Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 28 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Minh Thúy

docx 34 trang Biện Quỳnh 01/08/2025 140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 28 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Minh Thúy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 28 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Minh Thúy

Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 28 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Minh Thúy
 Tuần 28
 Thứ 2 ngày 28 tháng 3 năm 2022
 Toán
 ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ ĐO THỜI GIAN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Thực hiện đượccác phép tính với số đo thời gian.
 - Thực hành tính với số đo thời gian và vận dụng trong giải toán.
 - HS làm bài 1, bài 2, bài 3.
Qua bài học học sinh phát triển được các phẩm chất và năng lực;
 + Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác.
 +Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, 
năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử 
dụng công cụ và phương tiện toán học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: SGK, bảng phụ, bảng nhóm
 - HS : SGK, bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Gọi - HS chơi trò chơi 
thuyền" với các câu hỏi:
+ Kể tên các đơn vị đo đã học
+ 1 năm thường có bao nhiêu ngày ?
+ 1 năm nhuận có bao nhiêu ngày ?
+ Những tháng nào có 31 ngày ?
+ 1 ngày có bao nhiêu giờ ?
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu: 
 - Biết thực hành tính với số đo thời gian và vận dụng trong giải toán.
 - HS làm bài 1, bài 2, bài 3.
* Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân Bài 1:
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Tính
- Yêu cầu HS làm bài - Lớp làm vào vở.
- GV nhận xét chữa bài - 2 HS lên bảng làm, chia sẻ kết quả
- Yêu cầu HS nêu lại cách cộng, trừ 12 giờ 24phút 
và các chú ý khi thực hiện các phép + 3 giờ 18phút 
tính cộng, trừ số đo thời gian.
 15 giờ 42phút 
 Hay
 14 giờ 26 phút 13 giờ 86 phút
 - 5 giờ 42 phút - 5 giờ 42 phút
 8 giờ 44 phút
 5,4 giờ 20,4 giờ
 + 11,2 giờ - 12,8 giờ
Bài 2 : HĐ cá nhân
 17,6 giờ 7,6 giờ
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập. 
 Bài 2:
- Yêu cầu HS làm bài
 - Tính
- GV nhận xét chữa bài
 - Cả lớp làm vào vở.
- Yêu cầu HS nêu lại cách nhân, chia 
và các chú ý khi thực hiện các phép - 2 HS lên bảng làm, chia sẻ kết quả
tính nhân , chia số đo thời gian. 8 phút 54 giây 2 = 17 phút 48 giây 
 38 phút 18 giây : 6 = 6 phút 23 giây
 4,2 giờ 2 = 8, 4 giờ
Bài 3: HĐ cá nhân 37,2 phút : 3 = 12,4 phút
- Gọi HS đọc và tóm tắt đề bài. Bài 3:
- Hướng dẫn HS cách giải. - Cả lớp theo dõi
- Yêu cầu HS làm bài - HS thảo luận cách giải
- GV nhận xét chữa bài - Cả lớp làm vở, 1 HS chia sẻ kết quả
 Bài giải
 Thời gian cần có để người đi xe đạp đi 
 hết quãng đường là:
 18 : 10 = 1,8 ( giờ)
Bài tập chờ 1,8 giờ = 1giờ 48 phút
Bài 4: HĐ cá nhân Đáp số: 1giờ 48 phút
- Cho HS đọc bài, tự làm bài. Bài 4:
- GV quan sát, giúp đỡ HS nếu cần - HS đọc bài, tự làm bài sau đó chia sẻ 
thiết. kết quả. Bài giải
 Thời gian ô tô đi trên đường là:
 8 giờ 56 phút - (6 giờ 15 phút + 0 giờ 
 25 phút) = 2 giờ 16 phút
 34
 2 giờ 16 phút = giờ
 35
 Quãng đường từ Hà Nội đến Hải 
 Phòng là: 
 34
 45 x = 102 (km)
 35
 Đáp số: 102 km
3.Hoạt động vận dụng trải nghiệm:(2 phút)
- GV tóm lại nội dung bài học - HS nghe
- Nhận xét giờ học
- Dặn HS về nhà ôn lại bài và chuẩn - HS nghe
bị bài sau: Ôn tập về tính chu vi, - HS nghe và thực hiện
diện tích một số hình.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
 ------------------------------------------------------------
 Lịch sử
 HOÀN THÀNH THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Biết tháng 4-1976, Quốc hội chung cả nước được bầu và họp vào cuối tháng 
6 đầu tháng 7-1976:
 + Tháng 4-1976 cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung được tổ chức trong 
cả nước.
