Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 28 - Năm học 2022-2023 - Đậu Thị Thanh Huyền

docx 39 trang Biện Quỳnh 02/08/2025 60
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 28 - Năm học 2022-2023 - Đậu Thị Thanh Huyền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 28 - Năm học 2022-2023 - Đậu Thị Thanh Huyền

Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 28 - Năm học 2022-2023 - Đậu Thị Thanh Huyền
 TUẦN 28
 Thứ Hai, ngày 27 tháng 3 năm 2023
 Tập làm văn
 ÔN TẬP VỀ TẢ CÂY CỐI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Phát triển các năng lực đặc thù:
 - Biết được trình tự tả, tìm được các hình ảnh so sánh, nhân hoá tác giả đã sử 
dụng để tả cây chuối trong bài văn.
 - Viết được một đoạn văn ngắn tả một bộ phận của một cây quen thuộc. 
2.Góp phần hình thành và phát triển các năng lực:
 - Năng lực: Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 - Phẩm chất: Yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Bảng phụ, Tranh, ảnh hoặc vật thật
 - HS : Sách + vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
 - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" nêu - HS chơi trò chơi
 tên các loại cây mà em biết (Mỗi HS 
 chỉ nêu tên một loại cây)
 - GV nhận xét
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS mở vở
 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
 * Mục tiêu: 
 - Biết được trình tự tả, tìm được các hình ảnh so sánh, nhân hoá tác giả đã sử 
 dụng để tả cây chuối trong bài văn.
 - Viết được một đoạn văn ngắn tả một bộ phận của một cây quen thuộc. 
 * Cách tiến hành:
 Bài tập 1: HĐ nhóm 
 - Gọi HS đọc bài văn Cây chuối mẹ và - 2 học sinh đọc nối tiếp nội dung bài 1.
 các câu hỏi cuối bài
 - Tổ chức cho HS thảo luận - Các nhóm thảo luận
 - Trình bày kết quả - Đại diện lên trình bày.
 + Cây chuối trong bài được miêu tả + Từng thời kì phát triển của cây: cây 
 theo trình tự nào? chuối con  chuối to  cây chuối mẹ.
 + Còn có thể tả cây chuối theo trình tự + Còn có thể tả cây chuối theo trình tự 
 nào nữa? tả từ bao quát đến chi tiết từng bộ 
 phận.
 + Cây chuối đã được tả theo cảm nhận + Cây chuối trong bài được tả theo ấn
 của giác quan nào? tượng của thị giác (thấy hình dáng của 
 cây, lá, hoa... ).
 + Còn có thể quan sát cây bằng những + Để tả cây chuối ngoài việc quan sát 
 giác quan nào nữa? bằng mắt, còn có thể quan sát cây chuối bằng xúc giác, thính giác (để tả tiếng 
 khua của tàu chuối mỗi khi gió thổi ), 
 vị giác (để tả vị chát của quả chuối 
 xanh, vị ngọt của trái chuối chín), khứu 
 giác (để tả mùi thơm của chuối chín....)
+ Hình ảnh so sánh? + Tàu lá nhỏ xanh lơ, dài như lưỡi mác 
 đâm thẳng lên trời;
 Các tàu lá ngả ra mọi phía như những 
 cái quạt lớn; Cái hoa thập thò, hoe hoe 
 đỏ như một mầm lửa non...
+ Hình ảnh nhân hoá. + Nó là cây chuối to, đĩnh đạc; chưa 
 bao lâu nó đã nhanh chóng thành mẹ; 
 cổ cây chuối mẹ mập tròn, rụt lại. Vài 
 chiếc lá ngắn cũn cỡn, lấp ló hiện ra 
 đánh động cho mọi người biết 
- Giáo viên nhấn mạnh Tác giả đã nhân 
hoá cây chuối bằng cách gắn cho cây 
chuối những từ ngữ:
+ Chỉ đặc điểm, phẩm chất của người: 
đĩnh đạc, thành mẹ, hơn hớn, bận, khẽ 
khàng.
+ Chỉ hoạt động của người: đánh động 
cho mọi người biết, đưa, đành để mặc.
+ Chỉ những bộ phận đặc trưng của 
người: cổ, nách.
Bài tập 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - Đọc yêu cầu bài.
- GV lưu ý cho HS: chỉ viết một đoạn 
văn ngắn, chọn tả một bộ phận của cây: 
lá hoặc hoa, quả, rễ, thân.
- Yêu cầu HS giới thiệu về bộ phận của - HS nối tiếp nhau giới thiệu 
cây mình định tả.
- Muốn viết được đoạn văn hay cần lưu - Phải có câu mở đoạn, kết đoạn, biết 
ý điều gì? sử dụng các biện pháp nghệ thuật so 
 sánh, nhân hóa để miêu tả.
- Giáo viên giới thiệu tranh, ảnh hoặc - HS quan sát
vật thật.
- GV yêu cầu HS làm bài. Nhắc HS khi - HS làm bài, 1 HS làm bài vào bảng 
tả, có thể chọn cách miêu tả khái quát nhóm
rồi tả chi tiết hoặc tả sự biến đổi của bộ 
phận đó theo thời gian.
- Trình bày kết quả - HS làm bảng nhóm đọc bài làm 
- GV nhận xét chữa bài
- Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn - Một số học sinh đọc đoạn văn đã viết.
