Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 27 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Quỳnh Nga

doc 41 trang Biện Quỳnh 02/08/2025 40
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 27 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Quỳnh Nga", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 27 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Quỳnh Nga

Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 27 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Quỳnh Nga
 TUẦN 27
 Thứ Hai, ngày 20 tháng 3 năm 2023
 Tập làm văn
 TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 1.Phát triển các năng lực đặc thù:
 a. Năng lực ngôn ngữ:
 Nắm được nội dung câu chuyện để viết đoạn đối thoại đúng yêu cầu.
 b.Năng lực văn học:
 Dựa theo truyện Thái Sư Trần Thủ Độ và gợi ý của GV, viết tiếp được các lời 
 đối thoại trong màn kịch đúng nội dung văn bản. 
 2.Góp phần phát triển các năng lực và phẩm chất: 
 - Năng lực: Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 - Phẩm chất: Yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Bảng phụ
 - HS : Sách + vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
 - Cho HS thi đọc lại màn kịch Xin Thái - HS thi đọc
 sư tha cho đã được viết lại.
 - GV nhận xét - HS nhận xét
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
 * Mục tiêu: Dựa theo truyện Thái Sư Trần Thủ Độ và gợi ý của GV, viết tiếp 
 được các lời đối thoại trong màn kịch đúng nội dung văn bản. 
 * Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cặp đôi 
 - Yêu cầu HS đọc yêu cầu và đoạn trích - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm
 Thái sư Trần Thủ Độ thảo luận cặp đôi:
 + Các nhân vật trong đoạn trích là + Trần Thủ Độ, Linh Từ Quốc Mẫu, 
 những ai? người quân hiệu và một số gia nô.
 + Nội dung của đoạn trích là gì? + Linh Từ Quốc Mẫu khóc lóc phàn 
 nàn với chồng vì bà bị kẻ dưới coi 
 thường. Trần Thủ Độ cho bắt người 
 quân hiệu đó đến và kể rõ sự tình. 
 Nghe xong ông khen ngợi và ban 
 thưởng cho người quân hiệu.
 Bài 2: HĐ nhóm
 - Gọi 3 HS đọc yêu cầu, nhân vật, cảnh - 3 HS nối tiếp nhau đọc từng phần của 
 trí, thời gian gợi ý đoạn đối thoại bài tập 2
 - GV nhắc HS : 
 + SGK đã cho sẵn gợi ý ... Nhiệm vụ - HS theo dõi 
 của các em là viết tiếp các lời thoại dựa 
 1 theo 6 gợi ý để hoàn chỉnh màn kịch .
 + Khi viết, chú ý thể hiện tính cách của 
 các nhân vật: Thái sư, phu nhân, người 
 quân hiệu.
 - Yêu cầu HS làm bài theo nhóm, sử - HS làm bài theo nhóm bàn
 dụng một nhóm viết trên bảng phụ
 - Trình bày kết quả - 1 nhóm trình bày bài của mình, lớp 
 theo dõi nhận xét
 - GV nhận xét, bổ sung
 - Gọi các nhóm khác đọc tiếp lời thoại - Các nhóm khác đọc lời thoại của 
 của nhóm. nhóm mình
 Bài 3: HĐ nhóm
 - HS đọc yêu cầu bài tập - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm
 - Tổ chức cho HS diễn màn kịch trên - HS trao đổi theo nhóm, phân vai đọc 
 trong nhóm. và diễn lại màn kịch theo các vai: 
 * Gợi ý HS: Khi diễn kịch không phụ + Người dẫn chuyện
 thuộc quá vào lời thoại, người dẫn + Trần Thủ Độ
 chuyện phải giới thiệu màn kịch, nhân + Linh Từ Quốc Mẫu
 vật, cảnh trí, thời gian xảy ra câu + Người quân hiệu
 chuyện
 - Tổ chức cho HS diễn kịch trước lớp - 2-3 nhóm diễn kịch trước lớp
 - Nhận xét và bình chọn nhóm diễn 
 kịch hay
 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3 phút)
 - Chia sẻ với mọi người về nội dung - HS nghe và thực hiện
 đoạn kịch và ý nghĩa của nó.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ______________________________________________
 Toán
 QUÃNG ĐƯỜNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 -Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều.
 - HS vận dụng kiến thức vào làm các bài tập theo yêu cầu.
 - HS làm bài 1, bài 2.
 * Góp phần hình thành các năng lực và phẩm chất:
+ Năng lực:Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác, Năng lực tư duy và lập luận toán 
học , năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo. 
+ Phẩm chất: Chăm chỉ, cẩn thận, chính xác.
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: Bảng phụ
 - Học sinh: Vở, SGK
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 2 Hoạt động của GV Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" tính - HS chơi trò chơi
vận tốc khi biết quãng đường và thời 
gian(Trường hợp đơn giản) 
- Ví dụ: s = 70km; t = 2 giờ
 s = 40km, t = 4 giờ
 s = 30km; t = 6 giờ
 s = 100km; t= 5 giờ
- GV nhận xét trò chơi - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
*Mục tiêu: Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều.
*Cách tiến hành:
 Hình thành cách tính quãng đường
* Bài toán 1: 
- Gọi HS đọc đề toán - HS đọc đề toán.
- GV cho HS nêu cách tính quãng - HS nêu
đường đi được của ô tô
- Hướng dẫn HS giải bài toán. - HS thảo luận theo cặp, giải bài toán.
 Bài giải
 Quãng đường đi được của ô tô là:
 42,5 x 4 = 170 (km)
 Đáp số: 170 km
- GV nhận xét và hỏi HS:
+ Tại sao lại lấy 42,5 x 4= 170 (km) ? + Vì vận tốc ô tô cho biết trung bình cứ 
 1giờ ô tô đi được 42,5 km mà ô tô đã đi 4 
 giờ.
