Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 33 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Quỳnh Nga

doc 19 trang Biện Quỳnh 02/08/2025 60
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 33 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Quỳnh Nga", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 33 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Quỳnh Nga

Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 33 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Quỳnh Nga
 TUẦN 33 
 Thứ Năm, ngày 4 tháng 5 năm 2023
 Tập đọc
 LUẬT BẢO VỆ, CHĂM SÓC VÀ GIÁO DỤC TRẺ EM
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 1. Phát triễn các năng lực đặc thù:
 a. Năng lực ngôn ngữ:
 - Biết đọc bài văn rõ ràng, rành mạch và phù hợp với giọng đọc một văn bản luật.
 - Biết liên hệ những điều luật với thực tế để xác định những việc cần làm, thực 
hiện Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
 b. Năng lực văn học: 
 - Hiểu nội dung 4 điều Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.(Trả lời được 
các câu hỏi trong SGK).
 2. Góp phần phát triễn các năng lực và phẩm chất:
 - Năng lực: Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 - Phẩm chất: Có ý thức và trách nhiệm chấp hành tốt luật pháp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: + Văn bản Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em của nước Cộng hoà 
Xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
 - HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(5 phút)
 - Cho HS thi đọc đoạn bài Những - HS thi đọc 
 cánh buồm – Trả lời câu hỏi SGK:
 - Những câu hỏi ngây thơ cho thấy con - Con ước mơ được nhìn thấy nhà cửa, 
 có ước mơ gì ? cây cối, con người ở phía chân trời xa. / 
 Con khao khát hiểu biết mọi thứ trên 
 đời. / Con ước mơ được khám phá 
 những điều chưa biết về biển, những 
 điều chưa biết trong cuộc sống.
 - Ước mơ của con gợi cho cha nhớ đến - Ước mơ của con gợi cho cha nhớ đến 
 điều gì ? ước mơ thuở nhỏ của mình.
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
 2.1. Luyện đọc: (12phút)
 * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
 - Đọc đúng các từ khó trong bài
 * Cách tiến hành:
 1 - Yêu cầu 1 học sinh đọc toàn bài. - 1 học sinh đọc toàn bài.
- GV yêu cầu từng nhóm 4 HS tiếp nối - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc bài
nhau đọc 4 điều luật (2 lượt). 
+ Lượt 1: GV kết hợp sửa lỗi cách đọc - Một số học sinh đọc từng điều luật nối 
cho HS. tiếp nhau đến hết bài.
+ Lượt 2: GV cho một HS đọc phần - Luyện đọc từ khó: chăm sóc, bảo vệ 
chú thích và giải nghĩa sau bài: quyền, sức khỏe, sáu tuổi 
chăm sóc sức khỏe ban đầu, công lập, 
bản sắc, 
- Giáo viên giúp học sinh giải nghĩa - Học sinh đọc phần chú giải từ trong 
các từ khó hiểu. SGK.
- YC học sinh luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc.
- Mời 2 học sinh đọc toàn bài. -2 học sinh đọc toàn bài.
- Giáo viên hướng dẫn đọc và đọc diễn - Lắng nghe.
cảm bài văn.
- GV hướng dẫn cách đọc: giọng thông 
báo, rõ ràng; ngắt giọng làm rõ ràng 
từng điều điều luật, từng khoản mục; 
nhấn giọng ở tên của các điều luật, ở 
những thông tin cơ bản và quan trọng. 
2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
* Mục tiêu: Hiểu nội dung 4 điều Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.(Trả 
lời được các câu hỏi trong SGK).
* Cách tiến hành:
*GV tổ chức cho học sinh đọc, trao - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc bài 
đổi, thảo luận, tìm hiểu nội dung bài và TLCH, chia sẻ kết quả
đọc dựa theo các câu hỏi trong SGK. 
- Những điều luật nào trong bài nêu lên - Điều 10,11
quyền của trẻ em Việt Nam? 
- Tóm tắt mỗi điều nói trên bằng 1 
 + Điều 10: Trẻ em có quyền và bổn 
câu?
 phận học tập.
 Điều 11: Trẻ em có quyền vui chơi giải 
 trí, hoạt động văn hoá, thể thao, du lịch. 
- Hãy nêu những bổn phận của trẻ em + Điều 21: bổn phận của trẻ em . 
được quy định trong luật. Tự liên hệ VD : Tôi đã biết nhặt rau , nấu cơm 
xem mình đã thực hiện được những giúp mẹ. Ra đường , tôi đã biết chào hỏi 
bổn phận gì? người lớn, giúp đỡ người già và em nhỏ. 
 Riêng bổn phận thứ 2 , tôi thực hiện 
 chưa tốt. Tôi chưa chăm học nên điểm 
 môn toán chưa cao...
2.3. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
* Mục tiêu: Biết đọc bài văn rõ ràng, rành mạch và phù hợp với giọng đọc một 
 2 văn bản luật.
 * Cách tiến hành:
 - Gọi 4 HS đọc lại 4 điều luật. Yêu cầu - Đọc với giọng thông báo rõ ràng, ngắt 
 cả lớp tìm đúng giọng đọc. giọng làm rõ từng điều luật, từng khoản 
 mục của điều luật, nhấn giọng ở tên của 
 điều luật, ở những thông tin cơ bản và 
 quan trọng trong từng điều luật.
