Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 29 - Năm học 2022-2023 - Đậu Thị Thanh Huyền

doc 40 trang Biện Quỳnh 02/08/2025 80
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 29 - Năm học 2022-2023 - Đậu Thị Thanh Huyền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 29 - Năm học 2022-2023 - Đậu Thị Thanh Huyền

Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 29 - Năm học 2022-2023 - Đậu Thị Thanh Huyền
 Thứ hai, ngày 3 tháng 4 năm 2023
 Tiếng việt
 ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 6)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 1.Phát triển các năng lực đặc thù:
 a.Năng lực văn học:
- Củng cố kiến thức về các biện pháp liên kết câu. Biết dùng các từ ngữ thích hợp để 
liên kết câu theo yêu cầu của BT2.
 b. Năng lực ngôn ngữ
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút; đọc diễn 
cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội 
dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
 2.Góp phần phát triển các năng lực và phẩm chất: 
 - Năng lực: Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 - Phẩm chất: Yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Bảng phụ 
 - HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
 - Cho HS hát - HS hát
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
 * Mục tiêu: 
 - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút; đọc 
 diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu 
 nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
 - Củng cố kiến thức về các biện pháp liên kết câu. Biết dùng các từ ngữ thích 
 hợp để liên kết câu theo yêu cầu của BT2.
 * Cách tiến hành:
 Bài 1 : Ôn luyện tập đọc và HTL 
 - Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc - Từng HS lên bốc thăm chọn bài (xem 
 lại 1- 2 phút)
 - Yêu cầu HS đọc bài gắp thăm được - HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc 
 và trả lời 1 đến 2 câu hỏi về nội dung lòng ) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định 
 bài đọc. trong phiếu
 - GV nhận xét đánh giá.
 Bài 2 : HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - HS đọc yêu cầu của bài
 - Cả lớp đọc thầm lại yêu cầu của bài, - HS làm bài vào vở, 1 HS làm vào 
 suy nghĩ, làm bài cá nhân, dùng bút chì bảng nhóm
 điền những từ ngữ thích hợp vào chỗ 
 trống để liên kết câu. 
 - Trình bày kết quả. - HS nối tiếp nhau trình bày bài làm 
 1 - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại lời giải của mình
 đúng. a) Con gấu càng leo lên cao thì khoảng 
 - 1 HS đọc lại lời giải đúng. cách giữa nó và tôi càng gần lại. Đáng 
 gờm nhất là những lúc mặt nó quay 
 vòng về phía tôi: chỉ một thoáng gió 
 vẩn vơ tạt từ hướng tôi sang nó là “mùi 
 người” sẽ bị gấu phát hiện. Nhưng xem 
 ra nó đang say bộng mật ong hơn tôi.
 b) Lũ trẻ ngồi im nghe các cụ già kể 
 chuyện. Hôm sau, chúng rủ nhau ra cồn 
 cát cao tìm những bông hoa tím. Lúc 
 về, tay đứa nào cũng đầy một nắm hoa.
 c) Ánh nắng lên tới bờ cát, lướt qua 
 những thân tre nghiêng nghiêng, vàng 
 óng. Nắng đã chiếu sáng loá cửa biển. 
 Xóm lưới cũng ngập trong ánh nắng 
 đó. Sứ nhìn những làn gió bay lên từ 
 các mái nhà chen chúc của bà con làng 
 biển. Sứ còn thấy rõ những vạt lưới đan 
 bằng sợi ni lông óng ánh phất phơ bên 
 cạnh những vạt lưới đen ngăm trùi trũi. 
 Nắng sớm đẫm chíếu người Sứ. Ánh 
 nắng chiếu vào đôi mắt Sứ, tắm mượt 
 mái tóc, phủ đầy đôi vai tròn trịa của 
 chị.
 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - Vận dụng cách liên kết câu vào nói và - HS nghe và thực hiện
 viết.
 - GV nhận xét tiết học - HS nghe và thực hiện
 - Yêu cầu HS về nhà làm nhẩm lại các 
 BT 1,2 ; chuẩn bị giấy bút làm bài 
 kiểm tra viết.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 Toán
 ÔN TẬP VỀ SỐ THẬP PHÂN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Biết cách đọc, viết số thập phân và so sánh các số thập phân.
 - HS vận dụng kiến thức làm bài 1, bài 2, bài 4a, bài 5. 
*Góp phần phát triển các năng lực và phẩm chất:
+ Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực 
giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và 
phương tiện toán học.
 2 - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: SGK, bảng phụ 
 - HS : SGK, bảng con...
III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
 - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" - HS chơi trò chơi
 với nội dung như sau: 
 Một bạn nêu một số thập phân bất 
 kì, gọi bạn khác bạn đó phải nêu được 
 một số thập phân khác lớn hơn số thập 
 phân đó. 
 - GV nhận xét trò chơi - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
 * Mục tiêu: 
 - Biết cách đọc, viết số thập phân và so sánh các số thập phân.
 - HS vận dụng kiến thức làm bài 1, bài 2, bài 4a, bài 5. 
 * Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân
 - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài - HS đọc yêu cầu bài
 - Yêu cầu HS làm - HS làm miệng. Đọc số thập phân; nêu 
 phần nguyên, phần thập phân và giá trị 
 theo vị trí của mỗi chữ số trong số đó.
