Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 5 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Quỳnh Nga
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 5 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Quỳnh Nga", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 5 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Quỳnh Nga
KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A TUẦN 5 Thứ hai, ngày 10 tháng 10 năm 2022 Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển các năng lực đặc thù: - Lập được dàn ý cho bài văn tả ngôi trường đủ ba phần: mở bài, thân bài, kết bài; biết lựa chọn được những nét nổi bật để tả ngôi trường. - Dựa vào dàn ý viết được một đoạn văn miêu tả hoàn chỉnh, sắp xếp các chi tiết hợp lí. 2. Góp phần hình thành và phát triển các năng lực chung, phẩm chất : - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: HS cảm nhận được vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên, giáo dục bảo vệ môi trường. III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. HĐ khởi động: (5 phút) - Cho học sinh thi đọc đoạn văn tả cơn mưa - Học sinh thi đọc - Giáo viên nhận xét - Lớp theo dõi, nhận xét - Kiểm tra kết quả quan sát trường học của học - HS chuẩn bị sinh đã chuẩn bị. - Giáo viên nhận xét - Giáo viên giới thiệu bài - Học sinh lắng nghe - Ghi vở 2. HĐ thực hành: (25 phút) *Mục tiêu: Lập được dàn ý cho bài văn tả ngôi trường đủ ba phần: mở bài, thân bài, kết bài; biết lựa chọn được những nét nổi bật để tả ngôi trường. *Cách tiến hành: Bài 1: HĐ nhóm - HS đọc yêu cầu và các lưu ý SGK. - Học sinh đọc yêu cầu bài, lớp - Giáo viên đưa câu hỏi gợi ý. theo dõi + Đối tượng em định miêu tả cảnh là gì? - Nhóm trưởng điều khiển nhóm - Lần lượt từng em nêu ý kiến của mình : Ngôi trường của em + Thời gian em quan sát vào lúc nào? - Buổi sáng/trước buổi học/sau giờ tan học. + Em tả những phần nào của cảnh? + Tả cảnh sân trường. + Lớp học, vườn trường, phòng truyền thống, hoạt động của thầy + Tình cảm của em đối với mái trường ntn ? và trò. - Yêu cầu học sinh tự lập dàn ý. - 1 HS( M3,4) viết bảng nhóm, Lưu ý: đọc kỹ phần lưu ý. HS còn lại viết vào vở. GV Đặng Thị Quỳnh Nga 1 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A + Xác định góc quan sát, đặc điểm chung và riêng của cảnh vật. Quan sát bằng nhiều giác quan: màu sắc, âm thanh, đường nét, hương vị, sắc thái, chú ý các điểm nổi bật gây ấn tượng. - Trình bày kết quả - Học (M3,4) trình bày. - Giáo viên nhận xét, sửa chữa - Mở bài: + Trường em là trường Tiểu học An Hoà Thịnh + Ngôi trường khang trang nằm giữa cánh đồng lúa rộng lớn bao quanh. - Thân bài: Tả từng phần của trường. + Nhìn từ xa: ngôi trường xinh xắn hiền hoà như lâu đài lộng lẫy + Trường: tường sơn màu vàng thật sang trọng. + Cổng trường sơn rộng lớn với dòng chữ ghi tên trường rất đẹp. + Sân trường đổ bê tông, lát gạch kiên cố. + Bàng, bằng lăng như những cái ô khổng lồ che mát sân trường. Giờ chơi sân trường thật là nhộn nhịp. + Lớp học : dãy nhà 2 tầng với các phòng học rộng rãi, thoáng mát, có đèn điện, quạt trần, cửa sổ và cửa ra vào sơn màu đỏ rất đẹp. Đặc biết, trong mỗi tầng đề có nhà vệ sinh rất hiện đại danh cho HS và GV + Bàn ghế: ngay ngắn gọn gàng. + Thư viện: có nhiều sách báo. - Học sinh đọc yêu cầu. - Kết bài: em yêu quý, tự hào về trường em - Tả sân trường. Bài 2: HĐ cá nhân -Tả lớp học. - Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh làm cá nhân - Em chọn đoạn văn nào để miêu tả? - HS trình bày kết quả - Yêu cầu HS tự làm bài: viết một đoạn phần - Lớp theo dõi nhận xét thân bài - HS trình bày phần viết của mình. - Giáo viên nhận xét 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (3 phút) - Trong đoạn văn em vừa viết thì em thích nhất - HS nêu hình ảnh nào ? Vì sao ? 4. Hướng dẫn học ở nhà Hướng dẫn HS về nhà làm bài kiểm tra tiết 8 và - Lắng nghe và thực hiện thống kê kết quả học tập theo mức (CHT,HT,HTT) của bản thân và các thành viên trong tổ ở tuần 5. 2 GV Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ....................................................................................................................................... Toán ÔN TẬP: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo độ dài thông dụng . - Biết chuyển đổi các số đo độ dài và giải các bài toán với các đo khối lượng. - HS cả lớp làm được bài 1, 2, 4. * Góp phần hình thành và phát triển các năng lực, phẩm chất: + Năng lực: : + NL tư duy và lập luận toán học; NL giải quyết vần đề toán học; NL giao tiếp toán học. +Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động khởi động: (3 phút) - Tổ chức cho HS chơi trò chơi ” Bắn - 1 HS lên điều hành cả lớp chơi trò chơi. tên” Chẳng hạn: +Nêu tên các