Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 30 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Quỳnh Nga

doc 42 trang Biện Quỳnh 02/08/2025 40
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 30 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Quỳnh Nga", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 30 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Quỳnh Nga

Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 30 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Quỳnh Nga
 TUẦN 30
 Thứ Hai, ngày 10 tháng 4 năm 2023
 Tập làm văn
 TRẢ BÀI VĂN TẢ CÂY CỐI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Phát triển các năng lực đặc thù:
 a. Năng lực ngôn ngữ:
 - Nắm vững cấu tạo bài văn tả cây cối.
 b.Năng lực văn học:
 - Biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả cây cối; nhận biết và sửa được lỗi 
trong bài; viết lại được một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn.
 2.Góp phần phát triển các năng lực và phẩm chất: 
 - Năng lực: Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 - Phẩm chất: Yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: SGK, bảng phụ, hệ thống 1 số lỗi mà HS thường mắc.
 - HS : SGK
III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" : HS - HS chơi trò chơi
 đọc đoạn kịch Giu-li-ét-ta đã viết lại ở 
 giờ trước.
 - GV nhận xét đánh giá - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe
 2. Hoạt động trả bài văn tả cây cối:(28 phút)
 * Mục tiêu: Biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả cây cối; nhận biết và sửa 
 được lỗi trong bài; viết lại được một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn. 
 * Cách tiến hành:
 * Nhận xét chung về kết quả bài viết. - HS theo dõi.
 + Những ưu điểm chính:
 - HS đã xác định được đúng trọng tâm 
 của đề bài 
 - Bố cục : (đầy đủ, hợp lí ) 
 - ý ( đủ, phong phú, mới lạ )
 - Cách diễn đạt ( mạch lạc, trong sáng) 
 * Những thiếu sót hạn chế: 
 - Xác định cây tả chưa hợp lí, trình tự 
 miêu tả chưa rõ ràng còn nhầm lẫn giữa 
 các phần khi miêu tả.
 - Dùng từ đặt câu chưa chính xác, đặc 
 biệt khi sử dụng nhân hoá, so sánh 
 chưa hợp với hình ảnh mình định tả 
 như bài của em....
 1 c) Hướng dẫn HS chữa bài.
 - GV trả bài cho từng HS 
 - Hướng dẫn HS chữa những lỗi chung 
 + GV viết một số lỗi về dùng từ, chính 
 tả, câu để HS 
 chữa. - HS nhận bài
 d) Tổ chức cho HS học tập 1 số đoạn - Một số HS lên bảng chữa, dưới lớp 
 văn hay của bạn. chữa vào vở.
 - GV đọc cho học sinh nghe một vài 
 đoạn văn, bài văn tiêu biểu 
 - Y/c HS tham khảo viết lại một đoạn 
 văn cho hay hơn.
 - Yêu cầu HS trình bày - HS theo dõi
 - GV nhận xét đánh giá
 - HS tự viết đoạn văn.
 - 2 HS đọc bài
 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - GV nhận xét tiết học, biểu dương - HS nghe
 những em làm bài tốt, chữa bài tốt.
 - Về nhà viết lại cho hay hơn - HS nghe và thực hiện
 - Chuẩn bị bài văn tả con vật để đạt - HS nghe và thực hiện
 được kết quả cao hơn ở giờ sau
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 Toán
 ÔN TẬP VỀ ĐO THỂ TÍCH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Quan hệ giữa mét khối, đề-xi-mét khối, xăng-ti-mét khối. 
 - Viết số đo thể tích dưới dạng số thập phân.
 - Chuyển đổi số đo thể tích.
 - HS làm bài 1, bài 2 (cột 1), bài 3( cột 1). 
 * Góp phần hình thành các năng lực và phẩm chất:
 - Năng lực: 
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, 
năng lực giao tiếp toán học.
 - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: SGK
 - HS : SGK, bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 2 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS hát - HS hát
- Cho HS thi đua: Nêu sự khác nhau - 2 nhóm HS thi đua nêu
giữa đơn vị đo diện tích và thể tích? 
Mối quan hệ giữa chúng.
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu: 
Biết:
 - Quan hệ giữa mét khối, đề-xi-mét khối, xăng-ti-mét khối. 
 -Viết số đo thể tích dưới dạng số thập phân.
 - Chuyển đổi số đo thể tích.
 - HS làm bài 1, bài 2 (cột 1), bài 3( cột 1). 
* Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cả lớp 
- HS đọc yêu cầu. - Điền số thích hợp vào chỗ chấm.
- GV treo bảng phụ
+ Nêu các đơn vị đo thể tích đã học + Các đơn vị đo thể tích đã học là : mét 
theo thứ tự từ lớn đến bé ? khối ; đề-xi-mét khối ; xăng-ti-mét khối.
+ Trong bảng đơn vị đo thể tích đơn vị + Trong bảng đơn vị đo thể tích đơn vị 
lớn gấp mấy lần đơn vị bé tiếp liền nó ? lớn gấp 1 000 lần đơn vị bé tiếp liền nó.
+ Đơn vị đo thể tích bé bằng một phần + Trong bảng đơn vị đo thể tích đơn vị bé 
mấy đơn vị lớn hơn tiếp liền nó ? bằng 1 đơn vị lớn tiếp liền nó.