 - Trình bày kết quả - HS tiếp nối nhau trình bày
 - GV nhận xét chữa bài
 Bài 2: HĐ cá nhân
 - GV gọi HS đọc đề bài - Viết số thập phân có:
 - Yêu cầu HS làm - Cả lớp làm vào vở
 - GV nhận xét chữa bài - 1 HS lên bảng làm bài, chia sẻ kết quả
 a. 8,65 b. 72,493 c. 0,04
 Bài 4a: HĐ cá nhân
 - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài - Viết các số sau dưới dạng số thập 
 - Yêu cầu HS làm bài phân
 - GV nhận xét chữa bài.Yêu cầu HS - Cả lớp làm vào vở.
 nêu cách viết phân số thập phân dưới - Cho 1 HS lên bảng làm bài, chia sẻ 
 dạng số thập phân. kết quả, cách làm
 - Nêu nhận xét về số chữ số 0 trong 3 3
 a. 0,03 = 0,3 
 mẫu số của phân số thập phân và số 100 10
 chữ số của phần thập phân viết được. 25 2002
 4 = 4,25 = 2,002
 100 1000
 Bài 5: HĐ cặp đôi
 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - HS đọc, chia sẻ yêu cầu
 + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? + Bài tập yêu cầu chúng ta so sánh các 
 3 số thập phân.
 - Yêu cầu HS làm bài, chia sẻ kết quả - Cả lớp làm vào vở
 - GV nhận xét - GV gọi HS lên bảng làm bài, chia sẻ 
 kết quả:
 78,6 > 78,59 28,300 = 28,3
 Bài tập chờ 9,478 0,906
 Bài 3: HĐ cá nhân
 - Cho HS tự làm bài rồi chia sẻ kết quả
 - GV kết luận - HS làm bài rồi báo cáo kết quả
 - Kết quả như sau:
 74,60 ; 284,43 ;401,25 ; 104,00
 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - Nêu giá trị của các hàng của những số - HS nêu
 thập phân sau: 28,024; 145,36; 56,73
 - Về nhà tự viết các số thập phân và - HS nghe và thực hiện
 phân tích cấu tạo của các số đó.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 Lịch sử
 TIẾN VÀO DINH ĐỘC LẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Biết ngày 30-4-1975 quân dân ta giải phóng Sài Gòn, kết thúc cuộc kháng 
chiến chống Mĩ cứu nước. Từ đây, đất nước hoàn toàn độc lập thống nhất:
 + Ngày 26-4-1975 Chiến dịch Hồ Chí Minh bắt đầu, các cánh quân của ta 
đồng loạt tiến đánh các vị trí quan trọng của quân đội và chính quyền Sài Gòn trong 
thành phố.
 + Những nét chính về sự kiện quân giải phóng tiến vào Dinh Độc Lập, nội các 
Dương Văn Minh đầu hàng không điều kiện.
 - Thuật lại được cảnh xe tăng quân ta tiến vào Dinh Độc Lập
 - Tự hào về khí thế tiến công quyết thắng của bộ đội tăng thiết giáp, của dân 
tộc ta nói chung.
 *Góp phần phát triển các năng lực và phẩm chất:
 + Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, 
năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn.
 + Phẩm chất: Giáo dục tình yêu thương quê hương đất nước. HS yêu thích môn 
học lịch sử
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Bản đồ hành chính Việt Nam ; các hình minh họa trong SGK
 - HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
 4 - Cho HS thi thuật lại khung cảnh kí - HS thi thuật lại
hiệp định Pa- ri về Việt Nam.
 - GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
* Mục tiêu: Biết ngày 30-4-1975 quân dân ta giải phóng Sài Gòn, kết thúc cuộc 
kháng chiến chống Mĩ cứu nước. Từ đây, đất nước hoàn toàn độc lập thống nhất. 
* Cách tiến hành:
 Hoạt động 1: Khái quát về cuộc tổng 
tiến công và nổi dậy mùa xuân 1975
- Cho HS đọc nội dung bài, thảo luận - HS đọc nội dung bài, trả lời câu hỏi
cặp đôi: 
+ Hãy so sánh lực lượng của ta và của + Mĩ rút khỏi Việt Nam, chính quyền 
chính quyền Sài Gòn sau Hiệp định Pa- Sài Gòn sau thất bại liên tiếp lại không 
ri ? được sự hổ trợ của Mĩ như trước, trở 
 nên hoang mang, lo sợ, rối loạn và yếu 
 thế, trong khi đó lực lượng của ta ngày 
 càng lớn mạnh.
 Hoạt động 2: Chiến dịch Hồ Chí Minh 
lịch sử và cuộc tổng tiến công vào dinh 
độc lập
- Cho HS thảo luận nhóm theo câu hỏi: - HS thảo luận nhóm sau đó chia sẻ:
+ Quân ta chia làm mấy cánh quân tiến + Chia làm 5 cánh quân.
vào Sài Gòn? 
+ Mũi tiến công từ phía đông có gì đặc + Tại mũi tiến công từ phía đông, dẫn 
biệt? đầu đội hình là lữ đoàn xe tăng 203. Bộ 
 chỉ huy chiến dịch giao nhiệm vụ cho 
 nữ đoàn phối hợp với các đơn vị bạn 
 cắm lá cờ cách mạng lên dinh độc lập.
+ Thuật lại cảnh xe tăng quân ta tiến + Lần lượt từng HS thuật lại 
vào Dinh Độc Lập ?
+ Sự kiện quân ta tiến vào Dinh Độc + Chứng tỏ quân địch đã thua trận và 
Lập chứng tỏ điều gì ? cách mạng đã thành công.
+ Tại sao Dương Văn Minh phải đầu + Vì lúc đó quân đội chính quyền Sài 
hàng vô điều kiện ? Gòn rệu rã đã bị quân đội Việt Nam 
 đánh tan, Mĩ cũng tuyên bố thất bại và 
 rút khỏi miền Nam Việt Nam.
+ Giờ phút thiêng liêng khi quân ta + Là 11 giờ 30 phút ngày 30- 4- 1975, 
chiến thắng, thời khắc đánh dấu miền lá cờ cách mạng kêu hãnh tung bay trên 
Nam đã được giải phóng, đất nước ta Dinh Độc Lập.
đã thống nhất là lúc nào ?