 + Cuối tháng 6, đầu tháng 7-1976 Quốc hội đã họp và quyết định: tên nước, 
Quốc huy, Quốc kì, Quốc ca,Thủ đô và đổi tên thành phố Sài Gòn - Gia Định 
là Thành phố Hồ Chí Minh.
 Nêu được nội dung của kì họp thứ nhất, quốc hội khoá VI, ý nghĩa của cuộc 
bầu cử quốc hội thống nhất 1976.
- Nêu được ý nghĩa của Quốc kì, Quốc huy, Quốc ca của Việt Nam.
- Qua bài học học sinh phát triển được một số năng lực: + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sán g tạo.
 +Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, 
năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn
II. ĐỒ DÙNG 
 - GV: SGK, bảng phụ, ảnh tư liệu 
 - HS : SGK, vở...
III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS hát - HS hát
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
* Mục tiêu: Biết tháng 4-1976, Quốc hội chung cả nước được bầu và họp vào 
cuối tháng 6 đầu tháng 7-1976.
* Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Làm việc cả lớp 
- GV yêu cầu HS đọc SGK và tả lại 
không khí của ngày Tổng tuyển cử - HS đọc SGK
Quốc hội khoá VI
+ Ngày 25 - 4 - 1976, trên đất nước ta 
diễn ra sự kiện gì?
 - Ngày 25 - 4 - 1976, Cuộc Tổng 
 tuyển cử bầu Quốc hội chung được tổ 
+ Quang cảnh Hà Nội, Sài Gòn và chức trong cả nước.
khắp nơi trên cả nước trong ngày này - Hà Nội, Sài Gòn và khắp nơi trên cả 
như thế nào? nước tràn ngập cờ, hoa, biểu ngữ.
+ Tinh thần của nhân dân ta trong 
ngày này ra sao?
 - Nhân dân cả nước phấn khởi thực 
 hiện quyền công dân của mình. Các cụ 
 già tuổi cao, sức yếu vẫn đến tận trụ 
 sở bầu cử cùng con cháu. Các cụ 
 muốn tự tay bỏ lá phiếu của mình. 
 Lớp thanh niên 18 tuổi thể hiện niềm 
 vui sướng vì lần đầu tiên được vinh dự 
 cầm lá phiếu bầu Quốc hội thống nhất.
 - Chiều 25 - 4 - 1976, cuộc bầu cử kết 
+ Kết quả của cuộc Tổng tuyển cử bầu thúc tốt đẹp, cả nước cos 98,8% tổng 
Quốc hội chung trên cả nước ngày 25 - số cử tri đi bầu cử. 4 - 1976?
- GV tổ chức cho HS trình bày diễn 
biến của cuộc Tổng tuyển cử bầu 
Quốc hội chung trong cả nước. - Vì ngày này là ngày dân tộc ta hoàn 
+ Vì sao nói ngày 25 - 4 - 1976 là thành sự nghiệp thống nhất đất nước 
ngày vui nhất của nhân dân ta? sau bao nhiêu năm dài chiến tranh hi 
 sinh gian khổ.
 Hoạt động 2: Nội dung của kì họp 
thứ nhất, quốc hội khoá VI, ý nghĩa 
của cuộc bầu cử quốc hội thống nhất - HS làm việc theo nhóm, cùng đọc 
1976 SGK và rút ra kết luận: Kì họp đầu 
- GV tổ chức cho HS làm việc theo tiên Quốc hội khoá VI đã quyết định:
nhóm + Tên nước ta là: Cộng hoà xã hội chủ 
 nghĩa Việt Nam 
- Gọi HS trình bày kết quả thảo luận + Quốc kỳ : Cờ nền đỏ có ngôi sao 
 vàng ở giữa
 + Quốc ca : Bài hát: Tiến quân ca 
 + Quyết định Quốc huy 
 + Thủ đô: Hà Nội
 + Đổi tên thành phố Sài Gòn- Gia 
 Định: Thành phố Hồ Chí Minh
 - Gợi cho ta nhớ đến ngày Cách mạng 
 tháng Tám thành công, Bác Hồ đọc 
 bản Tuyên ngôn độc lập, khai sinh ra 
 nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. 
 Sau đó, ngày 6 - 1 - 1946 toàn dân ta 
- Sự kiện bầu cử Quốc hội khoá VI gợi đi bầu Quốc hội khoá I, lập ra Nhà 
cho ta nhớ tới sự kiện lịch sử nào nước của chính mình.
trước đó? - Thể hiện sự thống nhất đất nước cả 
 về mặt lãnh thổ và Nhà nước.
- Những quyết định của kì họp đầu 
tiên, Quốc hội khoá VI thể hiện điều 
gì?