 1000
- Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài,
- GV nhận xét chữa bài. - 1 HS lên điền vào bảng lớp, chia sẻ 
 cách làm
 Tên Kí hiệu Quan hệ giữa các đơn vị đo liền hau
 Mét khối m3 1m3 = 1000dm3 = 1000 000 cm3
 Đề-xi-mét 1dm3 = 1000 cm3
 dm3
 khối 1dm3 = 0, 001m3
 Xăng-ti-mét 
 cm3 1cm3 = 0,001dm3
 khối
Bài 2 (cột 1): HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu - Điền số thích hợp vào chỗ chấm 
- Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài bảng con, chia sẻ cách làm
- GV nhận xét, kết luận 1m3 = 1000dm3
 7, 268 m3 = 7268 dm3 
 0,5 m3 = 500 dm3 
 3m3 2dm3 = 3,002 dm3
Bài 3 (cột 1): HĐ cặp đôi
 3 - Gọi HS đọc yêu cầu - Viết các số đo sau dưới dạng số thập 
 phân 
 - GV cho HS làm việc theo cặp đôi - HS làm việc theo nhóm đôi
 - Đại diện nhóm trình bày a. Có đơn vị là mét khối :
 - GV nhận xét chữa bài 6m3 272dm3 = 6,272 m3
 b. Có đơn vị là đề- xi- mét khối :
 8dm3 439cm3 = 8439dm3
 Bài tập chờ:
 Bài 2(cột 2): HĐ cá nhân - HS làm bài, báo cáo kết quả cho GV
 - Cho HS tự làm bài 1dm3 = 1000cm3
 - GV nhận xét 4,351dm3 =4351 cm3
 0,2dm3 = 200 cm3
 1dm3 9cm3 =1009cm3
 Bài 3(cột 2,3): HĐ cá nhân - HS làm bài, báo cáo kết quả cho GV
 - Cho HS tự làm bài 2105dm3 = 2,105m3 
 - GV nhận xét 3m3 82dm3 = 3,082m3
 3670cm3 = 3,67 dm3 
 5dm3 77cm3 =5,077dm3
 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - Hai đơn vị đo thể tích liền nhau gấp - HS nêu
 kém nhau bao nhiêu lần ?
 - Về nhà chia sẻ mối quan hệ giữa các - HS nghe và thực hiện
 đơn vị đo thể tích với mọi người để vận 
 dụng trong cuộc sống.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 Lịch sử
 HOÀN THÀNH THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Biết tháng 4-1976, Quốc hội chung cả nước được bầu và họp vào cuối tháng 6 
đầu tháng 7-1976:
 + Tháng 4-1976 cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung được tổ chức trong cả 
nước.
 + Cuối tháng 6, đầu tháng 7-1976 Quốc hội đã họp và quyết định: tên nước, 
Quốc huy, Quốc kì, Quốc ca,Thủ đô và đổi tên thành phố Sài Gòn - Gia Định là 
Thành phố Hồ Chí Minh.
 - Nêu được nội dung của kì họp thứ nhất, quốc hội khoá VI, ý nghĩa của cuộc 
bầu cử quốc hội thống nhất 1976.
 - Yêu thích môn học.
 * Góp phần hình thành các năng lực và phẩm chất:
 - Năng lực: Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá 
Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn.
 - Phẩm chất: Giáo dục tình yêu thương quê hương đất nước
 4 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: SGK, bảng phụ, ảnh tư liệu 
 - HS : SGK, vở...
III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 - Cho HS hát - HS hát
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
 * Mục tiêu: Biết tháng 4-1976, Quốc hội chung cả nước được bầu và họp vào 
 cuối tháng 6 đầu tháng 7-1976.
 * Cách tiến hành:
 Hoạt động 1: Làm việc cả lớp 
 - GV yêu cầu HS đọc SGK và tả lại 
 không khí của ngày Tổng tuyển cử - HS đọc SGK
 Quốc hội khoá VI
 + Ngày 25 - 4 - 1976, trên đất nước ta 
 - Ngày 25 - 4 - 1976, Cuộc Tổng tuyển 
 diễn ra sự kiện gì?
 cử bầu Quốc hội chung được tổ chức 
 trong cả nước.
 + Quang cảnh Hà Nội, Sài Gòn và khắp - Hà Nội, Sài Gòn và khắp nơi trên cả 
 nơi trên cả nước trong ngày này như nước tràn ngập cờ, hoa, biểu ngữ.
 thế nào?
 + Tinh thần của nhân dân ta trong ngày - Nhân dân cả nước phấn khởi thực 
 này ra sao? hiện quyền công dân của mình. Các cụ 
 già tuổi cao, sức yếu vẫn đến tận trụ sở 
 bầu cử cùng con cháu. Các cụ muốn tự 
 tay bỏ lá phiếu của mình. Lớp thanh 
 niên 18 tuổi thể hiện niềm vui sướng vì 
 lần đầu tiên được vinh dự cầm lá phiếu 
 bầu Quốc hội thống nhất.
 - Chiều 25 - 4 - 1976, cuộc bầu cử kết 
 + Kết quả của cuộc Tổng tuyển cử bầu thúc tốt đẹp, cả nước cos 98,8% tổng số 
 Quốc hội chung trên cả nước ngày 25 - cử tri đi bầu cử.
 4 - 1976?
 - GV tổ chức cho HS trình bày diễn 
 biến của cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc 
 hội chung trong cả nước. - Vì ngày này là ngày dân tộc ta hoàn 
 + Vì sao nói ngày 25 - 4 - 1976 là ngày thành sự nghiệp thống nhất đất nước 
 vui nhất của nhân dân ta? sau bao nhiêu năm dài chiến tranh hi 
 sinh gian khổ.