 Hoạt động 3: Ý nghĩa của Chiến dịch 
Hồ Chí Minh lịch sử
- GV cho HS thảo luận nhóm - Các nhóm thảo luận để trả lời các câu 
 hỏi
+ Chiến thắng của chiến dịch Hồ Chí + Chiến thắng của chiến dịch Hồ Chí 
 5 Minh lịch sử có thể so sánh với những Minh lịch sử là một chiến công hiển 
 chiến thắng nào trong sự nghiệp đấu hách đi vào lịch sử dân tộc ta như một 
 tranh bảo vệ đất nước của nhân dân ta ? Bạch Đằng, một Chi Lăng, một Đống 
 Đa, một Điện Biên Phủ...
 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - GV chốt lại nội dung bài dạy. - HS nghe
 - Hãy sưu tầm các hình ảnh, hoặc các - HS nghe và thực hiện
 bài báo về sự kiện quân ta tiến vào 
 Dinh Độc lập.
 - Viết một đoạn văn ngắn nói lên cảm - HS nghe và thực hiện
 nghĩ của em về sự kiện quân ta tiến vào 
 Dinh Độc lập.
ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 .....................................................................................................................................
 ................................................................................................................................
Buổi chiều:
 Tập đọc
 MỘT VỤ ĐẮM TÀU
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Phát triển các năng lực đặc thù:
 a. Năng lực ngôn ngữ:
 -Biết đọc diễn cảm bài văn.
 b.Năng lực văn học: Hiểu ý nghĩa: Tình bạn đẹp của Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta; 
 đức hi sinh cao thượng của Ma-ri-ô (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
 HS nghe và ghi lại 1-2 câu về nội dung bài.
 2.Góp phần phát triển các năng lực và phẩm chất:
 -Năng lực: Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 - Phẩm chất: Giáo dục tình cảm yêu quý bạn bè.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: SGK,Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ 
 - HS : SGK
III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(5 phút)
 - Cho HS hát - HS hát
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
 2.1. Luyện đọc: (12phút)
 * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
 - Đọc đúng các từ khó trong bài
 * Cách tiến hành:
 - Gọi HS đọc bài. - 1 HS đọc toàn bộ bài đọc.
 - GV nhận xét - HS nêu cách chia bài thành 5 đoạn 
 + Đoạn 1: “Từ đầu họ hàng”
 + Đoạn 2: “Đêm xuống cho bạn”
 6 + Đoạn 3: “Cơn bão hỗn loạn”
 + Đoạn 4: “Ma-ri-ô lên xuống”
 + Đoạn 5: Còn lại.
- Cho HS đọc nối tiếp lần 1 trong - HS đọc nối tiếp trong nhóm lần 1
nhóm, phát hiện từ khó
- Hướng dẫn HS đọc đúng các từ ngữ - HS luyện phát âm theo yêu cầu.
Li-vơ-pun, ma-ri-ô, Giu-li-et-ta, bao 
lơn 
- Cho HS đọc nối tiếp lần 2. - HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải 
 nghĩa từ.
- Gọi HS đọc chú giải. - 1 HS đọc phần chú giải.
- Cho HS luyện đọc theo nhóm. - HS đọc trong nhóm đôi.
- Gọi HS đọc nối tiếp lần 3. - 5 HS đọc nối tiếp.
- GV đọc mẫu toàn bài - HS lắng nghe. 
2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
* Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa: Tình bạn đẹp của Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta; đức hi sinh 
cao thượng của Ma-ri-ô (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
* Cách tiến hành:
- Cho HS thảo luận nhóm, trả lời câu - HS thảo luận nhóm, chia sẻ trước lớp
hỏi sau đó chia sẻ trước lớp:
+ Nêu hoàn cảnh, mục đích chuyến đi - Bố Ma- ri-ô mới mất, em về quê sống 
của Ma- ri- ô và Giu- li- ét - ta? với họ hàng . Giu- li - ét - ta trên đường 
 về gặp bố mẹ. 
+ Giu- li- ét - ta chăm sóc Ma- ri- ô - Giu- li - ét hoảng hốt, quỳ xuống lau 
như thế nào khi bạn bị thương? máu, dịu dàng gỡ chiếc khăn đỏ băng 
 vết thương.
+ Tai nạn bất ngờ xảy ra như thế nào? - Cơn bão ập đến, sóng tràn phá thủng 
 thân tàu, con tàu chao đảo, 2 em nhỏ ôm 
 chặt cột buồm. 
+ Ma- ri- ô phản ứng thế nào khi - Ma- ri- ô quyết định nhường bạn, em 
người trên xuồng muốn nhận đứa bé ôm ngang lưng bạn thả xuống tàu. 
nhỏ hơn cậu? 
+ Quyết định nhường bạn đó nói lên - Ma- ri -ô có tâm hồn cao thượng 
điều gì? nhường sự sồng cho bạn, hy sinh bản 
 thân vì bạn. 
+ Nêu cảm nghĩ của mình về Ma- ri- ô - HS trả lời:
và Giu- li- ét - ta? + Ma-ri-ô là một bạn trai cao thượng tốt 
 bụng, giấu nỗi bất hạnh của mình, sẵn 
 sàng nhường sự sống cho bạn.
 + Giu-li-ét-ta là một bạn gái giàu tình 
 cảm đau đớn khi thấy bạn hy sinh cho 
 mình
+ Em hãy nêu ý nghĩa của câu chuyện? - Câu chuyện ca ngợi tình bạn giữa Ma-
 ri-ô và Giu - li - ét - ta, sự ân cần, dịu 
 dàng của Giu- li- ét- ta, đức hi sinh cao 
 thượng của cậu bé Ma- ri- ô.
 7 - Nghe và ghi lại 1-2 câu ý chính bài 
 Tập đọc.
 3. Hoạt động lyện đọc diễn cảm:(8 phút)
 * Mục tiêu: Đọc diễn cảm bài văn
 * Cách tiến hành:
 - Cho HS đọc tiếp nối - 5 HS đọc nối tiếp.