* GV nhấn mạnh: Việc bầu cử và kì 
họp Quốc hội đầu tiên có ý nghĩa lịch 
sử trọng đại . Từ đây nước ta có bộ 
máy nhà nước chung thống nhất tạo 
điều kiện cho cả nước ta cùng đi lên CNXH.
 3.Hoạt động vận dụng trải nghiệm:(2 phút)
 - Quốc hội đầu tiên của Quốc hội - HS nêu: Từ đây nước ta có bộ máy 
thống nhất có ý nghĩa lịch sử như thế Nhà nước chung thống nhất, tạo điều 
nào? kiện để cả nước cùng đi lên chủ nghĩa 
 - Hãy tìm hiểu thêm những quyết định xã hội.
 quan trọng trong kì họp đầu tiên của - HS nghe và thực hiện
 Quốc hội khoá VI ?
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .............................................................................................................................
 .............................................................................................................................
 .............................................................................................................................
 ------------------------------------------------------------
 Tập làm văn
 ÔN TẬP VỀ TẢ CẢNH
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Lập được dàn ý một bài văn miêu tả.
 - Trình bày miệng bài văn dựa trên dàn ý đã lập tương đối rõ ràng.
 * Góp phần phát triển phẩm chất năng lực.
 + Phẩm chất: Giáo dục tình yêu quê hương đât nước cho HS.
 + Năng lực: 
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
 vấn đề và sáng tạo.
 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: SGK, bảng nhóm
 - HS : SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 - Cho HS thi đọc một dàn ý đã lập - HS thi đọc bài làm.
 tiết học trước.
 - GV nhận xét, đánh giá. - HS khác nhận xét.
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng: Trong tiết - HS ghi vở
 học hôm nay, cả lớp tiếp tục ôn tập về 
 văn tả cảnh. Các em sẽ thực hành lập 
 dàn ý một bài văn tả cảnh. Sau đó, 
 dựa trên dàn ý đã lập, trình bày miệng 
 bài văn. 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu: 
 - Lập được dàn ý một bài văn miêu tả.
 - Trình bày miệng bài văn dựa trên dàn ý đã lập tương đối rõ ràng.
* Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cá nhân 
- 1HS đọc yêu cầu của bài tập 1 - Lập dàn ý miêu tả một trong những 
 cảnh sau:
- Yêu cầu HS nói tên đề tài mình a. Một ngày mới bắt đầu ở quê em.
chọn. b. Một đêm trăng đẹp.
- HS làm việc cá nhân. Mỗi HS tự lập c. Một hiện tượng thiên nhiên.
dàn ý, 3- 4 HS lên bảng làm (chọn tả d.Trường em trước buổi học.
cảnh khác nhau). VD:
- Những HS làm bài ra giấy dán lên a. Mở bài :
bảng - Ngôi trường mới được xây lại: toà 
- Cả lớp và GV nhận xét. nhà ba tầng, màu xanh nhạt, xung 
- 3,4 HS trình bày dàn ý. GV nhận xét quanh là hàng rào bằng gạch, dọc sân 
nhanh. trường có hàng phượng vĩ toả bóng 
- Cả lớp điều chỉnh nhanh dàn ý đã râm.
lập. - Cảnh trường trước giờ học buổi sáng 
 thật sinh động.
 b.Thân bài 
 - Vài chục phút nữa mới tới giờ học. 
 trước các cửa lớp lác đác 1,2 HS đến 
 sớm.Tiếng mở cửa, Chẳng mấy 
 chốc, các phòng học sạch sẽ, bàn ghế 
 ngay ngắn.
 - Cô hiệu trưởng , lá Quốc kì bay 
 trên cột cờ những bồn hoa khoe 
 sắc 
 - Từng tốp HS vai đeo cặp, hớn hở 
 bước vào cổng trường, nhóm trò 
 chuyện, nhóm vui đùa 
 c. Kết bài: Ngôi trường, thầy cô, bè 
 bạn, những giờ học với em lúc nào 
 cũng thân thương.
Bài 2: HĐ nhóm - Tập nói theo nhóm, nói trước lớp 
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập. theo dàn ý đã lập.
 - HS tập nói trong nhóm
- Tổ chức cho HS nói theo nhóm - Nhiều HS trình bày miệng bài văn 
- Trình bày trước lớp của mình.
- Cả lớp và GV nhận xét theo tiêu chí: 
nội dung, cách sử dụng từ ngữ, giọng nói, cách trình bày 
3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm :(2 phút)
- Chia sẻ với mọi người cấu tạo của - HS nghe và thực hiện
một bài văn tả cảnh. 
