Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 5 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Minh Thúy
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 5 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Minh Thúy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
        
        Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 5 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Minh Thúy

KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5C TUẦN 5 Thứ hai ngày 11 tháng10 năm 2021 Tập đọc SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A-PÁC-THAI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Kiến thức: Hiểu nội dung : Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh đòi bình đẳng của những người da màu. .(Trả lời các câu hỏi 1,2,4 trong SGK) 2.Kĩ năng: Đọc đúng các từ phiên âm tiếng nước ngoài và các số liệu thống kê trong bài. 3.Phẩm chất, Năng lực: a.. Phẩm chất: - Yêu thích môn học. Bồi dưỡng kĩ năng đọc. b. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK Tranh ảnh SGK, bảng phụ viết sẵn đoạn cần hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm. - HS: Đọc trước bài, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động: - Cho học sinh thi đọc thuộc lòng khổ -Học sinh thi đọc và trả lời câu hỏi 2-3 hoặc cả bài Ê-mi-li con... và trả lời câu hỏi SGK. - Lớp nhận xét - GV đánh giá, nhận xét. - Giới thiệu về hoàn cảnh, thời gian -HS lắng nghe của bài tập đọc: - HS ghi vở - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động luyện đọc: * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn. Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. - Đọc đúng các từ phiên âm tiếng nước ngoài và các số liệu thống kê trong bài. * Cách tiến hành: - Giải thích chế độ A-pác-thai. - Là chế độ phân biệt chủng tộc, chế độ đối xử bất công với người da đen và da màu. - GV giới thiệu ảnh cựu tổng thống - HS theo dõi. Nam Phi Nen-xơn Man-đê-la và tranh minh hoạ trong bài. - Giới thiệu về Nam Phi. - Gọi HS đọc toàn bài, chia đoạn - Học sinh (M3,4) đọc, chia đoạn: + Đoạn 1: Nam Phi tên gọi A-pác- thai. + Đoạn 2: ở nước này dân chủ nào. Giáo viên: Nguyễn Minh Thúy 1 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5C + Đoạn 3: còn lại - Cho HS đọc nối tiếp từng đoạn trong - Nhóm trưởng điều khiển: nhóm - Học sinh nối tiếp đọc bài lần 1, kết hợp luyện đọc từ khó. + A-pác-thai, Nen-xơn Man-đê-la - Học sinh nối tiếp đọc bài lần 2, kết hợp luyện đọc câu khó. - Hướng dẫn học sinh tìm nghĩa một số - Học sinh đọc chú giải. từ khó. - Yêu cầu HS đọc theo cặp. - Học sinh luyện đọc theo cặp - Gọi HS đọc toàn bài. - 1 học sinh đọc toàn bài. - GV đọc toàn bài - HS theo dõi. 3. Hoạt động tìm hiểu bài: * Mục tiêu: Hiểu nội dung : Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh đòi bình đẳng của những người da màu .(Trả lời các câu hỏi trong SGK) . * Cách tiến hành: - Cho HS đọc câu hỏi trong SGK - HS đọc - Cho HS thảo luận nhóm trả lời câu - Nhóm trưởng điều khiển nhóm trả lời hỏi: câu hỏi rồi báo cáo kết quả: + Bạn biết gì về Nam Phi? + Một nước ở châu Phi. Đất nước có nhiều vàng, kim cương, nổi tiếng về nạn phân biệt chủng tộc. + Dưới chế độ A-pác-thai người da + ...công việc nặng nhọc, bẩn thỉu, lương đen bị đối xử như thế nào? thấp sống chữa bệnh làm việc khu riêng không được hưởng tự do, dân chủ. + Đứng lên đòi quyền bình đẳng cuộc đấu tranh được nhiều người ủng hộ và + Người dân Nam Phi làm gì để xoá bỏ giành được chiến thắng. chế độ phân biệt chủng tộc? - Vì người dân nào cũng có quyền bình đẳng như nhau cho dù khác nhau ngôn ngữ, màu da. - Học sinh nêu. - Nêu điều mình biết về Nen-xơn Ma- - HS nghe và ghi lại nội dung bài đê-la ? - Phản đối chế độ phân biệt chủng tộc, ca - Nêu nội dung bài? ngợi cuộc đấu tranh của người da đen ở Nam Phi. - HS nghe - KL: Dưới chế độ a-pác-thai người da đen bị khinh miệt, đối xử tàn nhẫn không có quyền tự do, bị coi như công cụ biết nói; bị mua đi bán lại ngoài đường như hàng hoá. 4. Luyện đọc diễn cảm: * Mục tiêu: Đọc diễn cảm bài văn * Cách tiến hành: 2 Giáo viên: Nguyễn Minh Thúy KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5C - Gọi HS đọc nối tiếp. - 3 học sinh đọc nối tiếp bài. - Tổ chức cho học sinh đọc diễn cảm - 1 học sinh nêu giọng đọc cả bài đoạn 3. + GV đọc mẫu. - Học sinh theo dõi giáo viên đọc. + Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm - Luyện đọc theo cặp. theo cặp. + Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - 3 em đọc thi. Lớp theo dõi chọn giọng + GV nhận xét, tuyên dương hay. 5. Vận dung - Nêu cảm nghĩ của em sau khi học - HS nêu xong bài tập đọc này ? Toán HÉC TA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: -Học sinh biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đơn vị đo diện tích héc ta. - Biết quan hệ giữa héc ta và mét vuông . 