 - HS nhận xét - HS nhận xét cách đọc cho nhau.
 - Qua tìm hiểu nộ dung, hãy cho biết : - HS tự phát hiện cách ngắt nghỉ và 
 Để đọc diễn cảm bài đọc này ta cần cách nhấn giọng trong đoạn này.
 đọc với giọng như thế nào?
 - GV lưu ý thêm.
 - Y/c một tốp HS đọc nối tiếp cả bài. - 1 vài HS đọc trước lớp.
 - GV HD mẫu cách đọc diễn cảm - HS đọc diễn cảm trong nhóm.
 đoạn: Chiếc xuồng bơi ra xa .vĩnh 
 biệt Ma - ri- ô!...
 Ví dụ: Chiếc buồm nơi xa xa// Giu-li-
 ét- ta bàng hoàng nhìn Ma-ri-ô đang 
 đứng lên mạn tàu, / đầu ngửng cao, / 
 tóc bay trước gió. // Cô bật khóc nức 
 nở, giơ tay về phía cậu. //
- “Vĩnh biệt Ma-ri-ô”//
 - Gọi 1 vài HS đọc trước lớp, GV sửa 
 luôn cách đọc cho HS.
 - Gọi HS thi đọc diễn cảm trước lớp. - 3 HS thi đọc diễn cảm.
 - Hướng dẫn các HS khác lắng nghe để 
 nhận xét. - HS đưa ra ý kiến nhận xét và bình 
 - GV nhận xét, khen HS đọc hay và chọn những bạn đọc tốt nhất.
 diễn cảm.
 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3 phút)
 - GV gọi HS nêu lại nội dung của bài 
 đọc, hướng dẫn HS tự liên hệ thêm.... Em hãy thay một kết thúc cho câu 
 chuyện.
 - Về nhà kể lại câu chuyện này cho - HS nghe và thực hiện
 mọi người trong gia đình cùng nghe.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 Kĩ thuật
 LẮP MÁY BAY TRỰC THĂNG (Tiết 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết lắp máy bay trực thăng.
 - Biết cách lắp và lắp được máy bay trực thăng theo mẫu. Máy bay lắp tương 
 đối chắc chắn.
 *Góp phần phát triển các năng lực và phẩm chất:
 8 - Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực 
thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.
 - Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, tỉ mỉ và kiên trì cho học sinh. Yêu thích 
môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Mẫu máy bay trực thăng đã lắp sẵn, bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
 - HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
 - Cho HS hát - HS hát
 - Kiểm tra đồ dùng học tập của học - HS đặt bộ đồ dùng lên bàn
 sinh.
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
 * Mục tiêu: 
 - Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết lắp máy bay trực thăng.
 - Biết cách lắp và lắp được máy bay trực thăng theo mẫu. Máy bay lắp tương đối 
 chắc chắn.
 * Cách tiến hành:
 a.Hướng dẫn chọn từng loại chi tiết: 
 - Cho HS chọn đúng, đủ từng loại chi - HS chọn đúng, đủ từng loại chi tiết 
 tiết theo bảng trong SGK; xếp các chi theo bảng trong SGK; xếp các chi tiết 
 tiết đã chọn vào nắp hộp theo từng loại đã chọn vào nắp hộp theo từng loại chi 
 chi tiết. tiết.
 b. Lắp từng bộ phận:
 - Cho một HS đọc lại Ghi nhớ - SGK. - Một HS đọc lại Ghi nhớ - SGK.
 - Cho HS thực hành lắp máy bay trực - HS thực hành lắp từng bộ phận của 
 thăng (lưu ý HS khi lắp cần quan sát máy bay trực thăng.
 hình trong SGK)
 b1. Lắp thân và đuôi máy bay: (H.2- +Lắp thân và đuôi máy bay : (H. 2-
 SGK) SGK)
 b2. Lắp sàn ca bin và giá đỡ : (H.3- +Lắp sàn ca bin và giá đỡ : (H.3-SGK)
 SGK)
 b3. Lắp ca bin H. 4-SGK) +Lắp ca bin H.4-SGK)
 Gv theo dõi, giúp đỡ HS còn hạn chế
 c.Hướng dẫn tháo rời các chi tiết và 
 xếp vào hộp:
 - Cho hs tháo từng bộ phận sau đó tháo - HS tháo từng bộ phận sau đó tháo 
 từng chi tiết và xếp vào hộp. từng chi tiết và xếp vào hộp
 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - Nhận xét tiết học. - HS nghe
 - Chuẩn bị bài : Lắp máy bay trực - HS nghe và thực hiện
 thăng (tiếp theo).
 - Dặn HS tập lắp ghép ở nhà (nếu có bộ - HS nghe và thực hiện
 lắp ghép mô hình kĩ thuật)
 9 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ___________________________________________________________________
 Thứ ba, ngày 4 tháng 4 năm 2023
 Toán
 ÔN TẬP VỀ SỐ THẬP PHÂN (Tiếp theo)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Biết viết số thập phân và một số phân số dưới dạng phân số thập phân, tỉ số 
phần trăm, viết các số đo dưới dạng số thập phân, so sánh các số thập phân.
 - HS vận dụng kiến thức làm bài 1, bài 2(cột 2,3), bài 3(cột 3,4), bài 4.
 *Góp phần phát triển các năng lực và phẩm chất:.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ 
và phương tiện toán học.
 - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: SGK,Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ 
 - HS : SGK
III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
 - Cho HS chơi trò chơi "Phản xạ - HS chơi trò chơi
 nhanh": Một bạn nêu một phân số thập 
 phân, một bạn viết số thập phân tương 
 ứng .
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở 
 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
 * Mục tiêu: 
 - Biết viết số thập phân và một số phân số dưới dạng phân số thập phân, tỉ số 
 phần trăm, viết các số đo dưới dạng số thập phân, so sánh các số thập phân.
