Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 28 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Quỳnh Nga

docx 39 trang Biện Quỳnh 02/08/2025 40
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 28 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Quỳnh Nga", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 28 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Quỳnh Nga

Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 28 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Quỳnh Nga
 TUẦN 28
 Thứ Hai, ngày 27 tháng 3 năm 2023
 Tập làm văn
 ÔN TẬP VỀ TẢ CÂY CỐI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Phát triển các năng lực đặc thù:
 - Biết được trình tự tả, tìm được các hình ảnh so sánh, nhân hoá tác giả đã sử 
dụng để tả cây chuối trong bài văn.
 - Viết được một đoạn văn ngắn tả một bộ phận của một cây quen thuộc. 
2.Góp phần hình thành và phát triển các năng lực:
 - Năng lực: Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 - Phẩm chất: Yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Bảng phụ, Tranh, ảnh hoặc vật thật
 - HS : Sách + vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
 - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" nêu - HS chơi trò chơi
 tên các loại cây mà em biết (Mỗi HS 
 chỉ nêu tên một loại cây)
 - GV nhận xét
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS mở vở
 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
 * Mục tiêu: 
 - Biết được trình tự tả, tìm được các hình ảnh so sánh, nhân hoá tác giả đã sử 
 dụng để tả cây chuối trong bài văn.
 - Viết được một đoạn văn ngắn tả một bộ phận của một cây quen thuộc. 
 * Cách tiến hành:
 Bài tập 1: HĐ nhóm 
 - Gọi HS đọc bài văn Cây chuối mẹ và - 2 học sinh đọc nối tiếp nội dung bài 1.
 các câu hỏi cuối bài
 - Tổ chức cho HS thảo luận - Các nhóm thảo luận
 - Trình bày kết quả - Đại diện lên trình bày.
 + Cây chuối trong bài được miêu tả + Từng thời kì phát triển của cây: cây 
 theo trình tự nào? chuối con  chuối to  cây chuối mẹ.
 + Còn có thể tả cây chuối theo trình tự + Còn có thể tả cây chuối theo trình tự 
 nào nữa? tả từ bao quát đến chi tiết từng bộ 
 phận.
 + Cây chuối đã được tả theo cảm nhận + Cây chuối trong bài được tả theo ấn
 của giác quan nào? tượng của thị giác (thấy hình dáng của 
 cây, lá, hoa... ).
 + Còn có thể quan sát cây bằng những + Để tả cây chuối ngoài việc quan sát 
 giác quan nào nữa? bằng mắt, còn có thể quan sát cây chuối bằng xúc giác, thính giác (để tả tiếng 
 khua của tàu chuối mỗi khi gió thổi ), 
 vị giác (để tả vị chát của quả chuối 
 xanh, vị ngọt của trái chuối chín), khứu 
 giác (để tả mùi thơm của chuối chín....)
+ Hình ảnh so sánh? + Tàu lá nhỏ xanh lơ, dài như lưỡi mác 
 đâm thẳng lên trời;
 Các tàu lá ngả ra mọi phía như những 
 cái quạt lớn; Cái hoa thập thò, hoe hoe 
 đỏ như một mầm lửa non...
+ Hình ảnh nhân hoá. + Nó là cây chuối to, đĩnh đạc; chưa 
 bao lâu nó đã nhanh chóng thành mẹ; 
 cổ cây chuối mẹ mập tròn, rụt lại. Vài 
 chiếc lá ngắn cũn cỡn, lấp ló hiện ra 
 đánh động cho mọi người biết 
- Giáo viên nhấn mạnh Tác giả đã nhân 
hoá cây chuối bằng cách gắn cho cây 
chuối những từ ngữ:
+ Chỉ đặc điểm, phẩm chất của người: 
đĩnh đạc, thành mẹ, hơn hớn, bận, khẽ 
khàng.
+ Chỉ hoạt động của người: đánh động 
cho mọi người biết, đưa, đành để mặc.
+ Chỉ những bộ phận đặc trưng của 
người: cổ, nách.
Bài tập 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - Đọc yêu cầu bài.
- GV lưu ý cho HS: chỉ viết một đoạn 
văn ngắn, chọn tả một bộ phận của cây: 
lá hoặc hoa, quả, rễ, thân.
- Yêu cầu HS giới thiệu về bộ phận của - HS nối tiếp nhau giới thiệu 
cây mình định tả.
- Muốn viết được đoạn văn hay cần lưu - Phải có câu mở đoạn, kết đoạn, biết 
ý điều gì? sử dụng các biện pháp nghệ thuật so 
 sánh, nhân hóa để miêu tả.
- Giáo viên giới thiệu tranh, ảnh hoặc - HS quan sát
vật thật.
- GV yêu cầu HS làm bài. Nhắc HS khi - HS làm bài, 1 HS làm bài vào bảng 
tả, có thể chọn cách miêu tả khái quát nhóm
rồi tả chi tiết hoặc tả sự biến đổi của bộ 
phận đó theo thời gian.
- Trình bày kết quả - HS làm bảng nhóm đọc bài làm 
- GV nhận xét chữa bài
- Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn - Một số học sinh đọc đoạn văn đã viết.
- GV cùng HS nhận xét, bổ sung 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - Chia sẻ với mọi người cấu tạo của bài - HS nghe và thực hiện
 văn tả cây cối.
 - Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh lại - HS nghe và thực hiện
 đoạn văn tả một bộ phận của cây, viết 
 lại vào vở; chuẩn bị viết bài văn tả cây 
 cối trong tiết học tới.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
..................................................................................................................................... 
