Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 30 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Minh Thúy

docx 21 trang Biện Quỳnh 01/08/2025 360
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 30 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Minh Thúy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 30 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Minh Thúy

Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 30 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Minh Thúy
 TUẦN 30
 Thứ ba, ngày 12 tháng 4 năm 2022 
 Toán
 ÔN TẬP VỀ BIỂU ĐỒ
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau:
- Biết đọc số liệu trên biểu đồ, bổ sung tư liệu trong một bảng thống kê số liệu.
 - HS làm bài 1, bài 2a, bài 3.
- Có cơ hội hình thành và phát triển:
+ Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học.
+ Năng lực: Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác; năng lực tư duy và 
lập luận toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học,
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Bảng nhóm HS
HS: SGK, vở toán
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn - HS chơi trò chơi
 tên" với các câu hỏi sau:
 + Nêu tên các dạng biểu đồ đã học? + Biểu đồ dạng tranh; dạng hình cột, 
 dạng hình quạt.
 + Biểu đồ dùng để làm gì ? + Biểu diễn tương quan về số lượng 
 giữa các đối tượng hiện thực nào đó.
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
 * Mục tiêu: 
 - Biết đọc số liệu trên biểu đồ, bổ sung tư liệu trong một bảng thống kê số liệu.
 - HS làm bài 1, bài 2a, bài 3.
 * Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cặp đôi 
 - GV yêu cầu HS quan sát biểu đồ trong - HS quan sát
 SGK và hỏi nhau:
 + Biểu đồ có dạng hình gì ? Cho ta biết + Biểu đồ hình cột; cho biết số cây xanh 
 điều gì ? do từng thành viên trong nhóm cây xanh 
 trồng ở vườn trường.
 - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi : đọc - HS thảo luận, đưa ra kết quả : 
 biểu đồ a) Có 5 học sinh trồng cây.
 - Trình bày kết quả + Lan trồng được 3 cây.
 - GV nhận xét chữa bài + Hòa trồng được 2 cây.
 + Liên trồng được 5 cây.
 + Mai trồng được 8 cây.
 + Lan trồng được 4 cây.
 b) Hòa trồng được ít cây nhất: 2 cây.
 1 c) Mai trồng được nhiều cây nhất: 8 cây.
 d) Liên và Mai trồng được nhiều cây 
 hơn bạn Dũng.
 e) Lan, Hòa, Dũng trồng được ít cây hơn 
 bạn Liên.
 Bài tập 2a: HĐ cá nhân - Cả lớp theo dõi
 - HS nêu yêu cầu - HS tự giải, 
 - Yêu cầu HS làm bài cá nhân -1 HS lên bảng làm bài, chia sẻ
 - GV nhận xét chữa bài - Đáp án: a) 16
 Bài tập 3: HĐ cá nhân - HS nêu
 - Gọi HS đọc yêu cầu - HS làm việc cá nhân
 - Yêu cầu HS làm bài - Nêu đáp án chọn. C
 - GV nhận xét chữa bài - HS giải thích đáp án chọn.
 - Tại sao em chọn ý C - Biểu đồ hình quạt thường để biểu diễn 
 - Đây là dạng biểu đồ nào ? quan hệ số lượng theo các tỉ số phần 
 trăm.
 3.Hoạt động vận dụng:(2 phút)
 - Những loại biểu đồ nào được dùng phổ - Biểu đồ dạng hình cột và biểu đồ dạng 
 biến ? hình quạt.
 - Nhận xét tiết học
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ------------------------------------------------------------------
 Khoa học
 TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN MÔI TRƯỜNG ĐẤT 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
-Nêu một số nguyên nhân dẫn đến việc đất trồng ngày càng bị thu hẹp và suy thoái.
Qua bài học, học sinh phát triển một số phẩm chất và năng lực.
+ Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ môi trường.
+ Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức 
vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
II. ĐỒ DÙNG
- GV: SGK, bảng phụ, Thông tin và hình trang 136, 137 SGK.
- HS : SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
2 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" - HS chơi trò chơi
với nội dung các câu hỏi như sau:
+ Nêu một số hành động phá rừng ?
+ Việc phá rừng dẫn đến hậu quả gì ?
+ Chúng ta phải làm gì để bảo vệ rừng 
?
+ Rừng mang lại cho chúng ta những 
ích lợi gì ?
- GV nhận xét
 - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
 - HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
* Mục tiêu: Nêu một số nguyên nhân dẫn đến việc đất trồng ngày càng bị thu 
hẹp và suy thoái.