- Từ cách làm trên để tính quãng - Lấy quãng đường ô tô đi được trong 
đường ô tô đi được ta làm thế nào? 1giờ (hay vận tốc ô tô nhân với thời gian 
 đi.
- Muốn tính quãng đường ta làm như - Lấy vận tốc nhân với thời gian.
thế nào?
Quy tắc
- GV ghi bảng: S = V x t - 2 HS nêu.
* Bài toán 2: 
- Gọi HS đọc đề toán - 1 HS đọc.
- Cho HS chia sẻ theo câu hỏi: - HS làm bài vào nháp 1 HS lên bảng giải
 - HS(M3,4)có thể làm 2 cách:
+ Muốn tính quãng đường người đi + VËn tèc nh©n víi thêi gian
xe đạp ta làm ntn?
+ Tính theo đơn vị nào? + Vận tốc của xe dạp tính theo km/giờ.
+ Thời gian phải tính theo đơn vị nào + Thời gian phải tính theo đơn vị giờ.
mới phù hợp?
- Lưu ý hs: Có thể viết số đo thời gian Giải
dưới dạng phân số: 2 giờ 30 phút = Đổi: 2giờ 30 phút = 2,5 giờ
 Quãng đường người đó đi được là:
 3 5 giờ 12 x 2,5 = 30 (km)
2 Đ/S: 30 km
 Quãng đường người đi xe đạp đi 
 5
được là: 12 = 30 (km)
 2
3. HĐ thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu: 
 - HS vận dụng kiến thức vào làm các bài tập theo yêu cầu.
 - HS làm bài 1, bài 2.
*Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cá nhân
- Cho HS đọc yêu cầu của bài - 1 HS đọc đề bài.
- HS tự làm vào vở - HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm, 
- GV kết luận chia sẻ cách làm.
 Bài giải
 Quãng đường đi được của ca nô là:
 15,2 x 3 = 45,6 (km)
 Đáp số: 45,6 km
Bài 2: HĐ cá nhân
- Yêu cầu HS đọc đề. - HS đọc.
- Yêu cầu HS làm bài - HS làm vào vở, 1 HS làm bài bảng lớp, 
- HS nhận xét bài làm của bạn chia sẻ cách làm
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng. Bài giải
 15 phút = 0,25 giờ
 Quãng đường đi được của người đó là:
 12,6 x 0,25 = 3,15 (km)
Bài tập chờ Đáp số: 3,15 km
Bài 3: HĐ cá nhân
- Cho HS đọc bài và làm bài - HS làm bài cá nhân
- GV giúp đỡ HS nếu cần Bài giải
 Thời gian đi của xe máy là
 11 giờ - 8 giờ 20 phút = 2 giờ 40 phút
 2 giờ 40 phút = 8/3 giờ
 Quãng đường AB dài là:
 42 : 3 x 8 = 112( km)
 Đáp số: 112km
4. Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Cho HS vận dụng kiến thức làm bài - HS giải:
sau: Giải
Một người đi bộ với vận tốc 5km/giờ. 6 phút = 0,1 giờ
Tính quãng đường người đó đi được Quãng đường người đó đi trong 6 phút 
trong 6 phút. là:
 5 x 0,1 = 0,5(km)
 Đáp số: 0,5km
5. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
 4 - Chia sẻ với mọi người cách tính - HS nghe và thực hiện
 quãng đường của chuyển động khi 
 biết vận tốc và thời gian.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ___________________________________________________
 Lịch sử
 CHIẾN THẮNG “ĐIỆN BIÊN PHỦ TRÊN KHÔNG”
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 - Biết cuối năm 1972, Mĩ dùng máy bay B52 ném bom hòng huỷ diệt Hà Nội và 
 các thành phố lớn ở miền Bắc, âm mưu khuất phục nhân dân ta.
 - Quân và dân ta đã lập nên chiến thắng oanh liệt “Điện Biên Phủ trên không”.
 - Kể lại được trận chiến đấu đêm ngày 26- 12 –1972 trên bầu trời Hà Nội.
 - GD HS lòng tự hào về truyền thống dân tộc.
 * Góp phần hình thành các năng lực và phẩm chất:
 Năng lực: Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá 
Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn.
 Phẩm chất: Giáo dục tình yêu thương quê hương đất nước, yêu thích môn học 
lịch sử
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: SGK, ảnh tư liệu, hình minh hoạ SGK
 - HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
 - Cho HS thi thuật lại cuộc tấn công - HS thi
 vào sứ quán Mĩ của quân giải phóng 
 miền Nam trong dịp Tết Mậu Thân 
 1968?
 - GV nhận xét - HS bình chọn bạn thuật lại hay
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi bảng
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
 * Mục tiêu: 
 - Biết cuối năm 1972, Mĩ dùng máy bay B52 ném bom hòng huỷ diệt Hà Nội 
 và các thành phố lớn ở miền Bắc, âm mưu khuất phục nhân dân ta.
 - Quân và dân ta đã lập nên chiến thắng oanh liệt “Điện Biên Phủ trên không”.
 * Cách tiến hành:
 Hoạt động 1: Âm mưu của đế quốc Mĩ 
 trong việc dùng B52 bắn phá Hà Nội
 - Yêu cầu HS đọc SGK phần 1 trong - HS đọc SGK trong nhóm và nêu kết 
 nhóm và trả lời câu hỏi : quả 
 + Nêu tình của ta trên mặt trận chống + Ta tiếp tục giành được nhiều thắng 
 Mĩ và chính quyền sài Gòn sau cuộc lợi trên chiến trường miền Nam đế 
 Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu quốc Mĩ buộc phải kí hiệp định để 
 5 Thân 1968? chấm dứt chiến tranh. 
+ Đế quốc Mĩ âm mưu gì trong việc + Mĩ ném bom vào Hà Nội tức là ném 
dùng máy bay B52? bom vào trung tâm đầu não của ta.