- GV cùng HS nhận xét, bổ sung 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - Chia sẻ với mọi người cấu tạo của bài - HS nghe và thực hiện
 văn tả cây cối.
 - Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh lại - HS nghe và thực hiện
 đoạn văn tả một bộ phận của cây, viết 
 lại vào vở; chuẩn bị viết bài văn tả cây 
 cối trong tiết học tới.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
..................................................................................................................................... 
 Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Biết tính vận tốc, quãng đường, thời gian. 
 - HS làm bài 2, bài 3, bài 4.
 *Góp phần phát triển các năng lực và phẩm chất:
 - Năng lực: Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực 
giải quyết vấn đề và sáng tạo.
 - Phẩm chất: Yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: bảng nhóm HS .
 - HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
 - Cho HS hát - HS hát
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
 * Mục tiêu: 
 - Biết tính vận tốc, quãng đường, thời gian. 
 - Biết giải bài toán chuyển động ngược chiều trong cùng một thời gian.
 - HS làm bài 1, bài 2.
 * Cách tiến hành:
 Bài 2: 
 - HS đọc đề bài, thảo luận: - HS đọc đề.
 + Muốn tính quãng đường ta làm thế - Muốn tính quãng đường ta lấy vận tốc 
 nào ? nhân với thời gian 
 - Yêu cầu HS tự làm bài - HS làm vở, 1 HS làm bảng lớp, chia 
 - GV nhận xét , kết luận sẻ
 Giải 
 Thời gian đi của ca nô là :
 11 giờ 15 phút – 7 giờ 30phút= 3giờ 45phút
 3 giờ 45 phút = 3,75 giờ
 Quãng đường đi được của ca nô là :
 12 x 3,75 =45(km)
 Đáp số : 45km
 Bài 3: 
 - Cho HS đọc bài, tóm tắt bài toán 
 - HS thảo luận nhóm đôi nêu cách giải - HS đọc bài, tóm tắt bài toán 
 bài toán - HS chia sẻ cách giải bài toán
 - GV quan sát, hướng dẫn HS nếu cần - Đại diện HS trình bày bài.
 thiết.
 Bài giải
 * Cách 1:
 15km = 15 000m
 Vận tốc chạy của ngựa là:
 15000 : 20 = 750 (m/phút)
 * Cách 2:
 Vận tốc chạy của ngựa là:
 15 : 20 = 0,75(km/phút)
 0,75km/phút = 750m/phút
 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - Về nhà tính thời gian đi học từ nhà HS nghe và thực hiện
 đến trường của em khi biết vận tốc và 
 quãng đường
 -Nhận xét tiết học HS nghe và thực hiện.
 -Dănh HS ghi nhớ công thức tính vận 
 tộc, quãng đường và thời gian của 1 
 chuyển động đều.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 Lịch sử
 LỄ KÍ HIỆP ĐỊNH PA-RI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Biết ngày 27- 1 - 1973 Mĩ buộc phải kí Hiệp định Pa - ri chấm dứt chiến 
tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam.
 + Những điểm cơ bản của Hiệp định: Mĩ phải tôn trọng độc lập, chủ quyền và 
toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam; rút toàn bộ quân Mĩ và quân đồng minh ra khỏi 
Việt Nam; chấm dứt dính líu về quân sự ở Việt Nam; có trách nhiệm hàn gắn vết 
thương chiến tranh ở Việt Nam.
 + ý nghĩa Hiệp định Pa - ri: Đế quốc Mĩ buộc phải rút quân khỏi Việt Nam, tạo 
điều kiện thuận lợi để nhân dân ta tiến tới giành thắng lợi hoàn toàn. - HS năng khiếu: Biết lí do Mĩ phải kí Hiệp định Pa - ri về chấm dứt chiến 
tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam: thất bại nặng nề ở cả hai miền Nam - Bắc trong 
năm 1972.
 *Góp phần hình thành và phát triển các năng lực và phẩm chất:
 - Năng lực: Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám 
phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn.
 - Phẩm chất: GD tinh thần yêu nước, lòng tự hào dân tộc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Ảnh tư liệu, hình minh hoạ SGK.
 - HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
 - Cho HS chơi trò chơi "Hỏi nhanh, đáp - HS chơi trò chơi
 đúng" : Tại sao Mĩ ném bom nhằm huỷ 
 diệt Hà Nội?(Mỗi HS chỉ nêu một 
 nguyên nhân)
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
 * Mục tiêu: Biết ngày 27- 1 - 1973 Mĩ buộc phải kí Hiệp định Pa - ri chấm dứt 
 chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam.
 * Cách tiến hành:
 Hoạt động1: Vì sao Mĩ phải kí hiệp 
 định Pa- ri? Khung cảnh lễ kí hiệp định - HS thảo luận nhóm, báo cáo trước lớp
 Pa- ri
 - Nêu nguyên nhân dẫn đến sự kéo dài - Sau những đòn bất ngờ, choáng váng 
 của hội nghị Pa-ri? trong tết Mậu thân 1968, Mĩ buộc phải 
 thương lượng với hai đoàn đại biểu của 
 ta. Nhưng với dã tâm tiếp tục xâm 
 chiếm nước ta, Mĩ tìm cách trì hoãn, 
 không chịu kí hiệp định. Cuộc đàm 
 phán về chấm dứt chiến tranh Việt 
 Nam kéo dài nhiều năm.
