Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 31 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Quỳnh Nga

docx 43 trang Biện Quỳnh 02/08/2025 40
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 31 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Quỳnh Nga", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 31 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Quỳnh Nga

Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 31 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Quỳnh Nga
 TUẦN 31
 Thứ Hai, ngày 17 tháng 4 năm 2023
 Tập làm văn
 TẢ CON VẬT 
 ( Kiểm tra viết )
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triễn các năng lực đặc thù:
 - Nắm được cấu tạo của bài văn tả con vật.
 - Viết được một bài văn tả con vật có bố cục rõ ràng, đủ ý, dùng từ, đặt câu 
đúng.
2. Góp phần phát triễn các năng lực và phẩm chất:
 -Năng lực: Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 - Phẩm chất: Giáo dục ý thứcc yêu quý loài vật.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: SGK, bảng phụ, tranh vẽ hoặc ảnh chụp một số con vật.
 - HS : SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
 - Cho HS hát - HS hát
 - GV kiểm tra HS chuẩn bị trước ở nhà - HS chuẩn bị
 nội dung cho tiết viết bài văn tả một 
 con vật em yêu thích- chọn con vật yêu 
 thích, quan sát, tìm ý.
 - GV giới thiệu bài :Trong tiết tập làm - HS nghe và thực hiện
 văn trước, các em đã ôn tập về văn tả 
 con vật. Qua việc phân tích bài văn 
 miêu tả “Chim hoạ mi hót”, các em đã 
 khắc sâu được kiến thức về văn tả con 
 vật: cấu tạo, cách quan sát, cấu tạo và 
 hình ảnh Trong tiết học hôm nay, các 
 em sẽ tập viết hoàn chỉnh một bài văn 
 tả một con vật mà em yêu thích.
 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
 * Mục tiêu: Viết được một bài văn tả con vật có bố cục rõ ràng, đủ ý, dùng từ, 
 đặt câu đúng.
 * Cách tiến hành:
 - Gọi HS đọc đề. - 1HS đọc đề bài trong SGK
 - Nêu đề bài em chọn? - HS tiếp nối nhau nói đề văn em chọn
 - Gọi HS đọc gợi ý. - 1 HS đọc thành tiếng gợi ý 1 
 - GV nhắc nhở HS trước khi làm bài. - HS nghe
 - Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài
 - GV theo dõi và nhắc nhở HS
 - GV thu bài. - HS nộp bài 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - Chia sẻ với mọi người về bài văn tả - HS nghe và thực hiện
 con vật.
 - Yêu cầu HS về nhà chuẩn bị nội dung - HS nghe và thực hiện
 cho tiết Tập làm văn tuần 30.
 (Ôn tập về văn tả cảnh, chú ý BT1 (liệt 
 kê những bài văn tả cảnh mà em đã 
 học)
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 _________________________________________________
 Toán
 LUYỆN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 - Nắm vững cách cộng, trừ phân số và số thập phân.
 - Biết vận dụng kĩ năng cộng, trừ trong thực hành tính và giải bài toán.
 - HS làm bài 1, bài 2.
 - Góp phần phát triển các năng lực và phẩm chất: 
 + Năng lực: Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn 
đề toán học, năng lực giao tiếp toán học.
 + Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn 
thận khi làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
 - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" với - HS chơi trò chơi
 các câu hỏi:
 + Nêu cách cộng phân số cùng mẫu 
 số?
 + Nêu cách trừ phân số cùng mẫu số?
 + Nêu cách cộng phân số khác mẫu 
 số? - HS nghe
 + Nêu cách trừ phân số khác mẫu số? - HS ghi vở 
 - Gv nhận xét trò chơi
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng
 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
 * Mục tiêu: 
 - Biết vận dụng kĩ năng cộng, trừ trong thực hành tính và giải bài toán.
 - HS làm bài 1, bài 2. * Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS nêu yêu cầu - Tính:
- Yêu cầu HS làm bài, chia sẻ trước - Cả lớp làm vở, 2 HS lên bảng làm bài, 
lớp chia sẻ cách làm
 2 3 10 9 19
- GV nhận xét chữa bài a) 
 3 5 15 15 15
 b) 578,69 + 181,78 = 860,47
Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS nêu yêu cầu - Tính bằng cách thuận tiện nhất
-Yêu cầu HS làm bài - HS tự giải, 4 HS lên bảng làm bài, chia 
- Rèn kĩ năng sử dụng tính chất giao sẻ cách làm
 7 3 4 1 7 4 3 1
hoán và tính chất kết hợp để cộng trừ a) ( ) ( ) 
phân sô và số thập phân 11 4 11 4 11 11 4 4
 11 4
- GV nhận xét chữa bài 2
 11 4
 72 28 14
 99 99 99
 72 28 14
 ( )
 99 99 99
 72 42 30 10
 99 99 99 33
 c) 69,78 + 35,97 + 30,22 
 = ( 69,78 + 30,22) + 35,97 
 = 100 + 35,97 = 135,97
 d) 83,46 – 30,98 – 72,47
 = 83,45 – ( 30,98 + 72,47)
 = 83,45 – 73,45 = 10
Bài 3 ( Khuyến khích) HĐ cá nhân
- Cho HS làm bài cá nhân - HS làm bài cá nhân, báo cáo kết quả 
 với giáo viên
 Bài giải
 Phân số chỉ số phần tiền lương gia đình 
 đó chi tiêu hàng tháng là:
 3 + 1 = 17 (số tiền lương)
 5 4 20
 a) Tỉ số phần trăm số tiền lương gia đình 
 đó để dành là:
 20 - 17 = 3 (số tiền lương)
 20 20 20 3 = 15 = 15%
 20 100
 b) Số tiền mỗi tháng gia đình đó để dành 
 được là:
 4000000 : 100 x 15 = 600000 (đồng)
 Đáp số: a) 15% số tiền lương;
 b) 600000 đồng.