- Dặn những HS viết dàn ý chưa đạt 
về nhà sửa lại dàn ý để chuẩn bị viết 
hoàn chỉnh bài văn tả cảnh trong tiết 
TLV cuối tuần 32.
IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
 ---------------------------------------------------------------
 Khoa học
 VAI TRÒ CỦA MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN
 ĐỐI VỚI ĐỜI SỐNG CON NGƯỜI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết môi trường có ảnh hưởng lớn đến đời sống của con người.
 - Nêu ví dụ: môi trường có ảnh hưởng lớn đến đời sống của con người.
 - Tác động của con người đối với tài nguyên thiên nhiên và môi trường.
- Qua bài học giúp học sinh phát triển được các phẩm chất, năng lực.
 + Phẩm chất:
 Giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường tự nhiên.
+ Năng lực:
Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến 
thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
II. ĐỒ DÙNG
 - GV: SGK, bảng phụ, Thông tin và hình trang 132 SGK.
 - HS : SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Gọi thuyền" - HS chơi trò chơi
với các câu hỏi:
+ Tài nguyên thiên nhiên là gì?
+ Nêu ích lợi của tài nguyên thiên 
nhiên?
+ Nêu ích lợi của tài nguyên thiên nhiên thực vật động vật?
- GV nhận xét, đánh giá.
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe
 - HS ghi vở 
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
* Mục tiêu: 
- Nêu ví dụ: môi trường có ảnh hưởng lớn đến đời sống của con người.
- Tác động của con người đối với tài nguyên thiên nhiên và môi trường.
- Giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường tự nhiên.
* Cách tiến hành:
 Hoạt động 1: Thảo luận nhóm: 
ảnh hưởng của môi trường tự nhiên 
đến đời sống con người và con người 
tác động trở lại môi trường tự nhiên. 
- GV chia nhóm (mỗi nhóm 4 HS), 
giao nhiệm vụ cho các nhóm:
 - Các nhóm trao đổi, thảo luận, báo 
+ Nêu nội dung hình vẽ minh hoạ cáo kết quả:
trang 132, SGK.
 + Hình 1: Con người đang quạt bếp 
+ Trong hình vẽ môi trường tự nhiên than. Môi trường đã cung cấp cho con 
đã cung cấp cho con người những gì? người chất đốt và nhận từ hoạt động 
+ Môi trường tự nhiên đã nhận từ các này là khí thải
hoạt động của con người những gì? + Hình 2: Các bạn nhỏ đang bơi ở một 
- GV giúp đỡ, hướng dẫn các nhóm bể bơi của một khu đô thị. Môi trường 
gặp khó khăn. tự nhiên đã cung cấp đất cho con 
- Các nhóm báo cáo kết quả. người để xây dựng nhà cử bể bơi và 
- Nhận xét, tuyên dương nhóm HS nhận lại từ con người là diên tích đất 
làm việc tích cưc, đạt hiệu cao. bị thu hẹp 
 + Hình 3: Đàn trâu đang gặm cỏ bên 
 bờ sông Môi trường đã cung cấp đất, 
 bãi cỏ để chăn nuôi gia súc và nhận 
 lại từ các hoạt động của con người 
 phân của động vật 
 + Hình 4: Bạn nhỏ đang uống nước... 
 + Hình 5: Hoạt động của đô thị 
 + Hình 6: Môi trường đã cung cấp 
 thức ăn cho con người.
- Môi trường tự nhiên cung cấp cho - Môi trường tự nhiên cung cấp cho 
con người những gì? con người thức ăn, nước uống, khí thở, nơi ở, nơi làm việc, khu vui chơi 
 giải trí các tài nguyên thiên nhiên 
 phục vụ đời sống con người.
- Môi trường tự nhiên nhận lại từ con - Môi trường tự nhiên nhận lại từ con 
 người các chất thải.
Người những gì? 
 - HS nghe
* GV kết luận: Môi trường tự nhiên 
cung cấp cho con người: thức ăn, 
nước uống, khí thở, nơi ở, nơi làm 
việc các nguyên liệu và nhiên liệu 
như quặng, kim loại, than đá, dầu mỏ, 
năng lượng Mặt trời dùng trong sản 
xuất làm cho đời sống của con người 
được nâng cao hơn. Môi trường còn 
là nơi tiếp nhận chất thải trong sinh 
hoạt. Trong qúa trình sản xuất và 
trong hoạt động khác của con người.
 Hoạt động 2: Trò chơi: “Nhóm nào 
nhanh hơn”
 Vai trò của môi trường đối với đời 
sống con người
- GV yêu cầu các nhóm thi đua liệt kê 
những gì môi trường cho và nhận từ 
con người.
