Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 31 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Minh Thúy
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 31 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Minh Thúy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 31 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Minh Thúy
Tuần 31 Thứ 2 ngày 18 tháng 4 năm 2022 Toán LUYỆN TẬP CHUNG (trang 176) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Củng cố được cách tính và giải toán có lời văn. - HS làm bài 1(a, b, c), bài 2a, bài 3. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học. + Năng lực: Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác; năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học, II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Bảng nhóm HS HS: SGK, vở toán III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Tổ chức cho HS chơi trò chơi - HS chơi trò chơi theo yêu cầu: “Hộp quà bí mật” + Nêu cách tính thể tích của hình hộp chữ nhật + Nêu các tính chất của phép nhân.. - GV nhận xét và giới thiệu bài - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Biết thực hành tính và giải toán có lời văn. - HS làm bài 1(a, b, c), bài 2a, bài 3. * Cách tiến hành: Bài 1(a, b, c): HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Tính - Yêu cầu HS tự làm bài - Cả lớp làm vở - GV nhận xét chữa bài - 3 HS làm bảng lớp, chia sẻ kết quả - Yêu cầu HS nêu lại thứ tự a)1 5 x 3 = 12 x 3 = 12 3 = 4 3 3 = 9 thực hiện các bước tính trong 7 4 7 4 7 4 7 4 7 biểu thức b) 10 : 1 1 = 10 : 4 = 10 x 3 = 10 3 11 3 11 3 11 4 11 4 = 2 5 3 = 15 11 2 2 22 c. 3,57 x 4,1 + 2,43 x 4,1 = (3,57 + 2,43) 4,1 = 6 4,1 = 24,6 - Tính bằng cách thuận tiện nhất: Bài 2a: HĐ cá nhân - HS theo dõi - Gọi HS nêu yêu cầu - GV hướng dẫn HS cần tách - Cả lớp làm vở được các mẫu sốvà tử số của - 1 HS làm bảng lớp, chia sẻ cách làm phân số thành các tích và thực 21 22 68 21 22 68 21 2 11 17 4 8 hiện rút gọn chúng 11 17 63 11 17 63 11 17 21 3 3 - Yêu cầu HS tự làm bài - GV nhận xét chữa bài - Cả lớp theo dõi Bài 3: HĐ cả lớp - HS điều khiển phân tích đề - Gọi HS đọc đề bài + Biết được chiều cao mực nước hiện có - Hướng dẫn HS phân tích đề trong bể + Muốn biết chiều cao của bể + Lấy mực nước hiện có chia cho diện tích nước cần biết gì? đáy + Tìm chiều cao mực nước - Cả lớp làm vở hiện có trong bể bằng cách - 1 HS làm bảng lớp, chia sẻ cách làm nào? Bài giải - Cho HS làm bài Diện tích đáy của bể bơi là: - GV cùng cả lớp nhận xét, 22,5 19,2 = 432 (m 2 ) chốt lời giải đúng Chiều cao của mực nước trtong bể là: 414,72 : 432 = 0,96 (m) Tỉ số chiều cao của bể bơi và chiều cao của mực nước là Chiều cao của bể bơi là: 0,96 = 1,2 (m) Đáp số: 1,2 m 3.Hoạt động vận dụng trải nghiệm:(2 phút) - Qua bài học vừa rồi em nắm - HS nêu: Nắm được cách tính và giải toán được điều gì ? có lời văn. - Về nhà tìm các bài tập tương tự để làm. - Nhận xét tiết học ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. --------------------------------------------------- Địa lí ÔN TẬP CUỐI NĂM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết chỉ các châu lục, đại dương và nước Việt Nam trên Bản đồ Thế giới. - Tìm được các châu lục, đại dương và nước Việt Nam trên Bản đồ Thế giới. - Hệ thống một số đặc điểm chính về điều kiện tự nhiên (vị trí địa lí, đặc điểm thiên nhiên), dân cư, hoạt động kinh tế (một số sản phẩm công nghiệp, sản phẩm nông nghiệp) của các châu lục: châu Á, châu Âu, châu Phi, châu Mĩ, châu Đại Dương, châu Nam Cực. - Học sinh phát triển được các phẩm chất và năng lực + Yêu thích môn học +Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. + Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn II. CHUẨN BỊ - GV: Bản đồ Thế giới; Quả địa cầu - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS hát bài hát "Trái đất này là - HS hát của chúng mình" - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút) * Mục tiêu: - Tìm được các châu lục, đại dương và nước Việt Nam trên Bản đồ Thế giới. - Hệ thống một số đặc điểm chính về điều kiện tự nhiên (vị trí địa lí, đặc điểm thiên nhiên), dân cư, hoạt động kinh tế (một số sản phẩm công nghiệp, sản phẩm nông nghiệp) của các châu lục: châu Á, châu Âu, châu Phi, châu Mĩ, châu Đại Dương, châu Nam Cực. * Cách tiến hành: * Hoạt động 1 : Làm việc cả lớp - Gọi một số HS lên bảng chỉ : - HS lên chỉ : + Các châu lục, các đại dương + Các châu lục, các đại dương + Nước Việt Nam + Nước Việt Nam Trên bản đồ Thế giới hoặc quả Địa cầu - HS chơi trò chơi - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi ô chữ "Đối đáp nhanh’’ để giúp các em nhớ tên một số quốc gia đã học và biết chúng thuộc châu lục nào - GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện phần trình bày * Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm - GV cho HS thảo luận nhóm bàn - Các nhóm thảo luận và hoàn thành bảng ở câu 2b - GV kẻ sẵn bảng thống kê lên bảng - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả. - Trình bày kết quả Các nhóm lên điền đúng các kiến thức vào bảng - HS nghe - GV nhận xét, đánh giá 3.Hoạt động vận dụng sáng tạo:(2 phút) - Cho HS giới thiệu về một đại danh - HS giới thiệu nổi tiếng mà em biết. - Dặn HS về nhà tiếp tục tìm hiểu - HS nghe và thực hiện thêm về các nước trên thế giới. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. --------------------------------------------------- Tập đọc LỚP HỌC TRÊN ĐƯỜNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Hiểu nội dung: Sự quan tâm tới trẻ em của cụ Vi-ta-li và sự hiếu học của Rê- mi. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3). - HS M3,4 phát biểu được những suy nghĩ về quyền học tập của trẻ em (câu hỏi 4). - Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc đúng các tên riêng nước ngoài. * Góp phần phát triển phẩm chất năng lực. + Phẩm chất: Giáo dục học sinh tinh thần ham học hỏi. + Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: + Tranh minh hoạ bài học trong sách giáo. + Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn HS đọc diễn cảm. - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động:(5 phút) - Cho HS thi đọc bài thơ Sang năm - HS thi đọc con lên bảy và trả lời câu hỏi sau bài đọc. - Qua thời thơ ấu, các em sẽ không - Thế giới tuổi thơ thay đổi thế nào còn sống trong thế giới tưởng tượng, khi ta lớn lên ? thế giới thần tiên của những câu chuyện thần thoại, cổ tích mà ở đó cây cỏ, muông thú đều biết nói, biết nghĩ như người. Các em sẽ nhìn đời thực h ơn. Thế giới của các em trở thành thế giới hiện thực. Trong thế giới ấy, chim không còn biết nói, gió chỉ còn biết thổi, cây chỉ còn là cây, đại bàng chẳng về đậu trên cành khế nữa; chỉ còn trong đời thật tiếng người nói với con. - Bài thơ nói với các em điều gì ? - Thế giới của trẻ thơ rất vui và đẹp vì đó là thế giới của truyện cổ tích. Khi lớn lên, dù phải từ biệt thế giới cổ tích đẹp đẽ và thơ mộng ấy nhưng ta sẽ sống một cuộc sống hạnh phúc thật sự do chính hai bàn tay ta gây dựng nên. - Gv nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng: Một - HS ghi vở trong những quyền của trẻ em là quyền được học tập. Nhưng vẫn có những trẻ em nghèo không được hư ởng quyền lợi này. Rất may, các em lại gặp được những con người nhân từ. Truyện Lớp học trên đường kể về cậu bé nghèo