2. Kĩ năng: Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích (trong mối quan hệ với héc ta) và vận dụng để giải các bài toán có liên quan. Bài tập cần làm: 1a (2 dòng đầu); 1b(cột đầu), bài 2 3. Phẩm chất, năng lực: a.Phẩm chất: HS yêu thích môn học b. Năng lực: -Năng lực tư duy và lập luận toán học. Năng lực giải quyết vấn đề học toán. Năng lực giao tiếp toán học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng nhóm HS III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5 phút) - Cho học sinh tổ chức chơi trò chơi - HS chia thành 2 đội, mỗi đội 8 bạn thi "Ai nhanh, ai đúng" với nội dung sau: tiếp sức, đội nào đúng và nhanh hơn thì 7ha = m2 1 ha = m2 chiến thắng. 10 16ha = m2 1 ha = m2 4 1km2 = ha 1 km2 = ha 100 40km2 = ha 2 km2 = ha 5 - GV nhận xét - Lớp theo dõi nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng - Học sinh ghi vở 2. Hình thành kiến thức * Mục tiêu: -Học sinh biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đơn vị đo diện tích héc ta. Giáo viên: Nguyễn Minh Thúy 3 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5C - Biết quan hệ giữa héc ta và mét vuông . * Cách tiến hành: * Giới thiệu về đơn vị đo diện tích ha. - Thông thường để đo diện tích của - Học sinh lắng nghe một thửa ruộng, 1 khu rừng, ao, hồ... người ta thường dùng đơn vị đo héc ta. - 1héc ta = 1hm2 và kí hiệu ha. - Học sinh nghe và viết: - 1hm2 = ?m2 - 1hm2 = 10.000m2 1ha = 1hm2 1ha = 10.000m2 - Vậy 1ha = ?m2 - Yêu cầu học sinh nhắc lại - HS nhắc lại 3. Thực hành * Mục tiêu: - Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích (trong mối quan hệ với héc ta) và vận dụng để giải các bài toán có liên quan. - HS cả lớp hoàn thành bài 1a(hai dòng đầu ), bài 1b(cột đầu), bài 2 . * Cách tiến hành: Bài 1a,b: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - HS nêu đề bài. - Yêu cầu học sinh tự làm bài. - Cả lớp làm vở, 2HS chia sẻ kết quả trước lớp ( Chữa bài ở bảng nhóm) - GV nhận xét chữa bài. - HS nhận xét Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc đề bài. 2 HS đọc bài toán - Yêu cầu học sinh tự làm bài tập. HS suy nghĩ nêu đáp án 22 200ha = 222km2 Vậy diện tích rừng Cúc Phương là 222km2 HS nhận xét - GV nhận xét chữa bài - Bài 3: HĐ nhóm đôi (khuyến khích HS làm ) 1 Học sinh đọc, cả lớp lắng nghe. - Gọi học sinh đọc đề bài. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận tìm ra cách làm sau đó làm bài, báo - Cho HS thảo luận tìm ra cách làm cáo kết quả trước lớp - Yêu cầu HS làm bài - Các nhóm nhận xét - GV nhận xét chữa bài 4. Hoạt động ứng dụng:(3 phút) 4 Giáo viên: Nguyễn Minh Thúy KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5C - Gv giới thiệu thêm để HS biết - HS nghe + Miền Bắc : 1ha = 2,7 mẫu ( 1 mẫu = 10 sào, 1 sào Bắc Bộ = 360 m2) + Miền Trung : 1ha = 2,01 mẫu ( 1 mẫu = 4970 m2, 1 sào Trung bộ = 497m2) + Miền Nam: 1 ha = 10 công đất ( 1 công đất = 1000m2) Khoa học CÁC GIAI ĐOẠN CỦA CUỘC ĐỜI. VỆ SINH TUỔI DẬY THÌ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Biết các giai đoạn của cuộc đời con người. - Biết được sự thay đổi về sinh học và mối quan hệ xã hội ở tuổi dậy thì - Biết được những việc nên và không nên làm để giữ vệ sinh, bảo vệ sức khoẻ ở tuổi dậy thì và biết được tên bệnh về đường tiết niệu do vi khuẩn gây ra cũng như nguyên nhân và cách phòng tránh 2. Kĩ năng: - Nêu được các giai đoạn phát triển của cuộc đời con người - Nêu được một số thay đổi về sinh học và mối quan hệ xã hội ở tuổi dậy thì; việc nên và không nên làm để bảo vệ tuổi dậy thì. Và thực hiện vệ sinh cá nhân ở tuổi dậy thì 3. Phẩm chất, năng lực a. Phẩm chất: Yêu thích môn học và thích tìm hiểu khoa học. b. Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Sách giáo khoa, hình trang 14,15 SGK - Học sinh: Sách giáo khoa, Ảnh của bản thân hoặc trẻ em từng lứa tuổi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS tổ chức trò chơi "Hộp quà bí mật" - HS chơi trò chơi với các câu hỏi: + Cơ thể của chúng ta được hình thành như thế nào? + Cần làm gì để cả mẹ và em bé đều khỏe? + Chúng ta phải làm gì để thể hiện sự quan tâm đối với phụ nữ có thai? - Nhận xét. - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: a) Các giai đoạn của cuộc đời ( trang 14,16) Giáo viên: Nguyễn Minh Thúy 5 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5C * Mục tiêu: Biết các giai đoạn của cuộc đời con người. Nêu được sự thay đổi về sinh học và mối quan hệ xã hội ở tuổi dậy thì * Cách tiến hành: * HĐ 1 : Tìm hiểu đặc điểm chung của trẻ em từng giai đoạn. - Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa và thông tin cho sẵn : Tìm xem mỗi thông tin trong khung chữ ứng với lứa tuổi nào? ( Trang 14) - HS thảo luận nhóm đôi - GV nhận xét, kết luận: - Các nhóm chia sẻ Đáp án: 1-b; 2-a; 3-c - Các nhóm nhận xét * HĐ 2:Tầm quan trọng của tuổi dậy thì.(trang 15) - Nhóm trưởng điều khiển - Yêu cầu: HS hoạt động theo nhóm 4, nội dung: - Đọc thông tin trang 15 trả lời + Đọc thông tin và quan sát trang 4; 5 trong câu hỏi. SGK. + Tuổi dậy thì xuất hiện khi nào? + Bạn có biết tuổi dậy thì là gì không? +Tại sao nói là tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc biệt đối với cuộc đời của mỗi con người? - HS thảo luận nhóm tìm ra câu - Yêu cầu đại diện nhóm trả lời, trả lời - HS nêu kết luận - GV nhận xét chốt lại: *Tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc biệt đối với cuộc đời của mỗi con người vì đây là thời kì có nhiều thay đổi nhất: Cơ thể phát triển nhanh về cân nặng và chiều cao; con gái xuất hiện kinh nguyệt, con trai có hiện tượng xuất tinh; biến đổi về tình cảm, suy nghĩ và mối quan hệ xã hội. *HĐ3: Đặc điểm con người ở từng giai đoạn: vị thành niên, trưởng thành, tuổi già (trang 16) - Thảo luận nhóm 4 - HS thảo luận nhóm 4 theo các câu hỏi mà GV giao. + Tranh minh hoạ giai đoạn nào của con người? -Các nhóm chia sẻ + Nêu một số đặc điểm của con người ở giai - Nhận xét đoạn đó? + Cơ thể con người ở giai đoạn đó phát triển như thế nào? + Con người có thể làm những việc gì? - Giáo viên nhận xét. HĐ4 b) Vệ sinh tuổi dậy thì (trang 18) * Mục tiêu: 6 Giáo viên: Nguyễn Minh Thúy KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5C -- Nêu được một số thay đổi về sinh học và mối quan hệ xã hội ở tuổi dậy thì; việc nên và không nên làm để bảo vệ tuổi dậy thì. Và thực hiện vệ sinh cá nhân ở tuổi dậy thì - Biết được những việc nên và không nên làm để giữ vệ sinh, bảo vệ sức khoẻ ở tuổi dậy thì và biết được tên bệnh về đường tiết niệu do vi khuẩn gây ra cũng như nguyên nhân và cách phòng tránh * Cách tiến hành: *Hoạt động 1: Những việc nên làm để giữ vệ - Nhóm trưởng điều khiển các sinh cơ thể ở tuổi dậy thì. bạn trả lời câu hỏi. - Cho HS thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi: -Các nhóm chia sẻ: + Em làm gì để giữ vệ sinh cơ thể ? + Thường xuyên tắm giặt gội đầu. + Thường xuyên thay quần lót. + Thường xuyên rửa bộ phận sinh dục -Nhận xét - KL: Tuổi dậy thì bộ phận sinh dục phát triển, nữ có kinh nguyệt, nam có hiện tượng xuất tinh, cần vệ sinh sạch sẽ và đúng cách Hoạt động 2: Những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ sức khoẻ ở tuổi dậy thì. - Chia các nhóm4: - Thảo luận nhóm. - Yêu cầu học sinh thảo luận tìm những việc - Học sinh quan sát trang19 SGK nên làm và không nên làm để bảo vệ sức khoẻ và dựa vào hiểu biết thực tế của về thể chất, tinh thần ở tuổi dậy thì? mình trả lời - Tổ chức cho học sinh báo cáo kết quả thảo luận. - HS báo cáo kết quả - GV chốt: Ở tuổi dậy thì, chúng ta cần ăn uống đủ chất, tăng cường luyện tập TDTT, vui chơi - HS nghe giải trí lành mạnh; tuyệt đối không sử dụng các chất gây nghiện như thuốc lá, rượu ; không xem phim ảnh hoặc sách báo không lành mạnh - Giáo viên nhận xét, khen ngợi Hoạt động 3. Bệnh về đường tiết niệu: -Cho HS liên hệ trả lời các câu hỏi: Kể tên các bệnh về đường tiết niệu ở người do HS suy nghĩ trả lời: vi khuẩn gây ra -Viêm niệu đạo, viêm bảng GV nhận xét quang, viêm bể thận, viêm tiền liệt tuyến Nguyên nhân và cách phòng bệnh? HS suy nghĩ trả lời GVKL: Nhiễm khuẩn đường tiết niệu thường xảy ra khi vi khuẩn xâm nhập vào đường tiết niệu qua niệu đạo và bắt đầu tăng tốc phát triển trong Giáo viên: Nguyễn Minh Thúy 7 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5C bàng quang. Nguyên nhân chủ yếu do vệ bộ phạn sinh dục chưa tốt. Cách phòng: Cần vệ sinh sạch sẽ bộ phân sinh dục, hàng ngày thay quần lót , Đặc biệt lứa tuổi dậy thì thì việc vệ sinh bộ phận sinh dục rất quan trọng. 