Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 28 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Quỳnh Nga
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 28 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Quỳnh Nga", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 28 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Quỳnh Nga
TUẦN 28 Thứ Hai, ngày 27 tháng 3 năm 2023 Tập làm văn ÔN TẬP VỀ TẢ CÂY CỐI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển các năng lực đặc thù: - Biết được trình tự tả, tìm được các hình ảnh so sánh, nhân hoá tác giả đã sử dụng để tả cây chuối trong bài văn. - Viết được một đoạn văn ngắn tả một bộ phận của một cây quen thuộc. 2.Góp phần hình thành và phát triển các năng lực: - Năng lực: Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ, Tranh, ảnh hoặc vật thật - HS : Sách + vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" nêu - HS chơi trò chơi tên các loại cây mà em biết (Mỗi HS chỉ nêu tên một loại cây) - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS mở vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Biết được trình tự tả, tìm được các hình ảnh so sánh, nhân hoá tác giả đã sử dụng để tả cây chuối trong bài văn. - Viết được một đoạn văn ngắn tả một bộ phận của một cây quen thuộc. * Cách tiến hành: Bài tập 1: HĐ nhóm - Gọi HS đọc bài văn Cây chuối mẹ và - 2 học sinh đọc nối tiếp nội dung bài 1. các câu hỏi cuối bài - Tổ chức cho HS thảo luận - Các nhóm thảo luận - Trình bày kết quả - Đại diện lên trình bày. + Cây chuối trong bài được miêu tả + Từng thời kì phát triển của cây: cây theo trình tự nào? chuối con chuối to cây chuối mẹ. + Còn có thể tả cây chuối theo trình tự + Còn có thể tả cây chuối theo trình tự nào nữa? tả từ bao quát đến chi tiết từng bộ phận. + Cây chuối đã được tả theo cảm nhận + Cây chuối trong bài được tả theo ấn của giác quan nào? tượng của thị giác (thấy hình dáng của cây, lá, hoa... ). + Còn có thể quan sát cây bằng những + Để tả cây chuối ngoài việc quan sát giác quan nào nữa? bằng mắt, còn có thể quan sát cây chuối bằng xúc giác, thính giác (để tả tiếng khua của tàu chuối mỗi khi gió thổi ), vị giác (để tả vị chát của quả chuối xanh, vị ngọt của trái chuối chín), khứu giác (để tả mùi thơm của chuối chín....) + Hình ảnh so sánh? + Tàu lá nhỏ xanh lơ, dài như lưỡi mác đâm thẳng lên trời; Các tàu lá ngả ra mọi phía như những cái quạt lớn; Cái hoa thập thò, hoe hoe đỏ như một mầm lửa non... + Hình ảnh nhân hoá. + Nó là cây chuối to, đĩnh đạc; chưa bao lâu nó đã nhanh chóng thành mẹ; cổ cây chuối mẹ mập tròn, rụt lại. Vài chiếc lá ngắn cũn cỡn, lấp ló hiện ra đánh động cho mọi người biết - Giáo viên nhấn mạnh Tác giả đã nhân hoá cây chuối bằng cách gắn cho cây chuối những từ ngữ: + Chỉ đặc điểm, phẩm chất của người: đĩnh đạc, thành mẹ, hơn hớn, bận, khẽ khàng. + Chỉ hoạt động của người: đánh động cho mọi người biết, đưa, đành để mặc. + Chỉ những bộ phận đặc trưng của người: cổ, nách. Bài tập 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - Đọc yêu cầu bài. - GV lưu ý cho HS: chỉ viết một đoạn văn ngắn, chọn tả một bộ phận của cây: lá hoặc hoa, quả, rễ, thân. - Yêu cầu HS giới thiệu về bộ phận của - HS nối tiếp nhau giới thiệu cây mình định tả. - Muốn viết được đoạn văn hay cần lưu - Phải có câu mở đoạn, kết đoạn, biết ý điều gì? sử dụng các biện pháp nghệ thuật so sánh, nhân hóa để miêu tả. - Giáo viên giới thiệu tranh, ảnh hoặc - HS quan sát vật thật. - GV yêu cầu HS làm bài. Nhắc HS khi - HS làm bài, 1 HS làm bài vào bảng tả, có thể chọn cách miêu tả khái quát nhóm rồi tả chi tiết hoặc tả sự biến đổi của bộ phận đó theo thời gian. - Trình bày kết quả - HS làm bảng nhóm đọc bài làm - GV nhận xét chữa bài - Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn - Một số học sinh đọc đoạn văn đã viết. - GV cùng HS nhận xét, bổ sung 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Chia sẻ với mọi người cấu tạo của bài - HS nghe và thực hiện văn tả cây cối. - Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh lại - HS nghe và thực hiện đoạn văn tả một bộ phận của cây, viết lại vào vở; chuẩn bị viết bài văn tả cây cối trong tiết học tới. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _________________________________________________ Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết tính vận tốc, quãng đường, thời gian. - HS làm bài 2, bài 3, bài 4. *Góp phần phát triển các năng lực và phẩm chất: - Năng lực: Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Phẩm chất: Yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: bảng nhóm HS . - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho HS hát - HS hát - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Biết tính vận tốc, quãng đường, thời gian. - Biết giải bài toán chuyển động ngược chiều trong cùng một thời gian. - HS làm bài 1, bài 2. * Cách tiến hành: Bài 2: - HS đọc đề bài, thảo luận: - HS đọc đề. + Muốn tính quãng đường ta làm thế - Muốn tính quãng đường ta lấy vận tốc nào ? nhân với thời gian - Yêu cầu HS tự làm bài - HS làm vở, 1 HS làm bảng lớp, chia - GV nhận xét , kết luận sẻ Giải Thời gian đi của ca nô là : 11 giờ 15 phút – 7 giờ 30phút= 3giờ 45phút 3 giờ 45 phút = 3,75 giờ Quãng đường đi được của ca nô là : 12 x 3,75 =45(km) Đáp số : 45km Bài 3: - Cho HS đọc bài, tóm tắt bài toán - HS thảo luận nhóm đôi nêu cách giải - HS đọc bài, tóm tắt bài toán bài toán - HS chia sẻ cách giải bài toán - GV quan sát, hướng dẫn HS nếu cần - Đại diện HS trình bày bài. thiết. Bài giải * Cách 1: 15km = 15 000m Vận tốc chạy của ngựa là: 15000 : 20 = 750 (m/phút) * Cách 2: Vận tốc chạy của ngựa là: 15 : 20 = 0,75(km/phút) 0,75km/phút = 750m/phút 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Về nhà tính thời gian đi học từ nhà HS nghe và thực hiện đến trường của em khi biết vận tốc và quãng đường -Nhận xét tiết học HS nghe và thực hiện. -Dănh HS ghi nhớ công thức tính vận tộc, quãng đường và thời gian của 1 chuyển động đều. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ______________________________________________ Lịch sử LỄ KÍ HIỆP ĐỊNH PA-RI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết ngày 27- 1 - 1973 Mĩ buộc phải kí Hiệp định Pa - ri chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam. + Những điểm cơ bản của Hiệp định: Mĩ phải tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam; rút toàn bộ quân Mĩ và quân đồng minh ra khỏi Việt Nam; chấm dứt dính líu về quân sự ở Việt Nam; có trách nhiệm hàn gắn vết thương chiến tranh ở Việt Nam. + ý nghĩa Hiệp định Pa - ri: Đế quốc Mĩ buộc phải rút quân khỏi Việt Nam, tạo điều kiện thuận lợi để nhân dân ta tiến tới giành thắng lợi hoàn toàn. - HS năng khiếu: Biết lí do Mĩ phải kí Hiệp định Pa - ri về chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam: thất bại nặng nề ở cả hai miền Nam - Bắc trong năm 1972. *Góp phần hình thành và phát triển các năng lực và phẩm chất: - Năng lực: Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn. - Phẩm chất: GD tinh thần yêu nước, lòng tự hào dân tộc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Ảnh tư liệu, hình minh hoạ SGK. - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Hỏi nhanh, đáp - HS chơi trò chơi đúng" : Tại sao Mĩ ném bom nhằm huỷ diệt Hà Nội?