 - GV hướng dẫn học sinh luyện đọc - HS luyện đọc diễn cảm
 các bổn phận 1; 2; 3 của điều luật 21.
 - YC học sinh luyện đọc, thi đọc diễn - HS thi đọc diễn cảm từng đoạn, cả bài.
 cảm. 
 - GV đánh giá, bình chọn bạn đọc hay
 3.Hướng dẫn HS làm bài văn tảcảnh
 ( Kiểm tra viết)
 - GV yêu cầu HS xác định yêu cầu của - HS đọc đề bài
 mỗi đề bài.
 - Cho HS nêu cấu tạo của một bài văn 
 tả cảnh. - HS nêu cấu tạo bài văn tả cảnh
 - Hướng dẫn HS phân tích đề
 - GV nhắc HS : nên viết theo đề bài cũ 
 và dàn ý đã lập. Tuy nhiên, nếu muốn, 
 các em vẫn có thể chọn đề bài khác để 
 làm bài.
 *Yêu cầu HS hoàn thành bài viết ở nhà - HS tự hoàn thành bài viết ở nhà.
 và nạp cho GV chấm.
 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3 phút)
 - Tóm tắt những quyền và những bổn - HS nêu
 phận của trẻ em vừa học.
 - GV nhận xét tiết học; nhắc nhở HS - HS nghe và thực hiện
 chú ý thực hiện tốt những quyền và 
 bổn phận của trẻ em với gia đình và xã 
 hội; về nhà đọc trước bài “Sang năm 
 con lên bảy”
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 ..................................................................................................................................
 Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 - Nắm được cách tính thể tích và diện tích và trong các trường hợp đơn giản.
 - Biết tính thể tích và diện tích và trong các trường hợp đơn giản.
 - HS vận dụng kiến thức làm bài 1, bài 2( dòng trên) và bài 1, bài 2 ( dòng 
dưới) ( trang 169)
 3 Góp phần phát triển các năng lực và phẩm chất: 
 - Năng lực: Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề 
toán học, năng lực giao tiếp toán học.
 - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Bảng nhóm, SGK
 - HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
 - Cho HS chơi trò chơi "Gọi thuyền" - HS chơi trò chơi
 với nội dung là tính diện tích của hình 
 vuông, thể tích của hình lập phương 
 trong trường hợp đơn giản, chẳng hạn:
 + Cạnh 2; 3; 4; 5 hay 6cm 
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giớ thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
 * Mục tiêu: 
 - Biết tính thể tích và diện tích và trong các trường hợp đơn giản.
 - HS làm bài 1, bài 2.
 * Cách tiến hành:
 Bài 1: ( dòng trên) HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu - Viết số đo thích hợp vào ô trống
 - GV nhận xét chốt lời giải đúng - Cả lớp làm vào vở
 - Yêu cầu HS nêu lại cách tính diện tích - 1 HS làm bảng lớp, chia sẻ kết quả
 xung quanh, diện tích toàn phần, thể HLP (1) (2)
 tích của hình lập phương và hình hộp Độ dài cạnh 12cm 3,5 cm
 chữ nhật Sxq 576 cm2 49 cm2
 Stp 864 cm2 73,5 cm2
 Thể tích 1728 cm3 42,875 cm3
 b)
 HHCN (1) (2)
 Chiều cao 5 cm 0,6 m
 Chiều dài 8cm 1,2 m
 Chiều rộng 6 cm 0,5 m
 Sxq 140 cm2 2,04 m2
 Stp 236 m2 3,24 m2
 Thể tích 240 cm3 0,36 m3
 Bài 2: ( dòng trên) HĐ cá nhân - Cả lớp theo dõi
 - HS đọc yêu cầu của đề bài - Cả lớp làm vào vở
 - Yêu cầu HS tóm tắt và giải - 1 HS làm bảng lớp, chia sẻ cách làm
 - Cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng Bài giải :
 Diện tích đáy bể là :
 4 1,5 x 0,8 = 1,2 (m2)
 Chiều cao của bể là :
 1,8 : 1,2 = 1,5 (m)
 Đáp số : 1,5m
 Bài 1( dòng dưới) HĐ cá nhân
 - Cho HS đọc yêu cầu của bài - Cả lớp theo dõi
 - Muốn biết trên cả mảnh vườn đó - Biết diện tích của thửa ruộng đó và biết 
 người ta thu hoạch được bao nhiêu kg số rau thu được trên 1 mét vuông
 rau cần biết gì ?
 - Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm bài vào vở
 - GV nhận xét chữa bài - 1 HS làm bảng lớp, chia sẻ kết quả
 Bài giải
 Nửa chu vi mảnh vườn hình chữ nhật là: 
 160 : 2 = 80 (m)
 Chiều dài mảnh vườn hình chữ nhật là:
 80 - 30 = 50 (m)
 Diện tích mảnh vườn hình chữ nhật là:
 50 x 30 = 1500 (m2)
 Cả mảnh vườn đó thu được là: 
 15 : 10 x 1500 = 2250(kg)
 Đáp số: 2250 kg
 Bài 2: ( dòng dưới) HĐ cặp đôi - Cả lớp theo dõi
 - HS đọc yêu cầu của đề bài - HS thảo luận theo cặp
 - HS thảo luận cặp đôi để tìm cách giải - Cả lớp làm bài vào vở
 - Yêu cầu HS làm bài - Đại diện 1 HS làm bảng lớp, chia sẻ 
 - GV nhận xét chữa bài cách làm
 Lời giải :
 Chu vi mặt đáy của hình hộp chữ nhật là:
 (60 + 40) x 2 = 200 (m)
 Chiều cao của hình hộp chữ nhật là :
 6000 : 200 = 30 (m)
 Đáp số : 30m
 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - Cho HS vận dụng làm bài: Khi cạnh - HS nêu:
 của một hình lập phương gấp lên 3 lần C. 9 lần
 thì diện tích toàn phần của hình lập 
 phương đó gấp lên mấy lần ?
 A. 3 lần C. 9 lần
 B. 6 lần D. 18 lần
 - Dặn về nhà làm các bài tập tương tự - HS nghe và thực hiện
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 ..................................................................................................................................
 5 Khoa học
 TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN MÔI TRƯỜNG ĐẤT ( T2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 - Nêu một số nguyên nhân dẫn đến việc đất trồng ngày càng bị suy thoái.
 - Thu thập thông tin, bằng chứng cho thấy con người có những tác động tiêu cực 
đến môi trường đất trồng ngày càng bị ô nhiễm và suy thoái.
 - Nêu được nguyên nhân, tác hại của ô nhiễm, xói mòn và suy thoái đất dựa trên 
kết quả thu thập
 - Đề xuất và thực hiện việc làm cụ thể giúp bảo vệ môi trường đất và vận động 
những người xung quanh thực hiện.
 - Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ môi trường.
 * Góp phần phát triển các năng lực và phẩm chất: 
 - Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự 
nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
 - Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: SGK, bảng phụ, Thông tin và hình trang 136, 137 SGK.
 - HS : SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
 - Cho HS chơi trò chơi "Gọi thuyền" - HS chơi trò chơi
 với nội dung các câu hỏi như sau:
 - Nêu nguyên nhân chính dẫn đến diện 
 tích đất trồng ngày càng bị thu hẹp?
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
 * Mục tiêu: Nêu một số nguyên nhân dẫn đến việc đất trồng ngày càng bị suy 
 thoái.
 * Cách tiến hành:
 Hoạt động 1 : Thảo luận 
 - Yêu cầu HS quan sát hình 3, 4 trang - HS quan sát hình 3, 4 trang 137, thảo 
 137 luận, chia sẻ
 + Nêu tác hại của việc sử dụng phân + Làm cho môi trường đất trồng bị suy 
 bón hóa học, thuốc trừ sâu đối với môi thoái. Đất trồng bị ô nhiễm và không 
 trường đất ? còn tơi xốp, màu mỡ như sử dụng 
 + Nêu những tác hại của rác thải đối phân .
 với môi trường đất ? + Làm cho môi trường đất bị ô nhiễm, 
 - GV nhận xét, kết luận: Có nhiều bị suy thoái.
 nguyên nhân làm cho đất trồng ngày 
 càng bị thu hẹp và suy thoái:
 + Dân số gia tăng, nhu cầu chỗ ở tăng, 
 nhu cầu lương thực tăng, đất trồng bị 
 thu hẹp. Vì vậy, người ta phải tìm cách 
 tăng năng suất cây trồng, trong đó có 
 6 biện pháp bón phân hóa học, sử dụng 
 thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ, Những 
 việc làm đó khiến môi trường đất, nước 
 bị ô nhiễm.
 + Dân số tăng, lượng rác thải tăng, việc 
 xử lí rác thải không hợp vệ sinh cũng là 
 nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường 
 đất.
 Hoạt động 2 : Hoạt động nhóm
 - Thu thập thông tin, bằng chứng cho - Các nhóm thu thập thông tin, bằng 
 thấy con người có những tác động tiêu chứng cho thấy con người có 
 cực đến môi trường đất trồng ngày những tác động tiêu cực đến môi 
 càng bị thu hẹp, bị ô nhiễm và suy trường đất trồng ngày càng bị thu 
 thoái. hẹp, bị ô nhiễm và suy thoái.
 - Nêu được nguyên nhân, tác hại của ô - Thảo luận đề xuất và thực hiện 
 nhiễm, xói mòn và suy thoái đất dựa việc làm cụ thể giúp bảo vệ môi 
 trên kết quả thu thập trường đất và vận động những 
 - Đề xuất và thực hiện việc làm cụ thể người xung quanh thực hiện.
 giúp bảo vệ môi trường đất và vận - Đại diện các nhóm chia sẻ trước 
 động những người xung quanh thực lớp.
 hiện. - Các nhóm nhận xét, bổ sung
 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - Em sẽ làm gì để bảo vệ môi trường - HS nêu
 đất ?
 - GV dặn HS sưu tầm một số tranh ảnh, - HS nghe và thực hiện
 thông tin về tác động của con người 
 đến môi trường đất và hậu quả của nó; 
 chuẩn bị trước bài “Tác động của con 
 người đến môi trường không khí và 
 nước ”.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
..................................................................................................................................