 Hoạt động 2: Nội dung của kì họp thứ 
 nhất, quốc hội khoá VI, ý nghĩa của 
 cuộc bầu cử quốc hội thống nhất 1976 - HS làm việc theo nhóm, cùng đọc 
 5 - GV tổ chức cho HS làm việc theo SGK và rút ra kết luận: Kì họp đầu tiên 
 nhóm Quốc hội khoá VI đã quyết định:
 + Tên nước ta là: Cộng hoà xã hội chủ 
 - Gọi HS trình bày kết quả thảo luận nghĩa Việt Nam 
 + Quốc kỳ : Cờ nền đỏ có ngôi sao 
 vàng ở giữa
 + Quốc ca : Bài hát: Tiến quân ca 
 + Quyết định Quốc huy 
 + Thủ đô: Hà Nội
 + Đổi tên thành phố Sài Gòn- Gia 
 Định: Thành phố Hồ Chí Minh
 - Gợi cho ta nhớ đến ngày Cách mạng 
 tháng Tám thành công, Bác Hồ đọc bản 
 Tuyên ngôn độc lập, khai sinh ra nước 
 - Sự kiện bầu cử Quốc hội khoá VI gợi Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. Sau đó, 
 cho ta nhớ tới sự kiện lịch sử nào trước ngày 6 - 1 - 1946 toàn dân ta đi bầu 
 đó? Quốc hội khoá I, lập ra Nhà nước của 
 chính mình.
 - Thể hiện sự thống nhất đất nước cả về 
 mặt lãnh thổ và Nhà nước.
 - Những quyết định của kì họp đầu tiên, 
 Quốc hội khoá VI thể hiện điều gì?
 * GV nhấn mạnh: Việc bầu cử và kì 
 họp Quốc hội đầu tiên có ý nghĩa lịch 
 sử trọng đại . Từ đây nước ta có bộ 
 máy nhà nước chung thống nhất tạo 
 điều kiện cho cả nước ta cùng đi lên 
 CNXH.
 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - Quốc hội đầu tiên của Quốc hội - HS nêu: Từ đây nước ta có bộ máy 
 thống nhất có ý nghĩa lịch sử như thế Nhà nước chung thống nhất, tạo điều 
 nào? kiện để cả nước cùng đi lên chủ nghĩa 
 xã hội.
 - Hãy tìm hiểu thêm những quyết định - HS nghe và thực hiện
 quan trọng trong kì họp đầu tiên của 
 Quốc hội khoá VI ?
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ___________________________________________________
BUỔI CHIỀU
 Tập đọc
 6 LUYỆN ĐỌC – HIỂU 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Phát triển các năng lực đặc thù:
 a. Năng lực ngôn ngữ:
 - Đọc bài văn và trả lời được các câu hỏi cuối bài .
 b.Năng lực văn học:
 - Rèn kĩ năng viết đoạn văn tả người dựa theo nội dung bài đọc. 
 - Biết giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.
 2.Góp phần phát triển các năng lực và phẩm chất: 
 - Năng lực: 
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 - Phẩm chất: Có tinh thần và trách nhiệm trong học tập, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Máy chiếu
 - Học sinh: vở viết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(3 phút)
 - Cho HS thi đọc thuộc lòng một bài - HS thi đọc
 thơ mà HS thích.
 - GV nhận xét. - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 3. HĐ luyện tập, thực hành: (30 phút)
 *Mục tiêu: Đọc bài văn và trả lời được các câu hỏi
 *Cách tiến hành:
 - GV trình chiếu bài đọc
 - Gọi HS đọc bài:
 5 cây số và rất nhiều yêu thương
 Khi tôi sắp học hết lớp 1 thì mẹ bị ốm một trận rất nặng phải vào bệnh 
 viện. Tôi cứ lèo nhèo đòi vào chơi với mẹ nhưng bố kiên quyết không cho. Tôi 
 nhớ mẹ kinh khủng. Đã thế, tôi mặc kệ hết, bố không cho tôi vào thăm thì tôi tự 
 đi!
 Trưa, ăn cơm xong, tôi đội chiếc mũ vải, hăm hở bước ra khỏi nhà. Nhưng 
 đường thì xa mà trời lại nắng ong ong nên nỗi háo hức ban đầu của tôi bẹp đi. Đi 
 được nửa đường thì hai “que tăm” của con bé lớp 1 như tôi mỏi rã ra. Tôi ngồi 
 phịch xuống nhưng rồi lại bật dậy ngay. Kiểu gì thì hôm nay tôi cũng phải gặp 
 mẹ bằng được. Đi được một đoạn thì phựt! Cái dép đáng ghét của tôi bị đứt 
 quai. Đá sỏi được thế cứ nhè bàn chân tôi mà chọc, đau buốt. Vậy mà tôi vẫn đến 
 được cái chợ gần bệnh viện. Tôi biết là mẹ thích ăn bánh khoai nên mua năm cái 
 bánh nóng mang vào.
 Đến gần cổng bệnh viện, tôi ngẩn ra: Bệnh viện rộng thế thì biết mẹ ở 
 phòng nào? Vậy là tôi ôm gói bánh chạy lung tung đến từng phòng tìm mẹ, mặc 
 cho mỡ thấm cả vào cái áo trắng mới tinh. Đến phòng thứ mười mấy thì tôi hoảng 
 sợ thực sự, đứng khóc ầm ĩ ở hành lang. Một bác sĩ mặc áo trắng đi qua dừng lại 
 7 hỏi chuyện. Nghe tôi vừa nức vừa nói tên và tả mẹ, bác ấy cười: “Đi theo bác, 
bác biết chỗ mẹ cháu đấy!” Tôi chạy theo bác đến khu nhà ở góc của bệnh viện. 
