Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 34 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Quỳnh Nga

docx 45 trang Biện Quỳnh 02/08/2025 60
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 34 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Quỳnh Nga", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 34 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Quỳnh Nga

Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 34 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Quỳnh Nga
 TUẦN 34
 Thứ Hai, ngày 8 tháng 5 năm 2023
 Kể chuyện
 KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
1. Phát triển các năng lực đặc thù: 
 - Hiểu nội dung và biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện .
 - Kể được một câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về việc gia đình, nhà trường, 
xã hội chăm sóc, giáo dục trẻ em, hoặc trẻ em với việc thực hiện bổn phận với gia 
đình, nhà trường và xã hội.
2. Góp phần phát triển các năng lực và phẩm chất:
 - Năng lực: Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 - Phẩm chất: Yêu thích kể chuyên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: + Tranh minh hoạ về cha, mẹ, thầy cô giáo, người lớn chăm sóc trẻ 
em; tranh ảnh trẻ em giúp đỡ cha mẹ, trẻ em chăm chỉ học tập, trẻ em giúp đỡ mọi 
người.
 + Sách, truyện, tạp chí có đăng các câu chuyện về trẻ em làm việc 
tốt, người lớn chăm sóc và giáo dục trẻ em.
 - HS: SGK, vở, câu chuyện đã chuẩn bị
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu: (3’)
 + Cho HS thi kể lại câu chuyện Nhà vô - HS lên bảng thi kể lại câu chuyện Nhà 
 địch vô địch 
 + Nêu ý nghĩa câu chuyện. - Nêu ý nghĩa câu chuyện .
 + GV nhận xét, đánh giá. + HS khác nhận xét. 
 - GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học; - HS nhe
 giới thiệu : Sách , truyện , tạp chí có đăng 
 các câu chuyện về trẻ em làm việc tốt, ng-
 ười lớn chăm sóc và giáo dục trẻ em.
 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới: (8’)
 * Mục tiêu: Chọn được câu chuyện đã nghe, đã đọc về việc gia đình, nhà trường, xã 
 hội chăm sóc, giáo dục trẻ em, hoặc trẻ em với việc thực hiện bổn phận với gia đình, 
 nhà trường và xã hội.
 * Cách tiến hành:
 - Gọi HS đọc đề bài - 1 HS đọc đề bài.
 - Hướng dẫn HS phân tích đề bài.
 -Yêu cầu HS đọc gợi ý của bài - 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 gợi ý 
 -Chuyện nói về việc gia đình, nhà trường, - HS nêu 
 xã hội chăm sóc và giáo dục trẻ em là 
 những câu chuyện nào?
 - HS nêu - Chuyện trẻ em thực hiện bổn phận với 
 gia đình, nhà trường và xã hội là những 
 câu chuyện nào? - Được nghe kể, đã được đọc 
 - Tìm câu chuyện ở đâu?
 - Cách kể chuyện như thế nào? - HS tiếp nối nhau giới thiệu nói tên câu 
 - Yêu cầu HS giới thiệu câu chuyện mình chuyện chọn kể.
 định kể
 3. Hoạt động thực hành kể chuyện:(23 phút)
 * Mục tiêu:
 - Kể được một câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về việc gia đình, nhà trường, xã hội 
 chăm sóc, giáo dục trẻ em, hoặc trẻ em với việc thực hiện bổn phận với gia đình, nhà 
 trường và xã hội.
 - Hiểu nội dung và biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
 * Cách tiến hành:
 - Y/c HS luyện kể theo nhóm đôi - HS kể theo cặp
 - Thi kể trước lớp - Thi kể chuyện trước lớp
 - Cho HS bình chọn người kể hay nhất - Bình chọn bạn kể chuyện tự nhiên 
 nhất, bạn có câu hỏi hay nhất, bạn có câu 
 chuyện hay nhất.
 - Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - Trao đổi và nói ý nghĩa câu chuyện 
 - Nhận xét. mình kể.
 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (4’)
 - Yêu cầu HS thực hiên bổn phận với gia - HS nghe và thực hiện
 đình, nhà trường và xã hội.
 - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện vừa kể - HS nghe và thực hiện
 ở lớp cho người thân; cả lớp đọc trước đề 
 bài, gợi ý của tiết KC đã chứng kiến hoặc 
 tham gia ở tuần 34.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
................................................................................................................................. 
.................................................................................................................................
................................................................................................................................. 
 Toán
 LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 - Biết giải bài toán về chuyển động đều.
 - Biết giải bài toán có nội dung hình học.
 - HS làm bài 1, bài 2( trang 171); Bài tập 1, bài 3 (a,b) – trang 172.
 *Góp phần phát triển các năng lực và phẩm chất:
 - Năng lực: Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn 
đề toán học, năng lực giao tiếp toán học 
 - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, bảng phụ 
 - HS : SGK, bảng con, vở...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn - HS chơi trò chơi
 tên" với nội dung là nêu cách tính vận 
 tốc, quãng đường, thời gian.
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
 * Mục tiêu: 
 - Biết giải bài toán về chuyển động đều.
 - HS làm bài 1, bài 2.
 * Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân 
 - Gọi HS đọc đề bài - Cả lớp theo dõi
 - Hướng dẫn HS phân tích đề
 - Yêu cầu HS nêu lại cách tính vận - HS tiếp nối nêu
 tốc, quãng đường, thời gian.
 - Yêu cầu HS làm bài, chia sẻ - Cả lớp làm vở
 - GV nhận xét chữa bài - 3 HS làm bảng lớp, chia sẻ cách làm
 Tóm tắt:
 a. s = 120km
 t = 2giờ 30 phút
 v =?
 b. v = 15km/giờ
 t = nửa giờ
 s =?
 c. v = 5km/giờ
 s = 6km
 t = ? 