 - Tại sao vào thời điểm sau năm 1972, - Chỉ sau những thất bại nặng nề ở hai 
 Mĩ phải kí hiệp định Pa- ri? miền Bắc, Nam trong năm 1972, Mĩ 
 mới buộc phải kí hiệp định Pa-ri về 
 chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình.
 - Lễ kí hiệp định Pa-ri được diễn ra vào - Được diễn ra tại thủ đô Pa- ri, thủ đô 
 thời gian nào, ở đâu? nước Pháp vào ngày 27-1-1973.
 - Trước kí hiệp định Pa- ri, ta đã có - Trước kí hiệp định Pa- ri ta đã có hiệp 
 hiệp định nào, ở đâu, bao giờ? định Giơ - ne-vơ (Thuỵ Sĩ) Vào ngày 
 21-7-1974
 Hoạt động 2: Nội dung cơ bản và ý - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo nghĩa của hiệp định Pa- ri luận
 - Hãy thuật lại diễn biến kí kết hiệp - Đại diện HS trong nhóm thuật lại 
 định Pa-ri trước lớp
 - Phân biệt cờ đỏ sao vàng với cờ nửa - Cờ đỏ sao vàng : cờ Tổ quốc
 đỏ, nửa xanh giữa có ngôi sao vàng? - Cờ nửa đỏ, nửa xanh: cờ của Mặt trận 
 dân tộc dân tộc giải phóng miền Nam 
 Việt Nam trong thời kì chống Mĩ cứu 
 nước.
 Ý nghĩa lịch sử của hiệp định Pa-ri về 
 Việt Nam
 - Nêu ý nghĩa lịch sử của hiệp dịnh Pa- + Đế quốc Mĩ thừa nhận sự thất bại ở 
 ri về Việt Nam. Miền Nam.
 + Đánh dấu một thắng lợi lịch sử mang 
 tính chiến lược: Đế quốc Mĩ phải rút 
 quân khỏi Miền Nam Việt Nam. 
 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - GV chốt lại ND bài - HS nghe
 - Nhận xét giờ học,giao bài về nhà. - HS nghe và thực hiện
 - Tìm hiểu thêm nội dung của hiệp định - HS nghe và thực hiện
 Pa-ri về Việt Nam.
 ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 ..................................................................................................................................... 
 BUỔI CHIỀU
 Luyện từ và câu
 LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG TỪ NGỮ NỐI
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Phát triển các năng lực đặc thù:
 - Hiểu thế nào là liên kết câu bằng phép nối, tác dụng của phép nối. 
 - Hiểu và nhận biết được những từ ngữ dùng để nối các câu và bước đầu biết 
sử dụng các từ ngữ nối để liên kết câu, thực hiện được yêu cầu của các BT ở mục 
III.BT1 chỉ tìm tữ ngữ nối ở 3 đoạn đầu hoặc 4 đoạn cuối.
 2.Góp phần phát triển các năng lực và phẩm chất:
 - Năng lực: Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 - Phẩm chất: Yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, bảng nhóm
 - Học sinh: Vở viết, SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
 - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" nêu - HS chơi
 lại các câu ca dao, tục ngữ, câu thơ trong BT2- tiết trước.
- GV nhận xét, đánh giá - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
*Mục tiêu: Hiểu thế nào là liên kết câu bằng phép nối, tác dụng của phép nối. 
*Cách tiến hành:
 *Nhận xét:
Bài 1: HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài - 1 HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc 
 thầm lại.
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp, thảo - HS làm bài theo cặp, chia sẻ kết quả
luận theo câu hỏi:
+ Mỗi từ ngữ được in đậm trong đoạn + Từ hoặc có tác dụng nối từ em bé với 
văn có tác dụng gì? từ chú mèo trong câu 1.
 + Cụm từ vì vậy có tác dụng nối câu 1 
 với câu 2
- GVKL: Cụm từ vì vậy ở ví dụ nêu 
trên có tác dụng liên kết các câu trong 
đoạn văn với nhau. Nó được gọi là từ 
nối.
Bài 2: HĐ cá nhân
+ Em hãy tìm thêm những từ ngữ mà - HS làm bài cá nhân và chia sẻ trước lớp
em biết có tác dụng giống như cụm từ + Các từ ngữ : tuy nhiên, mặc dù, nhưng, 
vì vậy ở đoạn văn trên? thậm chí, cuối cùng, ngoài ra, mặt khác, 
- GV nói: Những từ ngữ có tác dụng đồng thời, 
nối các câu trong bài được gọi là từ 
nối.
Ghi nhớ
- GV hướng dẫn HS rút ra ghi nhớ - 3 HS đọc ghi nhớ
của bài. - HS đọc thuộc lòng
- Gọi HS đọc Ghi nhớ. - Cho HS tự nêu VD để nhấn mạnh nội 
 dung ghi nhớ.
- Nêu ví dụ minh họa
3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu: : Hiểu và nhận biết được những từ ngữ dùng để nối các câu và bước 
đầu biết sử dụng các từ ngữ nối để liên kết câu, thực hiện được yêu cầu của các 
BT ở mục III.BT1 chỉ tìm tữ ngữ nối ở 3 đoạn đầu hoặc 4 đoạn cuối.
*Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc đề bài. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài 
 tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài tập - HS làm việc cá nhân. 2 HS làm bài vào 
- GV nhắc HS đánh số thứ tự các câu bảng nhóm
văn; dãy ngoài tìm từ ngữ nối ở 3 đoạn đầu, dãy trong tìm từ ngữ nối ở 
 4 đoạn cuối, chú ý tìm QHT hoặc từ 
 ngữ thể hiện MQH giữa các đoạn.
 - Trình bày kết quả - HS làm bài vào bảng nhóm gắn bài lên 
 bảng, trình bày. 
 - Cả lớp và GV nhận xét, kết luận lời Lời giải:
 giải đúng. + Đoạn 1 : từ nhưng nối câu 3 với câu 2
 + Đoạn 2 : từ vì thế ( ở câu 4 ) nối đoạn 2 
 với đoạn 1; từ rồi nối câu 5 với câu 4.
 + Đoạn 3: từ nhưng (ở câu 6) nối đoạn 3 
 với đoạn 2; từ rồi nối câu 7 với câu 6.
 + Đoạn 4 : từ đến ( ở câu 8 ) nối đoạn 4 
 với đoạn 3.
 + Đoạn 5 : từ đến nối câu 11 vớicâu 
 9,10; 
 từ sang đến nối câu 12 với các câu 9, 10, 
 11.
 + Đoạn 6: từ mãi đến nối câu 14 với câu 
 13.
 + Đoạn 7 : từ đến khi (ở câu 15) nối câu 
 15 với câu 16, nối đoạn 7 với đoạn 6. Từ 
 rồi nối câu 16 với câu 15.
 Bài 2: HĐ cá nhân 
 - Gọi HS đọc yêu cầu và mẩu chuyện - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. Cả lớp 
 đọc thầm.
 - Yêu cầu HS tự làm bài. - HS làm việc cá nhân
 - Gọi HS nêu từ dùng sai và từ thay - Nối tiếp nhau phát biểu.
 thế.
 - GV ghi bảng các từ thay thế HS tìm - Lời giải:
 được + Dùng từ nhưng để nối là không đúng. 
 - GV nhận xét chữa bài + Phải thay từ nhưng bằng vậy, vậy thì, 
 thế thì, nếu thế thì.
 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - GV nhận xét tiết học. Khen những - HS nghe
 HS học tốt
 - Chia sẻ với mọi người về cách sử - HS nghe và thực hiện
 dụng các từ ngữ nối để liên kết câu
 - Về nhà viết một đoạn văn ngắn từ 5 - HS nghe và thực hiện
 -7 câu có sử dụng các từ ngữ nối để 
 liên kết câu.
ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
..................................................................................................................................... Kĩ thuật
 LẮP MÁY BAY TRỰC THĂNG (Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Chọn đúng và đủ số lượng các chi tiết để lắp máy bay trực thăng.
 - Biết cách lắp và lắp được máy bay trực thăng theo mẫu. Máy bay lắp tương 
đối chắc chắn.
 - GD học sinh tính cẩn thận, tỉ mỉ.
 * Góp phần hình thành và phát triển các năng lực và phẩm chất:
 - Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng 
lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.
 - Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, tỉ mỉ và kiên trì cho học sinh. Yêu thích 
môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Mẫu máy bay trực thăng đã lắp sẵn.
 - Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
 - Cho HS hát - HS hát
 - Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng của - HS chuẩn bị đồ dùng 
 HS. 
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
 *Mục tiêu: Biết được cấu tạo của máy bay trực thăng.
 *Cách tiến hành:
 * Quan sát, nhận xét mẫu
 - GV cho HS quan sát mẫu máy bay - HS quan sát
 trực thăng đã lắp sẵn và đặt câu hỏi: 
 + Để lắp được máy bay trực thăng, + Cần lắp 5 bộ phận: thân và đuôi máy 
 theo em cần phải lắp mấy bộ phận? bay ; sàn ca bin và giá đỡ ; ca bin ; cánh 
 Hãy kể tên các bộ phận đó? quạt ; càng máy bay.
 3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút)
 *Mục tiêu: 
 - Chọn đúng và đủ số lượng các chi tiết để lắp máy bay trực thăng.
 - Biết cách lắp và lắp được máy bay trực thăng theo mẫu. Máy bay lắp tương 
 đối chắc chắn.
 *Cách tiến hành:
 * Hướng dẫn thao tác kĩ thuật: 
 a) Chọn các chi tiết:
 - Yêu cầu HS đọc nội dung mục 1 - 1 HS đọc nội dung mục 1 (SGK).
 (SGK).
 - Gọi 1 HS đọc tên các chi tiết theo 
 bảng trong SGK.
 - Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
 b) Lắp từng bộ phận: *Lắp thân và đuôi máy bay(H. 2-
 SGK)
 - Để lắp được thân đuôi máy bay cần - HS quan sát mẫu, trả lời.
 phải chọn những chi tiết nào và số 
 lượng bao nhiêu?
 - GV hướng dẫn lắp thân và đuôi máy 
 bay.
 *Lắp sàn ca bin và giá đỡ (H. 3-
 SGK)
 - Để lắp được sàn ca bin và giá đỡ - HS quan sát mẫu, trả lời.
 cần phải chọn những chi tiết nào và 
 số lượng bao nhiêu?
 - HS lên bảng trả lời câu hỏi và thực 
 hiện lắp.
