Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 32 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Minh Thúy

docx 26 trang Biện Quỳnh 01/08/2025 80
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 32 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Minh Thúy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 32 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Minh Thúy

Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 32 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Minh Thúy
 Tuần 32
 Thứ 2 ngày 25 tháng 4 năm 2022
 Toán
 ÔN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH HÌNH HỘP CHỮ NHẬT, HÌNH LẬP 
 PHƯƠNG
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau:
 HS củng cố được về tính diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập 
 phương
 - Có cơ hội hình thành và phát triển:
 + Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học.
 + Năng lực: Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác; năng lực tư 
 duy và lập luận toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học,
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 GV: Bảng nhóm HS
 HS: SGK, vở toán
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động học của HS
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS hát - HS nghe
- Cho HS hỏi đáp cách làm dạng toán - HS hỏi đáp
về tính diện tích và thể tích hình hộp 
chữ nhật, hình lập phương. - HS nghe
- GV nhận xét - HS ghi vở 
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu: 
 - Tính được diện tích , thể tích hình lập phương, hình hộp chữ nhật.
* Cách tiến hành:
Bài 1:Một thùng đựng hàng có nắp HS đọc đề làm bài và chia sẻ trước lớp
dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 
2,5m, chiều rộng 1,8m và chiều cao 
2m. HS làm bài và chia sẻ ở bảng
 a) Tính diện tích xung quanh thùng HS nhận xét
 đựng hàng
 HS nhắc lại cách tính diện tích, thể tích 
 b) Tính diện tích toàn phần thùng 
 hình hộp chữ nhật . đựng hàng
 c) Tính thể tích của thùng đựng 
 hàng
GV kết luận
Bài 2: Khối hộp hình lập phương có HS đọc đề làm bài và chia sẻ trước lớp
cạnh 1,2dm. Hỏi diện tích xung quanh, 
toàn phần và thể tích của khối hình? HS làm bài và chia sẻ ở bảng
GV kết luận HS nhận xét
 HS nhắc lại cách tính diện tích, thể tích 
 hình lập phương
 HS thảo luận cách giải bài 
Bài 3. Một bể cá dạng hình hộp chữ HS chia sẻ
nhật làm bằng kính ( không có nắp) có HS làm bài vào vở, 1 HS lên chia sẻ ở 
chiều dài 80cm, chiều rộng 50cm, 
 bảng lớp.
chiều cao 45cm.
Mực nước ban đầu trong bể cao 35cm.
a) Tính diện tích kính dùng để làm bể 
cá đó.
b) Người ta cho vào bể một hòn đá có 
thể tích 10dm3. Hỏi mực nước trong bể 
lúc này cao bao nhiêu xăng – ti-mét?
GV nhân xét, kết luận HS thảo luận nhóm đôi nêu cách giải
Bài 4. Một căn phòng hình hộp chữ HS chia sẻ.
nhật dài 4,2m, rộng 3,6m và cao 3,4m. 
 HS chữa bài.
Người ta muốn quét vôi tường và trần 
 HS nhận xét
nhà. Hỏi diện tích cần quét vôi là bao 
nhiêu mét vuông, biết rằng tổng diện 
tích các cửa bằng 5,8m2.
GV nhận xét, kết luận.
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(2 phút)
- Qua bài học giúp em ôn lại những - HS nêu
kiến thức gì ? - HS nghe
- GV nhận xét tiết học. - HS nghe và thực hiện - Dặn HS ôn lại các dạng toán đã học 
và tìm các bài tập tương tự để làm.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .............................................................................................................................
 .............................................................................................................................
 .............................................................................................................................
 -----------------------------------------------------
 Khoa học
 MỘT SỐ BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Nêu được một số biện pháp bảo vệ môi trường.
 - Thực hiện một số biện pháp bảo vệ môi trường.
 - Qua bài học giúp học sinh phát triển được một số phẩm chất và năng lực.
 + Gương mẫu thực hiện nếp sống vệ sinh, văn minh, góp phần giữ vệ sinh 
 môi trường.
 + Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng 
 kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
 II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: SGK, bảng phụ, Thông tin và hình trang 140, 141 SGK.
 - HS : SGK, sưu tầm thông tin, hình ảnh về các biện pháp bảo vệ môi trường.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 - Cho HS thi hỏi đáp theo câu hỏi: - HS chơi
 + Nêu một số nguyên nhân dẫn đến - Nguyên nhân gây ô nhiễm không 
 việc môi trường không khí và nước bị 
 ô nhiễm ? khí: Khí thải, tiếng ồn do sự hoạt 
 động của nhà máy và các phương tiện 
 giao thông gây ra.