3. Vận dụng - Các em đang ở giai đoạn nào của cuộc đời ? - HS nghe và thực hiện - Em đã làm gì để vệ sinh tuổi dậy thì *Nhận xét, dặn dò Nhận xét tiết học Dặn HS vận dụng bài học để giữ vệ sinh tuổi dậy thì Thứ 3 ngày 12 tháng 10 năm 2021 Chính tả MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC. Ê-MI-LI, CON... (Bài: MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Viết đúng bài chính tả, biết trình bày đúng đoạn văn( Giáo viên hướng dẫn HS về viết ở nhà) 2. Kĩ năng: Tìm được các tiếng có chứa uô;ua trong bài văn và nắm được cách đánh dấu thanh: trong các tiếng có uô, ua(BT2); tìm được tiếng thích hợp có chứa uô hoặc ua để điền vào 2 trong số 4 câu thành ngữ ở BT3. HS (M3,4) làm được đầy đủ bài tập 3 . 3. Phẩm chất, Năng lực: a.. Phẩm chất: Bồi dưỡng kĩ năng viết. b. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ viết sẵn mô hình cấu tạo vần. Phấn mầu. - HS: SGK, bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trò 1.Hoạt động khởi động: - Cho HS thi viết số từ khó, điền - HS đội HS thi điền vào bảng mô hình cấu tạo từ các tiếng: tiến, biển, bìa, mía. - GV đánh giá - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS viết vở 2. HĐ khám phá. 8 Giáo viên: Nguyễn Minh Thúy KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5C *Mục tiêu: - HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó. - HS có tâm thế tốt để viết bài. *Cách tiến hành: *Tìm hiểu nội dung đoạn viết. - GV đọc toàn bài. - Học sinh đọc thầm bài chính tả. - Dáng vẻ người ngoại quốc này có - Cao lớn, mái tóc vàng óng, ửng lên gì đặc biệt? một mảng nắng, thân hình chắc khoẻ, khuôn mặt to chất phát gợi lên nét giản dị, thân mật. *Hướng dẫn viết từ khó : - Học sinh nêu: buồng máy, ngoại - Trong bài có từ nào khó viết ? quốc, công trường, khoẻ, chất phác, giản dị. - GV đọc từ khó cho học sinh viết. - 3 em viết bảng, lớp viết nháp 3. HĐ thực hành. Hướng dẫn học sinh về nhà viết bài chính tả 4. HĐ luyện tập: *Mục tiêu: Tìm được các tiếng có chứa uô;ua trong bài văn và nắm được cách đánh dấu thanh: trong các tiếng có uô, ua(BT2); tìm được tiếng thích hợp có chứa uô hoặc ua để điền vào 2 trong số 4 câu thành ngữ ở BT3. HS (M3,4) làm được đầy đủ bài tập 3 . *Cách tiến hành: Bài 2: HĐ cá nhân - Yêu cầu HS đọc yêu cầu nội dung - 2 HS đọc nối tiếp trước lớp. bài tập - Yêu cầu học sinh tự làm bài - Lớp làm vở. - Các tiếng chứa uô: cuốn, cuộc, buôn, muốn, - Các tiếng có chứa ua: của; múa - Em có nhận xét gì về cách ghi dấu - Tiếng chứa ua dấu thanh đặt ở chữ thanh trong mỗi tiếng em vừa tìm cái đầu âm chính ua là chữ u. được? - Tiếng chứa uô dấu thanh đặt ở chữ - GV nhận xét, đánh giá cái thứ 2 của âm chính uô là chữ ô. Bài 3: HĐ nhóm - HS đọc yêu cầu của bài tập. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. - Yêu cầu HS làm bài tập theo nhóm - HS thảo luận nhóm đôi làm bài. - Yêu cầu đại diện các nhóm trình + Muôn người như một (mọi người bày. đoàn - GV nhận xét và sửa câu thành ngữ, kết một lòng) ý chưa đúng. + Chậm như rùa (quá chậm chạp) + Ngang như cua (tính tình gàn dở khó nói chuyện, khó thống nhất ý kiến) + Cày sâu cuốc bẫm (chăm chỉ làm việc ruộng đồng) Giáo viên: Nguyễn Minh Thúy 9 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5C 5. HĐ ứng dụng: - Em hãy nêu quy tắc đánh dấu - HS trả lời thanh của các tiếng: lúa, của, mùa, chùa Dặn dò: Dặn học sinh về nhà viết bài chính tả Bài: Ê-MI-LI, CON... I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Kiến thức: Nhớ - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức thơ tự do. ( Giáo viên hướng dẫn HS về viết ở nhà) 2.Kĩ năng: Nhận biết được các tiếng chứa ưa, ươ và cách ghi dấu thanh theo yêu cầu của BT2; tìm được tiếng chứa ưa, ươ thích hợp trong 2, 3 câu thành ngữ, tục ngữ ở BT3. 3. Phẩm chất, Năng lực: a.. Phẩm chất: Bồi dưỡng kĩ năng viết. b. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Viết sẵn bài tập 2 trên bảng (2 bản). Phấn mầu. - HS: SGK, bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động: Khám phá: *Mục tiêu: - HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó. - HS có tâm thế tốt để viết bài. *Cách tiến hành: - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng đoạn - 3 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ cần thơ. viết. - Chú Mo-ri-xơn nói với con điều gì - Chú muốn nói với Ê-mi-li về nói với khi từ biệt? mẹ rằng cha đi vui, xin mẹ đừng *Hướng dẫn viết từ khó buồn. - Đoạn thơ có từ nào khó viết? - Học sinh nêu: Ê-mi-li, sáng bừng, ngọn lửa nói giùm, Oa-sinh-tơn, - Yêu cầu học sinh đọc và tự viết từ hoàng hôn sáng loà... khó. - 1 Học sinh viết bảng, lớp viết nháp. 2. HĐ: Thực hành. Hướng dẫn học sinh về nhà viết bài chính tả 3. HĐ luyện tập: * Mục tiêu: Nhận biết được các tiếng chứa ưa, ươ và cách ghi dấu thanh theo 10 Giáo viên: Nguyễn Minh Thúy KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5C yêu cầu của BT2; tìm được tiếng chứa ưa, ươ thích hợp trong 2, 3 câu thành ngữ, tục ngữ ở BT3. * Cách tiến hành: Bài 2: HĐ cá nhân - Yêu cầu học sinh đọc bài tập. - 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp - Yêu cầu học sinh tự làm bài. nghe. - Gợi ý: Học sinh gạch chân các - 2 HS làm bài, lớp làm vở bài tập. tiếng có chứa ưa/ươ. - Các tiếng chứa ươ : tưởng, nước, tươi, ngược. - Các tiếng có chứa ưa: lưa, thưa, - Em hãy nhận xét về cách ghi dấu mưa, giữa. thanh ở các tiếng ấy? - Các tiếng lưa, thưa, mưa: mang thanh ngang . giữa: dấu thanh đặt ở chữ cái đầu của âm chính. - Các tiếng tương, nước, ngược dấu *GV kết luận về cách ghi dấu thanh thanh đặt ở chữ cái thứ 2 của âm trong các tiếng có nguyên âm đôi chính. ưa/ươ Tiếng "tươi" mang thanh ngang. Bài 3: HĐ cặp đôi - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu học sinh làm bài tập theo cặp. - HS đọc yêu cầu - GV gợi ý: - Học sinh thảo luận nhóm đôi, làm + Đọc kỹ các câu thành ngữ, tục bài. ngữ. + Tìm tiếng còn thiếu. - Các nhóm trình bày, mỗi nhóm 1 + Tìm hiểu nghĩa của từng câu. câu - GV nhận xét + Lửa thử vàng, gian nan thử sức (khó - Yêu cầu HS học thuộc lòng các khăn là điều kiện thử thách và rèn câu tục ngữ, thành ngữ. luyện con người) - GV nhận xét, đánh giá. - 2 học sinh đọc thuộc lòng - HS theo dõi. 4. Hoạt động ứng dụng:(3 phút) - Cho HS nêu lại quy tắc đánh dấu - HS nêu thanh của các từ: Trước, người, lướt, đứa, nướng, người, lựa, nướng. *Dặn dò: Dặn học sinh về nhà viết bài chính tả Toán LUYỆN TẬP I. YẾU CẦU CẦN ĐẠT Giáo viên: Nguyễn Minh Thúy 11 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5C 1. Kiến thức: Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích đã học .Vận dụng để chuyển đổi ,so sánh số đo diện tích 2. Kĩ năng:- Giải các bài toán có liên quan đến diện tích. - Bài tập cần làm: bài 1 ( a,b ), bài 2, bài 3 . 3. Phẩm chất, năng lực: a.Phẩm chất: HS yêu thích môn học b. Năng lực: -Năng lực tư duy và lập luận toán học. Năng lực giải quyết vấn đề học toán. Năng lực giao tiếp toán học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng nhóm HS III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động - Cho học sinh chơi trò chơi: ” Hộp - HS thực hiện trò chơi bằng 1 bài hát. quà bí mật”: 4m2 69dm2 .. 4m2 69dm2 280dm2 .28 km2 8 6cm2 8 mm2 .. 6 cm2 - HS nghe 100 - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Thực hành * Mục tiêu: - Giải các bài toán có liên quan đến diện tích. - HS cả lớp hoàn thành bài 1 ( a,b ), bài 2, bài3 . * Cách tiến hành: Bài 1(a,b): HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài - HS làm bài cá nhân, báo cáo kết quả - Giáo viên nhận xét chữa bài a) 5ha = 50000 m2 2km2 = 2000000m2 b) 400dm2 = 4m2 1500dm2 = 15m2 70.000m2 = 7m2 Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài. Lưu ý HS - HS làm vở, báo cáo, chia sẻ trước lớp trước hết phải đổi đơn vị. - Giáo viên nhận xét chữa bài 2m2 9dm2 > 29dm2 790 ha < 79 km2 209dm2 7900ha. 8dm25cm2 < 810cm2 4cm25mm2 = 4 5 5 cm2 805cm2 4 cm2 100 100 Bài 3: HĐ nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh đọc yêu cầu bài toán. - HS nêu cách giải - HS thảo luận nhóm đôi nêu cách giải 12 Giáo viên: Nguyễn Minh Thúy KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5C bài toán - 1 số nhóm nêu cách làm. – Lớp thống nhất - Học sinh làm vào vở, chia sẻ trước lớp - Giáo viên nhận xét, chữa bài. Giải Diện tích căn phòng là: 6 x 4 = 24 (m2) Số tiền mua gỗ để lát sàn nhà là: 280.000 x 24 = 6.720.000 (đồng) Đáp số: 6.720.000 đồng. 3. Vận dụng - Về nhà tính diện tích căn nhà của - HS nghe và thực hiện mình sau đó đổi về đơn vị ha - Nhận xét tiết học Thứ tư, ngày 13 tháng 10 năm 2021 Tập đọc TÁC PHẨM CỦA SI - LE VÀ TÊN PHÁT XÍT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Kiến thức: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Cụ già người Pháp đã dạy cho tên sĩ quan Đức hống hách một bài học sâu sắc ( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3 ). 2.Kĩ năng: Đọc đúng các tên người nước ngoài trong bài(Si-le, Pa-ri, );bước đầu đọc diễn cảm được bài văn phù hợp với nội dung câu chuyện và tính cách nhân vật. 3. Phẩm chất, Năng lực: a.. Phẩm chất: - Yêu thích môn học. Bồi dưỡng kĩ năng đọc. b. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: + Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. + Bảng phụ viết sẵn 1 đoạn văn hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm. - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động: - Cho học sinh tổ chức thi đọc bài - HS thi đọc và TLCH. “Sự sụp đổ của chế độ A-pác-thai” và trả lời câu hỏi. - GV nhận xét - Giới thiệu về hoàn cảnh, thời gian - HS lắng nghe của bài tập đọc. - Giới thiệu bài - Ghi bảng Giáo viên: Nguyễn Minh Thúy 13 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5C - HS ghi vở 2. Hoạt động luyện đọc: * Mục tiêu: : -Đọc đúng từ, câu đoạn, bài thơ. - Đọc ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, nhấn giọng phù hợp. - Đọc đúng tên nước ngoài trong bài học * Cách tiến hành: - Giáo viên giới thiệu về Si- le và ảnh - Học sinh quan sát tranh SGK. của ông. - Cho HS đọc bài, chia đoạn - HS đọc bài, chia đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu chào ngài. + Đoạn 2: tiếp điềm đạm trả lời. + Đoạn 3: còn lại. - Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc bài: + Học sinh nối tiếp nhau đọc 3 đoạn lần 1 + luyện đọc từ khó - Học sinh nối tiếp nhau đọc 3 đoạn lần 2+ giải nghĩa từ - Đọc theo cặp - HS đọc theo cặp - Đọc toàn bài - Hs đọc toàn bài - Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài. - HS nghe 3. Hoạt động tìm hiểu bài: * Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Cụ già người Pháp đã dạy cho tên sĩ quan Đức hống hách một bài học sâu sắc ( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3 ). * Cách tiến hành: - Cho HS đọc bài, thảo luận nhóm - Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong TLCH, chia sẻ trước lớp nhóm đọc bài, TLCH rồi cử đại diện chia sẻ trước lớp. 1. Vì sao tên sĩ quan Đức có thái độ - Vì ông đáp lại lời hắn 1 cách lạnh lùng. bực tức với ông cụ người Pháp. Hắn càng bực tức khi tiếng Đức thành thạo đến mức đọc được truyện của nhà văn Đức. 2. Nhà văn Đức Si- le được ông cụ - Cụ già đánh giá Si- le là 1 nhà văn quốc người Pháp đánh giá như thế nào? tế. 3. Em hiểu thái độ của ông cụ đối với người Đức và tiếng Đức như thế nào? - Ông cụ thông thạo tiếng Đức, ngưỡng mộ nhà văn Đức Si- le nhưng căm ghét những tên phát xít Đức xâm lược. Ôn cụ không ghét người Đức và tiếng Đức mà chỉ căm 4. Lời đáp của ông cụ ở cuối truyện ghét những tên phát xít Đức xâm lược. ngụ ý gì? - HS nêu nội dung bài - HS nghe và ghi lại nội dung, ý nghĩa của - Giáo viên tiểu kết rút ra nội dung bài. bài. - Si- le xem các người là kẻ cướp. Các người là bọn cướp. Các người không xứng đáng với Si- le. - Học sinh đọc lại phần nội dung. - Học sinh đọc lại 14 Giáo viên: Nguyễn Minh Thúy KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5C 4. Hoạt động luyện đọc diễn cảm và học thuộc lòng: * Mục tiêu: Đọc diễn cảm được đoạn từ “Nhận thấy .... đến hết bài” * Cánh tiến hành: - Giáo viên chọn đoạn từ “Nhận thấy - 4 học sinh đọc diễn cảm. .... đến hết bài” - HS theo dõi - Cho HS luyện đọc theo cặp - HS đọc theo cặp - Chú ý đọc đúng lời ông cụ. - Học sinh thi đọc diễn cảm. Hoạt động ứng dụng: - Em học tập được điều gì từ cụ già - HS nêu trong bài tập đọc trên ? Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Thông qua những đoạn văn hay, học được cách quan sát khi tả cảnh sông nước. 2. Kĩ năng: - Nhận biết được cách quan sát khi tả trong 2 đoạn văn trích( BT1) . - Biết lập dàn ý chi tiết cho bài văn miêu tả một cảnh sông nước (BT2) . 3. Phẩm chất, Năng lực: a.. Phẩm chất: Yêu thích văn tả cảnh b. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Sưu tầm tranh ảnh sông nước, biển, sông, suối, hồ, đầm. - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động: - Cho HS thi đọc bài: Đơn xin gia - HS đọc nhập đội tình nguyện... - GV nhận xét - HS nghe - Kiểm tra việc chuẩn bị của HS và ghi - Tổ trưởng báo cáo kết quả. chép những điều mình quan sát được. - Nhận xét việc chuẩn bị của HS - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành: * Mục tiêu: - Nhận biết được cách quan sát khi tả trong 2 đoạn văn trích( BT1) . - Biết lập dàn ý chi tiết cho bài văn miêu tả một cảnh sông nước (BT2) * Cách tiến hành: Giáo viên: Nguyễn Minh Thúy 15 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5C Bài 1: HĐ nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc - Chia nhóm 2 : Yêu cầu HS thảo luận - HS thảo luận dưới sự điều khiển của nhóm trả lời câu hỏi. nhóm trưởng - Đoạn a nhà văn Vũ Tú Nam miêu tả - Cảnh biển cảnh sông nước nào ? - Đoạn văn tả đặc điểm gì của biển ? - Sự thay đổi màu sắc của mặt biển theo sắc màu của trời mây. - Câu nào cho biết điều đó ? - Biển luôn thay.... mây trời - Để tả đặc điểm đó tác giả đã quán sát - Bầu trời và mặt biển khi trời xanh gì và vào thời điểm nào ? thẳm, rải mây trắng nhạt, bầu trời âm u, mây mưa, ầm ầm dông gió - Tác giả sử dụng sắc màu nào để miêu - Xanh thẳm, thẳm xanh, trắng nhạt, xám tả xịt, đục ngầu. - Khi quan sát, tác giả có liên tưởng thú vị nào ? - Đến sự thay đổi tâm trạng của con người biển như con người biết buồn vui, lúc tẻ nhạt, lạnh lùng, lúc sôi nổi hả hê, - Liên tưởng là gì ? lúc đăm chiêu gắt gỏng. - Từ hình ảnh này nghĩ đến hình ảnh - KL: Trong miêu tả nghệ thuật liên khác. tưởng được sử dụng hiệu quả. Liên tưởng làm cho sự vật thêm sinh động, gần gũi với con người hơn. - Liên tưởng của nhà văn giúp ta cảm nhận được vẻ đáng yêu của biển. - Đoạn b nhà văn Đoàn Giỏi miêu tả cảnh sông nước nào ? - Con kênh. - Con kênh được quan sát ở thời điểm nào trong ngày ? - Từ lúc mặt trời mọc đến lúc mặt trời - Tác giả nhận ra đặc điểm của con lặn: buổi sáng, trưa, trời chiều kênh chủ yếu bằng giác quan nào ? - Thị giác - Tác giả miêu tả đặc điểm nào của con kênh? - Ánh nắng như đổ lửa, bốn phía chân trời trống huếch, trống hoác, buổi sáng: con kênh phơn phớt màu đào, trưa: dòng thuỷ ngân cuồn cuộn loá mắt, chiều: một - Thủy ngân : kim loại lỏng, trắng như son suối lửa. bạc - Liên tưởng để miêu tả con kênh có tác dụng gì ? - Con kênh được mặt trời làm nó sinh - Từ liên tưởng : đỏ lửa, phơn phớt động hơn. màu đào, dòng thủy ngân cuồn cuộn, loá mắt Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu 16 Giáo viên: Nguyễn Minh Thúy KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5C - Yêu cầu HS tự làm bài. Lập dàn ý - HS đọc đề bài. - Chú ý : trình tự xa đến gần - HS làm vở, 1 em làm bảng nhóm. cao đến thấp Thời gian : sáng đến chiều qua các mùa - Trình bày kết quả - GV nhận xét - HS trình bày kết quả 3. Hoạt động ứng dụng: - Về nhà viết thành bài văn hoàn chỉnh. - HS nghe và thực hiện Toán KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Kiến thức: -Đọc, viết số thập phân ( các dạng đơn giản thường gặp). - Cấu tạo của số thập phân có phân nguyên và phần thập phân 2. Kĩ năng: Biết đọc, viết số thập phân ở dạng đơn giản. HS làm được : bài 1, bài2 . 3. Phẩm chất, năng lực: a.Phẩm chất: HS yêu thích môn học b. Năng lực: -Năng lực tư duy và lập luận toán học. Năng lực giải quyết vấn đề học toán. Năng lực giao tiếp toán học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Hộp - HS chơi trò chơi quà bí mật" với nội dung chuyển các số đo độ dài sau thành đơn vị đo là mét: 1dm 5dm 1mm 1cm 7cm 9mm - HS nghe - GV nhận xét - HS viết vở - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hình thành kiến thức mới *Mục tiêu: Đọc, viết số thập phân ở dạng đơn giản. *Cách tiến hành: * Ví dụ a: - GV treo bảng phụ có viết sẵn bảng - HS đọc thầm. số ở phần bài học, yêu cầu HS đọc. - GV chỉ dòng thứ nhất và hỏi : Đọc - Có 0 mét và 1 đề-xi-mét. và cho cô (thầy) biết có mấy mét, mấy đề-xi-mét ? Giáo viên: Nguyễn Minh Thúy 17 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5C - GV: có 0m 1dm tức là có 1dm. - 1dm bằng mấy phần mấy của mét ? - 1dm bằng một phần mười mét. 1 - GV viết lên bảng 1dm = m. 10 1 - GV giới thiệu : 1dm hay m ta 10 viết thành 0,1m. - GV viết 0,1m lên bảng thẳng hàng - HS theo dõi thao tác của GV. 1 với m để có : 10 1 1dm = m = 0,1. 