 *Các phần khác thực hiện tương tự.
 c) Lắp ráp máy bay trực thăng: - HS thực hành lắp ráp các bộ phận.
 - Gv hướng dẫn lắp ráp máy bay trực 
 thăng theo các bước trong SGK.
 - GV nhắc nhở HS.
d) Tháo các chi tiết, xếp gọn gàng - HS tháo các chi tiết và xếp đúng vào 
 vào hộp. vị trí các ngăn trong hộp.
 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - Tìm hiểu tác dụng của máy bay - HS nghe và thực hiện
 trực thăng trong thực tế. 
 - Tìm hiểu thêm các cách lắp ghép - HS nghe và thực hiện
 mô hình khác.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 ________________________________________________________
 Thứ Ba, ngày 28 tháng năm 2023
 Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Biết tính vận tốc, quãng đường, thời gian. 
 *Góp phần phát triển các năng lực và phẩm chất:
 - Năng lực: Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực 
giải quyết vấn đề và sáng tạo.
 - Phẩm chất Yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Bảng phụ, bảng nhóm
 - HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" nêu - HS chơi trò chơi
cách tính vận tốc, quãng đường, thời 
gian của chuyển động đều.
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu: 
 - Biết giải bài toán chuyển động cùng chiều.
 - Biết tính vận tốc, quãng đường, thời gian.
 - HS làm bài 1, bài 2 (làm bài 2 trước bài 1a).
* Cách tiến hành:
Bài 1 (BT2-SGK): HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc đề bài, thảo luận cặp đôi: - Học sinh đọc bài tập, làm bài cặp đôi
+ Muốn tính quãng đường ta làm thế - Ta lấy vận tốc nhân với thời gian
nào?
- Yêu cầu HS tự làm bài, chia sẻ - Học sinh làm vào vở, 1 HS làm bài 
 trên bảng lớp sau đó chia sẻ:
- Giáo viên nhận xét kết luận Giải
 Quãng đường báo gấm chạy được là:
 1
 120 x = 4,8 (km)
 25
 Đáp số: 4,8 km
Bài 2: E 
Một xe máy xuất phát từ A lúc 7 giờ HS thảo luận nhóm nêu cách giải
đến B lúc 8 giờ 45 phút, giữa đường Đại diện các nhóm nêu cách giải bài 
nghỉ 15 phút. Vận tốc xe máy đi là 45 toán.
km/ giờ. Tính quãng đường xe máy đã HS hoàn thành bài.
đi? HS chữa bài
 HS nhận xét
 - HS thảo luận nhóm nêu cách giải bài 
 toán.
-GV nhận xét
Bài 3: Một xe ô tô đi từ A và đến B lúc -HS các nhóm chia sẻ cách giải.
9 giờ 30 phút. Biết quãng đường AB - HS làm bài
dài 120km, vận tốc xe ô tô đi là -HS nhận xét
60km/giờ. Hỏi xe ô tô xuất phát từ lúc 
mấy giờ?
-GV nhận xét
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Nêu các bước giải của bài toán - HS nêu:
chuyển động cùng chiều đuổi kịp + B1: Tìm hiệu vận tốc (v1 - v2) nhau? + B2: Tìm thời gian để đuổi kịp nhau
 s : (v1 - v2)
 - Chia sẻ với mọi người cách giải dạng - HS nghe và thực hiện
 toán trên và vận dụng vào thực tế cuộc 
 sống.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 Thể dục
 MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN. TRÒ CHƠI: HOÀNG ANH, HOÀNG YẾN
I. Yêu cầu cần đạt. 
1. Kiến thức: 
-Tâng cầu và chuyền cầu. Trò chơi “ Hoàng anh, Hoàng yến”. Vai trò và nhu cầu 
dinh dưỡng đới với cơ thể
2. Về năng lực: Bài học góp phần hình thành, phát triển năng lực về. 
- Thực hiện được động tác tâng cầu và chuyền cầu. Biết phân công, trao đổi, hợp 
tác trong nhóm để thực hiện các động tác trong bài học, trò chơi vận động bổ trợ 
môn học, chủ động trong việc tiếp nhận kiến thức và tập luyện.Biết vai trò và nhu 
cầu dinh dưỡng đới với cơ thể
3. Về phẩm chất: Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất. 
- Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. 
- Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi 
và hình thành thói quen tập luyện TDTT. 
II. Địa điểm – phương tiện 
Phòng GDTC( Sân Tập)
+ Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phụ thể thao, cầu, cờ, còi, và dụng cụ phục 
vụ tập luyện cho Hs.
+ Học sinh chuẩn bị: Giày tập hoặc dép quai hậu. 
III. Tiến trình dạy học 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động.
Mục tiêu:Kích thích cơ thể từ trạng thái nghỉ ngơi chuyển dần sang trạng thái hoạt 
động. Đồng thời cũng nâng dần cường độ hoạt động, giúp cơ thể thích ứng với khối 
lượng, áp lực cường độ trong tập luyện và thi đấu . 
Cách tiến hành:
Nhận lớp - GVHD cán sự tập trung lớp, điểm 
- Gv nhận lớp, thăm hỏi sức khỏe học sinh phổ số, báo cáo sĩ số, tình hình lớp. Gv 
biến nội dung, yêu cầu giờ học. cho Hs. nhận xét.