- GV gọi các nhóm trình bày. - HS thảo luận nhóm đôi.
- GV nhận xét phần chơi của các 
nhóm.
 - Đại diện các nhóm trình bày
 Môi trường cho Môi trường nhận
 - Thức ăn - Phân
 - Nước uống - Rác thải
 - Không khí để 
 - Nước tiểu
 thở
 - Nước thải sinh 
 - Đất
 hoạt
 - Nước dùng 
 - Nước thải sinh 
 trong công 
 hoạt
 nghiệp - Chất đốt - Khói
 - Gió - Bụi 
 - vàng - Chất hoá học
 - Dầu mỏ - Khí thải
+ Điều gì xảy ra nếu con người khai - Tài nguyên thiên nhiên bị cạn kiệt, 
thác tài nguyên thiên nhiên một cách môi trường bị ô nhiễm, 
bừa bãi và thải ra môi trường nhiều 
chất độc hại
3.Hoạt động vận dụng sáng tạo:(2 phút)
- Cho HS đề xuất các cách sử dụng - HS nghe và thực hiện
tiết kiệm điện, nước, ga,.. ở gia đình 
em và chia sẻ với bạn bè trong lớp.
- Về nhà thực hiện các cách sử dụng 
đã đề xuất.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
 ------------------------------------------------------------
 Thứ 3 ngày 29 tháng 3 năm 2022
 Tập đọc
 ÚT VỊNH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Hiểu nội dung: Ca ngợi tấm gương giữ gìn an toàn giao thông đường sắt và 
hành động dũng cảm cứu em nhỏ của Út Vịnh (Trả lời được các câu hỏi trong 
SGK). 
- Biết đọc diễn cảm được một đoạn hoặc toàn bộ bài văn.
* Lồng ghép giáo dục học sinh An toàn giao thông đường sắt an toàn khi 
tham gia phương tiện công cộng cho HS.
* Góp phần phát triển phẩm chất năng lực.
- Phẩm chất: Cảm phục sự dũng cảm của các em nhỏ. 
+ Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: + SGK, tranh minh hoạ trang 136
 + Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc.
 - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
- Cho HS thi đọc bài thơ Bầm ơi và - HS thi đọc
trả lời câu hỏi về nội dung bài:
- Qua lời tâm tình của anh chiến sĩ, + Người mẹ của anh chiến sĩ là một 
em nghĩ gì về người mẹ của anh ? phụ nữ Việt Nam điển hình: chịu thươ
 ng chịu khó, hiền hậu, đầy tình thươ
- Qua lời tâm tình của anh chiến sĩ, ng yêu con 
em nghĩ gì về anh ? + Anh chiến sĩ là người con hiếu thảo, 
 giàu tình yêu thương mẹ. / Anh chiến 
 sĩ là người con rất yêu thương mẹ, yêu 
 đất nước, đặt tình yêu mẹ bên tình yêu 
 đất nước. / 
- Nhận xét, đánh giá. - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động luyện đọc: (12phút)
* Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
 - Đọc đúng các từ khó trong bài
* Cách tiến hành:
- Mời 1 HS M3 đọc. - HS đọc
- HS chia đoạn. - HS chia đoạn
 + Đoạn 1: Từ đầu đến còn ném đá lên 
 tàu.
 + Đoạn 2: Tiếp cho đến hứa không 
 chơi dại như vậy nữa.
 + Đoạn 3: Tiếp cho đến tàu hoả đến!
 + Đoạn 4: Phần còn lại
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn lần - HS đọc trong nhóm
1trong nhóm.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 - HS đọc trong nhóm
trong nhóm.
- Kết hợp sửa lỗi phát âm và giải 
nghĩa từ khó.
- Cho HS đọc đoạn trong nhóm. - HS đọc
- Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài - giọng - HS theo dõi
kể chậm rãi, thong thả (đoạn đầu), 
nhấn giọng các từ ngữ chềnh ềnh, 
tháo cả ốc, ném đá nói về các sự cố 
trên đường sắt; hồi hộp, dồn dập 
(đoạn cuối), đọc đúng tiếng la (Hoa, Lan, tàu hỏa đến !); nhấn giọng 
những từ ngữ thể hiện phản ứng 
nhanh, kịp thời, hành động dũng cảm 
cứu em nhỏ của Út Vịnh (lao ra như 
tên bắn, la lớn, nhào tới).
3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
* Mục tiêu: Hiểu nội dung: Ca ngợi tấm gương giữ gìn an toàn giao thông 
đường sắt và hành động dũng cảm cứu em nhỏ của Út Vịnh (Trả lời được các 
câu hỏi trong SGK). 
