Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 32 - Năm học 2022-2023 - Đậu Thị Thanh Huyền
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 32 - Năm học 2022-2023 - Đậu Thị Thanh Huyền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 32 - Năm học 2022-2023 - Đậu Thị Thanh Huyền
Thứ Hai, ngày 24 tháng 4 năm 2023 Tập làm văn ÔN TẬP VỀ VĂN TẢ CẢNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Phát triển các năng lực đặc thù: - Liệt kê được một số bài văn tả cảnh đã học trong học kì I; lập dàn ý vắn tắt cho 1 trong các bài văn đó. - Biết phân tích trình tự miêu tả (theo thời gian) và chỉ ra được một số chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế của tác giả (BT2). 2.Góp phần phát triển các năng lực và phẩm chất: - Năng lực: Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Giáo dục tình yêu thiên nhiên, bảo vệ môi trường sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng nhóm - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho 2 HS thi đọc lại bài văn tả con vật. - HS thi đọc - GV và học sinh nhận xét - HS nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng:Tiết học hôm nay - HS ghi vở sẽ giúp các em ôn tập về tả cảnh, củng cố kiến thức về văn tả cảnh: về cấu tạo của một bài văn; cách quan sát, chọn lọc chi tiết; sự thể hiện tình cảm, thái độ của người miêu tả đối với cảnh được tả. 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Liệt kê được một số bài văn tả cảnh đã học trong học kì I; lập dàn ý vắn tắt cho 1 trong các bài văn đó. - Biết phân tích trình tự miêu tả (theo thời gian) và chỉ ra được một số chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế của tác giả (BT2). * Cách tiến hành: Bài tập 1: HĐ nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu - GV nhắc HS chú ý 2 yêu cầu của bài tập : - Yêu cầu 1 : làm việc theo nhóm + Liệt kê những bài văn tả cảnh các em đã học + 2 nhóm làm bài trên bảng nhóm trong các tiết Tập đọc, Luyện từ và câu, Tập còn lại làm vào vở làm văn từ tuần 1 đến tuần 11. + Trình bày. (GV giao cho 1/2 lớp liệt kê những bài văn, + Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. đoạn văn tả cảnh đã học từ tuần 1 đến tuần 5; 1/2 lớp còn lại – từ tuần 6 đến tuần 11) Tuần Các bài văn tả cảnh - Quang cảnh làng mạc ngày mùa 1 - Hoàng hôn trên sông Hương. 1 - Nắng trưa - Buổi sớm trên cánh đồng 2 - Rừng trưa - Chiều tối 3 - Mưa rào 6 - Đoạn văn tả biển của Vũ Tú Nam - Đoạn văn tả con kênh củ Đoàn Giỏi 7 - Vịnh Hạ Long 8 - Kì diệu rừng xanh 9 - Bầu trời mùa thu - Đất Cà Mau + Lập dàn ý (vắn tắt) cho 1 trong các bài văn - HS làm việc cá nhân: Mỗi HS tự đó. chọn, viết lại thật nhanh dàn ý của một trong các bài văn đã đọc. - GV nhận xét. - HS tiếp nối nhau trình bày miệng Bài tập 2: HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc nội dung bài tập 2: - 2 HS đọc nối tiếp. - GV yêu cầu HS đọc thầm và trả lời các câu - HS đọc và trả lời câu hỏi, có thể hỏi trong SGK phần cuối bài. thảo luận theo nhóm đôi. + Bài văn miêu tả buổi sáng ở Thành phố Hồ - ....theo trình tự thời gian từ lúc trời Chí Minh theo trình tự nào? hửng sáng đến lúc sáng rõ. + Tìm những chi tiết cho thấy tác giả quan sát - Thành phố như bồng bềnh nổi giữa cảnh vật rất tinh tế? một biển hơi sương. Những vùng cây xanh bỗng oà tươi trong nắng sớm, + Hai câu cuối bài “Thành phố mình đẹp quá! - Hai câu cuối bài ...thể hiện tình Đẹp quá đi!” thể hiện tình cảm gì của tác giả cảm tự hào, ngưỡng mộ, yêu quý của đối với cảnh vật được miêu tả? tác giả với vẻ đẹp của thành phố. 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Dặn HS chia sẻ cái hay, cái đẹp của bài văn - HS nghe và thực hiện tả cảnh với bạn. - GV nhận xét tiết học. - HS nghe - Dặn HS đọc trước nội dung của tiết Ôn tập - HS nghe và thực hiện về tả cảnh, quan sát một cảnh theo đề bài đã nêu để lập được dàn ý cho bài văn. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ................................................................................................ ................................................................................................ Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Tìm tỉ số phần trăm của 2 số. - Thực hiện các phép tính cộng, trừ các tỉ số phần trăm. 2 - Giải toán liên quan đến tỉ số phần trăm. - HS làm bài 1(c, d); bài 2, bài 3. * Góp phần hình thành các năng lực và phẩm chất: - Năng lực: Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học. - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, bảng phụ - HS : SGK, bảng con... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho HS hát - HS hát - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: Biết. - Tìm tỉ số phần trăm của 2 số. - Thực hiện các phép tính cộng, trừ các tỉ số phần trăm. - Giải toán liên quan đến tỉ số phần trăm. - HS làm bài 1(c, d); bài 2, bài 3. * Cách tiến hành: Bài 1(c, d): HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - Tìm tỉ số phần trăm của - Em hãy nêu cách tìm tỉ số phần trăm + Bước 1: Tìm thương của hai số của hai số ? + Bước 2: Nhân thương đó với 100 rồi viết thêm kí hiệu % vào tích. - Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vở. - HS làm bài , chia sẻ trước lớp - 2 HS lên bảng làm bài, chia sẻ cách - GV nhận xét, chữa bài làm c) 3,2 : 4 = 0,8 = 80% d) 7,2 : 3,3 = 2,25 = 225% Bài 2: HĐ cá nhân - Cho HS đọc đề bài, nêu yêu cầu. - Tính - Yêu cầu HS làm bài, chia sẻ trước lớp - HS tự giải, 3 HS lên bảng làm bài, - GV nhận xét, chữa bài chia sẻ trước lớp a) 2,5% + 10,34% = 12,84% b) 56,9% - 34,25% = 22,65% c) 100% - 23% - 47,5% = 29,5% Bài 3: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Cả lớp theo dõi - Yêu cầu HS làm bài - Lớp làm vào vở. - GV nhận xét chữa bài -1 HS lên bảng làm bài, chia sẻ Đáp số : a) 150% b) 66,66% 3 Bài tập chờ Bài 4: HĐ cá nhân - Cho HS đọc bài và tự làm bài. - HS đọc bài, tự làm bài báo cáo kết - GV quan sát, uốn nắn học sinh quả với giáo viên Đáp số: 99 cây 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Tính tỉ số phần trăm của 9 và 15; 4,5 - Tỉ số phần trăm của 9 và 15 là: 60% và 12 - Tỉ số phần trăm của 4,5 và 12 là: 37,5% - GV củng cố nội dung luyện tập - HS nghe - Hoàn thiện bài tập chưa làm xong - HS nghe và thực hiện - Chuẩn bị bài sau ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Lịch sử (Lịch sử địa phương) TÌM HIỂU VỀ DI TÍCH LỊCH SỬ NGÃ BA ĐỒNG LỘC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - HS có những hiểu biết cơ bản về di tích lịch sử Ngã ba Đồng Lộc và tiểu đội 10 nữ Thanh niên xung phong; nắm được một số nhân vật lịch sử tiêu biểu của tỉnh Hà Tĩnh qua các thời kì kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ cứu nước. - HS sưu tầm được một số tư liệu về di tích lịch sử Ngã ba Đồng Lộc; kể được vài câu chuyện nhỏ có liên quan với nội dung bài học. * Góp phần hình thành các năng lực và phẩm chất: - Năng lực: Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn. - Phẩm chất: - HS có được cảm xúc và tinh thần tự hào dân tộc; giáo dục ý thức giữ gìn các di tích lịch sử II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Tư liệu, tranh ảnh, máy chiếu , Clíp liên quan đến bài học. HS: Tư liệu, tranh ảnh, câu chuyện, thơ, về nội dung bài học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) Khởi động: - HS hát GV hoặc HS trình bày 1 số lời hát, - HS nêu đoạn thơ có nội dung liên quan đến bài học. VD: Bài hát “Người con gái sông - HS nghe La”. Sau đó GV giới thiệu nội dung bài - HS ghi vở học. - Giới thiệu bài - Ghi bảng 4 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút) * Mục tiêu: HS có những hiểu biết cơ bản về: .Di tích lịch sử Ngã ba Đồng Lộc và tiểu đội 10 nữ Thanh niên xung phong; nắm được một số nhân vật lịch sử tiêu biểu của tỉnh Hà Tĩnh qua các thời kì kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ cứu nước * Cách tiến hành: . HĐ 1: Tìm hiểu về Di tích lịch sử Ngã Ba Đồng Lộc. (N4). *Thảo luận và trả lời các câu hỏi sau: C1: Em hãy cho biết di tích lịch sử Ngã Ba Đồng Lộc thuộc huyện nào? Tỉnh - HS trả lời từng câu hỏi của GV ( Phần nào? nào HS nắm chưa rõ thì GV có thể gợi ý C2: Em biết những gì về di tích lịch sử hoặc trả lời bổ sung giúp các em nắm rõ Ngã Ba Đồng Lộc và những nữ anh hơn) hùng gắn với di tích đó? - Đại diện nhóm trình bày (kèm tư liệu -GV nhận xét, tiểu kết: GV trình chiếu và hình ảnh sưu tầm), nhóm khác nhận tranh ảnh, tư liệu, bổ sung. xét. -Ngã ba Đồng Lộc thuộc Thị trấn Đồng Lộc, huyện Can Lộc, tỉnh Hà Tĩnh, là một trong những nhánh đường trọng điểm thuộc hệ thống đường Hồ Chí Minh lịch sử, được công nhận là Di tích lịch sử đặc biệt cấp Quốc gia vào năm 2013. - Mười