Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 35 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Quỳnh Nga
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 35 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Quỳnh Nga", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 35 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Quỳnh Nga
TUẦN 35 Thứ Hai, ngày 15 tháng 5 năm 2023 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nắm được cách tính giá trị của biểu thức, tìm số trung bình cộng, giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm. - Biết tính giá trị của biểu thức, tìm số trung bình cộng, giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm. - HS làm bài 1, bài 2a, bài 3. *Góp phần phát triển các năng lực và phẩm chất: + Năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học. - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ , SGK - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho HS hát - HS hát - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Biết tính giá trị của biểu thức, tìm số trung bình cộng, giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm. - HS làm bài 1, bài 2a, bài 3. * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Tính. - HS làm việc cá nhân. - Cả lớp làm vở - GV nhận xét chữa bài - 2 HS lên bảng làm bài, chia sẻ kết quả - Yêu cầu HS nêu thứ tự thực hiện các a. 6,78 - (8,951 + 4,784) : 2,05 phép tính trong một biểu thức, nêu cách = 6,78 - 13,735 : 2,05 thực hiện tính giá trị của biểu thức có = 6,78 - 6,7 số đo đại lượng chỉ thời gian. = 0,08 b. 6 giờ 45 phút + 14 giờ 30 phút : 5 = 6 giờ 45 phút + 2 giờ 54 phút = 9 giờ 39 phút Bài 2a: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS nêu lại cách tìm trung - Tính tổng các số đó, rồi chia tổng đó 1 bình cộng của nhiều số cho số các số hạng. - HS làm việc cá nhân. - Cả lớp làm vở - GV nhận xét chữa bài - 1 HS lên bảng làm bài, chia sẻ a. Trung bình cộng của 3 số là: (19 + 34 + 46) : 3 = 33 Bài 3 : HĐ cá nhân - Gọi HS đọc đề bài - Cả lớp theo dõi - Hướng dẫn HS phân tích đề - HS phân tích đề - Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vở - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. - 1 HS lên bảng làm bài, chia sẻ cách - Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số làm ta làm thế nào Bài giải Số học sinh gái là: 19 + 2 = 21 ( học sinh) Lớp học đó có số học sinh là: 21 + 19 = 40 ( học sinh) Số học sinh trai chiếm số phần trăm là: 19 : 40 100 = 47,5 % Số học sinh gái chiếm số phần trăm là: 100 % - 47,5 % = 52,5 % Đáp số: 47,5 % và 52,5% Bài tập KK HS Bài 4: HĐ cá nhân - Cho HS đọc bài - HS đọc bài - Cho HS phân tích đề bài - HS phân tích đề bài - Cho HS tự làm bài - HS làm bài, chia sẻ kết quả - GV quan sát, giúp đỡ HS nếu cần Bài giải Tỉ số phần trăm của số sách năm sau so với số sách năm trước là: 100% + 20% = 120% Sau năm thứ nhất số sách của thư viện có tất cả là: 6000 : 100 x 120 = 7200(quyển) Sau năm thứ hai số sách của thư viện có tất cả là: 7200 : 100 x 120 = 8640(quyển) Đáp số: 8640 quyển 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Qua bài học, em ôn được về kiến thức - HS nêu: Biết tính giá trị của biểu gì ? thức, tìm số trung bình cộng, giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm. 2 - Về nhà ôn lại bài, tìm các bài tập - HS nghe và thực hiện tương tự để làm thêm. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ________________________________________________________ Luyện từ và câu ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (dấu gạch ngang ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Lập được bảng tổng kết về tác dụng của dấu gạch ngang (BT1); tìm được các dấu gạch ngang và nêu được tác dụng của chúng (BT2). - Vận dụng kiến thức về dấu gạch ngang để làm các bài tập có liên quan. *Góp phần phát triển các năng lực và phẩm chất: + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ ghi nội dung cần ghi nhớ về dấu gạch ngang, nội dung bài tập 1. - HS: SGK, bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho HS hát - HS hát - Cho HS đọc đoạn văn trình bày suy - HS đọc nghĩ của em về nhân vật Út Vịnh tiết LTVC trước. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi bảng 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Lập được bảng tổng kết về tác dụng của dấu gạch ngang (BT1); - Tìm được các dấu gạch ngang và nêu được tác dụng của chúng (BT2). * Cách tiến hành: Bài tập 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - HS nêu yêu cầu. - GV treo bảng phụ, gọi HS đọc lại 3 -Đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân tác dụng của dấu gạch ngang. vật trong đối thoại. - Đánh dấu phần chú thích trong câu - Đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê - GV yêu cầu HS làm bài theo nhóm - HS đọc kĩ đoạn văn, làm bài. đôi. - HS trình bày - GV nhận xét chữa bài - HS khác nhận xét. Tác dụng của dấ gạch ngang Ví dụ Đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của - Tất nhiên rồi. 3 nhân vật trong đối thoại. - Mặt trăng cũng như vậy, mọi thứ đều như vậy Đánh dấu phần chú thích trong câu + Đoạn a: Giọng công chúa nhỏ dần, nhỏ dần. (chú thích đồng thời miêu tả giọng công chúa nhỏ dần) + Đoạn b: , nơi Mị Nương- con gái vua Hùng Vương thứ 18 - theo Sơn Tinh (chú thích Mị Nương là con gái vùa Hùng thứ 18) Đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê + Đoạn c: Thiếu nhi tham gia công tác xã hội. - Tham gia tuyên truyền, cổ động - Tham gia Tết trồng cây, làm vệ sinh - Chăm sóc gia đình thương binh, liệt sĩ, giúp đỡ, Bài tập 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu và mẩu chuyện - HS đọc yêu cầu, chia sẻ yêu cầu của Cái bếp lò bài - Bài có mấy yêu cầu? - Bài có 2 yêu cầu + Tìm dấu gạch ngang trong mẩu chuyện Cái bếp lò. + Nêu tác dụng của dấu gạch ngang trong từng trường hợp. - Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài và trình bày. - GV nhận xét chữa bài - Nhận xét bài làm của bạn trên bảng 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Em hãy nêu tác dụng của dấu gạch - HS nêu ngang ? Cho ví dụ ? - Dặn HS ghi nhớ kiến thức về dấu - HS nghe và thực hiện gạch ngang để dùng đúng dấu câu này khi viết bài. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Khoa học ÔN TẬP CUỐI NĂM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Ôn tập kiến thức của môn học đã học. - Vận dụng kiến thức để ứng dụng vào cuộc sống. *Góp phần phát triển các năng lực và phẩm chất: Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. 4 Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Phiếu học tập. - HS: SGK, vơ III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC + Giáo viên cho học sinh chơi trò chơi: “Ai nhanh, ai đúng” - Giáo viên trình chiếu và cho HS đọc từng câu hỏi trắc nghiệm. - Học sinh suy nghĩ trả lời. A. PHẦN TRẮC NGHIỆM Hãy nêu chữ cái trước ý trả lời đúng? Câu 1. Hiện tượng gì xảy ra khi cho vôi sống vào nước? A. Không có hiện tượng gì; B. Vôi sống hòa tan vào nước tạo thành dung dịch nước vôi; C. Vôi sống trở nên dẻo quánh thành vôi tôi và kèm theo sự tỏa nhiệt; D. Cả 3 đáp án trên đều sai. Câu 2. Thế nào gọi là hỗn hợp? A. Là hai hay nhiều chất