Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 3 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Minh Thúy

doc 36 trang Biện Quỳnh 01/08/2025 100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 3 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Minh Thúy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 3 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Minh Thúy

Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 3 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Minh Thúy
 TUẦN 3 
 Thứ hai ngày 27 tháng 9 năm 2021
 Tập đọc
 LÒNG DÂN 
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
Hiểu nội dung, ý nghĩa vở kịch: Ca ngợi mẹ con dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc 
cứu cán bộ. ( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3.) trang 226, và trang 30.
2.Kĩ năng: Biết đọc đúng văn bản kịch: Đọc đúng ngữ điệu các câu kể, hỏi, cảm, 
khiến; biết đọc ngắt giọng, thay đổi giọng đọc phù hợp với tính cách của từng nhân 
vật trong tình huống kịch. 
* Học sinh (M3,4) biết đọc diễn cảm vở kịch theo vai, thể hiện được tính cách nhân 
vật.
4. Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh họa bài đọc trong sách giáo khoa, 
bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần luyện đọc.
 - Học sinh: Sách giáo khoa 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. HĐ khởi động: (3 phút)
- Giáo viên nêu thời gian, hoàn cảnh diễn ra vở 
 - HS nghe
kịch.
 - HS ghi vở
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
2. Khám phá, luyện tập
HĐ1: Luyện đọc: (12 phút)
*Mục tiêu: 
- Rèn đọc đúng từ 
- Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
*Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc lời mở đầu - Một học sinh đọc lời mở đầu 
 giới thiệu nhân vật, cảnh trí, thời 
 gian, tình huống diễn ra vở kịch.
- Giáo viên đọc diễn cảm đoạn trích kịch. Chú ý - Học sinh theo dõi.
thể hiện giọng của các nhân vật.
- GV chia đoạn. trang 24,25 - HS theo dõi
Đoạn 1: Từ đầu đến ... là con
Đoạn 2: ....................tao bắn
 1 Đoạn 3: .................... còn lại.
 Đoạn 4: Từ đầu  lời chú cán bộ. - Nhóm trưởng điều khiển các 
 Đoạn 5: Tiếp  lời dì Năm. bạn đọc lần 1
Đoạn 6: Phần còn lại. + Học sinh đọc nối tiếp lần 1 kết 
- Cho HS tổ chức đọc nối tiếp từng đoạn lần 1 hợp luyện đọc từ khó, câu khó.
 Cai, hổng thấy, thiệt, quẹo vô, lẹ, 
 ráng
 - Đọc lần 2 kết hợp giải nghĩa từ
 - Học sinh luyện đọc theo cặp.
 - 1 HS đọc
 - HS nghe
- Cho HS luyện đọc theo cặp
- Đọc toàn bài
- GV đọc mẫu
 HĐ2: Tìm hiểu bài: (8 phút)
*Mục tiêu: Giúp HS các từ ngữ trong bài và ND bài: : Ca ngợi dì Năm dũng cảm, 
mưu trí lừa giặc cứu cán bộ cách mạng.( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3)
*Cách tiến hành:
- Cho HS đọc 3 câu hỏi trong SGK - HS đọc
- Giao nhiệm vụ cho HS thảo luận nhóm 2 và trả - Nhóm trưởng điều khiển
lời 3 câu hỏi đó, chẳng hạn: - Đại diện các nhóm báo cáo
+ Chú cán bộ gặp chuyện gì nguy hiểm? + Chú bị bọn giặc rượt đuổi bắt, 
 chạy vào nhà dì Năm.
+ Dì Năm đã nghĩ ra cách gì để cứu chú cán bộ? + Đưa vội chiếc áo khoác cho 
 chú thay Ngồi xuống chõng 
 vờ ăn cơm, làm như chú là 
 chồng.
+ Chi tíêt nào trong đoạn kịch làm em thích thú - Tuỳ học sinh lựa chọn.
nhất? Vì sao?
+ An đã làm cho bọn giặc mừng hụt như thế - Khi giặc hỏi An: Ông đó phải 
nào? tía mầy không? An trả lời hổng 
 phía tía làm cai hí hửng cháu 
 kêu bằng ba, chú hổng phải tía.
+ Những chi tiết nào cho thấy dì Năm ứng xử - Dì vờ hỏi chú cán bộ để giấy tờ 
rất thông minh? chỗ nào, rồi nói tên, tuổi của 
 chồng, tên bố chồng để chú cán 
 bộ biết mà nói theo.
+ Vì sao vở kịch được đặt tên là “Lòng dân” . - Vì vở kịch thể hiện tấm lòng 
 của người dân với cách mạng. 
2 Người dân tin yêu cách mạng sẵn 
 sàng xả thân bảo vệ cán bộ cách 
 mạng trong lòng dân là chỗ dựa 
 vững chắc nhất của cách mạng.
+ Hãy nêu cảm nghĩ của em về nhân vật gì - HS nêu
năm?
 HĐ3: Đọc diễn cảm: (8 phút)
Hướng dẫn đọc ở nhà
3. Vận dụng: (2 phút)
Nhân vật mà em yêu thích trong vở kich ?vì sao?
 _______________________________________________________
 Toán
 LUYỆN TẬP (trang 14)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: Biết cộng, trừ, nhân, chia hỗn số và biết so sánh các hỗn số. 