 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - Cho HS tính bằng cách thuận tiện - HS làm bài
 nhất: 17,64 - ( 5 - 4,36) = 17,64 - 5 + 4,36
 17,64 - ( 5 - 4,36) = = 17,64 + 4,36 - 5
 = 22 - 5
 = 17
 - GV nhận xét tiết học. Khen ngợi - HS nghe và thực hiện
 những HS học tốt, học tiến bộ. 
 - Dặn HS ôn lại giải toán về tỉ số phần 
 trăm.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ______________________________________________________
 Lịch sử
 XÂY DỰNG NHÀ MÁY THUỶ ĐIỆN HOÀ BÌNH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Biết Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình là kết quả lao động gian khổ, hi sinh 
của cán bộ, công nhân Việt Nam và Liên Xô.
 - Biết Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình có vai trò quan trọng đối với công 
cuộc xây dựng đất nước: cung cấp điện, ngăn lũ, 
 - Nêu được tinh thần lao động khẩn trương, dũng cảm, trên công trường.
 - Giáo dục tinh thần hữu nghị, hợp tác giữa nước ta và bạn bè quốc tế.
 *Góp phần phát triển các năng lực và phẩm chất:
 - Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch 
sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn.
 - Phẩm chất: Giáo dục tình yêu thương quê hương đất nước. HS yêu thích 
môn học lịch sử
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: SGK, bảng phụ, ảnh tư liệu, Bản đồ hành chính Việt Nam.
 - HS : SGK, vở...
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" - HS chơi trò chơi 
nêu : Quốc hội khoá VI có những 
quyết định trọng đại gì ?(Mỗi bạn nêu 
1 ý) - HS nghe
- GV nhận xét - HS ghi vở
- Giới thiệu bài - Ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
* Mục tiêu: 
 - Biết Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình là kết quả lao động gian khổ, hi sinh của 
cán bộ, công nhân Việt Nam và Liên Xô.
 - Biết Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình có vai trò quan trọng đối với công cuộc 
xây dựng đất nước: cung cấp điện, ngăn lũ, 
* Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Yêu cầu cần thiết xây - Học sinh thảo luận, đọc SGK, chia sẻ 
dựng nhà máy thuỷ điện Hoà Bình. trước lớp
- Nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam - Cách mạng Việt Nam sau khi thống 
sau khi thống nhất đất nước là gì? nhất đất nước có nhiệm vụ xây dựng 
 đất nước tiến lên chủ nghĩa xã hội.
- Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình được - Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình chính 
xây dựng vào năm nào? Trong thời thức khởi công xây dựng vào ngày 
gian bao lâu? 6/11/1979 tại tỉnh Hòa Bình và sau 15 
 năm lao động vất vả nhà máy được 
 hoàn thành.
- Ai là người cộng tác với chúng ta xây - Chính phủ Liên Xô là người cộng tác, 
dựng nhà máy này? giúp đỡ chúng ta. Xây dựng nhà máy 
 này.
- Chỉ vị trí nhà máy trên bản đồ. - Học sinh lên chỉ.
 Hoạt động 2: Tinh thần lao động khẩn - HS thảo luận nhóm, chia sẻ trước lớp
trương, dũng cảm, trên công trường.
 - Cho biết trên công trường xây dựng - Trên công trường xây dựng nhà máy 
nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình công Thuỷ điện Hoà Bình công nhân Việt 
nhân Việt Nam và các chuyên gia Liên Nam và các chuyên gia Liên Xô họ 
Xô đã làm việc như thế nào? làm việc cần mẫn, kể cả vào ban đêm. 
 Hơn 3 vạn người và hàng vạn xe cơ 
 giới làm việc hối hả. Dù khó khăn thiếu 
 thốn và có cả hi sinh nhưng 
 Ngày 4/4/1994, Tổ máy số 8, tổ máy 
 cuối cùng đã hoà vào lưới điện quốc 
 gia.
Hoạt động 3: Đóng góp của nhà máy - HĐ nhóm, báo cáo trước lớp
thuỷ điện Hoà Bình.