Rê-mi biết chữ nhờ khát khao học hỏi, nhờ sự dạy bảo tận tình của thầy Vi-ta-li trên quãng đ ường hai thầy trò hát rong kiếm sống 2. Hoạt động luyện đọc: (12phút) * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. - Đọc đúng các từ khó trong bài * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài. - 1 HS đọc bài - HS chia đoạn - HS chia đoạn + Đoạn 1: Từ đầu đến mà đọc được. + Đoạn 2: Tiếp cho đến vẫy cái đuôi. + Đoạn 3: Phần còn lại. - Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm - 3 HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp lần 1. luyện đọc từ khó - Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm - 3 HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp lần 2. luyện đọc câu khó, giải nghĩa từ - Luyện đọc theo cặp - HS luyện đọc theo cặp - Gọi HS đọc toàn bài - HS đọc - GV đọc diễn cảm bài văn - giọng kể - HS nghe nhẹ nhàng, cảm xúc; lời cụ Vi-ta-li khi ôn tồn, điềm đạm; khi nghiêm khắc (lúc khen con chó với ý chê trách Rê-mi), lúc nhân từ, cảm động (khi hỏi Rê-mi có thích học không và nhận được lời đáp của cậu); lời đáp của Rê-mi dịu dàng, đầy cảm xúc. - Nêu nội dung bài đọc. - HS nêu - GV nhận xét - HS nghe ghi vào vở 3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút) * Mục tiêu: - Hiểu nội dung: Sự quan tâm tới trẻ em của cụ Vi-ta-li và sự hiếu học của Rê-mi. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3). - HS M3,4 phát biểu được những suy nghĩ về quyền học tập của trẻ em (câu hỏi 4). * Cách tiến hành: - Cho HS thảo luận trong nhóm để trả - HS thảo luận và chia sẻ: lời các câu hỏi sau đó chia sẻ trước lớp: + Rê-mi học chữ trong hoàn cảnh + Rê - mi học chữ trên đường hai thầy nào? trò đi hát rong kiếm ăn. + Lớp học rất đặc biệt: Có sách là +Lớp học của Rê- mi có gì ngộ những miếng gỗ mỏng khắc chữ được nghĩnh? cắt từ mảnh gỗ nhặt được trên đường. - GV nói thêm: giấy viết là mặt đất, bút là những chiếc que dùng để vạch chữ trên đất. Học trò là Rê - mi và chú chó Ca – pi. + Ca – pi. không biết đọc, chỉ biết lấy + Kết quả học tập của Ca -pi và Rê - ra những chữ mà thầy giáo đọc lên. mi khác nhau như thế nào? Có trí nhớ tốt hơn Rê - mi, không quên những cái đã vào đầu. Có lúc được thầy khen sẽ biết đọc trước Rê - mi. + Rê - mi lúc đầu học tấn tới hơn Ca – pi nhưng có lúc quên mặt chữ, đọc sai, bị thầy chê. Từ đó quyết chí học. Kết quả, Rê - mi biết đọc chữ, chuyển sang học nhạc, Trong khi Ca- pi chỉ biết “ viết” tên mình bằng cách rút những chữ gỗ.) + Tìm những chi tiết cho thấy Rê- mi + Lúc nào túi cũng đầy những miếng là một câu bé rất hiếu học ? gỗ dẹp nên chẳng bao lâu đã thuộc tất cả các chữ cái. + Bị thầy chê trách, “Ca- pi sẽ biết đọc trước Rê - mi”, từ đó, không dám sao nhãng một phút nào nên ít lâu đã đọc được. + Khi thầy hỏi, có thích học hát không, đã trả lời: Đấy là điều con + Qua câu chuyện này, bạn có suy thích nhất nghĩ gì về quyền học tập của trẻ em? - HS phát biểu tự do, VD: + Trẻ em cần được dạy dỗ, học hành. + Người lớn cần quan tâm, chăm sóc trẻ em, tạo mọi điều kiện cho trẻ em được học tập. + Để thực sự trở thành những chủ nhân tương lai của đất nước, trẻ em ở - GV hỏi HS về ý nghĩa câu chuyện: mọi hoàn cảnh phải chịu khó học - GVKL: Câu chuyện này nói về Sự hành. quan tâm tới trẻ em của cụ Vi-ta-li và - HS trả lời. sự hiếu học của Rê-mi. - HS nghe 4. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút) * Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc đúng các tên riêng nước ngoài. * Cách tiến hành: - Gọi HS đọc tốt đọc 3 đoạn của bài - 3 HS tiếp nối nhau đọc - Yêu cầu HS tìm đúng giọng đọc - HS nêu của bài - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn: - Cả lớp theo dõi Cụ Vi- ta- li hỏi tôi đứa trẻ có tâm hồn. + Gọi HS đọc - HS đọc + Luyện đọc theo cặp - HS đọc theo cặp + Thi đọc diễn cảm - HS thi đọc diễn cảm 5. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (2phút) - Qua bài tập đọc này em học được - HS nêu: Em biết được trẻ em có điều gì ? quyền được học tập/ được yêu thương chăm sóc/ được đối xử công bằng... - Về nhà kể lại câu chuyện này cho - HS nghe và thực hiện mọi người cùng nghe. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. --------------------------------------------------- Khoa học TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ VÀ NƯỚC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết được những nguyên nhân dẫn đến môi trường không khí và nước bị ô nhiễm - Nêu những nguyên nhân dẫn đến môi trường không khí và nước bị ô nhiễm. - Nêu tác hại của việc ô nhiễm không khí và nước. - Liên hệ thực tế về những nguyên nhân gây ra ô nhiễm môi trường nước và không khí ở địa phương. Qua bài học, học sinh phát triển được các phẩm chất, năng lực: Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ môi trường. Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. II. ĐỒ DÙNG - GV: SGK, bảng phụ, Thông tin và hình trang 138, 139 SGK. - HS : SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi"Bắn - HS chơi trò chơi tên": Nêu những nguyên nhân làm - Có nhiều nguyên nhân làm cho đất cho đất trồng ngày càng bị thu hẹp và trồng ngày càng bị thu hẹp và suy thoái hoá?(Mỗi HS chỉ nêu 1 nguyên thoái: nhân) + Dân số gia tăng, nhu cầu chỗ ở tăng, nhu cầu lương thực tăng, đất trồng bị thu hẹp. Vì vậy, người ta phải tìm cách tăng năng suất cây trồng, trong đó có biện pháp bón phân hóa học, sử dụng thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ, Những việc làm đó khiến môi trường đất, nước bị ô nhiễm. + Dân số tăng, lượng rác thải tăng, việc xử lí rác thải không hợp vệ sinh cũng là nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường đất. - HS nghe - GV nhận xét - HS ghi vở - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút) * Mục tiêu: - Nêu những nguyên nhân dẫn đến môi trường không khí và nước bị ô nhiễm. - Nêu tác hại của việc ô nhiễm không khí và nước. - Liên hệ thực tế về những nguyên nhân gây ra ô nhiễm môi trường nước và không khí ở địa phương. * Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận Nhóm 4 - GV yêu cầu HS thảo luận để trả lời - Các nhóm quan sát các hình trang các câu hỏi : 138, 139 SGK để trả lời. Đại diện các nhóm trình bày . + Nêu nguyên nhân dẫn đến việc làm - Nguyên nhân gây ô nhiễm không ô nhiễm không khí và nước ? khí : khí thải, tiếng ồn do phương tiện giao thông và các nhà máy gây ra. - Nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước : nước thải từ các thành phố, nhà máy, các đồng ruộng bị phun thuốc trừ sâu, bón phân hoá học chảy ra sông, biển; sự đi lại của tàu trên sông, biển, thải ra khí độc, dầu + Điều gì xảy ra nếu tàu biển bị đắm nhớt, hoặc những đường ống dẫn dầu đi qua đại dương bị rò rỉ ? + Tàu biển bị đắm hoặc những đường ống dẫn dầu đi qua đại dương bị rò rỉ dẫn đến hiện tượng biển bị ô nhiễm làm chết những động vật, thực vật sống ở biển và chết cả những loài + Tại sao một số cây trong hình 5 chim kiếm ăn ở biển. trang 139 bị trụi lá ? Nêu mối liên + Trong không khí có chứa nhiều khí quan giữa ô nhiễm môi trường không thải độc của các nhà máy, khu công khí với ô nhiễm môi trường đất và nghiệp. Khi trời mưa cuốn theo những nước. chất độc hại đó xuống làm ô nhiễm môi trường đất, nước, khiến cho cây cối ở những vùng đó bị trụi lá và chết Kết luận : Có nhiều nguyên nhân dẫn . đến ô nhiễm môi