* Cách tiến hành:
 Hoạt động 1 : Quan sát và thảo luận 
- GV cho HS thảo luận theo nhóm bàn. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình, 
 quan sát hình 1, 2 trang 136 và trả lời 
 câu hỏi
+ Hình 1, 2 cho biết con người sử dụng + Để trồng trọt. Hiện nay, .. sử dụng 
đất trồng vào việc gì ? làm đất ở, nhà cửa mọc lên san sát 
+ Nguyên nhân nào dẫn đến sự thay đổi + Dân số ngày càng tăng, đô thị hóa 
nhu cầu sử dụng đó ? ngày càng mở rộng nên nhu cầu về 
- Cho HS liên hệ thực tế - HS liên hệ thực tế
- GV kết luận: Nguyên nhân chính dẫn 
đến diện tích đất trồng ngày càng bị thu 
hẹp là do dân số tăng nhanh, con người 
cần nhiều diện tích đất ở hơn. Ngoài ra, 
khoa học kĩ thuật phát triển, đời sống 
con người nâng cao cũng cần diện tích 
đất vào những việc khác như thành lập 
các khu vui chơi giải trí, phát triển 
 3 công nghiệp, giao thông, 
 Hoạt động 2 : Thảo luận
 - Yêu cầu HS quan sát hình 3, 4 trang 
 137
 + Nêu tác hại của việc sử dụng phân - HS quan sát hình 3, 4 trang 137, thảo 
 bón hóa học, thuốc trừ sâu đối với môi luận, chia sẻ
 trường đất ? + Làm cho môi trường đất trồng bị suy 
 + Nêu những tác hại của rác thải đối thoái. Đất trồng bị ô nhiễm và không 
 với môi trường đất ? còn tơi xốp, màu mỡ như sử dụng 
 - GV nhận xét, kết luận: Có nhiều phân .
 nguyên nhân làm cho đất trồng ngày + Làm cho môi trường đất bị ô nhiễm, 
 càng bị thu hẹp và suy thoái: bị suy thoái.
 + Dân số gia tăng, nhu cầu chỗ ở tăng, 
 nhu cầu lương thực tăng, đất trồng bị 
 thu hẹp. Vì vậy, người ta phải tìm cách 
 tăng năng suất cây trồng, trong đó có 
 biện pháp bón phân hóa học, sử dụng 
 thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ, Những 
 việc làm đó khiến môi trường đất, nước 
 bị ô nhiễm.
 + Dân số tăng, lượng rác thải tăng, việc 
 xử lí rác thải không hợp vệ sinh cũng là 
 nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường 
 đất.
 3.Hoạt động vận dụng trải nghiệm:(2 phút)
 - Em sẽ làm gì để bảo vệ môi trường - HS nêu
 đất ?
 - GV dặn HS sưu tầm một số tranh ảnh, 
 thông tin về tác động của con người 
 đến môi trường đất và hậu quả của nó; 
 chuẩn bị trước bài “Tác động của con 
 người đến môi trường không khí và 
 nước ”.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
4 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ...................................................................................................................................
 _______________________________________________
 Thứ tư, ngày 13 tháng 4 năm 2022
 Toán 
 LUYỆN TẬP CHUNG (trang 175)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau:
- Thực hiện được phép cộng, phép trừ; biết vận dụng để tính giá trị của biểu thức số, 
tìm thành phần chưa biết của phép tính.
- HS làm bài 1, bài 2, bài 3.
- Có cơ hội hình thành và phát triển:
+ Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học.
+ Năng lực: Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác; năng lực tư duy và 
lập luận toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học,
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Bảng nhóm HS
HS: SGK, vở toán
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 - Cho HS tổ chức trò chơi "Bắn tên" - HS chơi trò chơi
 với các câu hỏi sau:
 + Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm 
 thế nào ? 
 + Muốn tìm số trừ ta làm thế nào ?
 + Muốn tìm số bị trừ chưa biết ta làm 
 thế nào ?
 + Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm 
 thế nào ?
 + Muốn tìm số chia chưa biết ta làm 
 thế nào ?
 + Muốn tìm số bị chia chưa biết ta làm 
 thế nào ?
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
 * Mục tiêu: 
 - Biết thực hiện phép cộng, phép trừ; biết vận dụng để tính giá trị của biểu 
 thức số, tìm thành phần chưa biết của phép tính.
 - HS làm bài 1, bài 2, bài 3.
 * Cách tiến hành:
 5 Bài 1: HĐ cá nhân 
 - HS đọc yêu cầu của bài - Cả lớp theo dõi
 - Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm bài vào vở,3 HS lên bảng 
 - GV nhận xét chốt lời giải đúng làm, chia sẻ cách làm
 a. 85793 – 36841 + 3826 
 = 48952 + 3826 
 = 52778
 b.
 8 4 2 9 3 0
 1 0 0 1 0 0 1 0 0
 5 5 3 0
 1 0 0 1 0 0
 8 5
 1 0 0
 c. 325,97 + 86,54 + 103,46
 = 412,51 + 103,46
 = 515,97
 - Em hãy nêu cách tính giá trị biểu thức - Thực hiện từ trái qua phải
 chỉ chứa phép cộng, phép trừ?
