, bia là chất gây nghiện. 
sẽ lớn hơn so với lượng cồn vào cơ thể 2. Có hại cho sức khỏe người uống: 
khi uống ít rượu. bệnh đường tiêu hóa, bệnh tim mạch, 
 GV chốt: bệnh thần kinh, hủy hoại cơ bắp 
- Rượu, bia, thuốc lá, ma túy đều là chất 3. Hại đến nhân cách người nghiện.
gây nghiện. Sử dụng, buôn bán ma túy là 4. Tốn tiền ảnh hưởng đến kinh tế gia 
phạm pháp. đình, đất nước. 
- Các chất gây nghiện đều gây hại cho sức 5. Ảnh hưởng đến người xung quanh 
khỏe người sử dụng, ảnh hưởng đến mọi hay gây lộn, vi phạm pháp luật 
người xung quanh. Làm mất trật tự xã * Sử dụng ma túy có hại gì? 
hội. 1. Ma túy chỉ dùng thử 1 lần đã 
 nghiện.
 2. Có hại cho sức khỏe người nghiện 
 hút: sức khỏe bị hủy hoại, mất khả 
 năng lao động, tổn hại thần kinh, dùng 
 chung bơm tiêm có thể bị HIV, viêm 
 gan B quá liều sẽ chết. 
 3. Có hại đến nhân cách người nghiện: 
 ăn cắp, cướp của, giết người. 
 Giáo viên: Nguyễn Minh Thuý 7 
 4. Tốn tiên, ảnh hưởng đến kinh tế gia 
 đình, đất nước. 
 5. Ảnh hưởng đến mọi người xung 
 quanh: tội phạm gia tăng. 
 * Hoạt động 2: Ứng xử tình huống 
 (trang 22,23)
 + Bước 1: Thảo luận -HS trả lời
 - GV nêu vấn đề: Khi chúng ta từ chối ai 
 đó một đều gì, các em sẽ ứng xử như thế 
 nào?
 + Bước 2: Tổ chức, hướng dẫn, thảo luận
 - GV chia lớp thành các nhóm 4.
 + Tình huống 1: Lân cố rủ Hùng hút 
 thuốc. Nếu là Hùng bạn sẽ ứng sử như thế 
 nào? - Đại diện 1 số nhóm trình ccahs ứng 
 + Tình huống 2: Trong sinh nhật, một số xử của nhóm mình. 
 anh lớn hơn ép Minh uống bia. Nếu là - HS nhận xét
 Minh, bạn sẽ ứng sử như thế nào?
 + Tình huống 3: Tư bị một nhóm thanh 
 niên dụ dỗ và ép hút thử hê-rô-in. Nếu là 
 Tư, bạn sẽ ứng sử như thế nào?
 - GV kết luận chung: chúng ta có quyền 
 tự bảo vệ và được bảo vệ nên ta phải tôn 
 trọng quyền đó của người khác. Cần có 
 cách từ chối riêng để nói “Không !” với 
 rượu, bia, thuốc lá, ma tuý.
 3.Vận dụng
 - Nếu một bạn rủ em dùng chất kích thích, 
 em sẽ làm gì để từ chối ?
 - Nếu trong gia đình em có người hút 
 thuốc lá thì em sẽ nói gì để khuyên người 
 đó bỏ thuốc.
 Bài Dùng thuốc an toàn
 * Mục tiêu: - Nhận thức được sự cần thiết phải dùng thuốc an toàn 
 - Xác định khi nào nên dùng thuốc.
 * Cách tiến hành:
 Hoạt động1: Liên hệ thực tế
 -Bạn đã dùng thuốc bao giờ chưa? Khi HS trả lời
 nào thì chúng ta nên dùng thuốc?
 GVKL: Khi bị bệnh, chúng ta cần dùng 
 thuốc để chữa trị. Tuy nhiên, nếu sử dụng 
 thuốc không đúng có thể làm bệnh nặng 
 hơn, thậm chí có thể gây chết người
 * Hoạt động 2: Thực hành làm bài tập 
 trong SGK (Xác định khi nào dùng thuốc HS chia sẻ trước lớp
8 Giáo viên: Nguyễn Minh Thuý 
và tác hại của việc dùng thuốc không HS nhận xét
đúng cách, không đúng liều lượng) Đáp án: thứ tự ưu tiên c-a-b
* Bước 1 : Làm việc cá nhân
-GV yêu cầu HS làm BT Tr 24 SGK 
Bước 2 : Sửa bài
-GV chỉ định HS nêu kết quả
GV kết luận : 
+ Chỉ dùng thuốc khi thật cần thiết, dùng 
đúng thuốc, đúng cách, đúng liều lượng. 