(Mỗi HS chỉ nêu một nguyên nhân) - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút) * Mục tiêu: Biết ngày 27- 1 - 1973 Mĩ buộc phải kí Hiệp định Pa - ri chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam. * Cách tiến hành: Hoạt động1: Vì sao Mĩ phải kí hiệp định Pa- ri? Khung cảnh lễ kí hiệp định - HS thảo luận nhóm, báo cáo trước lớp Pa- ri - Nêu nguyên nhân dẫn đến sự kéo dài - Sau những đòn bất ngờ, choáng váng của hội nghị Pa-ri? trong tết Mậu thân 1968, Mĩ buộc phải thương lượng với hai đoàn đại biểu của ta. Nhưng với dã tâm tiếp tục xâm chiếm nước ta, Mĩ tìm cách trì hoãn, không chịu kí hiệp định. Cuộc đàm phán về chấm dứt chiến tranh Việt Nam kéo dài nhiều năm. - Tại sao vào thời điểm sau năm 1972, - Chỉ sau những thất bại nặng nề ở hai Mĩ phải kí hiệp định Pa- ri? miền Bắc, Nam trong năm 1972, Mĩ mới buộc phải kí hiệp định Pa-ri về chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình. - Lễ kí hiệp định Pa-ri được diễn ra vào - Được diễn ra tại thủ đô Pa- ri, thủ đô thời gian nào, ở đâu? nước Pháp vào ngày 27-1-1973. - Trước kí hiệp định Pa- ri, ta đã có - Trước kí hiệp định Pa- ri ta đã có hiệp hiệp định nào, ở đâu, bao giờ? định Giơ - ne-vơ (Thuỵ Sĩ) Vào ngày 21-7-1974 Hoạt động 2: Nội dung cơ bản và ý - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo nghĩa của hiệp định Pa- ri luận - Hãy thuật lại diễn biến kí kết hiệp - Đại diện HS trong nhóm thuật lại định Pa-ri trước lớp - Phân biệt cờ đỏ sao vàng với cờ nửa - Cờ đỏ sao vàng : cờ Tổ quốc đỏ, nửa xanh giữa có ngôi sao vàng? - Cờ nửa đỏ, nửa xanh: cờ của Mặt trận dân tộc dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam trong thời kì chống Mĩ cứu nước. Ý nghĩa lịch sử của hiệp định Pa-ri về Việt Nam - Nêu ý nghĩa lịch sử của hiệp dịnh Pa- + Đế quốc Mĩ thừa nhận sự thất bại ở ri về Việt Nam. Miền Nam. + Đánh dấu một thắng lợi lịch sử mang tính chiến lược: Đế quốc Mĩ phải rút quân khỏi Miền Nam Việt Nam. 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - GV chốt lại ND bài - HS nghe - Nhận xét giờ học,giao bài về nhà. - HS nghe và thực hiện - Tìm hiểu thêm nội dung của hiệp định - HS nghe và thực hiện Pa-ri về Việt Nam. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _____________________________________________________ BUỔI CHIỀU Luyện từ và câu LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG TỪ NGỮ NỐI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Phát triển các năng lực đặc thù: - Hiểu thế nào là liên kết câu bằng phép nối, tác dụng của phép nối. - Hiểu và nhận biết được những từ ngữ dùng để nối các câu và bước đầu biết sử dụng các từ ngữ nối để liên kết câu, thực hiện được yêu cầu của các BT ở mục III.BT1 chỉ tìm tữ ngữ nối ở 3 đoạn đầu hoặc 4 đoạn cuối. 2.Góp phần phát triển các năng lực và phẩm chất: - Năng lực: Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, bảng nhóm - Học sinh: Vở viết, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" nêu - HS chơi lại các câu ca dao, tục ngữ, câu thơ trong BT2- tiết trước. - GV nhận xét, đánh giá - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút) *Mục tiêu: Hiểu thế nào là liên kết câu bằng phép nối, tác dụng của phép nối. *Cách tiến hành: *Nhận xét: Bài 1: HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - 1 HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm lại. - Yêu cầu HS làm bài theo cặp, thảo - HS làm bài theo cặp, chia sẻ kết quả luận theo câu hỏi: + Mỗi từ ngữ được in đậm trong đoạn + Từ hoặc có tác dụng nối từ em bé với văn có tác dụng gì? từ chú mèo trong câu 1. + Cụm từ vì vậy có tác dụng nối câu 1 với câu 2 - GVKL: Cụm từ vì vậy ở ví dụ nêu trên có tác dụng liên kết các câu trong đoạn văn với nhau. Nó được gọi là từ nối. Bài 2: HĐ cá nhân + Em hãy tìm thêm những từ ngữ mà - HS làm bài cá nhân và chia sẻ trước lớp em biết có tác dụng giống như cụm từ + Các từ ngữ : tuy nhiên, mặc dù, nhưng, vì vậy ở đoạn văn trên? thậm chí, cuối cùng, ngoài ra, mặt khác, - GV nói: Những từ ngữ có tác dụng