 Bài giải
 a. Đổi 2giờ 30 phút= 2,5 giờ
 Vận tốc của ô tô là:
 120 : 2,5 = 48 (km/giờ)
 b. Quãng đường từ nhà Bình đến bến 
 xe ô tô là:
 15 x 0,5 = 7,5 (km)
 c. Thời gian người đó cần để đi là;
 6 : 5 = 1,2( giờ)
 Đáp số: 48 km/giờ; 
 7,5 km
 Bài 2: HĐ cá nhân 1,2 giờ - Gọi HS đọc đề bài - Cả lớp theo dõi
- Hướng dẫn HS phân tích đề
+ Để tính được thời gian xe máy đi - Biết vận tốc của xe máy
hết quãng đường AB ta phải biết gì?
- Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vở
- GV nhận xét chữa bài - 1 HS làm bảng lớp, chia sẻ kết quả
 Bài giải:
 Vận tốc của ô tô là:
 90: 1,5 = 60 ( km/giờ)
 Vận tốc của xe máy là:
 60:2= 30 ( km/giờ)
 Thời gian xe máy đi từ A đến B là:
 90: 30 = 3 (giờ)
 Ô tô đến B trước xe máy:
 3- 1,5 = 1,5 ( giờ )
 Đáp số: 1,5 giờ
 Trang 172;
Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc đề bài, phân tích đề: - HS đọc đề bài.
+ Biết số tiền của 1 viên gạch, để tính - Biết số viên gạch
được số tiền mua gạch ta cần biết gì?
+ Để tìm được số viên gạch cần biết - Biết diện tích nền nhà và diện tích 1 
gì? viên gạch
- Yêu cầu HS thực hiện
+ Tính chiều rộng nền nhà.
+ Tính diện tích nền nhà.
+ Tính diện tích một viên gạch.
+ Tính số viên gạch.
+ Tính số tiền mua gạch. - Cả lớp làm vở
- Yêu cầu HS làm bài - 1 HS lên bảng làm bài, chia sẻ
- GV nhận xét chữa bài Bài giải
- Chốt : GV yêu cầu HS nêu cách tính Chiều rộng nền nhà là
diện tích hình chữ nhật và diện tích 8 x 3 = 6 ( m)
hình vuông. 4
 Diện tích nền nhà là
 8 x 6 = 48 ( m2) hay 4800 dm2
 Diện tích một viên gạch là
 4 x 4 = 16 ( dm2)
 Số viên gạch dùng để lát nền là
 4800 : 16 = 300 ( viên)
 Số tiền để mua gạch là
 20 000 x 300 = 6 000 000 ( đồng )
Bài 3 (a, b): HĐ cá nhân Đáp số 6 000 000 đồng.
- Gọi HS đọc đề bài 
- Yêu cầu HS làm bài - HS đọc đề bài. - GV nhận xét chữa bài - Cả lớp làm vở
 - 1 HS lên bảng làm bài, chia sẻ kết quả
 Bài giải
 a) Chu vi hình chữ nhật ABCD là:
 (84 + 28) x 2 = 224 (m)
 b) Diện tích hình thang EBCD là:
 (28 + 84) x 28 : 2 = 1568(m2)
 Đáp số: a) 224m
 b) 1568 m2
 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - Nhắc lại cách tính vận tốc, thời gian, - HS nêu
 quãng đường.
 - Về nhà tìm thêm các bài tập tương - HS nghe và thực hiện
 tự để làm thêm.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
................................................................................................................................. 
.................................................................................................................................
................................................................................................................................. 
 Lịch sử
 ÔN TẬP CUỐI NĂM
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 - Nắm được một số sự kiện, nhân vật lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến 
nay: 
 + Thực dân Pháp xâm lược nước ta, nhân dân ta đó đứng lên chống Pháp.
 + Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời, lãnh đạo cách mạng nước ta; Cách mạng 
tháng Tám thành công; ngày 2-9-1945 Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập khai sinh 
nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà.
 + Cuối năm 1945 thực dân Pháp trở lại xâm lược nước ta, nhân dân ta tiến 
hành cuộc kháng chiến giữ nước. Chiến thắng Điện Biên Phủ kết thúc thắng lợi 
cuộc kháng chiến.
 + Giai đoạn 1954-1975: Nhân dân miến Nam đứng lên chiến đấu, miền Bắc 
vừa xây dựng chủ nghĩa xã hội, vừa chống trả cuộc chiến tranh phá hoại của đế 
quốc Mĩ, đồng thời chi viện cho miền Nam. Chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng 
đất nước được thống nhất. 
 - Sắp xếp được các sự kiện, nhân vật lịch sử tiêu biểu theo trình tự thời 
gian.
 * Góp phần phát triển các năng lực và phẩm chất:
 - Năng lực: Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám 
phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn.
 - Phẩm chất: 
 - Giáo dục lòng tự hào dân tộc cho HS.
 - HS yêu thích môn học lịch sử
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bản đồ hành chính VN; tranh, ảnh, tư liệu
 - HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
 - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" - HS chơi trò chơi
 với nội dung: Em hãy nêu một số mốc 
 sự kiện tiêu biểu theo thứ tự các tháng 
 trong năm?(Mỗi HS chỉ nêu 1 sự kiện 
 tiêu biểu)
 - GV nhận xét. - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
 * Mục tiêu: Nắm được một số sự kiện, nhân vật lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 
 đến nay:
 * Cách tiến hành:
 * GV yêu cầu HS thảo luận nhóm sửa * HS thảo luận làm bài, chia sẻ trước 
 lại các sự kiện lịch sử sau cho đúng sau lớp.