 _________________________________________________
 Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Biết tính vận tốc, quãng đường, thời gian. 
 - HS làm bài 2, bài 3, bài 4.
 *Góp phần phát triển các năng lực và phẩm chất:
 - Năng lực: Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực 
giải quyết vấn đề và sáng tạo.
 - Phẩm chất: Yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: bảng nhóm HS .
 - HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
 - Cho HS hát - HS hát
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
 * Mục tiêu: 
 - Biết tính vận tốc, quãng đường, thời gian. 
 - Biết giải bài toán chuyển động ngược chiều trong cùng một thời gian.
 - HS làm bài 1, bài 2.
 * Cách tiến hành:
 Bài 2: 
 - HS đọc đề bài, thảo luận: - HS đọc đề.
 + Muốn tính quãng đường ta làm thế - Muốn tính quãng đường ta lấy vận tốc 
 nào ? nhân với thời gian 
 - Yêu cầu HS tự làm bài - HS làm vở, 1 HS làm bảng lớp, chia 
 - GV nhận xét , kết luận sẻ
 Giải 
 Thời gian đi của ca nô là :
 11 giờ 15 phút – 7 giờ 30phút= 3giờ 45phút
 3 giờ 45 phút = 3,75 giờ
 Quãng đường đi được của ca nô là :
 12 x 3,75 =45(km)
 Đáp số : 45km
 Bài 3: 
 - Cho HS đọc bài, tóm tắt bài toán 
 - HS thảo luận nhóm đôi nêu cách giải - HS đọc bài, tóm tắt bài toán 
 bài toán - HS chia sẻ cách giải bài toán
 - GV quan sát, hướng dẫn HS nếu cần - Đại diện HS trình bày bài.
 thiết.
 Bài giải
 * Cách 1:
 15km = 15 000m
 Vận tốc chạy của ngựa là:
 15000 : 20 = 750 (m/phút)
 * Cách 2:
 Vận tốc chạy của ngựa là:
 15 : 20 = 0,75(km/phút)
 0,75km/phút = 750m/phút
 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - Về nhà tính thời gian đi học từ nhà HS nghe và thực hiện
 đến trường của em khi biết vận tốc và 
 quãng đường
 -Nhận xét tiết học HS nghe và thực hiện.
 -Dănh HS ghi nhớ công thức tính vận 
 tộc, quãng đường và thời gian của 1 
 chuyển động đều.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 ______________________________________________
 Lịch sử
 LỄ KÍ HIỆP ĐỊNH PA-RI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Biết ngày 27- 1 - 1973 Mĩ buộc phải kí Hiệp định Pa - ri chấm dứt chiến 
tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam.
 + Những điểm cơ bản của Hiệp định: Mĩ phải tôn trọng độc lập, chủ quyền và 
toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam; rút toàn bộ quân Mĩ và quân đồng minh ra khỏi 
Việt Nam; chấm dứt dính líu về quân sự ở Việt Nam; có trách nhiệm hàn gắn vết 
thương chiến tranh ở Việt Nam.
 + ý nghĩa Hiệp định Pa - ri: Đế quốc Mĩ buộc phải rút quân khỏi Việt Nam, tạo 
điều kiện thuận lợi để nhân dân ta tiến tới giành thắng lợi hoàn toàn. - HS năng khiếu: Biết lí do Mĩ phải kí Hiệp định Pa - ri về chấm dứt chiến 
tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam: thất bại nặng nề ở cả hai miền Nam - Bắc trong 
năm 1972.
 *Góp phần hình thành và phát triển các năng lực và phẩm chất:
 - Năng lực: Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám 
phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn.
 - Phẩm chất: GD tinh thần yêu nước, lòng tự hào dân tộc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Ảnh tư liệu, hình minh hoạ SGK.
 - HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
 - Cho HS chơi trò chơi "Hỏi nhanh, đáp - HS chơi trò chơi
 đúng" : Tại sao Mĩ ném bom nhằm huỷ 
 diệt Hà Nội?(Mỗi HS chỉ nêu một 
 nguyên nhân)
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
 * Mục tiêu: Biết ngày 27- 1 - 1973 Mĩ buộc phải kí Hiệp định Pa - ri chấm dứt 
 chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam.
 * Cách tiến hành:
 Hoạt động1: Vì sao Mĩ phải kí hiệp 
 định Pa- ri? Khung cảnh lễ kí hiệp định - HS thảo luận nhóm, báo cáo trước lớp
 Pa- ri
 - Nêu nguyên nhân dẫn đến sự kéo dài - Sau những đòn bất ngờ, choáng váng 
 của hội nghị Pa-ri? trong tết Mậu thân 1968, Mĩ buộc phải 
 thương lượng với hai đoàn đại biểu của 
 ta. Nhưng với dã tâm tiếp tục xâm 
 chiếm nước ta, Mĩ tìm cách trì hoãn, 
 không chịu kí hiệp định. Cuộc đàm 
 phán về chấm dứt chiến tranh Việt 
 Nam kéo dài nhiều năm.
 - Tại sao vào thời điểm sau năm 1972, - Chỉ sau những thất bại nặng nề ở hai 
 Mĩ phải kí hiệp định Pa- ri? miền Bắc, Nam trong năm 1972, Mĩ 
 mới buộc phải kí hiệp định Pa-ri về 
 chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình.