- Việc làm hồ, đắp đập, ngăn nước - Việc làm hồ, đắp đập, ngăn nước 
sông Đà để xây dựng nhà máy Thuỷ sông Đà để xây dựng nhà máy Thuỷ 
điện Hoà Bình có tác động như thế nào điện Hoà Bình có tác động góp phần 
vào chống lũ lụt? tích cực vào việc chống lũ lụt cho đồng 
 - Điện đã góp phần vào sản xuất và đời bằng Bắc Bộ.
 sống của nhân dân như thế nào? - Cung cấp điện từ Bắc vào Nam. Từ 
 núi rừng đến Đồng bằng, nông thôn 
 đến thành phố. Phục vụ đời sống và sản 
 - GV KL: xuất của nhân dân ta.
 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - Nêu ý nghĩa của việc xây dựng - HS nêu:Nhà máy Thuỷ điện Hoà 
 thành công nhà máy thủy điện Hòa Bình là công trình tiêu biểu đầu tiên, 
 Bình ? thể hiện thành quả của công cuộc xây 
 dựng CNXH. 
 - Về nhà tìm hiểu thêm về các nhà - HS nghe và thực hiện
 máy thủy điện khác trên đất nước ta.
BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
BUỔI CHIỀU
 Tập đọc
 CÔNG VIỆC ĐẦU TIÊN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 1. Phát triễn các năng lực đặc thù:
 a. Năng lực ngôn ngữ: Đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung và 
tính cách nhân vật.
 b. Năng lực văn học: 
 Hiểu nội dung: Nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm 
muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho Cách mạng. (Trả lời được các câu hỏi 
trong SGK).
 - Ghi lại bằng 1-2 câu ý chính bài Tập đọc 
 2. Góp phần phát triển các năng lực và phẩm chất: 
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 - Phẩm chất: Giáo dục tinh thần yêu nước cho học sinh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, bảng phụ viết sẵn 1 đoạn cần 
hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.
 - HS: Đọc trước bài, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(5 phút) - Cho HS chơi trò chơi "Hộp quà bí - HS chơi trò chơi
mật" với nội dung đọc thuộc lòng bài 
thơ Bầm ơi, trả lời về câu hỏi các nội 
dung bài thơ.
- Chiếc áo dài có vai trò như thế nào - Phụ nữ Việt Nam xưa hay mặc áo dài 
trong trang phục của phụ nữ Việt Nam thẫm màu, phủ ra bên ngoài những lớp 
xưa ? áo cánh nhiều màu bên trong. Trang 
 phục như vậy, chiếc áo dài làm cho phụ 
 nữ trở nên tế nhị, kín đáo.
-Vì sao áo dài được coi là biểu tượng - Vì chiếc áo dài thể hiện phong cách tế 
cho y phục truyền thống của Việt Nam nhị, kín đáo của phụ nữ Việt Nam. / Vì 
? phụ nữ Việt Nam ai cũng thích mặc áo 
 dài. / Vì phụ nữ Việt Nam như đẹp hơn, 
 tự nhiên, mềm mại và thanh thoát hơn 
 trong chiếc áo dài...
- Gv nhận xét trò chơi - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
2.1. Luyện đọc: (12phút)
* Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
 - Đọc đúng các từ khó trong bài
* Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc.
- Cho HS chia đoạn.
+ Em có thể chia bài này thành mấy - HS nêu cách chia đoạn. (Có thể chia 
đoạn ? bài thành 3 đoạn)
 + Đoạn 1: Từ đầu đến Em không biết 
 chữ nên không biết giấy gì.
 + Đoạn 2: tiếp theo đến Mấy tên lính 
 mã tà hớt hải xách súng chạy rầm rầm.
 + Đoạn 3: Phần còn lại.
- Cho nhóm trưởng điều khiển HS đọc - HS đọc bài nối tiếp lần 1.
tiếp nối từng đoạn của bài văn trong 
nhóm
- GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng - HS nêu cách phát âm, ngắt giọng..
cho từng HS .
 - HS đọc bài nối tiếp lần 2.
- GV kết hợp hướng dẫn HS tìm hiểu - 1 HS đọc phần chú giải.
nghĩa của các từ được chú giải sau bài. 
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi HS đọc toàn bài. - 3 HS đọc nối tiếp toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài - giọng - HS theo dõi SGK
đọc diễn cảm đúng tâm trạng hồi hộp, 
bỡ ngỡ, tự hào của cô gái trong buổi đầu làm việc cho Cách mạng; đọc 
phân biệt lời các nhân vật: 
+ Lời anh Ba – ân cần khi nhắc nhở 
Út; mừng rỡ khi khen ngợi Út.
+ Lời Út - mừng rỡ khi lần đầu được 
giao việc; thiết tha khi bày tỏ nguyện 
vọng muốn làm thật nhiều việc cho 
Cách mạng.
2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
* Mục tiêu: Hiểu nội dung: Nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một phụ nữ 
dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho Cách mạng. (Trả lời đư-
ợc các câu hỏi trong SGK).
* Cách tiến hành:
 - Cho nhóm trưởng điều khiển nhóm - Nhóm trưởng điều khiển nhóm 
đọc bài, TLCH và chia sẻ trước lớp
+ Công việc đầu tiên của anh Ba giao - Rải truyền đơn.
cho Út là gì? 
+ Những chi tiết nào cho thấy Út rất 
 - Út bồn chồn, thấp thỏm, ngủ không 
hồi hộp khi nhận công việc đầu tiên 
 yên, nửa đêm dậy ngồi nghĩ cách dấu 
này? 
 truyền đơn.