nữ anh hùng đó là: Võ Thị Tần, Hồ Thị Cúc, Dương Thị Xuân, Trần Thị Rạng, Võ Thị Hà, Võ Thị Hợi, Trần Thị Hường, Nguyễn Thị Xuân, Hà Thị Xanh, Nguyễn Thị Nhỏ. - Tiểu đội Thanh niên xung phong của 10 nữ anh hùng đó là những cô gái Thanh niên xung phong được giao nhiệm vụ canh giữ giao điểm, phá bom và sửa đường thông xe trong kháng chiến chống Mĩ cứu nước. Đây là những cô gái tuổi đời còn rất trẻ và đã anh dũng hy sinh trong khi làm nhiệm vụ, được Chủ tịch nước truy tặng danh hiệu Anh hùng Lao động vào năm 5 1972. HĐ 2. Kể về một số nhân vật lịch sử tiêu biểu của tỉnh Hà Tĩnh mà em biết qua các thời kì. (Cá nhân) - HS có thể kể về Anh hùng Lý Tự - GV nhận xét và tuyên dương. Trọng, Phan Đình Giót, . - HS trình bày cá nhân. 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - HS có thể làm thơ, viết cảm nghĩ của mình về một số nhân vật lịch sử và địa - HS nêu danh lịch sử tiêu biểu. - Em thấy con người quê ta như thế nào? - Nhắc học sinh có ý thức học tập tốt để giúp ích cho bản thân và cho xã hội. - HS nghe - Học sinh về nhà tiếp tục sưu tầm, kể - HS nghe và thực hiện chuyện có nội dung liên quan bài học. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Tập đọc ÚT VỊNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Phát triển các năng lực đặc thù: a. Năng lực ngôn ngữ: - Biết đọc diễn cảm được một đoạn hoặc toàn bộ bài văn b. Năng lực văn học - Hiểu nội dung: Ca ngợi tấm gương giữ gìn an toàn giao thông đường sắt và hành động dũng cảm cứu em nhỏ của Út Vịnh (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). * Góp phần hình thành các năng lực và phẩm chất:. - Năng lực: Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Cảm phục sự dũng cảm của các em nhỏ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tranh minh hoạ trang 136. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc. - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5 phút) 6 - Cho HS thi đọc bài thơ Bầm ơi và trả - HS thi đọc lời câu hỏi về nội dung bài: - Qua lời tâm tình của anh chiến sĩ, em + Người mẹ của anh chiến sĩ là một phụ nghĩ gì về người mẹ của anh ? nữ Việt Nam điển hình: chịu thương chịu khó, hiền hậu, đầy tình thương yêu - Qua lời tâm tình của anh chiến sĩ, em con nghĩ gì về anh ? + Anh chiến sĩ là người con hiếu thảo, giàu tình yêu thương mẹ. / Anh chiến sĩ là người con rất yêu thương mẹ, yêu đất nước, đặt tình yêu mẹ bên tình yêu đất nước. / - Nhận xét, đánh giá. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: 2.1. Luyện đọc: (12phút) * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. - Đọc đúng các từ khó trong bài * Cách tiến hành: - Mời 1 HS M3 đọc. - HS đọc - HS chia đoạn. - HS chia đoạn + Đoạn 1: Từ đầu đến còn ném đá lên tàu. + Đoạn 2: Tiếp cho đến hứa không chơi dại như vậy nữa. + Đoạn 3: Tiếp cho đến tàu hoả đến! + Đoạn 4: Phần còn lại - Cho HS đọc nối tiếp đoạn lần 1trong - HS đọc trong nhóm nhóm. - Cho HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 trong - HS đọc trong nhóm nhóm. - Kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. - Cho HS đọc đoạn trong nhóm. - HS đọc - Mời 1-2 HS đọc toàn bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài - giọng kể - HS theo dõi chậm rãi, thong thả (đoạn đầu), nhấn giọng các từ ngữ chềnh ềnh, tháo cả ốc, ném đá nói về các sự cố trên đường sắt; hồi hộp, dồn dập (đoạn cuối), đọc đúng tiếng la (Hoa, Lan, tàu hỏa đến !); nhấn giọng những từ ngữ thể hiện phản ứng nhanh, kịp thời, hành động dũng cảm cứu em nhỏ của Út Vịnh (lao ra như tên bắn, la lớn, nhào tới). 7 2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút) * Mục tiêu: Hiểu nội dung: Ca ngợi tấm gương giữ gìn an toàn giao thông đường sắt và hành động dũng cảm cứu em nhỏ của Út Vịnh (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). * Cách tiến hành: - Cho HS thảo luận nhóm trả lời câu - HS thảo luận nhóm: hỏi và chia sẻ trước lớp: + Đoạn đường sắt gần nhà Út Vịnh + Lúc thì tảng đá nằm chềnh ềnh trên mấy năm nay thường có những sự cố đường tàu chạy, lúc thì ai đó tháo cả ốc gì? gắn các thanh ray, trẻ chăn trâu ném đá lên tàu. + Trường của Út Vịnh đã phát động + Phong trào Em yêu đường sắt quê em. phong trào gì? Nội dung của phong HS cam kết không chơi trên đường tàu. trào đó lầ gì? không ném đá lên tàu vàđường tàu, cung nhau bảo vệ những