 đó chia sẻ trước lớp:
 - Thực dân Pháp nổ súng xâm lược -Thực dân Pháp nổ súng xâm lược 
 nước ta vào ngày 31- 08-1858. nước ta vào ngày 1- 9 – 1858
 - Phong trào Cần Vương diễn ra 12 - Phong trào Cần Vương diễn ra 12 
 năm (1885-1896) năm (1885-1897).
 - Các phong trào yêu nước của Phan - Các phong trào yêu nước của Phan 
 Bội Châu, Phan Chu Trinh, Hoàng Hoa Bội Châu, Phan Chu Trinh, Hoàng 
 Thám diễn ra vào đầu thế kỉ XX Hoa Thám diễn ra vào cuối thế kỉ XIX.
 - Thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam - Thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam 
 02- 03-1930 3- 02 - 1930 
 - Phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh 1931- - Phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh 1930 
 1932. – 1931 
 - Cách mạng tháng Tám thành công - Cách mạng tháng Tám thành công 
 tháng 9 năm 1945 tháng 8 năm 1945.
 - Bác Hồ nói: “Sài Gòn đi sau về - Bác Hồ nói “Sài Gòn đi trước về 
 trước’’ sau’’
 - Chủ Tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên - Bác Hồ đọc Tuyên ngôn độc lập 2-9-
 ngôn độc lập 2-9-1945 1945
 - Nạn lụt tháng 8 năm 1945 và hạn hán - Nạn lụt tháng 8 năm 1945 và hạn hán 
 kéo dài năm 1945 đã cướp đi sinh kéo dài năm 1945 đã cướp đi sinh 
 mạng hai triệu đồng bào ta. mạng hơn hai triệu đồng bào ta. 
 - Sau cách mạng tháng Tám năm 1945, - Sau cách mạng tháng Tám năm 1945, 
 chính quyền non trẻ của chúng ta phải chính quyền non trẻ của chúng ta phải 
 đối phó với “ Giặc đói, giặc dốt” đối phó với “ Giặc đói, giặc dốt, giặc 
 ngoại xâm” - Chính quyền non trẻ của chúng ta - Chính quyền non trẻ của chúng ta 
 trong hoàn cảnh hết sức đặc biệt. trong tình thế “ nghìn cân treo sợi 
 - Ngày 19 tháng 12 năm 1946, thực dân tóc”.
 Pháp gửi tối hậu thư buộc ta nộp vũ - Ngày 18 tháng 12 năm 1946, thực 
 khí. dân Pháp gửi tối hậu thư buộc ta nộp 
 - 20h ngày 19 tháng 12 năm 1946 tiếng vũ khí.
 súng kháng chiến toàn quốc bùng nổ. - 22h ngày 19 tháng 12 năm 1946 tiếng 
 - Sáng 21 tháng 12 Chủ tịch Hồ Chí súng kháng chiến toàn quốc bùng nổ.
 Minh đọc lời kêu gọi toàn quốc kháng - Sáng 20 tháng 12 Chủ tịch Hồ Chí 
 chiến. Minh đọc lời kêu gọi toàn quốc kháng 
 - Sau gần hai tháng giam chân địch chiến.
 trong lòng thành phố, các chiến sĩ 
 trong trung đoàn Thủ đô được lệnh rút 
 khỏi thành phố để bảo toàn lực lượng, 
 tiếp tục củng cố chuẩn bị kháng chiến * HS theo dõi
 lâu dài. 
 * GVKL:
 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - Chia sẻ kiến thức lịch sử của giai - HS nghe và thực hiện
 đoạn từ năm 1858 đến nay với mọi 
 người.
 - Về nhà viết một đoạn văn ngắn cảm - HS nghe và thực hiện
 nghĩ của em về Bác Hồ.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
................................................................................................................................. 
.................................................................................................................................
................................................................................................................................. 
 _____________________________________________________
BUỔI CHIỀU
 Tập đọc
 SANG NĂM CON LÊN BẢY
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
1.Phát triển các năng lực đặc thù.
a.Năng lực ngôn ngữ:
 - Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do.
 - HS HTT đọc thuộc và diễn cảm được bài thơ.
b.Năng lực văn học: 
 - Hiểu được điều người cha muốn nói với con: Khi lớn lên từ giã tuổi thơ, 
con sẽ có một cuộc sống hạnh phúc thực sự do chính hai bàn tay con gây dựng 
lên. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc hai khổ thơ cuối bài).
 - Nghe và ghi lại 1-2 câu về ý chính của bài.
2. Góp phần phát triển các năng lực và phẩm chất:
 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 - Phẩm chất: Yêu quý, biết ơn cha mẹ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: + Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK 
 + Bảng phụ viết sẵn đoạn thơ cần hướng dẫn luyện đọc diễn cảm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(5 phút)
 - Cho HS tổ chức thi đọc lại bài Luật - HS thi đọc 
 bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em 
 và trả lời câu hỏi về bài đọc trong SGK
 - Những điều luật nào trong bài nêu - Điều 15, 16, 17.
 lên quyền của trẻ em Việt Nam ? 
 - Đặt tên cho mỗi điều luật nói trên ? - Điều 15: Quyền của trẻ em được chăm 
 sóc, bảo vệ sức khỏe.
 + Điều 16: Quyền học tập của trẻ em.
 + Điều 17: Quyền vui chơi, giải trí của 
 trẻ em.