+ Em có suy nghĩ gì về việc máy bay - Đế quốc Mĩ tàn ác,...
Mĩ ném bom huỷ diệt trường học, bệnh 
viện
- GVnhận xét, cho HS quan sát hình 
trong SGK và nói về việc máy bay 
B.52 của Mĩ tàn phá Hà Nội.
Hoạt động2: Hà Nội 12 ngày đêm 
quyết chiến
- HS đọc SGK thảo luận và trả lời câu - HS thảo luận theo nhóm 4 và trình 
hỏi: bày trước lớp 
+ Hãy kể lại trận chiến đấu đêm ngày + Địch tập trung 105 lần chiếc máy 
26- 12 –1972 trên bầu trời Hà Nội. bay B52 lớn nhất, ném bom hơn 100 
 địa điểm ở Hà Nội ...
- Đại diện nhóm báo cáo - HS báo cáo
- GV nhận xét, thuật lại tóm tắt trận - HS nghe
đánh 
- Kết quả của cuộc chiến đấu 12 ngày - Cuộc tập kích bằng máy bay B52 của 
đêm chống máy bay Mĩ phá hoại của Mĩ bị đập tan 81 máy bay bị bắn rơi. 
quân và dân Hà Nội? Đây là thất bại nặng nề nhất trong lịch 
 sử không quân Mĩ. Do tầm vóc vĩ đại 
 của chiến thắng oanh liệt này dư luận 
 thế giới gọi nó là chiến thắng “Điện 
 Biên Phủ trên không”...
- GVnhận xét, cho HS quan sát hình 
trong SGK và nói về việc máy bay 
B.52 của Mĩ tàn phá Hà Nội.
Hoạt động 3: Ý nghĩa của chiến thắng - HS thảo luận theo cặp đôi và trả lời 
12 ngày đêm chống máy bay Mĩ phá câu hỏi
hoại
+ Ý nghĩa của chiến thắng “Điện Biên + Vì chiến thắng này mang lại kết quả 
Phủ trên không”? to lớn cho ta, Mĩ bị thiệt hại nặng nề 
 như Pháp trong trận Điện Biên Phủ 
 năm 1954.
 + Mĩ buộc phải thừa nhận sự thất bại và 
 ngồi vào bàn đàm phán tại hội nghị Pa-
 ri bàn về việc chấm dứt chiến tranh, lập 
 lại Hoà Bình ở Việt Nam.
- GV tổng kết lại các ý chính về kết quả - 2-3 HS đọc bài học.
ý nghĩa của chiến thắng “Điện Biên 
Phủ trên không”
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Tại sao nói chiến thắng 12 ngày đêm - Vì chiến thắng này mang lại kết quả 
chống máy bay Mĩ của nhân dân miền to lớn cho ta, còn Mĩ bị thiệt hại nặng 
 6 Bắc là chiến thắng ĐBP trên không? nề như Pháp trong trận Điện Biên Phủ 
 1954.
 - Sưu tầm, nghe các bài hát nói về sự - HS nghe và thực hiện
 kiện lịch sử này và chia sẻ với mọi 
 người.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
BUỔI CHIỀU
 Luyện từ và câu
 LUYỆN TẬP THAY THẾ TỪ NGỮ ĐỂ LIÊN KẾT CÂU
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Phát triển các năng lực đặc thù:
 - Hiểu và nhận biết được những từ chỉ nhân vật Phù Đổng Thiên Vương và 
những từ dùng để thay thế trong BT1.
 - Thay thế được những từ ngữ lặp lại trong hai đoạn văn theo yêu cầu của BT2.
 * Giảm tải Bài tập 3
 2.Góp phần phát triển các năng lực và phẩm chất: 
 - Năng lực: Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 - Phẩm chất: Yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: bảng phụ ghi bài 1 phần nhận xét, bảng nhóm
 - Học sinh: Vở viết, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
 - Cho HS chơi trò chơi "Chiếc hộp bí - HS chơi trò chơi
 mật", nội dung do GV gợi ý:
 + Nêu nghĩ của từ truyền thống và đặt 
 câu với từ đó.
 + Nêu một từ ngữ chỉ sự vật gợi nhớ 
 đến nhân vật lịch sử 
 - GV nhận xét - HS nhận xét
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
 * Mục tiêu: Hiểu và nhận biết được những từ chỉ nhân vật Phù Đổng Thiên 
 Vương và những từ dùng để thay thế trong BT1; thay thế được những từ ngữ lặp 
 lại trong hai đoạn văn theo yêu cầu của BT2.
 * Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cặp đôi
 - Cho HS đọc yêu cầu và nội dung bài - - 1 HS đọc, lớp đọc thầm
 - Gợi ý HS đánh số thứ tự câu văn, - HS hoạt động theo cặp: tìm những từ 
 dùng bút chì gạch chân dưới những từ ngữ nói về Phù Đổng Thiên Vương.
 ngữ chỉ nhân vật Phù Đổng Thiên 
 Vương.
 7 - Cho HS trình bày kết quả - Phù Đổng Thiên Vương, trang nam 
 nhi, tráng sĩ ấy, người con trai làng Phù 
 Đổng 
 - Việc dùng các từ ngữ khác thay thế + Tác dụng: tránh lặp từ, làm cho diễn 
 cho nhau như vậy có tác dụng gì? đạt sinh động hơn.
 - GV nhận xét và chốt lời giải đúng.