chuyến tàu qua + Út Vịnh đã làm gì để thực hiện an + Út Vịnh nhận thuyết phục Sơn - một toàn giữ gìn đường sắt? bạn trai rất nghịch ngợm thuyết phục mãi Sơn hiểu ra và hứa không chơi dại như thế nữa. + Khi thấy còi tàu vang lên từng hồi - Vịnh thấy Lan và Hoa đang ngồi chơi giục giã, Út Vịnh nhìn ra đường sắt và chuyền thẻ trên đường tàu. đã thấy những gì? + Lúc đó Vịnh đã làm gì ? - Vịnh lao ra như tên bắn, la lớn báo tàu hoả đến Vịnh nhào tới ôm Lan lăn xuống mép ruộng. +Bạn học tập được điều gì ở Út Vịnh ? - Em học tập được ở Út Vịnh ý thức trách nhiệm, tôn trọng về quy định ATGT và tinh thần dũng cảm. + Câu chuyện có ý nghĩa như thế nào ? - Câu chuyện ca ngợi Út Vịnh có ý thức của một chủ nhân tương lai, thực hiện tốt nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt, dũng cảm cứu em nhỏ. 3. Hoạt động luyện đọc diễn cảm:(8 phút) * Mục tiêu: Đọc diễn cảm bài văn * Cách tiến hành: - Gọi HS đọc nối tiếp từng đoạn của - 4 HS nối tiếp đọc toàn bài bài. Yêu cầu cả lớp theo dõi, tìm cách - Nêu ý kiến về giọng đọc. đọc hay. - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm - HS đọc diễn cảm đoạn: Thấy lạ, Vịnh nhìn ra đường tàu trước cái chết trong gang tấc. + GV đọc mẫu - Theo dõi GV đọc mẫu + Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - 2 HS ngồi cùng bàn đọc cho nhau nghe. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm - 3 HS thi đọc diễn cảm 8 - Nhận xét HS. - HS nghe 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3 phút) - Địa phương em có đường tàu chạy - HS nêu qua không ? Em sẽ làm gì để giữ gìn an toàn đường sắt ? - GV nhận xét tiết học - HS nghe - Về nhà luyện đọc diễn cảm bài - HS nghe và thực hiện - Chuẩn bị bài sau: Những cánh buồm ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Kĩ thuật LẮP RÔ- BỐT (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp rô- bốt. - Lắp rô- bốt đúng kĩ thuật, đúng quy trình. - Rèn luyện tính cẩn thận khi thao tác lắp, tháo các chi tiết của rô- bốt. * Góp phần hình thành các năng lực và phẩm chất: - Năng lực: Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, , năng lực hợp tác. - Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, tỉ mỉ và kiên trì cho học sinh. Yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật; mẫu rô- bốt đã lắp sẵn - HS : bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho HS hát - HS hát - Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của HS - HS kiểm tra đồ dùng - Giới thiệu bài - Ghi bảng - Ghi đầu bài vào vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp rô- bốt. - Lắp rô- bốt đúng kĩ thuật, đúng quy trình. * Cách tiến hành: *Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét mẫu - GV cho HS quan sát rô- bốt đã lắp - HS quan sát sẵn - GV hướng dẫn cho HS quan sát kỹ - HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi 9 từng bộ phận của mẫu và trả lời câu hỏi: + Để lắp được rô- bốt theo em cần phải + Cần lắp 6 bộ phận. lắp mấy bộ phận? + Hãy kể tên các bộ phận đó? + Chân rô- bốt, thân rô- bốt, đầu rô- * Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ bốt, tay rô- bốt, ăng- ten, trục bánh xe. thuật a. Hướng dẫn chọn các chi tiết - Cho HS thảo luận lựa chọn các chi tiết - HS thảo luận, lựa chọn chi tiết - Gọi HS lên bảng chọn đúng chi tiết, đủ từng loại chi tiết theo bảng trong - Đại diện HS lên bảng chọn các chi tiết SGK và xếp vào lắp hộp theo từng loại. - GV NX, bổ sung cho hoàn thành bước chọn chi tiết. - Toàn lớp quan sát và bổ sung cho bạn b. Lắp từng bộ phận * Lắp chân rô- bốt ( H2- SGK) - Cho HS thỏa luận tìm cách lắp rồi - HS quan sát hình 2a (SGK) thực hiện trước lớp - 1 HS lên lắp mặt trước của một chân - GV nhận xét, bổ sung và hướng dẫn rô- bốt. lắp tiếp mặt trước chân thứ hai của rô- - Toàn lớp quan sát và bổ sung bước bốt lắp * Lắp thân rô- bốt (H3- SGK) + Dựa vào hình 3, em hãy chọn các chi - HS quan sát hình 3 tiết và lắp thân rô- bốt? - GV nhận xét, bổ sung * Lắp đầu rô- bốt (H4- SGK) - Lắp tay rô- bốt (H5a- SGK) * Lắp các bộ phận khác - Lắp ăng- ten (H5b- SGK) c. Lắp ráp rô- bốt (H1- SGK) - Lắp trục bánh xe (H5c- SGK) - GV lắp ráp rô- bốt theo các bước trong SGK - HS quan sát - GV nhắc HS một số điểm cần lưu ý - Kiểm tra sự nâng lên hạ xuống của hai tay rô- bốt d. Hướng dẫn tháo rời các chi tiết và xếp vào hộp - Khi tháo phải tháo rời từng bộ phận, sau đó mới tháo rời từng chi tiết theo trình tự ngược lại với trình tự lắp - Khi tháo xong phải xếp gọn các chi 10 tiết vào hộp theo vị trí quy định 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Chia sẻ với mọi người cách lắp ghép - HS nghe và thực hiện rô - bốt. - GV nhận xét sự chuẩn bị của HS, tinh - HS nghe thần thái độ học tập và kĩ năng lắp ghép rô-bốt. - GV dặn HS về nhà đọc trước và - HS nghe và thực hiện chuẩn bị đầy đủ bộ lắp ghép và tập lắp ghép trước ở nhà. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... _________________________________________________________________ Thứ Ba, ngày 25 tháng 4 năm 2023 Toán ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ ĐO THỜI GIAN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nắm được cách thực hiện các phép tính với số đo thời gian. - Biết thực hành tính với số đo thời gian và vận dụng trong giải toán. - HS làm bài 1, bài 2, bài 3. * Góp phần hình thành các năng lực và phẩm chất: - Năng lực: Năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học. - Phẩm chất: Chăm chỉ, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, bảng phụ, bảng nhóm - HS : SGK, bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Gọi - HS chơi trò chơi thuyền" với các câu hỏi: + Kể tên các đơn vị đo đã học + 1 năm thường có bao nhiêu ngày ? + 1 năm nhuận có bao nhiêu ngày ? + Những tháng nào có 31 ngày ? + 1 ngày có bao nhiêu giờ ? - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Biết thực hành tính với số đo thời gian và vận dụng trong giải toán. - HS làm bài 1, bài 2, bài 3. 11 * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Tính - Yêu cầu HS làm bài - Lớp làm vào vở. - GV nhận xét chữa bài - 2 HS lên bảng làm, chia sẻ kết quả - Yêu cầu HS nêu lại cách cộng, trừ và 12 giờ 24phút các chú ý khi thực hiện các phép tính + 3 giờ 18phút cộng, trừ số đo thời gian. 15 giờ 42phút Hay 14 giờ 26 phút 13 giờ 86 phút - 5 giờ 42 phút - 5 giờ 42 phút 8 giờ 44 phút 5,4 giờ 20,4 giờ + 11,2 giờ - 12,8 giờ 17,6 giờ 7,6 giờ Bài 2 : HĐ cá nhân - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Tính - Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vào vở. - GV nhận xét chữa bài - 2 HS lên bảng làm, chia sẻ kết quả - Yêu cầu HS nêu lại cách nhân, chia 8 phút 54 giây 2 = 17 phút 48 giây và các chú ý khi thực hiện các phép 38 phút 18 giây : 6 = 6 phút 23 giây tính nhân , chia số đo thời gian. 4,2 giờ 2 = 8, 4 giờ 37,2 phút : 3 = 12,4 phút Bài 3: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc và tóm tắt đề bài. - Cả lớp theo dõi - Hướng dẫn HS cách giải. - HS thảo luận cách giải - Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vở, 1 HS chia sẻ kết quả - GV nhận xét chữa bài Bài giải Thời gian cần có để người đi xe đạp đi hết quãng đường là: 18 : 10 = 1,8 ( giờ) 1,8 giờ = 1giờ 48 phút Bài tập dành cho HSHTT Đáp số: 1giờ 48 phút Bài 4: HĐ cá nhân - Cho HS đọc bài, tự làm bài. - HS đọc bài, tự làm bài sau đó chia sẻ - GV quan sát, giúp đỡ HS nếu cần kết quả. thiết. Đáp số: 102 km 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - GV tóm lại nội dung bài học - HS nghe - Nhận xét giờ học - HS nghe - Dặn HS về nhà ôn lại bài và chuẩn bị - HS nghe và thực hiện bài sau: Ôn tập về tính chu vi, diện tích một số hình. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: 12 ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Thể dục MÔN TTTC ( Đá cầu) TRÒ CHƠI: LĂN BÓNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Kiến thức: -Tâng cầu và chuyền cầu , phát cầu. Trò chơi “ lăn bóng”. Vai trò và nhu cầu dinh dưỡng đới với cơ thể 2. Về năng lực: Bài học góp phần hình thành, phát triển năng lực về. - Thực hiện được động tác tâng cầu và chuyền cầu. Biết phân công, trao đổi, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác trong bài học, trò chơi vận động bổ trợ môn học, chủ động trong việc tiếp nhận kiến thức và tập luyện.Biết vai trò và nhu cầu dinh dưỡng đới với cơ thể 3. Về phẩm chất: Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất. - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN Sân Tập. Tranh ảnh, cầu, cờ, còi, và dụng cụ phục vụ tập luyện cho Hs. + Học sinh chuẩn bị: Giày tập hoặc dép quai hậu. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. Mục tiêu:Kích thích cơ thể từ trạng thái nghỉ ngơi chuyển dần sang trạng thái hoạt động. Đồng thời cũng nâng dần cường độ hoạt động, giúp cơ thể thích ứng với khối lượng, áp lực cường độ trong tập luyện và thi đấu . Cách tiến hành: Nhận lớp - GVHD cán sự tập trung lớp, điểm - Gv nhận lớp, thăm hỏi sức khỏe học sinh phổ số, báo cáo sĩ số, tình hình lớp. Gv biến nội dung, yêu cầu giờ học. cho Hs. nhận xét. Khởi động - GVHD HS xoay các khớp: Cổ tay, cổ chân, Lớp trưởng làm mẫu, Hs thực hiện vai, hông, gối,..., 2lx8n/ động tác. theo. - Ép ngang, ép dọc, 2lx8n/ Hs chơi TC theo hướng dẫn của Gv. -- Hướng dẫn chơi Trò chơi “đi tìm cơ số” - Cán sự lớp điều khiển cho Hs chơi. nhận xét. Tuyên dương. Gv theo dõi, - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá.(17 – 18’) Mục tiêu: HS thực hiện tốt động tác tâng cầu và chuyền cầu, phát cầu. Trò chơi “ Lăn bóng”. Vai trò và nhu cầu dinh dưỡng đới với cơ thể - Cách tiến hành: 13 1.HĐ 1 hình thành kiến thức mới. GV điều khiển cả lớp thực hiện - Đội hình tập luyện đồng loạt. - Tâng cầu bằng đùi, mu bàn chân - Chuyền cầu, phát cầu - Nêu những sai thường mắc và cách khắc phục cho HS khi thực hiện động tác. GV nêu động tác để HS biết HS chú ý quan sát. - Khi làm mẫu GV kết hợp nêu điểm cơ bản, Học sinh lắng nghe và thục hiện theo trong tâm của động tác để HS dễ nhớ. khẩu lệnh Đội hình HS quan sát GV làm mẫu - GV quan sát, chỉ dẫn HS thực hiện nhằm đáp động tác. ứng yêu cầu đạt. - HS quan sát lắng nghe GV chỉ dẫn, nhận xét để vận dụng vào tập luyện 3. Luyện tập Mục tiêu:Giúp học sinh nắm chắc động tác hơn và tăng lượng vận động Cách tiến hành: +Tập đồng loạt - Học sinh tập luyện theo khu vực . - Gv hướng dẫn cho Hs cả lớp thực hiện (1 - 2 lần) - Nhóm trưởng điều hành các bạn - Gv y/c cán sự lớp lên điều khiển. (1 - 2 lần) thực hiện - Gv quan sát, sửa sai cho Hs. - Hs tập theo hướng dẫn của tổ - Gv nhận xét, tuyên dương. (nhóm) trưởng. + Tập theo tổ (nhóm). (1 - 2 lần) ĐH tập luyện theo tổ. - Y,c Tổ trưởng cho các bạn luyện tập theo khu vực. - Gv quan sát và sửa sai cho Hs các tổ (nhóm). - GV nhận xét, tuyên dương tổ (nhóm) tập tốt. ĐH tập luyện theo tổ (nhóm) -Đội hình luyện tập theo cặp đôi Trò chơi: Lăn bóng GV gọi tên trò chơi và hướng dẫn học sinh chơi Học sinh chơi đúng luật chơi 4. Kết thúc (4 – 5’) 14 Mục tiêu: Giúp nhịp tim của người tập giãm từ từ cho đến khi trở về mức bình thường. Các mạch máu sẽ co lại ở mức bình thường và áp suất máu sẽ trở lại mức bình thường Cách tiến hành: *Vận dụng:Em hày nêu tên và thực hiện Trả lời động tác đã học - - HS trả lời và thực hiện động tác GVNX - Tuyên dương. trước lớp. *Thả lỏng cơ toàn thân: - HS nhắc lại kiến thức đã học. Gv hướng dẫn Hs thực hiện thả lỏng tay, chân, - Vận dụng các kiến thức đã học vào đấm lưng cho bạn. (2l x 8n)/ động tác. các hoạt động trong và ngoài nhà * Nhận xét, đánh giá chung của buổi học. trường - Nhận xét kết quả, ý thức, thái độ học của Hs - VN ôn bài và chuẩn bị bài sau. Hướng dẫn Hs tự ôn ở nhà IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Chính tả BẦM ƠI (Nhớ - viết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Phát triển các năng lực đặc thù: - HS nhớ -viết “Từ đầu thương bầm bấy nhiêu” . Nghe-ghi: Cảm nghĩ của em qua 2 câu thơ “Con đi trăm núi ngàn khe. Chưa bằng muôn nỗi tái tê lòng bầm” - HS làm được bài 2, bài 3. - Rèn kĩ năng viết đúng, viết đẹp. 2.Góp phần phát triển các năng lực và phẩm chất: - Năng lực: Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng nhóm để HS làm bài tập 2 - HS: SGK, vở viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(3 phút) - Cho HS hát - HS hát - Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc viết - HS nêu hoa tên các huân chương, giải thưởng, danh hiệu, kỉ niệm chương. - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới: 2.1. Chuẩn bị viết chính tả:(7 phút) 15 *Mục tiêu: - HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó. - HS có tâm thế tốt để viết bài. *Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS đọc 14 dòng đầu - 1 HS đọc to. Cả lớp lắng nghe. trong bài Bầm ơi. - Tình cảm của người mẹ và anh -Tình cảm của người mẹ và anh chiến sĩ chiến sĩ như thế nào? thắm thiết, sâu nặng. - Tìm tiếng khi viết dễ sai - lâm thâm, lội dưới bùn, mạ non, ngàn khe, - GV nhắc HS chú ý tập viết những từ - HS đọc thầm, tập viết các từ ngữ dễ viết em dễ viết sai. sai. 2.2. HĐ viết bài chính tả. (15 phút) *Mục tiêu: Nhớ- viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức các câu thơ lục bát. *Cách tiến hành: - Yêu cầu học sinh viết bài - HS nhớ viết bài - HS soát lỗi chính tả. 2.3. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút) *Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn. *Cách tiến hành: - GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm - Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe 3. HĐ luyện tập, thực hành: (8 phút) * Mục tiêu: HS làm được bài 2, bài 3. * Cách tiến hành: Bài tập 2: HĐ nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu - HS nêu yêu cầu. - GV yêu cầu các nhóm làm vào bảng - Các nhóm thảo luận và làm bài : phụ và gắn lên bảng lớp. Tên các cơ Bộ Bộ Bộ - GV nhận xét chữa bài. quan, đơn phận phận phận - Chốt: Em hãy nêu quy tắc viết hoa vị thứ t ứ thứ tên các cơ quan đơn vị ? nhất hai ba - GV kết luận: Trường Trường Tiểu Bế + Tên cơ quan, đơn vị được viết hoa Tiểu học học Văn chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo Bế Văn Đàn thành tên đó – GV mở bảng phụ mời àn 1 HS đọc nội dung ghi nhớ trên. Trường Trường Trung Đoàn + Bộ phận thứ ba là các danh từ riêng Trung học học cơ Kết (Bế Văn Đàn, Đoàn Kết, Đoàn Kết) Đoàn Kết sở viết hoa theo quy tắc viết tên người, Công ti Công ti Dầu Biển tên địa lí Việt Nam - viết hoa chữ cái Dầu khí khí Đông đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó. Biển ông Bài tập 3: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Viết tên các cơ quan đơn vị sau cho đúng 16 - Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vở , 1 HS lên bảng làm sau - GV nhận xét, chữa bài đó chia sẻ kết quả a) Nhà hát Tuổi trẻ b) Nhà xuất bản Giáo dục c) Trường Mầm non Sao Mai 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Cho HS viết lại tên cơ quan đơn vị - HS viết: cho đúng: + Bộ Giao thông Vận tải Bộ Giao thông vận tải, Bộ Giáo dục + Bộ Giáo dục và Đào tạo. và đào tạo. - GV nhận xét tiết học. - HS nghe và thực hiện - Chuẩn bị bài tiết sau. - Dặn HS ghi nhớ cách viết hoa tên các cơ quan, đơn vị để áp dụng vào thực tế. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Luyện từ và câu ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU(Dấu phẩy) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Phát triển các năng lực đặc thù: - Nắm được tác dụng của dấu chấm, dấu phẩy. - Sử dụng đúng dấu chấm, dấu phẩy trong câu văn, đoạn văn (BT1). - Viết được đoạn văn khoảng 5 câu nói về hoạt động của HS trong giờ ra chơi và nêu được tác dụng của dấu phẩy(BT2). - Giảm bớt nội dung bài tập, chuyển thành bài tập viết câu, đoạn. 2.Góp phần phát triển các năng lực và phẩm chất: - Năng lực: Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Cẩn thận, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, Bảng phụ viết sẵn nội dung 2 bức thư. - HS : SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi"Truyền điện": - HS chơi trò chơi Yêu cầu HS tìm ví dụ nói về ba tác dụng của dấu phẩy.(Mỗi HS chỉ nêu 1 tác dụng) - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: 17 - Sử dụng đúng dấu chấm, dấu phẩy trong câu văn, đoạn văn (BT1). - Viết được đoạn văn khoảng 5 câu nói về hoạt động của HS trong giờ ra chơi và nêu được tác dụng của dấu phẩy(BT2). * Cách tiến hành: Bài tập 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài - Có thể đặt dấu chấm hay dấu phẩy vào những chỗ nào ở hai bức thư trong mẩu chuyện sau + Bức thư đầu là của ai? + Bức thư đầu là của anh chàng đang tập viết văn. + Bức thư thứ hai là của ai? + Bức thư thứ hai là thư trả lời của Bớc- na Sô. - Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài vào nháp - GV chốt lời giải đúng. -1 HS lên bảng làm, chia sẻ - Gọi 1 HS đọc lại mẩu chuyện vui sau - Bức thư 1 “Thưa ngài, tôi xin trân khi đã hoàn thiện dấu chấm, dấu phẩy. trọng gửi tới ngài một số sáng tác mới của tôi. Vì viết vội, tôi chưa kịp đánh các dấu chấm, dấu phẩy. Rất mong ngài cho và điền giúp tôi các dấu chấm, dấu phẩy cần thiết rồi bỏ chúng vào phong bì, gửi đến cho tôi. Chào ngài.” Bài tập 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập - Yêu cầu HS làm bài - 2 HS viết đoạn văn của mình trên bảng nhóm, cả lớp viết vào vở - Trình bày kết quả - Đại diện 1 số em trình bày đoạn văn của mình, nêu tác dụng của từng dấu - GV chốt lại ý kiến đúng, khen ngợi phẩy trong đoạn văn . những HS làm bài tốt. 