Mẹ đang ngồi đọc sách, thấy tôi vào thì bật dậy 
 Hôm ấy, tôi nhận được một cái cốc vào trán và bốn cái bánh khoai. Mẹ 
ăn rất nhiệt tình dưới con mắt theo dõi chăm chú của tôi và cũng rất nhiệt tình 
nhờ tôi ăn hộ chỗ còn lại. Tôi cũng nhớ là chưa bao giờ được mẹ ôm và hôn 
vào má nhiều như thế.
 Tôi vui quá nên cũng chẳng sợ lắm khi bị bố chỉnh cho một trận vì sự liều 
lĩnh của mình. Mãi về sau, bố mẹ vẫn chưa hết ngạc nhiên tại sao một đứa trẻ sáu 
tuổi lại có thể tự đi một mình quãng đường dài không dưới 5 cây số như thế...
 (Theo Đào Thị Hồng Hạnh) 
- GV trình chiếu bài đọc và từng câu hỏi.
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc yêu cầu 
 - Lớp trưởng điều hành lần 
1. Mẹ bạn nhỏ bị ốm nằm trong bệnh viện khi lượt từng câu hỏi.
bạn ấy đang học lớp mấy?
 A. Lớp 1; B. Lớp 2;
 C. Lớp 3; D. Lớp 4. - HS chia sẻ kết quả trước 
 lớp
2. . Bạn nhỏ quyết định điều gì? - HS nhận xét
 A. Thuyết phục bố đưa đi thăm mẹ; 
 B. Tự tìm đến bệnh viện thăm mẹ; 
 C. Ở nhà chờ mẹ từ bệnh viện về; 
 D. Nhờ cô giáo đưa đi thăm mẹ.
3. Những khó khăn mà bạn nhỏ đã gặp phải trên 
đường đến bệnh viện thăm mẹ ?
 A. Đường xa, trời nóng, chân mỏi rã rời, 
dép đứt đá sỏi chọc vào chân đau buốt;
 B. Trời mưa, đường rất trơn;
 C. Bị bọn trẻ chặn đường;
 D. Xe bị hỏng.
4. Theo em vì sao hôm đó bạn nhỏ lại được mẹ 
ôm và thơm vào má nhiều như thế?
 A. Vì mẹ lo lắng cho bạn; 
 B. Vì mẹ bạn yêu bạn và rất cảm động 
trước tình cảm của bạn;
 C. Vì trông bạn hôm đó rất xinh, đáng 
yêu;
 D. Vì nhớ bạn.
5. Từ “lời khuyên” thuộc từ loại nào? 
 A. Danh từ; B. Động từ;
 C. Tính từ; D. Quan hệ từ.
 8 6. Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ 
 “an ninh”?
 A. Yên ổn tránh được tai nạn; 
 B. Yên ổn tránh được thiên tai;
 C. Yên ổn về chính trị và trật tự xã hội; 
 D. Không có chiến tranh.
7. . Câu “Tôi bây giờ vẫn là một đứa trẻ thích 
 xê dịch.” Thuộc kiểu câu gì?
 A. Câu kể Ai là gì? 
 B. Câu kể Ai thế nào? 
 C. Câu kể Ai làm gì?
 D. Câu khiến.
 8. Đặt một câu ghép chỉ “điều kiện - kết quả” 
 nói về việc học tập.
 9. Bạn nhỏ trong câu chuyện là người con như 
 thế nào đối với mẹ?
 10. Em hãy viết một đoạn văn 5-7 câu miêu tả 
 bạn nhỏ trong bài.
 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(4 phút)
 - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục học - HS nghe và thực hiện
 thuộc các bài học thuộc lòng. 
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
..................................................................................................................................
 Khoa học
 TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 - Biết được ích lợi của tài nguyên thiên nhiên.
 - Nêu được một số ví dụ và ích lợi của tài nguyên thiên nhiên.
 - Giáo dục HS có ý thức bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
 * Góp phần hình thành các năng lực và phẩm chất:
 - Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự 
nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
 - Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: SGK, bảng phụ, Thông tin và hình trang 130, 131 SGK.
 - HS : SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 9 - Cho HS tổ chức trò - HS chơi trò chơi
chơi"Bắn tên" với các câu 
hỏi"
+ Môi trường là gì?
+ Hãy nêu một số thành 
phần của môi trường nơi bạn 
đang sống ?
+ Chúng ta phải làm gì để 
bảo vệ môi trường ?
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
* Mục tiêu: 
 - Nêu được một số ví dụ và ích lợi của tài nguyên thiên nhiên.
 - Giáo dục HS có ý thức bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
(Giúp đỡ HS nhóm M1,2 nắm được nội dung bài học)
* Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Quan sát và 
thảo luận
- GV yêu cầu HS thảo luận - HS làm bài theo nhóm.
theo các câu hỏi: - Quan sát các hình trong SGK và hoàn thành phiếu 
 học tập.