 ________________________________________________________________
 Thứ Sáu, ngày 5 tháng 5 năm 2023
 Chính tả
 TRONG LỜI MẸ HÁT 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 1. Phát triễn các năng lực đặc thù:
 - Nghe - viết đúng bài chính tả 3 khổ thơ (1,2,4); trình bày đúng hình thức bài 
thơ 6 tiếng. Nghe-ghi: Cảm nhận nội dung khổ thơ thứ 3.
 - Viết hoa đúng tên các cơ quan, tổ chức trong đoạn văn Công ước về quyền trẻ 
em (BT2).
 - Giáo dục HS ý thức viết đúng chính tả, giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
 7 2. Góp phần phát triển các năng lực và phẩm chất:
 - Năng lực: Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 - Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Bảng nhóm, SGK
 - HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(3 phút)
 - Cho HS hát - HS hát 
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS mở vở, SGK 
 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:
 2.1. Chuẩn bị viết chính tả:(7 phút)
 *Mục tiêu: 
 - HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó.
 - HS ghi cảm nhận nội dung khổ thơ thứ 3.
 - HS có tâm thế tốt để viết bài.
 *Cách tiến hành:
 - GV đọc bài một lượt. Giọng đọc - HS lắng nghe 
 thong thả, rõ ràng.
 + Nêu nội dung của bài ? + Ca ngợi lời hát, lời ru của mẹ có ý 
 nghĩa rất quan trọng đối với cuộc đời đứa 
 trẻ.
 - GV cho HS tìm một số từ khó hay + chòng chành, nôn nao, ngọt ngào, lời 
 viết sai ru...
 - Luyện viết từ khó - 2 HS lên bảng viết từ khó, HS dưới lớp 
 viết vào vở nháp
 - GV đọc, mỗi dòng thơ đọc 2 lượt - HS viết bài 3 khổ thơ (1,2,4)
 - GV theo dõi tốc độ viết của HS để 
 điều chỉnh tốc độ đọc của mình cho 
 phù hợp. Uốn nắn, nhắc nhở tư thế 
 ngồi của HS.
 Nghe-ghi: Yêu cầu HS nêu cảm nhận - HS ghi cảm nhận nội dung khổ thơ 
 về khổ thơ thứ 3. thứ 3.
 2.2. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)
 *Mục tiêu:Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài thơ 6 tiếng.
 *Cách tiến hành:
 - GV đọc mẫu lần 1. - HS theo dõi.
 - GV đọc lần 2 (đọc chậm) - HS viết theo lời đọc của GV.
 - GV đọc lần 3. - HS soát lỗi chính tả.
 2.3. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút)
 *Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn.
 *Cách tiến hành:
 - GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm 
 - Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe
 8 3. HĐ luyện tập, thực hành: (8 phút)
 * Mục tiêu: Viết hoa đúng tên các cơ quan, tổ chức trong đoạn văn Công ước về 
 quyền trẻ em (BT2).
 * Cách tiến hành:
 Bài 2: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu
 - GV tổ chức cho HS làm bài - HS tự làm bài
 - GV nhận xét chữa bài - HS chia sẻ kết quả
 Lời giải:
 Uỷ ban/ Nhân quyền/ Liên hợp quốc.
 Tổ chức/ Nhi đồng/ Liên hợp quốc
 Tổ chức/ Lao động/ Quốc tế
 Tổ chức/ Quốc tế/ về bảo vệ trẻ em
 Liên minh/ Quốc tế/ Cứu trợ trẻ em
 Tổ chức/ Ân xá/ Quốc tế
 Tổ chức/ Cứu trợ trẻ em/ của Thuỵ Điển
 Chú ý: về (dòng thứ 4), của (dòng thứ7) 
 không viết hoa vì chúng là quan hệ từ.
 Bài 3: HĐ cá nhân
 - GV cho HS đọc yêu cầu của bài - HS đọc, cả lớp theo dõi
 - Cho cả lớp làm bài vào vở - HS tự làm bài
 - GV nhận xét chữa bài. Yêu cầu HS - HS chia sẻ kết quả
 nêu lại cách viết hoa tên các cơ quan, Công ước về quyền trẻ em (Tổ chức Nhi 
 tổ chức. đồng Liên hợp quốc; Tổ chức Quốc tế về 
 bảo vệ trẻ em; Liên minh Quốc tế Cứu 
 trợ trẻ em; Tổ chức Cứu trợ trẻ em của 
 Thuỵ Điển...
 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - GV mời 1 HS nhắc lại nội dung cần - HS nêu: Tên các cơ quan, tổ chức, đơn 
 ghi nhớ về cách viết hoa tên các cơ vị được viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ 
 quan, tổ chức, đơn vị. phận tạo thành tên đó.
 - GV nhận xét tiết học. - HS nghe 
 - Yêu cầu những HS viết sai chính tả - HS nghe và thực hiện
 về nhà làm lại vào vở
 - Dặn HS ghi nhớ tên các cơ quan, tổ - HS nghe và thực hiện
 chức trong đoạn văn Công ước về 
 quyền trẻ em; chú ý học thuộc bài thơ 
 “Sang năm con lên bảy” cho tiết 
 chính tả tuần 34.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 ..................................................................................................................................