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Một vài HS nhắc lại tác dụng của dấu - HS nhắc lại phẩy. - Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh BT2, - HS nghe và thực hiện viết lại vào vở. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Địa lí Địa lí địa phương DÂN CƯ VÀ KINH TẾ XÃ AN HÒA THỊNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - HS nắm được tình hình dân cư địa phương và hậu quả của việc tăng dân số nhanh. 18 - Nắm được các thành phần kinh tế của xã An Hòa Thịnh và các sản phẩm của các ngành kinh tế địa phương mang lại. - Yêu mến mảnh đất An Hòa Thịnh. *Góp phần phát triển các năng lực và phẩm chất: -Năng lực: Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn. - Phẩm chất: Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương đất nước qua việc nắm rõ đặc điểm địa lý Việt Nam. GD bảo vệ môi trường : HS nắm được đặc điểm về môi trường tài nguyên và khai thác tài nguyên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Hệ thống câu hỏi, các tư liệu có liên quan. - HS: Tìm hiểu trước ở nhà những nội dung có liên quan đến bài học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" với các câu hỏi : - HS chơi + An Hòa Thịnh tiếp giáp với những huyện nào ? + An HòaThịnh có bao nhiêu thôn? có khí hậu như thế nào ? + Địa hình xã An HòaThịnh có đặc điểm gì? - HS nghe - GV nhận xét - HS ghi vở - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút) * Mục tiêu: - HS nắm được tình hình dân cư địa phương và hậu quả của việc tăng dân số nhanh. - Nắm được các thành phần kinh tế của xã nhà An Hòa Thịnh và các sản phẩm của các ngành kinh tế địa phương mang lại. * Cách tiến hành: 1.Tìm hiểu về dân cư . - GV nêu các thông tin về dân cư xã - HS lắng nghe. An Hòa Thịnh. + Dựa vào sự hiểu biết, em hãy cho biết đặc điểm dân cư của xã An Hòa Thịnh? - Dân số hơn 5 800 người . (Thời điểm hiện tại là 5857 người , - Dân số xã An Hòa Thịnh tương đối trong đó nữ 3134 người). Có sự mất đông, trong đó nữ có 3134 người cân đối về giới tính ở trẻ . - Ảnh hưởng tới đời sống văn hóa và + Sự mất cân đối về tỉ lệ giới tính sẽ tinh thần, nạn buôn bán phụ nữ gia dẫn tới hậu quả gì? tăng. 2. Tình hình kinh tế xã An Hòa Thịnh: *GV đọc thông tin về thành phần kinh - HS lắng nghe. 19 tế, cho HS thảo luận theo câu hỏi: + Em hãy nêu các ngành , nghề chủ yếu - HS thảo luận, chia sẻ để phát triển kinh tế ở xã nhà ? - Chủ yếu là buôn bán nhỏ lẻ. - Một số ngành chế biến nông sản đã phát triển như: Làm bánh đúc, bánh đa, kẹo cu – đơ, ép dầu lạc, dầu vừng - Ngành thủ công nghiệp của xã ta đã - Trước đây có ngành dệt thảm, làm làm ra các sản phẩm gì ? quạt, nay chỉ còn Đan lát (nống, rổ, rá đúa, thúng mủng, đan lừ) may nón .. +Nêu các sản phẩm có từ ngành nông - Lúa, hoa màu, cây ăn quả nghiệp của xã ta? + Nêu các ngành công nghiệp của xã Chưa phát triển , chủ yếu là cá nhân ta? nhỏ lẻ. *Kết luận: Nông nghiệp là chủ yếu, ngoài ra còn phát triển ngành tiểu thủ công nghiệp. + Hiện nay ở huyện ta có các công ti - Công ti may ở Sơn Kim; Nhà máy lớn nào làm ra các sản phẩm của ngành thủy điện Sơn Kim. công nghiệp? + Hãy nêu tình hình giao thông trong - Giao thông thuận tiện địa bàn xã? + Xã An Hòa Thịnh còn có các lễ hội - Hội chợ Trâu vào ngày 19/12 (âm nào thu hút con em xa quê và khách từ lịch). Đây là phiên chợ lịch sử là “Chợ các xã khác ? Trâu, ngày 19 tháng Chạp hàng năm” *GV: Hiện nay nhờ có sự phát triển của đã đi vào tiềm thức thế hệ con em các ngành, nghề của các thành phần Hương Sơn từ bao đời nay. kinh tế mà đời sống của nhân dân đang dần từng bước được nâng lên đáng kể, cuộc sống nơi đây đang đổi mới từng ngày 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Em hãy cho biết ở xã có những sản - HS nêu phẩm nông nghiệp nào? - Những sản phẩm đó đem lại lợi ích gì cho nhân dân? - Về nhà tìm hiểu thêm về địa lí, lịch - HS nghe và thực hiện sử huyện Hương Sơn và tỉnh Hà Tĩnh. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... __________________________________________________________________ Thứ Tư, ngày 26 tháng 4 năm 2023 20
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoi_5_tuan_32_nam_hoc_2022_2023_dau_thi_th.doc