 - Nguyên nhân gây ô nhiễm nước:
 + Nước thải từ các thành phố, nhà 
 máy và các đồng ruộng bị phun thuốc 
 trừ sâu, bón phân hóa học chảy ra 
 sông, biển, + Nêu tác hại của việc ô nhiễm không + Sự đi lại của tàu thuyển trên sông, 
khí và nước ? biển, thải ra khí độc, dầu nhớt, 
- GV nhận xét
 - HS nêu
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
 - HS nghe
 - HS ghi vở 
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
* Mục tiêu: 
 - Nêu được một số biện pháp bảo vệ môi trường.
 - Thực hiện một số biện pháp bảo vệ môi trường.
* Cách tiến hành:
 * Hoạt động 1:Quan sát 
- GV yêu cầu HS quan sát các hình và - HS làm việc cá nhân, quan sát hình 
đọc ghi chú, tìm xem mỗi ghi chú ứng và làm bài
với hình nào ?
- Gọi HS trình bày. - Hình 1- b; hình 2 – a; hình 3 – e; 
 hình 4- c; hình 5 – d.
- Chốt : Em hãy nêu các biện pháp - HS nhắc lại các biện pháp đã nêu 
bảo vệ môi trường ? Mỗi biện pháp dưới mỗi hình.
bảo vệ đó ứng với khả năng thực hiện 
ở cấp độ nào?
Liên hệ :
+ Bạn có thể làm gì để góp phần bảo - HS liên hệ- nhiều HS trả lời : giữ vệ 
vệ môi trường ? sinh môi trường; trồng cây xanh; 
Kết luận : Bảo vệ môi trường không 
phải là việc riêng của một quốc gia 
nào. Đó là nhiệm vụ chung của mọi 
người trên thế giới.
* Hoạt động 2 : Triển lãm
- GV yêu cầu HS trình bày các biện 
pháp bảo vệ môi trường - Các nhóm trưng bày tranh, ảnh, 
 thông tin về các biện pháp bảo vệ môi 
 trường.
 - Từng cá nhân trong nhóm tập thuyết 
- Nhận xét, tuyên dương nhóm thuyết 
 trình các vấn đề nhóm trình bày.
trình tốt. - Đại diện các nhóm trình bày trước 
 lớp.
 3.Hoạt động vận dụng trải nghiệm:(2 phút)
 - Chúng ta cần làm gì để bảo vệ môi - HS nêu
 trường ?
 - Các em hãy viết một đoạn văn vận 
 động mọi người cùng chung tay, góp - HS nghe và thực hiện
 sức bảo vệ môi trường.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .............................................................................................................................
 .............................................................................................................................
 .............................................................................................................................
 -----------------------------------------------------
 Thứ 3 ngày 26 tháng 4 năm 2022
 Toán
 ÔN TẬP VỀ TOÁN CHUYỂN ĐỘNG
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau:
 HS củng cố được về tính vận tốc, thời gian và quãng đường của một chuyển 
 động đều
 - Có cơ hội hình thành và phát triển:
 + Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học.
 + Năng lực: Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác; năng lực tư 
 duy và lập luận toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học,
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 GV: Bảng nhóm HS
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động học của HS
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS hát - HS nghe
- Cho HS hỏi đáp cách làm dạng toán - HS hỏi đáp
về tính quãng đường, vận tốc, thời 
gian. - HS nghe
- GV nhận xét - HS ghi vở 
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: 
 - Tính được vận tốc, quãng đường, thời gian của một chuyển động đều.
* Cách tiến hành:
Bài 1: . Một ô tô đi từ A lúc 6 giờ 20 HS đọc đề làm bài và chia sẻ trước lớp
phút và đến B lúc 11 giờ 20 phút. Biết 
quãng đường AB dài 120 km, hãy tính HS làm bài và chia sẻ ở bảng
vận tốc của ô tô. HS nhận xét
 HS nhắc lại cách tính vận tốc
Bài 2 Lan đi học từ nhà đến trường HS thảo luận nghóm nêu cách giải bài 
bằng xe đạp với vận tốc 15 km/h, mất toán
 HS chia sẻ
hết 15 phút. Tan trường, Lan muốn về 
 HS lên bảng chia sẻ bài làm
sớm hơn thời gian đi 3 phút thì Lan 
 HS nhận xét
phải đi với vận tốc bao nhiêu km/h?