 - Đại diện các nhóm trình bày. Nhóm khác nghe nhận 
 xét, bổ sung
+ Tài nguyên thiên nhiên là - Tài nguyên thiên nhiên là những của cải có sẵn trong 
gì ? môi trường tự nhiên
+ Công dụng của các tài Hình Tên tài Công dụng
nguyên thiên nhiên ? nguyên
 - Gió - Sử dụng năng lượng gió để 
 1 chạy cối xay, máy phát điện
 Năng lượng - Mặt Trời cung cấp ánh sáng 
 2 Mặt Trời và nhiệt cho sự sống trên Trái 
 Đất 
 3 Dầu mỏ - Dầu mỏ được dùng để chế 
 tạo xăng, dầu hoả, 
 Dùng làm nguồn dự trữ ngân 
 4 Vàng sách của nhà nước, làm đồ 
 trang sức, 
 5 Đất Môi trường sống của động 
 vật, h c vật, con người
 Cung cấp nhiên liệu cho đời 
 6 Than đá sốngvà sản xu t điện trong 
 các nhà máy nhiệt điện, 
 Là môi trường sống của đv, tv. 
 7 Nước Nước phục vụ cho sinh hoạt 
 10 hằng ngày của con người 
- GV nhận xét, khen ngợi 
nhóm HS tích cực hoạt động
- Kết luận
 Hoạt động 2: Trò chơi: 
“Thi kể tên các tài nguyên 
thiên nhiên và công dụng 
của chúng”.
- GV nêu tên trò chơi, phổ - Các nhóm tham gia trò chơi theo sự hướng dẫn của 
biến cách chơi, luật chơi. GV:
- Hướng dẫn HS tham gia + Nêu tên và công dụng của từng loại tài nguyên 
trò chơi (Thời gian 5 phút). (bảng phụ). 
- GV nhận xét, tổng kết, + Trưng bày sản phẩm
đánh giá.
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Hãy kể tên 5 đồ dùng của - HS nêu:
gia đình em, rồi cho biết nó VD: vở được làm từ thực vật hoặc gỗ
được làm từ những lạo tài Nồi, xoong được làm từ nhôm
nguyên nào ? Gạch, ngói được làm từ đất
 Cốc được làm từ thủy tinh
 Rổ, thau, chậu được làm từ nhựa
- Về nhà tìm hiểu các tài - HS nghe và thực hiện
nguyên thiên nhiên có ở địa 
phương em.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 Thể dục:
 MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN. TRÒ CHƠI: “TRAO TÍN GẬY”
I. Yêu cầu cần đạt. 
1. Kiến thức: 
-Tâng cầu và chuyền cầu , phát cầu. Trò chơi “ Trao tín gậy”. Vai trò và nhu cầu dinh 
dưỡng đới với cơ thể
2. Về năng lực: Bài học góp phần hình thành, phát triển năng lực về. 
- Thực hiện được động tác tâng cầu và chuyền cầu. Biết phân công, trao đổi, hợp tác 
trong nhóm để thực hiện các động tác trong bài học, trò chơi vận động bổ trợ môn 
học, chủ động trong việc tiếp nhận kiến thức và tập luyện.Biết vai trò và nhu cầu dinh 
dưỡng đối với cơ thể
3. Về phẩm chất: Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất. 
- Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. 
- Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và 
hình thành thói quen tập luyện TDTT. 
 11 II. Địa điểm – phương tiện 
+ Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, cầu, cờ, còi, và dụng cụ phục vụ tập luyện cho Hs.
+ Học sinh chuẩn bị: Giày tập hoặc dép quai hậu. 
III. Tiến trình dạy học 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động.
Mục tiêu:Kích thích cơ thể từ trạng thái nghỉ ngơi chuyển dần sang trạng thái hoạt 
động. Đồng thời cũng nâng dần cường độ hoạt động, giúp cơ thể thích ứng với khối 
lượng, áp lực cường độ trong tập luyện và thi đấu . 
Cách tiến hành:
Nhận lớp - GVHD cán sự tập trung lớp, điểm 
- Gv nhận lớp, thăm hỏi sức khỏe học sinh phổ số, báo cáo sĩ số, tình hình lớp. Gv 
biến nội dung, yêu cầu giờ học. cho Hs. nhận xét.
 Khởi động 
- GVHD HS xoay các khớp: Cổ tay, cổ chân, Lớp trưởng làm mẫu, Hs thực hiện 
vai, hông, gối,..., 2lx8n/ động tác. theo. 
- Ép ngang, ép dọc, 2lx8n/ Hs chơi TC theo hướng dẫn của Gv. 
-- Hướng dẫn chơi Trò chơi “đi tìm cơ số” - Cán sự lớp điều khiển cho Hs chơi. 
 nhận xét. Tuyên dương. Gv theo dõi, 
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá.(17 – 18’) 
Mục tiêu: HS thực hiện tốt động tác tâng cầu và chuyền cầu, phát cầu. Trò chơi “ 
Trao tín gậy”. Vai trò và nhu cầu dinh dưỡng đới với cơ thể
- Cách tiến hành:
1.HĐ 1 hình thành kiến thức mới. GV điều khiển cả lớp thực hiện
 - Đội hình tập luyện đồng loạt.
- Tâng cầu bằng đùi, mu bàn chân
- Chuyền cầu, phát cầu 
- Nêu những sai thường mắc và cách khắc phục 
cho HS khi thực hiện động tác. 
 
 GV nêu động tác để HS biết HS chú ý quan 
sát. 
- Khi làm mẫu GV kết hợp nêu điểm cơ bản, Học sinh lắng nghe và thục hiện theo 
trong tâm của động tác để HS dễ nhớ. khẩu lệnh
 Đội hình HS quan sát GV làm mẫu 
- GV quan sát, chỉ dẫn HS thực hiện nhằm đáp động tác.
ứng yêu cầu đạt. 
