Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 30 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Minh Thúy
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 30 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Minh Thúy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 30 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Minh Thúy
TUẦN 30 Thứ ba, ngày 12 tháng 4 năm 2022 Toán ÔN TẬP VỀ BIỂU ĐỒ I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Biết đọc số liệu trên biểu đồ, bổ sung tư liệu trong một bảng thống kê số liệu. - HS làm bài 1, bài 2a, bài 3. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học. + Năng lực: Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác; năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học, II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Bảng nhóm HS HS: SGK, vở toán III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn - HS chơi trò chơi tên" với các câu hỏi sau: + Nêu tên các dạng biểu đồ đã học? + Biểu đồ dạng tranh; dạng hình cột, dạng hình quạt. + Biểu đồ dùng để làm gì ? + Biểu diễn tương quan về số lượng giữa các đối tượng hiện thực nào đó. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Biết đọc số liệu trên biểu đồ, bổ sung tư liệu trong một bảng thống kê số liệu. - HS làm bài 1, bài 2a, bài 3. * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cặp đôi - GV yêu cầu HS quan sát biểu đồ trong - HS quan sát SGK và hỏi nhau: + Biểu đồ có dạng hình gì ? Cho ta biết + Biểu đồ hình cột; cho biết số cây xanh điều gì ? do từng thành viên trong nhóm cây xanh trồng ở vườn trường. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi : đọc - HS thảo luận, đưa ra kết quả : biểu đồ a) Có 5 học sinh trồng cây. - Trình bày kết quả + Lan trồng được 3 cây. - GV nhận xét chữa bài + Hòa trồng được 2 cây. + Liên trồng được 5 cây. + Mai trồng được 8 cây. + Lan trồng được 4 cây. b) Hòa trồng được ít cây nhất: 2 cây. 1 c) Mai trồng được nhiều cây nhất: 8 cây. d) Liên và Mai trồng được nhiều cây hơn bạn Dũng. e) Lan, Hòa, Dũng trồng được ít cây hơn bạn Liên. Bài tập 2a: HĐ cá nhân - Cả lớp theo dõi - HS nêu yêu cầu - HS tự giải, - Yêu cầu HS làm bài cá nhân -1 HS lên bảng làm bài, chia sẻ - GV nhận xét chữa bài - Đáp án: a) 16 Bài tập 3: HĐ cá nhân - HS nêu - Gọi HS đọc yêu cầu - HS làm việc cá nhân - Yêu cầu HS làm bài - Nêu đáp án chọn. C - GV nhận xét chữa bài - HS giải thích đáp án chọn. - Tại sao em chọn ý C - Biểu đồ hình quạt thường để biểu diễn - Đây là dạng biểu đồ nào ? quan hệ số lượng theo các tỉ số phần trăm. 3.Hoạt động vận dụng:(2 phút) - Những loại biểu đồ nào được dùng phổ - Biểu đồ dạng hình cột và biểu đồ dạng biến ? hình quạt. - Nhận xét tiết học ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ------------------------------------------------------------------ Khoa học TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN MÔI TRƯỜNG ĐẤT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT -Nêu một số nguyên nhân dẫn đến việc đất trồng ngày càng bị thu hẹp và suy thoái. Qua bài học, học sinh phát triển một số phẩm chất và năng lực. + Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ môi trường. + Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. II. ĐỒ DÙNG - GV: SGK, bảng phụ, Thông tin và hình trang 136, 137 SGK. - HS : SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 2 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" - HS chơi trò chơi với nội dung các câu hỏi như sau: + Nêu một số hành động phá rừng ? + Việc phá rừng dẫn đến hậu quả gì ? + Chúng ta phải làm gì để bảo vệ rừng ? + Rừng mang lại cho chúng ta những ích lợi gì ? - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút) * Mục tiêu: Nêu một số nguyên nhân dẫn đến việc đất trồng ngày càng bị thu hẹp và suy thoái. * Cách tiến hành: Hoạt động 1 : Quan sát và thảo luận - GV cho HS thảo luận theo nhóm bàn. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình, quan sát hình 1, 2 trang 136 và trả lời câu hỏi + Hình 1, 2 cho biết con người sử dụng + Để trồng trọt. Hiện nay, .. sử dụng đất trồng vào việc gì ? làm đất ở, nhà cửa mọc lên san sát + Nguyên nhân nào dẫn đến sự thay đổi + Dân số ngày càng tăng, đô thị hóa nhu cầu sử dụng đó ? ngày càng mở rộng nên nhu cầu về - Cho HS liên hệ thực tế - HS liên hệ thực tế - GV kết luận: Nguyên nhân chính dẫn đến diện tích đất trồng ngày càng bị thu hẹp là do dân số tăng nhanh, con người cần nhiều diện tích đất ở hơn. Ngoài ra, khoa học kĩ thuật phát triển, đời sống con người nâng cao cũng cần diện tích đất vào những việc khác như thành lập các khu vui chơi giải trí, phát triển 3 công nghiệp, giao thông, Hoạt động 2 : Thảo luận - Yêu cầu HS quan sát hình 3, 4 trang 137 + Nêu tác hại của việc sử dụng phân - HS quan sát hình 3, 4 trang 137, thảo bón hóa học, thuốc trừ sâu đối với môi luận, chia sẻ trường đất ? + Làm cho môi trường đất trồng bị suy + Nêu những tác hại của rác thải đối thoái. Đất trồng bị ô nhiễm và không với môi trường đất ? còn tơi xốp, màu mỡ như sử dụng - GV nhận xét, kết luận: Có nhiều phân . nguyên nhân làm cho đất trồng ngày + Làm cho môi trường đất bị ô nhiễm, càng bị thu hẹp và suy thoái: bị suy thoái. + Dân số gia tăng, nhu cầu chỗ ở tăng, nhu cầu lương thực tăng, đất trồng bị thu hẹp. Vì vậy, người ta phải tìm cách tăng năng suất cây trồng, trong đó có biện pháp bón phân hóa học, sử dụng thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ, Những việc làm đó khiến môi trường đất, nước bị ô nhiễm. + Dân số tăng, lượng rác thải tăng, việc xử lí rác thải không hợp vệ sinh cũng là nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường đất. 3.Hoạt động vận dụng trải nghiệm:(2 phút) - Em sẽ làm gì để bảo vệ môi trường - HS nêu đất ? - GV dặn HS sưu tầm một số tranh ảnh, thông tin về tác động của con người đến môi trường đất và hậu quả của nó; chuẩn bị trước bài “Tác động của con người đến môi trường không khí và nước ”. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: 4 ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ................................................................................................................................... _______________________________________________ Thứ tư, ngày 13 tháng 4 năm 2022 Toán LUYỆN TẬP CHUNG (trang 175) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Thực hiện được phép cộng, phép trừ; biết vận dụng để tính giá trị của biểu thức số, tìm thành phần chưa biết của phép tính. - HS làm bài 1, bài 2, bài 3. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học. + Năng lực: Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác; năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học, II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Bảng nhóm HS HS: SGK, vở toán III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS tổ chức trò chơi "Bắn tên" - HS chơi trò chơi với các câu hỏi sau: + Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào ? + Muốn tìm số trừ ta làm thế nào ? + Muốn tìm số bị trừ chưa biết ta làm thế nào ? + Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế nào ? + Muốn tìm số chia chưa biết ta làm thế nào ? + Muốn tìm số bị chia chưa biết ta làm thế nào ? - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Biết thực hiện phép cộng, phép trừ; biết vận dụng để tính giá trị của biểu thức số, tìm thành phần chưa biết của phép tính. - HS làm bài 1, bài 2, bài 3. * Cách tiến hành: 5 Bài 1: HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu của bài - Cả lớp theo dõi - Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm bài vào vở,3 HS lên bảng - GV nhận xét chốt lời giải đúng làm, chia sẻ cách làm a. 85793 – 36841 + 3826 = 48952 + 3826 = 52778 b. 8 4 2 9 3 0 1 0 0 1 0 0 1 0 0 5 5 3 0 1 0 0 1 0 0 8 5 1 0 0 c. 325,97 + 86,54 + 103,46 = 412,51 + 103,46 = 515,97 - Em hãy nêu cách tính giá trị biểu thức - Thực hiện từ trái qua phải chỉ chứa phép cộng, phép trừ? Bài 2: HĐ cá nhân - Yêu cầu HS đọc đề bài - Yêu cầu HS làm bài a) x + 3,5 = 7 - GV nhận xét chốt lời giải đúng x = 7 - 3,5 - Chốt :Yêu cầu HS nêu cách tìm thành x = 3,5 phần chưa biết trong trường a, b ? b) x - 7,2 = 3,9 + 2,5 x - 7,2 = 6,4 x = 6,4 + 7,2 x = 13,6 Bài 3: HĐ cá nhân - 2 HS đọc bài toán, Cả lớp theo dõi - Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vở - GV nhận xét chốt lời giải đúng - 1 HS lên bảng làm bài, chia sẻ Bài giải Độ dài đáy lớn của mảnh đất hình thang là: 150 x 5 = 250 ( m) 3 Chiều cao mảnh đất hình thang là: 250 x 2 = 100 (m) 5 Diện tích mảnh đất hình thang là: ( 150 + 250 ) x 100 : 2 = 20 000 ( m2) 20 000m2 = 2ha Đáp số: 20 000 m2 ; 2ha 3.Hoạt động vận dụng:(2 phút) - Cho HS vận dụng làm bài tập sau: - HS làm bài 6 a) x + 6,75 = 5,4 + 13,9 a) x + 6,75 = 5,4 + 13,9 b) x – 35 = 49,4 -3,68 x + 6,75 = 19,3 x = 19,3- 6,75 x = 12,55 b) x – 35 = 49,4 -3,68 x – 35 = 45,72 x = 45,72+ 35 x = 80,72 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ----------------------------------------------------------- Tập đọc SANG NĂM CON LÊN BẢY I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Hiểu được điều người cha muốn nói với con: Khi lớn lên từ giã tuổi thơ, con sẽ có một cuộc sống hạnh phúc thực sự do chính hai bàn tay con gây dựng lên. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc hai khổ thơ cuối bài). - Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do. - HS M3,4 đọc thuộc và diễn cảm được bài thơ. * Góp phần phát triển phẩm chất năng lực. - Phẩm chất: Yêu quý, biết ơn cha mẹ - Năng lực: +Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: + Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK + Bảng phụ viết sẵn đoạn thơ cần hướng dẫn luyện đọc diễn cảm. - HS: SGk, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động:(5 phút) - Cho HS tổ chức thi đọc lại bài Luật - HS thi đọc bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em và trả lời câu hỏi về bài đọc trong SGK - Điều 15, 16, 17. - Những điều luật nào trong bài nêu lên quyền của trẻ em Việt Nam ? - Điều 15: Quyền của trẻ em được - Đặt tên cho mỗi điều luật nói trên ? chăm sóc, bảo vệ sức khỏe. + Điều 16: Quyền học tập của trẻ em. + Điều 17: Quyền vui chơi, giải trí của trẻ em. - HS nghe 7 - GV nhận xét - HS ghi vở - Giới thiệu bài - Ghi bảng: Bài thơ Sang năm con lên bảy của nhà thơ Vũ Đình Minh là lời của một người cha nói với đứa con đã đến tuổi tới tr ường. Điều nhà thơ muốn nói là một phát hiện rất thú vị về thế giới tuổi th ơ của trẻ em. Các em hãy lắng nghe bài thơ. 2. Hoạt động luyện đọc: (12phút) * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. - Đọc đúng các từ khó trong bài * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc toàn bài - 1 HS M3,4 đọc bài - Cho nhóm trưởng điều khiển nhóm - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc đọc bài - Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm lần 1. + 3 HS tiếp nối nhau đọc bài lần 1 kết - Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm hợp luyện đọc từ khó. lần 2 + 3 HS tiếp nối nhau đọc bài lần 2 kết - Luyện đọc theo cặp hợp luyện đọc câu khó, giải nghĩa từ. - HS đọc theo cặp, mỗi em 1 đoạn sau - 1 HS đọc toàn bài đó đổi lại và chỉnh sửa cho nhau - GV đọc diễn cảm bài thơ - giọng - Cả lớp theo dõi nhẹ nhàng, tự hào, trầm lắng phù hợp - Cả lớp theo dõi với việc diễn tả tâm sự của người cha với con khi con đến tuổi tới trường. Hai dòng thơ đầu “Sang năm con lên bảy tới trường” đọc với giọng vui, đầm ấm 3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút) * Mục tiêu: Hiểu được điều người cha muốn nói với con: Khi lớn lên từ giã tuổi thơ, con sẽ có một cuộc sống hạnh phúc thực sự do chính hai bàn tay con gây dựng lên. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc hai khổ thơ cuối bài). * Cách tiến hành: - Cho HS tổ chức thảo luận rồi báo - HS thảo luận, báo cáo cáo, chia sẻ trước lớp: + Những dòng thơ nào cho thấy thế - Giờ con đang lon ton giới tuổi thơ rất vui và đẹp? Khắp sân vườn chạy nhảy Chỉ mình con nghe thấy Tiếng muôn loài với con - Trong khổ 2 , những câu thơ nói về thế giới của ngày mai theo cách ngược lại với thế giới tuổi thơ cũng giúp ta 8 hiểu về thế giới tuổi thơ. + Thế giới tuổi thơ thay đổi thế nào + Qua thời thơ ấu các em không còn khi ta lớn lên? sống trong thế giới tưởng tượng, thế giới thần tiên của những câu chuyện thần thoại, cổ tích mà ở đó cây cỏ và muôn thú biết nói, biết nghĩ như ngư- ời. Các em nhìn đời thực hơn. Vì vậy thế giới của các em thay đổi, trở thành thế giới hiện thực. Trong thế giới ấy, chim không còn biết nói, gió chỉ còn biết thổi, cây chỉ còn là cây, đại bàng không còn đậu trên cành khế nữa; chỉ còn trong đời thật tiếng người nói. + Từ giã thế giới tuổi thơ, con người + Con người tìm thấy hạnh phúc trong tìm thấy hạnh phúc ở đâu? đời thật. - GV chốt lại: Từ giã thế giới tuổi thơ + Con người phải giành lấy hạnh phúc , con người tìm thấy hạnh phúc trong một cách khó khăn bằng chính 2 bàn đời thực. Để có được hạnh phúc, con tay; không dễ dàng như hạnh phúc có người phải rất vất vả, khó khăn vì được trong truyện thần thoại, cổ tích phải giành lấy hạnh phúc bằng lao động, bằng hai bàn tay của mình, không giống như hạnh phúc tìm thấy dễ dàng trong các truyện thần thoại, cổ tích nhờ sự giúp đỡ của bụt, của tiên - GV yêu cầu HS nêu nội dung của bài. - HS nêu: - GV nhận xét. - HS nghe ghi vào vở: Thế giới của trẻ thơ rất vui và đẹp vì đó là thế giới của truyện cổ tích. Khi lớn lên, dù phải từ biệt thế giới cổ tích đẹp đẽ và thơ mộng ấy nhưng ta sẽ sống một cuộc sống hạnh phúc thật sự do chính hai bàn tay ta gây dựng nên. 4. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút) * Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do. - HS M3,4 đọc thuộc và diễn cảm được bài thơ. * Cách tiến hành: * Đọc diễn cảm - Gọi HS đọc lại toàn bài - 3 HS nối nhau đọc cả bài. - Yêu cầu HS tìm đúng giọng đọc của - Giọng nhẹ nhàng, tự hào, trầm lắng bài phù hợp với việc diễn tả tâm sự của người cha với con khi con sắp tới tuổi tới trường - GV treo bảng phụ đã chép sẵn 9 đoạn cần luyện đọc, hướng dẫn HS luyện đọc + Gọi 1 HS đọc mẫu + 1 HS đọc mẫu + Cho HS luyện đọc theo cặp + HS đọc theo cặp + Thi đọc + 2 HS đại diện 2 nhóm thi đọc ( 2 - Luyện học thuộc lòng bài thơ. lượt) + HS tự nhẩm để học thuộc lòng bài thơ + HS nhẩm học thuộc lòng bài thơ. + Thi học thuộc lòng - GV đánh giá, nhận xét - HS thi đọc thuộc lòng 5. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (2 phút) - Khi khôn lớn, con người gành được - HS nêu: Từ sức lao động của chính hạnh phúc từ đâu ? mình. - Ghi lại những câu thơ trong bài mà - HS thực hiện em yêu thích. - GV nhận xét tiết học - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ và đọc cho mọi người trong gia đình cùng nghe ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ............................................................................................................................... ___________________________________________ Thứ năm, ngày 14 tháng 4 năm 2022 Tập làm văn ÔN TẬP VỀ TẢ NGƯỜI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Lập được dàn ý một bài văn tả người theo đề bài gợi ý trong SGK. - Trình bày miệng được đoạn văn một cách rõ ràng, rành mạch dựa trên dàn ý đã lập. * Góp phần phát triển phẩm chất năng lực. - Phẩm chất: Yêu thích môn học. - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động:(5phút) 10 - Cho HS thi nhắc lại cấu tạo của một - HS nhắc lại bài văn tả người. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Lập được dàn ý một bài văn tả người theo đề bài gợi ý trong SGK. - Trình bày miệng được đoạn văn một cách rõ ràng, rành mạch dựa trên dàn ý đã lập. * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi 1 HS đọc nội dung bài tập - HS đọc nội dung bài * Chọn đề bài - Hướng dẫn HS phân tích đề và gạch - HS phân tích từng đề dưới những từ quan trọng - GV kiểm tra việc HS chuẩn bị trước ở nhà - Yêu cầu HS nêu đề bài mình đã - HS nối tiếp nhau nêu chọn * Lập dàn ý - HS đọc các gợi ý 1, 2 trong SGK - Gọi HS đọc gợi ý SGK - GV nhắc HS một vài lưu ý nhỏ. - HS dựa theo gợi ý 1, viết nhanh dàn - Yêu cầu HS lập dàn ý theo đề bài ý bài văn mình đã chọn - HS trình bày kết quả: - Trình bày kết quả * Ví dụ: Dàn ý bài văn miêu tả cô - Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung, giáo hoàn chỉnh các dàn ý 1, Mở bài: Năm nay em đã học lớp 5. Em vẫn nhớ mãi về cô Hương. Cô giáo đã dạy em hồi lớp 1 2, Thân bài - Cô Hương còn rất trẻ - Dáng người cô tròn lẳn - Làn tóc mượt xoã ngang lưng - Khuôn mặt tròn, trắng hồng - Đôi mắt to, đen lay láy thật ấn tượng - Mỗi khi cô cười để lộ hàm răng trắng ngà - Giọng nói của cô ngọt ngào dễ nghe - Cô kể chuyện rất hay - Cô luôn uốn nắn cho chúng em từng nét chữ - Cô chăm sóc chúng em từng bữa ăn giấc ngủ. 3, Kết bài - Em rất yêu mến cô. Em tự hứa với 11 lòng mình sẽ ngoan ngoãn, học hành chăm chỉ để đền đáp công ơn dạy dỗ Bài 2: HĐ nhóm của cô. - Gọi HS đọc yêu cầu - Dựa vào dàn ý đã lập, từng em trình - Tập nói theo dàn ý đã lập bày miệng bài văn tả người trong - Tập trình bày trong nhóm nhóm - Trình bày trước lớp - Đại diện nhóm thi trình bày. - Cho cả lớp trao đổi, thảo luận về cách sắp xếp các phần trong dàn ý, cách trình bày, diễn đạt. - GV nhận xét, chữa bài 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(2 phút) - GV nhận xét tiết học. - HS nhắc lại - Dặn những HS viết dàn ý chưa đạt - HS nghe về nhà sửa lại để chuẩn bị viết hoàn - HS nghe và thực hiện chỉnh bài văn tả người trong tiết TLV sau. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ............................................................................................................................... --------------------------------------------------------------- Luyện từ và câu ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU ( Dấu ngoặc kép ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nêu được tác dụng của dấu ngoặc kép và làm được bài tập thực hành về dấu ngoặc kép. - Viết được đoạn văn khoảng 5 câu có dùng dấu ngoặc kép (BT3). * Góp phần phát triển phẩm chất năng lực. + Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, sử dụng đúng các dấu câu khi viết. + Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ về tác dụng của dấu ngoặc kép. - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Gọi - HS chơi trò chơi thuyền" với nội dung là nêu các dấu câu đã học, nêu tác dụng của mỗi dấu 12 câu(Mỗi bạn chỉ nêu 1 dấu câu). - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Nêu được tác dụng của dấu ngoặc kép và làm được bài tập thực hành về dấu ngoặc kép. - Viết được đoạn văn khoảng 5 câu có dùng dấu ngoặc kép (BT3). * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhan - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Cả lớp theo dõi - HS nhắc lại tác dụng của dấu ngoặc - Dấu ngặc kép thường được dùng để kép. dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc của người nào đó. Nếu lời nói trực tiếp là một câu trọn vẹn hay một đoạn văn thì trước dấu ngoặc kép ta phải thêm dấu hai chấm. - Dấu ngoặc kép còn được dùng để đánh dấu những từ ngữ được dùng với ý nghĩa đặc biệt. Lời giải: - Yêu cầu HS đọc thầm từng câu văn Tốt- tô- chan rất yêu quý thầy hiệu và làm