trường không khí và nước, trong đó phải kể đến sự phát triển của các ngành công nghiệp khai thác tài nguyên và sản xuất ra của cải vật chất * Hoạt động 2 : Thảo luận Nhóm đôi - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm - Trình bày kết quả - HS làm việc theo nhóm. - Liên hệ những việc làm của người - Đại diện các nhóm trình bày. dân địa phương em dẫn đến việc gây - Đun than tổ ong, vứt rác xuống ao, ô nhiễm môi trường không khí và hồ, cho nước thải sinh hoạt chảy trực nước. tiếp ra sông, ao, + Nêu tác hại của việc ô nhiễm không + Ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ con khí và nước ? người; cây trồng và vật nuôi chậm lớn, - Yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết - HS đọc lại mục Bạn cần biết. 3.Hoạt động vận dụng sáng tạo:(2 phút) - Nêu những tác động của người dân - HS nêu địa phương em làm ảnh hưởng đến môi trường ? - - GV dặn HS về nhà tiếp tục sưu - HS nghe và thực hiện tầm các thông tin, tranh ảnh về các biện pháp bảo vệ môi trường; chuẩn bị trước bài “Một số biện pháp bảo vệ môi trường”. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. -------------------------------------------------------- Thứ 3 ngày 19 tháng 4 năm 2022 Chính tả SANG NĂM CON LÊN BẢY (Nhớ - viết ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nhớ- viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ 5 tiếng. - Nghe viết: Nội dung bài chính tả. - Tìm đúng tên các cơ quan, tổ chức trong đoạn văn và viết hoa đúng các tên riêng đó (BT2); * Góp phần phát triển phẩm chất năng lực. + Phẩm chất: - Giáo dục HS thức viết đúng chính tả, giữ vở sạch, viết chữ đẹp. + Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng nhóm để HS làm bài tập - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động:(3 phút) - GV cho HS chơi trò chơi "Viết - HS chia làm 2 đội chơi, mỗi đội gồm nhanh, viết đúng" tên các tổ chức 4 bạn chơi.(Mỗi bạn viết tên 1 tổ chức) sau : Liên hợp quốc, Tổ chức Nhi - HS dưới lớp cổ vũ cho 2 đội chơi. đồng, Tổ chức Lao động Quốc tế, Đại hội đồng Liên hợp quốc. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2.Hoạt động chuẩn bị viết chính tả:(7 phút) *Mục tiêu: - HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó. - HS có tâm thế tốt để viết bài. *Cách tiến hành: - GV gọi HS đọc thuộc lòng 2 khổ - HS theo dõi trong SGK thơ - Yêu cầu cả lớp đọc thầm - HS đọc thầm - Tìm tiếng khi viết dễ viết sai - HS nêu - Luyện viết những từ khó. - HS đọc thầm,tập viết các từ ngữ dễ viết sai - Yêu cầu HS nêu cách trình bày - HS nêu cách trình bày khổ thơ. 3. HĐ viết bài chính tả. (15 phút) *Mục tiêu: Nhớ- viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ 5 tiếng. *Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS viết bài. - Cả lớp viết bài chính tả - GV theo dõi giúp đỡ HS - HS soát lại bài. - GV đọc lại bài viết - HS đổi vở soát lỗi cho nhau. - Nêu nội dung bài viết. - HS nêu - Nghe ghi vào vở: Khi lớn lên từ giã tuổi thơ, con sẽ có một cuộc sống hạnh phúc thực sự do chính hai bàn tay con gây dựng lên 4. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút) *Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn. *Cách tiến hành: - GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm - Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe 5. HĐ làm bài tập: (8 phút) * Mục tiêu : Tìm đúng tên các cơ quan, tổ chức trong đoạn văn và viết hoa đúng các tên riêng đó (BT2); viết được một tên cơ quan, xí nghiệp, công ti... ở địa phương (BT3). * Cách tiến hành: Bài tập 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc - Bài tập có mấy yêu cầu ? - 2 yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vở - 1 HS làm bài vào bảng nhóm và gắn lên bảng lớp, chia sẻ kết quả - GV nhận xét chữa bài - Uỷ ban Bảo vệ và Chăm sóc trẻ em Việt Nam, Bộ Y tế, Bộ Giáo dục, Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội, Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam. + Em hãy nêu quy tắc viết hoa tên - 1 HS nhắc lại các cơ quan đơn vị ? Bài tập 3 : HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Cả lớp theo dõi - Yêu cầu HS làm bài viết tên một - Cả lớp làm vở cơ quan, xí nghiệp, công ti, có ở - 2 HS lên bảng làm bài. địa phương. - GV nhận xét chữa bài - HS theo dõi 6. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:(2 phút) - Viết tên một số cơ quan, công ti ở - HS viết: Công ti cổ phần Sơn tổng địa phương em. hợp Hà Nội,.... - GV nhận xét tiết học. Dặn HS ghi - HS nghe và thực hiện nhớ cách viết hoa tên các tổ chức, c ơ quan vừa luyện viết. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. --------------------------------------------------------- Toán LUYỆN TẬP CHUNG (trang 177) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Nắm được cách tính giá trị của biểu thức, tìm số trung bình cộng, giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm. - - HS làm bài 1, bài 2a, bài 3. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học. + Năng lực: Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác; năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học, II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Bảng nhóm HS HS: SGK, vở toán III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Hộp - HS chơi trò chơi theo yêu cầu, chẳng quà bí mật” hạn: + Cách tìm số trung bình cộng của 2 hay nhiều số. + Tìm tỉ số phần trăm chủa hai số + Thứ tự thực hiện trong một biểu - GV nhận xét, giới thiệu bài. thức. - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Biết tính giá trị của biểu thức, tìm số trung bình cộng, giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm. - HS làm bài 1, bài 2a, bài 3. * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu: Tính. - Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vở - 2 HS lên bảng làm bài, chia sẻ kết - GV nhận xét chữa bài quả - Yêu cầu HS nêu thứ tự thực hiện các a. 6,78 - (8,951 + 4,784) : 2,05 phép tính trong một biểu thức, nêu = 6,78 - 13,735 : 2,05 cách thực hiện tính giá trị của biểu = 6,78 - 6,7 thức có số đo đại lượng chỉ thời gian. = 0,08 b. 6 giờ 45 phút + 14 giờ 30 phút : 5 = 6 giờ 45 phút + 2 giờ 54 phút Bài 2a: HĐ cá nhân = 9 giờ 39 phút - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS nêu lại cách tìm trung - HS đọc yêu cầu. bình cộng của nhiều số - Tính tổng các số đó, rồi chia tổng đó - Yêu cầu HS làm bài cho số các số hạng. - GV nhận xét chữa bài - Cả lớp làm vở - 1 HS lên bảng làm bài, chia sẻ a. Trung bình cộng của 3 số là: Bài 3 : HĐ cá nhân (19 + 34 + 46) : 3 = 33 - Gọi HS đọc đề bài - Hướng dẫn HS phân tích đề - Cả lớp theo dõi - Yêu cầu HS làm bài - HS phân tích đề - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. - Cả lớp làm vở - Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số - 1 HS lên bảng làm bài, chia sẻ cách ta làm thế nào làm Bài giải Số học sinh gái là: 19 + 2 = 21 ( học sinh) Lớp học đó có số học sinh là: 21 + 19 = 40 ( học sinh) Số học sinh trai chiếm số phần trăm là: 19 : 40 100 = 47,5 % Số học sinh gái chiếm số phần trăm là: 100 % - 47,5 % = 52,5 % Đáp số: 47,5 % và 52,5% 3.Hoạt động vận dụng trải nghiệm :(2 phút) - Qua bài học, em ôn được về kiến - HS nêu: Biết tính giá trị của biểu thức gì ? thức, tìm số trung bình cộng, giải các - Về nhà ôn lại bài, tìm các bài tập bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm. tương tự để làm thêm. - Nhận xét tiết học. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ........................................................ Thứ 4 ngày 20 tháng 4 năm 2022 Toán LUYỆN TẬP CHUNG (trang 178) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Biết tính tỉ số phần trăm và giải toán về tỉ số phần trăm; tính diện tích, chu vi của hình tròn. - HS làm phần 1: (bài 1, bài 2); phần 2: (bài 1). - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học. + Năng lực: Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác; năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học, II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Bảng nhóm HS HS: SGK, vở toán III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn - HS chơi trò chơi tên" trả lời các câu hỏi: + Nêu cách tính chu vi hình tròn ? + Nêu cách tính diện tích hình tròn ? - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Biết tính tỉ số phần trăm và giải toán về tỉ số phần trăm; tính diện tích, chu vi của hình tròn. - HS làm phần 1: (bài 1, bài 2); phần 2: (bài 1). * Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở bài tập, thời gian làm bài khoảng 30 phút. Sau đó GV chữa bài, rút kinh nghiệm Phần I - Gọi HS đọc yêu cầu - Mỗi bài tập dưới đây có kèm theo một số câu trả lời A, B, C, D (là đáp số, kết quả tính). Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng - Yêu cầu HS làm bài 1, 2, 3(M3,4) - 2 HS làm bài bảng lớp, cả lớp làm - GV nhận xét chữa bài vở 8 Bài 1: Đáp án đúng: C. 1000 1 1 9 (vì 0,8% = 0,008 = 4 5 20 0,8 8 ) 100 1000 Bài 2: C. 100 (vì số đó là: 475 × 100 : 95 = 500 và 1 số đó là 500 : 5 = 100) 5 Bài 3(khuyến khích HS): D. 28 Khoanh vào D (vì trên hình vẽ khối B có 22 hình lập phương nhỏ, khối A và C mỗi khối có 24 hình lập phương Phần II nhỏ, khối D có 28 hình lập phương Bài 1: HĐ cá nhân nhỏ) - Gọi HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn HS phân tích đề - Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp theo dõi - GV nhận xét chữa bài - HS phân tích đề - Cả lớp làm vở - 1 HS làm bài bảng lớp, chia sẻ Giải Ghép các mảnh hình vuông đã tô màu ta được một hình tròn có bán kính là 10 cm, chu vi của hình tròn này chính là chu vi của phần không tô màu. a. Diện tích của phần đã tô màu là: 10 10 3,14 = 314 (cm 2 ) b. Chu vi của phần không tô màu là Bài 2(phần II- khuyến khích HS): 10 2 3,14 = 6,28 (cm) HĐ cá nhân Đáp số: a. 314 cm 2 ; b. - Cho HS đọc bài 6,28cm - Cho HS phân tích đề bài - Cho HS tự làm bài - GV quan sát, giúp đỡ HS nếu cần - HS đọc bài - HS phân tích đề bài - HS làm bài, báo cáo kết quả với GV Bài giải Số tiền mua cá bằng 120% số tiền mua gà, hay số tiền mua cá bằng 6/5 số tiền mua gà. Như vậy, nếu số tiền mua gà là 5 phần bằng nhau thì số tiền mua cá gồm 6 phần như thế. Ta có sơ đồ sau: Số tiền mua gà: |---|---|---|---|---| Số tiền mua cá: |---|---|---|---|---|---| ? đồng Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 5 + 6 = 11(phần) Số tiền mua cá là: 88 000 : 11 x 6 = 48 000(đồng) Đáp số: 48 000 đồng 3.Hoạt động vận dụng trải nghiệm:(2 phút) - Qua bài học, em nắm được kiến thức - HS nêu: Biết tính tỉ số phần trăm và gì ? giải toán về tỉ số phần trăm; tính diện tích, chu vi của hình tròn. - GV nhận xét tiết học. - HS nghe - Dặn HS về nhà tìm thêm các bài tập - HS nghe và thực hiện tương tự để làm thêm. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ................................................. Tập đọc NẾU TRÁI ĐẤT THIẾU TRẺ EM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Hiểu ý nghĩa: Tình cảm yêu mến và trân trọng của người lớn đối với trẻ em. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3). - Đọc diễn cảm bài thơ, nhấn giọng được ở những chi tiết, hình ảnh thể hiện tâm hồn ngộ nghĩnh của trẻ thơ. * Góp phần phát triển phẩm chất năng lực. + Phẩm chất: Yêu quý trẻ em. + Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động:(5 phút) - Cho HS tổ chức thi đọc bài Lớp - HS thi đọc học trên đường và trả lời câu hỏi cuối bài . - Rê-mi học chữ trên đường hai thầy - Rê-mi học chữ trong hoàn cảnh như trò đi hát rong kiếm sống. thế nào ? - Trẻ em cần được dạy dỗ, học hành. / - Qua câu chuyện này, em có suy Người lớn cần quan tâm, chăm sóc trẻ nghĩ gì về quyền học tập của trẻ em ? em, tạo mọi điều kiện cho trẻ em được học tập. / Để thực sự trở thành những chủ nhân tương lai của đất nước, trẻ em ở mọi hoàn cảnh phải chịu khó học hành. - HS nghe - GV nhận xét - HS ghi vở - Giới thiệu bài - Ghi bảng : Tiếp tục chủ điểm Những chủ nhân tương lai, bài thơ Nếu trái đất thiếu trẻ em của nhà thơ Đỗ Trung Lai sẽ giúp các em hiểu: Trẻ em thông minh, ngộ nghĩnh, đáng yêu như thế nào, trẻ em quan trọng như thế nào đối với người lớn, đối với sự tồn tại của trái đất? 2. Hoạt động luyện đọc: (12phút) * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. - Đọc đúng các từ khó trong bài * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài. - 1 HS đọc bài - Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm - 3 HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp luyện đọc từ khó - 3 HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp luyện đọc câu khó, giải nghĩa từ - Luyện đọc theo cặp - HS đọc theo cặp cho nhau nghe ở trong nhóm. - Cho HS thi đọc giữa các nhóm - Thi đọc giữa các nhóm - Gọi HS đọc toàn bài - HS theo dõi - GV đọc mẫu toàn bài - HS nghe 3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút) * Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa: Tình cảm yêu mến và trân trọng của người lớn đối với trẻ em. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3). * Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS đọc thầm và - HS thảo luận TLCH: TLCH trong SGK, sau đó chia sẻ trước lớp + Nhân vật “tôi” là tác giả- nhà thơ + Nhân vật “tôi” và nhân vật “ Anh” Đỗ Trung Lai. “Anh” là phi công vũ trong bài thơ là ai ? Vì sao “ Anh” lại trụ Pô- pốp. Chữ “ Anh” được viết được viết hoa? hoa để bày tỏ lòng kính trọng phi công vũ trụ Pô- pốp đã hai lần được phong tặng danh hiệu Anh hùng Liên Xô. + Qua lời mời xem tranh rất nhiệt + Cảm giác thích thú của vị khách về thành của khách được nhắc lại vội phòng tranh được bộc lộ qua những vàng, háo hức “Anh hãy nhìn xem, chi tiết nào ? Anh hãy nhìn xem”! + Qua các từ ngữ biểu lộ thái độ ngạc nhiên, vui sướng : “Có ở đâu đầu tôi được thế ? Và thế này thì “ghê gớm” thật : Trong đôi mắt chiếm nửa già khuôn mặt..Các em tô lên một nửa số sao trời !” + Qua vẻ mặt : Vừa xem vừa sung sướng mỉm cười. - Tranh vẽ của các bạn rất ngộ. Các + Tranh vẽ của các bạn nhỏ có gì ngộ bạn vẽ đầu phi công Pô- pốp rất to- nghĩnh ? Đôi mắt chiếm nửa già khuôn mặt, trong đó tô rất nhiều sao trời- Ngựa xanh nằm trên cỏ, ngựa hồng phi trong lửa, - HS đọc thành tiếng khổ thơ cuối. + Em hiểu ba dòng thơ cuối như thế - Nếu không có trẻ em mọi hoạt động nào ? trên thế giới đều vô nghĩa ? Người lớn làm mọi việc vì trẻ em. + Nội dung củg bài thơ ? - HS nêu - GV nhấn mạnh: Bài thơ ca ngợi trẻ em ngộ nghĩnh, sáng suốt, là tương lai của đất nước, của nhân loại. Vì trẻ em, mọi hoạt động của người lớn trở nên có ý nghĩa. Vì trẻ em, người lớn tiếp tục vươn lên, chinh phục những đỉnh cao.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoi_5_tuan_31_nam_hoc_2021_2022_nguyen_min.docx