Cần dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ, 
đặc biệt là thuốc kháng sinh .
+ Khi mua thuốc cần đọc kĩ thông tin in 
trên vỏ đựng bản hướng dẫn kèm theo để 
biết hạn sử dụng, nơi sản xuất, tác dụng 
và cách dùng thuốc .
GV cho HS xem một số vỏ đựng và bản 
hướng dẫn sử dụng thuốc
* Hoạt động 3: Tìm hiểu cách sử dụng 
thuốc an toàn và tận dụng giá trị dinh 
dưỡng của thức ăn
- HS thảo luận nhóm đôi hoàn thành bài 
tập 2 - HS thảo luận nhóm đôi hoàn thành 
 bài tập 2 
 - Các nhóm chia sẻ
 - HS nhận xét
GV nhận xét kL: Thứ tự ưu tiên: c-b-a
3.Vận dụng:
- Gia đình em sử dụng thuốc kháng sinh HS liên hệ trả lời
như thế nào ?
- Qua bài này em hiểu thêm về điều gì?
3. Bài Phòng tránh tai nạn giao thông đường bộ
* Mục tiêu: Nêu được một số việc nên làm và không nên làm để đảm bảo an toàn 
khi tham gia giao thông đường bộ. 
* Cách tiến hành:
* Hoạt động 1: Nguyên nhân gây ra tai 
nạn giao thông
- Kiểm tra việc chuẩn bị của học sinh HS trả lời, chẳng hạn:
- Hãy kể các vụ tai nạn giao thông mà em - Hai xe khách đâm nhau. Do lái xe 
biết. Do nguyên nhân nào dẫn đến? say rượu.
 - Anh thanh niên tự đâm xe xuống ao 
 là do phóng nhanh quá khi đó người 
 không tránh kịp
- GV nhận xét kết luận
* Hoạt động 2: Những vi phạm luật giao 
thông của người tham gia giao thông - HS quan sát tranh trang 40, thảo luận 
thông với hậu quả của nó. theo nhóm 4
 Giáo viên: Nguyễn Minh Thuý 9 
 - Tổ chức cho học sinh hoạt động nhóm - Các nhóm chia sẻ
 - Yêu cầu quan sát hình minh hoạ để thảo 
 luận nhóm - Học sinh nêu
 - Hãy chỉ ra những vi phạm của người 
 tham gia?
 - Điều gì có thể xảy ra với người vi phạm 
 giao thông đó?
 - Hậu quả của việc vi phạm là gì?
 - GV nhận xét, đánh giá
 - Qua những vi phạm về giao thông em 
 có nhận xét gì?
 - Giáo viên kết luận
 * Hoạt động 3: Những việc làm để thể 
 hiện an toàn giao thông
 - Tổ chức cho học sinh quan sát hình - Những việc làm an toàn giao thông
 minh họa trang 41 và liên hệ thực tế việc + Đi đúng phần đường qui định
 làm để thực hiện an toàn giao thông + Học luật an toàn giao thông
 + Đi đường phải quan sát kĩ các biển 
 báo giao thông.
 + Đi xe đạp sát bên lề đường.
 + Đi bộ trên vỉa hè
 + Không đi hàng ba, hàng tư, vừa đi 
 vừa nô đùa.
 - GV nhận xét, khen ngợi học sinh
 * HĐ vận dụng
 Nêu những việc nên và không nên để thực 
 hiện an toàn giao đông
 - Nhận xét tiết học
 Thứ 3 ngày 19 tháng 10 năm 2021
 Kể chuyện
 CÂY CỎ NƯỚC NAM
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức: Hiểu nội dung chính của từng đoạn, hiểu ý nghĩa của câu chuyện .
2. Kĩ năng: Dựa vào tranh minh hoạ ( SGK) kể lại được từng đoạn và bước đầu kể 
toàn bộ câu chuyện.
Yêu thiên nhiên, bảo vệ, giữ gìn các loại thuốc thảo mộc.