2. Kĩ năng: Cộng, trừ, nhân, chia hỗn số và biết so sánh các hỗn số.
Bài tập cần làm : HS làm bài 1(2 ý đầu) bài 2(a, d), bài 3(a,d)
3. Phẩm chất, năng lực: 
a. Phẩm chất:
Yêu thích môn toán, cẩn thận chính xác. Giáo dục học sinh lòng say mê học toán.
b. Năng lực:
 -Năng lực tư duy và lập luận toán học
 - Năng lực giải quyết vấn đề học toán.
 - Năng lực giao tiếp toán học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Bảng nhóm HS
 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động học của học sinh
 1. Khởi động: 
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn tên" - HS chơi trò chơi.
với nội dung là ôn lại các kiến thức về 
hỗn số, chẳng hạn:
+ Hỗn số có đặc điểm gì ?
+ Phần phân số của HS có đặc điểm gì ?
+ Muốn thực hiện các phép tính với hỗn 
số ta cần thực hiện như thế nào ?
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Thực hành: 
*Mục tiêu: Biết cộng, trừ, nhân, chia hỗn số và biết so sánh các hỗn số.
*Cách tiến hành:
 3 Bài 1:( 2 ý đầu): HĐ cá nhân
- HS đọc yêu cầu - Chuyển các hỗn số sau thành phân số.
-Yêu cầu HS nêu lại cách chuyển và làm - Học sinh làm bài vào vở, báo cáo kết 
bài quả 
- Giáo viên cùng học sinh nhận xét.
 3 2 5 3 13 4 5 9 4 49
- Kết luận: Muốn chuyển HS thành PS ta 2 ;5 
lấy PN nhân với MS rồi cộng với TS và 5 5 5 9 9 9
giữ nguyên MS. 3 9 8 3 75 7 12 10 7 127
 ;9 ;12 
Bài 2 (a,d): HĐ cặp đôi 8 8 8 10 10 10
- Nêu yêu cầu
- Yêu cầu học sinh suy nghĩ tìm cách so - So sánh các hỗn số
sánh 2 hỗn số - HS làm bài cặp đôi, báo cáo kết quả
- GV nhận xét từng cách so sánh mà HS + Cách 1: Chuyển 2 hỗn số thành phân 
đưa ra, để thuận tiện bài tập chỉ yêu cầu số rồi so sánh 
các em đổi hỗn số về phân số rồi so sánh 9 39 9 29
 3 ; 2 
như so sánh 2 phân số 10 10 10 10
 39 29 9 9
 ta có 3 2
 10 10 10 10
 + Cách 2: So sánh từng phần của hỗn 
 số.
 9 9
 Phần nguyên: 3>2 nên 3 2
- Yêu cầu HS làm bài 10 10
- GV nhận xét chữa bài
- Kết luận: GV nêu cách so sánh hỗn số. - Học sinh làm phần còn lại, đổi chéo 
 vở để kiểm tra
 1 9 1 9
 5 và 2 vì 5>2 5 2
 10 10 10 10
 4 2 4 34 2 17
 3 và 3 ta có 3 và 3 
 10 5 10 10 5 5
 34 17 4 2
 vì 3 3
Bài 3: (a,d) HĐ cá nhân 10 5 10 5
- Gọi HS nêu yêu cầu
 - Chuyển các hỗn số sau thành phân số 
- Yêu cầu HS làm bài 
 rồi thực hiện phép tính:
 - Học sinh làm vào vở phần a,d
 - 2 HS lên bảng chữa bài
 - HS nhận xét.
- GV nhận xét chữa bài
- Kết luận: Muốn thực hiện các phép tính 
với HS ta chuyển các hỗn số đó thành PS 
rồi thực hiện như đối với PS.
3. Vận dụng: 
4 - HS nêu cách chuyển hỗn số thành phân - HS nêu 
số
- Nêu cách chuyển phân số thành hỗn số. 
Thực hiện chuyển phân số sau thành hỗn -HS nêu và thực hiện
số: 17 
 5
 _____________________________________________________________
 Khoa học
 NAM HAY NỮ? 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 1. Kiến thức
Sau bài học, HS biết: 
- Phân biệt các đặc điểm về mặt sinh học và xã hội giữa nam và nữ. 
- Có ý thức tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới, không phân biệt bạn nam, bạn 
nữ.
2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhận biết sự khác biệt về sinh học giữa nam và nữ.
- Kĩ năng phân tích, đối chiếu các đặc điểm đặc trưng của nam và nữ.
- Kĩ năng trình bày suy nghĩ của mình về các quan niệm nam, nữ trong xã hội.
- Kĩ năng tự nhận thức và xác định giá trị của bản thân
3.Thái độ: Tôn trọng các bạn cùng giới và các giới, không phân biệt nam, nữ .
4. Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận 
dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Các tấm phiếu có nội dung như trang 8 SGK. 
- HS: SGK, vở viết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 - Cho HS tổ chức trò chơi"Bắn tên" với - HS tổ chức chơi trò chơi
 các câu hỏi sau: 
 + Trẻ em do ai sinh ra và có đặc điểm 
 giống gì ? 
 + Nêu ý nghĩa của sự sinh sản ?
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động khám phá luyện tập:(26phút)
 * Mục tiêu: 
 - Phân biệt các đặc điểm về mặt sinh học và xã hội giữa nam và nữ. 
 - Có ý thức tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới, không phân biệt bạn nam, 
 bạn nữ.