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng: Bài thơ - HS ghi vở
 Sang năm con lên bảy của nhà thơ Vũ 
 Đình Minh là lời của một người cha 
 nói với đứa con đã đến tuổi tới trường. 
 Điều nhà thơ muốn nói là một phát 
 hiện rất thú vị về thế giới tuổi thơ của 
 trẻ em. Các em hãy lắng nghe bài thơ.
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
 2.1. Luyện đọc: (12phút)
 * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
 - Đọc đúng các từ khó trong bài
 * Cách tiến hành:
 - Gọi 1 HS đọc toàn bài - 1 HS M3,4 đọc bài
 - Cho nhóm trưởng điều khiển nhóm - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc 
 đọc bài
 - Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm 
 lần 1. + 3 HS tiếp nối nhau đọc bài lần 1 kết 
 - Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm hợp luyện đọc từ khó.
 lần 2 + 3 HS tiếp nối nhau đọc bài lần 2 kết 
 - Luyện đọc theo cặp hợp luyện đọc câu khó, giải nghĩa từ.
 - HS đọc theo cặp, mỗi em 1 đoạn sau 
 - 1 HS đọc toàn bài đó đổi lại và chỉnh sửa cho nhau
 - GV đọc diễn cảm bài thơ - giọng nhẹ - Cả lớp theo dõi
 nhàng, tự hào, trầm lắng phù hợp với - Cả lớp theo dõi
 việc diễn tả tâm sự của người cha với 
 con khi con đến tuổi tới trường. Hai dòng thơ đầu “Sang năm con lên 
bảy tới trường” đọc với giọng vui, 
đầm ấm
2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
* Mục tiêu: Hiểu được điều người cha muốn nói với con: Khi lớn lên từ giã tuổi 
thơ, con sẽ có một cuộc sống hạnh phúc thực sự do chính hai bàn tay con gây 
dựng lên. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc hai khổ thơ cuối bài).
* Cách tiến hành:
- Cho HS tổ chức thảo luận rồi báo - HS thảo luận, báo cáo 
cáo, chia sẻ trước lớp:
+ Những dòng thơ nào cho thấy thế - Giờ con đang lon ton
giới tuổi thơ rất vui và đẹp? Khắp sân vườn chạy nhảy
 Chỉ mình con nghe thấy
 Tiếng muôn loài với con
 - Trong khổ 2 , những câu thơ nói về 
 thế giới của ngày mai theo cách ngược 
 lại với thế giới tuổi thơ cũng giúp ta 
 hiểu về thế giới tuổi thơ. 
 + Thế giới tuổi thơ thay đổi thế nào + Qua thời thơ ấu các em không còn 
khi ta lớn lên? sống trong thế giới tưởng tượng, thế 
 giới thần tiên của những câu chuyện 
 thần thoại, cổ tích mà ở đó cây cỏ và 
 muôn thú biết nói, biết nghĩ như người. 
 Các em nhìn đời thực hơn. Vì vậy thế 
 giới của các em thay đổi, trở thành thế 
 giới hiện thực. Trong thế giới ấy, chim 
 không còn biết nói, gió chỉ còn biết 
 thổi, cây chỉ còn là cây, đại bàng không 
 còn đậu trên cành khế nữa; chỉ còn 
 trong đời thật tiếng người nói.
+ Từ giã thế giới tuổi thơ, con người + Con người tìm thấy hạnh phúc trong 
tìm thấy hạnh phúc ở đâu? đời thật. 
- GV chốt lại: Từ giã thế giới tuổi thơ + Con người phải giành lấy hạnh phúc 
, con người tìm thấy hạnh phúc trong một cách khó khăn bằng chính 2 bàn 
đời thực. Để có được hạnh phúc, con tay; không dễ dàng như hạnh phúc có 
người phải rất vất vả, khó khăn vì phải được trong truyện thần thoại, cổ tích
giành lấy hạnh phúc bằng lao động, 
bằng hai bàn tay của mình, không 
giống như hạnh phúc tìm thấy dễ dàng 
trong các truyện thần thoại, cổ tích 
nhờ sự giúp đỡ của bụt, của tiên 
- GV yêu cầu HS nêu nội dung của bài. - HS nêu
- GV chốt nội dung bài -HS nghe và ghi 1-2 câu về nội dung 
 bài. 3. Hoạt động luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
 * Mục tiêu: 
 - Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do.
 - HS M3,4 đọc thuộc và diễn cảm được bài thơ.
 * Cách tiến hành:
 * Đọc diễn cảm 
 - Gọi HS đọc lại toàn bài - 3 HS nối nhau đọc cả bài.
 - Yêu cầu HS tìm đúng giọng đọc của - Giọng nhẹ nhàng, tự hào, trầm lắng 
 bài phù hợp với việc diễn tả tâm sự của 
 người cha với con khi con sắp tới tuổi 
 tới trường
 - GV treo bảng phụ đã chép sẵn đoạn 
 cần luyện đọc, hướng dẫn HS luyện 
 đọc 
 + Gọi 1 HS đọc mẫu + 1 HS đọc mẫu 
 + Cho HS luyện đọc theo cặp + HS đọc theo cặp
 + Thi đọc + 2 HS đại diện 2 nhóm thi đọc ( 2 lượt)
 - Luyện học thuộc lòng bài thơ.
 + HS tự nhẩm để học thuộc lòng bài + HS nhẩm học thuộc lòng bài thơ.
 thơ
 + Thi học thuộc lòng - HS thi đọc thuộc lòng
 - GV đánh giá, nhận xét
 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3 phút)
 - Khi khôn lớn, con người gành được - HS nêu: Từ sức lao động của chính 
 hạnh phúc từ đâu ? mình.