đơn vị đo khối lượng em đã học? + 3 tấn = kg GV nhận xét và giới thiệu bài + . - HS nghe và ghi vở. 2. Hoạt động thực hành: (30 phút) * Mục tiêu: Biết chuyển đổi các số đo độ dài và giải các bài toán với các đo khối lượng .HS cả lớp làm được bài 1, 2, 4 . * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - GV treo bảng có sẵn nội dung bài 1, - Học sinh đọc, lớp lắng nghe. yêu cầu HS đọc đề bài. a. 1kg =? hg (GV ghi kết quả) - 1kg = 10hg 1kg = ? yến (GV ghi kết quả) - 1kg = 1 yến 10 - Yêu cầu học sinh làm tiếp các cột còn - Học sinh làm tiếp, lớp làm vở bài tập. lại trong bảng b. Dựa vào bảng cho biết 2 đơn vị đo - Hơn kém nhau 10 lần (1 đơn vị lớn khối lượng liến kề nhau hơn kém nhau bằng 10 đơn vị bé;11 đơn vị bé = 1 đơn bao nhiêu lần ? 10 vị lớn hơn). Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc - Yêu cầu học sinh tự làm bài GV Đặng Thị Quỳnh Nga 3 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A - GV quan sát, nhận xét - Học sinh làm bài. a) 18 yến = 180kg b) 430kg = 34yến 200tạ = 20000kg 2500kg = 25 tạ - Yêu cầu HS nêu cách đổi đơn vị của 35tấn = 35000kg 16000kg = 16 tấn phần c, d. c) 2kg362g = 2362g d) 4008g = 4kg 8g 6kg3g = 6003g 9050kg = 9 tấn 50kg 2kg 326g = 2326g 9050kg = 9 tấn 50 kg Bài 4: HĐ cá nhân - Học sinh đọc đề bài, lớp đọc thầm - Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu bài. - Cho HS làm bài cá nhân, chia sẻ trước - Cho học sinh làm bài lớp. - HS nhận xét - Giáo viên nhận xét . 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm,: (4 phút) - GV cho HS giải bài toán sau: - HS làm bài Một cửa háng ngày thứ nhất bán được 750kg muối, ngày thứ hai bán được nhiều hơn ngày thứ nhất 340kg muối, ngày thứ ba bán được ít hơn ngày thứ hai 150kg muối. Hỏi cả 3 ngày cửa hàng đó bán được bao nhiêu tấn muối ? - Về nhà cân chiếc cặp của em và đổi ra - HS nghe và thực hiện đơn vị đo là hg, dag và gam IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ....................................................................................................................................... Lịch sử PHAN BỘI CHÂU VÀ PHONG TRÀO ĐÔNG DU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Học sinh biết được Phan Bội Châu là nhà yêu nước tiêu biểu ở Việt Nam đầu thế kỉ XX : + Phan Bội Châu sinh năm 1867 trong một gia đình nhà nho nghèo thuộc tỉnh Nghệ An. Phan Bội Châu lớn lên khi đất nước bị thực dân Pháp đô hộ, ông day dứt lo tìm đường giải phóng dân tộc. + Từ năm 1905 - 1908 ông vận động thanh niên Việt Nam sang Nhật Bản học để trở về đánh Pháp cứu nước. Đây là phong trào Đông Du. - HS HTT: Biết được vì sao phong trào Đông Du thất bại: Do sự cấu kết của thực dân Pháp với chính phủ Nhật. - Biết được ý nghĩa của phong trào đông du với cách mạng Việt Nam. 4 GV Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A - Thích tìm hiểu lịch sử nước nhà. * Góp phần hình thành và phát triển các năng lực, phẩm chất: - Năng lực: Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn. - Phẩm chất: Giáo dục tình yêu thương quê hương đất nước. HS yêu thích môn học lịch sử II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ảnh trong SGK phóng to. Bản đồ thế giới. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động khởi động :(3 phút) - Cho HS tổ chức trò chơi "Hộp quà bí - HS chơi mật" với câu hỏi sau: + Nêu những thay đổi về kinh tế và xã hội của VN sau khi thực dân Pháp đặt ách thống trị. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(25 phút) * Mục tiêu: Học sinh biết được Phan Bội Châu là nhà yêu nước tiêu biểu ở Việt Nam đầu thế kỉ XX. * Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Tiểu sử Phan Bội Châu. - GV yêu cầu HS thảo luận, chia sẻ - HS làm việc theo nhóm 4. những thông tin tìm hiểu được về Phan + Lần lượt từng HS trình bày thông tin Bội Châu. của mình trước nhóm, cả nhóm cùng theo dõi. - GV tiểu kết, nêu một số nét chính về - Đại diện nhóm trình bày ý kiến, các tiểu sử của Phan Bội Châu. nhóm khác bổ sung ý kiến. * Hoạt động 2 : Sơ lược về phong trào Đông du. - Yêu cầu các nhóm thảo luận, thuật lại - Các nhóm thảo luận dưới sự điều khiển những nét chính về phong trào Đông của nhóm trưởng. du. - Trình bày kết quả - Đại diện nhóm báo cáo kết quả - Phong trào Đông du diễn ra vào thời - Phong trào Đông du được khởi xướng gian nào? Ai là người lãnh đạo? từ năm 1905, do Phan Bội Châu lãnh đạo. - Mục đích của phong trào là gì? - Mục đích: đào tạo những người yêu nước có kiến thức về khoa học, kĩ thuật... - Tại sao Phan Bội Châu lại chủ trương - Nhật Bản trước kia là một nước phong dựa vào Nhật để đánh Pháp? kiến lạc hâu như Việt Nam. Nhật bản đã cải cách trở thành một nước cường thịnh. Ông hi vọng sự giúp đỡ của Nhật Bản để đánh giặc Pháp. GV Đặng Thị Quỳnh Nga 5 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A HS trả lời... - Nhân dân trong nước đặc biệt là thanh niên yêu nước hưởng ứng phong trào như thế nào ? - Phong trào Đông du phát triển làm cho - Kết quả của phong trào Đông du ? thực dân Pháp hết sức lo ngại...Phong trào Đông du tan rã. - Tuy thất bại nhưng phong trào Đông du - Phong trào Đông du đã có ý nghĩa như đã đào tạo được nhiều nhân tài cho đất thế nào? nước, đồng thời cổ vũ, khơi dậy lòng yêu nước của nhân dân ta. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (5 phút ) - Nguyên nhân nào dẫn đến sự thất bại - HS nêu của phong trào Đông du? - Sưu tầm những tư liệu lịch sử về Phan - HS nghe và thực hiện Bội Châu. IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ....................................................................................................................................... _______________________________________________________ Buổi chiều Luyện từ và câu LUYỆN TẬP VỀ TỪ TRÁI NGHĨA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển các năng lực đặc thù: a. Năng lực văn học - Biết tìm những từ trái nghĩa để miêu tả theo yêu cầu của BT4 (chọn 2 hoặc 3 trong số 4 ý: a, b, c, d). HS( M3,4) thuộc được 4 thành ngữ tục ngữ ở BT1, làm được toàn bộ bài BT4. a. Năng lực ngôn ngữ - Tìm được các từ trái nghĩa theo yêu cầu của BT1, BT2 (3trong số 4 câu), BT3. Đặt được câu để phân biệt 1 cặp từ trái nghĩa tìm được ở BT4 (BT5). 2.Góp phần hình thành và phát triển các năng lực chung và phẩm chất : + Năng lực: NL chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo. NL văn học, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. + Phẩm chất: Yêu thích môn học. Thích sử dụng từ trái nghĩa phù hợp.. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. HĐ khởi động: (3 phút) - Cho HS tổ chức trò chơi "Hộp quà bí mật" - 1 HS lên điều hành cả lớp chơi trò chơi. Chẳng hạn: + Thế nào là từ trái nghĩa ? 6 GV Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A + Từ trái nghĩa có tác dụng gì ? + Đặt câu với một cặp từ trái nghĩa ? - Giáo viên nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài: Ghi đầu bài - HS ghi vở 2. HĐ thực hành: (27 phút) *Mục tiêu: Biết tìm những từ trái nghĩa để miêu tả theo yêu cầu của BT4 (chọn 2 hoặc 3 trong số 4 ý: a, b, c, d). HS( M3,4)thuộc được 4 thành ngữ tục ngữ ở BT1, làm được toàn bộ bài BT4. *Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh đọc yêu cầu - Yêu cầu học sinh tự làm bài, - HS làm vở - Em hiểu nghĩa của các câu thành ngữ tục ngữ + ít / nhiều; chìm / nổi trên là gì ? + Nắng / mưa; trẻ / già - Yêu cầu học sinh học thuộc những câu thành - HS nêu ngữ, tục ngữ Bài 2: HĐ cá nhân - Học sinh nhẩm thuộc. - Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh đọc yêu cầu. - Yêu cầu học sinh tự làm bài - HS làm bài cá nhân, báo cáo kết quả: - Giáo viên nhận xét - Các từ điền vào ô trống: lớn, - Yêu cầu HS đọc lại các câu đã điền già, dưới, sống. Bài 3: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc - Giáo viên cho học sinh làm bài cá nhân - Học sinh làm bài - Giáo viên nhận xét đánh giá. + Việc nhỏ nghĩa lớn. + Áo rách khéo vá hơn lành vụng may Bài 4: HĐ nhóm + Thức khuya dậy sớm. - Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh đọc yêu cầu - Chia 4 nhóm yêu cầu học sinh thảo luận. - Các nhóm thảo luận nhóm 4 - Tìm từ trái nghĩa ở mỗi phần. - Đại diện nhóm trình bày + Lưu ý: mỗi nhóm một phần. Chẳng hạn: - Gợi ý: các từ trái nghĩa thường có cấu tạo a. Tả hình dáng : giống nhau: hoặc cùng là từ đơn hoặc cùng là từ + cao / thấp, cao vống / lùn tịt ghép hay từ láy. + to / bé, to xù / bé tí... -HS nhận xét. - Giáo viên nhận xét, đánh giá Bài 5: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh đọc yêu cầu. - Yêu cầu học sinh làm bài. - HS làm bài vào VBT - Giáo viên hướng dẫn có thể đặt câu chứa cả - HS nối tiếp nhau đọc câu mình cặp từ hoặc 2 câu mỗi câu chứa 1 từ. đặt. - Giáo viên nhận xét, sửa chữa. GV Đặng Thị Quỳnh Nga 7 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (5 phút) - Cho HS tìm từ trái nghĩa trong câu thơ sau: - HS nêu Ngọt bùi nhớ lúc đắng cay, Ra sông nhớ suối, có ngày nhớ đêm. - Về nhà viết đoạn văn có sử dụng cặp từ trái nghĩa. IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ Khoa học THỰC HÀNH: NÓI “KHÔNG !” ĐỐI VỚI CÁC CHẤT GÂY NGHIỆN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nêu được một số tác hại của ma túy, thuốc lá, rượu bia. - Từ chối sử dụng rượu bia, thuốc lá, ma túy. * Lồng ghép giáo dục học sinh các kĩ năng: -Kĩ năng phân tích và xử lí thông tin, có hệ thống từ các tư liệu của SGK về tác hại của các chất gây nghiện. - Kĩ năng tổng hợp, tư duy, hệ thống thông tin về tác hại của các chất gây nghiện. - Kĩ năng giao tiếp ứng xử và kiên quyết từ chối sử dụng các chất gây nghiện. - Kĩ năng tìm kiếm sự giúp đỡ khi rơi vào hoàn cảnh bị đe dọa phải sử dụng các chất gây nghiện. - Kiên quyêt nói không với các chất gây nghiện. - Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. - Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Phiếu HT-Tranh SGK - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động khởi động : (5 phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Ai nhanh, - Chia lớp thành 2 đội chơi, một đội ai đúng" với nội dung: Nêu những việc nêu việc nên làm, một đội nêu việc nên làm và không nên làm để bảo vệ sức không nên làm khoẻ tuổi dậy thì. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài mới: Thực hành: Nói - HS ghi vở “Không !” đối với các chất gây nghiện 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (27 phút) * Mục tiêu: - Nêu được một số tác hại của ma túy, thuốc lá, rượu bia. - Từ chối sử dụng rượu bia, thuốc lá, ma túy. * Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Thực hành xử lí thông tin - Hoạt động nhóm, lớp 8 GV Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A + Bước 1: Tổ chức, giao nhiệm vụ - Nhóm 1 + 2: Tìm hiểu và sưu tầm các - GV chia lớp thành 6 nhóm thông tin về tác hại của thuốc lá. - GV yêu cầu các nhóm tập hợp tài liệu - Nhóm 3 + 4: Tìm hiểu và sưu tầm thu thập được về từng vấn đề để sắp xếp, các thông tin về tác hại của rượu, bia trình bày - Nhóm 5 + 6: Tìm hiểu và sưu tầm các thông tin về tác hại của ma tuý. + Bước 2: Các nhóm làm việc - Nhóm trưởng cùng các bạn xử lí các Gợi ý: thông tin đã thu thập trình bày theo - Tác hại đối với người sử dụng gợi ý - Tác hại đối với người xung quanh. - Các nhóm dùng bút dạ hoặc cắt dán - Tác hại đến kinh tế. để viết tóm tắt lại những thông tin đã sưu tầm được trên giấy khổ to theo dàn ý trên. - Từng nhóm treo sản phẩm của nhóm mình và cử người trình bày. - Các nhóm khác hỏi, bổ sung ý * Hút thuốc lá có hại gì? GV chốt: Thuốc lá còn gây ô nhiễm môi * Uống rượu, bia có hại gì? trường. GV chốt: Uống bia cũng có hại như uống rượu. Lượng cồn vào cơ thể khi đó sẽ lớn hơn so với lượng cồn vào cơ thể khi uống ít rượu. GV chốt: * Sử dụng ma túy có hại gì? - Rượu, bia, thuốc lá, ma túy đều là chất gây nghiện. Sử dụng, buôn bán ma túy là phạm pháp. - Các chất gây nghiện đều gây hại cho sức khỏe người sử dụng, ảnh hưởng đến mọi người xung quanh. Làm mất trật tự xã - Hoạt động cả lớp, cá nhân, nhóm hội. * Hoạt động 2: Trò chơi “Bốc thăm trả - HS tham gia sưu tầm thông tin về tác lời câu hỏi” hại của thuốc lá sẽ chỉ được bốc thăm + Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn ở hộp 2 và 3. Những HS đã tham gia - Chuẩn bị sẵn 3 hộp đựng phiếu. Hộp 1 sưu tầm thông tin về tác hại của rượu, đựng các câu hỏi liên quan đến tác hại bia chỉ được bốc thăm ở hộp 1 và 3. của thuốc lá, hộp 2 đựng các câu hỏi liên Những HS đã tham gia sưu tầm thông quan đến tác hại của rượu, bia, hộp 3 tin về tác hại của ma túy sẽ chỉ được đựng các câu hỏi liên quan đến tác hại bốc thăm ở hộp 1 và 2. của ma túy. - Đại diện các nhóm lên bốc thăm và + Bước 2: trả lời câu hỏi. - GV nhận xét - Tuyên dương nhóm thắng cuộc. * Hoạt động 3: Đóng vai + Bước 1: Thảo luận GV Đặng Thị Quỳnh Nga 9 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A - GV nêu vấn đề: Khi chúng ta từ chối ai - Các nhóm nhận tình huống, HS nhận đó một đều gì, các em sẽ nói những gì? vai + Bước 2: Tổ chức, hướng dẫn, thảo luận - Các vai hội ý về cách thể hiện, các - GV chia lớp thành 3 nhóm hoặc 6 nhóm. bạn khác cũng có thể đóng góp ý kiến + Tình huống 1: Lân cố rủ Hùng hút - Các nhóm đóng vai theo tình huống thuốc. Nếu là Hùng bạn sẽ ứng sử như thế nêu trên, lớp nhận xét. nào? + Tình huống 2: Trong sinh nhật, một số anh lớn hơn ép Minh uống bia. Nếu là Minh, bạn sẽ ứng sử như thế nào? + Tình huống 3: Tư bị một nhóm thanh niên dụ dỗ và ép hút thử hê-rô-in. Nếu là Tư, bạn sẽ ứng sử như thế nào? - GV kết luận chung: chúng ta có quyền tự bảo vệ và được bảo vệ nên ta phải tôn trọng quyền đó của người khác. Cần có cách từ chối riêng để nói “Không !” với rượu, bia, thuốc lá, ma tuý. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (5phút) - Nếu một bạn rủ em dùng chất kích thích, - HS nêu em sẽ làm gì để từ chối ? - Nếu trong gia đình em có người hút thuốc lá thì em sẽ nói gì để khuyên người đó bỏ thuốc. - Viết hoặc vẽ bài tuyên truyền với chủ - HS nghe và thực hiện đề: “Nói không với chất gây nghiện” IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ....................................................................................................................................... Thể dục BÀI 9: ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ. TRÒ CHƠI “NHẢY Ô TIẾP SỨC” I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Kiến thức: - Ôn động tác tập hợp hàng ngang, hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, nghỉ, quay phải, quay trái, quay sau; đi đều vòng phải, đổi chân khi đi sai nhịp. Trò chơi “ Nhảy ô tiếp sức” 2. Về năng lực: Bài học góp phần hình thành, phát triển năng lực về. - Thực hiện tốt khẩu lệnh và thực hiện được động tác. Biết phân công, trao đổi, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác trong bài học, trò chơi vận động bổ trợ môn học, chủ động trong việc tiếp nhận kiến thức và tập luyện. 3. Về phẩm chất: Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất. - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. 10 GV Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN + Giáo viên chuẩn bị: Sân tập, còi, III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. Mục tiêu: Kích thích cơ thể từ trạng thái nghỉ ngơi chuyển dần sang trạng thái hoạt động. Đồng thời cũng nâng dần cường độ hoạt động, giúp cơ thể thích ứng với khối lượng, áp lực cường độ trong tập luyện và thi đấu . Cách tiến hành: Nhận lớp - GVHD cán sự tập trung lớp, điểm - Gv nhận lớp, thăm hỏi sức khỏe học sinh phổ số, báo cáo sĩ số, tình hình lớp. Gv biến nội dung, yêu cầu giờ học. cho Hs. Khởi nhận xét. động - GVHD HS xoay các khớp: Cổ tay, cổ chân, Lớp trưởng làm mẫu, Hs thực hiện vai, hông, gối,..., 2lx8n/ động tác. theo. - Ép ngang, ép dọc, 2lx8n/ -- Hướng dẫn chơi Trò chơi “Người lịch sự” nhận xét. Tuyên dương. Hs chơi TC theo hướng dẫn của Gv. - Cán sự lớp điều khiển cho Hs chơi. - GV dẫn dắt vào bài mới Gv theo dõi, 2. Khám phá.(17 – 18’) Mục tiêu: HS thực hiện tốt động tác tập hợp hàng ngang, hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, nghỉ, quay phải, quay trái, quay sau. Trò chơi “ Nhảy ô tiếp sức - Cách tiến hành: Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, GV điều khiển cả lớp thực hiện đứng nghiêm, đứng nghỉ,quay phải, quay trái, quay sau; đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi sai nhịp. - Nêu những sai thường mắc và cách khắc phục cho HS khi thực hiện động tác. - GV quan sát, chỉ dẫn HS thực hiện nhằm đáp Học sinh lắng nghe và thục hiện theo ứng yêu cầu đạt. - GV quan sát sửa sai cho HS khẩu lệnh - Hs quan sát và thực hiện theo GV Đặng Thị Quỳnh Nga 11 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A hướng dẫn của Gv. - Hs luyện tập 1-2 lần. 3. Luyện tập Mục tiêu:Giúp học sinh nắm chắc động tác hơn và tăng lượng vận động Cách tiến hành: +Tập đồng loạt - Gv hướng dẫn cho Hs cả lớp thực hiện (1 - 2 - Học sinh tập luyện theo khu vực . lần) - Gv y/c cán sự lớp lên điều khiển. (1 - 2 lần) - Gv quan sát, sửa sai cho Hs. - Gv nhận xét, tuyên dương. + Tập theo tổ (nhóm). (1 - 2 lần) - Y,c Tổ trưởng cho các bạn luyện tập theo khu - Nhóm trưởng điều hành các bạn vực. thực hiện - Gv quan sát và sửa sai cho Hs các tổ (nhóm). - Hs tập theo hướng dẫn của tổ - GV nhận xét, tuyên dương tổ (nhóm) tập tốt. (nhóm) trưởng. ĐH tập luyện theo tổ (nhóm) * Trò chơi: “ Nhảy ô tiếp sức” HS lắng nghe và tham - Gv nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi, tổ gia trò chơi theo HD của GV. chức chơi trò chơi. - Gv theo dõi, Nhận xét, tuyên dương, và động viên người (đội) thua cuộc. 4. Kết thúc (4 – 5’) Mục tiêu: Giúp nhịp tim của người tập giãm từ từ cho đến khi trở về mức bình thường. Các mạch máu sẽ co lại ở mức bình thường và áp suất máu sẽ trở lại mức bình thường Cách tiến hành: *Vận dụng:Động tác nào sau đây đúng với Trả lời: Câu a quay trái - HS trả lời và thực hiện động tác a.Dùng gót trái mũi phải trước lớp. b. Dùng gót phải mũi trái - Hs nhận xét cùng thực hiện lại. - GVNX - Tuyên dương. - HS nhắc lại kiến thức đã học. *Thả lỏng cơ toàn thân: - Vận dụng các kiến thức đã học vào Gv hướng dẫn Hs thực hiện thả lỏng tay, chân, các hoạt động trong và ngoài nhà đấm lưng cho bạn. (2l x 8n)/ động tác. trường * Nhận xét, đánh giá chung của buổi học. Đội hình 4 hàng ngang - Nhận xét kết quả, ý thức, thái độ học của Hs Thả lỏng theo huóng dẫn của GV Hướng dẫn Hs tự ôn ở nhà * Xuống lớp: Gv hô “ Giải tán” ! Hs 12 GV Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A hô “ Khỏe”! - VN ôn bài và chuẩn bị bài sau. IV. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Thứ ba, ngày 11 tháng 10 năm 2022 Tập đọc MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Phát triển các năng lực đặc thù: a.Năng lực ngôn ngữ: - Đọc diễn cảm toàn bài văn thể hiện được cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghị của người kể chuyện với chuyên gia nước bạn. b.Năng lực văn học: - Hiểu nội dung: Tình hữu nghị của chuyên gia nước bạn với công nhân Việt Nam. ( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung, phẩm chất: + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. + Phẩm chất: Bồi dưỡng kĩ năng đọc, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tranh minh hoạ bài đọc, bảng phụ . - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động khởi động :(5 phút) -Tổ chức trò chơi ” Hộp quà bí mật” - 1 HS lên điều hành cả lớp chơi trò chơi. Chẳng hạn: + Đọc thuộc lòng bài thơ Bài ca về trái đất + Chúng ta cần làm gì để giữ bình yên trái đất? - GV đánh giá - Lớp nhận xét - Giới thiệu bài- Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: a. Luyện đọc: (15 phút) * Mục tiêu: Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn. Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. * Cách tiến hành: - Gọi HS đọc toàn bài, chia đoạn - 1 HS đọc bài. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp trong nhóm - Nhóm trưởng điều khiển: - Lưu ý ngắt câu dài + HS đọc nối tiếp đoạn văn lần 1 kết hợp - Yêu cầu HS đọc chú thích. luyện đọc từ khó. - Luyện đọc theo cặp. - HS đọc nối tiếp đoạn văn lần 2 kết hợp GV Đặng Thị Quỳnh Nga 13 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A - Gọi 1 HS đọc toàn bài. luyện đọc câu khó. - GV đọc mẫu toàn bài. - 1 học sinh đọc. - Học sinh luyện đọc theo cặp - 1 học sinh đọc toàn bài - Lớp theo dõi. b. Hoạt động tìm hiểu bài: (7 phút) * Mục tiêu: Hiểu nội dung : Tình hữu nghị của chuyên gia nước bạn với công nhân Việt Nam ( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3). * Cách tiến hành: - Cho HS thảo luận nhóm, đọc bài, trả - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo lời câu hỏi sau đó chia sẻ trước lớp luận trả lời câu hỏi rồi chia sẻ trước lớp + Anh Thuỷ gặp anh A-lêch-xây ở đâu? + Dáng vẻ của A-lêch-xây có gì đặc biệt khiến anh Thuỷ chú ý? + Dáng vẻ của A-lêch-xây gợi cho tác giả cảm nghĩ gì? + Chi tiết nào trong bài làm cho em nhớ nhất? Vì sao? + Bài tập đọc nêu điều gì? - Tình cảm chân thành của một chuyên - GVKL: gia nước bạn với một công nhân Việt Nam qua đó thể hiện tình cảm hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới. HS nghe và ghi nội dung bài vào vở. 3. Hoạt động đọc diễn cảm:(7 phút) * Mục tiêu: Đọc diễn cảm bài văn thể hiện được cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghị của người kể chuyện với chuyên gia nước bạn. * Cách tiến hành: - Gọi HS đọc nối tiếp bài. - 4 HS nối tiếp đọc hết bài - Chọn đoạn 4 luyện đọc - Dựa vào nội dung từng đoạn nêu giọng đọc cho phù hợp - GV đọc mẫu : - Học sinh nghe phát hiện chỗ ngắt giọng + Lời A-lếch-xây thân mật cởi mở. và nhấn giọng - Luyện đọc theo cặp - HS luyện đọc theo cặp - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm thi. - 3 Học sinh thi đọc diễn cảm đoạn 4. - GV nhận xét, đánh giá - HS nghe 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (4 phút) - Câu chuyện giữa anh Thuỷ và A-lếch- - Học sinh trả lời. xây gợi cho em cảm nghĩ gì ? - Nhân vật nào trong bài em yêu thích nhất? Vì sao? IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: 14 GV Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ....................................................................................................................................... Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết tính diện tích một hình qui về tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông. - Biết cách giải bài toán với các số đo độ dài, khối lượng. - HS cả lớp làm được bài 1, 3 . *Góp phần phát triển các năng lực, phẩm chất: - Năng lực: NL tư duy và lập luận toán học; NL giải quyết vần đề toán học; NL giao tiếp toán học. - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng nhóm HS III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động khởi động : (5 phút) - Học sinh tổ chức chơi trò chơi "Bắn - HS chơi trò chơi tên" Chẳng hạn: 5km 750m = .. m 12m 60cm = ..cm 2865m = .. km .. m 684dm = .. m .. dm - HS nghe - GV nhận xét - HS ghi vào vở - Giới thiệu bài - ghi bảng 2. Hoạt động luyện tập, thực hành: (27 phút) * Mục tiêu: Biết cách giải bài toán với các số đo độ dài, khối lượng. HS cả lớp làm được bài 1, 3 . * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc đề bài - Học sinh đọc yêu cầu bài tập. - Cho HS phân tích đề - HS phân tích đề, làm bài, đổi vở kiểm tra chéo + Muốn biết được từ số giấy vụn cả hai + Biết cả hai trường thu gom được bao trường thu gom được, có thể sản xuất nhiêu kg giấy vụn. được bao nhiêu cuốn vở HS cần biết gì? + Bài toán thuộc dạng toán gì? + Toán về quan hệ tỉ lệ + Đổi: 1 tấn 300kg = 1300kg HS làm bài vào vở 2 tấn 700kg = 2700kg 1HS trình bày vào bảng phụ. - Nhận xét, kết luận Cả lớp nhận xét. Đáp số: 100000 cuốn. Bài 3: HĐ nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu - Cả lớp theo dõi GV Đặng Thị Quỳnh Nga 15 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A - HS phân tích đề - Nhóm trưởng điều khiển thảo luận + Hình bên gồm những hình nào tạo + Hình chữ nhậtABCD và hình vuông thành? CEMN + Muốn tính được diện tích hình bên ta + Tính diện tích hình chữ nhật ABCD và làm thế nào? hình vuông CEMN từ đó tính diện tích cả mảnh đất. - Hướng dẫn giải vào vở. - HS làm bài vào vở, báo cáo kết quả - GV nhận xét, kết luận Giải Diện tích hình chữ nhật ABCD là: 6 x 14 = 84 (m2) Diện tích hình vuông CEMN là: 7 x 7 = 49 (m2) Diện tích mảnh đất là: 84 + 49 = 133 (m2) Đáp số: 133 m2 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3 phút) - Cho HS vận dụng kiến thức nêu bài - HS làm bài toán và làm bài. - So sánh cân nặng của các bạn trong -HS nghe và thực hiện nhóm . IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ....................................................................................................................................... ___________________________________________ Chính tả Nghe - viết : MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển các năng lực đặc thù a. Năng lực ngôn ngữ - Viết đúng bài chính tả, biết trình bày đúng đoạn văn. b. Năng lực văn học - Tìm được các tiếng có chứa uô;ua trong bài văn và nắm được cách đánh dấu thanh: trong các tiếng có uô, ua(BT2); tìm được tiếng thích hợp có chứa uô hoặc ua để điền vào 2 trong số 4 câu thành ngữ ở BT3. HS (M3,4) làm được đầy đủ bài tập 3 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất + Năng lực: Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. + Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức rèn chữ viết, giữ vở sạch. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ viết sẵn mô hình cấu tạo vần. - HS: SGK, vở viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Hoạt động khởi động:(3 phút) 16 GV Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A - Cho HS thi điền vào bảng mô hình - HS đội HS thi điền ( 3 đội) cấu tạo từ các tiếng: tiến, biển, bìa, mía. - GV đánh giá - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS viết vở 2. HĐ hình thành kiến thức mới: 2.1. Chuẩn bị viết chính tả. (7 phút) *Mục tiêu: - HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó. - HS có tâm thế tốt để viết bài. *Cách tiến hành: *Tìm hiểu nội dung đoạn viết. - GV đọc toàn bài. - Dáng vẻ người ngoại quốc này có gì - Học sinh đọc thầm bài chính tả. đặc biệt? - Cao lớn, mái tóc vàng óng, ửng lên một mảng nắng, thân hình chắc khoẻ, khuôn mặt to chất phát gợi lên nét giản dị, thân mật. *Hướng dẫn viết từ khó : - Trong bài có từ nào khó viết ? - Học sinh nêu: buồng máy, ngoại quốc, công trường, khoẻ, chất phác, giản dị. - GV đọc từ khó cho học sinh viết. - 3 em viết bảng, lớp viết nháp 2.2. HĐ viết bài chính tả. (15 phút) *Mục tiêu: Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi . *Cách tiến hành: - GV đọc lần 1. - HS theo dõi. - GV đọc lần 2 cho HS viết bài. - HS viết bài 2.3. HĐ chấm và nhận xét bài. (3 phút) *Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn. *Cách tiến hành: - GV đọc soát lỗi - Học sinh soát lỗi. - Chấm 7-10 bài, chữa lỗi - Đổi vở soát lỗi. 3. HĐ luyện tập, thực hành: (8 phút) *Mục tiêu: Tìm được các tiếng có chứa uô;ua trong bài văn và nắm được cách đánh dấu thanh: trong các tiếng có uô, ua (BT2); tìm được tiếng thích hợp có chứa uô hoặc ua để điền vào 2 trong số 4 câu thành ngữ ở BT3. HS (M3,4) làm được đầy đủ bài tập 3 . *Cách tiến hành: Bài 2: HĐ cá nhân - Yêu cầu HS đọc yêu cầu nội dung bài - 2 HS đọc nối tiếp trước lớp. tập - Yêu cầu học sinh tự làm bài - Lớp làm vở. - Các tiếng chứa uô: cuốn, cuộc, buôn, muốn, GV Đặng Thị Quỳnh Nga 17 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A - Các tiếng có chứa ua: của; múa - Em có nhận xét gì về cách ghi dấu - Tiếng chứa ua dấu thanh đặt ở chữ cái thanh trong mỗi tiếng em vừa tìm đầu âm chính ua là chữ u. được? - Tiếng chứa uô dấu thanh đặt ở chữ cái - GV nhận xét, đánh giá thứ 2 của âm chính uô là chữ ô. Bài 3: HĐ nhóm - HS đọc yêu cầu của bài tập. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. - Yêu cầu HS làm bài tập theo nhóm - HS thảo luận nhóm đôi làm bài. - Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày. + Muôn người như một (mọi người đoàn - GV nhận xét và sửa câu thành ngữ, ý kết một lòng) chưa đúng. + Chậm như rùa (quá chậm chạp) + Ngang như cua (tính tình gàn dở khó nói chuyện, khó thống nhất ý kiến) + Cày sâu cuốc bẫm (chăm chỉ làm việc ruộng đồng) 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (3 phút) - Em hãy nêu quy tắc đánh dấu thanh - HS trả lời của các tiếng: lúa, của, mùa, chùa IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ....................................................................................................................................... _________________________________________________________ Thứ tư, ngày 12 tháng 10 năm 2022 Toán ĐỀ- CA-MÉT VUÔNG, HÉC-TÔ-MÉT VUÔNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo diện tích: đề-ca-mét vuông, héc- tô-mét vuông. Biết đọc, viết các số đo diện tích theo đơn vị đề-ca-mét vuông, héc-tô- mét vuông. Biết mối quan hệ giữa đề-ca-mét vuông với mét vuông; đề-ca-mét vuông với héc-tô-mét vuông. - Biết chuyển đổi số đo diện tích (trường hợp đơn giản). - HS làm được BT 1; 2; 3. * Góp phần phát triển các năng lực, phẩm chất - NL tư duy và lập luận toán học; NL giải quyết vần đề toán học; NL giao tiếp toán học. - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, bảng phụ - HS : SGK, vở , bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 18 GV Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động khởi động :(5phút) - Cho HS hát - HS hát - Giới thiệu bài: GV yêu cầu HS nêu - HS nêu : cm2 ; dm2; m2. các đơn vị đo diện tích đã học. 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút) *Mục tiêu: - Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo diện tích: đề-ca-mét vuông, héc-tô-mét vuông. - Biết đọc, viết các số đo diện tích theo đơn vị đề-ca-mét vuông, héc-tô-mét vuông. - Biết mối quan hệ giữa đề-ca-mét vuông với mét vuông; đề-ca-mét vuông với héc-tô-mét vuông. (Lưu ý nhắc nhở HS (M1,2) nắm được nội dung bài) *Cách tiến hành: Giới thiệu đơn vị đo diện tích đề- ca-mét vuông(HĐ cả lớp) a) Hình thành biểu tượng về đề-ca- mét vuông - GV treo lên bảng hình biểu diễn của - HS quan sát hình. hình vuông có cạnh 1dam như SGK. - GV : Hình vuông có cạnh dài 1 - HS tính: 1dam x 1 dam = 1dam2 dam, em hãy tính diện tích của hình vuông. - GV giới thiệu : 1 dam x 1 dam = 1 - HS nghe GV giảng. dam2, đề-ca-mét vuông chính là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 dam. - GV giới thiệu tiếp : đề-ca-mét - HS viết: dam2 vuông viết tắt là dam 2, đọc là đề-ca- - HS đọc: đề-ca-mét vuông. mét vuông. b) Tìm mối quan hệ giữa đề-ca-mét vuông và mét vuông - GV hỏi : 1 dam bằng bao nhiêu mét. - HS nêu: 1 dam = 10m. - GV yêu cầu : Hãy chia cạnh hình - HS thực hiện thao tác chia hình vuông vuông 1 dam thành 10 phần bằng cạnh 1 dam thành 100 hình vuông nhỏ nhau, sau đó nối các điểm để tạo cạnh 1m. thành các hình vuông nhỏ. - GV hỏi : Mỗi hình vuông nhỏ có - HS: Mỗi hình vuông nhỏ có cạnh dài cạnh dài bao nhiêu mét ? 1m. + Chia cạnh hình vuông lớn có cạnh + Được tất cả 10 x 10 = 100 (hình) dài 1 dam thành các hình vuông nhỏ cạnh 1m thì được tất cả bao nhiêu hình vuông nhỏ ? GV Đặng Thị Quỳnh Nga 19 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A + Mỗi hình vuông nhỏ có diện tích + Mỗi hình vuông nhỏ có dịên tích là bao nhiêu mét vuông ? 1m2. + 100 hình vuông nhỏ có diện tích là + 100 hình vuông nhỏ có diện tích là bao nhiêu mét vuông ? 1 x 100 = 100 (cm2) + Vậy 1 dam2 bằng bao nhiêu mét + Vậy 1dam2 = 100m2 vuông HS viết và đọc 1dam2 = 100m2 + đề-ca-mét vuông gấp bao nhiêu lần + Đề-ca-mét vuông gấp 100 lần mét mét vuông ? vuông. Giới thiệu đơn vị đo diện tích héc-tô-mét vuông ? + Hình thành biểu tượng về héc-tô- mét vuông. - GV treo lên bảng hình biểu diễn của - HS quan sát hình. hình vuông có cạnh dài 1hm như SGK. - GV nêu : Hình vuông có cạnh dài - HS tính: 1hm x 1hm = 1hm2. 1hm, em hãy tình diện tích của hình vuông. - GV giới thiệu: 1hm x 1hm = 1hm2. - HS nghe GV giảng bài. héc-tô-mét vuông chính là diện tích của hình vuồng có cạnh dài 1hm. - GV giới thiệu tiếp: héc-tô-mét - HS viết: hm2 vuông viết tắt là hm2, đọc là héc-tô- - HS đọc: héc-tô-mét vuông. mét vuông. +) Tìm mối quan hệ giữa héc-tô-mét vuông và đề-ca-mét vuông - GV hỏi: 1hm bằng bao nhiêu đề-ca- - HS nêu: 1hm = 10dam mét? + Vậy 1hm2 bằng bao nhiêu đề-ca- - HS thực hiện thao tác chia hình vuông mét vuông? cạnh 1hm thành 100 hình vuông nhỏ + Héc-tô-mét vuông gấp bao nhiêu cạnh 1dam. lần đề-ca-mét vuông? - 1hm2 = 10 000m2 - GV yêu câu HS nêu lại mối quan hệ - HS: Mỗi hình vuông nhỏ có cạnh dài 1 giữa đề-ca-mét vuông và mét vuông, dam. giữa héc-tô-mét vuông và đề-ca-mét + Được tất cả 10 x 10 = 100 hình vuông. + Mỗi hình vuông nhỏ có diện tích là 1dam2. + 100 hình vuông nhỏ có diện tích là: 1 x 100 = 100 (dam2) + 1 hm2 = 100dam2 HS viết và đọc: 1hm2 = 100dam2 + Héc-tô-mét vuông gấp 100 lần đề-ca- mét vuông. 3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút) *Mục tiêu: Biết chuyển đổi số đo diện tích (trường hợp đơn giản). Bài tập cần 20 GV Đặng Thị Quỳnh Nga
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoi_5_tuan_5_nam_hoc_2022_2023_dang_thi_qu.doc