3. Năng lực, Phẩm chất:
a. Năng lực
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề 
và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ
10 Giáo viên: Nguyễn Minh Thuý 
b. Phẩm chất
Yêu thiên nhiên, bảo vệ, giữ gìn các loại thuốc thảo mộc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: 
 + Tranh minh hoạ truyện in sgk.
 + Ảnh hoặc vật thật: Những bụi sâm nam, đinh lăng, cam thảo nam.
- HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động:
- Cho HS lên thi kể lại câu chuyện - HS thi kể lại câu chuyện tuần trước
tuần trước 
- Nhận xét. - HS lắng nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. HĐ nghe kể 
*Mục tiêu: 
- HS biết kể lại từng đoạn câu chuyện 
- Một số HS kể được toàn bộ câu chuyện
*Cách tiến hành:
- Giáo viên kể lần 1: Chậm, từ tốn. - HS lắng nghe
+ GV hướng dẫn HS giải nghĩa 1 số 
từ chú giải.
- Giáo viên kể lần 2: kết hợp tranh - HS lắng nghe.
minh hoạ 
3. Hoạt động thực hành kể chuyện
* Mục tiêu:HS kể được từng đoạn, cả câu chuyện
* Cách tiến hành:
 - Cho3 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu - 3 học sinh đọc yêu cầu bài 1, 2, 3 SGK
1, 2, 3 của bài tập
+ Nội dung tranh 1: + Tuệ Tĩnh giản giải cho học trò về cây cỏ 
 nước Nam.
+ Nội dung tranh 2: + Quân dân nhà Trần, tập luyện chuẩn bị 
 chống quân Nguyên.
+ Nội dung tranh 3: + Nhà nguyên cấm bán thuốc men cho 
 nước ta.
+ Nội dung tranh 4: + Quân dân nhà Trần chuẩn bị thuốc men 
 cho cuộc chiến đấu.
+ Nội dung tranh 5: + Cây cỏ nước Nam góp phần làm cho 
 binh sĩ thêm khoẻ mạnh.
+ Nội dung tranh 6: + Tuệ Tĩnh và học trò phát triển cây thuốc 
 nam.
- Yêu cầu HS kể theo cặp - Học sinh kể theo cặp.
- Thi kể theo tranh - Thi kể chuyện trước lớp theo tranh.
- Thi kể trước lớp - Thi kể toàn bộ câu chuyện.
 Giáo viên: Nguyễn Minh Thuý 11 
4. HĐ tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện: 
* Mục tiêu: HS nắm được nội dung và ý nghĩa của câu chuyện.
*Cách tiến hành:
- Cho HS tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện - Nhóm trưởng điều khiển HS thảo luận 
theo nhóm nêu ý nghĩa câu chuyện: Khuyên người ta 
 yêu quý thiên nhiên; hiểu giá trị và biết 
 trân trọng từng ngọn cỏ, lá cây.
- GV nhận xét. - HS báo cáo, chia sẻ trước lớp
5. Hoạt động vận dụng:
- Yêu cầu kể những cây thuốc nam và - HS kể
tác dụng của từng cây mà HS biết, ví 
dụ: cây bạc hà - chữa ho, làm tinh 
dầu, cây tía tô ăn chữa giải cảm, cây 
ngải cứu ăn đỡ đau đầu,.... 
- Về nhà kể lại câu chuyện cho mọi - HS nghe và thực hiện
người trong gia đình cùng nghe.
 --------------------------------------------------------------------
 Toán
 SỐ THẬP PHÂN BẰNG NHAU (Trang 40)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức: - Biết khi viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ 
số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân của số thập phân thì giá trị của số thập phân 
không thay đổi.
2. Kĩ năng: Viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ở tận 
cùng bên phải phần thập phân của số thập phân thì giá trị của số thập phân không 
thay đổi.
Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2
3. Phẩm chất, năng lực:
a.Phẩm chất: Yêu thích học toán. Rèn tính cẩn thận
b. Năng lực: Năng lực tư duy và lập luận toán học. Năng lực giải quyết vấn đề học 
toán. Năng lực giao tiếp toán học
II. ĐỒ DÙNG
Bảng nhóm HS
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Khởi động
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Ai - HS chia thành 2 đội chơi, mỗi đội 5 
 nhanh, ai đúng" với nội dung: chuyển bạn thi nối tiếp nhau, đội nào đúng và 
 các STP sau thành hỗn số: nhanh hơn thì giành chiến thắng
 3,12 4,3 54,07 17,544 1,2 
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
 * Mục tiêu: - Biết khi viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ 
 số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân của số thập phân thì giá trị của số thập 
12 Giáo viên: Nguyễn Minh Thuý 
phân không thay đổi.
* Cách tiến hành:
Ví dụ
- GV nêu bài toán : Em hãy điền số - HS điền và nêu kết quả :
thích hợp vào chỗ trống :
 9dm = ...cm 9dm = 90cm
 9dm = ....m 90cm = ...m 9dm = 0,9m ; 90cm = 0,90m
- GV nhận xét kết quả điền số của HS 
sau đó nêu tiếp yêu cầu : Từ kết quả của 
bài toán trên, em hãy so sánh 0,9m và 
0,90m. Giải thích kết quả so sánh của 
em?
- GV nhận xét ý kiến của HS và kết - HS trao đổi ý kiến, sau đó một số em 
luận: trình bày trước lớp, HS cả lớp theo dõi 
Ta có : 9dm = 90cm và nhận xét.
 Mà 9dm = 0,9m và 90cm = 0,90m
 Nên 0,9m = 0,90 m
- Biết 0,9m = 0,90m
- Em hãy so sánh 0,9 và 0,90. - HS : 0,9 = 0,90.
* Nhận xét 1
- Em hãy tìm cách để viết 0,9 thành - HS quan sát các chữ số của hai số thập 
0,90. phân và nêu : Khi viết thêm 1 chữ số 
 vào bên phải phần thập phân của số 0,90 
 thì ta được số 0,90.
* Nhận xét 2
- Em hãy tìm cách để viết 0,90 thành - Nếu bỏ chữ số 0 ở bên phải phần thập 
0,9. phân của số 0,90 thì ta được số 0,9.
- Trong ví dụ trên ta đã biết 0,90 = 0,9. - Khi bỏ chữ số 0 ở bên phải phần thập 
Vậy khi bỏ chữ số 0 ở bên phải phần phân của số 0,90 ta được số 0,9 là số 
thập phân của số 0,90 ta được một số bằng với số 0,90.
như thế nào so với số này ?
- GV yêu cầu HS mở SGK và đọc lại - 1 HS đọc.
các nhận xét.
3. Hoạt động thực hành: 
* Mục tiêu: HS cả lớp làm được bài 1,2.
(HS (M3,4) làm thêm bài tập 3)
* Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cá nhân
- GV yêu cầu HS đọc đề toán. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả 
 lớp đọc thầm đề bài trong SGK.
- GV yêu cầu HS làm bài. - HS cả lớp làm bài vào vở rồi kiểm tra 
- GV nhận xét, kết luận theo nhóm đôi,1 số HS báo cáo kết quả.
 7,800 = 7,8; 64,9000 = 64,9; 
 3,0400 = 3,04 200,300 = 2001,3; 
 35,0200 = 35,02: 100,000 = 100
Bài 2: HĐ cá nhân
 Giáo viên: Nguyễn Minh Thuý 13 
 - GV gọi HS giải thích yêu cầu của bài. - 1 HS nêu ( khuyến khích HS nhanh)
 - GV yêu cầu HS làm bài. - HS cả lớp làm bài vào vở , chia sẻ kết 
 - GV nhận xét, chữa bài quả
 1 HS lên bảng trình bày bài ở bảng 
 nhóm:
 Bài 3: Khuyến khích HS làm a. 5,612 ; 17,200 ; 480,590
 - Cho HS tự làm bài rồi báo cáo kết quả b. 24,500 ; 80,010 ; 14,678.
 - GV có thể giúp đỡ HS còn khó khăn
 - HS làm bài, báo cáo kết quả
 - Các bạn Lan và Mỹ viết đúng
 - Bạn Hùng viết sai
 4. HĐ vận dụng
 - Cho HS vận dụng kiến thức làm bài: - HS nghe và thực hiện
 Tìm một số ví dụ về các số thập phân 
 bằng nhau.