 - GV nhận xét tiết học - HS nghe
 - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục học thuộc - HS nghe và thực hiện
 lòng bài thơ và đọc cho mọi người 
 trong gia đình cùng nghe
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
................................................................................................................................. 
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 Khoa học
 TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN MÔI TRƯỜNG
 KHÔNG KHÍ VÀ NƯỚC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 - Biết được những nguyên nhân dẫn đến môi trường không khí và nước bị 
ô nhiễm.
 - Nêu những nguyên nhân dẫn đến môi trường không khí và nước bị ô 
nhiễm.
 - Nêu tác hại của việc ô nhiễm không khí và nước. - Liên hệ thực tế về những nguyên nhân gây ra ô nhiễm môi trường nước 
và không khí ở địa phương.
Bổ sung yêu cầu cần đạt:
 + Thu thập được một số thông tin, bằng chứng cho thấy con người có 
những tác động tiêu cực đến môi trường không khí và nước.
 + Nêu những nguyên nhân dẫn đến môi trường không khí và nước bị ô 
nhiễm.
 + Đề xuất và thực hiện việc làm giúp bảo vệ môi trường đất và vận động 
những người xung quanh cùng thực hiện. 
 *Góp phần phát triển các năng lực và phẩm chất:
 - Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự 
nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
 - Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: SGK, bảng phụ, Thông tin và hình trang 138, 139 SGK.
 - HS : SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi"Bắn - HS chơi trò chơi
 tên": Nêu những nguyên nhân làm cho - Có nhiều nguyên nhân làm cho đất 
 đất trồng ngày càng bị thu hẹp và thoái trồng ngày càng bị thu hẹp và suy 
 hoá?(Mỗi HS chỉ nêu 1 nguyên nhân) thoái:
 + Dân số gia tăng, nhu cầu chỗ ở tăng, 
 nhu cầu lương thực tăng, đất trồng bị 
 thu hẹp. Vì vậy, người ta phải tìm cách 
 tăng năng suất cây trồng, trong đó có 
 biện pháp bón phân hóa học, sử dụng 
 thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ, Những 
 việc làm đó khiến môi trường đất, nư
 ớc bị ô nhiễm.
 + Dân số tăng, lượng rác thải tăng, việc 
 xử lí rác thải không hợp vệ sinh cũng 
 là nguyên nhân gây ô nhiễm môi trư
 ờng đất.
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
 * Mục tiêu: 
 - Nêu những nguyên nhân dẫn đến môi trường không khí và nước bị ô nhiễm.
 - Nêu tác hại của việc ô nhiễm không khí và nước.
 - Liên hệ thực tế về những nguyên nhân gây ra ô nhiễm môi trường nước và 
 không khí ở địa phương.
 * Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận 
- GV yêu cầu HS thảo luận để trả lời - Các nhóm quan sát các hình trang 
các câu hỏi : 138, 139 SGK để trả lời. Đại diện các 
 nhóm trình bày .
+ Nêu nguyên nhân dẫn đến việc làm ô - Nguyên nhân gây ô nhiễm không khí 
nhiễm không khí và nước ? : khí thải, tiếng ồn do phương tiện giao 
 thông và các nhà máy gây ra.
 - Nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn 
 nước : nước thải từ các thành phố, nhà 
 máy, các đồng ruộng bị phun thuốc trừ 
 sâu, bón phân hoá học chảy ra sông, 
 biển; sự đi lại của tàu trên sông, biển, 
 thải ra khí độc, dầu nhớt, 
+ Điều gì xảy ra nếu tàu biển bị đắm + Tàu biển bị đắm hoặc những đường 
hoặc những đường ống dẫn dầu đi qua ống dẫn dầu đi qua đại dương bị rò rỉ 
đại dương bị rò rỉ ? dẫn đến hiện tượng biển bị ô nhiễm 
 làm chết những động vật, thực vật sống 
 ở biển và chết cả những loài chim kiếm 
 ăn ở biển.
+ Tại sao một số cây trong hình 5 trang + Trong không khí có chứa nhiều khí 
139 bị trụi lá ? Nêu mối liên quan giữa thải độc của các nhà máy, khu công 
ô nhiễm môi trường không khí với ô nghiệp. Khi trời mưa cuốn theo những 
nhiễm môi trường đất và nước. chất độc hại đó xuống làm ô nhiễm môi 
 trường đất, nước, khiến cho cây cối ở 
 những vùng đó bị trụi lá và chết .
Kết luận : Có nhiều nguyên nhân dẫn 
đến ô nhiễm môi trường không khí và 
nước, trong đó phải kể đến sự phát 
triển của các ngành công nghiệp khai 
thác tài nguyên và sản xuất ra của cải 
vật chất
* Hoạt động 2 : Thảo luận - HS làm việc theo nhóm.
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm - Đại diện các nhóm trình bày.
- Trình bày kết quả - Đun than tổ ong, vứt rác xuống ao, 
- Liên hệ những việc làm của người hồ, cho nước thải sinh hoạt chảy trực 
dân địa phương em dẫn đến việc gây ô tiếp ra sông, ao, 
nhiễm môi trường không khí và nước. + Ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ con 
+ Nêu tác hại của việc ô nhiễm không người; cây trồng và vật nuôi chậm 
khí và nước ? lớn, 
 - HS đọc lại mục Bạn cần biết.
- Yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Nêu những tác động của người dân - HS nêu
 địa phương em làm ảnh hưởng đến môi 
 trường ?