 HS làm bài và chia sẻ ở bảng
Bài 3: Một ô tô đi từ quãng đường dài 
 HS nhận xét
120 km, vận tốc ô tô đi 60km/h. Ô tô 
 HS nhắc lại cách tính thời gian
xuất phát lúc 7 giờ 15 phút hỏi ô tô đến 
nơi lúc mấy giờ?
Bài 4. Một người đi xe mãy từ nhà đến HS thảo luận nêu cách giải
Siêu thị . Xe máy xuất phát lúc 7 giờ, HS lên bảng chia sẻ
đến nơi lúc 8 giừ 45 phút, biết giữa HS nhận xét
đường người đó nghỉ 15 phút, Vận tốc 
xe máy là 42,5km/h. Tính quãng đường 
người đó đã đi?
3.Hoạt động vận dụng:(2 phút)
- Qua bài học giúp em ôn lại những - HS nêu
kiến thức gì ? - HS nghe
- GV nhận xét tiết học. - HS nghe và thực hiện
- Dặn HS ôn lại các dạng toán đã học 
và tìm các bài tập tương tự để làm.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .............................................................................................................................
 .............................................................................................................................
 ............................................................................................................................. ----------------------------------------------------
 Tập đọc
 ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Đọc và trả lời được các câu hỏi của bài đọc Bàn tay thân ái
* Góp phần phát triển phẩm chất năng lực.
- Phẩm chất: Nghiêm túc, tự giác ôn tập.
+ Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- GV: Bảng phụ, SGK
- HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
1. Đọc bài sau:
 Bàn tay thân ái
Đã gần 12 giờ đêm, cô y tá đưa một anh thanh niên có dáng vẻ mệt mỏi và 
gương mặt đầy lo lắng đến bên giường của một cụ già bệnh nặng. Cô nhẹ 
nhàng cúi xuống người bệnh và khẽ khàng gọi: “Cụ ơi, con trai cụ đã về rồi 
đây!” Ông lão cố gắng mở mắt, gương mặt già nua, bệnh tật như bừng lên 
cùng ánh mắt. Rồi ông lại mệt mỏi từ từ nhắm nghiền mắt lại, nhưng những 
nếp nhăn dường như giãn ra, gương mặt ông có vẻ thanh thản, mãn nguyện.
Chàng trai ngồi xuống bên cạnh, nắm chặt bàn tay nhăn nheo của người bệnh. 
Suốt đêm, anh không hề chợp mắt; anh vừa âu yếm bàn tay cụ vừa thì thầm 
những lời vỗ về, an ủi bên tai ông. Rạng sáng thì ông cụ qua đời. Các nhân 
viên y tế đến làm các thủ tục cần thiết. Cô y tá trực đêm qua cũng trở lại, cô 
đang chia buồn cùng anh lính trẻ thì anh chợt hỏi:
- Ông cụ là ai vậy, chị?
Cô y tá sửng sốt:
- Tôi tưởng ông cụ là ba anh chứ?
- Không, ông ấy không phải là ba tôi - Chàng lính nhẹ nhàng đáp lại - Tôi 
chưa gặp ông cụ lần nào cả.
- Thế sao anh không nói cho tôi biết lúc tôi đưa anh đến gặp ông cụ?
- Tôi nghĩ là người ta đã nhầm giữa tôi và con trai cụ khi cấp giấy phép; có 
thể do tôi và anh ấy trùng tên. Ông cụ đang rất mong gặp con trai mà anh ấy 
lại không có mặt ở đây. Khi đến bên cụ, tôi thấy ông đã yếu đến nỗi không thể 
nhận ra tôi không phải con trai ông. Tôi nghĩ ông rất cần có ai đó ở bên cạnh 
nên tôi quyết định ở lại.
 Theo Xti-vơ Gu-đi-ơ 2. Hãy trả lời các câu hỏi bằng cách khoanh vào các chữ cái trước ý trả lời 
đúng và trả lời các câu hỏi còn lại?
Câu 1. (0,5 điểm) Cô y tá đưa ai đến bên cạnh ông lão đang bị bệnh rất nặng?
A. Con trai ông
B. Một anh lính trẻ
C. Một chàng trai là bạn cô
D. Một chàng trai là con của ông
Câu 2. (0,5 điểm) Hình ảnh gương mặt ông lão được tả trong đoạn 1 gợi lên 
điều gì?
A. Ông rất mệt mỏi và lo lắng.
B. Ông rất mệt và rất đau buồn vì biết mình sắp chết.
C. Ông cảm thấy khỏe khoắn, hạnh phúc, toại nguyện.
D. Tuy rất mệt nhưng ông cảm thấy hạnh phúc, toại nguyện.
Câu 3. (0,5 điểm) Vì sao anh lính trẻ đã suốt đêm ngồi bên ông lão, an ủi 
ông?