 Bài 2: HĐ cá nhân
 - Yêu cầu HS đọc đề bài 
 - Yêu cầu HS làm bài a) x + 3,5 = 7
 - GV nhận xét chốt lời giải đúng x = 7 - 3,5
 - Chốt :Yêu cầu HS nêu cách tìm thành x = 3,5
 phần chưa biết trong trường a, b ? b) x - 7,2 = 3,9 + 2,5
 x - 7,2 = 6,4
 x = 6,4 + 7,2
 x = 13,6
 Bài 3: HĐ cá nhân
 - 2 HS đọc bài toán, Cả lớp theo dõi
 - Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vở
 - GV nhận xét chốt lời giải đúng - 1 HS lên bảng làm bài, chia sẻ
 Bài giải
 Độ dài đáy lớn của mảnh đất hình 
 thang là:
 150 x 5 = 250 ( m)
 3
 Chiều cao mảnh đất hình thang là:
 250 x 2 = 100 (m)
 5
 Diện tích mảnh đất hình thang là:
 ( 150 + 250 ) x 100 : 2 = 20 000 ( m2)
 20 000m2 = 2ha
 Đáp số: 20 000 m2 ; 2ha 
 3.Hoạt động vận dụng:(2 phút)
 - Cho HS vận dụng làm bài tập sau: - HS làm bài
6 a) x + 6,75 = 5,4 + 13,9 a) x + 6,75 = 5,4 + 13,9
 b) x – 35 = 49,4 -3,68 x + 6,75 = 19,3
 x = 19,3- 6,75
 x = 12,55
 b) x – 35 = 49,4 -3,68
 x – 35 = 45,72
 x = 45,72+ 35
 x = 80,72
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 -----------------------------------------------------------
 Tập đọc
 SANG NĂM CON LÊN BẢY
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Hiểu được điều người cha muốn nói với con: Khi lớn lên từ giã tuổi thơ, con sẽ có 
một cuộc sống hạnh phúc thực sự do chính hai bàn tay con gây dựng lên. (Trả lời 
được các câu hỏi trong SGK; thuộc hai khổ thơ cuối bài).
- Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do.
- HS M3,4 đọc thuộc và diễn cảm được bài thơ.
* Góp phần phát triển phẩm chất năng lực.
- Phẩm chất: Yêu quý, biết ơn cha mẹ
- Năng lực: 
+Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề 
và sáng tạo.
+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: + Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK 
 + Bảng phụ viết sẵn đoạn thơ cần hướng dẫn luyện đọc diễn cảm.
 - HS: SGk, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
 - Cho HS tổ chức thi đọc lại bài Luật - HS thi đọc 
 bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em 
 và trả lời câu hỏi về bài đọc trong 
 SGK - Điều 15, 16, 17.
 - Những điều luật nào trong bài nêu 
 lên quyền của trẻ em Việt Nam ? - Điều 15: Quyền của trẻ em được 
 - Đặt tên cho mỗi điều luật nói trên ? chăm sóc, bảo vệ sức khỏe.
 + Điều 16: Quyền học tập của trẻ em.
 + Điều 17: Quyền vui chơi, giải trí 
 của trẻ em.
 - HS nghe
 7 - GV nhận xét - HS ghi vở
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng: Bài thơ 
 Sang năm con lên bảy của nhà thơ 
 Vũ Đình Minh là lời của một người 
 cha nói với đứa con đã đến tuổi tới tr
 ường. Điều nhà thơ muốn nói là một 
 phát hiện rất thú vị về thế giới tuổi th
 ơ của trẻ em. Các em hãy lắng nghe 
 bài thơ.
 2. Hoạt động luyện đọc: (12phút)
 * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
 - Đọc đúng các từ khó trong bài
 * Cách tiến hành:
 - Gọi 1 HS đọc toàn bài - 1 HS M3,4 đọc bài
 - Cho nhóm trưởng điều khiển nhóm - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc 
 đọc bài
 - Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm 
 lần 1. + 3 HS tiếp nối nhau đọc bài lần 1 kết 
 - Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm hợp luyện đọc từ khó.
 lần 2 + 3 HS tiếp nối nhau đọc bài lần 2 kết 
 - Luyện đọc theo cặp hợp luyện đọc câu khó, giải nghĩa từ.
 - HS đọc theo cặp, mỗi em 1 đoạn sau 
 - 1 HS đọc toàn bài đó đổi lại và chỉnh sửa cho nhau
 - GV đọc diễn cảm bài thơ - giọng - Cả lớp theo dõi
 nhẹ nhàng, tự hào, trầm lắng phù hợp - Cả lớp theo dõi
 với việc diễn tả tâm sự của người cha 
 với con khi con đến tuổi tới trường. 
 Hai dòng thơ đầu “Sang năm con lên 
 bảy tới trường” đọc với giọng vui, 
 đầm ấm
 3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
 * Mục tiêu: Hiểu được điều người cha muốn nói với con: Khi lớn lên từ giã 
 tuổi thơ, con sẽ có một cuộc sống hạnh phúc thực sự do chính hai bàn tay con 
 gây dựng lên. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc hai khổ thơ cuối 
 bài).