 Toán
 MỘT SỐ DẠNG BÀI TOÁN ĐÃ HỌC
 9 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 - Nắm được cách giải một số dạng toán đã học như tìm số trung bình cộng, tìm 
hai số biết tổng và hiệu của hai số đó.
 - Biết một số dạng toán đã học.
 - Biết giải bài toán có liên quan đến tìm số trung bình cộng, tìm hai số biết tổng 
và hiệu của hai số đó, bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
 - HS làm bài 1, bài 2 ( trang 170), bài 1, bài 3 ( trang 171)
 - Năng lực: Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề 
toán học, năng lực giao tiếp toán học.
 - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Bảng phụ
 - HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
 - Cho HS tổ chức trò chơi "Bắn tên" - HS chơi trò chơi: Các dạng toán đã 
 với nội dung là nêu một số dạng bài học là:
 toán đã học.(Mỗi bạn nêu tên một + Tìm số trung bình cộng.
 dạng) + Tìm 2 số biết tổng và hiệu của 2 số 
 đó.
 + Tìm 2 số biết tổng và tỉ số của 2 số 
 đó.
 + Tìm 2 số biết hiệu và tỉ số của 2 số 
 đó.
 + Bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
 + Bài toán về tỉ số phần trăm.
 + Bài toán về chuyển động đều.
 + Bài toán có nội dung hình học( chu 
 vi, diện tích, thể tích).
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
 * Mục tiêu: 
 - Biết một số dạng toán đã học.
 - Biết giải bài toán có liên quan đến tìm số trung bình cộng, tìm hai số biết tổng 
 và hiệu của hai số đó.
 * Cách tiến hành:
 Bài 1: ( trang 170) HĐ cá nhân 
 - Gọi HS đọc đề. - Cả lớp theo dõi, chia sẻ yêu cầu
 - Bài toán này thuộc dạng toán nào? - Tìm trung bình cộng của nhiều số.
 - Yêu cầu HS tự làm bài . - Cả lớp làm vở
 - GV nhận xét chữa bài - 1 HS làm bảng lớp,
 Bài giải:
 Giờ thứ ba xe đạp đi được quãng 
 10 đường là:
 ( 12 + 18 ) : 2 = 15 (km)
 Trung bình mỗi giờ xe đạp đi được là:
 (12 + 18 + 15 ) : 3 = 15 (km)
 Đáp số: 15 km
- Muốn tính tổng của nhiều số khi biết - Lấy trung bình cộng của chúng nhân 
trung bình cộng ta làm thế nào? với số số hạng.
Bài 2: ( trang 170) HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc đề. - Cả lớp theo dõi
- Bài toán này thuộc dạng nào? - Bài toàn thuộc dạng “ Tìm 2 số khi 
 biết tổng và hiệu của 2 số đó ”.
- Yêu cầu HS tự làm bài . - Cả lớp làm vở
- GV nhận xét chữa bài - 1 HS làm bảng lớp, chia sẻ cách làm
 Bài giải
 Nửa chu vi mảnh đất hình chữ nhật là:
 120 : 2 = 60 (m)
 Chiều dài mảnh đất hình chữ nhật là:
 (60 + 10) : 2 = 35 (m)
 Chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật là:
 35 - 10 = 25 (m)
 Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là:
 35 x 25 = 875 (m2)
Bài 1: ( trang 171) HĐ cá nhân Đáp số: 875 m2
- Gọi HS đọc yêu cầu của đề bài, chia - Cả lớp theo dõi, chia sẻ yêu cầu
sẻ yêu cầu của bài
+ Tứ giác ABCD gồm những hình + Tứ giác ABCD gồm tứ giác ABED 
nào ? và tam giác BEC
+ Bài thuộc dạng toán gì ? + Tìm hai số biết hiệu và tỉ số của hai 
 số đó
- Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vở
- GV nhận xét chốt lời giải đúng - 1 HS làm bảng lớp, chia sẻ kết quả
 Bài giải
 Theo đề bài ta có sơ đồ
 Diện tích tam giác BEC là :
 13,6 : ( 3- 2 ) x 2 = 27,2 (cm2)
 Diện tích hình tứ giác ABED là :
 27,2 + 13,6 = 40,8 (cm2)
 Diện tích hình tứ giác ABCD là :
 27,2 + 40,8 = 68 (cm2)
Bài 3: ( trang 171) HĐ cá nhân Đáp số : 68 cm2
- HS đọc yêu cầu của đề bài - 1 HS đọc
- Bài thuộc dạng toán gì ? - Bài toán về quan hệ tỉ lệ 
- Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vở
 11 - GV nhận xét chốt lời giải đúng - 1 HS làm bảng lớp, chia sẻ kết quả
 Bài giải
 Ô tô đi 75 km tiêu thụ hết số lít xăng là:
 12 : 100 x 75 = 9 (l)
 Đáp số: 9 lít
 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - Về nhà luyện tập làm các dạng bài - HS nghe và thực hiện
 vừa ôn tập.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 ..................................................................................................................................