trộn lẫn với nhau nhưng mỗi chất vẫn giữ nguyên tính chất của nó; B. Là hai hay nhiều chất trộn lẫn với nhau, làm cho tính chất của mỗi chất thay đổi, tạo thành chất mới; C. Là hai hay nhiều chất rắn trộn lẫn với nhau nhưng mỗi chất vẫn giữ nguyên tính chất của nó; D. Tất cả các đáp án trên đều sai. Câu 3. Bộ phận nào là cơ quan sinh sản của thực vật có hoa? A. Rễ; B. Thân; C. Lá; D. Hoa. Câu 4. Để đề phòng dòng điện quá mạnh có thể gây cháy đường dây và hỏng các thiết bị tiêu thụ điện, người ta lắp thêm vào mạch điện cái gì? A. Một cái quạt; B. Một bóng đèn điện; C. Một cầu chì; D. Một chuông điện. Câu 5. Trong các vật dưới đây, vật nào là nguồn điện? A. Bóng đèn điện; B. Bếp điện; C. Pin; D. Cả 3 vật trên. Câu 6. Hươu mẹ dạy con tập chạy khi nào? A. Khi hươu con mới được sinh ra; B. Khi hươu con được khoảng 10 ngày tuổi; C. Khi hươu con được khoảng 20 ngày tuổi; D. Khi hươu con được khoảng một tháng tuổi. Câu 7. Trong các nguồn năng lượng dưới đây, nguồn năng lượng nào không phải là năng lượng sạch? A. Năng lượng mặt trời; B. Năng lượng gió; C. Năng lượng nước chảy; D. Năng lượng từ than đá, xăng dầu, khí đốt,... Câu 8. Hoạt động nào dưới đây sử dụng năng lượng gió? A. Hoạt động của bánh xe nước; B. Thuyền buồm; C. Tua – bin của nhà máy thủy điện; D. Tủ lạnh. Câu 9. Tài nguyên thiên nhiên là gì? A. Là những của cải do con người tạo ra để phục vụ cho lợi ích của bản thân và cộng đồng; 5 B. Là những của cải có sẵn trong môi trường tự nhiên. Con người khai thác, sử dụng cho lợi ích của bản thân và cộng đồng; C. Là những của cải tồn tại xung quanh con người; D. Cả 3 ý trên đều sai. Câu 10. Việc phá rừng gây ra hậu quả gì? A. Khí hậu thay đổi; lũ lụt, hạn hán xảy ra thường xuyên; B. Đất đai bị xói mòn trở nên bạc màu; C. Động vật và thực vật quý hiếm giảm dần, một số loài đã bị tuyệt chủng, một số loài khác có nguy cơ bị tuyệt chủng; D. Tất cả các ý trên Câu 11. Nguyên nhân nào làm cho lượng rác thải ngày càng tăng? A. Dân số tăng, lượng rác thải sinh hoạt tăng theo; B. Công nghiệp phát triển, làm cho lượng rác thải công nghiệp cũng tăng; C. Cả A và B đều đúng; D. Cả A và B đều sai. Câu 12. Không khí và nước bị ô nhiễm sẽ gây ra tác hại gì? A. Có thể làm chết các động vật sống trong môi trường đó; B. Có thể làm chết các thực vật sống trong môi trường đó; C. Gây ra bệnh tật và có thể làm chết người; D. Tất cả các ý trên. B. PHẦN TỰ LUẬN( Yêu cầu HS làm bài vào vở) Câu 13. Hãy nêu đặc điểm của các loài hoa thụ phấn nhờ côn trùng và thụ phấn nhờ gió? Câu 14. Em hãy nêu điểm khác nhau cơ bản về sự sinh sản của chim và thú? Câu 15. Bảo vệ môi trường là việc của ai? Em sẽ làm gì để góp phần bảo vệ môi trường sống của chúng ta? IV . Vận dụng, trải nghiệm: - Qua bài học, em nắm được điều gì ? V. Điều chỉnh sau bài dạy: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết tính tỉ số phần trăm và giải toán về tỉ số phần trăm; tính diện tích, chu vi của hình tròn. - Rèn kĩ năng tính tỉ số phần trăm và giải toán về tỉ số phần trăm; tính diện tích, chu vi của hình tròn. - HS làm phần 1: (bài 1, bài 2); phần 2: (bài 1). *Góp phần phát triển các năng lực và phẩm chất: + Năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ 6 - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Rung - HS chơi trò chơi chuông vàng" trả lời các câu hỏi: + Nêu cách tính chu vi hình tròn ? + Nêu cách tính diện tích hình tròn ? - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Biết tính tỉ số phần trăm và giải toán về tỉ số phần trăm; tính diện tích, chu vi của hình tròn. - HS làm phần 1: (bài 1, bài 2); phần 2: (bài 1). * Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở bài tập, thời gian làm bài khoảng 30 phút. Sau đó GV chữa bài, rút kinh nghiệm Phần I - Gọi HS đọc yêu cầu - Mỗi bài tập dưới đây có kèm theo một số câu trả lời A, B, C, D (là đáp số, kết quả tính). Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng - Yêu cầu HS làm bài 1, 2, 3(M3,4) - 2 HS làm bài bảng lớp, cả lớp làm vở 8 - GV nhận xét chữa bài Bài 1: Đáp án đúng: C. 1000 1 1 9 0,8 8 (vì 0,8% = 0,008 = ) 4 5 20 100 1000 Bài 2: C. 100 (vì số đó là: 475 × 100 : 95 = 500 và 1 số đó là 500 : 5 = 100) 5 Bài 3 : D. 28 Khoanh vào D (vì trên hình vẽ khối B có 22 hình lập phương nhỏ, khối A và C mỗi khối có 24 hình lập phương Phần II nhỏ, khối D có 28 hình lập phương Bài 1: HĐ cá nhân nhỏ) - Gọi HS đọc yêu cầu - Cả lớp theo dõi - Hướng dẫn HS phân tích đề - HS phân tích đề - Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vở - GV nhận xét chữa bài 7 - 1 HS làm bài bảng lớp, chia sẻ Giải Ghép các mảnh hình vuông đã tô màu ta được một hình tròn có bán kính là 10 cm, chu vi của hình tròn này chính là chu vi của phần không tô màu. a. Diện tích của phần đã tô màu là: 10 10 3,14 = 314 (cm 2 ) b. Chu vi của phần không tô màu là Bài tập chờ 10 2 3,14 = 6,28 (cm) Bài 2(phần II): HĐ cá nhân Đáp số: a. 314 cm 2 ; b. 6,28cm - Cho HS đọc bài - Cho HS phân tích đề bài - HS đọc bài - Cho HS tự làm bài - HS phân tích đề bài - GV quan sát, giúp đỡ HS nếu cần - HS làm bài, báo cáo kết quả với GV Bài giải Số tiền mua cá bằng 120% số tiền mua gà, hay số tiền mua cá bằng 6/5 số tiền mua gà. Như vậy, nếu số tiền mua gà là 5 phần bằng nhau thì số tiền mua cá gồm 6 phần như thế. Ta có sơ đồ sau: Số tiền mua gà: |---|---|---|---|---| Số tiền mua cá: |---|---|---|---|---|---| ? đồng Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 5 + 6 = 11(phần) Số tiền mua cá là: 88 000 : 11 x 6 = 48 000(đồng) Đáp số: 48 000 đồng 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Qua bài học, em nắm được kiến thức - HS nêu: Biết tính tỉ số phần trăm và gì ? giải toán về tỉ số phần trăm; tính diện tích, chu vi của hình tròn. 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - GV nhận xét tiết học. - HS nghe - Dặn HS về nhà tìm thêm các bài tập - HS nghe và thực hiện tương tự để làm thêm. - Chuẩn bị bài học sau. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. 8 ................................................................................................................................. Buổi chiều Tập làm văn TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả người, nhận biết và sửa được lỗi trong bài. - Viết lại một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn. *Góp phần phát triển các năng lực và phẩm chất. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích văn tả người. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng ghi một số lỗi điển hình của học sinh. - HS: Vở, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho HS hát - HS hát - GV treo bảng phụ, yêu cầu HS xác - HS nêu yêu cầu của mỗi đề văn định yêu cầu của mỗi đề văn. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động trả bài văn tả người:(28 phút) * Mục tiêu: - Biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả người, nhận biết và sửa được lỗi trong bài. - Viết lại một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn. * Cách tiến hành: *GV nhận xét chung về kết quả làm bài của cả lớp. + Nhận xét về kết quả làm bài - GV đưa ra bảng phụ. - GV nhận xét chung : Một số em có - HS nghe. bài làm tốt . Một số bài làm còn sai nhiều lỗi chính tả, diễn đạt ý còn lủng củng c) Hướng dẫn HS chữa bài + Hướng dẫn chữa lỗi chung. - HS chữa lỗi chung. - GV yêu cầu HS chữa lỗi chính tả, lỗi diễn đạt một số đoạn ( đưa ra bảng phụ) + Hướng dẫn từng HS chữa lỗi trong - HS tự chữa lỗi trong bài. bài. 9 + Hướng dẫn học tập những đoạn văn, - HS nghe một số bài văn hay . bài văn hay. - GV đọc bài làm của những em viết - Nhận xét bài của bạn: phát hiện cái tốt. hay trong đoạn văn, bài văn của bạn. - Yêu cầu HS viết lại một đoạn văn - Mỗi HS chọn một đoạn văn viết chưa trong bài cho đúng và hay hơn đạt viết lại cho hay hơn. - Yêu cầu HS đọc bài của mình - HS đọc - GV nhận xét 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Dặn HS viết bài chưa đạt về nhà viết - HS nghe và thực hiện lại và đọc cho mọi người trong gia đình cùng nghe. - Dặn HS luyện đọc lại các bài tập đọc, - HS nghe và thực hiện HTL; xem lại kiến thức về chủ ngữ và vị ngữ trong các kiểu câu kể Ai là gì ? Ai làm gì ? Ai thế nào ? (đã học ở lớp 4) để chuẩn bị tốt cho kiểm tra cuối năm. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nắm được cách giải bài toán về chuyển động cùng chiều, tỉ số phần trăm, thể tích hình hộp chữ nhật. - Biết giải bài toán về chuyển động cùng chiều, tỉ số phần trăm, thể tích hình hộp chữ nhật. - HS làm phần 1. *Góp phần phát triển các năng lực và phẩm chất: + Năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học. - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ, SGK - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho HS hát - HS nghe - Cho HS hỏi đáp cách làm dạng toán - HS hỏi đáp chuyển động cùng chiều. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 10 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Biết giải bài toán về chuyển động cùng chiều, tỉ số phần trăm, thể tích hình hộp chữ nhật. - HS làm phần 1. * Cách tiến hành: Phần I: - Gọi HS nêu yêu cầu - Mỗi bài tập dưới đây có kèm theo một số câu trả lời A, B, C, D (là đáp số, kết quả tính,...). Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc đề bài - Cả lớp theo dõi - Hướng dẫn HS phân tích đề - Muốn tính thời gian ô tô đi cả hai - Biết thời gian ô tô đi đoạn đường thứ đoạn đường cần biết gì? hai hết bao nhiêu - Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vở - GV nhận xét chữa bài - 1 HS lên bảng làm, chia sẻ Bài 2: HĐ cá nhân 1. Đáp án đúng là: C. 3 giờ - Gọi HS đọc đề bài - Cả lớp theo dõi - Hướng dẫn HS phân tích đề - HS phân tích đề - Muốn biết một nửa bể có bao nhiêu lít - Cần biết cả bề là bao nhiêu lít nước nước ta cần biết gì? - Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vở - GV nhận xét chữa bài - 1 HS lên bảng làm, chia sẻ 2. Đáp án đúng là: A. 48 l Bài 3: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc đề bài - Cả lớp theo dõi - Hướng dẫn HS phân tích đề - HS phân tích đề - Muốn biết sau bao nhiêu phút Vừ - Biết sau mỗi giờ Vừ gần Lềnh là bao đuổi kịp Lềnh cần biết gì? nhiêu( hiệu vận tốc) - Biết sau mỗi giờ Vừ gần Lềnh là bao - Ta lấy quãng đường hai người cách nhiêu rồi. Muốn tính thời gian đuổi kịp nhau chia cho hiệu vận tốc nhau ta làm thế nào? - Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vở - GV nhận xét chữa bài - 1 HS lên bảng làm, chia sẻ kết quả 3. Đáp án đúng là: B. 80 phút Bài tập chờ Bài 1(phần II): HĐ cá nhân - Cho HS đọc bài - HS đọc bài - Cho HS phân tích đề bài - HS phân tích đề bài - Cho HS tự làm bài 11 - GV quan sát, giúp đỡ HS nếu cần - HS làm bài, chia sẻ kết quả Bài giải Phân số chỉ tổng số tuổi của con gái và của con trai là: 1 1 9 + = (tuổi của mẹ) 4 5 20 Coi tổng số tuổi của hai con là 9 phần bằng nhau thì tuổi của mẹ là 20 phần như thế. Vậy tuổi của mẹ là: 18 x 20 : 9 = 40(tuổi) Đáp số: 40 tuổi 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Qua bài học giúp em ôn lại những - HS nêu: Nắm được cách giải bài toán kiến thức gì ? về chuyển động cùng chiều, tỉ số phần trăm, thể tích hình hộp chữ nhật. - GV nhận xét tiết học. - HS nghe - Dặn HS ôn lại các dạng toán đã học - HS nghe và thực hiện và tìm các bài tập tương tự để làm. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Tiếng Việt ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nghe viết đúng chính tả đoạn thơ trong bài Trẻ con ở Sơn Mỹ, tốc độ viết khoảng 100 chữ /15 phút, trình bày đúng thể thơ tự do. - Viết đoạn văn khoảng 5 câu (dựa vào nội dung và những hình ảnh gợi ra từ bài thơ Trẻ con ở Sơn Mỹ). - Cẩn thận, tỉ mỉ khi viết văn. Góp phần phát triển các năng lực và phẩm chất: + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Nghiêm túc, tự giác và trách nhiệm trong ôn tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ, SGK - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho HS hát - HS hát - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 12 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Nghe viết đúng chính tả đoạn thơ trong bài Trẻ con ở Sơn Mỹ, tốc độ viết khoảng 100 chữ /15 phút, trình bày đúng thể thơ tự do. - Viết đoạn văn khoảng 5 câu (dựa vào nội dung và những hình ảnh gợi ra từ bài thơ Trẻ con ở Sơn Mỹ). * Cách tiến hành: * Hướng dẫn HS nghe- viết - GV gọi đọc bài chính tả. - HS theo dõi trong SGK - Yêu cầu HS tìm những tiếng khi viết - HS nêu dễ viết sai lỗi chính tả - Luyện viết từ khó - HS luyện viết các từ ngữ dễ viết sai - GV yêu cầu HS nhận xét cách trình - HS nêu cách trình bày khổ thơ. bày - GV đọc cho HS viết bài. - HS nghe,viết chính tả . - GV đọc lại bài viết - HS soát lại bài. - HS đổi vở soát lỗi cho nhau. - GV chấm một số bài . Nhận xét. * Hướng dẫn HS làm bài tập Bài tập 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc đề bài - Dựa vào những hiểu biết của em và những hình ảnh được gợi ra từ bài thơ: Trẻ con ở Sơn Mỹ, hãy viết một đoạn văn khoảng 5 câu theo một trong các đề bài sau: a) Tả một đám trẻ ( không phải tả một đứa trẻ) đang chơi đùa hoặc đang chăm trâu, chăn bò. b) Tả một buổi chiều tối hoặc một đêm yên tĩnh ở vùng biển hoặc một làng quê. - Hướng dẫn HS phân tích đề - Yêu cầu HS giới thiệu đề bài em chọn - HS nối tiếp nhau nêu. - Yêu cầu HS làm bài - 2 HS làm bài bảng nhóm, cả lớp viết vào vở - Trình bày kết quả - 2 HS viết bảng nhóm trình bày, chia - GV nhận xét, bình chọn người viết sẻ kết quả bài hay nhất. - Yêu cầu HS dưới lớp trình bày - HS dưới lớp trình bày. - GV nhận xét chữa bài - Nhận xét bài làm của bạn. 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) 13 - Em thích nhất hình ảnh nào trong bài - HS nêu: thơ Trẻ con ở Sơn Mỹ ? Tóc bết đầy nước mặn Chúng ùa chạy mà không cần tới đích Tay cầm cành củi khô Vớt từ biển những vỏ ốc âm thanh Mặt trời chảy bên bàn tay nhỏ xíu Gió à à u u như ngàn cối xay xay lúa Trẻ con là hạt gạo của trời Tuổi thơ đứa bé da nâu Tóc khét nắng màu râu bắp Thả bò những ngọn đồi vòng quanh tiếng hát - GV nhận xét tiết học . - HS nghe - Dặn những HS viết đoạn văn chưa đạt - HS nghe và thực hiện về nhà hoàn chỉnh lại. Ôn tập về tác dụng của dấu câu, các kiểu câu đã học chuẩn bị cho bài kiểm tra cuối năm. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. 14
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoi_5_tuan_35_nam_hoc_2022_2023_dang_thi_q.doc