 * Cách tiến hành:
 - Cho HS tổ chức thảo luận rồi báo - HS thảo luận, báo cáo 
 cáo, chia sẻ trước lớp:
 + Những dòng thơ nào cho thấy thế - Giờ con đang lon ton
 giới tuổi thơ rất vui và đẹp? Khắp sân vườn chạy nhảy
 Chỉ mình con nghe thấy
 Tiếng muôn loài với con
 - Trong khổ 2 , những câu thơ nói về 
 thế giới của ngày mai theo cách ngược 
 lại với thế giới tuổi thơ cũng giúp ta 
8 hiểu về thế giới tuổi thơ. 
 + Thế giới tuổi thơ thay đổi thế nào + Qua thời thơ ấu các em không còn 
khi ta lớn lên? sống trong thế giới tưởng tượng, thế 
 giới thần tiên của những câu chuyện 
 thần thoại, cổ tích mà ở đó cây cỏ và 
 muôn thú biết nói, biết nghĩ như ngư-
 ời. Các em nhìn đời thực hơn. Vì vậy 
 thế giới của các em thay đổi, trở thành 
 thế giới hiện thực. Trong thế giới ấy, 
 chim không còn biết nói, gió chỉ còn 
 biết thổi, cây chỉ còn là cây, đại bàng 
 không còn đậu trên cành khế nữa; chỉ 
 còn trong đời thật tiếng người nói.
+ Từ giã thế giới tuổi thơ, con người + Con người tìm thấy hạnh phúc trong 
tìm thấy hạnh phúc ở đâu? đời thật. 
- GV chốt lại: Từ giã thế giới tuổi thơ + Con người phải giành lấy hạnh phúc 
, con người tìm thấy hạnh phúc trong một cách khó khăn bằng chính 2 bàn 
đời thực. Để có được hạnh phúc, con tay; không dễ dàng như hạnh phúc có 
người phải rất vất vả, khó khăn vì được trong truyện thần thoại, cổ tích
phải giành lấy hạnh phúc bằng lao 
động, bằng hai bàn tay của mình, 
không giống như hạnh phúc tìm thấy 
dễ dàng trong các truyện thần thoại, 
cổ tích nhờ sự giúp đỡ của bụt, của 
tiên 
- GV yêu cầu HS nêu nội dung của 
bài. - HS nêu: 
- GV nhận xét. - HS nghe ghi vào vở: Thế giới của trẻ 
 thơ rất vui và đẹp vì đó là thế giới của 
 truyện cổ tích. Khi lớn lên, dù phải từ 
 biệt thế giới cổ tích đẹp đẽ và thơ 
 mộng ấy nhưng ta sẽ sống một cuộc 
 sống hạnh phúc thật sự do chính hai 
 bàn tay ta gây dựng nên.
4. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
* Mục tiêu: 
 - Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do.
 - HS M3,4 đọc thuộc và diễn cảm được bài thơ.
* Cách tiến hành:
 * Đọc diễn cảm 
- Gọi HS đọc lại toàn bài - 3 HS nối nhau đọc cả bài.
- Yêu cầu HS tìm đúng giọng đọc của - Giọng nhẹ nhàng, tự hào, trầm lắng 
bài phù hợp với việc diễn tả tâm sự của 
 người cha với con khi con sắp tới tuổi 
 tới trường
- GV treo bảng phụ đã chép sẵn 
 9 đoạn cần luyện đọc, hướng dẫn HS 
 luyện đọc 
 + Gọi 1 HS đọc mẫu + 1 HS đọc mẫu 
 + Cho HS luyện đọc theo cặp + HS đọc theo cặp
 + Thi đọc + 2 HS đại diện 2 nhóm thi đọc ( 2 
 - Luyện học thuộc lòng bài thơ. lượt)
 + HS tự nhẩm để học thuộc lòng bài 
 thơ + HS nhẩm học thuộc lòng bài thơ.
 + Thi học thuộc lòng
 - GV đánh giá, nhận xét - HS thi đọc thuộc lòng
 5. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (2 phút)
 - Khi khôn lớn, con người gành được - HS nêu: Từ sức lao động của chính 
 hạnh phúc từ đâu ? mình.
 - Ghi lại những câu thơ trong bài mà - HS thực hiện
 em yêu thích.
 - GV nhận xét tiết học
 - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục học 
 thuộc lòng bài thơ và đọc cho mọi 
 người trong gia đình cùng nghe
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 ___________________________________________
 Thứ năm, ngày 14 tháng 4 năm 2022 
 Tập làm văn
 ÔN TẬP VỀ TẢ NGƯỜI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Lập được dàn ý một bài văn tả người theo đề bài gợi ý trong SGK.
- Trình bày miệng được đoạn văn một cách rõ ràng, rành mạch dựa trên dàn ý đã lập.