A. Vì bác sĩ và cô y tá yêu cầu anh làm như vậy.
B. Vì anh nghĩ ông đang rất cần có ai đó ở bên cạnh mình vào lúc ấy.
C. Vì anh nhầm tưởng đấy là cha mình, anh muốn ở bên cha những giây phút 
cuối.
D. Tất cả các ý trên.
Câu 4. (0,5 điểm) Theo em, điều gì đã khiến cô y tá ngạc nhiên?
A. Anh lính trẻ không phải là con của ông lão.
B. Anh lính trẻ là con của ông lão.
C. Anh lính trẻ đã ngồi bên ông lão, cầm tay ông, an ủi ông suốt đêm.
D. Anh lính trẻ trách cô y tá đưa anh gặp người không phải là cha mình.
Câu 5. (1 điểm) Câu chuyện trên muốn nói với em điều gì?
Câu 6. Dòng nào dưới đây có các từ thương là từ đồng âm
 A. Yêu và thương, rất thương, thương và nhớ
 B. Thương con, thương người, đáng thương
 C.Thương người, xe cứu thương, đáng thương
 D.Thương người, thương xót, xe cứu thương
Câu 7. Dòng nào dưới đây có từ mặt mang nghĩa gốc?
 A. Gương mặt anh đầy lo lắng
 B. Mặt bàn hình chữ nhật
 C. Nhà quay mặt vào đường phố
 D. Mặt trống được làm bằn da
Câu 8. Câu văn; Tôi cứ tưởng ông cụ là ba anh chứ? Có mấy đại từ xưng hô? 
Đó là các đại từ nào?
Câu 9. Gạch dưới và ghi chú trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ trong câu sau
 Rạng sáng, ông cụ mà tối qua anh lính gặp đã qua đời.
Câu 10. Đặt 1 câu có cặp quan hệ từ biểu thị quan hệ Điều kiện( giả thiết- kết 
quả) và có trạng ngữ chỉ thời gian
 Đáp án Câu 1 2 3 4 6 7
Đáp án B D B A C A
Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5
Câu 5: (1 đ) HS nêu ý phù hợp, diễn đạt rõ, từ ngữ chính xác, không sai lỗi 
chính tả cho 1 điểm. Ý phù hợp, diễn đạt chưa rõ hoặc từ ngữ chưa chính xác, 
tùy mức độ cho từ 0,5 đến 0,75 điểm. (VD: Trong cuộc sống chúng ta cần biết 
yêu thương, chia sẻ với mọi người. Trong cuộc sống, cần có những việc làm 
để giúp đỡ, động viên người có hoàn cảnh đặc biệt để đem lại niềm vui, niềm 
hạnh phúc cho người đó, )
Câu 8: (1 đ) Mỗi ý đúng 0,25 điểm. Có 3 đại từ xưng hô: tôi, ông cụ, anh.
Câu 9: (1 đ) HS gạch đúng TN được 0,5 điểm; gạch đúng CN hay VN được 
0,25 điểm
Rạng sáng, ông cụ mà tối qua anh lính gặp / đã qua đời.
TN CN VN
Câu 10: (1 đ) Câu HS viết câu có nghĩa trọn vẹn, hợp lí về nghĩa, đúng theo 
yêu cầu của đề bài, đầu câu viết hoa, cuối câu có dùng dấu câu được 1 điểm.
3. Nhận xét tiết học
4. Vận dụng trải nghiệm: Tìm và làm thêm các bài đọc tương tự.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
 -------------------------------------------------------
 Thứ 4 ngày 27 tháng 4 năm 2022
 Toán
 ÔN TẬP CUỐI NĂM (Tiết 1)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau:
HS củng các kiến thức mà các em đã học như các phép tính với số thập phân, 
toán chuyển động, toán hình học.
- Có cơ hội hình thành và phát triển:
+ Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học.