 - Lễ kí hiệp định Pa-ri được diễn ra vào - Được diễn ra tại thủ đô Pa- ri, thủ đô 
 thời gian nào, ở đâu? nước Pháp vào ngày 27-1-1973.
 - Trước kí hiệp định Pa- ri, ta đã có - Trước kí hiệp định Pa- ri ta đã có hiệp 
 hiệp định nào, ở đâu, bao giờ? định Giơ - ne-vơ (Thuỵ Sĩ) Vào ngày 
 21-7-1974
 Hoạt động 2: Nội dung cơ bản và ý - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo nghĩa của hiệp định Pa- ri luận
 - Hãy thuật lại diễn biến kí kết hiệp - Đại diện HS trong nhóm thuật lại 
 định Pa-ri trước lớp
 - Phân biệt cờ đỏ sao vàng với cờ nửa - Cờ đỏ sao vàng : cờ Tổ quốc
 đỏ, nửa xanh giữa có ngôi sao vàng? - Cờ nửa đỏ, nửa xanh: cờ của Mặt trận 
 dân tộc dân tộc giải phóng miền Nam 
 Việt Nam trong thời kì chống Mĩ cứu 
 nước.
 Ý nghĩa lịch sử của hiệp định Pa-ri về 
 Việt Nam
 - Nêu ý nghĩa lịch sử của hiệp dịnh Pa- + Đế quốc Mĩ thừa nhận sự thất bại ở 
 ri về Việt Nam. Miền Nam.
 + Đánh dấu một thắng lợi lịch sử mang 
 tính chiến lược: Đế quốc Mĩ phải rút 
 quân khỏi Miền Nam Việt Nam. 
 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - GV chốt lại ND bài - HS nghe
 - Nhận xét giờ học,giao bài về nhà. - HS nghe và thực hiện
 - Tìm hiểu thêm nội dung của hiệp định - HS nghe và thực hiện
 Pa-ri về Việt Nam.
 ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 ..................................................................................................................................... 
 _____________________________________________________
 BUỔI CHIỀU
 Luyện từ và câu
 LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG TỪ NGỮ NỐI
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Phát triển các năng lực đặc thù:
 - Hiểu thế nào là liên kết câu bằng phép nối, tác dụng của phép nối. 
 - Hiểu và nhận biết được những từ ngữ dùng để nối các câu và bước đầu biết 
sử dụng các từ ngữ nối để liên kết câu, thực hiện được yêu cầu của các BT ở mục 
III.BT1 chỉ tìm tữ ngữ nối ở 3 đoạn đầu hoặc 4 đoạn cuối.
 2.Góp phần phát triển các năng lực và phẩm chất:
 - Năng lực: Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 - Phẩm chất: Yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, bảng nhóm
 - Học sinh: Vở viết, SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
 - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" nêu - HS chơi lại các câu ca dao, tục ngữ, câu thơ 
trong BT2- tiết trước.
- GV nhận xét, đánh giá - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
*Mục tiêu: Hiểu thế nào là liên kết câu bằng phép nối, tác dụng của phép nối. 
*Cách tiến hành:
 *Nhận xét:
Bài 1: HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài - 1 HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc 
 thầm lại.
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp, thảo - HS làm bài theo cặp, chia sẻ kết quả
luận theo câu hỏi:
+ Mỗi từ ngữ được in đậm trong đoạn + Từ hoặc có tác dụng nối từ em bé với 
văn có tác dụng gì? từ chú mèo trong câu 1.
 + Cụm từ vì vậy có tác dụng nối câu 1 
 với câu 2
- GVKL: Cụm từ vì vậy ở ví dụ nêu 
trên có tác dụng liên kết các câu trong 
đoạn văn với nhau. Nó được gọi là từ 
nối.
Bài 2: HĐ cá nhân
+ Em hãy tìm thêm những từ ngữ mà - HS làm bài cá nhân và chia sẻ trước lớp
em biết có tác dụng giống như cụm từ + Các từ ngữ : tuy nhiên, mặc dù, nhưng, 
vì vậy ở đoạn văn trên? thậm chí, cuối cùng, ngoài ra, mặt khác, 
- GV nói: Những từ ngữ có tác dụng đồng thời, 
nối các câu trong bài được gọi là từ 
nối.
Ghi nhớ
- GV hướng dẫn HS rút ra ghi nhớ - 3 HS đọc ghi nhớ
của bài. - HS đọc thuộc lòng
- Gọi HS đọc Ghi nhớ. - Cho HS tự nêu VD để nhấn mạnh nội 
 dung ghi nhớ.
- Nêu ví dụ minh họa
3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu: : Hiểu và nhận biết được những từ ngữ dùng để nối các câu và bước 
đầu biết sử dụng các từ ngữ nối để liên kết câu, thực hiện được yêu cầu của các 
BT ở mục III.BT1 chỉ tìm tữ ngữ nối ở 3 đoạn đầu hoặc 4 đoạn cuối.
*Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc đề bài. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài 
 tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài tập - HS làm việc cá nhân. 2 HS làm bài vào 
- GV nhắc HS đánh số thứ tự các câu bảng nhóm văn; dãy ngoài tìm từ ngữ nối ở 3 
 đoạn đầu, dãy trong tìm từ ngữ nối ở 
 4 đoạn cuối, chú ý tìm QHT hoặc từ 
 ngữ thể hiện MQH giữa các đoạn.
 - Trình bày kết quả - HS làm bài vào bảng nhóm gắn bài lên 
 bảng, trình bày. 