 
 
 
 12 
 - HS quan sát lắng nghe GV chỉ dẫn, 
 nhận xét để vận dụng vào tập luyện
3. Luyện tập 
Mục tiêu:Giúp học sinh nắm chắc động tác hơn và tăng lượng vận động 
Cách tiến hành:
+Tập đồng loạt - Học sinh tập luyện theo khu vực .
- Gv hướng dẫn cho Hs cả lớp thực hiện (1 - 2 
lần) - Nhóm trưởng điều hành các bạn 
- Gv y/c cán sự lớp lên điều khiển. (1 - 2 lần) thực hiện
- Gv quan sát, sửa sai cho Hs. - Hs tập theo hướng dẫn của tổ 
- Gv nhận xét, tuyên dương. (nhóm) trưởng. 
+ Tập theo tổ (nhóm). (1 - 2 lần) ĐH tập luyện theo tổ.
- Y,c Tổ trưởng cho các bạn luyện tập theo khu 
vực. 
- Gv quan sát và sửa sai cho Hs các tổ (nhóm). 
- GV nhận xét, tuyên dương tổ (nhóm) tập tốt. 
ĐH tập luyện theo tổ (nhóm) -Đội hình luyện tập theo cặp đôi
 
Trò chơi: Trao tín gậy
GV gọi tên trò chơi và hướng dẫn học sinh chơi 
 
 Học sinh chơi đúng luật chơi
4. Kết thúc (4 – 5’) 
Mục tiêu: Giúp nhịp tim của người tập giãm từ từ cho đến khi trở về mức bình 
thường. Các mạch máu sẽ co lại ở mức bình thường và áp suất máu sẽ trở lại mức 
bình thường
Cách tiến hành:
*Vận dụng:Em hày nêu tên và thực hiện Trả lời
động tác đã học - - HS trả lời và thực hiện động tác 
 GVNX - Tuyên dương. trước lớp. 
*Thả lỏng cơ toàn thân: - HS nhắc lại kiến thức đã học. 
Gv hướng dẫn Hs thực hiện thả lỏng tay, chân, - Vận dụng các kiến thức đã học vào 
đấm lưng cho bạn. (2l x 8n)/ động tác. các hoạt động trong và ngoài nhà 
* Nhận xét, đánh giá chung của buổi học. trường
- Nhận xét kết quả, ý thức, thái độ học của Hs - VN ôn bài và chuẩn bị bài sau. 
Hướng dẫn Hs tự ôn ở nhà 
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
 13 .......................................................................................................................................
 Thứ Ba, ngày 11 tháng 4 năm 2023
 Chính tả
 CÔ GÁI CỦA TƯƠNG LAI 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Phát triển các năng lực đặc thù:
 - Nghe - viết đúng bài chính tả, viết đúng những từ ngữ dễ viết sai (VD: in- tơ- 
nét, tên riêng nước ngoài, tên tổ chức)
 - Biết viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng, tổ chức (BT2, 3).
 2.Góp phần phát triển các năng lực và phẩm chất: 
 - Năng lực: Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 - Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: + Bảng phụ viết ghi nhớ cách viết hoa 
 + Ảnh minh hoạ 3 loại huân chương trong SGK
 - HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
 - Cho 2 nhóm HS lên bảng thi viết từ - HS thi, dưới lớp cổ vũ cho các bạn
 khó (tên một số danh hiệu học ở tiết 
 trước)
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS mở vở 
 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:
 2.1. Chuẩn bị viết chính tả:(7 phút)
 *Mục tiêu: 
 - HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó.
 - HS có tâm thế tốt để viết bài.
 *Cách tiến hành:
 - GV gọi HS đọc toàn bài - HS theo dõi
 + Em hãy nêu nội dung chính của + Bài giới thiệu Lan Anh là một bạn gái 
 bài? giỏi giang, thông minh, được xem là một 
 trong những mẫu người của tương lai.
 + Em hãy tìm những từ dễ viết sai ? + In-tơ-nét, Ôt-xtrây-li-a, Nghị viện 
 Thanh niên, 
 - GV đọc từ khó cho học sinh luyện - HS viết bảng con (giấy nháp )
 viết 
 2.2. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)
 *Mục tiêu: Nghe - viết đúng bài chính tả, viết đúng những từ ngữ dễ viết sai 
 (VD: in- tơ- nét, tên riêng nước ngoài, tên tổ chức)
 *Cách tiến hành:
 14 - GV đọc mẫu lần 1. - HS theo dõi.
 - GV đọc lần 2 (đọc chậm) - HS viết theo lời đọc của GV.
 - GV đọc lần 3. - HS soát lỗi chính tả.
 2.3. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút)
 *Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn.
 *Cách tiến hành:
 - GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm 
 - Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe
 3. HĐ luyện tập, thực hành: (8 phút)
 * Mục tiêu: Biết viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng, tổ chức 
 (BT2, 3).
 * Cách tiến hành:
 Bài 2: HĐ nhóm
 - Gọi HS đọc bài 2 - 1HS đọc, nêu yêu cầu của đề bài
 - Tổ chức hoạt động nhóm đôi - HS nhắc lại quy tắc viết hoa các danh 
 - Gọi đại diện các nhóm chữa bài hiệu.
 - GV lưu ý trường hợp Nhất, Nhì, - Các nhóm thảo luận
 Ba Anh hùng Lao động
 Anh hùng Lực lượng vũ trang
 Huân chương Sao vàng
 Huân chương Độc lập hạng Ba
 Huân chương Lao động hạng Nhất
 Huân chương Độc lập hạng Nhất
 Bài 3: HĐ nhóm
 - HS đọc yêu cầu - Cả lớp theo dõi
 - Thảo luận nhóm. - HS thảo luận và làm bài theo nhóm 
 - Trình bày kết quả - Đại diện nhóm nêu kết quả. 