* Góp phần phát triển phẩm chất năng lực.
- Phẩm chất: Yêu thích môn học.
- Năng lực: 
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề 
và sáng tạo.
+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Bảng phụ
 - HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
10 - Cho HS thi nhắc lại cấu tạo của một - HS nhắc lại
bài văn tả người.
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe 
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu: 
 - Lập được dàn ý một bài văn tả người theo đề bài gợi ý trong SGK.
 - Trình bày miệng được đoạn văn một cách rõ ràng, rành mạch dựa trên dàn 
ý đã lập.
* Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi 1 HS đọc nội dung bài tập - HS đọc nội dung bài
* Chọn đề bài
- Hướng dẫn HS phân tích đề và gạch - HS phân tích từng đề
dưới những từ quan trọng
- GV kiểm tra việc HS chuẩn bị trước 
ở nhà
- Yêu cầu HS nêu đề bài mình đã - HS nối tiếp nhau nêu
chọn
* Lập dàn ý - HS đọc các gợi ý 1, 2 trong SGK
- Gọi HS đọc gợi ý SGK
- GV nhắc HS một vài lưu ý nhỏ. - HS dựa theo gợi ý 1, viết nhanh dàn 
- Yêu cầu HS lập dàn ý theo đề bài ý bài văn
mình đã chọn - HS trình bày kết quả:
- Trình bày kết quả * Ví dụ: Dàn ý bài văn miêu tả cô 
- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung, giáo
hoàn chỉnh các dàn ý 1, Mở bài: 
 Năm nay em đã học lớp 5. Em vẫn 
 nhớ mãi về cô Hương. Cô giáo đã dạy 
 em hồi lớp 1
 2, Thân bài
 - Cô Hương còn rất trẻ
 - Dáng người cô tròn lẳn
 - Làn tóc mượt xoã ngang lưng
 - Khuôn mặt tròn, trắng hồng
 - Đôi mắt to, đen lay láy thật ấn tượng
 - Mỗi khi cô cười để lộ hàm răng 
 trắng ngà
 - Giọng nói của cô ngọt ngào dễ nghe
 - Cô kể chuyện rất hay
 - Cô luôn uốn nắn cho chúng em từng 
 nét chữ
 - Cô chăm sóc chúng em từng bữa ăn 
 giấc ngủ.
 3, Kết bài
 - Em rất yêu mến cô. Em tự hứa với 
 11 lòng mình sẽ ngoan ngoãn, học hành 
 chăm chỉ để đền đáp công ơn dạy dỗ 
 Bài 2: HĐ nhóm của cô.
 - Gọi HS đọc yêu cầu 
 - Dựa vào dàn ý đã lập, từng em trình - Tập nói theo dàn ý đã lập
 bày miệng bài văn tả người trong - Tập trình bày trong nhóm
 nhóm
 - Trình bày trước lớp - Đại diện nhóm thi trình bày. 
 - Cho cả lớp trao đổi, thảo luận về 
 cách sắp xếp các phần trong dàn ý, 
 cách trình bày, diễn đạt.
 - GV nhận xét, chữa bài
 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(2 phút)
 - GV nhận xét tiết học. - HS nhắc lại
 - Dặn những HS viết dàn ý chưa đạt - HS nghe
 về nhà sửa lại để chuẩn bị viết hoàn - HS nghe và thực hiện
 chỉnh bài văn tả người trong tiết TLV 
 sau.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 ---------------------------------------------------------------
 Luyện từ và câu
 ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU ( Dấu ngoặc kép )
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nêu được tác dụng của dấu ngoặc kép và làm được bài tập thực hành về dấu ngoặc 
kép.
- Viết được đoạn văn khoảng 5 câu có dùng dấu ngoặc kép (BT3).
* Góp phần phát triển phẩm chất năng lực.
+ Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, sử dụng đúng các dấu câu khi viết.
 + Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề 
và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ về tác dụng của dấu ngoặc kép.
 - HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Gọi - HS chơi trò chơi
 thuyền" với nội dung là nêu các dấu 
 câu đã học, nêu tác dụng của mỗi dấu 
12 câu(Mỗi bạn chỉ nêu 1 dấu câu).
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu: 
 - Nêu được tác dụng của dấu ngoặc kép và làm được bài tập thực hành về 
dấu ngoặc kép.
 - Viết được đoạn văn khoảng 5 câu có dùng dấu ngoặc kép (BT3).
* Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhan
- 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Cả lớp theo dõi
- HS nhắc lại tác dụng của dấu ngoặc - Dấu ngặc kép thường được dùng để 
kép. dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc 
 của người nào đó. Nếu lời nói trực 
 tiếp là một câu trọn vẹn hay một đoạn 
 văn thì trước dấu ngoặc kép ta phải 
 thêm dấu hai chấm.
 - Dấu ngoặc kép còn được dùng để 
 đánh dấu những từ ngữ được dùng với 
 ý nghĩa đặc biệt. 