 5. Nhận xét, dặn dò
 -GV nhận xét tiết học
 - Dặn HS về nhà làm BT ở VBT
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
 Thứ tư ngày 20 tháng 10 năm 2021
 Tập làm văn
 LUYỆN TẬP TẢ CẢNH (Trang 74)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức: Biết chuyển một phần dàn ý (thân bài) thành đoạn văn miêu tả cảnh 
sông nước rõ một số đặc điểm nổi bật, rõ trình tự miêu tả .
2. Kĩ năng: Viết được đoạn văn miêu tả theo yêu cầu
Yêu thích văn tả cảnh
3. Năng lực, Phẩm chất:
a. Năng lực
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề 
và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ
b. Phẩm chất
Yêu thích văn tả cảnh
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Sưu tầm tranh ảnh sông nước, biển, sông, suối, hồ, đầm.
- HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động:
 - Cho HS tổ chức thi đọc lại dàn ý bài - HS thi đọc dàn ý.
văn miêu tả cảnh sông nước.
- GV nhận xét - HS bình chọn dàn ý hay, chi tiết
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
14 Giáo viên: Nguyễn Minh Thuý 
2. Hoạt động thực hành:
* Mục tiêu: Biết chuyển một phần dàn ý (thân bài) thành đoạn văn miêu tả cảnh sông 
nước rõ một số đặc điểm nổi bật, rõ trình tự miêu tả .
* Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc yêu cầu và gợi ý - HS lắng nghe
 - 2 HS nối tiếp đọc yêu cầu và gợi ý.
 - 1 HS đọc bài văn: Vịnh Hạ Long.
- Yêu cầu HS viết đoạn văn của phần thân - 2 HS làm bài vào bảng nhóm.Lớp làm 
bài. bài vào vở.
- Yêu cầu 2 HS dán bài trên bảng và đọc - 2 HS lần lượt trình bày bài của mình.
bài.
- GV nhận xét, bổ sung - Lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung.
- Yêu cầu HS dưới lớp đọc bài - 5 HS đọc bài mình viết.
- GV nhận xét.
Ví dụ:
 Con sông Hồng bao đời gắn với con người dân quê tôi. Tiếng sóng vỗ vào hai bờ 
sông ì oạp như tiếng mẹ vỗ về yêu thương con. Dòng sông mềm như dải lụa ôm gọn 
mảnh đất xứ Đoài vào lòng. Nước sông bốn mùa đục ngầu đỏ nặng phù sa. Trên những 
bãi đồi ven sông ngô lúa quanh năm xanh tốt. Những buổi chiều hè đứng ở bờ bên này 
có thể nhìn thấy khói bếp bay lên sau những rặng tre xanh của làng bên. 
 Làn gió nhẹ thổi tới, mặt nước lăn tăn gợi sóng. Tiếng gõ lách cách vào mạn 
thuyền của bác thuyền chài từ đâu vang vọng tới. Con sông quê hương gắn bó thân 
thiết với chúng tôi, nó chứng kiến bao kỷ niệm vui buồn của tuổi thơ mỗi người.
3. Hoạt động vận dụng:
+ Em miêu tả theo trình tự nào (thời gian, - HS nêu
không gian hay cảm nhận của từng giác 
quan) ?
+ Nêu những chi tiết nổi bật, những liên 
tưởng thú vị, tình cảm, cảm xúc của em.
 --------------------------------------------------------------------
 Tập đọc
 KÌ DIỆU RỪNG XANH. TRƯỚC CỔNG TRỜI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức: 
- Cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả 
đối với vẻ đẹp của rừng. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2 ,4).
- Hiểu nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp thơ mộng của thiên nhiên vùng núi cao và cuộc sống 
thanh bình trong lao động của đồng bào các dân tộc. (Trả lời các câu hỏi 1, 3, 4; 
thuộc lòng những câu thơ em thích ) 
2. Kĩ năng: 
- Đọc diễn cảm bài văn với cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng .
- Biết đọc diễn cảm bài thơ thể hiện cảm xúc tự hào trước vẻ đẹp của thiên nhiên 
vùng cao nước ta
3. Năng lực, Phẩm chất:
 Giáo viên: Nguyễn Minh Thuý 15 
a. Năng lực
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề 
và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
b. Phẩm chất
- Biết yêu vẻ đep của thiên nhiên,thêm yêu quý và có ý thức BVMT 
-Tự hào trước vẻ đẹp của thiên nhiên vùng cao nước ta.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Tranh minh hoạ bài đọc. 