 - GV nhận xét chữa bài a) Huân chương cao quý nhất của nước ta 
 là Huân chương Sao vàng.
 b) Huân chương Quân công là huân 
 chương giành cho những tập thể và cá 
 nhân lập nhiều thành tích trong chiến đấu 
 và xây dựng quân đội.
 c) Huân chương Lao động là huân 
 chương giành cho những tập thể và cá 
 nhân lập nhiều thành tích trong lao động 
 sản xuất.
 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - Nhắc lại quy tắc viết hoa. - HS nêu
 - Dặn HS ghi nhớ quy tắc viết những - HS nghe và thực hiện
 cụm từ chỉ huân chương, danh hiệu 
 và giải thưởng. 
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 15 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 Toán
 ÔN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH VÀ ĐO THỂ TÍCH ( Tiếp theo)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Biết so sánh các số đo diện tích, so sánh các số đo thể tích.
 - Biết giải bài toán liên quan đến tính diện tích, thể tích các hình đã học.
 - HS làm bài 1, bài 2, bài 3(a).
 * Góp phần hình thành các năng lực và phẩm chất:
 - Năng lực: Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề 
toán học, năng lực giao tiếp toán học.
 - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: SGK,Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ 
 - HS : SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" - Hs chơi trò chơi
 nêu tên các đơn vị đo thể tích, diện tích 
 đã học.
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
 * Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức làm bài 1, bài 2, bài 3(a).
 * Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân 
 - Gọi HS đọc yêu cầu. - Cả lớp theo dõi
 - Cho HS tự làm bài - HS tự làm bài, chia sẻ cách làm
 2 2 2
 - GV nhận xét, kết luận 8m 5dm = 8,05m
 8,05m2
 8m2 5dm2 < 8,5m2
 8,05m2
 8m2 5dm2 > 8,005m2
 8,05m2
 7m3 5dm3 > 7,005m3
 7,005m2
 7m3 5dm3 < 7, 5m3
 7,005m2
 2,94dm3 > 2dm3 94cm3 
 Bài 2: HĐ cá nhân 2,094dm3 
 - Gọi HS đọc đề bài - 1 HS đọc đề, chia sẻ yêu cầu đề bài
 - Yêu cầu HS làm bài - Yêu cầu HS tóm tắt, nêu dạng toán và 
 nêu cách giải.
 16 - GV nhận xét, kết luận - HS làm bài cá nhân.
 - 1 HS làm bảng lớp, chia sẻ cách làm
 Bài giải
 Chiều rộng của thửa ruộng là:
 150 x 2/3 = 100 (m)
 Diện tích thửa ruộng đó là:
 150 x 100 = 15000 (m2)
 15000m2 gấp 100m2 số lần là:
 15000 : 100 = 150 (lần)
 Số thóc thu được trên thửa ruộng đó là:
 60 x 150 = 9000 (kg)
 9000kg = 9 tấn
 Bài 3a: HĐ cá nhân Đáp số: 9 tấn
 - Gọi HS đọc đề bài - Cả lớp theo dõi
 - HS tóm tắt và nêu cách làm - Cả lớp làm vào vở
 - Yêu cầu HS làm bài - 1 HS làm bảng lớp, chia sẻ kết quả
 - GV nhận xét chữa bài Bài giải:
 Thể tích của bể nước là:
 4 x 3x 2,5 = 30 ( m3)
 Thể tích của phần bể có chứa nước là:
 30 x 80 : 100 = 24 ( m3)
 a, Số lít nước mắm chứa trong bể là:
 24 m3 = 24 000 dm3 = 24 000l
 Đáp số: a. 24000l 
 Bài tập chờ
 Bài 3b: HĐ cá nhân - HS làm bài cá nhân
 - Cho HS đọc bài và tự làm bài. - HS chia sẻ cách làm
 - GV quan sát, giúp đỡ HS nếu cần Bài giải
 b) Diện tích đáy bể là:
 4 x 3 = 12 (m2)
 Chiều cao của mực nước chứa trong bể 
 là:
 24 : 12 = 2(m)
 Đáp số: 2m
 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 Về nhà vận dụng cách tính thể tích vào - HS nghe và thực hiện
 thực tế.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 Luyện từ và câu
 MỞ RỘNG VỐN TỪ : NAM VÀ NỮ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Phát triển các năng lực đặc thù:
 17 - Nắm được một số phẩm chất quan trọng nhất của nam, của nữ . 
 - Biết một số phẩm chất quan trọng nhất của nam, của nữ (BT1, BT2). 
 Giảm tải: Bài tập 3
 2.Góp phần phát triển các năng lực và phẩm chất: 
 - Năng lực: Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 - Phẩm chất: Yêu quý bạn bè.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: SGK, bảng phụ, bảng nhóm 
 - HS : SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 - Cho HS hát - HS hát
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
 * Mục tiêu: Biết một số phẩm chất quan trọng nhất của nam, của nữ (BT1, BT2). 