* Cách tiến hành:
- Cho HS thảo luận nhóm trả lời câu - HS thảo luận nhóm:
hỏi và chia sẻ trước lớp:
+ Đoạn đường sắt gần nhà Út Vịnh + Lúc thì tảng đá nằm chềnh ềnh trên 
mấy năm nay thường có những sự cố đường tàu chạy, lúc thì ai đó tháo cả 
gì? ốc gắn các thanh ray, trẻ chăn trâu 
 ném đá lên tàu. 
+ Trường của Út Vịnh đã phát động + Phong trào Em yêu đường sắt quê 
phong trào gì? Nội dung của phong em. 
trào đó lầ gì? HS cam kết không chơi trên đường 
 tàu. không ném đá lên tàu vàđường 
 tàu, cung nhau bảo vệ những chuyến 
+ Út Vịnh đã làm gì để thực hiện an tàu qua 
toàn giữ gìn đường sắt? + Út Vịnh nhận thuyết phục Sơn - một 
 bạn trai rất nghịch ngợm thuyết 
 phục mãi Sơn hiểu ra và hứa không 
+ Khi thấy còi tàu vang lên từng hồi chơi dại như thế nữa.
giục giã, Út Vịnh nhìn ra đường sắt - Vịnh thấy Lan và Hoa đang ngồi 
và đã thấy những gì? chơi chuyền thẻ trên đường tàu.
+ Lúc đó Vịnh đã làm gì ?
 - Vịnh lao ra như tên bắn, la lớn báo 
 tàu hoả đến Vịnh nhào tới ôm Lan 
+Bạn học tập được điều gì ở Út Vịnh lăn xuống mép ruộng.
? - Em học tập được ở Út Vịnh ý thức 
 trách nhiệm, tôn trọng về quy định 
 ATGT và tinh thần dũng cảm.
+ Câu chuyện có ý nghĩa như thế nào - Câu chuyện ca ngợi Út Vịnh có ý 
? thức của một chủ nhân tương lai, thực 
 hiện tốt nhiệm vụ giữ gìn an toàn 
 đường sắt, dũng cảm cứu em nhỏ.
 - HS nghe ghi vào vở.
- Em cần lamg gì để thực hiện an toàn - HS nêu ý kiến.
khi tham gia phương tiện giao thông 
công cộng và giao thông đường sắt? - Nhận xét bổ sung - HS nêu lại.
4. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
* Mục tiêu: Đọc diễn cảm bài văn
* Cách tiến hành:
 - Gọi HS đọc nối tiếp từng đoạn của - 4 HS nối tiếp đọc toàn bài
bài. Yêu cầu cả lớp theo dõi, tìm cách - Nêu ý kiến về giọng đọc.
đọc hay.
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm - HS đọc diễn cảm đoạn: Thấy lạ, 
 Vịnh nhìn ra đường tàu trước cái 
 chết trong gang tấc.
+ GV đọc mẫu - Theo dõi GV đọc mẫu
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - 2 HS ngồi cùng bàn đọc cho nhau 
 nghe.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm - 3 HS thi đọc diễn cảm
- Nhận xét HS. - HS nghe
5. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (2phút)
- Địa phương em có đường tàu chạy - HS nêu
qua không ? Em sẽ làm gì để giữ gìn 
an toàn đường sắt ?
- GV nhận xét tiết học
- Về nhà luyện đọc diễn cảm bài
- Chuẩn bị bài sau: Những cánh 
buồm
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
 ............................................................................................................................
 ------------------------------------------------------------
 Toán
 ÔN TẬP VỀ TÍNH CHU VI, DIỆN TÍCH MỘT SỐ HÌNH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Thuộc công thức tính chu vi, diện tích các hình đã học và biết vận dụng vào 
giải toán.
- HS làm bài 1, bài 3.
- Qua bài học phát triển được các phẩm chất, năng lực học sinh”
+ Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác.
+ Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng 
công cụ và phương tiện toán học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: SGK, bảng phụ, bảng nhóm...
 - HS : SGK, vở , bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS tổ chức trò chơi "Bắn tên" - HS chơi trò chơi
với các câu hỏi như sau:
+ Em hãy nêu tên các hình đã học ?
+ Nêu cách tính chu vi của hình chữ 
nhật ?
+ Nêu cách tính chu vi của hình chữ 
vuông ?
+ Nêu cách tính diện tích của hình 
chữ nhật ?
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu: 
- Thuộc công thức tính chu vi, diện tích các hình đã học và biết vận dụng vào 
giải toán.
- HS làm bài 1, bài 3.