 Lời giải:
- Yêu cầu HS đọc thầm từng câu văn Tốt- tô- chan rất yêu quý thầy hiệu 
và làm bài trưởng. Em mơ ước lớn lên sẽ trở 
- GV nhận xét chữa bài thành một giáo viên của trường, làm 
 mọi việc giúp đỡ thầy. Em nghĩ : “ 
 Phải nói ngay điều này để thầy biết ”. 
 Thế là, trưa ấy, sau buổi học, em chờ 
 sẵn thầy trước phòng họp và xin gặp 
 thầy. Thầy hiệu trưởng vui vẻ mời em 
 vào phòng. Ngồi đối diện với thầy và 
 hơi nghiêng đầu mỉm cười, cô bé nói 
 một cách chậm rãi, dịu dàng, ra vẻ 
 người lớn: “ Thưa thầy, sau này lớn 
 lên, em muốn làm nghề dạy học. Em 
Bài 2: HĐ cặp đôi sẽ học ở trường này”.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. 
- HS trao đổi theo cặp và làm bài. - Cả lớp theo dõi
- GV nhận xét chữa bài - HS làm bài theo cặp
 Lời giải:
 Lớp chúng tôi tổ chức một cuộc bình 
 chọn “ Người giàu có nhất ”. Đoạt 
 danh hiệu trong cuộc thi này là cậu 
 Long, bạn thân nhất của tôi. Cậu ta có 
 cả một “ gia tài ” khổng lồ về các loại 
 sách: sách bách khoa tri thức học 
 sinh, từ điển tiếng Anh, sách bài tập 
 13 toán và tiếng Việt, sách dạy chơi cờ 
 vua, sách dạy tập y- ô- ga, sách dạy 
 Bài 3: chơi đàn oóc, ..
 - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. HS đọc: Viết đoạn văn có sử dụng 
 dấu ngoặc kép tả thầy (cô ) giáo của 
 em.
 - HS suy nghĩ làm bài - HS làm bài
 - Nhắc HS sử dụng dấu ngoặc kép - Cả lớp theo dõi
 phù hợp.
 - Yêu cầu HS dưới lớp trình bày - HS trình bày
 - GV nhận xét
 3.Hoạt động vận dụng trải nghiệm:(2 phút)
 - Cho HS nhắc lại tác dụng của dấu - HS nêu
 hai chấm.
 - GV nhận xét về tiết học. 
 - Dặn HS ghi nhớ tác dụng của dấu - HS nghe
 ngoặc kép để sử dụng cho đúng khi - HS nghe và thực hiện
 viết bài.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
 _________________________________________________________________
 Lịch sử
 XÂY DỰNG NHÀ MÁY THUỶ ĐIỆN HOÀ BÌNH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Biết Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình là kết quả lao động gian khổ, hi sinh của cán 
bộ, công nhân Việt Nam và Liên Xô.
 - Biết Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình có vai trò quan trọng đối với công cuộc xây 
dựng đất nước: cung cấp điện, ngăn lũ, 
 Nêu được tinh thần lao động khẩn trương, dũng cảm, trên công trường.
Qua bài học học sinh phát triển được các phẩm chất và năng lực.
+ Giáo dục tinh thần hữu nghị, hợp tác giữa nước ta và bạn bè quốc tế.
+ Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề 
và sán g tạo.
+ Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng 
lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn.
14 II. ĐỒ DÙNG 
 - GV: SGK, bảng phụ, ảnh tư liệu, Bản đồ hành chính Việt Nam.
 - HS : SGK, vở...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" - HS chơi trò chơi 
 nêu : Quốc hội khoá VI có những quyết 
 định trọng đại gì ?(Mỗi bạn nêu 1 ý)
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi vở - HS ghi vở
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
 * Mục tiêu: 
 - Biết Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình là kết quả lao động gian khổ, hi sinh của 
 cán bộ, công nhân Việt Nam và Liên Xô.
 - Biết Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình có vai trò quan trọng đối với công cuộc 
 xây dựng đất nước: cung cấp điện, ngăn lũ, 
 * Cách tiến hành:
 Hoạt động 1: Yêu cầu cần thiết xây - Học sinh thảo luận, đọc SGK, chia sẻ 
 dựng nhà máy thuỷ điện Hoà Bình. trước lớp
 - Nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam - Cách mạng Việt Nam sau khi thống 
 sau khi thống nhất đất nước là gì? nhất đất nước có nhiệm vụ xây dựng 
 đất nước tiến lên chủ nghĩa xã hội.
 - Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình được - Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình chính 
 xây dựng vào năm nào? Trong thời thức khởi công xây dựng vào ngày 
 gian bao lâu? 6/11/1979 tại tỉnh Hòa Bình và sau 15 
 năm lao động vất vả nhà máy được 
 hoàn thành.
 - Chính phủ Liên Xô là người cộng tác, 
 - Ai là người cộng tác với chúng ta xây 
 giúp đỡ chúng ta. Xây dựng nhà máy 
 dựng nhà máy này?
 này.