+ Năng lực: Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác; năng lực tư 
duy và lập luận toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học,
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Bảng nhóm HS
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động học của HS 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS hát 
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe
 - HS ghi vở 
2. Hoạt động thực hành:(28 phút).
Bài 1: Đặt tính rồi tính HS làm rồi chia sẻ bài trước lớp
288,34 +1,23 256,7 x 1,23 
45,54: 18 8,568 : 3,6
Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện 
nhất HS làm bài theo nhóm đôi rồi chi sẻ 
 a) 11,34 x 11- 11,34 trước lớp
 b) 2,3x4+ 2,3 x 6
 c) 0,25 x 2x 0,4x0,5
Bài 3:Một ô tô chở khách trung bình 
một giờ đi được 35,6km. Hỏi trong 10 Bài 3, bài 4: HS thảo luận nhóm 4, nêu 
giờ ô tô đi bao nhiêu ki-lô-mét?
b) Một ô tô chạy trong 3,5 giờ được cách giải
154km. Hỏi ô tô đó chạy trong 6 giờ HS làm bài vào vở. 1 HS lên bảng chia 
được bao nhiêu ki-lô-mét? sẻ kết quả
c) Biết rằng 3,5l dầu hỏa nặng 2,66kg. 
Hỏi 5l dầu hỏa nặng bao nhiêu ki - lô - 
gam?
Bài 4: Một phòng học dạng hình hộp 
chữ nhật có chiều dài 8m, chiều rộng 
6m, chiều cao 3,5m. Người ta muốn 
sơn trần nhà và bốn bức tường phía 
trong phòng học.
a) Tính diện tích cần sơn biết diện tích 
các cửa là 15m.
b) Mỗi mét vuông sơn với giá 25 000 
đồng. Hỏi sơn phòng học đó hết tất cả 
bao nhiêu tiền?
3.Hoạt động vận dụng:(2 phút)
- Qua bài học giúp em ôn lại những - HS nêu
kiến thức gì ? - HS nghe
- GV nhận xét tiết học. - HS nghe và thực hiện
- Dặn HS ôn lại các dạng toán đã học 
và tìm các bài tập tương tự để làm.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: .............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
 -----------------------------------------------------
 Luyện từ và câu
 ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết lập bảng tổng kết về chủ ngữ, vị ngữ theo yêu cầu của BT2.
- Hoàn chỉnh được bảng tổng kết về trạng ngữ theo yêu cầu của BT2.
* Góp phần phát triển phẩm chất năng lực.
- Phẩm chất: Nghiêm túc, tự giác ôn tập.
 Cẩn thận, chính xác khi viết câu văn có sử dụng trạng ngữ.
+ Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- GV: Bảng phụ, SGK
- HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS hát - HS hát
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
Bài 1:(Ôn tập cuối học kì II tiết - HS đọc yêu cầu
1 sgk) - HS theo dõi.
- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài
- GV treo bảng phụ đã viết bảng 
mẫu bảng tổng kết Ai là gì?: HS - HS lần lượt tìm ví dụ minh hoạ 
nhìn lên bảng, nghe hướng dẫn: VD: Bố em rất nghiêm khắc.
- Tìm VD minh hoạ cho từng Cô giáo đang giảng bài
kiểu câu kể (Ai làm gì? Ai thế - HS lần lượt nêu
nào?) 
 Kiểu câu Ai thế nào?
- Cho HS hỏi đáp nhau lần lượt TP câu
 Chủ ngữ Vị ngữ
nêu đặc điểm của: Đặc điểm
+ VN và CN trong câu kể Ai 
thế nào? + VN và CN trong câu kể Ai Ai (cái gì, 
 Câu hỏi Thế nào?
làm gì? con gì)?
- GV Gắn bảng phụ đã viết 
 - Danh từ - Tính từ (cụm 
những nội dung cần nhớ
 (cụm danh tính từ)
- Yêu cầu HS đọc lại Cấu tạo
 từ) - Động từ (cụm 
 - Đại từ động từ)
 Kiểu câu Ai là gì?
 TP câu
 Chủ ngữ Vị ngữ
 Đặc điểm
 Là gì (là con 
 Ai (cái gì, 
 Câu hỏi gì, à con 
 con gì)?
 gì)?
 Danh từ Là + danh từ 
 Cấu tạo (cụm danh (cụm danh 
 từ) từ)
 - HS đọc yêu cầu
 - HS làm bài và gắn bài làm trên bảng lớp.
 - Nhận xét bài làm của nhóm bạn.
 - HS nêu :
* Hướng dẫn HS làm bài tập 2( + TN chỉ nơi chốn
Ôn tập cuối học kì II tiết 2sgk) + TN chỉ thời gian
- Gọi HS đọc yêu cầu + TN chỉ nguyên nhân
- Yêu cầu HS thảo luận theo + TN chỉ mục đích
nhóm và làm bài + TN chỉ phương tiện
- Yêu cầu HS nhận xét - Đại diện nhóm lần lượt nêu
- Kể tên các loại trạng ngữ em 
đã học ?
- Mỗi loại trạng ngữ trả lời cho 
những câu hỏi nào?