+ Út đã nghĩ ra cách gì để rải hết - Giả bán cá từ ba giờ sáng. Tay bê rổ 
truyền đơn cá, bó truyền đơn giắt trên lưng. Khi 
 rảo bước, truyền đơn từ từ rơi xuống 
 đất. Gần tới chợ thì vừa hết, trời cũng 
 vừa sáng tỏ.
 - Vì Út đã quen hoạt động, muốn làm 
+ Vì sao Út muốn được thoát ly? nhiều việc cho Cách mạng.
 - 1 số HS nêu.
- Yêu cầu HS nêu nội dung bài - HS nghe và ghi lại 1 -2 câu về nội 
- GV chốt nội dung bài. dung bài.
3. Hoạt động luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
* Mục tiêu: Đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung và tính cách nhân vật. 
* Cách tiến hành:
 - GV gọi 3 HS đọc nối tiếp từng đoạn - 3 HS đọc diễn cảm đoạn văn. Cả lớp 
của bài. HS cả lớp theo dõi tìm cách trao đổi, thống nhất về cách đọc. 
đọc hay.
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm 
đoạn"Anh lấy từ mái nhà ... không biết 
giấy gì "
+ GV đọc mẫu. - HS theo dõi
+Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc theo cặp. +Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm - 3 HS thi đọc diễn cảm. Lớp theo dõi 
 trước lớp. bình chọn bạn đọc hay.
 - Nhận xét, bổ sung HS.
 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3 phút)
 - GV yêu cầu 3 HS luyện đọc diễn cảm - HS đọc
 bài văn theo cách phân vai (người dẫn 
 chuyện, anh Ba Chẩn, chị Út).
 - Về nhà kể lại câu chuyện này cho - HS nghe và thực hiện
 mọi người cùng nghe.
 - GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà 
 đọc trước bài “Bầm ơi”.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ________________________________________________
 Khoa học
 VAI TRÒ CỦA MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN
 ĐỐI VỚI ĐỜI SỐNG CON NGƯỜI (T2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 - Biết môi trường có ảnh hưởng lớn đến đời sống của con người.
 - Nêu ví dụ: môi trường có ảnh hưởng lớn đến đời sống của con người.
 - Tác động của con người đối với tài nguyên thiên nhiên và môi trường.
 *Góp phần phát triển các năng lực và phẩm chất:
 - Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự 
nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
 - Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: SGK, bảng phụ, Thông tin và hình trang 132 SGK.
 - HS : SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
 - Cho HS chơi trò chơi "Gọi - HS chơi trò chơi
 thuyền" với các câu hỏi:
 + Môi trường là gì?
 + Môi trường cung cấp cho con 
 người những gì?
 + Môi trường nhận từ con người 
 những gì?
 - GV nhận xét, đánh giá. - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
* Mục tiêu: 
- Nêu ví dụ: môi trường có ảnh hưởng lớn đến đời sống của con người.
- Tác động của con người đối với tài nguyên thiên nhiên và môi trường.
- Giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường tự nhiên.
* Cách tiến hành:
 Hoạt động 1: Trò chơi: “Ai nhanh, 
ai đúng”
 Vai trò của môi trường đối với đời 
sống con người
- GV yêu cầu các nhóm thi đua liệt 
kê những gì môi trường cho và nhận - HS thảo luận nhóm 4.
từ con người.
- GV gọi các nhóm trình bày.
- GV nhận xét phần chơi của các - Đại diện các nhóm trình bày
nhóm.
 Môi trường cho Môi trường nhận
 - Thức ăn - Phân, rác thải
 - Nước uống - Nước tiểu
 - Nước dùng trong - Nước thải công 
 công nghiệp nghiệp.
 - Chất đốt -Khí thải, khói
 .
*GV nhận xét, tuyên dương.
Hoạt động 2. Hoàn thành bài tập HS làm bài cá nhân.
Câu 1. Môi trường tự nhiên đóng 
vai trò quan trọng như thế nào đối 
với đời sống con người?
a. Cung cấp thức ăn, nước uống, khí 
thở, nơi ở, -Tất cả các ý trên.
b. Cung cấp các tài nguyên thiên 
nhiên để con người sử dụng trong 
đời sống, sản xuất.
c. Là nơi tiếp nhận các chất thải 
trong sinh hoạt, trong quá trình sản 
xuất và trong các hoạt động khác 
của con người.
d. Tất cả các ý trên.
Câu 2. Điều gì xảy ra nếu con người 
khai thác tài nguyên thiên nhiên một 
 - Tài nguyên thiên nhiên bị cạn kiệt, môi 
 trường bị ô nhiễm, cách bừa bãi và thải ra môi trường 
 nhiều chất độc hại.
 HS thực hiện theo nhóm 4
 Hoạt động 3 . Vẽ tranh
 Các nhóm trưng bày sản phẩm
 Yêu cầu học sinh vẽ tranh về đề tài 
 HS nhận xét.
 môi trường
 GV nhận xét.