 - HS: Đọc trước bài, SGK
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:
 - Cho HS chơi trò chơi"Truyền điện", -HS chơi trò chơi
 mỗi em đọc nối tiếp 1 câu thơ trong bài 
 “Tiếng đàn Ba-la-lai-ca trên sông Đà”, 
 bạn nào đọc sai thì thua cuộc.
 - GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi bảng
 2. Hoạt động luyện đọc
 * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
 - Đọc đúng các từ phiên âm tiếng nước ngoài và các số liệu thống kê 
 trong bài.
 * Cách tiến hành:
 - Cho HS đọc toàn bài - HS đọc, chia đoạn
 + Đ 1: Loang quanh trong rừng lúp 
 xúp dưới chân.
 + Đ 2: Nắng trưa đã rọi thế giới thần 
 bí.
 + Đ3: Còn lại.
 - Cho HS đọc nối tiếp 3 đoạn trong - Nhóm trưởng điều khiển các bạn đọc 
 nhóm nối tiếp đoạn trong nhóm
 + HS đọc nối tiếp lần 1 + luyện đọc từ 
 khó, câu khó 
 + HS đọc nối tiếp lần 2 + giải nghĩa từ 
 - Luyện đọc theo cặp - 2 HS đọc cho nhau nghe
 - Gọi HS đọc toàn bài - 1 HS đọc
 - GV đọc mẫu toàn bài - HS nghe
 3. Hoạt động tìm hiểu bài:
 * Mục tiêu:Cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ 
 của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2 ,4). 
 (HS( M3,4) trả lời được tất cả các câu hỏi)
 * Cách tiến hành:
 - Cho HS thảo luận nhóm đọc bài và - Nhóm trưởng điều khiển nhóm sau đó 
 TLCH báo cáo kết quả:
16 Giáo viên: Nguyễn Minh Thuý 
 - Tác giả đã miêu tả những sự vật nào + Những sự vật được tác giả miêu tả là: 
 của rừng? nấm rừng, cây rừng, nắng rừng, các con 
 thú, màu sắc của rừng, âm thanh của 
 rừng.
- Những cây nấm rừng khiến tác giả + Tác giả liên tưởng đây như là một 
liên tưởng thú vị gì? thành phố nấm, mỗi chiếc nấm như một 
 lâu đài kiến trúc tân kì, tác giả có cảm 
 giác như mình là một người khổng lồ đi 
 lạc vào kinh đô của vương quốc những 
 người tí hon với những đền đài miếu 
 mạo, cung điện lúp xúp dưới chân.
 - Nhờ những liên tưởng ấy mà cảnh vật + Nhờ những liên tưởng ấy làm cho 
 đẹp thêm như thế nào? cảnh vật trong rừng trở lên lãng mạn, 
 thần bí như trong truyện cổ tích.
 - Những muông thú trong rừng được + Những con vượn bạc má ôm con gọn 
 miêu tả như thế nào? ghẽ chuyền nhanh như tia chớp. Những 
 con chồn sóc với chùm lông đuôi to đẹp 
 vút qua không kịp đưa mắt nhìn theo. 
 Những con mang vàng đang ăn cỏ non, 
 những chiếc chân vàng giẫm trên thảm 
 lá vàng...
 - Sự có mặt của chúng mang lại vẻ đẹp + Sự xuất hiện thoắt ẩn thoắt hiện của 
 gì cho cảnh rừng ? muông thú làm cho cảnh rừng trở lên 
 sống động, đầy những điều bất ngờ kì 
 thú.
 - Hãy nói cảm nghĩ của em khi đọc + Đoạn văn làm em háo hức muốn có 
 đoạn văn? dịp được vào rừng , tận mắt ngắm cảnh 
 đẹp của thiên nhiên.
 - Bài văn cho ta thấy gì? + Bài văn cho ta thấy tình cảm yêu 
 mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ 
 - Nêu nội dung ý nghĩa bài? đẹp kì thú của rừng.
 - Gv chốt nội dung -HS nghe ghi lại 1-2 câu về ý nghĩa bài.