bài trưởng. Em mơ ước lớn lên sẽ trở - GV nhận xét chữa bài thành một giáo viên của trường, làm mọi việc giúp đỡ thầy. Em nghĩ : “ Phải nói ngay điều này để thầy biết ”. Thế là, trưa ấy, sau buổi học, em chờ sẵn thầy trước phòng họp và xin gặp thầy. Thầy hiệu trưởng vui vẻ mời em vào phòng. Ngồi đối diện với thầy và hơi nghiêng đầu mỉm cười, cô bé nói một cách chậm rãi, dịu dàng, ra vẻ người lớn: “ Thưa thầy, sau này lớn lên, em muốn làm nghề dạy học. Em Bài 2: HĐ cặp đôi sẽ học ở trường này”. - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS trao đổi theo cặp và làm bài. - Cả lớp theo dõi - GV nhận xét chữa bài - HS làm bài theo cặp Lời giải: Lớp chúng tôi tổ chức một cuộc bình chọn “ Người giàu có nhất ”. Đoạt danh hiệu trong cuộc thi này là cậu Long, bạn thân nhất của tôi. Cậu ta có cả một “ gia tài ” khổng lồ về các loại sách: sách bách khoa tri thức học sinh, từ điển tiếng Anh, sách bài tập 13 toán và tiếng Việt, sách dạy chơi cờ vua, sách dạy tập y- ô- ga, sách dạy Bài 3: chơi đàn oóc, .. - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. HS đọc: Viết đoạn văn có sử dụng dấu ngoặc kép tả thầy (cô ) giáo của em. - HS suy nghĩ làm bài - HS làm bài - Nhắc HS sử dụng dấu ngoặc kép - Cả lớp theo dõi phù hợp. - Yêu cầu HS dưới lớp trình bày - HS trình bày - GV nhận xét 3.Hoạt động vận dụng trải nghiệm:(2 phút) - Cho HS nhắc lại tác dụng của dấu - HS nêu hai chấm. - GV nhận xét về tiết học. - Dặn HS ghi nhớ tác dụng của dấu - HS nghe ngoặc kép để sử dụng cho đúng khi - HS nghe và thực hiện viết bài. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... _________________________________________________________________ Lịch sử XÂY DỰNG NHÀ MÁY THUỶ ĐIỆN HOÀ BÌNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình là kết quả lao động gian khổ, hi sinh của cán bộ, công nhân Việt Nam và Liên Xô. - Biết Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình có vai trò quan trọng đối với công cuộc xây dựng đất nước: cung cấp điện, ngăn lũ, Nêu được tinh thần lao động khẩn trương, dũng cảm, trên công trường. Qua bài học học sinh phát triển được các phẩm chất và năng lực. + Giáo dục tinh thần hữu nghị, hợp tác giữa nước ta và bạn bè quốc tế. + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. + Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn. 14 II. ĐỒ DÙNG - GV: SGK, bảng phụ, ảnh tư liệu, Bản đồ hành chính Việt Nam. - HS : SGK, vở... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" - HS chơi trò chơi nêu : Quốc hội khoá VI có những quyết định trọng đại gì ?(Mỗi bạn nêu 1 ý) - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi vở - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút) * Mục tiêu: - Biết Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình là kết quả lao động gian khổ, hi sinh của cán bộ, công nhân Việt Nam và Liên Xô. - Biết Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình có vai trò quan trọng đối với công cuộc xây dựng đất nước: cung cấp điện, ngăn lũ, * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Yêu cầu cần thiết xây - Học sinh thảo luận, đọc SGK, chia sẻ dựng nhà máy thuỷ điện Hoà Bình. trước lớp - Nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam - Cách mạng Việt Nam sau khi thống sau khi thống nhất đất nước là gì? nhất đất nước có nhiệm vụ xây dựng đất nước tiến lên chủ nghĩa xã hội. - Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình được - Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình chính xây dựng vào năm nào? Trong thời thức khởi công xây dựng vào ngày gian bao lâu? 6/11/1979 tại tỉnh Hòa Bình và sau 15 năm lao động vất vả nhà máy được hoàn thành. - Chính phủ Liên Xô là người cộng tác, - Ai là người cộng tác với chúng ta xây giúp đỡ chúng ta. Xây dựng nhà máy dựng nhà máy này? này. - Học sinh lên chỉ. 15 - Chỉ vị trí nhà máy trên