 (Giúp đỡ HS nhóm M1,2 nắm được nội dung bài học)
 * Cách tiến hành:
 5 * HĐ 1: Làm việc theo nhóm 
 - GV yêu cầu nhóm trưởng điều khiển - HS thảo luận các câu hỏi 1,2,3 trang 6 
 nhóm mình thảo luận các câu hỏi 1,2,3 SGK để trả lời 
 trang 6 SGK.
 * HĐ 2: Làm việc cả lớp - Đại diện từng nhóm trình bày kết quả 
 thảo luận của nhóm mình. Các nhóm 
 khác bổ sung.
 *Kết luận: Ngoài những đặc điểm 
 chung, giữa nam & nữ có sự khác biệt, - Vài HS nhắc lại kết luận 1
 trong đó có sự khác nhau cơ bản về cấu 
 tạo và chức năng của cơ quan sinh dục. 
 Khi còn nhỏ bé trai và bé gái cha có sự 
 khác biệt rõ rệt về ngoại hình ngoài cấu 
 tạo của cơ quan sinh dục. Đến một độ 
 tuổi nhất định, cơ quan sinh dục mới 
 phát triển và làm cho cơ thể giữa nam 
 và nữ có nhiều điểm khác biệt về mặt 
 sinh học.
 - Nam: Cơ thể rắn chắc, khỏe mạnh, 
- Nêu một số đặc điểm khác biệt giữa 
 cao to hơn nữ 
nam và nữ về mặt sinh học ?
 - Nữ: Cơ thể mềm mại, nhỏ bé 
 - Khuyến khích học sinh về nhà thực 
* HĐ 3 : Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng
 hiện
 Hướng dẫn học sinh thực hiện ở nhà
 * HĐ 4: Trò chơi "Ai nhanh, Ai đúng " -Khuyến khích học sinh về nhà thực 
 Hướng dẫn học sinh thực hiện ở nhà hiện
 - HS đọc mục bạn cần biết SGK - HS đọc
 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
 - Em đã làm gì thể hiện mình là nam - HS nêu
(nữ) ?
- Các bạn nam cần phải làm gì để thể 
hiện mình là phái mạnh ?
 _____________________________________________________________
 Thứ Ba, ngày 28 tháng 9 năm 2021
 Luyện từ và câu
 MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN DÂN (trang 27)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
6 1. Kiến thức: Xếp được từ ngữ cho trước về chủ điểm Nhân dân vào nhóm thích 
hợp(BT1), hiếu nghĩa của từ đồng bào, tìm được một số từ bắt đầu bằng tiếng đồng, 
đặt câu với một từ có tiếng đồng vừa tìm được(BT3). 
* HS M3,4 thuộc được thành ngữ; đặt được câu với các từ tìm được ở bài 3.
2. Kĩ năng: Vận dụng được kiến thức vào làm các bài tập theo yêu cầu.
3. Thái độ: Thích tìm thêm từ thuộc chủ điểm.
4. Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: Sách giáo khoa,bảng nhóm làm BT1
 - Học sinh: Vở, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. HĐ khởi động: (3 phút)
- Cho HS thi đọc đoạn văn miêu tả có dùng - HS nối tiếp nhau đọc
những từ miêu tả đã cho viết lại hoàn chỉnh.
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. HĐ thực hành, luyện tập (27 phút)
*Mục tiêu: 
- Học sinh biết xếp từ vào nhóm thích hợp, tìm đúng các thành ngữ theo yêu cầu. 
*Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Học sinh đọc yêu cầu bài tập 
- Giáo viên giải nghĩa từ:Tiểu thương. (Người - HS theo dõi.
buôn bán nhỏ)
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 2 tự làm bài - Học sinh thảo luận nhóm 2 
- Trình bày kết quả cùng làm bài.
- Giáo viên nhận xét - Đại diện một vài cặp trình bày 
 bài.
 a) Công nhân: thợ điện - thợ cơ 
 khí.
 b) Nông dân: thợ cấy - thợ cày.
 c) Doanh nhân: tiểu thương, chủ 
 tiệm.
 d) Quân nhân: đại uý, trung sĩ.
 e) Trí thức: giáo viên, bác sĩ, kỹ 
 sư.
 g) Học sinh: HS tiểu học, HS trung 
 học
- Yêu cầu HS nêu ý nghĩa một số từ.
 7 - Chủ tiệm là những người như thế nào? -Người chủ cửa hàng kinh doanh
- Tại sao thợ điện, thợ cơ khí xếp vào nhóm - Người lao động chân tay, làm 
công nhân? việc ăn lương
- Tại sao thợ cày, thợ cấy xếp vào nhóm nông - Người làm việc trên đồng 
dân? ruộng, sống bằng nghề làm 
 ruộng
- Trí thức là những người như thế nào? - Là những người lao động trí óc, 
 có tri thức chuyên môn
- Doanh nhân là gì? - Những người làm nghề kinh 
 doanh
Bài 3: HĐ cặp đôi - Học sinh đọc 
- Gọi HS đọc yêu cầu
 - Học sinh đọc (3 em)
- Yêu cầu học sinh thảo luận cặp đôi để trả lời - 1 học sinh đọc nội dung bài tập 
câu hỏi:
 - Học sinh thảo luận nhóm đôi.
1. Vì sao người Việt Nam ta gọi nhau là đồng 
 - Người Việt Nam ta gọi nhau là 
bào?