 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - Cho HS đề xuất các cách sử dụng - HS nghe và thực hiện
 tiết kiệm điện, nước, ga,.. ở gia đình 
 em và chia sẻ với bạn bè trong lớp.
 - Về nhà thực hiện các cách sử dụng - HS nghe và thực hiện
 đã đề xuất.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 __________________________________________________
 Thể dục 
 MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN. TRÒ CHƠI: CHUYỂN ĐỒ VẬT
I. Yêu cầu cần đạt. 
1. Kiến thức: 
-Tâng cầu và chuyền cầu , phát cầu. Trò chơi “ Chuyển đồ vật”. Vai trò và nhu 
cầu dinh dưỡng đới với cơ thể
2. Về năng lực: Bài học góp phần hình thành, phát triển năng lực về. 
- Thực hiện được động tác tâng cầu và chuyền cầu. Biết phân công, trao đổi, hợp 
tác trong nhóm để thực hiện các động tác trong bài học, trò chơi vận động bổ trợ 
môn học, chủ động trong việc tiếp nhận kiến thức và tập luyện.Biết vai trò và 
nhu cầu dinh dưỡng đới với cơ thể
3. Về phẩm chất: Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất. 
- Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. 
- Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi 
và hình thành thói quen tập luyện TDTT. 
II. Địa điểm – phương tiện 
Phòng: Sân Tập
+ Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phụ thể thao, cầu, cờ, còi, và dụng cụ 
phục vụ tập luyện cho HS.
+ Học sinh chuẩn bị: Giày tập hoặc dép quai hậu. 
III. Tiến trình dạy học 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động. Mục tiêu:Kích thích cơ thể từ trạng thái nghỉ ngơi chuyển dần sang trạng thái hoạt 
động. Đồng thời cũng nâng dần cường độ hoạt động, giúp cơ thể thích ứng với khối 
lượng, áp lực cường độ trong tập luyện và thi đấu . 
Cách tiến hành:
Nhận lớp - GVHD cán sự tập trung lớp, điểm 
- Gv nhận lớp, thăm hỏi sức khỏe học sinh phổ số, báo cáo sĩ số, tình hình lớp. Gv 
biến nội dung, yêu cầu giờ học. cho Hs. nhận xét.
 Khởi động 
- GVHD HS xoay các khớp: Cổ tay, cổ chân, Lớp trưởng làm mẫu, Hs thực hiện 
vai, hông, gối,..., 2lx8n/ động tác. theo. 
- Ép ngang, ép dọc, 2lx8n/ Hs chơi TC theo hướng dẫn của Gv. 
-- Hướng dẫn chơi Trò chơi “đi tìm cơ số” - Cán sự lớp điều khiển cho Hs chơi. 
 nhận xét. Tuyên dương. Gv theo dõi, 
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá.(17 – 18’) 
Mục tiêu: HS thực hiện tốt động tác tâng cầu và chuyền cầu, phát cầu. Trò chơi 
“ Chuyển đồ vật”. Vai trò và nhu cầu dinh dưỡng đới với cơ thể
- Cách tiến hành:
1.HĐ 1 hình thành kiến thức mới. GV điều khiển cả lớp thực hiện
 - Đội hình tập luyện đồng loạt.
- Tâng cầu bằng đùi, mu bàn chân
- Chuyền cầu, phát cầu 
- Nêu những sai thường mắc và cách khắc phục 
cho HS khi thực hiện động tác. 
 
 GV nêu động tác để HS biết HS chú ý quan 
sát. 
- Khi làm mẫu GV kết hợp nêu điểm cơ bản, Học sinh lắng nghe và thục hiện theo 
trong tâm của động tác để HS dễ nhớ. khẩu lệnh
 Đội hình HS quan sát GV làm mẫu 
- GV quan sát, chỉ dẫn HS thực hiện nhằm đáp động tác.
ứng yêu cầu đạt. 
 
 
 
 
 - HS quan sát lắng nghe GV chỉ dẫn, 
 nhận xét để vận dụng vào tập luyện 3. Luyện tập 
Mục tiêu:Giúp học sinh nắm chắc động tác hơn và tăng lượng vận động 
Cách tiến hành:
+Tập đồng loạt - Học sinh tập luyện theo khu vực .
- Gv hướng dẫn cho Hs cả lớp thực hiện (1 - 2 
lần) - Nhóm trưởng điều hành các bạn 
- Gv y/c cán sự lớp lên điều khiển. (1 - 2 lần) thực hiện
- Gv quan sát, sửa sai cho Hs. - Hs tập theo hướng dẫn của tổ 
- Gv nhận xét, tuyên dương. (nhóm) trưởng. 
+ Tập theo tổ (nhóm). (1 - 2 lần) ĐH tập luyện theo tổ.
- Y,c Tổ trưởng cho các bạn luyện tập theo khu 
vực. 
- Gv quan sát và sửa sai cho Hs các tổ (nhóm). 
- GV nhận xét, tuyên dương tổ (nhóm) tập tốt. 