bản đồ. - HS thảo luận nhóm, chia sẻ trước lớp Hoạt động 2: Tinh thần lao động khẩn trương, dũng cảm, trên công trường. - Trên công trường xây dựng nhà máy - Cho biết trên công trường xây dựng Thuỷ điện Hoà Bình công nhân Việt nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình công Nam và các chuyên gia Liên Xô họ nhân Việt Nam và các chuyên gia Liên làm việc cần mẫn, kể cả vào ban đêm. Xô đã làm việc như thế nào? Hơn 3 vạn người và hàng vạn xe cơ giới làm việc hối hả. Dù khó khăn thiếu thốn và có cả hi sinh nhưng Ngày 4/4/1994, Tổ máy số 8, tổ máy cuối cùng đã hoà vào lưới điện quốc gia. - HĐ nhóm, báo cáo trước lớp Hoạt động 3: Đóng góp của nhà máy - Việc làm hồ, đắp đập, ngăn nước sông thuỷ điện Hoà Bình. Đà để xây dựng nhà máy Thuỷ điện - Việc làm hồ, đắp đập, ngăn nước sông Hoà Bình có tác động góp phần tích Đà để xây dựng nhà máy Thuỷ điện cực vào việc chống lũ lụt cho đồng Hoà Bình có tác động như thế nào vào bằng Bắc Bộ. chống lũ lụt? - Cung cấp điện từ Bắc vào Nam. Từ núi rừng đến Đồng bằng, nông thôn - Điện đã góp phần vào sản xuất và đời đến thành phố. Phục vụ đời sống và sản sống của nhân dân như thế nào? xuất của nhân dân ta. - GV KL: 3.Hoạt động vận dụng trải nghiệm:(2 phút) - Nêu ý nghĩa của việc xây dựng thành - HS nêu:Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình công nhà máy thủy điện Hòa Bình ? là công trình tiêu biểu đầu tiên, thể hiện thành quả của công cuộc xây dựng CNXH. - Về nhà tìm hiểu thêm về các nhà máy - HS nghe và thực hiện thủy điện khác trên đất nước ta. 16 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ........................................................................................................................................ __________________________________________ Thứ sáu, ngày 15 tháng 4 năm 2022 Toán LUYỆN TẬP CHUNG (trang 176) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Củng cố được cách thực hiện phép nhân, phép chia; biết vận dụng để tìm thành phần chưa biết của phép tính và giải toán liên quan đến tỉ số phần trăm. - HS làm bài 1(cột 1), bài 2(cột 1), bài 3. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học. + Năng lực: Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác; năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học, II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Bảng nhóm HS HS: SGK, vở toán III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi Bắn tên - HS chơi theo yêu cầu, chẳng hạn: + Nêu cách thực hiện phép chia 2 phân số. + Nêu cách thực hiện phép nhân 2 phân số. + - HS ghi vở - GV nhận xét, giới thiệu bài 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Biết thực hiện phép nhân, phép chia; biết vận dụng để tìm thành phần chưa biết của phép tính và giải toán liên quan đến tỉ số phần trăm. - HS làm bài 1(cột 1), bài 2(cột 1), bài 3. * Cách tiến hành: Bài1(cột 1) : HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc đề bài, nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vở - GV nhận xét chữa bài - 4 HS lên bảng làm bài, chia sẻ a) 683 x 35 = 23 905 17 7 2 21 b) 9 35 315 c) 36,66 : 7,8 = 4,7 d) 16 giờ 15 phút : 5 = 3 giờ 15 phút - GV chốt : + Nêu cách thực hiện nhân, chia hai - HS nêu phân số ? + Muốn chia số thập phân cho một số thập phân ta làm thế nào? Bài 2(cột 1): HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc đề bài, nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vở - GV nhận xét chữa bài. Yêu cầu HS - 4 HS lên bảng làm bài, chia sẻ nêu lại cách tìm thành phần chưa biết a) 0,12 x x = 6 c) 5,6 : x = 4 trong phép tính x = 6 : 0,12 x = 5,6 : 4 x = 50 x = 1,4 Bài 3: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc đề bài - HS đọc đề, tóm tắt - Yêu cầu HS tự làm bài - Cả lớp làm vở - GV nhận xét chữa bài - 1 HS lên bảng làm, chia sẻ Bài giải Số đường bán trong hai ngày đầu là: 2400 : 100 x ( 40 + 35) = 1800 ( kg) Số đường bán trong ngày thứ ba là: 2400 – 1800 = 600 ( kg) Đáp số: 600 kg đường 3.Hoạt động vận dụng:(2 phút) - Về nhà tìm các bài tập tương tự để - HS nghe và thực hiện làm thêm. - Nhận xét tiết học. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ---------------------------------------------------------------------------- Kĩ thuật LẮP GHÉP MÔ HÌNH TỰ CHỌN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết cách lắp mô hình tự chọn. - Lắp được mô hình đã chọn. * Góp phần phát triển phẩm chất năng lực. - Phẩm chất: Tự hào về mô hình mình đã tự lắp được. + Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật 18 - HS : bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS hát - HS hát - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - HS chuẩn bị - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Lắp được mô hình đã chọn. - Tự hào về mô hình mình đã tự lắp được. * Cách tiến hành: * Hoạt động 1 : HS chọn mô hình lắp ghép - GV cho HS tự chọn một mô hình lắp - HS lựa chọn mô hình lắp ghép. ghép theo gợi ý trong SGK hoặc tự - HS làm việc nhóm đôi: những HS sưu tầm. cùng sự lựa chọn tạo thành nhóm. - GV yêu cầu HS quan sát và nghiên - HS quan sát các mô hình. cứu kĩ mô hình và hình vẽ trong SGK. * Hoạt động 2: Thực hành lắp ghép mô hình mình chọn. - Để lắp ghép mô hình đó em cần lắp - HS chọn chi tiết, trao đổi cách lắp ghép những bộ phận nào ? ghép. - GV giúp đỡ HS còn lúng túng. - HS lắp ghép mô hình kĩ thuật mình đã lựa chọn. * Hoạt động 3 : Đánh giá - GV cùng HS đánh giá sản phẩm của - Trưng bày sản phẩm. từng HS theo các tiêu chí đã nêu trong - Nêu các tiêu chí đánh giá. SGK. - Đánh giá sản phẩm của bạn và của mình. 3.Hoạt động vận dụng sáng tạo:(2 phút) - Dặn HS chuẩn bị vật liệu cho tiết - HS nghe sau: Lắp ghép mô hình tự chọn. - GV nhận xét sự chuẩn bị của HS, tinh thần thái độ học tập và kĩ năng lắp ghép máy bay trực thăng. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ............................................................................................................................... --------------------------------------------------------------- Tập làm văn TẢ NGƯỜI ( Kiểm tra viết ) 19 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nắm được cấu tạo và cách viết bài văn tả người. - Viết được bài văn tả người theo đề bài gợi ý trong SGk. Bài văn rõ nội dung miêu tả, đúng cấu tạo bài văn tả người đã học. * Góp phần phát triển phẩm chất năng lực. + Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ khi viết bài. + Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, bảng phụ - HS : SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của GV Hoạt động củaHS 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS hát - HS hát - GV kiểm tra việc chuẩn bị vở của - HS chuẩn bị HS - HS ghi vở - Giới thiệu bài - Ghi bảng: Trong tiết học trước, các em đã lập dàn ý và trình bày miệng bài văn tả người. Trong tiết học hôm nay, các em sẽ viết bài văn tả người theo dàn ý đã lập. 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: Viết được bài văn tả người theo đề bài gợi ý trong SGk. Bài văn rõ nội dung miêu tả, đúng cấu tạo bài văn tả người đã học. * Cách tiến hành: * Hướng dẫn HS làm bài - Gọi HS đọc đề bài - HS nối tiếp nhau đọc 3 đề bài trong SGK - GV nhắc HS : - HS lắng nghe + 3 đề là 3 đề của tiết lập dàn ý trước. Các em nên viết theo đề bài cũ và dàn ý đã lập. + Dù viết theo đề bài cũ, các em cần kiểm tra lại dàn ý, chỉnh sửa. Sau đó, dựa vào dàn ý, viết hoàn chỉnh đoạn văn * HS làm bài - GV theo dõi HS làm bài - Cả lớp làm bài - Thu bài 3.Hoạt động vận dụng trải nghiệm:(2 phút) - Cho HS chia sẻ cách viết một bài - HS chia sẻ văn tả người 20
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoi_5_tuan_30_nam_hoc_2021_2022_nguyen_min.docx