* Cách tiến hành:
*Ôn tập về công thức tính chu vi, 
diện tích các hình đã học.
- Nêu công thức tính chu vi và diện - HS nối tiếp nêu (mỗi HS chỉ nêu 
tích của một số hình đã học? công thức của một hình)
- Nhận xét.
*Thực hành:
Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc đề.
- Yêu cầu HS tự làm bài. - HS cả lớp làm vào vở.
- GV nhận xét, chữa bài. Yêu cầu HS - 1 HS lên bảng làm bài, chia sẻ
nêu lại cách tính chu vi, diện tích hình Bài giải
chữ nhật Chiều rộng của khu vườn trồng cây 
 là:
 120 x 2 : 3 = 80 (m)
 Chu vi của khu vườn đó là:
 ( 80 + 120 ) x 2 = 400 (m) Diện tích của khu vườn đó là:
 80 x 120 = 9600 (m2) 
 9600 m2 = 0,96 ha
 Đáp số: a) 400 m
Bài 3: HĐ cá nhân b) 9600m2; 
- Gọi HS đọc yêu cầu 0,96ha
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- GV nhận xét, chữa bài. Yêu cầu HS - HS đọc đề.
nêu lại cách tính chu vi, diện tích hình - HS cả lớp làm vào vở. 
vuông, hình tròn, hình tam giác - 1 HS lên bảng làm bài, chia sẻ kết 
 quả
 Bài giải:
 Diện tích hình vuông bằng diện tích 
 B của 4 tam giác có diện tích bằng diện 
 tích tam giác AOB và bằng:
 4cm (4 4 : 2) 4 = 32 (cm2)
 A O
 4cm 4cm C Diện tích của hình tròn tâm O là:
 4 4 3,14 = 50,24 (cm 2 )
 D Diện tích của phần hình tròn được tô 
 màu là:
Bài tập chờ: 50,24 – 32 = 18,24 (cm 2 )
Bài 2: HĐ cá nhân Đáp số: 18,24 cm
- GV quan sát, nhận xét, giúp đỡ 2 
 - HS làm bài cá nhân, báo cáo kết quả 
 cho GV
 Bài giải
 Đáy lớn là:
 5 x 1000 = 5000 (cm)
 5000 cm = 50 m
 Đáy bé là: 
 3 x 1000 = 3000 (cm)
 3000 cm = 30 m
 Chiều cao là: 
 2 x 1000 = 2000 (cm)
 2000 cm = 20 m
 Diện tích mảnh đất hình thang là:
 (50 + 30) x 20 : 2 = 800 (m2)
 Đáp số: 800 m2
3.Hoạt động vận dụng trải nghiệm:(2 phút) - Chia sẻ với mọi người về cách tính - HS nghe và thực hiện
chu vi, diện tích một số hình đã học
- Về nhà vận dụng tính chu vi, diện 
tích một số vật dụng trong thực tế.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
............................................................................................................................. 
 ---------------------------------------------------------------
 Thứ 4 ngày 30 tháng 3 năm 2022
 Toán
 LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Tính chu vi, diện tích các hình đã học. 
 - Giải các bài toán liên quan đến tỉ lệ.
 - HS làm bài 1, bài 2, bài 4. 
Qua bài học giúp học sinh phát triển các phẩm chất, năng lực;
+ Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác.
+ Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo
+Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng 
công cụ và phương tiện toán học
II. ĐỒ DÙNG
 - GV: SGK, bảng phụ 
 - HS : SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Hộp - HS chơi trò chơi
quà bí mật" với các câu hỏi: 
+ Nêu cách tính diện tích HCN ?
+ Nêu cách tính diện tích HV ?
+ Nêu cách tính diện tích HBH ?
+ Nêu cách tính diện tích H.thoi ?
+ Nêu cách tính diện tích hình thang ?
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: 
 - Biết tính chu vi, diện tích các hình đã học. 
 - Biết giải các bài toán liên quan đến tỉ lệ.
 - HS làm bài 1, bài 2, bài 4. 
* Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc đề bài - Đọc đề và tóm tắt.
- Hướng dẫn HS tính độ dài thực tế 
của sân bóng rồi mới tính
- Yêu cầu HS làm bài, chia sẻ - Cả lớp làm vào vở, 1 HS làm bảng 
- GV nhận xét, chữa bài lớp, chia sẻ
 Bài giải
 Chiều dài thật của sân bóng là:
 11 1000 = 11000( cm )
 11000 cm = 110 m
 Chiều rộng thật của sân bóng là:
 9 1000 = 9000 (cm )
 9000 cm = 90 m
 Chu vi của sân bóng là:
 (110 + 90) x 2 = 400 (m)
 Diện tích sân bóng là:
 110 90 = 9900 (m2)
 Đáp số: a) 400m
Bài 2: HĐ cặp đôi b) 9900m2
- Yêu cầu HS đọc đề bài. - Cả lớp theo dõi
- Gọi HS nêu cách giải bài toán.
- Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vào vở, đổi chéo để kiểm 
- GV nhận xét, chữa bài tra, chia sẻ trước lớp
 Bài giải
 Cạnh của sân hình vuông là:
 48 : 4 = 12 (cm)
 Diện tích của sân hình vuông là:
 12 12 = 144 (cm2)
 Đáp số: 144 cm2
Bài 4: HĐ cá nhân
- Yêu cầu HS đọc đề bài - Cả lớp theo dõi
- Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vào vở, 1 HS làm bảng 
- GV nhận xét, chữa bài lớp, chia sẻ trước lớp
 Bài giải
 Diện tích của hình vuông hay cũng 
 chính là diện tích của hình thang là:
 10 10 = 100 (cm 2 )
 Chiều cao của hình thang là: 100 : (12 + 8) 2 = 10 (cm)
 Đáp số: 10 
 cm. 
Bài tập chờ
Bài 3: HĐ cá nhân
- Cho HS đọc bài rồi tự làm bài.
- GV giúp đỡ nếu thấy cần thiết - HS làm bài, báo cáo kết quả với giáo 
 viên
 Bài giải
 Chiều rộng thửa ruộng là:
 100 : 5 x 3 = 60 (m)
 Diện tích thửa ruộng là:
 100 x 60 = 6000 (m2)
 6000m2 gấp 100m2 số lần là:
 6000 : 100 = 60 (lần)
 Số thóc thu hoạch được trên thửa 
 ruộng là:
 55 x 60 = 3300 (kg)
 Đáp số: 3300 kg
3.Hoạt động vận dụng trải nghiệm(2 phút)
- Cho HS về nhà làm bài sau: - HS nghe và thực hiện
 Một khu vườn trồng cây ăn quả hình 
chữ nhật có chiều rộng 80m. chiều dài 
bằng 3/2 chiều rộng.
a)Tính chu vi khu vườn đó.
b)Tính diện tích khu vườn đó với đơn 
vị đo là mét vuông, là héc-ta.
- Vận dụng kiến thức để tính diện tích 
các hình trong thực tế như diện tích 
khu vườn, thửa ruộng, vườn cây, ao, 
nền nhà,...
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
 ............................................................................................................................
 ------------------------------------------------------------
 Chính tả
 BẦM ƠI 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nhớ- viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức các câu thơ lục bát.
- Nghe ghi nội dung bài chính tả.
- HS làm được bài 2. * Góp phần phát triển phẩm chất năng lực.
- Phẩm chất: Rèn kĩ năng viết đúng, viết đẹp.
+ Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Bảng nhóm để HS làm bài tập 2 
 - HS: SGK, vở viết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
 - Cho HS hát - HS hát
 - Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc viết - HS nêu
 hoa tên các huân chương, giải 
 thưởng, danh hiệu, kỉ niệm 
 chương.
 - GV nhận xét - HS ghi vở
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng
 2.Hoạt động chuẩn bị viết chính tả:(7 phút)
 *Mục tiêu: 
 - HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó.
 - HS có tâm thế tốt để viết bài.
 *Cách tiến hành:
 - GV yêu cầu HS đọc 14 dòng đầu - 1 HS đọc to. Cả lớp lắng nghe.
 trong bài Bầm ơi.
 - Tình cảm của người mẹ và anh -Tình cảm của người mẹ và anh chiến sĩ 
 chiến sĩ như thế nào? thắm thiết, sâu nặng.
 - Tìm tiếng khi viết dễ sai - lâm thâm, lội dưới bùn, mạ non, ngàn 
 khe, 
 - GV nhắc HS chú ý tập viết - HS đọc thầm, tập viết các từ ngữ dễ 
 những từ em dễ viết sai. viết sai.
 3. HĐ viết bài chính tả. (18 phút)
 *Mục tiêu: Nhớ- viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức các câu thơ 
 lục bát.
 *Cách tiến hành:
 - Yêu cầu học sinh viết bài - HS nhớ viết bài
 - HS soát lỗi chính tả.
 - Nêu nội dung bài chính tả? - Đoạn trích nói lên tình cảm sâu nặng 
 của người mẹ và anh chiến sĩ .
 - HS nghe và ghi vào vở.
 4. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút)
 *Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp 

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_khoi_5_tuan_28_nam_hoc_2021_2022_nguyen_min.docx