 - Cả lớp và GV nhận xét, kết luận lời Lời giải:
 giải đúng. + Đoạn 1 : từ nhưng nối câu 3 với câu 2
 + Đoạn 2 : từ vì thế ( ở câu 4 ) nối đoạn 2 
 với đoạn 1; từ rồi nối câu 5 với câu 4.
 + Đoạn 3: từ nhưng (ở câu 6) nối đoạn 3 
 với đoạn 2; từ rồi nối câu 7 với câu 6.
 + Đoạn 4 : từ đến ( ở câu 8 ) nối đoạn 4 
 với đoạn 3.
 + Đoạn 5 : từ đến nối câu 11 vớicâu 
 9,10; 
 từ sang đến nối câu 12 với các câu 9, 10, 
 11.
 + Đoạn 6: từ mãi đến nối câu 14 với câu 
 13.
 + Đoạn 7 : từ đến khi (ở câu 15) nối câu 
 15 với câu 16, nối đoạn 7 với đoạn 6. Từ 
 rồi nối câu 16 với câu 15.
 Bài 2: HĐ cá nhân 
 - Gọi HS đọc yêu cầu và mẩu chuyện - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. Cả lớp 
 đọc thầm.
 - Yêu cầu HS tự làm bài. - HS làm việc cá nhân
 - Gọi HS nêu từ dùng sai và từ thay - Nối tiếp nhau phát biểu.
 thế.
 - GV ghi bảng các từ thay thế HS tìm - Lời giải:
 được + Dùng từ nhưng để nối là không đúng. 
 - GV nhận xét chữa bài + Phải thay từ nhưng bằng vậy, vậy thì, 
 thế thì, nếu thế thì.
 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - GV nhận xét tiết học. Khen những - HS nghe
 HS học tốt
 - Chia sẻ với mọi người về cách sử - HS nghe và thực hiện
 dụng các từ ngữ nối để liên kết câu
 - Về nhà viết một đoạn văn ngắn từ 5 - HS nghe và thực hiện
 -7 câu có sử dụng các từ ngữ nối để 
 liên kết câu.
ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG .....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
..................................................................................................................................... 
 ______________________________________________
 Khoa học
 SỰ NUÔI CON VÀ DẠY CON CỦA MỘT SỐ LOÀI THÚ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Nêu được ví dụ về sự nuôi và dạy con của một số loài thú (hổ, hươu).
 - Giáo dục HS biết bảo vệ các loài thú quý hiếm.
 * Góp phần hình thành và phát triển các năng lực và phẩm chất:
 - Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự 
nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
 - Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: SGK. Hình ảnh thông tin minh hoạ
 - HS : SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
 - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên": Kể - HS chơi
 tên các loài thú(Mỗi HS kể tên 1 loài 
 thú) 
 - Gv nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
 * Mục tiêu: Nêu được ví dụ về sự nuôi và dạy con của một số loài thú (hổ, hươu). 
 * Cách tiến hành:
 Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận - Nhóm trưởng điều khiển nhóm
 - Nhiệm vụ các nhóm là QS và tìm câu - HS các tổ quan sát hình và thảo luận 
 trả lời cho các câu hỏi trong SGK các câu hỏi trong SGK trang 1222, 123
 trang 122, 123.
 - Tìm hiểu về hổ:
 + Hổ thường sinh sản vào mùa nào? + Thường sinh sản vào mùa xuân và 
 mùa hạ
 + Vì sao hổ mẹ không rời hổ con suốt + Vì khi đó hổ con rất yếu ớt
 cả tuần đầu trong khi sinh?
 + Khi nào hổ mẹ dạy con săn mồi? + Hổ con đựoc 2 tháng tuổi thì hổ mẹ 
 dạy con săn mồi. 
 + Khi nào hổ con có thể sống độc lập? + Từ một năm rưỡi đến 2 năm tuổi, hổ 
 con có thể sống độc lập
 + Hình 1a chụp cảnh gì? + Hình 1a chụp cảnh hổ mẹ đang nhẹ 
 nhàng tiến đến gần con mồi.
 + Hình 2a chụp cảnh gì? + Hình 2a chụp cảnh hổ con nằm phục 
 xuống đất để quan sát hổ mẹ săn mồi. - Câu hỏi cho nhóm tìm hiểu về hươu
 + Hươu ăn gì để sống ? + Hươu ăn cỏ, lá cây để sống. 
 + Hươu sống theo bầy đàn hay theo + Hươu sống theo bầy đàn.
 cặp?
 + Hươu thường bị những loài thú nào + Hươu thường bị những loài thú như 
 ăn thịt? hổ, báo, sư tử ăn thịt
 + Hươu đẻ mỗi lứa mấy con? + Mỗi lứa hươu đẻ một con. 
 + Hươu con mới sinh biết làm gì? + Hươu con mới sinh đã biết đi và bú 
 mẹ.
 + Tại sao mới khoảng 20 ngày tuổi, + Khi hươu con được 20 ngày tuổi thì 
 hươu mẹ đã dạy con chạy? bố mẹ dạy hươu con chạy. Vì hươu là 
 loài động vật thường bị các loài động 
 vật khác như hổ, báo sư tử đuổi bắt 
 ăn thịt. Vũ khí tự vệ duy nhất của hươu 
 là sừng. Do vậy chạy là cách tốt nhất 
 + Hình 2 chụp ảnh gì ? của hươu đối với kẻ thù.
 - GV chỉ lại hình và giải thích thêm. + Hình 2 chụp ảnh hươu con đang tập 
 - Nhận xét nhóm hoạt động tích cực chạy.