 Khởi động 
- GVHD HS xoay các khớp: Cổ tay, cổ chân, Lớp trưởng làm mẫu, Hs thực hiện 
vai, hông, gối,..., 2lx8n/ động tác. theo. - Ép ngang, ép dọc, 2lx8n/ Hs chơi TC theo hướng dẫn của Gv. 
-- Hướng dẫn chơi Trò chơi “đi tìm cơ số” - Cán sự lớp điều khiển cho Hs chơi. 
 nhận xét. Tuyên dương. Gv theo dõi, 
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá.(17 – 18’) 
Mục tiêu: HS thực hiện tốt động tác tâng cầu và chuyền cầu. Trò chơi “ Hoàng 
Anh, Hoàng Yến”. Vai trò và nhu cầu dinh dưỡng đới với cơ thể
- Cách tiến hành:
1.HĐ 1 hình thành kiến thức mới. GV điều khiển cả lớp thực hiện
 - Đội hình tập luyện đồng loạt.
- Tâng cầu bằng đùi, mu bàn chân
- Chuyền cầu 
- Nêu những sai thường mắc và cách khắc phục 
cho HS khi thực hiện động tác. 
 
 GV nêu động tác để HS biết HS chú ý quan 
sát. 
- Khi làm mẫu GV kết hợp nêu điểm cơ bản, Học sinh lắng nghe và thục hiện theo 
trong tâm của động tác để HS dễ nhớ. khẩu lệnh
 Đội hình HS quan sát GV làm mẫu 
- GV quan sát, chỉ dẫn HS thực hiện nhằm đáp động tác.
ứng yêu cầu đạt. 
 
 
 
 
 - HS quan sát lắng nghe GV chỉ dẫn, 
 nhận xét để vận dụng vào tập luyện
3. Luyện tập 
Mục tiêu:Giúp học sinh nắm chắc động tác hơn và tăng lượng vận động 
Cách tiến hành:
+Tập đồng loạt - Học sinh tập luyện theo khu vực .
- Gv hướng dẫn cho Hs cả lớp thực hiện (1 - 2 
lần) - Nhóm trưởng điều hành các bạn 
- Gv y/c cán sự lớp lên điều khiển. (1 - 2 lần) thực hiện
- Gv quan sát, sửa sai cho Hs. - Hs tập theo hướng dẫn của tổ - Gv nhận xét, tuyên dương. (nhóm) trưởng. 
+ Tập theo tổ (nhóm). (1 - 2 lần) ĐH tập luyện theo tổ.
- Y,c Tổ trưởng cho các bạn luyện tập theo khu 
 
vực. 
  
- Gv quan sát và sửa sai cho Hs các tổ (nhóm). 
 
- GV nhận xét, tuyên dương tổ (nhóm) tập tốt. 
 -Đội hình luyện tập theo cặp đôi
ĐH tập luyện theo tổ (nhóm) 
Trò chơi: Hoàng Anh, Hoàng Yến 
GV gọi tên trò chơi và hướng dẫn học sinh chơi
 
 Học sinh chơi đúng luật chơi
4. Kết thúc (4 – 5’) 
Mục tiêu: Giúp nhịp tim của người tập giãm từ từ cho đến khi trở về mức bình 
thường. Các mạch máu sẽ co lại ở mức bình thường và áp suất máu sẽ trở lại mức 
bình thường
Cách tiến hành:
*Vận dụng:Em hày nêu tên và thực hiện Trả lời
động tác đã học - - HS trả lời và thực hiện động tác 
 GVNX - Tuyên dương. trước lớp. 
*Thả lỏng cơ toàn thân: - HS nhắc lại kiến thức đã học. 
Gv hướng dẫn Hs thực hiện thả lỏng tay, chân, - Vận dụng các kiến thức đã học vào 
đấm lưng cho bạn. (2l x 8n)/ động tác. các hoạt động trong và ngoài nhà 
* Nhận xét, đánh giá chung của buổi học. trường
- Nhận xét kết quả, ý thức, thái độ học của Hs - VN ôn bài và chuẩn bị bài sau. 
Hướng dẫn Hs tự ôn ở nhà 
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 _________________________________________________
 Tập làm văn
 TẢ CÂY CỐI
 (Kiểm tra viết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nắm được cấu tạo bài văn tả cây cối.
 - Viết được một bài văn tả cây cối đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết bài), 
đúng yêu cầu đề bài; dùng từ, đặt câu đúng, diễn đạt rõ ý.
 - Năng lực: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 - Phẩm chất: Yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Tranh vẽ hoặc ảnh chụp một số cây cối
 - HS : SGK, vở viết (giấy kiểm tra)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
 - Cho cả lớp hát 1 bài - HS hát
 - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
 - GV nhận xét, đánh giá - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng 
 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
 * Mục tiêu: Viết được một bài văn tả cây cối đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết 
 bài), đúng yêu cầu đề bài; dùng từ, đặt câu đúng, diễn đạt rõ ý.
 * Cách tiến hành:
 * Hướng dẫn HS làm bài 
 - 1 HS đọc 3 đề bài trong SGK. Cả 
 - GV nêu đề bài. 
 lớp đọc thầm.
 - Yêu cầu HS chọn một trong các đề 
 bài đã cho. - Nhiều HS nói về đề văn em chọn.