đồng thời, nối các câu trong bài được gọi là từ nối. Ghi nhớ - GV hướng dẫn HS rút ra ghi nhớ - 3 HS đọc ghi nhớ của bài. - HS đọc thuộc lòng - Gọi HS đọc Ghi nhớ. - Cho HS tự nêu VD để nhấn mạnh nội dung ghi nhớ. - Nêu ví dụ minh họa 3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút) *Mục tiêu: : Hiểu và nhận biết được những từ ngữ dùng để nối các câu và bước đầu biết sử dụng các từ ngữ nối để liên kết câu, thực hiện được yêu cầu của các BT ở mục III.BT1 chỉ tìm tữ ngữ nối ở 3 đoạn đầu hoặc 4 đoạn cuối. *Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc đề bài. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài tập - HS làm việc cá nhân. 2 HS làm bài vào - GV nhắc HS đánh số thứ tự các câu bảng nhóm văn; dãy ngoài tìm từ ngữ nối ở 3 đoạn đầu, dãy trong tìm từ ngữ nối ở 4 đoạn cuối, chú ý tìm QHT hoặc từ ngữ thể hiện MQH giữa các đoạn. - Trình bày kết quả - HS làm bài vào bảng nhóm gắn bài lên bảng, trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét, kết luận lời Lời giải: giải đúng. + Đoạn 1 : từ nhưng nối câu 3 với câu 2 + Đoạn 2 : từ vì thế ( ở câu 4 ) nối đoạn 2 với đoạn 1; từ rồi nối câu 5 với câu 4. + Đoạn 3: từ nhưng (ở câu 6) nối đoạn 3 với đoạn 2; từ rồi nối câu 7 với câu 6. + Đoạn 4 : từ đến ( ở câu 8 ) nối đoạn 4 với đoạn 3. + Đoạn 5 : từ đến nối câu 11 vớicâu 9,10; từ sang đến nối câu 12 với các câu 9, 10, 11. + Đoạn 6: từ mãi đến nối câu 14 với câu 13. + Đoạn 7 : từ đến khi (ở câu 15) nối câu 15 với câu 16, nối đoạn 7 với đoạn 6. Từ rồi nối câu 16 với câu 15. Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu và mẩu chuyện - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. Cả lớp đọc thầm. - Yêu cầu HS tự làm bài. - HS làm việc cá nhân - Gọi HS nêu từ dùng sai và từ thay - Nối tiếp nhau phát biểu. thế. - GV ghi bảng các từ thay thế HS tìm - Lời giải: được + Dùng từ nhưng để nối là không đúng. - GV nhận xét chữa bài + Phải thay từ nhưng bằng vậy, vậy thì, thế thì, nếu thế thì. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - GV nhận xét tiết học. Khen những - HS nghe HS học tốt - Chia sẻ với mọi người về cách sử - HS nghe và thực hiện dụng các từ ngữ nối để liên kết câu - Về nhà viết một đoạn văn ngắn từ 5 - HS nghe và thực hiện -7 câu có sử dụng các từ ngữ nối để liên kết câu. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ______________________________________________ Khoa học SỰ NUÔI CON VÀ DẠY CON CỦA MỘT SỐ LOÀI THÚ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nêu được ví dụ về sự nuôi và dạy con của một số loài thú (hổ, hươu). - Giáo dục HS biết bảo vệ các loài thú quý hiếm. * Góp phần hình thành và phát triển các năng lực và phẩm chất: - Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. - Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK. Hình ảnh thông tin minh hoạ - HS : SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên": Kể - HS chơi tên các loài thú(Mỗi HS kể tên 1 loài thú) - Gv nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút) * Mục tiêu: Nêu được ví dụ về sự nuôi và dạy con của một số loài thú (hổ, hươu). * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận - Nhóm trưởng điều khiển nhóm - Nhiệm vụ các nhóm là QS và tìm câu - HS các tổ quan sát hình và thảo luận trả lời cho các câu hỏi trong SGK các câu hỏi trong SGK trang 1222, 123 trang 122, 123. - Tìm hiểu về hổ: + Hổ thường sinh sản vào mùa nào? + Thường sinh sản vào mùa xuân và mùa hạ + Vì sao hổ mẹ không rời hổ con suốt + Vì khi đó hổ con rất yếu ớt cả tuần đầu trong khi sinh? + Khi nào hổ mẹ dạy con săn mồi? + Hổ con đựoc 2 tháng tuổi thì hổ mẹ dạy con săn mồi. + Khi nào hổ con có thể sống độc lập? + Từ một năm rưỡi đến 2 năm tuổi, hổ con có thể sống độc lập + Hình 1a chụp cảnh gì? + Hình 1a chụp