 Chú ý: Liên kết câu bằng cách dùng đại 
 từ thay thế, có tác dụng tránh làm trùng 
 lặp và rút gọn văn bản. Còn việc dùng 
 từ đồng nghĩa hoặc dùng từ ngữ cùng 
 chỉ về một đối tượng để liên kết (như 
 đoạn trên) có tác dụng tránh lặp, cung 
 cấp thêm thông tin phụ (làm rõ thêm về 
 đối tượng)
 Bài 2: HĐ cặp đôi
 - HS đọc yêu cầu của bài - 1 HS đọc, lớp đọc thầm
 - Bài có mấy yêu cầu? - 2 yêu cầu:
 + Xác định từ lặp lại 
 + Thay thế những từ ngữ đó bằng đại 
 từ hoặc từ đồng nghĩa.
 - Yêu cầu HS làm bài. - HS làm bài theo cặp
 - Gọi HS phát biểu nêu nhận xét về 2 - HS trao đổi so sánh cách diễn đạt của 
 đoạn văn. 2 đoạn văn và nêu kết quả.
 - GV nhận xét, kết luận VD : (1) Triệu Thị Trinh quê ở vùng 
 núi Quan Yên ( Thanh Hoá ) .( 2 ) 
 Triệu Thị Trinh xinh xắn , tính cách 
 mạnh mẽ, thích võ nghệ ......
 Có thể thay: (2 )_ Người thiếu nữ họ 
 Triệu ...(3 ) Nàng ......
 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - Chia sẻ với mọi người về cách thay - HS nghe và thực hiện
 thế từ ngữ để liên kết câu.
 - Về nhà viết một đoạn văn có dùng - HS nghe và thực hiện
 cách thay thế từ ngữ để liên kết câu.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 _______________________________________________
 Khoa học
 SỰ SINH SẢN VÀ NUÔI CON CỦA CHIM
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Biết chim là động vật đẻ trứng.
 - Nêu được một số biện pháp bảo vệ loài chim.
 - Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, có ý thức bảo vệ, chăm sóc 
loài chim tự nhiên.
 8 * Góp phần hình thành các năng lực và phẩm chất:
 - Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự 
nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
 - Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Tranh ảnh về chim. Hình trang 118, 119 SGK
 - HS : SGK
III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
 - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" với - HS chơi trò chơi
 nội dung là:
 + Trình bày chu trình sinh sản của ếch? 
 + Nêu lợi ích của ếch?
 - Nhận xét, đánh giá. - HS nghe
 - GV giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
 * Mục tiêu: Biết chim là động vật đẻ trứng.
 * Cách tiến hành:
 Hoạt động 1: Biểu tượng về sự phát 
 triển phôi thai của chim trong quả 
 trứng.
 - GV cho HS thảo luận theo nhóm bàn.
 - Các nhóm thảo luận dưới sự hướng 
 - GV yêu cầu các nhóm quan sát hình dẫn của GV
 minh họa trang 118 SGK. - HS quan sát
 + So sánh, tìm ra sự khác nhau giữa các 
 quả trứng ở hình 2? + Quả a: có lòng trắng, lòng đỏ.
 Quả b: có lòng đỏ, mắt gà.
 Quả c: không thấy lòng trắng, 
 Quả d: không có lòng trắng, lòng đỏ, 
 chỉ thấy một con gà con.
 + Bạn nhìn thấy bộ phận nào của con + Hình 2b: thấy mắt gà.
 gà trong các hình 2b, 2c, 2d? Hình 2c: thấy đầu, mỏ, chân, lông gà.
 Hình 2d: thấy một con gà đang mở 
 mắt.
 Hoạt động 2: Sự nuôi con của chim
 - GV yêu cầu HS quan sát hình minh - HS quan sát tranh và thảo luận theo 
 họa 3,4,5 trang 119. cặp
 + Mô tả nội dung từng hình? + Hình 3: Một chú gà con đang chui ra 
 khỏi vở trứng.
 + Hình 4: Chú gà con vừa chui ra khỏi 
 vở trứng được vài giờ. Lông của chú 
 đã khô và chú đã đi lại được.
 + Hình 5: Chim mẹ đang mớm mồi cho 
 lũ chim non.
 9 + Bạn có nhận xét gì về những con + Chim non, gà con mới nở còn rất 
 chim non, gà con mới nở? yếu.
 + Chúng đã tự kiếm ăn được chưa? Tại + Chúng chưa thể tự đi kiếm mồi được 
 sao? vì vẫn còn rất yếu.
 Hoạt động 3: Giới thiệu tranh ảnh về 
 sự nuôi con của chim
 - GV kiểm tra việc sưu tầm tranh, ảnh - HS báo cáo về sự chuẩn bị của mình
 về sự nuôi con của chim ( Không yêu cầu tất cả HS phải sưu tầm 
 - Yêu cầu HS giới thiệu trước lớp tranh, ảnh)
 - HS giới thiệu trước lớp về tranh ảnh 
 - GV tổ chức HS bình chọn bạn sưu mình sưu tầm được.
 tầm bức ảnh đẹp nhất, bạn hiểu về sự - HS bình chọn 
 nuôi con của chim nhất.
 - GV nhận xét chung 
 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - Cho HS liên hệ: Các loài chim TN có - HS nêu
 ích lợi gì? Em thấy hiện nay nạn săn 
 bắn như thế nào? Em cần làm gì để bảo 
 vệ loài chim tự nhiên .
 - Hãy tham gia chăm sóc các loài vật - HS nghe và thực hiện
 nuôi trong gia đình(nếu có)
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 _________________________________________________
 Thể dục
 MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN. TRÒ CHƠI: BỎ KHĂN
I. Yêu cầu cần đạt. 
1. Kiến thức: 
-Tâng cầu và chuyền cầu. Trò chơi “ Bỏ khăn”. Vai trò và nhu cầu dinh dưỡng đối 
với cơ thể.