- GV nhận xét, kết luận chung
 Các loại trạng ngữ Câu hỏi Ví dụ
 TN chỉ nơi chốn Ở đâu? - Ngoài đồng, bà con đang gặt lúa.
 Khi nào? 
 TN chỉ thời gian - Đúng 7 giờ tối nay, bố em đi công tác về.
 Mấy giờ?
 Vì sao? - Nhờ cần cù, Mai đã theo kịp cấc bạn trong 
 TN chỉ nguyên nhân
 Nhờ đâu? lớp. Tại ao?
 Để làm gì? - Vì danh dự của tổ, các thành viên phải cố 
 TN chỉ mục đích
 Vì cái gì? gắng học giỏi.
 - Bằng giọng nói truyền cảm, cô đã lôi cuốn 
 Bằng cái gì? 
 TN chỉ phương tiện được mọi người.
 Với cái gì?
- GV gọi HS dưới lớp đọc - 5 HS nối tiếp nhau đọc câu mình đã đặt
những câu mình đã đặt
- Nhận xét câu HS đặt
 - HS làm bài cá nhân, chia sẻ trước lớp.
Bài 3: Nêu tên các loại dấu câu 
 -HS nêu các loại dấu câu đã học. Đặt ít nhất 
đã hoc? Mỗi loại đặt 1 câu. 1 câu theo yêu cầu.
- GV nhận xét. - Nhận xét.
3.Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm:(2 phút)
- Qua bài học, em được ôn lại - HS nêu:
những loại trạng ngữ nào ? + TN chỉ nơi chốn
 + TN chỉ thời gian
 + TN chỉ nguyên nhân
 + TN chỉ mục đích
 + TN chỉ phương tiện
- Đặt 3 câu theo mẫu Ai là gì? - HS nghe
Ai làm gì? Ai thế nào? - HS nghe và thực hiện
- GV nhận xét tiết học. 
- Dặn cả lớp ghi nhớ những 
kiến thức vừa ôn tập;
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
 -------------------------------------------------------
 Lịch sử
 ÔN TẬP CUỐI NĂM
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức: Nắm được một số sự kiện, nhân vật lịch sử tiêu biểu từ năm 
1858 đến nay: 
 + Thực dân Pháp xâm lược nước ta, nhân dân ta đó đứng lên chống Pháp.
 + Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời, lãnh đạo cách mạng nước ta; Cách mạng 
tháng Tám thành công; ngày 2-9-1945 Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập khai 
sinh nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà. + Cuối năm 1945 thực dân Pháp trở lại xâm lược nước ta, nhân dân ta tiến 
hành cuộc kháng chiến giữ nước. Chiến thắng Điện Biên Phủ kết thúc thắng 
lợi cuộc kháng chiến.
 + Giai đoạn 1954-1975: Nhân dân miến Nam đứng lên chiến đấu, miền Bắc 
vừa xây dựng chủ nghĩa xã hội, vừa chống trả cuộc chiến tranh phá hoại của 
đế quốc Mĩ, đồng thời chi viện cho miền Nam. Chiến dịch Hồ Chí Minh toàn 
thắng đất nước được thống nhất. 
- Nêu được một số sự kiện, nhân vật lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến nay
Qua bài học học sinh phát triển được một số phẩm chất và nưng lực.
+ Giáo dục tinh thần yêu nước cho HS.
 + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sán g tạo.
 + Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch 
sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn
II. ĐỒ DÙNG 
 - GV: Bản đồ hành chính VN ; tranh, ảnh, tư liệu
 - HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS hát - HS hát
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
* Mục tiêu: Nắm được một số sự kiện, nhân vật lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 
đến nay. 
* Cách tiến hành:
* Hoạt động 1: Làm việc cả lớp 
- Yêu cầu HS nêu các giai đoạn lịch sử - HS nêu ra 4 thời kì lịch sử đã học :
đã học + Từ năm 1858 1945
 + Từ năm 1945 1954
 + Từ năm 1954 1975
 + Từ năm 1975 nay + Nội dung chính của thời kì
 + Các niên đại quan trọng 
- GV chốt lại và yêu cầu HS nắm được 
 + Các sự kiện lịch sử chính
những mốc quan trọng + Các nhân vật tiêu biểu
 - HS làm việc theo nhóm
* Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm - Các nhóm báo cáo kết quả, các 
- GV chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm khác nêu ý kiến, thảo luận
nhóm nghiên cứu, ôn tập 1 thời kì
- Trình bày kết quả
- GV bổ sung
 Thời gian xảy 
 Giai đoạn lịch sử Sự kiện lịch sử
 ra
 - Hơn 80 năm chống 1859- 1864 - Khởi nghĩa Bình Tây đại nguyên soái- 
 TD Pháp xâm lược và Trương Định.