 - Yêu cầu HS đọc gợi ý 
 - GV lưu ý HS: Em đã quan sát, viết 
 đoạn văn tả một bộ phận của cây. Từ - 1 HS đọc gợi ý (Tìm ý cho bài văn). 
 các kĩ năng đó, em hãy viết thành một 
 bài văn tả cây cối hoàn chỉnh. Cả lớp đọc thầm theo.
 * HS làm bài
 - Yêu cầu HS làm bài
 - GV quan sát uốn nắn tư thế ngồi của 
 HS
 - Cả lớp làm bài vào vở - GV giúp đỡ HS yếu
 * Thu bài
 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - GV nhận xét tiết làm bài của HS. - HS nghe và thực hiện
 - Yêu cầu HS về nhà đọc trước nội 
 dung tiết 1 của tuần Ôn tập và kiểm 
 tra Tuần 28
 - Về nhà chọn một loài cây khác để tả - HS nghe và thực hiện
 cho hay hơn.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Buổi chiều
 Tiếng Việt
 ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II ( Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.Phát triển các năng lực đặc thù:
 - Nắm được các kiểu cấu tạo câu để điền đúng bảng tổng kết (BT2).
 - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút; 
đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; 
hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
2.Góp phần phát triển các năng lực và phẩm chất:
 - Năng lực: Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 - Phẩm chất: GD học sinh tình yêu quê hương, đất nước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Bảng phụ kẻ bảng tổng kết “Các kiểu cấu tạo câu” (BT1); bảng 
 nhóm.Phiếu học tập để HS bắt thăm.
 - HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
 - Cho HS chơi trò chơi "Hộp quà bí - HS chơi trò chơi
 mật" đọc và trả lời câu hỏi trong bài 
 "Đất nước"
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
 * Mục tiêu: 
 - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút; đọc 
 diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
 - Nắm được các kiểu cấu tạo câu để điền đúng bảng tổng kết (BT2).
 * Cách tiến hành:
 Bài 1: Ôn luyện tập đọc và HTL
 - Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc - Lần lượt từng HS bắt thăm bài (5 HS) 
 về chỗ chuẩn bị.
 - Yêu cầu HS đọc bài gắp thăm được - HS trả lời
 và trả lời 1 đến 2 câu hỏi về nội dung 
 bài đọc.
 - GV nhận xét đánh giá. - HS nhận xét
 Bài 2: Tìm ví dụ để điền vào bảng 
 tổng kết sau:
 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - 1 HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc 
 thầm.
 - Cho HS thảo luận cặp đôi theo câu - Nhóm trưởng điều khiển nhóm
 hỏi:
 + Bài tập yêu cầu làm gì ? + Bài tập yêu cầu tìm ví dụ minh hoạ 
 cho từng kiểu câu (câu đơn và câu 
 ghép) 
 - Thế nào là câu đơn? Câu ghép ? - HS nêu.
 - Có những loại câu ghép nào ? + Câu ghép không dùng từ nối
 + Câu ghép dùng từ nối
 - HS làm bài vào vở, 1 HS đại diện 
 - Yêu cầu HS nhận xét bài bạn trên làm bài bảng lớp. 
 bảng - HS nhận xét, chia sẻ
 - Giáo viên nhận xét chữa bài. 
 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - Câu văn dưới đây là câu đơn hay câu - HS nêu: câu ghép
 ghép:
 Trời rải mây trắng nhạt, biểm mơ màng 
 dịu hơi sương.
 - Về nhà luyện tập viết đoạn văn có sử - HS nghe và thực hiện
 dụng các câu ghép được nối với nhau 
 bằng các cách đã được học.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 Địa lí
 CHÂU MĨ (Tiếp theo)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Nêu được một số đặc điểm về dân cư và kinh tế châu Mĩ:
 + Dân cư chủ yếu là người có nguồn gốc nhập cư. + Bắc Mĩ có nền kinh tế phát triển cao hơn Trung và Nam Mĩ. Bắc Mĩ có 
nền công nghiệp, nông nghiệp hiện đại. Trung và Nam Mĩ chủ yếu sản xuất nông 
sản và khai thác khoáng sản để xuất khẩu.
 - Nêu được một số đặc điểm kinh tế của Hoa Kì: có nền kinh tế phát triển 
với nhiều ngành công nghiệp đứng hàng đầu thế giới và nông sản xuất khẩu lớn 
nhất thế giới.
 - Chỉ và đọc trên bản đồ tên thủ đô của Hoa Kì.
 - Sử dụng tranh, ảnh, bản đồ, lược đồ để nhận biết một số đặc điểm của dân 
cư và hoạt động sản xuất của người dân châu Mĩ.
 *Góp phần hình thành và phát triển các năng lực và phẩm chất:
 - Năng lực:mNăng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám 
phá Địa lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn.
 - Phẩm chất: Yêu thích môn học. Thích tìm hiểu và khám phá địa lí các 
châu lục.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Bản đồ thế giới; các hình minh họa trong SGK
 - HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
 - Cho HS chơi trò chơi "Ai nhanh, ai - HS chơi
 đúng": Tìm Châu Mĩ trên bản đồ thế 
 giới hoặc quả địa cầu.
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
 * Mục tiêu: Nêu được một số đặc điểm về dân cư và kinh tế châu Mĩ.