 đồng bào vì đều sinh ra từ bọc 
 trăm trứng của mẹ Âu Cơ.
2. Tìm từ bắt đầu bằng tiếng đồng.
 - Đồng chí, đồng bào, đồng ca, 
 đồng đội, đồng thanh, .
- Giáo viên yêu cầu HS làm bảng nhóm
 - Học sinh trao đổi với bạn bên 
 cạnh để cùng làm.
 - Viết vào vở từ 5 đến 6 từ.
3. Đặt câu với mỗi từ tìm được.
 -Học sinh nối tiếp nhau làm bài 
 tập phần 3
 + Cả lớp đồng thanh hát một bài.
 + Cả lớp em hát đồng ca một bài.
- Đọc thuộc các câu thành ngữ, tục ngữ ở bài tập 
 -HS nêu
2.
3. HĐ vận dụng
- Sưu tầm thêm các câu tục ngữ, thành ngữ nói - Lắng nghe và thực hiện
về phẩm chất tốt đẹp của nhân dân Việt Nam.
 _____________________________________________________________
 Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG (trang 15,16)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về số phân số, hỗn số và chuyển đổi số đo
2. Kĩ năng: Biết chuyển:
 - Chuyển hỗn số thành phân số
 - Chuyển số đo từ đơn vị bé ra đơn vị lớn hơn, số đo có hai tên đơn vị đo thành số 
đo có một tên đơn vị đo.
8 - Giải bài toán tìm một số biết giá trị một phân số của số đó.
 - Bài tập cần làm: 
 + Trang 15: Làm bài 2 (2 số đầu), bài 3 (2 dòng trên), bài 4 ( 2 số đầu)
 + Trang 16: Làm bài 4 ( 2 số sau), bài 5
3. Phẩm chất, năng lực: 
a. Phẩm chất: Giáo dục học sinh lòng say mê học toán. Vận dụng vào cuộc sống.
b. Năng lực: 
 -Năng lực tư duy và lập luận toán học
 - Năng lực giải quyết vấn đề học toán.
 - Năng lực giao tiếp toán học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Bảng nhóm HS
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
1.Khởi động: 
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Hỏi - HS chơi trò chơi: Quản trò nêu một 
nhanh - Đáp đúng" hỗn số bất kì(dạng đơn giản), chỉ định 
 một bạn bất kì, bạn đó nêu nhanh phân 
 số được chuyển từ hỗn số vừa nêu. Bạn 
 nào không nêu được thì chuyển sang 
 bạn khác.
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - HS ghi vở
2.Thực hành: 
*Mục tiêu: Nắm vững kiến thức, làm được các bài tập theo yêu cầu.
*Cách tiến hành:
 Bài 2 ( trang 15) HĐ cá nhân - Chuyển các hỗn số thành phân số:
- Nêu yêu cầu của bài tập? - Nhân phần nguyên với mẫu số rồi 
- Có thể chuyển 1 hỗn số thành 1 phân số cộng với tử số của phần phân số ta được 
như thế nào? tử số của phân số. Còn mẫu số là mẫu 
 số của phần phân số.
- Yêu cầu HS tự làm bài ( 2 số đầu) - Học sinh làm vở, 1 HS làm vào bảng 
 nhóm
 - HS nhận xét
- GV nhận xét chữa bài, yêu cầu HS nêu 
lại cách chuyển
Bài 3 (trang 15): HĐ cá nhân 
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập . - Viết phân số thích hợp vào chỗ trống
- Yêu cầu HS làm bài (2 dòng trên) - HS làm vở, báo cáo
 9 1 1
 a, 1dm = m b, 1g = kg
 10 1000
 3 8
 3dm = m 8g = kg
 10 1000
 - HS nhận xét
- Giáo viên cùng học sinh nhận xét.
Bài 4: HĐ nhóm đôi
- Giáo viên ghi bảng 5m7dm = ?m - HS thảo luận nhóm 4 tìm cách làm.
 7
- Hướng dẫn học sinh chuyển số đo có 2 - Học sinh nêu cách làm: 7dm m
tên đơn vị thành số đo 1 tên viết dưới 10
 7 50 7 57
dạng hỗn số. 5m7dm 5m m (m)
 10 10 10 10
 hoặc
 5m7dm 5m 7 5 7 (m)
 10m 10
- Yêu cầu HS làm bài - HS làm vở, chia sẻ trước lớp
- Giáo viên cùng học sinh nhận xét. 3 3
 + 2m 3dm = 2m + m = 2 m
Bài 4 (trang 16) HĐ cặp đôi 10 10
- Gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS 
- Cho HS thảo luận tìm cách thực hiện - HS thực hiện theo nhóm đôi
- Yêu cầu HS làm bài - Học sinh làm bài, đổi chéo vở để kiểm 
 tra.
 9 9
 8dm 9cm = 8dm + dm = 8 dm
 10 10
 5 5
 12cm 5mm =12cm + cm = 12 cm
 10 10
- Giáo viên nhận xét .
 -HS nhận xét
Bài 5: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc đề bài 
- Hướng dẫn HS phân tích đề: -2HS đọc
+ Bài toán cho biết gì? Yêu câu gì? Nêu - HS suy nghĩ trả lời
cách giải
- Yêu cầu HS làm bài
 -HS làm bài vào vở
- GV nhận xét chữa bài - 1 HS lên bảng làm vào bảng nhóm
 - HS nhận xét
 Bài giải:
 Một phần mười quãng đường AB dài là:
 12 : 3 = 4 (km)
 Quảng đường AB dài là:
 4 x 10 = 40 (km)
 Đáp số: 40km.