cảnh hổ mẹ đang nhẹ nhàng tiến đến gần con mồi. + Hình 2a chụp cảnh gì? + Hình 2a chụp cảnh hổ con nằm phục xuống đất để quan sát hổ mẹ săn mồi. - Câu hỏi cho nhóm tìm hiểu về hươu + Hươu ăn gì để sống ? + Hươu ăn cỏ, lá cây để sống. + Hươu sống theo bầy đàn hay theo + Hươu sống theo bầy đàn. cặp? + Hươu thường bị những loài thú nào + Hươu thường bị những loài thú như ăn thịt? hổ, báo, sư tử ăn thịt + Hươu đẻ mỗi lứa mấy con? + Mỗi lứa hươu đẻ một con. + Hươu con mới sinh biết làm gì? + Hươu con mới sinh đã biết đi và bú mẹ. + Tại sao mới khoảng 20 ngày tuổi, + Khi hươu con được 20 ngày tuổi thì hươu mẹ đã dạy con chạy? bố mẹ dạy hươu con chạy. Vì hươu là loài động vật thường bị các loài động vật khác như hổ, báo sư tử đuổi bắt ăn thịt. Vũ khí tự vệ duy nhất của hươu là sừng. Do vậy chạy là cách tốt nhất + Hình 2 chụp ảnh gì ? của hươu đối với kẻ thù. - GV chỉ lại hình và giải thích thêm. + Hình 2 chụp ảnh hươu con đang tập - Nhận xét nhóm hoạt động tích cực chạy. Hoạt đông 2: Trò chơi: “nào ta cùng đi săn” - HS diễn tả lại các hoạt động dạy và - Các tổ chia 2 nhóm lớn để cùng chơi thực hành các kĩ năng đó của thú mẹ trò sắm vai với thú con: Một bên là hổ, 1 bên là hươu. - Trong khi HS chơi, GV có thể quan sát và hỗ trợ. 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Về nhà tìm hiểu cách nuôi con của - HS nghe và thực hiện các con vật nuôi ở nhà em. - Nếu nhà em có vật nuôi, hãy tham gia chăm sóc chúng. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Thể dục MÔN TH THAO T CHN. TRÒ CHƠI: HOÀNG ANH, HOÀNG YN I. Yêu cu cn đt. 1. Kin thc: -Tâng cu và chuyn cu. Trò chơi “ Hoàng anh, Hoàng yn”. Vai trò và nhu cu dinh dưng đi vi cơ th 2. V năng lc: Bài hc góp phn hình thành, phát trin năng lc v. - Thc hin đưc đng tác tâng cu và chuyn cu. Bit phân công, trao đi, hp tác trong nhóm đ thc hin các đng tác trong bài hc, trò chơi vn đng b tr môn hc, ch đng trong vic tip nhn kin thc và tp luyn.Bit vai trò và nhu cu dinh dưng đi vi cơ th 3. V phm cht: Bài hc góp phn bi dưng cho hc sinh các phm cht. - Đoàn kt, nghiêm túc, tích cc trong tp luyn và hot đng tp th. - Tích cc tham gia các trò chơi vn đng, có trách nhim trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tp luyn TDTT. II. Đa đim – phương tin + Sân Tp: Sch s và an toàn. + Giáo viên chun b: cu, c, còi, và dng c phc v tp luyn cho Hs. + Hc sinh chun b: Giày tp hoc dép quai hu. III. Tin trình dy hc Hot đng ca giáo viên Hot đng ca hc sinh 1. Khi đng. Mc tiêu:Kích thích cơ th t trng thái ngh ngơi chuyn dn sang trng thái hot đng. Đng thi cũng nâng dn cưng đ hot đng, giúp cơ th thích ng vi khi lưng, áp lc cưng đ trong tp luyn và thi đu . Cách tin hành: Nhn lp - GVHD cán s tp trung lp, - Gv nhn lp, thăm hi sc khe hc sinh đim s, báo cáo sĩ s, tình hình ph bin ni dung, yêu cu gi hc. cho lp. Gv nhn xét. Hs. Khi đng Lp trưng làm mu, Hs thc - GVHD HS xoay các khp: C tay, c chân, hin theo. vai, hông, gi,..., 2lx8n/ đng tác. Hs chơi TC theo hưng dn ca - Ép ngang, ép dc, 2lx8n/ Gv. -- Hưng dn chơi Trò chơi “đi tìm cơ s” - Cán s lp điu khin cho Hs nhn xét. Tuyên dương. chơi. Gv theo dõi, - GV dn dt vào bài mi 2. Khám phá.(17 – 18’) Mc tiêu: HS thc hin tt đng tác tâng cu và chuyn cu. Trò chơi “ Hoàng Anh, Hoàng Yn”. Vai trò và nhu cu dinh dưng đi vi cơ th - Cách tin hành: 1.HĐ 1 hình thành kin thc mi. GV điu khin c lp thc hin - Đi hình tp luyn đng lot. - Tâng cu bng đùi, mu bàn chân - Chuyn cu - Nêu nhng sai thưng mc và cách khc phc cho HS khi thc hin đng tác. GV nêu đng tác đ HS bit HS chú ý quan sát. - Khi làm mu GV kt hp nêu đim cơ Hc sinh lng nghe và thc hin bn, trong tâm ca đng tác đ HS d nh. theo khu lnh Đi hình HS quan sát GV làm mu - GV quan sát, ch dn HS thc hin nhm đng tác. đáp ng yêu cu đt. - HS quan