 Hoạt đông 2: Trò chơi: “nào ta cùng đi 
 săn”
 - HS diễn tả lại các hoạt động dạy và - Các tổ chia 2 nhóm lớn để cùng chơi 
 thực hành các kĩ năng đó của thú mẹ trò sắm vai
 với thú con: Một bên là hổ, 1 bên là 
 hươu.
 - Trong khi HS chơi, GV có thể quan 
 sát và hỗ trợ. 
 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - Về nhà tìm hiểu cách nuôi con của - HS nghe và thực hiện
 các con vật nuôi ở nhà em.
 - Nếu nhà em có vật nuôi, hãy tham gia 
 chăm sóc chúng.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 Thể dục
 MÔN TH￿ THAO T￿ CH￿N. TRÒ CHƠI: HOÀNG ANH, HOÀNG Y￿N
I. Yêu c￿u c￿n đ￿t. 
1. Ki￿n th￿c: 
-Tâng c￿u và chuy￿n c￿u. Trò chơi “ Hoàng anh, Hoàng y￿n”. Vai trò và nhu 
c￿u dinh dư￿ng đ￿i v￿i cơ th￿
2. V￿ năng l￿c: Bài h￿c góp ph￿n hình thành, phát tri￿n năng l￿c v￿. - Th￿c hi￿n đư￿c đ￿ng tác tâng c￿u và chuy￿n c￿u. Bi￿t phân công, trao đ￿i, 
h￿p tác trong nhóm đ￿ th￿c hi￿n các đ￿ng tác trong bài h￿c, trò chơi v￿n 
đ￿ng b￿ tr￿ môn h￿c, ch￿ đ￿ng trong vi￿c ti￿p nh￿n ki￿n th￿c và t￿p 
luy￿n.Bi￿t vai trò và nhu c￿u dinh dư￿ng đ￿i v￿i cơ th￿
3. V￿ ph￿m ch￿t: Bài h￿c góp ph￿n b￿i dư￿ng cho h￿c sinh các ph￿m ch￿t. 
- Đoàn k￿t, nghiêm túc, tích c￿c trong t￿p luy￿n và ho￿t đ￿ng t￿p th￿. 
- Tích c￿c tham gia các trò chơi v￿n đ￿ng, có trách nhi￿m trong khi chơi trò 
chơi và hình thành thói quen t￿p luy￿n TDTT. 
II. Đ￿a đi￿m – phương ti￿n 
+ Sân T￿p: S￿ch s￿ và an toàn.
+ Giáo viên chu￿n b￿: c￿u, c￿, còi, và d￿ng c￿ ph￿c v￿ t￿p luy￿n cho Hs.
+ H￿c sinh chu￿n b￿: Giày t￿p ho￿c dép quai h￿u. 
III. Ti￿n trình d￿y h￿c 
 Ho￿t đ￿ng c￿a giáo viên Ho￿t đ￿ng c￿a h￿c sinh
 1. Kh￿i đ￿ng.
M￿c tiêu:Kích thích cơ th￿ t￿ tr￿ng thái ngh￿ ngơi chuy￿n d￿n sang tr￿ng 
thái ho￿t đ￿ng. Đ￿ng th￿i cũng nâng d￿n cư￿ng đ￿ ho￿t đ￿ng, giúp cơ th￿ 
thích ￿ng v￿i kh￿i lư￿ng, áp l￿c cư￿ng đ￿ trong t￿p luy￿n và thi đ￿u . 
Cách ti￿n hành:
Nh￿n l￿p - GVHD cán s￿ t￿p trung l￿p, 
- Gv nh￿n l￿p, thăm h￿i s￿c kh￿e h￿c sinh đi￿m s￿, báo cáo sĩ s￿, tình hình 
ph￿ bi￿n n￿i dung, yêu c￿u gi￿ h￿c. cho l￿p. Gv nh￿n xét.
Hs.
 Kh￿i đ￿ng L￿p trư￿ng làm m￿u, Hs th￿c 
- GVHD HS xoay các kh￿p: C￿ tay, c￿ chân, hi￿n theo. 
vai, hông, g￿i,..., 2lx8n/ đ￿ng tác. Hs chơi TC theo hư￿ng d￿n c￿a 
- Ép ngang, ép d￿c, 2lx8n/ Gv. 
-- Hư￿ng d￿n chơi Trò chơi “đi tìm cơ s￿” - Cán s￿ l￿p đi￿u khi￿n cho Hs 
 nh￿n xét. Tuyên dương. chơi. Gv theo dõi, 
- GV d￿n d￿t vào bài m￿i
2. Khám phá.(17 – 18’) 
M￿c tiêu: HS th￿c hi￿n t￿t đ￿ng tác tâng c￿u và chuy￿n c￿u. Trò chơi 
“ Hoàng Anh, Hoàng Y￿n”. Vai trò và nhu c￿u dinh dư￿ng đ￿i v￿i cơ th￿
- Cách ti￿n hành:
1.HĐ 1 hình thành ki￿n th￿c m￿i. GV đi￿u khi￿n c￿ l￿p th￿c hi￿n
 - Đ￿i hình t￿p luy￿n đ￿ng lo￿t.
- Tâng c￿u b￿ng đùi, mu bàn chân
- Chuy￿n c￿u  - Nêu nh￿ng sai thư￿ng m￿c và cách kh￿c 
ph￿c cho HS khi th￿c hi￿n đ￿ng tác. 