 đô hộ. 5/7/1885 - Cuộc phản công ở Kinh Thành Huế.
 1858 – 1945. ..
 Bảo vẹ chính quyền - 1945 - 1946 - Diệt giặc đói, giặc dốt, giặc ngoại xâm.
 non trẻ trường kì kháng - Toàn quốc kháng chiến chống TD Pháp 
 chiến chống TD Pháp 19/12/1946 xâm lược.
 (1945 - 1954)
 Xây dựng CNXH ở - Sau 1954 - Nước nhà bị chia cắt.
 Miền Bắc và đấu tranh 
 thống nhất đất nước 30/4/1975 Chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng giải 
 (1954 - 1975) phóng hoàn toàn Miền Nam thống nhất 
 đất nước.
 Xây dựng chủ nghĩa 25/ 4/1976 - Tổng tuyển cử quốc hội nước Việt Nam 
 XH trong cả nước 1975 thống nhất.
 đến nay. 6/11/1979 - Khởi công xây dựng nhà máy thuỷ điện 
 Hoà Bình.
3.Hoạt động vận dụng sáng tạo:(2 phút) - Nêu những thành tựu mà nước ta đã - HS nêu: Từ sau năm 1975, cả nước 
đạt được từ 1975 đến nay ? cùng bước vào công cuộc xây dựng 
 CNXH. Từ năm 1986 đến nay, dưới 
 sự lãnh đạo của Đảng, nhân dân ta đã 
 tiến hành công cuộc đổi mới và thu đ
 ược nhiều thành tựu quan trọng, đưa 
 nước ta bước vào giai đoạn công 
 nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
Dặn HS về nhà tìm hiểu thêm những 
 - HS nghe và thực hiện
thành quả mà nước ta đã đạt được từ 
năm 1975 đến nay.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
 -----------------------------------------------------
 Thứ 5 ngày 28 tháng 4 năm 2022
 Tập làm văn
 ÔN TẬP VỀ TẢ NGƯỜI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nêu được cấu tạo của một bài văn tả người
- Viết được bài văn tả một người bạn thân của em.
* Góp phần phát triển phẩm chất năng lực.
- Phẩm chất: Yêu thích môn học.
- Năng lực: 
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Bảng phụ
 - HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Lớp phó văn nghệ điều khiển lớp hát - Cả lớp thực hiện theo lớp phó văn 
vận động nghệ.
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghi vào vở
2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: 
 - Nêu được cấu tạo của một bài văn tả người
 - Viết được bài văn tả một người bạn thân của em.
* Cách tiến hành:
 Bài 1: 
- Nêu cấu tạo của một bài văn tả 
người.
- Gọi 1 HS đọc nội dung bài tập - HS đọc nội dung bài
 - HS làm việc cá nhân, thảo luận 
 nhóm đôi, chia sẻ trước lớp.
- GV nhận xét - HS khác nhận xét,bổ sung
 - HS nhắc lại;
 1. Mở bài: Giới thiệu người định tả
 2. Thân bài:
 - Tả hình dáng
 - Tính tình
 - Ăn mặc
 - Việc làm hàng ngày
 3. Kết bài: Nêu tình cảm của mình với 
 người được tả.
Bài 2: Hãy tả một người bạn thân của 
em
- Hướng dẫn HS phân tích đề và gạch - HS đọc đề bài
dưới những từ quan trọng
- Yêu cầu HS nêu bạn mình đã chọn - HS nêu 
tả
 - HS làm bài
 - Từng em trình bày miệng bài văn tả 
 người trong nhóm
 - Trình bày trước lớp
- GV nhận xét, chữa bài - Cho cả lớp trao đổi, thảo luận về 
 cách sắp xếp các phần trong bài cách 
 trình bày, diễn đạt.
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(2 phút)
- GV nhận xét tiết học. - HS nhắc lại
- Dặn những HS viết bài chưa đạt về - HS nghe
nhà sửa lại để chuẩn bị thi cuối học kì - HS nghe và thực hiện
2
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: .............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
 ---------------------------------------------------------------
 Toán 
 ÔN TẬP CUỐI NĂM (Tiết 2)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau:
HS củng các kiến thức mà các em đã học như các phép tính với số thập phân, 
, đổi đôn vị đo, toán có lời văn.
- Có cơ hội hình thành và phát triển:
+ Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học.