ĐH tập luyện theo tổ (nhóm) -Đội hình luyện tập theo cặp đôi
 
Trò chơi: Chuyển đồ vật
GV gọi tên trò chơi và hướng dẫn học sinh chơi 
 
 Học sinh chơi đúng luật chơi
4. Kết thúc (4 – 5’) 
Mục tiêu: Giúp nhịp tim của người tập giãm từ từ cho đến khi trở về mức bình 
thường. Các mạch máu sẽ co lại ở mức bình thường và áp suất máu sẽ trở lại mức 
bình thường
Cách tiến hành:
*Vận dụng:Em hày nêu tên và thực hiện Trả lời
động tác đã học - - HS trả lời và thực hiện động tác 
 GVNX - Tuyên dương. trước lớp. 
*Thả lỏng cơ toàn thân: - HS nhắc lại kiến thức đã học. 
Gv hướng dẫn Hs thực hiện thả lỏng tay, chân, - Vận dụng các kiến thức đã học vào 
đấm lưng cho bạn. (2l x 8n)/ động tác. các hoạt động trong và ngoài nhà 
* Nhận xét, đánh giá chung của buổi học. trường
- Nhận xét kết quả, ý thức, thái độ học của Hs - VN ôn bài và chuẩn bị bài sau. 
Hướng dẫn Hs tự ôn ở nhà IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 _____________________________________________________
 Thứ Ba, ngày 18 tháng 4 năm 2023
 Chính tả
 TÀ ÁO DÀI VIỆT NAM 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 1. Phát triễn các năng lực đặc thù:
 - Nghe- viết đúng bài chính tả.
 - Viết hoa đúng tên các danh hiệu, giải thưởng, huy chương, kỉ niệm ch-
ương ( BT2, BT3a).
 2. Góp phần phát triển các năng lực và phẩm chất:
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 + Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Bảng nhóm để HS làm bài tập 2 
 - HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(3 phút)
 - Cho HS chia thành 2 nhóm chơi trò - HS chơi
 chơi "Viết nhanh, viết đúng" tên các 
 huân chương, danh hiệu, giải 
 thưởng: Huân chương Lao động, 
 Huân chương Sao vàng, Huân 
 chương Quân công, Nghệ sĩ Ưu tú, 
 Nghệ sĩ Nhân dân.
 - Gv nhận xét trò chơi - HS nghe
 - Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc viết - HS nhắc lại
 hoa tên các huân chương, giải 
 thưởng, danh hiệu.
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:
 2.1. Chuẩn bị viết chính tả:(7 phút)
 *Mục tiêu: 
 - HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó.
 - HS có tâm thế tốt để viết bài.
 *Cách tiến hành: - Gọi HS đọc bài Tà áo dài Việt - Cả lớp lắng nghe.
Nam.
- Đoạn văn kể về điều gì? - Đặc điểm của hai loại áo dài cổ truyền, 
 áo dài tân thời của phụ nữ Việt Nam.
- GV nhắc HS chú ý tập viết những - HS đọc thầm, tập viết các từ ngữ dễ 
từ em dễ viết sai viết sai: 30, XX, 
2.2. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)
*Mục tiêu: Nghe- viết đúng bài chính tả.
*Cách tiến hành:
- GV đọc mẫu lần 1. - HS theo dõi.
- GV đọc lần 2 (đọc chậm) - HS viết theo lời đọc của GV.
- GV đọc lần 3. - HS soát lỗi chính tả.
2.34. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút)
*Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn.
*Cách tiến hành:
- GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm 
- Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe
3. HĐ luyện tập, thực hành: (8 phút)
* Mục tiêu:Viết hoa đúng tên các danh hiệu, giải thưởng, huy chương, kỉ niệm 
chương ( BT2, BT3a).
* Cách tiến hành:
 Bài tập 2: HĐ nhóm 
- Gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu 
- GV yêu cầu các nhóm làm vào - Các nhóm thảo luận và làm bài, chia 
bảng phụ và gắn lên bảng lớp. sẻ kết quả
- GV nhận xét, chữa bài * Lời giải:
 a. Giải thưởng trong các kì thi văn hoá, 
 văn nghệ, thể thao
 - Giải nhất: Huy chương Vàng
 - Giải nhì : Huy chương Bạc
 - Giải ba :Huy chương Đồng
 b. Danh hiệu dành cho các nghệ sĩ tài 
 năng:
 - Danh hiệu cao quý nhất: Nghệ sĩ Nhân 
 dân
 - Danh hiệu cao quý: Nghệ sĩ Ưu tú
 c. Danh hiệu dành cho cầu thủ, thủ môn 
 bóng đá xuất sắc hằng năm:
 - Cầu thủ, thủ môn xuất sắc nhất: Đôi 
 giày Vàng, Quả bóng Vàng,
 - Cầu thủ, thủ môn xuất sắc: Đôi giày 
 Bạc, Quả bóng Bạc.
- Chốt: Em hãy nêu quy tắc viết hoa 
tên các huy chương, giải thưởng, - HS nêu lại quy tắc viết hoa tên các huy 
danh hiệu? chương, giải thưởng, danh hiệu Bài tập 3: HĐ cặp đôi
 - Gọi HS nêu yêu cầu
 - Yêu cầu HS làm bài - HS nêu yêu cầu
 - HS trình bày, HS khác nhận xét. - HS làm việc theo nhóm đôi
 - GV xác nhận kết quả đúng. * Lời giải:
 a. Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo Ưu tú, 
 Huy chương Vì sự nghiệp giáo dục, Huy 
 chương Vì sự nghiệp bảo vệ và chăm 
 sóc trẻ em Việt Nam.
 b. Huy chương Đồng Toán quốc tế, Huy 
 chương Vàng.