 Lịch sử
 LỊCH SỬ ĐỊA PHƯƠNG (T2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 - Học sinh thấy được sự giàu đẹp của quê hương mình, thấy được truyền thống 
của cha ông mình.
 - HS nêu được một số di tích lịch sử của địa phương cũng như các đặc sản trên 
quê hương xã An Hòa Thịnh.
 - Giáo dục tình yêu quê hương làng xóm.
 * Góp phần phát triển các năng lực và phẩm chất: 
 - Năng lực: Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám 
phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn.
 - Phẩm chất: Giáo dục tình yêu thương quê hương đất nước
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Tranh ảnh, truyện kể về lịch sử xã An Hòa Thịnh.
 - HS: Vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
 - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" - HS chơi trò chơi
 nêu tên các xã trong huyện của mình 
 (Mỗi em chỉ nêu 1 tên xã hoặc thị trấn 
 trong huyện mình)
 - Gv nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
 * Mục tiêu: Học sinh thấy được sự giàu đẹp của quê hương mình, thấy được 
 truyền thống của cha ông mình.
 * Cách tiến hành:
 * Hoạt động 1: Giáo viên giới thiệu về 
 lịch sử địa phương. - HS nghe
 Trải qua nhiều thế kỉ tồn tại và phát 
 triển mảnh đất nơi đây đã sản sinh ra 
 những con người ưu tú làm rạng danh 
 12 đất nước, quê hương như Tiến sỹ 
 Nguyễn Tử Trọng, Lê Mậu Tài, Đinh 
 Nho Công, Đinh Nho Hoàn, Đinh Nho 
 Điển, Hoàng giáp Nguyễn Khắc Niêm, 
 Nguyễn Xuân Đản....; Hương Công có 
 ông Hà Huy Quang, Đinh Nho Côn, 
 Trần Quý Diễn, Trần Tống Lý,...; Cử 
 nhân có ông Hà Học Hải, Trần Văn 
 Thanh, Trần Văn Thịnh, Lê Văn Đàm, 
 Nguyễn Trí Phong, Nguyễn Xuân 
 Lạc,....; Tú tài có ông Lê Khắc Thiền, 
 Lê Kinh Duệ,...
 An Hòa Thịnh cũng là vùng đất có 
 truyền thống yêu nước, anh dũng trong 
 đấu tranh cách mạng, cần cù, sáng tạo 
 trong lao động, sản xuất, tình nghĩa 
 chan hòa trong cuộc sống.
 * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh 
 thảo luận.
 - Nêu những di tích lịch sử có ở địa - HS thảo luận, báo cáo trước lớp, các 
 phương? nhóm khác nhận xét, bổ sung
 - Giáo viên giới thiệu cho HS biết về - Chùa Thịnh Xá, ...
 các di tích lịch sử này - Đền Bạch Vân, Đền Đức Mẹ, Đền 
 - Hãy kể tên và mô tả những lễ hội có ở Gôi Vị,..
 địa phương mình? + Lễ hội đua thuyền. Lễ hội chợ trâu
 - Em hãy kể tên những đặc sản có ở địa 
 phương mình? - Cu đơ, dê quay, bánh đa, bánh đúc,..
 - Giáo viên nhận xét đánh giá.
 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - Em sẽ làm gì để bảo vệ và giữ gìn các - HS nêu
 khu di tích lịch sử của địa phương em ?
 - Yêu cầu HS về tìm hiểu những đóng - HS nghe và thực hiện
 góp của nhân địa phương mình về con 
 người và lương thực, thực phẩm cuộc 
 kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ 
 của dân tộc ta.
 - Số lượng thương binh, liệt sĩ và gia 
 đình chính sách trong xã.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 ..................................................................................................................................
Buổi chiều:
 Luyện từ và câu
 13 MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRẺ EM
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 1. Phát triễn các năng lực đặc thù:
 a. Năng lực ngôn ngữ:
 - Biết và hiểu thêm một số từ ngữ về trẻ em (BT1, BT2).
 b. Năng lực văn học: 
 - Hiểu nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ nêu ở BT4.
 * Giảm tải BT 3
 2. Góp phần phát triển các năng lực và phẩm chất: 
 - Năng lực: Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 - Phẩm chất: Tôn trọng và bảo vệ trẻ em.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: SGK, Bảng nhóm
 - HS : SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
 - Cho HS Nêu tác dụng của dấu 2 - HS nêu 
 chấm, lấy ví dụ minh hoạ.
 - GV nhận xét, đánh giá. - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
 * Mục tiêu: 
 - Biết và hiểu thêm một số từ ngữ về trẻ em (BT1, BT2).
 - Hiểu nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ nêu ở BT4.
 * Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cặp đôi 
 - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài. - Em hiểu nghĩa của từ trẻ em như thế 
 nào ? Chọn ý đúng nhất:
 - Yêu cầu HS làm bài theo cặp - HS làm bài theo cặp
 - Trình bày kết quả - HS trình bày kết quả. 
 - GV nhận xét chữa bài. Yêu cầu HS c. Người dưới 16 tuổi.
 giải thích tại sao ?