10 3. Vận dụng
 2 quãng đướng từ nhà đến trường của - HS nghe
 5 - HS thực hiện nhanh vào giấy nháp
các em là 900m. Tính quãng đường từ 
nhà em đến trường?
- Nhận xét tiết học
 _____________________________________________________________
 Thứ tư, ngày 29 tháng 9 năm 2021
 Tập làm văn
 LUYỆN TẬP TẢ CẢNH (trang 31)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức: HS tìm được những dấu hiệu báo cơn mưa sắp đến, những từ ngữ tả 
tiếng mưa và hạt mưa, tả cây cối, con vật, bầu trời trong bài Mưa rào; từ đó nắm 
được cách quan sát và chọn lọc chi tiết trong bài văn miêu tả.
2. Kĩ năng: Lập được dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa.
3.Thái độ: Thích tả cảnh. Giáo dục cho các em biết yêu quý cảnh vật xung quanh. 
Từ đó giáo dục ý thức bảo vệ môi trường.
4. Năng lực:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- GV: Bảng nhóm, Dàn bài mẫu.
- HS: SGK, 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. HĐ khởi động: (5 phút)
 - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS về ghi chép - HS thực hiện 
quan sát cơn mưa
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe
2. HĐ thực hành, luyện tập: (25 phút)
*Mục tiêu: 
- HS tìm được những dấu hiệu báo cơn mưa sắp đến, những từ ngữ tả tiếng mưa và 
hạt mưa, tả cây cối, con vật, bầu trời trong bài Mưa rào; từ đó nắm được cách quan 
sát và chọn lọc chi tiết trong bài văn miêu tả.
- Lập được dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa.
*Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh đọc yêu cầu bài tập. Cả lớp 
 theo dõi SGK.
- Đọc bài mưa rào - Cả lớp đọc thầm bài Mưa rào.
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp - Trao đổi cặp đôi trả lời các câu hỏi.
 11 - GV cùng HS nhận xét. Chốt lại lời giải 
+ Câu a: Những dấu hiệu báo cơn mưa sắp - Mây: nặng, đặc xịt, lổm ngổm đầy 
đến. trời, tản ra từng nằm nhỏ....
 - Gió: thổi giật, đổi mát lạnh...
+ Câu b: Những từ tả tiếng mưa và hạt mưa - Lúc đầu: lẹt đẹt, lách tách, về sau 
từ lúc bắt đầu đến lúc kết thúc. mưa ù xuống...
 - Hạt mưa: những giọt nước lăn 
 xuống .
+ Câu c: Những từ ngữ chỉ cây cối, con - Trong mưa: lá đào, na, là sói vẫy run 
vật, bầu trời trong và sau trận mưa. rẩy.
 - Con gà trống ướt lướt thướt, ngật 
 ngưỡng tìm chỗ trú.
 + Sau trận mưa: 
+ Câu d: Tác giả đã quan sát cơn mưa bằng - Bằng mắt, tai mũi, cảm giác của làn 
những giác quan nào?
Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - Một học sinh đọc yêu cầu bài tập 
- Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - HS chuẩn bị
- Cho HS hoạt động nhóm 4, thảo luận trả - Nhóm trưởng điều khiển nhóm 
lời các câu hỏi: TLCH.
+ Phần mở bài cần nêu gì ? - Giới thiệu địa điểm quan sát cơn 
 mưa hay dấu hiệu báo mưa sắp đến
+ Cần tả cơn mưa theo trình tự nào? - Thời gian, miêu tả từng cảnh vật 
 trong mưa.
+ Những cảnh vật nào thường gặp trong 
 - Mây, gió, bầu trời, mưa, con vật, cây 
mưa?
 cối, con người, chim muông.
 - Cảm xúc của mình hoặc cảnh vật 
+ Kết thúc nêu ý gì? tươi sáng sau cơn mưa.
 - Mỗi HS tự lập dàn ý vào vở, 2 HS 
- Yêu cầu HS làm bài làm bảng nhóm.
 - HS làm bài bảng nhóm, trình bày 
- Trình bày kết quả - Học sinh sửa lại dàn bài của mình.
- Giáo viên nhận xét bổ sung. - HS nối tiếp nhau trình bày 
- Yêu cầu HS dưới lớp trình bày
- Giáo viên chấm những dàn ý tốt
- Nhắc lại cấu tạo của bài văn tả cảnh. -HS nhắc lại
- Nhắc lại cấu tạo của bài văn tả cảnh.
3. HĐ vận dụng: (3 phút)
12 - Về nhà hoàn chỉnh dàn ý bài văn tả cơn - Lắng nghe và thực hiện
mưa.
 Luyện từ và câu
 LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA (trang 32)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: 
+ Biết sử dụng đúng từ đồng nghĩa một cách thích hợp (BT1). Hiểu ý nghĩa chung 
của một số tục ngữ (BT2).
+ Dựa theo ý 1 khổ thơ trong bài Sắc màu em yêu, viết được đoạn văn miêu tả sự 
vật có sử dụng 1, 2 từ đồng nghĩa (BT3)
+ Học sinh (M3,4) biết dùng nhiều từ đồng nghĩa trong đoạn văn viết theo BT3.