 
 GV nêu đ￿ng tác đ￿ HS bi￿t HS chú ý quan 
sát. 
- Khi làm m￿u GV k￿t h￿p nêu đi￿m cơ H￿c sinh l￿ng nghe và th￿c hi￿n 
b￿n, trong tâm c￿a đ￿ng tác đ￿ HS d￿ nh￿. theo kh￿u l￿nh
 Đ￿i hình HS quan sát GV làm m￿u 
- GV quan sát, ch￿ d￿n HS th￿c hi￿n nh￿m đ￿ng tác.
đáp ￿ng yêu c￿u đ￿t. 
 
 
 
 
 - HS quan sát l￿ng nghe GV ch￿ 
 d￿n, nh￿n xét đ￿ v￿n d￿ng vào 
 t￿p luy￿n
3. Luy￿n t￿p 
M￿c tiêu:Giúp h￿c sinh n￿m ch￿c đ￿ng tác hơn và tăng lư￿ng v￿n đ￿ng 
Cách ti￿n hành:
+T￿p đ￿ng lo￿t - H￿c sinh t￿p luy￿n theo khu v￿c 
- Gv hư￿ng d￿n cho Hs c￿ l￿p th￿c hi￿n (1 .
- 2 l￿n) 
- Gv y/c cán s￿ l￿p lên đi￿u khi￿n. (1 - 2 - Nhóm trư￿ng đi￿u hành các b￿n 
l￿n) th￿c hi￿n
- Gv quan sát, s￿a sai cho Hs. - Hs t￿p theo hư￿ng d￿n c￿a t￿ 
- Gv nh￿n xét, tuyên dương. (nhóm) trư￿ng. 
+ T￿p theo t￿ (nhóm). (1 - 2 l￿n) ĐH t￿p luy￿n theo t￿.
- Y,c T￿ trư￿ng cho các b￿n luy￿n t￿p theo 
khu v￿c. 
- Gv quan sát và s￿a sai cho Hs các t￿ (nhóm). 
 
- GV nh￿n xét, tuyên dương t￿ (nhóm) t￿p 
 -Đ￿i hình luy￿n t￿p theo c￿p đôi
t￿t. 
 
ĐH t￿p luy￿n theo t￿ (nhóm) 
 
Trò chơi: Hoàng Anh, Hoàng Y￿n
  GV g￿i tên trò chơi và hư￿ng d￿n h￿c sinh H￿c sinh chơi đúng lu￿t chơi
chơi
4. K￿t thúc (4 – 5’) 
M￿c tiêu: Giúp nh￿p tim c￿a ngư￿i t￿p giãm t￿ t￿ cho đ￿n khi tr￿ v￿ m￿c 
bình thư￿ng. Các m￿ch máu s￿ co l￿i ￿ m￿c bình thư￿ng và áp su￿t máu s￿ 
tr￿ l￿i m￿c bình thư￿ng
Cách ti￿n hành:
*V￿n d￿ng:Em hày nêu tên và th￿c hi￿n Tr￿ l￿i
đ￿ng tác đã h￿c - - HS tr￿ l￿i và th￿c hi￿n đ￿ng tác 
 GVNX - Tuyên dương. trư￿c l￿p. 
*Th￿ l￿ng cơ toàn thân: - HS nh￿c l￿i ki￿n th￿c đã h￿c. 
Gv hư￿ng d￿n Hs th￿c hi￿n th￿ l￿ng tay, - V￿n d￿ng các ki￿n th￿c đã h￿c 
chân, đ￿m lưng cho b￿n. (2l x 8n)/ đ￿ng tác. vào các ho￿t đ￿ng trong và ngoài 
* Nh￿n xét, đánh giá chung c￿a bu￿i h￿c. nhà trư￿ng
- Nh￿n xét k￿t qu￿, ý th￿c, thái đ￿ h￿c c￿a - VN ôn bài và chu￿n b￿ bài sau. 
Hs 
Hư￿ng d￿n Hs t￿ ôn ￿ nhà 
IV. Đi￿u ch￿nh sau bài d￿y:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 _________________________________________________
 Thứ Ba, ngày 28 tháng năm 2023
 Tập làm văn
 TẢ CÂY CỐI
 (Kiểm tra viết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Nắm được cấu tạo bài văn tả cây cối.
 - Viết được một bài văn tả cây cối đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết bài), 
đúng yêu cầu đề bài; dùng từ, đặt câu đúng, diễn đạt rõ ý.
 - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 - Phẩm chất: Yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Tranh vẽ hoặc ảnh chụp một số cây cối
 - HS : SGK, vở viết (giấy kiểm tra)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
 - Cho cả lớp hát 1 bài - HS hát
 - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
 - GV nhận xét, đánh giá - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng 
 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
 * Mục tiêu: Viết được một bài văn tả cây cối đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết 
 bài), đúng yêu cầu đề bài; dùng từ, đặt câu đúng, diễn đạt rõ ý.
 * Cách tiến hành:
 * Hướng dẫn HS làm bài 
 - 1 HS đọc 3 đề bài trong SGK. Cả 
 - GV nêu đề bài. 
 lớp đọc thầm.
 - Yêu cầu HS chọn một trong các đề 
 bài đã cho. - Nhiều HS nói về đề văn em chọn.
 - Yêu cầu HS đọc gợi ý 
 - GV lưu ý HS: Em đã quan sát, viết 
 đoạn văn tả một bộ phận của cây. Từ - 1 HS đọc gợi ý (Tìm ý cho bài văn). 
 các kĩ năng đó, em hãy viết thành một 
 bài văn tả cây cối hoàn chỉnh. Cả lớp đọc thầm theo.