+ Năng lực: Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác; năng lực tư 
duy và lập luận toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học,
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Máy chiếu
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY 
GV cho HS làm vào giấy, sau đó chấm và chữa bài:
 PHẦN I. TRẮC NGHIỆM: Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời 
đúng 
 Câu 1. Phân số viết dưới dạng số thập phân là :
 A. 2,5 B.4 C.0,4 D.2
 Câu 2. 2m3 35 dm3 = ... m3. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là :
 A. 2,35 B.235 C.2,035 D.23,5
 Câu 3. 2 phút 30 giây = ... phút. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là:
 A. 230 B.2,5 C.2,3 D.150
 Câu 4. Hình tam giác có đáy 6cm, chiều cao 4cm. Diện tích hình tam giác 
đó là:
A. 24cm2 B.12cm2 C.20cm2 D.48cm2
 Câu 5. Bác Hồ sinh năm 1890. Vậy Bác Hồ sinh vào thế kỉ thứ: A. XVIII B.XIX C.XX D.XXI
 Câu 6. Hình lập phương có cạnh 5cm. Diện tích toàn phần của hình lập 
phương đó là:
 A. 100cm2 B.150cm2 C.125cm2 D.15cm2
 Câu 7. 3,5 x 69,1 + 3,5 x 30,9 = 3,5 x ... Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. 10 B. 35 C.38,2 D.100
 Câu 8. Lớp 5A có 30 học sinh, trong đó số học sinh nữ chiếm 60%. Vậy số 
học sinh nam của lớp 5A là:
A. 18 B.14 C. 13 D. 12
 PHẦN II. TỰ LUẬN:
 Câu 1. Đặt tính rồi tính :
 a) 36,75+ 48,57 b) 602,75 - 77,28 c) 23,46 x 5,9 d) 142,5 : 
2,5
 Câu 2. Một bánh xe ô tô có đường kính 0,75m . Tính chu vi của bánh xe đó 
? 
 Câu 3. Một ô tô đi từ A lúc 8 giờ 30 phút và đến B lúc 9 giờ 42 phút, giữa 
đường ô tô nghỉ 12 phút. Quãng đường từ A đến B dài 60 km. Tính vận tốc 
của ô tô? 
 Câu 4. Hình hộp chữ nhật có diện tích xung quanh là 600 cm2, chiều cao 
10 cm, chiều dài hơn chiều rộng 6cm. Tính thể tích của hình hộp chữ nhật đó?
*GV nhận xét tiết học
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
 -----------------------------------------------------
 Thứ 6 ngày 29 tháng 4 năm 2022
 Toán
 ÔN TẬP CUỐI NĂM (Tiết 3)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau:
HS củng các kiến thức mà các em đã học như các phép tính với số thập phân, 
, đổi đôn vị đo, toán có lời văn.
- Có cơ hội hình thành và phát triển:
+ Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học.
+ Năng lực: Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác; năng lực tư 
duy và lập luận toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học,
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Máy chiếu
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HS làm bài vào giấy thi,
GV chấm, chữa bài
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời 
đúng?
Bài 1. Phân số 3 viết dưới dạng số thập phân là:
 5 
 A. 6,0; B. 0,06; C. 6,1; D. 0,6 .
Bài 2. Cho 3m25dm2 = dm2 , số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
 A. 34dm2 ; B. 350dm2; C. 305; D. 305dm2
Bài 3. Một cái hộp hình lập phương có độ dài cạnh 5 dm, thể tích của hình lập 
phương đó là: 
 A. 125 dm3 ; B. 25dm3 ; C. 100dm3 ; D. 
 125dm2
Bài 4. 1 giờ 15 phút = ....giờ . Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
 A. 1,15; B. 1,25 ; C. 115 ; D. 75.
Bài 5. Một trường học có tất cả 550 học sinh. Số học sinh nữ chiếm 48% tổng 
số học sinh toàn trường. Số học sinh nữ là: 
 A. 286 học sinh; B. 320 học sinh;
 C. 264 học sinh ; D. 225 học sinh.
Bài 6. Một hình tam giác có độ dài đáy 0,6 dm; chiều cao 4 cm. Diện tích 
hình tam giác đó là: 
 A. 42 cm2 ; B. 24 cm2 ; C. 36 cm ; 
D. 12 cm2.
 Bài 7. Nối phép tính với kết quả đúng?
 2 giờ 18 phút
 2 giờ 43 phút + 3 giờ 24 phút

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_khoi_5_tuan_32_nam_hoc_2021_2022_nguyen_min.docx