2. Kĩ năng: Viết được đoạn văn miêu tả sự vật có sử dụng 1, 2 từ đồng nghĩa.
3.Thái độ: Thích tìm nhiều từ đồng nghĩa.
4. Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, bút dạ, bảng phụ....
 - Học sinh: Vở 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. HĐ khởi động: (3 phút)
- Gọi học sinh làm lại bài 2, 4 - HS nối tiếp nhau nói
2. HĐ thực hành, luyện tập (27 phút)
*Mục tiêu: 
- Học sinh biết tìm từ đồng nghĩa phù hợp.
- Biết sử dụng từ để đặt câu, viết văn.
*Cách tiến hành:
Bài 1: 
- Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh đọc bài tập.
- Yêu cầu học sinh làm việc theo cặp, giáo -Học sinh thảo luận nhóm đôi làm 
viên đánh số thứ tự vào các ô trống. bài.
- Giáo viên nhận xét lời giải đúng -3 học sinh làm bảng nhóm
- Yêu cầu HS đọc lại đoạn văn - 2 học sinh đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh
- Các từ: xách, đeo, khiêng, kẹp, vác cùng có - Mang một vật nào đó đến nơi 
nghĩa chung là gì? khác (vị trí khác).
- Tại sao không nói: Bạn Lệ vác trên vai - Vì: đeo là mang một vật nào đó 
chiếc ba lô con cóc? kiểu dễ tháo cởi, vác nghĩa là chuyển 
 13 vật nặng hoặc cồng kềnh bằng cách 
 đặt lên vai. Chiếc ba lô con cóc nhẹ 
 nên dùng từ đeo là phù hợp.
Bài 2:
- Học sinh đọc yêu cầu. - Cả lớp theo dõi
- Chia nhóm 4 học sinh thảo luận và làm bài. - Học sinh thảo luận chọn 1 ý giải thích 
 đúng ý nghĩa chung của cả 3 câu tục 
( “cội” là “gốc” )
 ngữ.
- Gọi nhóm trình bày.
- Yêu cầu học sinh đọc thuộc lòng các câu tục - Nghĩa chung: gắn bó với quê 
ngữ. hương là tình cảm tự nhiên.
- Giáo viên nhận xét.
 - Học sinh đọc thuộc cả 3 câu.
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu
 - Học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu học sinh đọc thuộc lòng đoạn thơ 
 - 8 học sinh đọc nối tiếp thuộc lòng.
“Sắc màu em yêu”.
- Em chọn khổ thơ nào để miêu tả khổ thơ có - Em thích khổ thơ 2. Ở đây có rất 
màu sắc và sự vật nào? nhiều sự vật màu xanh: cánh đồng, 
 rừng núi, nước biển, bầu trời.
- Tìm từ đồng nghĩa của màu xanh? - Xanh mượt, xanh non, xanh rì, 
 xanh mát, xanh thẫm.
- Chọn các sự vật ứng với mỗi màu sắc để 
viết một đoạn văn miêu tả?
- Yêu cầu học sinh viết bài.
- Trình bày kết quả
 - 2 HS viết vào bảng nhóm, cả lớp 
- Giáo viên nhận xét, sửa chữa lỗi câu từ. viết vào vở
 - Thiên nhiên có muôn màu, muôn 
 sắc nhưng em thích nhất là màu 
 xanh. Bởi màu xanh là màu của 
 hoà bình, màu của sự sống. Cánh 
 đồng lúa đang thì con gái xanh 
 mượt, luống rau mẹ trồng xanh non 
 trông thật ngon mắt. Con mương 
 dẫn dòng nước xanh mát vào tưới 
 cho đồng ruộng. Lũy tre xanh rì bao 
 bọc lấy làng xóm quê hương. Xa 
 xa, dãy núi xanh thẫm. Cảnh vật 
 quê hương thật thanh bình.
- Nhận xét giờ học. - Lắng nghe và thực hiện
- Viết lại đoạn văn bài tập 3.
3. HĐ vận dụng: (2 phút)
14 - Vận dụng kiến thức về từ đồng nghĩa để nói - Lắng nghe và thực hiện
và viết cho phù hợp.
 Toán
 ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN (trang 17)
I. YÊU CẦ CẦN ĐẠT:
1.Kiến thức: Biết giải toán dạng tìm hai số khi biết tổng ( hiệu) và tỉ số của hai số 
đó.
2. Kĩ năng: Làm được bài tập dạng tìm hai số khi biết tổng ( hiệu) và tỉ số của hai số 
đó. 
Bài tập cần làm: HS làm bài 1
3. Phẩm chất, năng lực: 
a. Phẩm chất: Giáo dục học sinh lòng say mê học toán. Rèn tính cẩn thận và cách 
trình bày bài
b. Năng lực: 
 -Năng lực tư duy và lập luận toán học
 - Năng lực giải quyết vấn đề học toán.
 - Năng lực giao tiếp toán học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Bảng nhóm HS
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: 
- Cho HS tổ chức trò chơi "Ai nhanh, ai - HS chơi trò chơi
đúng" với nội dung: Viết số đo độ dài 
theo hỗn số.
 a. 2m 35dm = .......m 
 b. 3dm 12cm = ...dm 
 c. 4dm 5cm=.......dm
 d. 6dm7mm =.........m
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Khám phá ( Ôn kiến thức lý thuyết)
*Mục tiêu: Nắm được cách giải toán dạng tìm hai số khi biết tổng ( hiệu) và tỉ số 
của hai số đó.