 4. Luyện đọc diễn cảm:
 Hướng dẫn học sinh về nhà luyện đọc
 Bài: TRƯỚC CỔNG TRỜI
 1. Hoạt động luyện đọc: 
 * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ, đọc đúng câu, đoạn.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
 - Đọc đúng các từ khó trong bài.
 * Cách tiến hành:
 - Gọi HS đọc bài - Một HS (M3,4) đọc toàn bài, chia 
 đoạn
 - Cho HS đọc nối tiếp từng đoạn trong - Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong 
 nhóm nhóm đọc:
 + Học sinh đọc nối tiếp nhau từng đoạn 
 Giáo viên: Nguyễn Minh Thuý 17 
 lần 1+ luyện đọc từ khó, câu khó.
 - Học sinh đọc nối tiếp nhau từng đoạn 
 lần 2 + giải nghĩa từ chú giải
 - Luyện đọc theo cặp - Học sinh luyện đọc theo cặp.
 - Đọc toàn bài - Một học sinh đọc lại toàn bài.
 - GV đọc mẫu - HS nghe
 2.Hoạt động tìm hiểu bài: 
 * Mục tiêu: Ca ngợi vẻ đẹp thơ mộng của thiên nhiên vùng núi cao và cuộc sống 
 thanh bình trong lao động của đồng bào các dân tộc. (Trả lời các câu hỏi 1, 3, 4)
 - HS (M3,4) trả lời được câu hỏi 2
 * Cách tiến hành:
 - Cho HS thảo luận nhóm 2 trả lời câu - Nhóm trưởng điều khiển các bạn trả 
 hỏi lời câu hỏi, chia sẻ trước lớp
 - Học sinh đọc khổ thơ 1 và trả lời. 
 1. Vì sao địa điểm tả trong bài thơ + Gọi nơi đây là cổng trời vì đó là đèo 
 được gọi là “cổng trời” cao giữa 2 vách đá, từ đỉnh đèo có thể 
 nhìn thấy cả 1 khoảng trời lộ ra, có mây 
 bay, có gió thoảng, tạo cảm giác như đó 
 là cổng để đi lên trời.
 2. Tả lại vẻ đẹp của bức tranh thiên - Học sinh đọc khổ thơ 2 đến 3 và trả 
 nhiên trong bài thơ? lời: Màn sương khói huyền ảo, những 
 cánh rừng ngút ngàn cây trái, muôn sắc 
 màu cỏ hoa, khoảng trời bồng bềnh mây 
 trôi 
 3. Trong những cảnh vật được miêu tả, - Thích hình ảnh đứng ở cổng trời, ngửa 
 em thích nhất cảnh vật nào? Vì sao? đầu nhìn lên thấy khoảng không có gió 
 thoảng mây trôi, tưởng như đó là cổng 
 đi lên trời, đi vào thế giới chuyện cổ 
 tích.
 4. Điều gì đã khiến cảnh rừng sương - Cảnh rừng sương gió như ấm lên bởi 
 gió ấy như ấm lên! có hình ảnh con người, ai nấy tất bật, 
 rộn ràng với công việc: gặt lúa, trồng 
 rau, tìm măng, hái nấm 
 - Giáo viên nhận xét bổ xung. - HS nghe
 - Nội dung bài: Giáo viên ghi bảng. - Học sinh đọc lại :Ca ngợi vẻ đẹp thơ 
 mộng của thiên nhiên vùng núi cao và 
 cuộc sống thanh bình trong lao động 
 của đồng bào các dân tộc.
 3. Luyện đọc diễn cảm:
 Hướng dẫn học sinh về nhà luyện đọc
 Hoạt động ứng dụng: 
 - Rừng xanh mang lại lợi ích gì cho - Rừng xanh đem lại nhiều lợi ích cho 
 con người ? Chúng ta cần phải làm gì con người : điều hòa khí hậu, ngăn lũ 
 để bảo vệ rừng ? lụt, cung cấp nhiều loại lâm sản quý... 
 Cần bảo vệ, chăm sóc và trồng cây gây 
18 Giáo viên: Nguyễn Minh Thuý 
 rừng.
 - Em có cảm nhận gì trước vẻ đẹp 
 hùng vĩ của đát nước ta ?
 - Ghi lại một vài hình ảnh trong bài thơ - HS nêu
 mà em yêu thích. 