10 - GV chỉ dòng thứ hai và hỏi : Có - Có 0m 0dm 1cm. mấy mét, mấy đề-xi-mét, mấy xăng- ti-mét ? - GV : Có 0 m 0dm1cm tức là có - 1cm bằng một phần trăm của mét. 1cm, 1cm bằng mấy phần trăm của mét ? 1 - GV viết lên bảng : 1cm = m. 100 1 - GV giới thiệu :1cm hay m ta 100 - HS theo dõi thao tác của GV. viết thành 0,01m. - GV viết 0,01 mét lên bảng thẳng 1 hàng với để có : 100 1 1cm = m = 0,01m. 100 - GV tiến hành tương tự với dòng thứ 1 ba để có : 1mm = m = 0,01m. 1000 1 - m được viết thành bao nhiêu mét 1 10 - m được viết thành 0,1m. ? 10 1 - Vậy phân số thập phân được viết 1 10 - được viết thành 0,1. thành gì ? 10 1 - m được viết thành bao nhiêu 1 100 - m được viết thành 0.01m. mét ? 100 1 - Vậy phân số thập phân được 100 viết thành gì ? - Phân số thập phân được viết thành 1 0,01. - m được viết thành bao nhiêu 1000 mét? - 1 m được viết thành 0,001m. 1000 18 Giáo viên: Nguyễn Minh Thúy KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5C 1 - Vậy phân số được viết thành 1000 - 1 được viết thành 0,001. gì ? 1000 1 - GV nêu : Các phân số thập phân , 10 1 1 , được viết thành 0,1; 0,01, 100 1000 0,001. - GV viết số 0,1 lên bảng và nói : Số - HS đọc số 0,1 : không phẩy một. 0,1 đọc là không phẩy một. 1 1 - Biết m = 0,1m, em hãy cho biết - 0,1 = . 10 10 0,1 bằng phân số thập phân nào ? 1 - GV viết lên bảng 0,1 = và yêu 10 - HS đọc : không phẩy một bằng một cầu HS đọc. phần mười. - GV hướng dẫn tương tự với các - HS đọc và nêu : phân số 0,01 ; 0,001. - 0,01: đọc là không phẩy không một. 1 0,01 = . 100 - GV kết luận : Các số 0,1 ; 0,01 ; -HS nhắc lại 0,001 được gọi là các số thập phân. * Ví dụ b: - GV hướng dẫn HS phân tích các ví HS làm việc theo hướng dẫn của GV để dụ b hoàn toàn như cách phân tích ví rút ra: 5 7 dụ a 0,5 = ; 0,07 = ; GVKL: Các số 0,5 ; 0,07 gọi là các số 10 100 thập phân. HS nhắc lại 3. Thực hành *Mục tiêu: HS cả lớp làm được bài 1,2 . *Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cặp đôi - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm - HS quan sát và tự đọc các phân số thập phân, các số thập phân trên tia số cho nhau nghe, báo cáo giáo viên - GV gọi HS đọc trước lớp. 1 số HS đọc trước lớp Bài 2: HĐ cá nhân - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS đọc đề bài trong SGK. - GV viết lên bảng và hướng dẫn : 7 7dm = ...m = ...m a) 7dm = m = 0,7m; - 7dm bằng mấy phần mười của mét ? 10 7 - m có thể viết thành số thập phân 10 như thế nào ? Giáo viên: Nguyễn Minh Thúy 19 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5C 7 - GV nêu : Vậy 7dm = m = 0,7m 10 - GV hướng dẫn tương tự với 9 b) 9cm = m = 0,09m 9 9cm = m = 0,09m. 100 100 5 5dm = m = 0,5m; - GV yêu cầu HS làm tiếp các phần 10 3 còn lại của bài. 3cm = = 0,03m - GV chữa bài cho HS. 100 2 - Yêu cầu HS nêu lại cách làm 2mm = m = 0,002m; 1000 8 8mm = m = 0,008m 1000 4 4g = kg = 0,004kg; 1000 4. Vận dụng - Chuyển thành phân số thập phân - HS nghe và thực hiện a) 0,5; 0,03; a) 0,5 = 5 ; 0,03 = 3 b) 0,92; 0,006; 10 100 b) 0,92 = 92 ; 0,006 = 6 ; 100 1000 - Nhận xét tiết học Thứ 5, ngày 14 tháng 10 năm 2021 Tập đọc NHỮNG NGƯỜI BẠN TỐT TIẾNG ĐÀN BA- LA- LAI- CA TRÊN SÔNG ĐÀ (Bài: NHỮNG NGƯỜI BẠN TỐT) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa: Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó của cá heo với con người.( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3). 2. Kĩ năng: Bước đầu đọc diễn cảm được bài văn. 3. Phẩm chất, Năng lực : a.. Phẩm chất: - Yêu thích môn học. Bồi dưỡng kĩ năng đọc. b. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tranh minh hoạ bài đọc. - HS: Đọc trước bài, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trò 20 Giáo viên: Nguyễn Minh Thúy
File đính kèm:
 ke_hoach_bai_day_khoi_5_tuan_5_nam_hoc_2021_2022_nguyen_minh.doc ke_hoach_bai_day_khoi_5_tuan_5_nam_hoc_2021_2022_nguyen_minh.doc