 - HS vận dụng kiến thức làm bài 1, bài 2(cột 2,3), bài 3(cột 3,4), bài 4.
 * Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu - Viết các số đo sau dưới dạng phân số 
 thập phân.
 - Yêu cầu HS tự làm bài - Học sinh tự làm vào vở sau đó chia sẻ 
 - Giáo viên nhận xét , kết luận kết quả
 3 72
 a) 0,3 = ; 0,72 = 
 10 100
 15 0,347
 1,5 = ; 0,347 = 
 10 1000
 10 1 5 2 4 3 75 6
 b) = ; = ; = ; 
 2 10 5 10 4 100 25
 24
 = 
 100
Bài 2(cột 2,3): HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài, chia sẻ kết quả
- GV nhận xét chữa bài a) 0,5 = 50%
 8,75 = 875 %
 b) 5% = 0,05 
 625 % = 6,25
Bài 3(cột 3,4): HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - Viết các số đo sau dưới dạng số thập 
 phân.
- Yêu cầu HS làm bài - Học sinh làm vở
- GV nhận xét chữa bài - 2 HS làm bài bảng lớp, chia sẻ cách 
 làm:
 3
 a) giờ = 0,75 giờ.
 4
 1
 phút = 0,25 phút.
 4
 3
 b) km = 0,3 km ; 
 10
 2
 kg = 0,4 kg
 5
Bài 4: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến 
- Yêu cầu HS làm bài lớn
- GV nhận xét , kết luận - HS cả lớp làm vở 
 - 2 HS làm bài bảng lớp, chia sẻ cách 
 làm:
 a) 4,203 ; 4,23 ; 4,5 ; 4,505
 b) 69,78 ; 69,8 ; 71,2 ; 72,1
Bài 5: HĐ cá nhân
- Cho HS tự làm bài rồi chia sẻ kết quả - HS tự làm bài rồi báo cáo kết quả
- GV kết luận - Cách làm: Viết 0,1 <.....< 0,2 thành 
 0,10 <....< 0,20. Số vừa lớn hơn 0,10 
 vừa bé hơn 0,20 có thể là 0,11 ; 0,12 
 ;...; 0,19....Theo yêu cầu của bài chỉ cần 
 chọn một trong các số trên để điền vào 
 chỗn chấm, ví dụ: 0,1 < 0,15 < 0,2.
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Viết các số thập phân sau dưới dạng tỉ - HS nêu:
số phần trăm(theo mẫu): 0,018 = 1,8% 15,8 = 1580%
0,018 = 1,8% 15,8 =..... 0,2 = 20% 1,1 = 110%
 11 0,2 =..... 11,1 =......
 - Về nhà tìm thêm các bài toán về tỉ số - HS nghe và thực hiện
 phần trăm để làm.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 Thể dục
 MÔN TTTC ( Đá cầu) TRÒ CHƠI: NHẢY Ô TIẾP SỨC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 
1. Kiến thức: 
-Tâng cầu và chuyền cầu , phát cầu. Trò chơi “ Nhảy ô tiếp sức”. Vai trò và nhu cầu 
dinh dưỡng đới với cơ thể
2. Về năng lực: Bài học góp phần hình thành, phát triển năng lực về. 
- Thực hiện được động tác tâng cầu và chuyền cầu. Biết phân công, trao đổi, hợp tác 
trong nhóm để thực hiện các động tác trong bài học, trò chơi vận động bổ trợ môn 
học, chủ động trong việc tiếp nhận kiến thức và tập luyện.Biết vai trò và nhu cầu dinh 
dưỡng đới với cơ thể
3. Về phẩm chất: Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất. 
- Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. 
- Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và 
hình thành thói quen tập luyện TDTT. 
II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN 
Phòng GDTC( Sân Tập)
+ Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phụ thể thao, cầu, cờ, còi, và dụng cụ phục vụ 
tập luyện cho Hs.
+ Học sinh chuẩn bị: Giày tập hoặc dép quai hậu. 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động.
Mục tiêu:Kích thích cơ thể từ trạng thái nghỉ ngơi chuyển dần sang trạng thái hoạt 
động. Đồng thời cũng nâng dần cường độ hoạt động, giúp cơ thể thích ứng với khối 
lượng, áp lực cường độ trong tập luyện và thi đấu . 
Cách tiến hành:
Nhận lớp - GVHD cán sự tập trung lớp, điểm 
- Gv nhận lớp, thăm hỏi sức khỏe học sinh phổ số, báo cáo sĩ số, tình hình lớp. Gv 
biến nội dung, yêu cầu giờ học. cho Hs. nhận xét.
 Khởi động 
- GVHD HS xoay các khớp: Cổ tay, cổ chân, Lớp trưởng làm mẫu, Hs thực hiện 
vai, hông, gối,..., 2lx8n/ động tác. theo. 
- Ép ngang, ép dọc, 2lx8n/ Hs chơi TC theo hướng dẫn của Gv. 
 12 -- Hướng dẫn chơi Trò chơi “đi tìm cơ số” - Cán sự lớp điều khiển cho Hs chơi. 
 nhận xét. Tuyên dương. Gv theo dõi, 
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá.(17 – 18’) 
Mục tiêu: HS thực hiện tốt động tác tâng cầu và chuyền cầu, phát cầu. Trò chơi “ 
Nhảy ô tiếp sức”. Vai trò và nhu cầu dinh dưỡng đới với cơ thể
- Cách tiến hành:
1.HĐ 1 hình thành kiến thức mới. GV điều khiển cả lớp thực hiện
 - Đội hình tập luyện đồng loạt.
- Tâng cầu bằng đùi, mu bàn chân
- Chuyền cầu, phát cầu 
- Nêu những sai thường mắc và cách khắc phục 
cho HS khi thực hiện động tác. 
 
 GV nêu động tác để HS biết HS chú ý quan 
sát. 