 - GV dặn HS về nhà tiếp tục sưu tầm - HS nghe và thực hiện
 các thông tin, tranh ảnh về các biện 
 pháp bảo vệ môi trường; chuẩn bị trư
 ớc bài “Một số biện pháp bảo vệ môi tr
 ường”.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
................................................................................................................................. 
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 Thể dục 
 MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN
I. Yêu cầu cần đạt. 
1. Kiến thức: 
-Ôn tâng cầu. Trò chơi “ Dẫn bóng”. Vai trò và nhu cầu dinh dưỡng đới với cơ 
thể
2. Về năng lực: Bài học góp phần hình thành, phát triển năng lực về. 
- Thực hiện được động tác tâng cầu và chuyền cầu. Biết phân công, trao đổi, hợp 
tác trong nhóm để thực hiện các động tác trong bài học, trò chơi vận động bổ trợ 
môn học, chủ động trong việc tiếp nhận kiến thức và tập luyện.Biết vai trò và 
nhu cầu dinh dưỡng đới với cơ thể
3. Về phẩm chất: Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất. 
- Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. 
- Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi 
và hình thành thói quen tập luyện TDTT. 
II. Địa điểm – phương tiện 
Phòng GDTC( Sân Tập)
+ Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phụ thể thao, cầu, cờ, còi, và dụng cụ 
phục vụ tập luyện cho Hs.
+ Học sinh chuẩn bị: Giày tập hoặc dép quai hậu. 
III. Tiến trình dạy học 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động.
 Mục tiêu:Kích thích cơ thể từ trạng thái nghỉ ngơi chuyển dần sang trạng thái hoạt 
 động. Đồng thời cũng nâng dần cường độ hoạt động, giúp cơ thể thích ứng với khối 
 lượng, áp lực cường độ trong tập luyện và thi đấu . 
 Cách tiến hành: Nhận lớp - GVHD cán sự tập trung lớp, điểm 
- Gv nhận lớp, thăm hỏi sức khỏe học sinh phổ số, báo cáo sĩ số, tình hình lớp. Gv 
biến nội dung, yêu cầu giờ học. cho Hs. nhận xét.
 Khởi động 
- GVHD HS xoay các khớp: Cổ tay, cổ chân, Lớp trưởng làm mẫu, Hs thực hiện 
vai, hông, gối,..., 2lx8n/ động tác. theo. 
- Ép ngang, ép dọc, 2lx8n/ Hs chơi TC theo hướng dẫn của Gv. 
-- Hướng dẫn chơi Trò chơi “đi tìm cơ số” - Cán sự lớp điều khiển cho Hs chơi. 
 nhận xét. Tuyên dương. Gv theo dõi, 
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá.(17 – 18’) 
Mục tiêu: HS thực hiện tốt động tác tâng cầu và chuyền cầu, phát cầu. Trò chơi 
“ Dẫn bóng”. Vai trò và nhu cầu dinh dưỡng đới với cơ thể
- Cách tiến hành:
1.HĐ 1 .Môn thể thao tự chọn: Tâng cầu GV điều khiển cả lớp thực hiện
 - Đội hình tập luyện đồng loạt.
- Tâng cầu bằng đùi, mu bàn chân
- Chuyền cầu, phát cầu 
 
- Nêu những sai thường mắc và cách khắc phục 
cho HS khi thực hiện động tác. 
 GV nêu động tác để HS biết HS chú ý quan 
sát. Học sinh lắng nghe và thục hiện theo 
- Khi làm mẫu GV kết hợp nêu điểm cơ bản, khẩu lệnh
trong tâm của động tác để HS dễ nhớ. Đội hình HS quan sát GV làm mẫu 
 động tác.
- GV quan sát, chỉ dẫn HS thực hiện nhằm đáp 
ứng yêu cầu đạt. 
 
 
 
 - HS quan sát lắng nghe GV chỉ dẫn, 
 nhận xét để vận dụng vào tập luyện
3. Luyện tập 
Mục tiêu:Giúp học sinh nắm chắc động tác hơn và tăng lượng vận động 
Cách tiến hành:
+Tập đồng loạt - Học sinh tập luyện theo khu vực . - Gv hướng dẫn cho Hs cả lớp thực hiện (1 - 2 
lần) - Nhóm trưởng điều hành các bạn 
- Gv y/c cán sự lớp lên điều khiển. (1 - 2 lần) thực hiện
- Gv quan sát, sửa sai cho Hs. - Hs tập theo hướng dẫn của tổ 
- Gv nhận xét, tuyên dương. (nhóm) trưởng. 
+ Tập theo tổ (nhóm). (1 - 2 lần) - Thi đấu những em có kỹ thuật tốt
- Y,c Tổ trưởng cho các bạn luyện tập theo khu ĐH tập luyện theo tổ.
vực. 
 
- Gv quan sát và sửa sai cho Hs các tổ (nhóm). 
 
- GV nhận xét, tuyên dương tổ (nhóm) tập tốt. 
 
ĐH tập luyện theo tổ (nhóm) 
 -Đội hình luyện tập theo cặp đôi
- Thi đấu 
Trò chơi: Dẫn bóng
GV gọi tên trò chơi và hướng dẫn học sinh chơi 
 
 Học sinh chơi đúng luật chơi
4. Kết thúc (4 – 5’) 
Mục tiêu: Giúp nhịp tim của người tập giãm từ từ cho đến khi trở về mức bình 
thường. Các mạch máu sẽ co lại ở mức bình thường và áp suất máu sẽ trở lại mức 
bình thường
Cách tiến hành:
*Vận dụng:Em hày nêu tên và thực hiện Trả lời
động tác đã học - - HS trả lời và thực hiện động tác 
 GVNX - Tuyên dương. trước lớp. 