 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - Cho HS ghi tên các giải thưởng - HS viết:
 theo đúng quy tắc viết hoa:
 + quả cầu vàng + Quả cầu Vàng
 + bông sen bạc + Bông sen Bạc
 + cháu ngoan bác Hồ + cháu ngoan Bác Hồ
 - GV nhận xét tiết học. Khen ngợi - HS nghe và thực hiện
 những HS học tốt, học tiến bộ. 
 - Chuẩn bị tiết sau 
 - Dặn HS ghi nhớ cách viết hoa tên 
 các huy chương, danh hiệu, giải 
 thưởng và kỉ niệm chương.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ______________________________________________
 Toán
 ÔN TẬP PHÉP NHÂN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 - Biết thực hiện phép nhân số tự nhiên, số thập phân, phân số và vận dụng 
để tính nhẩm, giải bài toán.
 - HS làm bài 1(cột 1), bài 2, bài 3, bài 4.
 - Góp phần phát triển các năng lực và phẩm chất: 
 + Năng lực: Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn 
đề toán học, năng lực giao tiếp toán học.
 + Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn 
thận khi làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho HS hát - HS hát
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
2.Hoạt động ôn tập kiến thức cũ:(15 phút)
*Mục tiêu: Nắm được một số tính chất cơ bản của phép nhân.
*Cách tiến hành:
 - GV viết lên bảng: a x b = c - HS nêu miệng: a, b là thừa số, c là 
+ Em hãy nêu tên gọi các thành phần tích.
của phép nhân? - Thảo luận nhóm đôi và ghi tính chất 
+ Nêu các tính chất của phép nhân vào giấy nháp. Đại diện nhóm trình 
mà em đã được học? bày.
1. Tính chất giao hoán. - Nhận xét, bổ sung.
2. Tính chất kết hợp.
3. Nhân 1 tổng với 1 số. a x b = b x a
4. Phép nhân có thừa số bằng 1. (a x b) x = a x (b x c)
5. Phép nhân có thừa số bằng 0. (a + b) x = a x c + b x c
 1 x a = a x 1 = a
 0 x a = a x 0 = 0
3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu: 
 - Biết thực hiện phép nhân số tự nhiên, số thập phân, phân số và vận dụng để 
tính nhẩm, giải bài toán.
 - HS làm bài 1(cột 1), bài 2, bài 3, bài 4.
*Cách tiến hành:
Bài 1(cột 1): HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - Tính
- GV yêu cầu HS tự giải - HS làm bài, chia sẻ cách làm
- GV nhận xét chữa bài a) 4 802 x 324 = 1 555 848
 4 8 4 5 20
 b) x2 ; x 
 17 17 7 12 84
 c) 35,4 x 6,8 = 240,72
Bài 2: HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu - Tính nhẩm
- Yêu cầu HS tự làm bài - HS tự giải, trao đổi bài với bạn.
- GV nhận xét chữa bài a) 3,25 x 10 = 32,5
 3,25 x 0,1 = 0,325
 b) 417,56 x 100 = 41756
 417,56 x 0,01 = 1,1756
 c) 28,5 x 100 = 2850
 28,5 x 0,01 = 0,285
Bài 3: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - Tính bằng cách thuận tiện nhất
- Yêu cầu HS làm bài - HS tự giải, 2 HS lên bảng làm sau đó 
- GV nhận xét chữa bài chia sẻ kết quả
 a) 2,5 x 7,8 x 4 = ( 2,5 x 4) x 7,8
 = 10 x 7,8 = 78
 - Tính chất giao hoán, kết hợp.
 - Bạn đã vận dụng những tính chất 
 nào của phép nhân để giải bài toán 
 3? - HS đọc đề bài, phân tích đề.
 Bài 4: HĐ cá nhân - Tính quãng đường, biết vận tốc và 
 - HS đọc đề bài thời gian.
 - Bài toán thuộc dạng toán nào? - HS tự giải, 1 HS lên bảng làm, chia sẻ
 Bài giải
 - Yêu cầu HS làm bài Đổi 1giờ 30 phút = 1,5 giờ
 - GV nhận xét chữa bài Quãng đường ô tô đi được trong 1,5 giờ 
 là:
 48,5 x 1,5 = 72,75 ( km)
 Quãng đường xe đạp đi được trong 1,5 
 giờ là :
 33,5 x 1,5 = 50,25 ( km)
 Quãng đường AB dài là:
 72,75 + 50,25 = 123( km)
 Đáp số: 123km
 - HS nêu : Tính tổng vận tốc rồi lấy 
 tổng vận tốc nhân với thời gian hai xe 
 - Bạn nào có cách giải khác không? gặp nhau.( 48,5 + 33,5) x 1,5 = 123km
 Bài giải
 Tổng vận tốc của ô tô và xe máy là:
 48,5 + 33,5 = 82 (km/ giờ)
 Đổi 1 giờ 30 phút = 1,5 giờ
 Quãng đường AB dài là:
 82 x1,5 = 123 (km)
 Đáp số: 123 km.