 Bài 2: HĐ nhóm
 - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. - Tìm các từ đồng nghĩa với trẻ em. Đặt 
 câu với một từ mà em tìm được
 - GV giao nhiệm vụ cho các nhóm - HS làm việc theo nhóm 4
 - Đại diện các nhóm trình bày kết quả
 - GV nhận xét chữa bài + trẻ, trẻ con, con trẻ.
 + trẻ thơ, thiếu nhi, nhi đồng, .
 + con nít, trẻ ranh, ranh con, nhãi 
 ranh, .
 - HS đặt câu:
 VD: Trẻ con thời nay rất thông minh.
 Bài 4: HĐ cá nhân
 14 - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập - Chọn thành ngữ, tục ngữ trong ngoặc 
 đơn thích hợp với mỗi chỗ trống
 - Yêu cầu HS làm việc cá nhân. - HS làm bài vào vở, 4 HS làm bảng 
 - GV nhận xét chữa bài lớp, chia sẻ kết quả
 a) Tre già măng mọc: Lớp trước già đi 
 có lớp sau thay thế.
 b) Tre non dễ uốn: Dạy trẻ từ lúc còn 
 nhỏ dễ hơn.
 c) Trẻ người non dạ: Còn ngây thơ dại 
 dột chưa biết suy nghĩ chín chắn.
 d) Trẻ lên ba, cả nhà học nói: Trẻ lên 
 ba đang học nói khiến cả nhà vui vẻ 
 nói theo
 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - Cho HS tìm những từ ngữ nói về đặc - HS nêu: hồn nhiên, ngây thơ, tinh 
 điểm tính cách của trẻ em nghịch, ...
 - GV nhận xét tiết học, biểu dương - HS nghe
 những HS học tốt
 - Dặn HS nhớ lại kiến thức về dấu - HS nghe và thực hiện
 ngoặc kép để chuẩn bị học bài “Ôn tập 
 về dấu ngoặc kép”.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 ..................................................................................................................................
 Kĩ thuật 
 LẮP RÔ - BỐT (Tiết 3)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 - Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp rô- bốt.
 - Lắp được rô-bốt đúng kĩ thuật, đúng quy trình.
 - Rèn luyện tính khéo léo và kiên nhẫn khi tháo lắp, các chi tiết của rô - bốt.
 * Góp phần phát triển các năng lực và phẩm chất: 
 - Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực 
thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.
 - Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, tỉ mỉ và kiên trì cho học sinh. Yêu thích 
môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật; mẫu rô- bốt đã lắp sẵn
 - HS : bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
 - Cho HS hát - HS hát
 - Kiểm tra đồ dùng học tập của HS - HS chuẩn bị đồ dùng
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 15 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
 * Mục tiêu: 
 - Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp rô- bốt.
 - Lắp được rô-bốt đúng kĩ thuật, đúng quy trình.
 * Cách tiến hành:
 * Hoạt động 3: HS thực hành lắp rô- 
 bốt
 - GV nhắc HS kiểm tra sự nâng lên, hạ - HS tiếp tục thực hành lắp rô- bốt theo 
 xuống của cánh tay rô - bốt các bước trong SGK
 * Hoạt động 4: Đánh giá sản phẩm
 - GV tổ chức cho HS trưng bày sản - HS trưng bày sản phẩm
 phẩm theo nhóm hoặc chỉ định một số 
 em.
 - GV nhắc lại tiêu chuẩn đánh giá sản - 2- 3 HS dựa vào tiêu chí để đánh giá 
 phẩm theo mục III (SGK) sản phẩm của bạn 
 - GV nhận xét đánh giá kết quả của HS 
 như các tiết trước.
 - GV nhắc các em tháo các chi tiết và 
 xếp vào vị trí các ngăn trong hộp.
 - Nhận xét, đánh giá kết quả học tập 
 của HS.
 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - Dặn HS chia sẻ cách lắp ghép rô-bốt - HS nghe và thực hiện
 với bạn bè và người thân.
 - GV nhận xét sự chuẩn bị của HS, tinh - HS nghe
 thần thái độ học tập và kĩ năng lắp ghép 
 rô-bốt.
 - GV dặn HS về nhà đọc trước và - HS nghe và thực hiện
 chuẩn bị đầy đủ bộ lắp ghép cho tiết 
 học sau.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 ..................................................................................................................................
 Thể dục:
 MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN. TRÒ CHƠI: DẪN BÓNG
I. Yêu cầu cần đạt. 
1. Kiến thức: 
-Tâng cầu và chuyền cầu , phát cầu. Trò chơi “ Dẫn bóng”. Vai trò và nhu cầu dinh 
dưỡng đới với cơ thể
2. Về năng lực: Bài học góp phần hình thành, phát triển năng lực về. 
 16 - Thực hiện được động tác tâng cầu và chuyền cầu. Biết phân công, trao đổi, hợp tác 
trong nhóm để thực hiện các động tác trong bài học, trò chơi vận động bổ trợ môn 
học, chủ động trong việc tiếp nhận kiến thức và tập luyện.Biết vai trò và nhu cầu dinh 
dưỡng đối với cơ thể
3. Về phẩm chất: Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất. 
- Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. 
- Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và 
hình thành thói quen tập luyện TDTT. 