 * Cách tiến hành:
 Hoạt động 1: Dân cư Châu Mĩ 
 - GV yêu cầu HS làm việc cặp đôi:
 + Nêu số dân của châu Mĩ ? - Dân số Châu Mĩ năm 2004 là: 876 
 triệu người. 
 + Châu Mĩ đứng thứ mấy về dân số - Đứng thứ ba thế giới ( sau Châu Á và 
 trong các Châu lục? châu Phi)
 + Ai là chủ nhân xa của Châu Mĩ ? - Chủ nhân xa của Châu Mĩ là người 
 Anh Điêng
 + Dân cư Châu Mĩ tập trung ở đâu ? - Dân cư Châu Mĩ sống tập trung ở ven 
 biển và miền Đông.
 Hoạt động2: Hoạt động kinh tế của 
 Châu Mĩ
 - GV yêu cầu HS làm việc cặp đôi:
 + Nêu sự khác nhau về kinh tế giữa + Bắc Mĩ có nền kinh tế phát triển nhất.
 Bắc Mĩ với Trung Mĩ và Nam Mĩ ? + Trung Mĩ và Nam Mĩ có nền kinh tế 
 đang phát triển
 + Kể tên một số nông sản ở Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ ? + Bắc Mĩ: lúa mì, bông, lợn, bò, sữa, 
 cam, nho,...
 + Trung Mĩ và Nam Mĩ: chuối cà phê, 
 + Kể tên một số ngành công nghiệp mía, chăn nuôi bò, cừu,...
 chính ở Bắc Mĩ,Trung Mĩ và Nam Mĩ ? + Bắc Mĩ: Ngành công nghiệp kĩ thuật 
 cao như điện tử, hàng không, vũ trụ
 + Trung Mĩ và Nam Mĩ: sản xuất và 
 Hoạt động 3: Hoa Kì (HĐ cặp đôi) khai thác khoáng sản để xuất khẩu.
 - Chỉ vị trí của Hoa Kì và thủ đô của 
 Hoa Kì trên bản đồ. - HS chỉ Hoa Kì và thủ đô Oa- sinh- 
 + Hoa Kì giáp với những quốc gia nào? tơn.
 Những đại dương nào ? + Hoa Kì giáp với những quốc gia: Ca- 
 na- đa, Mê- hi- cô
 + Những đại dương: Đại Tây Dương, 
 + Nêu đặc điểm dân số, kinh tế của Thái Bình Dương.
 Hoa Kì ? + Đặc điểm về dân số: Hoa Kì có diện 
 tích đứng thứ tư trên thế giới nhưng 
 dân số đứng thứ ba trên thế giới
 + Kinh tế: Hoa Kì có nền kinh tế phát 
 triển cao, trong đó có nhiều ngành công 
 nghiệp đứng đầu thế giới như sản xuất 
 điện, máy móc, thiết bị,... đồng thời 
 - GV chốt lại ND: còn là những nước xuất khẩu nông sản 
 lớn nhất thế giới.
 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - Sau khi học xong bài này, em mong - HS nêu
 muốn được đén thăm đất nước nào của 
 châu Mĩ ? Vì sao ?
 - Hãy sưu tầm những tư liệu về đất - HS nghe và thực hiện
 nước đó và chia sẻ với bạn bè tỏng tiết 
 học sau.
ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
..................................................................................................................................... 
__________________________________________________________________
 Thứ Tư ngày 29 tháng 3 năm 2023
 Toán
 ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Biết đọc,viết, so sánh các số tự nhiên và dấu hiệu chia hết cho 2,3, 5, 9.
 - HS vận dụng kiến thức làm bài 1, bài 2, bài 3 (cột 1), bài 5.
 *Góp phần phát triển các năng lực và phẩm chất: - Năng lực: Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực 
giải quyết vấn đề và sáng tạo.
 - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Bảng phụ, bảng nhóm 
 - HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
 - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" nêu - HS chơi trò chơi
 dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9.
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi vở - HS ghi vở
 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
 * Mục tiêu: 
 - Biết đọc,viết, so sánh các số tự nhiên và dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9.
 - HS vận dụng kiến thức làm bài 1, bài 2, bài 3 (cột 1), bài 5.
 * Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cặp đôi
 - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu
 - Yêu cầu HS làm bài theo cặp đọc cho - HS làm bài nhóm đôi
 nhau nghe mỗi số rồi nêu giá trị của - HS chia sẻ
 chữ số 5 trong mỗi số đó. 
 - GV nhận xét, kết luận
 Bài 2: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu - Viết số thích hợp vào chỗ chấm để có:
 - Yêu cầu HS làm bài cá nhân - Cả lớp làm vào vở, 1 HS chia sẻ kết 
 - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. Yêu quả:
 cầu HS nêu cách tìm a, Ba số tự nhiên liên tiếp:
 998 ; 999 ; 1000
 7999 ; 8000 ; 8001
 66665 ; 66666 ; 66667
 b, Ba số chẵn liên tiếp:
 98 ; 100 ; 102
 996 ; 998 ; 1000
 2998 ; 3000 ; 3002
 c, Ba số lẻ liên tiếp:
 77 ; 79 ; 81
 299 ; 301 ; 303
 1999 ; 2001 ; 2003
 Bài 3(cột 1): HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc
 - Yêu cầu HS làm bài - HS cả lớp làm vào vở, 1HS lên bảng 

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_khoi_5_tuan_28_nam_hoc_2022_2023_dau_thi_th.docx