 * HS làm bài
 - Yêu cầu HS làm bài
 - GV quan sát uốn nắn tư thế ngồi của 
 HS
 - Cả lớp làm bài vào vở
 - GV giúp đỡ HS yếu
 * Thu bài
 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - GV nhận xét tiết làm bài của HS. - HS nghe và thực hiện
 - Yêu cầu HS về nhà đọc trước nội 
 dung tiết 1 của tuần Ôn tập và kiểm 
 tra Tuần 28
 - Về nhà chọn một loài cây khác để tả - HS nghe và thực hiện
 cho hay hơn.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Biết tính vận tốc, quãng đường, thời gian. 
 *Góp phần phát triển các năng lực và phẩm chất:
 - Năng lực: Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực 
giải quyết vấn đề và sáng tạo.
 - Phẩm chất Yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Bảng phụ, bảng nhóm
 - HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
 - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" nêu - HS chơi trò chơi
 cách tính vận tốc, quãng đường, thời 
 gian của chuyển động đều.
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
 * Mục tiêu: 
 - Biết giải bài toán chuyển động cùng chiều.
 - Biết tính vận tốc, quãng đường, thời gian.
 - HS làm bài 1, bài 2 (làm bài 2 trước bài 1a).
 * Cách tiến hành:
 Bài 1 (BT2-SGK): HĐ cặp đôi
 - Gọi HS đọc đề bài, thảo luận cặp đôi: - Học sinh đọc bài tập, làm bài cặp đôi
 + Muốn tính quãng đường ta làm thế - Ta lấy vận tốc nhân với thời gian
 nào?
 - Yêu cầu HS tự làm bài, chia sẻ - Học sinh làm vào vở, 1 HS làm bài 
 trên bảng lớp sau đó chia sẻ:
 - Giáo viên nhận xét kết luận Giải
 Quãng đường báo gấm chạy được là: 1
 120 x = 4,8 (km)
 25
 Đáp số: 4,8 km
 Bài 2:
 Một xe máy xuất phát từ A lúc 7 giờ E 
 đến B lúc 8 giờ 45 phút, giữa đường HS thảo luận nhóm nêu cách giải
 nghỉ 15 phút. Vận tốc xe máy đi là 45 Đại diện các nhóm nêu cách giải bài 
 km/ giờ. Tính quãng đường xe máy đã toán.
 đi? HS hoàn thành bài.
 HS chữa bài
 HS nhận xét
 - HS thảo luận nhóm nêu cách giải bài 
 -GV nhận xét toán.
 Bài 3: Một xe ô tô đi từ A và đến B 
 lúc 9 giờ 30 phút. Biết quãng đường -HS các nhóm chia sẻ cách giải.
 AB dài 120km, vận tốc xe ô tô đi là - HS làm bài
 60km/giờ. Hỏi xe ô tô xuất phát từ lúc -HS nhận xét
 mấy giờ?
 -GV nhận xét
 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - Nêu các bước giải của bài toán - HS nêu:
 chuyển động cùng chiều đuổi kịp + B1: Tìm hiệu vận tốc (v1 - v2)
 nhau? + B2: Tìm thời gian để đuổi kịp nhau
 s : (v1 - v2)
 - Chia sẻ với mọi người cách giải dạng - HS nghe và thực hiện
 toán trên và vận dụng vào thực tế cuộc 
 sống.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 ___________________________________________________
 Tiếng Việt
 ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II ( Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.Phát triển các năng lực đặc thù:
 - Nắm được các kiểu cấu tạo câu để điền đúng bảng tổng kết (BT2).
 - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút; 
đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; 
hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
2.Góp phần phát triển các năng lực và phẩm chất:
 - Năng lực: Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 - Phẩm chất: GD học sinh tình yêu quê hương, đất nước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ kẻ bảng tổng kết “Các kiểu cấu tạo câu” (BT1); bảng 
 nhóm.Phiếu học tập để HS bắt thăm.
 - HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
 - Cho HS chơi trò chơi "Hộp quà bí - HS chơi trò chơi
 mật" đọc và trả lời câu hỏi trong bài 
 "Đất nước"
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
 * Mục tiêu: 
 - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút; đọc 
 diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu 
 nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
 - Nắm được các kiểu cấu tạo câu để điền đúng bảng tổng kết (BT2).
 * Cách tiến hành:
 Bài 1: Ôn luyện tập đọc và HTL
 - Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc - Lần lượt từng HS bắt thăm bài (5 HS) 
 về chỗ chuẩn bị.
 - Yêu cầu HS đọc bài gắp thăm được - HS trả lời
 và trả lời 1 đến 2 câu hỏi về nội dung 
 bài đọc.
 - GV nhận xét đánh giá. - HS nhận xét
 Bài 2: Tìm ví dụ để điền vào bảng 
 tổng kết sau:
 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - 1 HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc 
 thầm.
 - Cho HS thảo luận cặp đôi theo câu - Nhóm trưởng điều khiển nhóm
 hỏi:
 + Bài tập yêu cầu làm gì ? + Bài tập yêu cầu tìm ví dụ minh hoạ 
 cho từng kiểu câu (câu đơn và câu 
 ghép) 
 - Thế nào là câu đơn? Câu ghép ? - HS nêu.