II. Địa điểm – phương tiện 
Phòng GDTC( Sân Tập)
+ Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phụ thể thao, cầu, cờ, còi, và dụng cụ phục vụ 
tập luyện cho Hs.
+ Học sinh chuẩn bị: Giày tập hoặc dép quai hậu. 
III. Tiến trình dạy học 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động.
Mục tiêu:Kích thích cơ thể từ trạng thái nghỉ ngơi chuyển dần sang trạng thái hoạt 
động. Đồng thời cũng nâng dần cường độ hoạt động, giúp cơ thể thích ứng với khối 
lượng, áp lực cường độ trong tập luyện và thi đấu . 
Cách tiến hành:
Nhận lớp - GVHD cán sự tập trung lớp, điểm 
- Gv nhận lớp, thăm hỏi sức khỏe học sinh phổ số, báo cáo sĩ số, tình hình lớp. Gv 
biến nội dung, yêu cầu giờ học. cho Hs. nhận xét.
 Khởi động 
- GVHD HS xoay các khớp: Cổ tay, cổ chân, Lớp trưởng làm mẫu, Hs thực hiện 
vai, hông, gối,..., 2lx8n/ động tác. theo. 
- Ép ngang, ép dọc, 2lx8n/ Hs chơi TC theo hướng dẫn của Gv. 
-- Hướng dẫn chơi Trò chơi “đi tìm cơ số” - Cán sự lớp điều khiển cho Hs chơi. 
 nhận xét. Tuyên dương. Gv theo dõi, 
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá.(17 – 18’) 
Mục tiêu: HS thực hiện tốt động tác tâng cầu và chuyền cầu, phát cầu. Trò chơi “ 
Dẫn bóng”. Vai trò và nhu cầu dinh dưỡng đới với cơ thể
- Cách tiến hành:
1.HĐ 1 hình thành kiến thức mới. GV điều khiển cả lớp thực hiện
 - Đội hình tập luyện đồng loạt.
- Tâng cầu bằng đùi, mu bàn chân
- Chuyền cầu, phát cầu 
- Nêu những sai thường mắc và cách khắc phục 
cho HS khi thực hiện động tác. 
 
 GV nêu động tác để HS biết HS chú ý quan 
sát. 
 17 - Khi làm mẫu GV kết hợp nêu điểm cơ bản, Học sinh lắng nghe và thục hiện theo 
trong tâm của động tác để HS dễ nhớ. khẩu lệnh
 Đội hình HS quan sát GV làm mẫu 
- GV quan sát, chỉ dẫn HS thực hiện nhằm đáp động tác.
ứng yêu cầu đạt. 
 
 
 
 
 - HS quan sát lắng nghe GV chỉ dẫn, 
 nhận xét để vận dụng vào tập luyện
3. Luyện tập 
Mục tiêu:Giúp học sinh nắm chắc động tác hơn và tăng lượng vận động 
Cách tiến hành:
+Tập đồng loạt - Học sinh tập luyện theo khu vực .
- Gv hướng dẫn cho Hs cả lớp thực hiện (1 - 2 
lần) - Nhóm trưởng điều hành các bạn 
- Gv y/c cán sự lớp lên điều khiển. (1 - 2 lần) thực hiện
- Gv quan sát, sửa sai cho Hs. - Hs tập theo hướng dẫn của tổ 
- Gv nhận xét, tuyên dương. (nhóm) trưởng. 
+ Tập theo tổ (nhóm). (1 - 2 lần) - Thi đấu những em có kỹ thuật tốt
- Y,c Tổ trưởng cho các bạn luyện tập theo khu ĐH tập luyện theo tổ.
vực. 
- Gv quan sát và sửa sai cho Hs các tổ (nhóm). 
- GV nhận xét, tuyên dương tổ (nhóm) tập tốt. 
ĐH tập luyện theo tổ (nhóm) 
- Thi đấu -Đội hình luyện tập theo cặp đôi
 
Trò chơi: Dẫn bóng
GV gọi tên trò chơi và hướng dẫn học sinh chơi
 
 
 Học sinh chơi đúng luật chơi
4. Kết thúc (4 – 5’) 
Mục tiêu: Giúp nhịp tim của người tập giãm từ từ cho đến khi trở về mức bình 
thường. Các mạch máu sẽ co lại ở mức bình thường và áp suất máu sẽ trở lại mức 
bình thường
Cách tiến hành:
*Vận dụng:Em hày nêu tên và thực hiện Trả lời
động tác đã học - - HS trả lời và thực hiện động tác 
 GVNX - Tuyên dương. trước lớp. 
 18 *Thả lỏng cơ toàn thân: - HS nhắc lại kiến thức đã học. 
Gv hướng dẫn Hs thực hiện thả lỏng tay, chân, - Vận dụng các kiến thức đã học vào 
đấm lưng cho bạn. (2l x 8n)/ động tác. các hoạt động trong và ngoài nhà 
* Nhận xét, đánh giá chung của buổi học. trường
- Nhận xét kết quả, ý thức, thái độ học của Hs - VN ôn bài và chuẩn bị bài sau. 
Hướng dẫn Hs tự ôn ở nhà 
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 19

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_khoi_5_tuan_33_nam_hoc_2022_2023_dang_thi_q.doc