2. Về năng lực: Bài học góp phần hình thành, phát triển năng lực về. 
- Thực hiện được động tác tâng cầu và chuyền cầu. Biết phân công, trao đổi, hợp tác 
trong nhóm để thực hiện các động tác trong bài học, trò chơi vận động bổ trợ môn 
học, chủ động trong việc tiếp nhận kiến thức và tập luyện. Biết vai trò và nhu cầu 
dinh dưỡng đối với cơ thể
3. Về phẩm chất: Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất. 
- Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. 
- Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và 
hình thành thói quen tập luyện TDTT. 
II. Địa điểm – phương tiện 
Phòng GDTC( Sân Tập)
+ Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phụ thể thao, cầu, cờ, còi, và dụng cụ phục vụ 
tập luyện cho Hs.
+ Học sinh chuẩn bị: Giày tập hoặc dép quai hậu. 
 10 III. Tiến trình dạy học 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động.
Mục tiêu:Kích thích cơ thể từ trạng thái nghỉ ngơi chuyển dần sang trạng thái hoạt 
động. Đồng thời cũng nâng dần cường độ hoạt động, giúp cơ thể thích ứng với khối 
lượng, áp lực cường độ trong tập luyện và thi đấu . 
Cách tiến hành:
Nhận lớp - GVHD cán sự tập trung lớp, điểm 
- Gv nhận lớp, thăm hỏi sức khỏe học sinh phổ số, báo cáo sĩ số, tình hình lớp. Gv 
biến nội dung, yêu cầu giờ học. cho Hs. nhận xét.
 Khởi động 
- GVHD HS xoay các khớp: Cổ tay, cổ chân, Lớp trưởng làm mẫu, Hs thực hiện 
vai, hông, gối,..., 2lx8n/ động tác. theo. 
- Ép ngang, ép dọc, 2lx8n/ Hs chơi TC theo hướng dẫn của Gv. 
-- Hướng dẫn chơi Trò chơi “đi tìm cơ số” - Cán sự lớp điều khiển cho Hs chơi. 
 nhận xét. Tuyên dương. Gv theo dõi, 
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá.(17 – 18’) 
Mục tiêu: HS thực hiện tốt động tác tâng cầu và chuyền cầu. Trò chơi “ Bỏ khăn”. 
Vai trò và nhu cầu dinh dưỡng đới với cơ thể
- Cách tiến hành:
1.HĐ 1 hình thành kiến thức mới. GV điều khiển cả lớp thực hiện
 - Đội hình tập luyện đồng loạt.
- Tâng cầu bằng đùi, mu bàn chân
- Chuyền cầu 
- Nêu những sai thường mắc và cách khắc phục 
cho HS khi thực hiện động tác. 
 
 GV nêu động tác để HS biết HS chú ý quan 
sát. 
- Khi làm mẫu GV kết hợp nêu điểm cơ bản, Học sinh lắng nghe và thục hiện theo 
trong tâm của động tác để HS dễ nhớ. khẩu lệnh
 Đội hình HS quan sát GV làm mẫu 
- GV quan sát, chỉ dẫn HS thực hiện nhằm đáp động tác.
ứng yêu cầu đạt. 
 
 
 
 
 - HS quan sát lắng nghe GV chỉ dẫn, 
 11 nhận xét để vận dụng vào tập luyện
3. Luyện tập 
Mục tiêu:Giúp học sinh nắm chắc động tác hơn và tăng lượng vận động 
Cách tiến hành:
+Tập đồng loạt - Học sinh tập luyện theo khu vực .
- Gv hướng dẫn cho Hs cả lớp thực hiện (1 - 2 
lần) - Nhóm trưởng điều hành các bạn 
- Gv y/c cán sự lớp lên điều khiển. (1 - 2 lần) thực hiện
- Gv quan sát, sửa sai cho Hs. - Hs tập theo hướng dẫn của tổ 
- Gv nhận xét, tuyên dương. (nhóm) trưởng. 
+ Tập theo tổ (nhóm). (1 - 2 lần) ĐH tập luyện theo tổ.
- Y,c Tổ trưởng cho các bạn luyện tập theo khu 
vực. 
- Gv quan sát và sửa sai cho Hs các tổ (nhóm). 
- GV nhận xét, tuyên dương tổ (nhóm) tập tốt. 
ĐH tập luyện theo tổ (nhóm) -Đội hình luyện tập theo cặp đôi
 
Trò chơi: Bỏ khăn
GV gọi tên trò chơi và hướng dẫn học sinh chơi 
 
 Học sinh chơi đúng luật chơi
4. Kết thúc (4 – 5’) 
Mục tiêu: Giúp nhịp tim của người tập giãm từ từ cho đến khi trở về mức bình 
thường. Các mạch máu sẽ co lại ở mức bình thường và áp suất máu sẽ trở lại mức 
bình thường
Cách tiến hành:
*Vận dụng:Em hày nêu tên và thực hiện Trả lời
động tác đã học - - HS trả lời và thực hiện động tác 
 GVNX - Tuyên dương. trước lớp. 
*Thả lỏng cơ toàn thân: - HS nhắc lại kiến thức đã học. 
Gv hướng dẫn Hs thực hiện thả lỏng tay, chân, - Vận dụng các kiến thức đã học vào 
đấm lưng cho bạn. (2l x 8n)/ động tác. các hoạt động trong và ngoài nhà 
* Nhận xét, đánh giá chung của buổi học. trường
- Nhận xét kết quả, ý thức, thái độ học của Hs - VN ôn bài và chuẩn bị bài sau. 