- Khi làm mẫu GV kết hợp nêu điểm cơ bản, Học sinh lắng nghe và thục hiện theo 
trong tâm của động tác để HS dễ nhớ. khẩu lệnh
 Đội hình HS quan sát GV làm mẫu 
- GV quan sát, chỉ dẫn HS thực hiện nhằm đáp động tác.
ứng yêu cầu đạt. 
 
 
 
 
 - HS quan sát lắng nghe GV chỉ dẫn, 
 nhận xét để vận dụng vào tập luyện
3. Luyện tập 
Mục tiêu:Giúp học sinh nắm chắc động tác hơn và tăng lượng vận động 
Cách tiến hành:
+Tập đồng loạt - Học sinh tập luyện theo khu vực .
- Gv hướng dẫn cho Hs cả lớp thực hiện (1 - 2 
lần) - Nhóm trưởng điều hành các bạn 
- Gv y/c cán sự lớp lên điều khiển. (1 - 2 lần) thực hiện
- Gv quan sát, sửa sai cho Hs. - Hs tập theo hướng dẫn của tổ 
- Gv nhận xét, tuyên dương. (nhóm) trưởng. 
+ Tập theo tổ (nhóm). (1 - 2 lần) ĐH tập luyện theo tổ.
- Y,c Tổ trưởng cho các bạn luyện tập theo khu 
vực. 
- Gv quan sát và sửa sai cho Hs các tổ (nhóm). 
- GV nhận xét, tuyên dương tổ (nhóm) tập tốt. 
ĐH tập luyện theo tổ (nhóm) -Đội hình luyện tập theo cặp đôi
 13 
Trò chơi: Nhảy ô tiếp sức
GV gọi tên trò chơi và hướng dẫn học sinh chơi 
 
 Học sinh chơi đúng luật chơi
4. Kết thúc (4 – 5’) 
Mục tiêu: Giúp nhịp tim của người tập giãm từ từ cho đến khi trở về mức bình 
thường. Các mạch máu sẽ co lại ở mức bình thường và áp suất máu sẽ trở lại mức 
bình thường
Cách tiến hành:
*Vận dụng:Em hày nêu tên và thực hiện Trả lời
động tác đã học - - HS trả lời và thực hiện động tác 
 GVNX - Tuyên dương. trước lớp. 
*Thả lỏng cơ toàn thân: - HS nhắc lại kiến thức đã học. 
Gv hướng dẫn Hs thực hiện thả lỏng tay, chân, - Vận dụng các kiến thức đã học vào 
đấm lưng cho bạn. (2l x 8n)/ động tác. các hoạt động trong và ngoài nhà 
* Nhận xét, đánh giá chung của buổi học. trường
- Nhận xét kết quả, ý thức, thái độ học của Hs - VN ôn bài và chuẩn bị bài sau. 
Hướng dẫn Hs tự ôn ở nhà 
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 Chính tả
 ĐẤT NƯỚC (Nhớ – viết)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Phát triển các năng lực đặc thù:
 a. Năng lực ngôn ngữ:
 Nhớ - viết khổ thơ 3 và 4 bài Đất nước.
 - Tìm được những cụm từ chỉ huân chương, danh hiệu và giải thưởng trong 
BT2, BT3 và nắm được cách viết hoa những cụm từ đó.
 b.Năng lực văn học:
 HS nghe- ghi lại cảm nghĩ của mình qua khổ thơ cuối
 2.Góp phần phát triển các năng lực và phẩm chất: 
 Năng lực: Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: SGK,Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ, bảng nhóm 
 - HS : SGK, vở 
III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 14 1. Hoạt động mở đầu:(3 phút)
- Cho HS thi viết đúng các tên sau: - HS chia thành 2 đôi chơi, mỗi đội 4 HS
Phạm Ngọc Thạch, Nam Bộ, Cửu Thi viết nhanh, viết đúng. 
Long, rừng tre.
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS chuẩn bị vở
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:
2.1. Chuẩn bị viết chính tả:(7 phút)
*Mục tiêu: 
- HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó.
- HS có tâm thế tốt để viết bài.
*Cách tiến hành:
- Yêu cầu 1 em đọc bài viết . - 1 HS đọc bài viết, HS dưới lớp đọc 
 thầm theo 
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng đoạn - 2 HS đọc 
viết.
- Yêu cầu HS nêu các cụm từ ngữ dễ + rừng tre, bát ngát, phù sa, rì rầm, tiếng 
viết sai . đất, 
- GV hướng dẫn cách viết các từ ngữ - HS luyện viết tên riêng, tên địa lí nước 
khó và danh từ riêng . ngoài.
2.2. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)
*Mục tiêu: Nhớ - viết đúng chính tả 3 khổ thơ cuối bài Đất nước.
*Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS viết bài - HS viết
- GV nhắc nhở HS tư thế ngồi viết, - HS nghe
cách cầm bút, để vở sao cho hiệu quả 
cao.
- GV đọc lại bài viết - HS soát lỗi chính tả.
 Nghe-ghi: Cảm nghĩ của em qua khổ thơ 
 cuối bài.
2.3. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút)
*Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn.
*Cách tiến hành:
- GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm 
- Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe
3. HĐ luyện tập, thực hành: (8 phút)
* Mục tiêu: Tìm được những cụm từ chỉ huân chương, danh hiệu và giải thưởng 
trong BT2, BT3 và nắm được cách viết hoa những cụm từ đó.
* Cách tiến hành:
Bài tập 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Cả lớp theo dõi
- Yêu cầu HS tự dùng bút chì gạch - HS tự làm bài vào vở, 1 HS làm bài 
dưới các từ chỉ huân chương, huy bảng lớp, chia sẻ kết quả
chương, danh hiệu, giải thưởng.
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng a. Các cụm từ :
và yêu cầu HS viết lại các danh từ Chỉ huân chương: 
 15 riêng đó. Huân chương Kháng chiến, 
 Huân chương Lao động.