 -HSthực hiện
 *Dặn dò: về nhà đọc diễn cảm đoạn 2 
 Bài: Kì diệu rừng xanh -HSthực hiện ở nhà
 Học thuộc lòng những câu thơ em 
 thích.
 Bài: trước cổng trời
 --------------------------------------------------------------------
 Toán
 SO SÁNH HAI SỐ THẬP PHÂN (trang 41)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức: Biết so sánh hai số thập phân .
2. Kĩ năng: - So sánh được các số thập phân. Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự 
từ bé đến lớn và ngược lại.
 - HS cả lớp làm được bài 1, 2.
3. Phẩm chất, năng lực : 
a,Phẩm chất: Có ý thức cẩn thận, tỉ mỉ khi làm bài.
b. Năng lực: 
Năng lực tư duy và lập luận toán học. Năng lực giải quyết vấn đề học toán. Năng lực 
giao tiếp toán học
II. ĐỒ DÙNG 
Bảng nhóm HS
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Khởi động
 - Cho HS chơi trò chơi:"Truyền - HS chơi trò chơi
 điện". Một bạn đọc một số TP bất kì 
 sau đó truyền cho bạn bên cạnh, bạn 
 đó phải đọc ngay một số TP bằng với 
 số thập phân vừa rồi, cứ tiếp tục như 
 vậy từ bạn này đến bạn khác, bạn nào 
 không nêu được thì thua cuộc. 
 - GV nhận xét, tuyên dương HS - HS nghe
 - Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
 *Mục tiêu: - Biết so sánh hai số thập phân .
 - Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại.
 *Cách tiến hành:
 Giáo viên: Nguyễn Minh Thuý 19 
 * Hướng dẫn cách so sánh 2STP có 
 phần nguyên khác nhau
 Ví dụ 1: So sánh 8,1m và 7,9m
 - Gọi HS trình bày cách so sánh? - HS thảo luận nhóm, nêu cách so sánh
 - GV nhận xét cách so sánh của HS 8,1m = 81dm ; 7,9m = 79dm
 - Hướng dẫn HS so sánh như SGK: Vì 81dm > 79dm 8,1m >7,9m
 8,1 = 81dm; 7,9m = 79dm 
 Ta có 81dm >79dm tức là 8,1>7,9
 - Biết 8,1m > 7,9m, so sánh 8,1 và 
 7,9? - 8,1 > 7,9
 - Hãy so sánh phần nguyên của 8,1 và - Phần nguyên 8 > 7
 7,9
 - Dựa vào VD1: Hãy nêu cách so - Khi so sánh 2 STP ta có thể so sánh 
 sánh phần nguyên với nhau. Số nào có phần 
 nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn và 
 ngược lại.
 - GV nêu lại kết luận (SGK) - HS nghe
 - Yêu cầu HS nhắc lại. - 2-3 HS nêu 
 *Hướng dẫn so sánh 2 STP có phần 
 nguyên bằng nhau
 - Ví dụ 2: So sánh 35,7m và 3,698m
 - Nếu sử dụng kết luận trên có thể so - Không vì phần nguyên của 2 số đó bằng 
 sánh được 2 STP này không? Vì sao? nhau
 - Vậy để so sánh được ta là như thế - HS thảo luận nêu:
 nào? + Đổi ra đơn vị khác để so sánh.
 + So sánh 2 phần thập phân với nhau.
 - GV nhận xét ý kiến của HS yêu cầu 
 HS so sánh phần thập phân của 2 số 
 đó.
 - Gọi HS trình bày cách so sánh. - 1 số HS nêu lớp theo dõi và nhận xét
 - GV giới thiệu cách so sánh như 
 SGK: 
 + Phần thập phân của 35,7m là
 7 m = 7dm =700mm
 10
 + Phần thập phân của 35,698m là 
 698 m = 698mm
 1000
 Mà 700mm > 698mm 
 nên 7 m > 698 m
 10 1000
 Do đó 35,7m > 35,698m
 Từ kết quả trên hãy so sánh:
 35,7 ... 35,698 35,7 > 35,698
 - Hãy so sánh hàng phần mười của Hàng phần mười 7 > 6
 35,7 và 35,698
20 Giáo viên: Nguyễn Minh Thuý 

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_khoi_5_tuan_6_nam_hoc_2021_2022_nguyen_minh.doc