Hướng dẫn Hs tự ôn ở nhà 
 12 IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 ___________________________________________________________
 Thứ Ba, ngày 21 tháng 3 năm 2023
 Tập làm văn
 TRẢ BÀI VĂN TẢ ĐỒ VẬT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 1.Phát triển các năng lực đặc thù:
 a. Năng lực ngôn ngữ: 
 Biết rút kinh nghiệm và sửa lỗi trong bài.
 b.Năng lực văn học:
 Viết lại được một đoạn văn trong bài cho đúng hoặc hay hơn.
 2.Góp phần phát triển các năng lực và phẩm chất: 
 Năng lực: Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 Phẩm chất: Giáo dục HS tính cẩn thận, tỉ mỉ khi viết bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Hệ thống 1 số lỗi mà HS thường mắc.
 - HS : SGK, vở viết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
 - Cho HS thi đọc đoạn kịch Giữ nghiêm - HS thi đọc
 phép nước đã viết lại ở giờ trước.
 - GV nhận xét - HS nhận xét
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe 
 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
 * Mục tiêu: Biết rút kinh nghiệm và sửa lỗi trong bài, viết lại được một đoạn văn 
 trong bài cho đúng hoặc hay hơn.
 * Cách tiến hành:
 Nhận xét chung về kết quả bài viết. - HS lắng nghe
 + Những ưu điểm chính:
 - HS đã xác định được đúng trọng tâm 
 của đề bài 
 - Bố cục: (đầy đủ, hợp lí), 
 - Diễn đạt câu, ý.
 - Cách dùng từ, dùng hình ảnh để miêu 
 tả hình dáng, công dụng của đồ vật.
 - Hình thức trình bày:
 + Những thiếu sót, hạn chế: 
 - Một số bài bố cục chưa rõ ràng. Nội 
 dung phần thân bài chưa phân đoạn rõ 
 ràng.
 - Diễn đạt còn lủng củng, câu ý viết 
 13 còn sai, câu văn còn mang tính liệt kê 
 chưa gợi tả, gợi cảm.
 - Một số bài chưa biết cách sử dụng 
 dấu câu, chưa biết sử dụng các biện 
 pháp nghệ thuật (so sánh, nhân hoá)
 Hướng dẫn HS chữa bài.
 - GV trả bài cho từng HS 
 - Hướng dẫn HS chữa những lỗi chung. - Một số HS lên bảng chữa, dưới lớp 
 + GV viết một số lỗi về dùng từ, chính chữa vào vở.
 tả, câu để HS chữa.
 Tổ chức cho HS học tập 1 số đoạn văn 
 hay của bạn.
 - Y/c HS tham khảo viết lại một đoạn - HS tự viết đoạn văn, vài em đại diện 
 văn cho hay hơn. đọc đoạn văn.
 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - Chia sẻ với mọi người về cấu tạo của - HS nghe và thực hiện
 bài văn tả đồ vật.
 - Yêu cầu các em về nhà viết lại bài - HS nghe và thực hiện
 văn tả đồ vật. 
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 __________________________________________
 Toán
 LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều.
 - HS vận dụng kiến thức vào làm các bài tập theo yêu cầu.
 - HS làm bài 1, bài 2.
 * Góp phần hình thành các năng lực và phẩm chất:
 - Năng lực: Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề 
toán học, năng lực giao tiếp toán học.
 - Phẩm chất: Yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: Bảng phụ, SGK.
 - Học sinh: Vở, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
 - Cho HS chơi trò chơi "Gọi thuyền" - HS chơi trò chơi
 với các câu hỏi về tính quãng đường 
 khi biết vận tốc và thời gian. Ví dụ:
 + v = 5km; t = 2 giờ
 + v = 45km; t= 4 giờ
 + v= 50km; t = 2,5 giờ
 14 - GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu: 
 - Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều.
 - HS làm bài 1, bài 2.
* Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cặp đôi 
- Gọi HS đọc yêu cầu, cặp đôi thảo - Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
luận theo câu hỏi, làm bài và chia sẻ
- Bài tập yêu cầu làm gì? - Tính quãng đường với đơn vị là km 
 rồi viết vào ô trống.
- Yêu cầu HS làm bài - Học sinh làm vở, 1 HS lên bảng làm, 
- Giáo viên lưu ý học sinh đổi đơn vị chia sẻ kết quả
đo ở cột 3 trước khi tính: - Với v = 32,5 km/giờ; t = 4 giờ thì
- GV nhận xét, kết luận S = 32,5 x 4 = 130 (km)
 - Đổi: 36 km/giờ = 0,6 km
 2
 Hoặc 40 phút = giờ
 3
Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc đề bài - Học sinh đọc 
- Yêu cầu HS tóm tắt bài toán chia sẻ - HS tóm tắt bài toán, chia sẻ cách làm
cách làm
+ Để tính được độ dài quãng đường AB - Để tính được độ dài quãng đường AB 
chúng ta phải biết những gì? chúng ta phải biết thời gian ô tô đi từ A 
 đến B và vận tốc của ô tô.
- Yêu cầu HS làm bài. - Học sinh làm vở, 1 HS lên bảng làm, 
- GV nhận xét chữa bài chia sẻ kết quả.