sát lng nghe GV ch dn, nhn xét đ vn dng vào tp luyn 3. Luyn tp Mc tiêu:Giúp hc sinh nm chc đng tác hơn và tăng lưng vn đng Cách tin hành: +Tp đng lot - Hc sinh tp luyn theo khu vc - Gv hưng dn cho Hs c lp thc hin (1 . - 2 ln) - Gv y/c cán s lp lên điu khin. (1 - 2 - Nhóm trưng điu hành các bn ln) thc hin - Gv quan sát, sa sai cho Hs. - Hs tp theo hưng dn ca t - Gv nhn xét, tuyên dương. (nhóm) trưng. + Tp theo t (nhóm). (1 - 2 ln) ĐH tp luyn theo t. - Y,c T trưng cho các bn luyn tp theo khu vc. - Gv quan sát và sa sai cho Hs các t (nhóm). - GV nhn xét, tuyên dương t (nhóm) tp -Đi hình luyn tp theo cp đôi tt. ĐH tp luyn theo t (nhóm) Trò chơi: Hoàng Anh, Hoàng Yn GV gi tên trò chơi và hưng dn hc sinh Hc sinh chơi đúng lut chơi chơi 4. Kt thúc (4 – 5’) Mc tiêu: Giúp nhp tim ca ngưi tp giãm t t cho đn khi tr v mc bình thưng. Các mch máu s co li mc bình thưng và áp sut máu s tr li mc bình thưng Cách tin hành: *Vn dng:Em hày nêu tên và thc hin Tr li đng tác đã hc - - HS tr li và thc hin đng tác GVNX - Tuyên dương. trưc lp. *Th lng cơ toàn thân: - HS nhc li kin thc đã hc. Gv hưng dn Hs thc hin th lng tay, - Vn dng các kin thc đã hc chân, đm lưng cho bn. (2l x 8n)/ đng tác. vào các hot đng trong và ngoài * Nhn xét, đánh giá chung ca bui hc. nhà trưng - Nhn xét kt qu, ý thc, thái đ hc ca - VN ôn bài và chun b bài sau. Hs Hưng dn Hs t ôn nhà IV. Điu chnh sau bài dy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... _________________________________________________ Thứ Ba, ngày 28 tháng năm 2023 Tập làm văn TẢ CÂY CỐI (Kiểm tra viết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nắm được cấu tạo bài văn tả cây cối. - Viết được một bài văn tả cây cối đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết bài), đúng yêu cầu đề bài; dùng từ, đặt câu đúng, diễn đạt rõ ý. - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tranh vẽ hoặc ảnh chụp một số cây cối - HS : SGK, vở viết (giấy kiểm tra) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho cả lớp hát 1 bài - HS hát - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS - GV nhận xét, đánh giá - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: Viết được một bài văn tả cây cối đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết bài), đúng yêu cầu đề bài; dùng từ, đặt câu đúng, diễn đạt rõ ý. * Cách tiến hành: * Hướng dẫn HS làm bài - 1 HS đọc 3 đề bài trong SGK. Cả - GV nêu đề bài. lớp đọc thầm. - Yêu cầu HS chọn một trong các đề bài đã cho. - Nhiều HS nói về đề văn em chọn. - Yêu cầu HS đọc gợi ý - GV lưu ý HS: Em đã quan sát, viết đoạn văn tả một bộ phận của cây. Từ - 1 HS đọc gợi ý (Tìm ý cho bài văn). các kĩ năng đó, em hãy viết thành một bài văn tả cây cối hoàn chỉnh. Cả lớp đọc thầm theo. * HS làm bài - Yêu cầu HS làm bài - GV quan sát uốn nắn tư thế ngồi của HS - Cả lớp làm bài vào vở - GV giúp đỡ HS yếu * Thu bài 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - GV nhận xét tiết làm bài của HS. - HS nghe và thực hiện - Yêu cầu HS về nhà đọc trước nội dung tiết 1 của tuần Ôn tập và kiểm tra Tuần 28 - Về nhà chọn một loài cây khác để tả - HS nghe và thực hiện cho hay hơn. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết tính vận tốc, quãng đường, thời gian. *Góp phần phát triển các năng lực và phẩm chất: - Năng lực: Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Phẩm chất Yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ, bảng nhóm - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" nêu - HS chơi trò chơi cách tính vận tốc, quãng đường, thời gian của chuyển động đều. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Biết giải bài toán chuyển động cùng chiều. - Biết tính vận tốc, quãng đường, thời gian. - HS làm bài 1, bài 2 (làm bài 2 trước bài 1a). * Cách tiến hành: Bài 1 (BT2-SGK): HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc đề bài, thảo luận cặp đôi: - Học sinh đọc bài tập, làm bài cặp đôi + Muốn tính quãng đường ta làm thế - Ta lấy vận tốc nhân với thời gian nào? - Yêu cầu HS tự làm bài, chia sẻ - Học sinh làm vào vở, 1 HS làm bài trên bảng lớp sau đó chia sẻ: - Giáo viên nhận xét kết luận Giải Quãng đường báo gấm chạy được là: 1 120 x = 4,8 (km) 25 Đáp số: 4,8 km Bài 2: Một xe máy xuất phát từ A lúc 7 giờ E đến B lúc 8 giờ 45 phút, giữa đường HS thảo luận nhóm nêu cách giải nghỉ 15 phút. Vận tốc xe máy đi là 45 Đại diện các nhóm nêu cách giải bài km/ giờ. Tính quãng đường xe máy đã toán. đi? HS hoàn thành bài. HS chữa bài HS nhận xét - HS thảo luận nhóm nêu cách giải bài -GV nhận xét toán. Bài 3: Một xe ô tô đi từ A và đến B lúc 9 giờ 30 phút. Biết quãng đường -HS các nhóm chia sẻ cách giải. AB dài 120km, vận tốc xe ô tô đi là - HS làm bài 60km/giờ. Hỏi xe ô tô xuất phát từ lúc -HS nhận xét mấy giờ? -GV nhận xét 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Nêu các bước giải của bài toán - HS nêu: chuyển động cùng chiều đuổi kịp + B1: Tìm hiệu vận tốc (v1 - v2) nhau? + B2: Tìm thời gian để đuổi kịp nhau s : (v1 - v2) - Chia sẻ với mọi người cách giải dạng - HS nghe và thực hiện toán trên và vận dụng vào thực tế cuộc sống. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ___________________________________________________ Tiếng Việt ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II ( Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Phát triển các năng lực đặc thù: - Nắm được các kiểu cấu tạo câu để điền đúng bảng tổng kết (BT2). - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. 2.Góp phần phát triển các năng lực và phẩm chất: - Năng lực: Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: GD học sinh tình yêu quê hương, đất nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ kẻ bảng tổng kết “Các kiểu cấu tạo câu” (BT1); bảng nhóm.Phiếu học tập để HS bắt thăm. - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Hộp quà bí - HS chơi trò chơi mật" đọc và trả lời câu hỏi trong bài "Đất nước" - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. - Nắm được các kiểu cấu tạo câu để điền đúng bảng tổng kết (BT2). * Cách tiến hành: Bài 1: Ôn luyện tập đọc và HTL - Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc - Lần lượt từng HS bắt thăm bài (5 HS) về chỗ chuẩn bị. - Yêu cầu HS đọc bài gắp thăm được - HS trả lời và trả lời 1 đến 2 câu hỏi về nội dung bài đọc. - GV nhận xét đánh giá. - HS nhận xét Bài 2: Tìm ví dụ để điền vào bảng tổng kết sau: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - 1 HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm. - Cho HS thảo luận cặp đôi theo câu - Nhóm trưởng điều khiển nhóm hỏi: + Bài tập yêu cầu làm gì ? + Bài tập yêu cầu tìm ví dụ minh hoạ cho từng kiểu câu (câu đơn và câu ghép) - Thế nào là câu đơn? Câu ghép ? - HS nêu. - Có những loại câu ghép nào ? + Câu ghép không dùng từ nối + Câu ghép dùng từ nối - HS làm bài vào vở, 1 HS đại diện - Yêu cầu HS nhận xét bài bạn trên làm bài bảng lớp. bảng - HS nhận xét, chia sẻ - Giáo viên nhận xét chữa bài. 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Câu văn dưới đây là câu đơn hay câu - HS nêu: câu ghép ghép: Trời rải mây trắng nhạt, biểm mơ màng dịu hơi sương. - Về nhà luyện tập viết đoạn văn có sử - HS nghe và thực hiện dụng các câu ghép được nối với nhau bằng các cách đã được học. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _____________________________________________________________ Thứ Tư, ngày 29 tháng 3 năm 2023 Toán ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết đọc,viết, so sánh các số tự nhiên và dấu hiệu chia hết cho 2,3, 5, 9. - HS vận dụng kiến thức làm bài 1, bài 2, bài 3 (cột 1), bài 5. *Góp phần phát triển các năng lực và phẩm chất: - Năng lực: Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ, bảng nhóm - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" nêu - HS chơi trò chơi dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi vở - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Biết đọc,viết, so sánh các số tự nhiên và dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9. - HS vận dụng kiến thức làm bài 1, bài 2, bài 3 (cột 1), bài 5. * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài theo cặp đọc cho - HS làm bài nhóm đôi nhau nghe mỗi số rồi nêu giá trị của - HS chia sẻ chữ số 5 trong mỗi số đó. - GV nhận xét, kết luận Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Viết số thích hợp vào chỗ chấm để có: - Yêu cầu HS làm bài cá nhân - Cả lớp làm vào vở, 1 HS chia sẻ kết - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. Yêu quả: cầu HS nêu cách tìm a, Ba số tự nhiên liên tiếp: 998 ; 999 ; 1000 7999 ; 8000 ; 8001 66665 ; 66666 ; 66667 b, Ba số chẵn liên tiếp: 98 ; 100 ; 102 996 ; 998 ; 1000 2998 ; 3000 ; 3002 c, Ba số lẻ liên tiếp: 77 ; 79 ; 81 299 ; 301 ; 303 1999 ; 2001 ; 2003 Bài 3(cột 1): HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc - Yêu cầu HS làm bài - HS cả lớp làm vào vở, 1HS lên bảng - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. làm bài, chia sẻ cách làm: 1000 > 997 6987 < 10 087 7500 : 10 = 750 Bài 5: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Tìm chữ số thích hợp để khi viết vào ô trống ta được: - Yêu cầu HS làm bài - HS cả lớp làm vào vở, sau đó chia sẻ - GV nhận xét, kết luận lời giải đúng kết quả a) 243; b) 207; c) 810; d) 465 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Cho HS nêu lại các dấu hiệu chia hết - HS nêu đã học - Về nhà tìm hiểu thêm các dấu hiệu - HS nghe và thực hiện. Chẳng hạn: chia hết cho một số khác, chẳng hạn + Những số có hai chữ số cuối tạo như dấu hiệu chia hết cho 4, 8 thành một số chia hết cho 4 thì số đó chia hết cho 4. + Những số có 3 chữ số cuối tạo thành một số chia hết cho 8 thì chia hết cho 8. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _____________________________________________________ Tiếng Việt ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Phát triển các năng lực đặc thù: - Tạo lập được câu ghép theo yêu cầu BT2. - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. - Yêu thích môn học. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực: Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: GD học sinh tình yêu quê hương, đất nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi ” Bắn tên”: - HS chơi trò chơi Kể tên các bài thơ đã học từ đầu học kì II đến nay - HS nghe - GV nhận xét - HS ghi vở - GV giới thiệu bài - ghi bảng 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. - Tạo lập được câu ghép theo yêu cầu BT2. * Cách tiến hành: Bài 1: Ôn luyện tập đọc và HTL - Cho HS lên bảng bắt thăm bài đọc - Từng HS lên bốc thăm chọn bài (xem lại 1- 2 phút) - Yêu cầu HS đọc bài bắt thăm được - HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc và trả lời 1 đến 2 câu hỏi về nội dung lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định bài đọc. trong phiếu - GV nhận xét đánh giá. Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - Dựa theo câu chuyện Chiếc đồng hồ, em hãy viết tiếp một vế câu vào chỗ trống để tạo câu ghép: - Yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS làm vào vở; 1 HS lên bảng làm sau đó chia sẻ cách làm - GV nhận xét, kết luận - HS nhận xét * Đáp án: a. Tuy máy móc của chiếc đồng hồ
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoi_5_tuan_28_nam_hoc_2022_2023_dang_thi_q.docx