*Thả lỏng cơ toàn thân: - HS nhắc lại kiến thức đã học. 
Gv hướng dẫn Hs thực hiện thả lỏng tay, chân, - Vận dụng các kiến thức đã học vào 
đấm lưng cho bạn. (2l x 8n)/ động tác. các hoạt động trong và ngoài nhà 
* Nhận xét, đánh giá chung của buổi học. trường
- Nhận xét kết quả, ý thức, thái độ học của Hs - VN ôn bài và chuẩn bị bài sau. 
Hướng dẫn Hs tự ôn ở nhà 
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 ................................................................................................................................. 
.................................................................................................................................
................................................................................................................................. 
 __________________________________________________________
 Thứ Ba, ngày 9 tháng 5 năm 2023
 Tập làm văn
 ÔN TẬP VỀ TẢ NGƯỜI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
1.Phát triển các năng lực đặc thù:
 - Lập được dàn ý một bài văn tả người theo đề bài gợi ý trong SGK.
 - Trình bày miệng được đoạn văn một cách rõ ràng, rành mạch dựa trên dàn 
ý đã lập.
2. Phẩm chất: Yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
 - Cho HS thi nhắc lại cấu tạo của một - HS nhắc lại
 bài văn tả người.
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe 
 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
 * Mục tiêu: 
 - Lập được dàn ý một bài văn tả người theo đề bài gợi ý trong SGK.
 - Trình bày miệng được đoạn văn một cách rõ ràng, rành mạch dựa trên dàn ý 
 đã lập.
 * Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân
 - Gọi 1 HS đọc nội dung bài tập - HS đọc nội dung bài
 * Chọn đề bài
 - Hướng dẫn HS phân tích đề và gạch - HS phân tích từng đề
 dưới những từ quan trọng
 - GV kiểm tra việc HS chuẩn bị trước 
 ở nhà
 - Yêu cầu HS nêu đề bài mình đã chọn - HS nối tiếp nhau nêu
 * Lập dàn ý
 - Gọi HS đọc gợi ý SGK - HS đọc các gợi ý 1, 2 trong SGK
 - GV nhắc HS một vài lưu ý nhỏ.
 - Yêu cầu HS lập dàn ý theo đề bài - HS dựa theo gợi ý 1, viết nhanh dàn 
 mình đã chọn ý bài văn
 - Trình bày kết quả - HS trình bày kết quả:
 - Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung, hoàn * Ví dụ: Dàn ý bài văn miêu tả cô 
 chỉnh các dàn ý giáo 1, Mở bài: 
 Năm nay em đã học lớp 5. Em vẫn 
 nhớ mãi về cô Hương. Cô giáo đã dạy 
 em hồi lớp 1
 2, Thân bài
 - Cô Hương còn rất trẻ
 - Dáng người cô tròn lẳn
 - Làn tóc mượt xoã ngang lưng
 - Khuôn mặt tròn, trắng hồng
 - Đôi mắt to, đen lay láy thật ấn tượng
 - Mỗi khi cô cười để lộ hàm răng 
 trắng ngà
 - Giọng nói của cô ngọt ngào dễ nghe
 - Cô kể chuyện rất hay
 - Cô luôn uốn nắn cho chúng em từng 
 nét chữ
 - Cô chăm sóc chúng em từng bữa ăn 
 giấc ngủ.
 3, Kết bài
 - Em rất yêu mến cô. Em tự hứa với 
 lòng mình sẽ ngoan ngoãn, học hành 
 Bài 2: HĐ nhóm chăm chỉ để đền đáp công ơn dạy dỗ 
 - Gọi HS đọc yêu cầu của cô.
 - Dựa vào dàn ý đã lập, từng em trình 
 bày miệng bài văn tả người trong nhóm - Tập nói theo dàn ý đã lập
 - Trình bày trước lớp - Tập trình bày trong nhóm
 - Cho cả lớp trao đổi, thảo luận về cách 
 sắp xếp các phần trong dàn ý, cách - Đại diện nhóm thi trình bày. 
 trình bày, diễn đạt.
 - GV nhận xét, chữa bài
 3.Hoạt động vận dụng, trải nhiệm:(3 phút)
 - Cho HS nhắc lại cách viết 1 bài văn - HS nhắc lại
 tả người.
 - GV nhận xét tiết học. - HS nghe
 - Dặn những HS viết dàn ý chưa đạt về - HS nghe và thực hiện
 nhà sửa lại để chuẩn bị viết hoàn chỉnh 
 bài văn tả người trong tiết TLV sau.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
................................................................................................................................. 
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 Toán
 ÔN TẬP VỀ BIỂU ĐỒ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Bi￿t đ￿c s￿ li￿u trên bi￿u đ￿, b￿ sung tư li￿u trong m￿t b￿ng th￿ng kê 
s￿ li￿u.
- Rèn kĩ năng đ￿c s￿ li￿u trên bi￿u đ￿, b￿ sung tư li￿u trong m￿t b￿ng 
th￿ng kê s￿ li￿u.
 - HS làm bài 1, bài 2a, bài 3.
 *Góp phần phát triển các năng lực và phẩm chất:
 - Năng lực: Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn 
đề toán học, năng lực giao tiếp toán học 
 - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Các biểu đồ, bảng số liệu như trong SGK.
 - HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn - HS chơi trò chơi
 tên" với các câu hỏi sau:
 + Nêu tên các dạng biểu đồ đã học? + Biểu đồ dạng tranh; dạng hình cột, 
 dạng hình quạt.