 Chỉ danh hiệu: Anh hùng Lao động.
 Chỉ giải thưởng: Giải thưởng Hồ Chí 
 Minh.
 - Mỗi cụm từ trên đều gồm 2 bộ phận nên 
 khi viết phải viết hoa chữ cái đầu của mỗi 
 bộ phận tạo thành tên này.
 Bài tập 3: HĐ cá nhân
 - Một HS đọc yêu cầu bài. - HS đọc
 - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn văn và - HS làm bài vào vở. 
 làm bài. - 1 HS lên làm bài bảng lớp, chia sẻ kết 
 - GV nhận xét chữa bài. quả
 Anh hùng/ Lực lượng vũ trang nhân dân.
 Bà mẹ/ Việt Nam/ Anh hùng.
 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - Về nhà chia sẻ với mọi người cách 
 viết các từ chỉ huân chương, danh - HS nghe và thực hiện
 hiệu, giải thưởng. 
 - Về nhà luyện viết thêm các cụm từ - HS nghe và thực hiện
 chỉ huân chương, danh hiệu, giải 
 thưởng. 
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
Buổi chiều
 Luyện từ và câu
 ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU
 ( Dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than )
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Góp phần phát triển các năng lực đặc thù.
 a, Năng lực ngôn ngữ
 - Tìm được các dấu chấm, chấm hỏi, chấm than trong mẩu chuyện (BT1)
b , Năng lực văn học
 - Đặt đúng các dấu chấm và viết hoa những từ đầu câu, sau dấu chấm (BT2)
 - Sửa được dấu câu cho đúng (BT3).
 - Vận dụng các kiến thức về dấu chấm, dấu hỏi, dấu chấm than để làm các bài 
tập theo yêu cầu.
 - Giảm bớt nội dung bài tập, chuyển thành bài tập viết câu, đoạn.
2.Góp phần phát triển các năng lực và phẩm chất:.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 - Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: SGK, bảng phụ 
 - HS : SGK
 16 III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
 - Cho HS hát - HS hát
 - GV nhận xét kết quả bài kiểm tra định - HS nghe
 kì giữa kì II.
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
 * Mục tiêu:
 - Tìm được các dấu chấm, chấm hỏi, chấm than trong mẩu chuyện (BT1)
 - Đặt đúng các dấu chấm và viết hoa những từ đầu câu, sau dấu chấm (BT2)
 - Sửa được dấu câu cho đúng (BT3).
 * Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ nhóm
 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - 2 HS đọc, phân tích yêu cầu 
 - Các nhóm đọc mẩu chuyện vui và - Lớp đọc thầm SGK.
 thảo luận làm bài - Các nhóm suy nghĩ và làm bài
 - GV có thể nhắc nhở HS muốn tìm 
 đúng 3 loại dấu câu này, các em cần 
 nhớ các loại dấu câu này đều được đặt 
 ở cuối câu.
 - GV chốt lại câu trả lời đúng. - Đại diện các nhóm chia sẻ trước lớp
 + Dấu chấm đặt cuối các câu 1, 2, 9 
 dùng để kết thúc các câu kể.
 + Dấu chấm hỏi đặt ở cuối câu 7, 11 
 dùng để kết thúc các câu hỏi.
 + Dấu chấm than đặt ở cuối câu 4, 5 
 dùng để kết thúc câu cảm.
 Bài tập 2: HĐ cá nhân
 - HS đọc nội dung bài 2 - HS đọc
 - Cả lớp đọc thầm nội dung bài Thiên - HS đọc thầm 
 đường của phụ nữ trả lời câu hỏi
 - GV hướng dẫn HS đọc thầm bài để - HS theo dõi
 phát hiện tập hợp từ nào diễn tả một ý 
 trọn vẹn, hoàn chỉnh thì đó là câu.
 - Yêu cầu HS làm bài. - HS làm bài
 - GV nhận xét , kết luận - HS chia sẻ trước lớp
 Thiên đường của phụ nữ
 Thành phố..... là thiên đường của phụ 
 nữ. Ở đây, đàn ông có vẻ mảnh mai, 
 còn đẫyđà, mạnh mẽ. Trong mỗi gia 
 đình, .... tạ ơn đấng tối cao.Nhưng điều 
 đáng nói... phụ nữ. Trong bậc thang xã 
 hội ở Giu- chi- tan, đàn ông. Điều 
 này thể hiện của xã hội.Chẳng hạn, 
 . , còn đàn ông: 70 pê- xô. Nhiều 
 17 chàng trai ... con gái.
 Bài tập 3: HĐ cá nhân
 - HS đọc nội dung bài tập . - HS đọc
 - Cả lớp đọc thầm mẩu chuyện vui Tỉ - HS đọc mẩu chuyện.
 số chưa được mở.
 - GV giúp HS nắm kĩ câu hỏi, câu cảm, 
 câu khiến hay câu cảm.
 - Tổ chức cho HS tự làm vào vở - HS tự làm bài trong vở, rồi đổi vở 
 kiểm tra lại 
 - GV và HS cùng chữa bài chốt lại lời + Câu 1 là: câu hỏi 
 giải đúng . Câu 2 là: câu kể
 Câu 3 là: câu hỏi
 Câu 4 là: câu kể
 - Em hiểu câu trả lời của Hùng trong - Nghĩa là Hùng được điểm 0 cả hai bài 
 mẩu chuyện vui Tỉ số chưa được mở kiểm tra Tiếng Việt và Toán.
 như thế nào?
 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - Nêu tác dụng của dấu chấm, chấm - HS nêu
 hỏi, chấm than ?
 - GV nhận xét tiết học, biểu dương - HS nghe
 những em học tốt.
 - Về nhà tập đặt câu sử dụng 3 loại dấu - HS nghe và thực hiện
 nêu trên.
ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 Địa lí
 CHÂU ĐẠI DƯƠNG VÀ CHÂU NAM CỰC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Xác định được vị trí địa lí, giới hạn và một số đặc điểm nổi bật của Châu Đại 
Dương, châu Nam Cực:
 + Châu Đại Dương nằm ở bán cầu Nam gồm lục địa Ô -xtrây - li - a và các 
đảo, quần đảo ở trung tâm và tây nam Thái Bình Dương.
 + Châu Nam Cực nằm ở vùng địa cực.
 + Đặc điểm của Ô -xtrây - li - a: khí hậu khô hạn, thực vật, động vật độc đáo.
 + Châu Nam Cực là châu lạnh nhất thế giới.
 - Sử dụng quả Địa cầu để nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ châu Đại 
Dương, châu Nam Cực.
 - Nêu được một số đặc điểm về dân cư, hoạt động sản xuất của châu Đại 
Dương.
 + Châu lục có số dân ít nhất trong các châu lục.
 + Nổi tiếng thế giới về xuất khẩu lông cừu, len, thịt bò và sữa; phát triển công 
nghiệp năng lượng, khai khoáng, luyện kim, 
 18 - HS HTT: Nêu được sự khác biệt của tự nhiên giữa phần lục địa Ô -xtrây-li -a 
với các đảo, quần đảo: lục địa có khí hậu khô hạn, phần lớn diện tích là hoang mạc và 
xa van; phần lớn các đảo có khí hậu nóng ẩm, có rừng rậm hoặc rừng dừa bao phủ.
 - Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường
 - GDBVMT: Xử lí chất thải công nghiệp.
 *Góp phần phát triển các năng lực và phẩm chất:
 + Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, 
năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn.
 - Phẩm chất: Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương đất nước qua việc nắm rõ 
đặc điểm địa lý Việt Nam. GD bảo vệ môi trường : HS nắm được đặc điểm về môi 
trường tài nguyên và khai thác tài nguyên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: + Bản đồ TN châu Đại Dương và châu Nam Cực.
 + Quả địa cầu, tranh ảnh về thiên nhiên, dân cư của châu Đại Dương và 
châu Nam Cực.
 - HS : SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
 - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" nội - HS chơi trò chơi
 dung là các câu hỏi:
 + Nêu đặc điểm tự nhiên của châu Mĩ ?
 + Nêu đặc điểm cư dân cư châu Mĩ ?
 + Nêu đặc điểm hoạt động sản xuất của 
 người dân châu Mĩ ?
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giưới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
 * Mục tiêu: 
 - Xác định được vị trí địa lí, giới hạn và một số đặc điểm nổi bật của Châu Đại 
 Dương, châu Nam Cực. 
 - Nêu được một số đặc điểm về dân cư, hoạt động sản xuất của châu Đại Dương.
 * Cách tiến hành:
 1. Châu Đại Dương
 Vị trí địa lí, giới hạn.(HĐ cá nhân)
 - Dựa vào lược đồ, kênh chữ trong - Châu Đại Dương gồm lục địa Ô- 
 SGK: Châu Đại Dương gồm những xtrây- li- a, các đảo và quần đảo ở vùng 
 phần đất nào? trung tâm và tây nam Thái Bình 
 - Trả lời các câu hỏi trong mục a trong Dương.
 SGK. - HS trả lời.
 - Cho HS chỉ bản đồ vị trí, giới hạn của 
 châu Đại Dương?
 Đặc điểm tự nhiên(HĐ cá nhân)
 - HS dựa vào tranh ảnh, SGK để hoàn - HS làm bài
 thành bảng sau - Đại diện HS trình bày, kết hợp chỉ 
 Khí hậu Thực, động tranh ảnh.
 19 vật - Nhận xét, bổ sung.
 Lục địa 
 Ô-xtrây -li-a
 Các đảo 
 và
 quần đảo
 Dân cư và hoạt động kinh tế:(HĐ cá 
 nhân)
 - Nhận xét dân số của châu Đại - Dân số của châu Đại Dương 33 triệu 
 Dương? Chủng tộc như thế nào? người, (rất ít.) Đa số là người di cư da 
 trắng và người bản địa da màu sẫm, 
 mắt đen, tóc xoăn.
 - Trình bày đặc điểm kinh tế của Ô- - Nền kinh tế phát triển, nổi tiếng thế 
 xtrây-li-a? giới về xuất khẩu lông cừu, len, thịt bò 
 và sữa 
 2. Châu Nam Cực: HĐ cả lớp
 - Chỉ vị trí châu Nam Cực trên bản đồ, - HS chỉ, nêu.
 quả địa cầu? Nhận xét vị trí có gì đặc 
 biệt ?
 - Đặc điểm khí hậu, động vật tiêu biểu - HS nêu đặc điểm chính về nhiệt độ, 
 của châu Nam Cực? ĐV chủ yếu của châu Nam Cực.
 - GV nhận xét, chốt kiến thức
 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - HS nêu lại nội dung của bài. - HS nêu
 - Em hãy sưu tầm các bài viết, tranh - HS nghe và thực hiện
 ảnh về thiên nhiên và con người ở châu 
 Đại Dương.
 - Tìm hiểu những thông tin về châu - HS nghe và thực hiện
 Nam Cực và chia sẻ với mọi người.
ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 __________________________________________________________
 Thứ tư, ngày 5 tháng 4 năm 2023
 Toán
 ÔN TẬP VỀ ĐO ĐỘ DÀI VÀ ĐO KHỐI LƯỢNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài, các đơn vị đo khối lượng.
 - Viết các số đo độ dài, số đo khối lượng dưới dạng số thập phân.
 - HS vận dụng kiến thức làm bài 1, bài 2(a), bài 3(a, b, c; mỗi câu một dòng).
 *Góp phần phát triển các năng lực và phẩm chất:
 + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
 20

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_khoi_5_tuan_29_nam_hoc_2022_2023_dau_thi_th.doc