 - Có những loại câu ghép nào ? + Câu ghép không dùng từ nối
 + Câu ghép dùng từ nối
 - HS làm bài vào vở, 1 HS đại diện 
 - Yêu cầu HS nhận xét bài bạn trên làm bài bảng lớp. 
 bảng - HS nhận xét, chia sẻ
 - Giáo viên nhận xét chữa bài. 
 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - Câu văn dưới đây là câu đơn hay câu - HS nêu: câu ghép
 ghép: Trời rải mây trắng nhạt, biểm mơ màng 
 dịu hơi sương.
 - Về nhà luyện tập viết đoạn văn có sử - HS nghe và thực hiện
 dụng các câu ghép được nối với nhau 
 bằng các cách đã được học.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 _____________________________________________________________
 Thứ Tư, ngày 29 tháng 3 năm 2023
 Toán
 ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Biết đọc,viết, so sánh các số tự nhiên và dấu hiệu chia hết cho 2,3, 5, 9.
 - HS vận dụng kiến thức làm bài 1, bài 2, bài 3 (cột 1), bài 5.
 *Góp phần phát triển các năng lực và phẩm chất:
 - Năng lực: Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực 
giải quyết vấn đề và sáng tạo.
 - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Bảng phụ, bảng nhóm 
 - HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
 - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" nêu - HS chơi trò chơi
 dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9.
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi vở - HS ghi vở
 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
 * Mục tiêu: 
 - Biết đọc,viết, so sánh các số tự nhiên và dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9.
 - HS vận dụng kiến thức làm bài 1, bài 2, bài 3 (cột 1), bài 5.
 * Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cặp đôi
 - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu
 - Yêu cầu HS làm bài theo cặp đọc cho - HS làm bài nhóm đôi
 nhau nghe mỗi số rồi nêu giá trị của - HS chia sẻ
 chữ số 5 trong mỗi số đó. 
 - GV nhận xét, kết luận
 Bài 2: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu - Viết số thích hợp vào chỗ chấm để có: - Yêu cầu HS làm bài cá nhân - Cả lớp làm vào vở, 1 HS chia sẻ kết 
 - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. Yêu quả:
 cầu HS nêu cách tìm a, Ba số tự nhiên liên tiếp:
 998 ; 999 ; 1000
 7999 ; 8000 ; 8001
 66665 ; 66666 ; 66667
 b, Ba số chẵn liên tiếp:
 98 ; 100 ; 102
 996 ; 998 ; 1000
 2998 ; 3000 ; 3002
 c, Ba số lẻ liên tiếp:
 77 ; 79 ; 81
 299 ; 301 ; 303
 1999 ; 2001 ; 2003
 Bài 3(cột 1): HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc
 - Yêu cầu HS làm bài - HS cả lớp làm vào vở, 1HS lên bảng 
 - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. làm bài, chia sẻ cách làm:
 1000 > 997
 6987 < 10 087
 7500 : 10 = 750
 Bài 5: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu - Tìm chữ số thích hợp để khi viết vào ô 
 trống ta được:
 - Yêu cầu HS làm bài - HS cả lớp làm vào vở, sau đó chia sẻ 
 - GV nhận xét, kết luận lời giải đúng kết quả
 a) 243; b) 207; c) 810; d) 465
 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - Cho HS nêu lại các dấu hiệu chia hết - HS nêu
 đã học
 - Về nhà tìm hiểu thêm các dấu hiệu - HS nghe và thực hiện. Chẳng hạn:
 chia hết cho một số khác, chẳng hạn + Những số có hai chữ số cuối tạo 
 như dấu hiệu chia hết cho 4, 8 thành một số chia hết cho 4 thì số đó 
 chia hết cho 4. 
 + Những số có 3 chữ số cuối tạo thành 
 một số chia hết cho 8 thì chia hết cho 8.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 _____________________________________________________
 Tiếng Việt
 ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.Phát triển các năng lực đặc thù:
 - Tạo lập được câu ghép theo yêu cầu BT2.
 - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút; 
đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; 
hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
 - Yêu thích môn học.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
 - Năng lực: Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 - Phẩm chất: GD học sinh tình yêu quê hương, đất nước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL
 - HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
 - Cho HS chơi trò chơi ” Bắn tên”: - HS chơi trò chơi
 Kể tên các bài thơ đã học từ đầu học 
 kì II đến nay - HS nghe
 - GV nhận xét - HS ghi vở
 - GV giới thiệu bài - ghi bảng
 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
 * Mục tiêu: 
 - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút; 
 đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ 
 nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
 - Tạo lập được câu ghép theo yêu cầu BT2.
 * Cách tiến hành:
 Bài 1: Ôn luyện tập đọc và HTL
 - Cho HS lên bảng bắt thăm bài đọc - Từng HS lên bốc thăm chọn bài 
 (xem lại 1- 2 phút)
 - Yêu cầu HS đọc bài bắt thăm được - HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc 
 và trả lời 1 đến 2 câu hỏi về nội dung lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định 
 bài đọc. trong phiếu
 - GV nhận xét đánh giá.
 Bài 2: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - Dựa theo câu chuyện Chiếc đồng hồ, 
 em hãy viết tiếp một vế câu vào chỗ 
 trống để tạo câu ghép:
 - Yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS làm vào vở; 1 HS lên bảng làm 
 sau đó chia sẻ cách làm
 - GV nhận xét, kết luận - HS nhận xét
 * Đáp án:
 a. Tuy máy móc của chiếc đồng hồ 

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_khoi_5_tuan_28_nam_hoc_2022_2023_dang_thi_q.docx