 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - Cho HS nhân nhẩm các phép tính - HS nêu kết quả
 sau:
 0,23 x 10 =.... 5,6 x 100 =.... 0,23 x 10 = 2,3 5,6 x 100 =560
 5,67 x 0,1=.... 123 x 0,01 =.... 5,67 x 0,1=.0,567 123 x 0,01 =1,23
 - GV nhận xét tiết học. Khen ngợi - HS nghe 
 những HS học tốt, học tiến bộ. 
 - Về nhà tự ôn lại kiến thức nhân số - HS nghe và thực hiện
 tự nhiên, số thập phân, phân số.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
................................................................................................................................. Luyện từ và câu
 MỞ RỘNG VỐN TỪ: NAM VÀ NỮ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 1.Phát triễn các năng lực đặc thù
 - Biết được một số từ ngữ chỉ phẩm chất đáng quý của phụ nữ Việt Nam.
 - Hiểu ý nghĩa 3 câu tục ngữ (BT2) 
 2. Góp phần phát triển các năng lực và phẩm chất:
 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 - Phẩm chất: Tôn trọng phụ nữ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: SGK, bảng phụ viết sẵn lời giải cho BT1 a, b, c, bảng nhóm 
 - HS : SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
 - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện": - HS chơi trò chơi
 Nội dung là nêu tác dụng của dấu 
 phẩy và ví dụ nói về ba tác dụng của 
 dấu phẩy.
 - GV nhận xét trò chơi - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
 * Mục tiêu: 
 - Biết được một số từ ngữ chỉ phẩm chất đáng quý của phụ nữ Việt Nam.
 - Hiểu ý nghĩa 3 câu tục ngữ (BT 2) 
 * Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc các yêu cầu a,b của BT - Cả lớp theo dõi đọc thầm lại.
 - Yêu cầu HS làm bài cá nhân lần lượt - HS làm bài, chia sẻ
 chia sẻ câu trả lời các câu hỏi a, b. * Lời giải:
 - GV nhận xét, bổ sung chốt lại lời giải a. + Anh hùng: có tài năng, khí phách, 
 đúng. làm nên những việc phi thường.
 - 1 HS đọc lại lời giải đúng + Bất khuất: Không chịu khuất phục 
 - Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng. trước kẻ thù.
 + Trung hậu: có những biểu hiện tốt 
 đẹp và chân thành trong quan hệ với 
 mọi người.
 + Đảm đang: gánh vác mọi việc, thư-
 ờng là việc nhà một cách giỏi giang.
 b. Những từ ngữ chỉ các phẩm chất 
 khác của người phụ nữ VN: cần cù, 
 nhân hậu, độ lượng, khoan dung, dịu 
 dàng, nhường nhịn, - Mỗi câu tục ngữ dưới đây nói lên 
 phẩm chất gì của người phụ nữ Việt 
 Nam?
 Bài 2: HĐ cá nhân - HS làm việc cá nhân, chia sẻ trước 
 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. lớp
 * Lời giải: 
 - Yêu cầu HS làm bài a) Chỗ ướt mẹ nằm, chỗ ráo con lăn: 
 - GV nhận xét chữa bài Mẹ bao giờ cũng dành những gì tốt 
 - Cả lớp sửa bài theo đúng lời giải. nhất cho con->Lòng thương con đức hi 
 sinh của người mẹ.
 b. Nhà khó cậy vợ hiền, nước loạn nhờ 
 tướng giỏi: Khi gia cảnh gặp khó khăn 
 phải trông cậy người vợ hiền. Đất nước 
 có loạn phải nhờ cậy vị tướng giỏi -
 >Phụ nữ rất đảm đang, giỏi giang, là 
 người giữ gìn hạnh phúc, giữ gìn tổ ấm 
 gia đình.
 c. Giặc đến nhà, đàn bà cũng đánh: 
 Khi đất nước có giặc, phụ nữ cũng sẵn 
 sàng tham gia giết giặc->Phụ nữ dũng 
 cảm, anh hùng.
 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - Tìm các từ chỉ phẩm chất tốt đẹp của - HS nêu: ân cần, dịu dàng, nhân hậu, 
 người phụ nữ Việt Nam ? đảm đang,...
 - GV nhận xét tiết học. - HS nghe và thực hiện
 - Dặn HS hiểu đúng và ghi nhớ những 
 từ ngữ, tục ngữ vừa được cung cấp qua 
 tiết học.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 _________________________________________________________
 Thứ Tư, ngày 19 tháng 4 năm 2023
 Toán
 LUYỆN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 - Biết vận dụng ý nghĩa của phép nhân và quy tắc nhân một tổng với một 
số trong thực hành, tính giá trị của biểu thức và giải toán.
 - HS làm bài 1, bài 2, bài 3.
 - Góp phần phát triển các năng lực và phẩm chất: 

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_khoi_5_tuan_31_nam_hoc_2022_2023_dang_thi_q.docx