 - Học sinh lên chỉ.
 15 - Chỉ vị trí nhà máy trên bản đồ. - HS thảo luận nhóm, chia sẻ trước lớp
 Hoạt động 2: Tinh thần lao động khẩn 
 trương, dũng cảm, trên công trường. - Trên công trường xây dựng nhà máy 
 - Cho biết trên công trường xây dựng Thuỷ điện Hoà Bình công nhân Việt 
 nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình công Nam và các chuyên gia Liên Xô họ 
 nhân Việt Nam và các chuyên gia Liên làm việc cần mẫn, kể cả vào ban đêm. 
 Xô đã làm việc như thế nào? Hơn 3 vạn người và hàng vạn xe cơ 
 giới làm việc hối hả. Dù khó khăn thiếu 
 thốn và có cả hi sinh nhưng 
 Ngày 4/4/1994, Tổ máy số 8, tổ máy 
 cuối cùng đã hoà vào lưới điện quốc 
 gia.
 - HĐ nhóm, báo cáo trước lớp
 Hoạt động 3: Đóng góp của nhà máy 
 - Việc làm hồ, đắp đập, ngăn nước sông 
 thuỷ điện Hoà Bình.
 Đà để xây dựng nhà máy Thuỷ điện 
 - Việc làm hồ, đắp đập, ngăn nước sông 
 Hoà Bình có tác động góp phần tích 
 Đà để xây dựng nhà máy Thuỷ điện 
 cực vào việc chống lũ lụt cho đồng 
 Hoà Bình có tác động như thế nào vào 
 bằng Bắc Bộ.
 chống lũ lụt?
 - Cung cấp điện từ Bắc vào Nam. Từ 
 núi rừng đến Đồng bằng, nông thôn 
 - Điện đã góp phần vào sản xuất và đời đến thành phố. Phục vụ đời sống và sản 
 sống của nhân dân như thế nào? xuất của nhân dân ta.
 - GV KL:
 3.Hoạt động vận dụng trải nghiệm:(2 phút)
 - Nêu ý nghĩa của việc xây dựng thành - HS nêu:Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình 
 công nhà máy thủy điện Hòa Bình ? là công trình tiêu biểu đầu tiên, thể hiện 
 thành quả của công cuộc xây dựng 
 CNXH. 
 - Về nhà tìm hiểu thêm về các nhà máy - HS nghe và thực hiện
 thủy điện khác trên đất nước ta.
16 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
 __________________________________________
 Thứ sáu, ngày 15 tháng 4 năm 2022
 Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG (trang 176)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau:
- Củng cố được cách thực hiện phép nhân, phép chia; biết vận dụng để tìm thành 
phần chưa biết của phép tính và giải toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
- HS làm bài 1(cột 1), bài 2(cột 1), bài 3.
- Có cơ hội hình thành và phát triển:
+ Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học.
+ Năng lực: Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác; năng lực tư duy và 
lập luận toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học,
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Bảng nhóm HS
HS: SGK, vở toán
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 - Cho HS chơi trò chơi Bắn tên - HS chơi theo yêu cầu, chẳng hạn:
 + Nêu cách thực hiện phép chia 2 phân 
 số.
 + Nêu cách thực hiện phép nhân 2 phân 
 số.
 + 
 - HS ghi vở 
 - GV nhận xét, giới thiệu bài 
 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
 * Mục tiêu: 
 - Biết thực hiện phép nhân, phép chia; biết vận dụng để tìm thành phần chưa 
 biết của phép tính và giải toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
 - HS làm bài 1(cột 1), bài 2(cột 1), bài 3.
 * Cách tiến hành:
 Bài1(cột 1) : HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc đề bài, nêu yêu cầu.
 - Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vở
 - GV nhận xét chữa bài - 4 HS lên bảng làm bài, chia sẻ
 a) 683 x 35 = 23 905
 17 7 2 21
 b) 
 9 35 315
 c) 36,66 : 7,8 = 4,7
 d) 16 giờ 15 phút : 5 = 3 giờ 15 phút
 - GV chốt :
 + Nêu cách thực hiện nhân, chia hai - HS nêu
 phân số ? 
 + Muốn chia số thập phân cho một số 
 thập phân ta làm thế nào?
 Bài 2(cột 1): HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc đề bài, nêu yêu cầu.
 - Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vở
 - GV nhận xét chữa bài. Yêu cầu HS - 4 HS lên bảng làm bài, chia sẻ
 nêu lại cách tìm thành phần chưa biết a) 0,12 x x = 6 c) 5,6 : x = 4 
 trong phép tính x = 6 : 0,12 x = 5,6 : 4 
 x = 50 x = 1,4
 Bài 3: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc đề bài - HS đọc đề, tóm tắt 
 - Yêu cầu HS tự làm bài - Cả lớp làm vở
 - GV nhận xét chữa bài - 1 HS lên bảng làm, chia sẻ
 Bài giải
 Số đường bán trong hai ngày đầu là:
 2400 : 100 x ( 40 + 35) = 1800 ( kg)
 Số đường bán trong ngày thứ ba là:
 2400 – 1800 = 600 ( kg)
 Đáp số: 600 kg đường
 3.Hoạt động vận dụng:(2 phút)
 - Về nhà tìm các bài tập tương tự để - HS nghe và thực hiện
 làm thêm.