*Cách tiến hành:
* Bài toán về tìm hai số khi biết tổng và 
tỉ số của hai số đó.
Bài toán 1: Tổng 2 số là 121 - Học sinh đọc đề bài và làm.
 5
 Tỉ số 2 số là Bài giải
 6
 Ta có sơ đồ:
 Tìm hai số đó.
- Yêu cầu HS nêu lại các bước giải
 15 
 121
 Tổng số phần bằng nhau là:
 5 + 6 = 11 (phần)
 Số bé là:
 121 : 11 x 5 = 55
* Bài toán về tìm hai số khi biết hiệu và Số lớn là:
tỉ số của hai số đó. 121 - 55 = 66
Bài toán 2: Đáp số: 55 và 66
 Hiệu 2 số: 192
 3
 Tỉ 2 số: - HS nêu lại đề, nêu cách làm và làm bài
 5
 Bài giải
 Tìm 2 số đó?
 Ta có sơ đồ:
- Nêu cách giải bài toán
 Hai số phần bằng nhau là:
 5 - 3 = 2 (phần)
 Số bé là: (192 : 2) x 3 = 288
 Số lớn là: 288 +192 = 480
- KL: Nêu lại các bước giải 2 dạng toán Đáp số: Số lớn: 480
trên. Số bé: 288
 - HS nhắc lại
3. Thực hành: 
*Mục tiêu: Nắm được cách giải toán dạng tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số 
của hai số đó để làm bài tập 1.
*Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - Cả lớp theo dõi
- Yêu cầu HS nêu lại các bước giải - 2 học sinh nhắc lại 
- Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vở, báo cáo giáo viên
- GV nhận xét chữa bài Giải
 Tổng số phần bằng nhau là:
 7 + 9 = 16 (phần)
 Số thứ nhất là: 80 : 16 x 7 = 35
 Số thứ hai là : 80 – 35 = 45
 Đáp số : 35 và 45
16 4. Vận dụng
- Em hãy cho ví dụ về bài toán thuộc - HS thực hiện
dạng toán tổng (hiệu) – tỉ và nêu cách 
giải bài toán đó
- NHận xét tiết học
 Thứ Năm, ngày 30 tháng 9 năm 2021
 Tập làm văn
 LUYỆN TẬP TẢ CẢNH (trang 34)
I YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức: Nắm được ý chính của 4 đoạn văn và chọn một đoạn để hoàn chỉnh 
theo yêu cầu của bài tập1.
2. Kĩ năng: Dựa vào dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa đã lập trong tiết trước viết một 
đoạn văn có chi tiết và hình ảnh hợp lí (BT2).
 * HS (M3,4) biết hoàn chỉnh các bài văn ở bài tập 1 và chuyển một phần dàn ý 
thành đoạn văn miêu tả khá sinh động.
 * GD BVMT: Khai thác trực tiếp nội dung bài: Ngữ liệu dùng để Luyện tập( Mưa 
rào) có nội dung giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên, có tác 
dụng giáo dục BVMT. 
3.Thái độ: Giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên, giáo dục 
bảo vệ môi trường.
4. Năng lực: 
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và 
sáng tạo,
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Bảng phụ
- HS: SGK, vở viết
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. HĐ khởi động: (5 phút)
- Cho HS thi trình bày dàn ý của bài văn miêu tả - HS trình bày 
một cơn mưa.
- GV nhận xét - HS theo dõi
- Giới thiệu bài -Ghi bảng - HS ghi vở
2. HĐ thực hành, luện tập (25 phút)
*Mục tiêu: 
- Nắm được ý chính của đoạn văn và chọn một đoạn để hoàn thành.
- Viết được đoạn văn miêu tả theo yêu cầu.
*Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cặp đôi
 - 1 học sinh đọc yêu cầu
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
 - 5 học sinh đọc nối tiếp từng 
 17 đoạn văn chưa hoàn chỉnh.
 - Tả quang cảnh sau cơn mưa.
- Đề văn mà Quỳnh Liên làm gì?
 - Học sinh trao đổi nhóm đôi.
- Yêu cầu học sinh thảo luận để xác định nội 
dung chính của mỗi đoạn?
 - Yêu cầu học sinh phát biểu ý kiến. - Các nhóm nối tiếp nhau phát 
 biểu.
- Em có thể viết thêm gì vào đoạn văn của bạn 
Quỳnh Liên? + Đoạn 1: Giới thiệu cơn mưa 
 rào, ào ạt, tới rồi tạnh ngay.
 + Đoạn 2: Ánh nắng và con vật 
 sau cơn mưa.
 + Đoạn 3: Cay cối sau cơn mưa.
 + Đoạn 4: Đường phố và con 
 người sau cơn mưa.
 - Đoạn 1: viết thêm câu tả cơn 
 mưa.
 - Đoạn 2: viết thêm các chi tiết 
 miêu tả chị gà mái tơ, đàn gà 
 con, ...sau cơn mưa.
 - Đoạn 3: viết thêm câu văn 
 miêu tả một số cây, hoa sau cơn 
 mưa.
 - Đoạn 4: viết thêm câu tả hoạt 
 động của con người trên đường 
 phố.