 * Cách tiến hành:
 Bài tập 1: HĐ nhóm
 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Cả lớp theo dõi
 - GV tổ chức cho HS cả lớp trao đổi, - Các nhóm trưởng điều khiển các bạn 
 thảo luận, tranh luận, phát biểu ý kiến đọc thầm lại, suy nghĩ, làm việc cá 
 lần lượt theo từng câu hỏi. nhân - tự trả lời lần lượt từng câu hỏi a, 
 Chú ý: b, c. Với câu hỏi c, các em có thể sử 
 + Với câu hỏi a phương án trả lời đúng dụng từ điển để giải nghĩa (nếu có).
 là đồng ý. VD: 1 HS có thể nói phẩm 
 chất quan trọng nhất của đàn ông là tốt 
 bụng, hoặc không ích kỷ (Vì em thấy 
 một người đàn ông bên nhà hàng xóm 
 rất ác, làm khổ các con). Trong trường 
 hợp này, GV đồng tình với ý kiến của 
 HS, vẫn nên giải thích thêm: Tốt bụng, 
 không ích kỷ là những từ gần nghĩa với 
 cao thượng, Tuy nhiên, cao thượng có 
 nét nghĩa khác hơn (vượt hẳn lên 
 những cái tầm thường, nhỏ nhen)
 + Với câu hỏi b, c: Đồng tình với ý 
 kiến đã nêu, HS vẫn có thể chọn trong 
 những phẩm chất của nam hoặc nữ một 
 phẩm chất em thích nhất. Sau đó giải 
 thích nghĩa của từ chỉ phẩm chất mà em 
 vừa chọn , có thể sử dụng từ điển)
 Bài tập 2: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - Cả lớp theo dõi
 - Cả lớp đọc thầm lại truyện “ Một vụ - HS đọc thầm 
 đắm tàu”, suy nghĩ, trả lời câu hỏi.
 18 - Yêu cầu HS phát biểu ý kiến. + Giu - li - ét - ta và Ma - ri - ô đều là 
 - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời những đứa trẻ giàu tình cảm, quan tâm 
 giải đúng đến người khác: Ma - ri - ô nhường bạn 
 xuống xuồng cứu nạn để bạn được 
 sống; Giu - li - ét - ta lo lắng cho Ma - 
 ri - ô, ân cần băng bó vết thương cho 
 bạn khi bạn ngã, đau đớn khóc thương 
 trong giờ phút vĩnh biệt.
 + Mỗi nhân vật có những phẩm chất 
 riêng cho giới của mình;
 - Ma - ri - ô có phẩm chất của một 
 người đàn ông kín đáo (giấu nỗi bất 
 hạnh của mình không kể cho bạn biết), 
 quyết đoán mạnh mẽ, cao thượng (ôm 
 ngang lưng bạn ném xuống nước, 
 nhường sự sống của mình cho bạn, mặc 
 dù cậu ít tuổi và thấp bé hơn.
 - Giu-li- ét-ta dịu dàng, đầy nữ tính, khi 
 giúp Ma-ri-ô bị thương: hoảng hốt chạy 
 lại, quỳ xuống, lau máu trên trán bạn, 
 dịu dàng gỡ chiếc khăn đỏ trên mái tóc 
 băng cho bạn. 
 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - Nhắc lại quy tắc viết hoa. - HS nêu
 - GV mời 3, 4 HS đọc thuộc lòng các 
 câu thành ngữ, tục ngữ.
 - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục học thuộc - HS nghe và thực hiện
 các câu thành ngữ, tục ngữ; viết lại các 
 câu đó vào vở. 
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 __________________________________________________________
 Thứ Tư, ngày 12 tháng 4 năm 2023
 Toán
 ÔN TẬP VỀ ĐO THỜI GIAN 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian.
 - Viết số đo thời gian dưới dạng số thập phân.
 - Chuyển đổi số đo thời gian.
 - Xem đồng hồ.
 - HS làm bài 1, bài 2 (cột 1), bài 3.
 * Góp phần hình thành các năng lực và phẩm chất:
 19 - Năng lực: Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề 
toán học, năng lực giao tiếp toán học.
 - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: SGK, bảng phụ,đồng hồ.
 - HS : SGK, vở , bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 - Cho HS chơi trò chơi "Gọi thuyền" - HS chơi trò chơi
 nội dung về bảng đơn vị đo thời gian:
 + VD: 1năm= ....tháng 48 giờ = ...ngày
 1ngày = ...giờ 36 tháng = ...năm
 1giờ = ....phút 
 1phút = ...giây
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
 * Mục tiêu: Biết:
 - Quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian.
 - Viết số đo thời gian dưới dạng số thập phân.
 - Chuyển đổi số đo thời gian.
 - Xem đồng hồ.
 - HS làm bài 1, bài 2 (cột 1), bài 3.
 * Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân
 - HS đọc yêu cầu. - Điền số thích hợp vào chỗ chấm :
 - Yêu cầu HS làm bài - HS tự làm bài, chia sẻ kết quả
 - GV nhận xét chữa bài. - Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo 
 thời gian.
 a.1 thế kỉ = 100 năm
 1 năm = 12 tháng
 1 năm (thường) có 365 ngày
 1 năm (nhuận) có 366 ngày
 1 tháng có 30 (hoặc 31) ngày
 Tháng hai có 28 hoặc 29 ngày
 b. 1 tuần lễ có 7 ngày
 1 ngày = 24 giờ
 1 giờ = 60 phút
 1 phút = 60 giây 
 Bài 2(cột 1): HĐ cá nhân
 - HS đọc yêu cầu. - Điền số thích hợp vào chỗ chấm :
 - Yêu cầu HS làm bài. - Cả lớp làm vào vở
 - GV nhận xét, kết luận lời giải đúng - 4 HS làm bảng lớp, chia sẻ cách làm
 20

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_khoi_5_tuan_30_nam_hoc_2022_2023_dang_thi_q.doc