 Bài giải
 Thời gian người đó đi từ A đến B là:
 12 giờ 15 phút – 7 giờ 30 phút = 4 giờ 
 45 phút
 Đổi 4 giờ 45 phút = 4,75 giờ
 Quãng đường AB dài là:
 4,75 x 46 = 218,5 km
Bài tập chờ Đáp số: 218,5 km
Bài 3: HĐ cá nhân
- Cho HS đọc bài và làm bài - HS làm bài, báo cáo giáo viên
- GV giúp đỡ HS nếu cần Bài giải
 Đổi 15 phút = 0,25 giờ
 Quãng đường ong mật bay được là:
 8 x 0,25 = 2(km)
 Đáp số: 2km
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Cho HS vận dụng làm bài sau: - HS giải:
 15 Một con ngựa phi với vận tốc 35km/giờ Giải
 trong 12 phút. Tính độ dài con ngựa đã Đổi 12 phút = 0,2 giờ
 đi. Độ dài quãng đường con ngựa đi là:
 35 x 0,2 = 7(km)
 Đáp số: 7km
 - Về nhà tính quãng đường đi được của - HS nghe và thực hiện
 một một chuyển động khi biết vận tốc 
 và thời gian.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 __________________________________________________
 Tập đọc
 TRANH LÀNG HỒ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Phát triển các năng lực đặc thù:
 a. Năng lực ngôn ngữ:
 Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tự hào.
 b.Năng lực văn học:
 Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi và biết ơn những nghệ sĩ làng Hồ đã sáng tạo ra những 
bức tranh dân gian độc đáo (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3).
 2.Góp phần phát triển các năng lực và phẩm chất: 
 - Năng lực: Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 - Phẩm chất: GD học sinh biết quý trọng và gìn giữ những nét đẹp cổ truyền 
của văn hoá dân tộc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: Tranh minh hoạ bài đọc, bảng phụ ghi phần luyện đọc
 - Học sinh: Sách giáo khoa 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(5 phút)
 - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên"đọc - HS chơi trò chơi
 đoạn 1 bài Hội thổi cơm thi ở Đồng 
 Vân và trả lời câu hỏi về nội dung của 
 bài tậpđọc đó.
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - Ghi bảng 
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
 2.1. Luyện đọc: (12phút)
 * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
 - Đọc đúng các từ khó trong bài
 * Cách tiến hành:
 - Gọi HS đọc toàn bài, cả lớp đọc thầm - 1 HS đọc to, lớp theo dõi, chia đoạn:
 chia đoạn + Đ1: Ngày còn ít tuổi ... và tươi vui.
 16 + Đ2: Phải yêu mến ... gà mái mẹ.
 + Đ3: Kĩ thuật tranh ... hết bài.
- Cho HS luyện đọc đoạn trong nhóm - 3 HS nối tiếp nhau đọc bài lần 1, kết 
lần 1, tìm từ khó.Sau đó báo cáo kết hợp luyện đọc từ khó.
quả.
- Cho HS luyện đọc đoạn trong nhóm - 3 HS nối tiếp nhau đọc bài lần 2, kết 
lần 2, tìm câu khó.GV tổ chức cho HS hợp giải nghĩa từ, luyện đọc câu khó.
đọc câu khó.
- GV cho HS đọc chú giải - HS đọc chú giải
- HS đọc theo cặp - HS đọc theo cặp
- GV đọc diễn cảm toàn bài - HS theo dõi
2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
* Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi và biết ơn những nghệ sĩ làng Hồ đã sáng tạo 
ra những bức tranh dân gian độc đáo (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3).
* Cách tiến hành:
-HS thảo luận nhóm để trả lời các - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc bài 
câu hỏi: và TLCH
+ Hãy kể tên một số bức tranh làng Hồ + Tranh vẽ lợn, gà, chuột, ếch, cây dừa, 
lấy đề tài trong cuộc sống hằng ngày tranh tố nữ.
của làng quê Việt Nam ?
+ Kĩ thuật tạo hình của tranh làng Hồ + Màu đen không pha bằng thuốc mà 
có gì đặc biệt ? luyện bằng bột than của rơm bếp, cói 
 chiếu, lá tre mùa thu. Màu trắng điệp 
 làm bằng bột vỏ sò trộn với hồ nếp, 
 nhấp nhánh muôn ngàn hạt phấn.
+ Vì sao tác giả biết ơn những người + Vì những người nghệ sĩ dân gian làng 
nghệ sĩ dân gian làng Hồ ? Hồ đã vẽ những bức tranh rất đẹp, rất 
 sinh động, lành mạnh, hóm hỉnh và tươi 
 vui.
- Nêu nội dung bài - Ca ngợi những nghệ sĩ dân gian đã tạo 
 ra những tác phẩm văn hoá truyền thống 
 đặc sắc của dân tộc và nhắn nhủ mọi 
 người hãy quý trọng, giữ gìn những nét 
 đẹp cổ truyền của văn hoá dân tộc.
- GV chốt nội dung bài - HS nghe và ghi lại 1-2 câu về nội 
 dung bài.
3. Hoạt động luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
* Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tự hào. 
* Cách tiến hành:
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp bài - Cả lớp theo dõi tìm giọng đọc đúng
- Gọi HS nêu giọng đọc toàn bài - HS nêu
-Vì sao cần đọc như vậy?
- Tổ chức HS đọc diễn cảm đoạn 3: - HS luyện đọc diễn cảm theo cặp
+ GV đưa ra đoạn văn 3.
+ Gọi 1 HS đọc mẫu và nêu cách đọc 
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp 
 17 - Tổ chức cho HS thi đọc - 3 HS thi đọc diễn cảm
 - GV nhận xét - HS theo dõi
 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3 phút)
 - Gọi HS nhắc lại nội dung bài văn. - HS nhắc lại
 - Qua tìm hiểu bài học hôm nay em có - HS trả lời
 suy nghĩ gì?
 - Dặn HS về nhà sưu tầm tìm hiểu các - HS nghe
 bức tranh làng Hồ mà em thích. - HS nghe và thực hiện
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
......................................................................................................................................... 
 _________________________________________________________
 Thứ Tư, ngày 22 tháng 3 năm 2023
 Toán
 THỜI GIAN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Biết cách tính thời gian của một chuyển động đều.