 - 4 em viết bảng nhóm, lớp làm 
- Yêu cầu học sinh tự làm bài vở
- Yêu cầu 4 em lên bảng và đọc đoạn văn - 4 học sinh đọc đoạn văn.
- Giáo viên nhận xét sửa chữa - Lớp nhận xét bổ sung ý kiến 
- Yêu cầu các học sinh khác đọc - 8 học sinh nối tiếp nhau đọc 
- Nhận xét, khen ngợi HS viết đạt yêu cầu từng đoạn của bài văn
Bài 2: HĐ cả lớp - Học sinh đọc yêu cầu của bài 
- Gọi học sinh đọc yêu cầu tập
- Em chọn đoạn văn nào để viết ? - Học sinh nối tiếp nhau ý kiến.
 + Em viết đoạn văn tả quang 
 cảnh trước khi cơn mưa đến.
 + Em viết đoạn văn tả cảnh cơn 
 mưa
 + Em tả hoạt động của con người 
 sau cơn mưa
 - 2 HS viết bảng nhóm, HS viết 
18 - Yêu cầu học sinh tự làm bài vào vở
- Giáo viên gợi ý: đọc lại dàn ý bài văn tả cơn 
mưa mình đã lập để viết - 5-7 em đọc bài viết của mình
- Yêu cầu học sinh trình bày bài -HS nghe
- Giáo viên nhận xét, sửa chữa
- Nhắc lại nội dung tiết học, vận dụng kiến thức 
vào viết văn.
3. HĐ vận dụng: (2 phút)
- Dặn HS về nhà thực hành viết đoạn văn miêu - Lắng nghe và thực hiện
tả và chuẩn bị bài học sau.
 ---------------------------------------------------------------------
 Tập đọc
 NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY. BÀI CA VỀ TRÁI ĐẤT
 ( Bài: NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: Hiểu ý chính bài văn tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, thể hiện khát 
vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em. (trả lời được các câu hỏi 1,2,3 )
2. Kĩ năng: Đọc đúng tên người, tên địa lí nước ngoài. Bước đầu đọc diễn cảm được 
bài văn.
3. Thái độ: Yêu chuộng hòa bình, ghét chiến tranh.
4. Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, bảng phụ viết sẵn đoạn 3 cần hướng dẫn 
học sinh đọc diễn cảm.
 - HS: Đọc trước bài, SGK
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. HĐ khởi động: (3 phút)
- Cho học sinh thi đọc phân vai cả 2 phần vở - 2 nhóm HS thi đọc bài và trả 
kịch. lời câu hỏi
 - Giáo viên nhận xét, đánh giá. - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. HĐ khám phá, luyện tập
 HĐ1: Luyện đọc: (12 phút)
*Mục tiêu: 
- Rèn đọc đúng từ 
- Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
 19 *Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc bài, chia đoạn - Học sinh( M3,4) đọc bài, chia 
 đoạn:
 + Đ1: từ đầu...Nhật Bản.
 + Đ2: Tiếp đến .. nguyên tử
 + Đ3: tiếp đến ..644 con.
 + Đ4: còn lại.
- Cho HS đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm( 
 - HS nối tiếp đọc bài lần 1 kết 
nhóm trưởng điều khiển)
 hợp đọc từ khó trong nhóm
 - HS nối tiếp đọc bài lần 2 kết 
 hợp luyện đọc câu khó
 - 1 HS đọc
- Yêu cầu học sinh đọc chú giải.
 - 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc.
- Yêu cầu HS đọc theo cặp.
 - Cả lớp theo dõi.
- Cho HS đọc toàn bài
 - HS theo dõi
- Giáo viên đọc mẫu
 HĐ 2: Tìm hiểu bài: (8 phút)
*Mục tiêu: Hiểu ý chính bài văn tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, thể hiện khát 
vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em. (trả lời được các câu hỏi 1,2,3 )
*Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS đọc câu hỏi, đọc lướt bài, thảo - Học sinh đọc thầm bài thảo luận 
luận nhóm trả lời các câu hỏi, sau đó báo cáo nhóm 4 tìm câu trả lời.
giáo viên rồi chia sẻ trước lớp:
+ Xa-da-cô bị nhiễm phóng xạ khi nào? - Từ khi Mĩ ném hai quả bom 
 nguyên tử xuống Nhật Bản.
+ Bạn hiểu phóng xạ là gì? - Học sinh nêu
+ Bom nguyên tử là gì? - Học sinh nêu
+ Cô bé kéo dài cuộc sống của mình bằng cách - Ngày ngày gấp sếu vì em tin vào 
nào? một truyền thuyết nói rằng nếu 
 gấp đủ một nghìn con sếu giấy 
 treo quanh phòng em sẽ khỏi 
 bệnh.
+ Các bạn nhỏ làm gì để tỏ nguyện vọng hoà - Xa-da-cô chết, các bạn quyên 
bình? tiền xây tượng đài nhớ các nạn 
 nhân bị bom nguyên tử sát hại; 
 khắc chữ vào chân tượng đài: 
 “Mong muốn cho thế giới này mãi 
 mãi hoà bình”.
+ Nội dung chính của bài là gì ? - Tố cáo tội ác chiến tranh hạt 
 nhân nói lên khát vọng sống, khát 
20

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_khoi_5_tuan_3_nam_hoc_2021_2022_nguyen_minh.doc