 - Nhận xét tiết học. 
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ----------------------------------------------------------------------------
 Kĩ thuật
 LẮP GHÉP MÔ HÌNH TỰ CHỌN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết cách lắp mô hình tự chọn. 
- Lắp được mô hình đã chọn.
* Góp phần phát triển phẩm chất năng lực.
- Phẩm chất: Tự hào về mô hình mình đã tự lắp được.
+ Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm 
mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật
18 - HS : bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 - Cho HS hát - HS hát
 - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - HS chuẩn bị
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
 * Mục tiêu: 
 - Lắp được mô hình đã chọn.
 - Tự hào về mô hình mình đã tự lắp được.
 * Cách tiến hành:
 * Hoạt động 1 : HS chọn mô hình lắp 
 ghép
 - GV cho HS tự chọn một mô hình lắp - HS lựa chọn mô hình lắp ghép.
 ghép theo gợi ý trong SGK hoặc tự - HS làm việc nhóm đôi: những HS 
 sưu tầm. cùng sự lựa chọn tạo thành nhóm.
 - GV yêu cầu HS quan sát và nghiên - HS quan sát các mô hình.
 cứu kĩ mô hình và hình vẽ trong SGK.
 * Hoạt động 2: Thực hành lắp ghép 
 mô hình mình chọn.
 - Để lắp ghép mô hình đó em cần lắp - HS chọn chi tiết, trao đổi cách lắp 
 ghép những bộ phận nào ? ghép.
 - GV giúp đỡ HS còn lúng túng. - HS lắp ghép mô hình kĩ thuật mình 
 đã lựa chọn.
 * Hoạt động 3 : Đánh giá
 - GV cùng HS đánh giá sản phẩm của - Trưng bày sản phẩm.
 từng HS theo các tiêu chí đã nêu trong - Nêu các tiêu chí đánh giá.
 SGK. - Đánh giá sản phẩm của bạn và của 
 mình.
 3.Hoạt động vận dụng sáng tạo:(2 phút)
 - Dặn HS chuẩn bị vật liệu cho tiết - HS nghe
 sau: Lắp ghép mô hình tự chọn.
 - GV nhận xét sự chuẩn bị của HS, 
 tinh thần thái độ học tập và kĩ năng 
 lắp ghép máy bay trực thăng.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 ---------------------------------------------------------------
 Tập làm văn
 TẢ NGƯỜI ( Kiểm tra viết )
 19 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nắm được cấu tạo và cách viết bài văn tả người.
- Viết được bài văn tả người theo đề bài gợi ý trong SGk. Bài văn rõ nội dung miêu 
tả, đúng cấu tạo bài văn tả người đã học.
 * Góp phần phát triển phẩm chất năng lực.
+ Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ khi viết bài.
+ Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề 
và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: SGK, bảng phụ 
 - HS : SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động củaHS
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 - Cho HS hát - HS hát
 - GV kiểm tra việc chuẩn bị vở của - HS chuẩn bị
 HS - HS ghi vở
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng: Trong tiết 
 học trước, các em đã lập dàn ý và 
 trình bày miệng bài văn tả người. 
 Trong tiết học hôm nay, các em sẽ 
 viết bài văn tả người theo dàn ý đã 
 lập.
 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
 * Mục tiêu: Viết được bài văn tả người theo đề bài gợi ý trong SGk. Bài văn 
 rõ nội dung miêu tả, đúng cấu tạo bài văn tả người đã học. 
 * Cách tiến hành:
 * Hướng dẫn HS làm bài
 - Gọi HS đọc đề bài - HS nối tiếp nhau đọc 3 đề bài trong 
 SGK
 - GV nhắc HS : - HS lắng nghe
 + 3 đề là 3 đề của tiết lập dàn ý trước. 
 Các em nên viết theo đề bài cũ và dàn 
 ý đã lập.
 + Dù viết theo đề bài cũ, các em cần 
 kiểm tra lại dàn ý, chỉnh sửa. Sau đó, 
 dựa vào dàn ý, viết hoàn chỉnh đoạn 
 văn 
 * HS làm bài
 - GV theo dõi HS làm bài - Cả lớp làm bài 
 - Thu bài 
 3.Hoạt động vận dụng trải nghiệm:(2 phút)
 - Cho HS chia sẻ cách viết một bài - HS chia sẻ
 văn tả người
20 

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_khoi_5_tuan_30_nam_hoc_2021_2022_nguyen_min.docx