 - Vận dụng cách tính thời gian của một chuyển động đều để giải các bài toán 
theo yêu cầu.
 - HS làm bài 1(cột 1,2), bài 2.
 * Góp phần hình thành các năng lực và phẩm chất:
 - Năng lực: Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán 
học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học.
 - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: Bảng phụ 
 - Học sinh: Vở, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
 - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên"để: - HS chơi trò chơi
 Nêu cách tính vận tốc, quãng đường.
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
 *Mục tiêu: Biết cách tính thời gian của một chuyển động đều.
 *Cách tiến hành:
 Bài toán 1: HĐ nhóm
 - GV dán băng giấy có đề bài toán 1 - HS đọc ví dụ
 và yêu cầu HS đọc, thảo luận nhóm 
 theo câu hỏi rồi chia sẻ trước lớp:
 + Vận tốc ô tô 42,5km/giờ là như thế + Tức là mỗi giờ ô tô đi được 42,5km.
 nào ?
 + Ô tô đi được quãng đường dài bao + Ô tô đi được quãng đường dài 170km.
 18 nhiêu ki-lô-mét ?
+ Biết ô tô mỗi giờ đi được 42,5km + Thời gian ô tô đi hết quãng đường đó 
và đi được 170km. Hãy tính thời gian là :
để ô tô đi hết quãng đường đó ? 170 : 42,5 = 4 ( giờ )
 km km/giờ giờ
+ 42,5km/giờ là gì của chuyển động ô + Là vận tốc ô tô đi được trong 1 giờ.
tô ?
+ 170km là gì của chuyển động ô tô ? + Là quãng đường ô tô đã đi được.
+ Vậy muốn tính thời gian ta làm thế - Muốn tính thời gian ta lấy quãng đường 
nào ? chia cho vận tốc
- GV khẳng định: Đó cũng chính là 
quy tắc tính thời gian. 
 - GV ghi bảng: t = s : v - HS nêu công thức
 Bài toán 2: HĐ nhóm
- GV hướng dẫn tương tự như bài - HS tự làm bài, chia sẻ kết quả
toán 1. Giải
- Giải thích: trong bài toán này số đo Thời gian đi của ca nô
thời gian viết dưới dạng hỗn số là 42 : 36 = 7 (giờ)
thuận tiện nhất; đổi số đo thành 1 giờ 6
10 phút cho phù hợp với cách nói 7 giờ = 1 1 giờ = 1 giờ 10 phút.
thông thường. 6 6
 Đáp số: 1 giờ 10 phút 
- GV cho HS nhắc lại cách tính thời - HS nhắc lại cách tính thời gian, nêu 
gian, nêu Công thức tính thời gian, công thức.
viết sơ đồ về mối quan hệ giữa ba đại 
lượng : s, v, t
3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu: 
 - Vận dụng cách tính thời gian của một chuyển động đều để giải các bài toán 
theo yêu cầu.
 - HS làm bài 1(cột 1,2), bài 2.
*Cách tiến hành:
Bài 1(cột 1,2): HĐ cá nhân
- Yêu cầu HS đọc đề bài - HS đọc
- Bài tập yêu cầu làm gì? - Yêu cầu tính thời gian 
- Yêu cầu HS nêu lại cách tính thời - HS nêu 
gian 
- Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vào vở sau đó chia sẻ cách 
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng. làm:
 s (km) 35 10,35
 v (km/h) 14 4,6
 t (giờ) 2,5 2,25
Bài 2: HĐ cá nhân
- HS đọc đề bài - 1 HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS tóm tắt từng phần của - HS tóm tắt, chia sẻ cách làm
 19 bài toán, chia sẻ cách làm:
 + Để tính được thời gian của người đi - Lấy quãng đường đi được chia cho vận 
 xe đạp chúng ta làm thế nào? tốc
 - Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vào vở, 1 HS lên bảng làm, 
 - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. chia sẻ cách làm:
 Bài giải
 Thời gian đi của người đó là :
 23,1 : 13,2 = 1,75 (giờ)
 Bài tập chờ Đáp số : 1,75 giờ
 Bài 3: HĐ cá nhân
 - Cho HS đọc bài và làm bài - HS đọc bài và làm bài sau đó báo cáo 
 - GV quan sát, giúp đỡ HS giáo viên
 Bài giải
 Thời gian bay của máy bay là:
 2150 : 860 = 2,5 (giờ)
 2,5 giờ = 2 giờ 30 phút
 Máy bay bay đến nơi lúc:
 8 giờ 45 phút + 2 giờ 30 phút = 11 giờ 15 
 phút
 Đáp số: 11 giờ 15 phút
 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - GV chốt: s =v x t; - HS nghe
 v= s :t
 t = s :v
 - Nêu cách tính thời gian? - HS nêu
 - Chia sẻ với mọi người cách tính thời - HS nghe và thực hiện
 gian khi biết vận tốc và quãng đường 
 của một chuyển động đều.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ___________________________________________________
 Chính tả
 CỬA SÔNG 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Phát triển các năng lực đặc thù:
 a. Năng lực ngôn ngữ:
 HS nhớ - viết đúng chính tả 3 khổ thơ của bài Cửa sông ( Từ “ Nơi biển tìm 
về với đất đến.... phong thư”)
 - Tìm được các tên riêng trong 2 đoạn trích trong SGK, củng cố, khắc sâu quy 
tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài (BT2).
 b.Năng lực văn học:
 Nghe-ghi : HS ghi lại cảm nghĩ của mình qua khổ thơ cuối.
 2.Góp phần phát triển các năng lực và phẩm chất: 
 Năng lực: Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 20

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_khoi_5_tuan_27_nam_hoc_2022_2023_dang_thi_q.doc