 + Biểu đồ dùng để làm gì ? + Biểu diễn tương quan về số lượng 
 giữa các đối tượng hiện thực nào đó.
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
 * Mục tiêu: 
 - Bi￿t đ￿c s￿ li￿u trên bi￿u đ￿, b￿ sung tư li￿u trong m￿t b￿ng th￿ng 
 kê s￿ li￿u.
 - HS làm bài 1, bài 2a, bài 3.
 * Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cặp đôi 
 - GV yêu cầu HS quan sát biểu đồ - HS quan sát
 trong SGK và hỏi nhau:
 + Biểu đồ có dạng hình gì ? Cho ta biết + Biểu đồ hình cột; cho biết số cây 
 điều gì ? xanh do từng thành viên trong nhóm 
 cây xanh trồng ở vườn trường.
 - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi : đọc - HS thảo luận, đưa ra kết quả : 
 biểu đồ a) Có 5 học sinh trồng cây.
 - Trình bày kết quả + Lan trồng được 3 cây.
 - GV nhận xét chữa bài + Hòa trồng được 2 cây.
 + Liên trồng được 5 cây.
 + Mai trồng được 8 cây.
 + Lan trồng được 4 cây.
 b) Hòa trồng được ít cây nhất: 2 cây. c) Mai trồng được nhiều cây nhất: 8 
 cây.
 d) Liên và Mai trồng được nhiều cây h
 ơn bạn Dũng.
 e) Lan, Hòa, Dũng trồng được ít cây h
 Bài tập 2a: HĐ cá nhân ơn bạn Liên.
 - HS nêu yêu cầu
 - Yêu cầu HS làm bài cá nhân - Cả lớp theo dõi
 - GV nhận xét chữa bài - HS tự giải, 
 -1 HS lên bảng làm bài, chia sẻ
 Bài tập 3: HĐ cá nhân - Đáp án: a) 16
 - Gọi HS đọc yêu cầu
 - Yêu cầu HS làm bài - HS nêu
 - GV nhận xét chữa bài - HS làm việc cá nhân
 - Tại sao em chọn ý C - Nêu đáp án chọn. C
 - Đây là dạng biểu đồ nào ? - HS giải thích đáp án chọn.
 - Biểu đồ hình quạt thường để biểu 
 diễn quan hệ số lượng theo các tỉ số 
 phần trăm.
 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - Những loại biểu đồ nào được dùng - Biểu đồ dạng hình cột và biểu đồ 
 phổ biến ? dạng hình quạt.
 - Vận dụng vẽ biểu đồ dạng hình cột và - HS nghe và thực hiện.
 hình quạt trong thực tế cuộc sống.
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
................................................................................................................................. 
.................................................................................................................................
................................................................................................................................. 
 Luyện từ và câu
 ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU 
 (Dấu ngoặc kép )
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 1.Phát triển các năng lực đặc thù.
 - Nêu được tác dụng của dấu ngoặc kép và làm được bài tập thực hành về 
dấu ngoặc kép.
 - Viết được đoạn văn khoảng 5 câu có dùng dấu ngoặc kép (BT3).
 2. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, sử dụng đúng các dấu câu khi viết.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ về tác dụng của dấu ngoặc kép.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Gọi - HS chơi trò chơi
thuyền" với nội dung là nêu các dấu 
câu đã học, nêu tác dụng của mỗi dấu 
câu(Mỗi bạn chỉ nêu 1 dấu câu).
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu: 
 - Nêu được tác dụng của dấu ngoặc kép và làm được bài tập thực hành về dấu 
ngoặc kép.
 - Viết được đoạn văn khoảng 5 câu có dùng dấu ngoặc kép (BT3).
* Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhan
- 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Cả lớp theo dõi
- HS nhắc lại tác dụng của dấu ngoặc - Dấu ngặc kép thường được dùng để 
kép. dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc 
 của người nào đó. Nếu lời nói trực tiếp 
 là một câu trọn vẹn hay một đoạn văn 
 thì trước dấu ngoặc kép ta phải thêm 
 dấu hai chấm.
 - Dấu ngoặc kép còn được dùng để 
 đánh dấu những từ ngữ được dùng với 
 ý nghĩa đặc biệt. 
 Lời giải:
- Yêu cầu HS đọc thầm từng câu văn Tốt- tô- chan rất yêu quý thầy hiệu trư-
và làm bài ởng. Em mơ ước lớn lên sẽ trở thành 
- GV nhận xét chữa bài một giáo viên của trường, làm mọi việc 
 giúp đỡ thầy. Em nghĩ : “ Phải nói ngay 
 điều này để thầy biết ”. Thế là, trưa ấy, 
 sau buổi học, em chờ sẵn thầy trước 
 phòng họp và xin gặp thầy. Thầy hiệu 
 trưởng vui vẻ mời em vào phòng. Ngồi 
 đối diện với thầy và hơi nghiêng đầu 
 mỉm cười, cô bé nói một cách chậm rãi, 
 dịu dàng, ra vẻ người lớn: “ Thưa thầy, 
 sau này lớn lên, em muốn làm nghề 
 dạy học. Em sẽ học ở trường này”.
Bài 2: HĐ cặp đôi
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. - Cả lớp theo dõi
- HS trao đổi theo cặp và làm bài. - HS làm bài theo cặp
- GV nhận xét chữa bài Lời giải:
 Lớp chúng tôi tổ chức một cuộc bình 
 chọn “ Người giàu có nhất ”. Đoạt 
 danh hiệu trong cuộc thi này là cậu 
 Long, bạn thân nhất của tôi. Cậu ta có 

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_khoi_5_tuan_34_nam_hoc_2022_2023_dang_thi_q.docx