Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 26 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Quỳnh Nga

docx 43 trang Biện Quỳnh 02/08/2025 40
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 26 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Quỳnh Nga", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 26 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Quỳnh Nga

Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 26 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Quỳnh Nga
 TUẦN 26
 Thứ hai , ngày 13 tháng 3 năm 2023
 Tập làm văn
 TẢ ĐỒ VẬT (Kiểm tra viết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
-Nắm được cấu tạo của bài văn tả đồ vật.
-Viết được bài văn đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài), rõ ý, dùng từ, đặt câu đúng, 
lời văn tự nhiên. 
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a) Năng lực : Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ và sáng tạo.
b) Phẩm chất: Yêu thích viết văn miêu tả đồ vật
II. CHUẨN BỊ
- GV: Một số tranh ảnh minh họa nội dung đề văn
 - HS : Sách + vở
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 - GV kiểm tra sự chuẩn bị giấy bút - HS chuẩn bị 
 của HS
 - Giới thiệu bài: Trong tiết TLV cuối - HS nghe
 tuần 24, các em đã lập dàn ý cho bài 
 văn tả đồ vật theo 1 trong 5 đề đã 
 cho; đã trình bày miệng bài văn theo 
 dàn ý đó. Trong tiết học hôm nay, các 
 em sẽ chuyển dàn ý đã lập thành một 
 bài viết hoàn chỉnh.
 - Ghi bảng - HS mở vở
 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
 *Mục tiêu: HS lựa chọn đề bài văn để viết bài.
 *Cách tiến hành:
 -Gọi HS đọc 5 đề kiểm tra trên bảng. - HS đọc 5 đề kiểm tra trên bảng.
 - GV nhắc HS : Các em đã quan sát kĩ * Chọn một trong các đề sau:
 hình dáng của đồ vật, biết công dụng 1. Tả quyển sách Tiếng Việt 5, tập hai 
 của đồ vật qua việc lập dàn ý chi tiết, của em.
 viết đoạn mở bài, kết bài, đoạn văn tả 2. Tả cái đồng hồ báo thức.
 hình dáng hoặc công dụng của đồ vật 3. Tả một đồ vật trong nhà mà em yêu 
 gần gũi với em. Từ các kĩ năng đó, thích.
 em hãy viết thành bài văn tả đồ vật 4. Tả một đồ vật hoặc món quà có ý 
 hoàn chỉnh. nghĩa sâu sắc với em.
 5. Tả một đồ vật trong viện bảo tàng hoặc trong nhà truyền thống mà em đã 
 có dịp quan sát.
 3. HĐ thực hành:(15 phút)
 *Mục tiêu: Viết được bài văn đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài), rõ ý, dùng từ, 
 đặt câu đúng, lời văn tự nhiên. 
 *Cách tiến hành:
 - Cho HS viết bài - Hs dựa vào dàn ý của tiết trước viết 
 - Gv theo dõi hs làm bài thành một bài văn miêu tả đồ vật 
 - GV nêu nhận xét chung
 4. Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
 - Cho nhắc lại cấu tạo của một bài - HS nêu
 văn tả đồ vật.
 - HS về nhà chuẩn bị tiết Tập làm văn - HS nghe và thực hiện
 :Tập viết đoạn đối thoại.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 -----------------------------------------------------------
 Toán
 CHIA SỐ ĐO THỜI GIAN
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù: 
- Biết thực hiện phép chia số đo thời gian cho một số.
- Vận dụng để giải một số bài toán có nội dung thực tế.
- HS làm bài 1.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
 - Năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học.
 - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm 
bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: Bảng phụ 
 - Học sinh: Vở, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
 - Cho HS chơi trò chơi "Điền đúng, - HS chơi trò chơi
 điền nhanh"
 2giờ 34 phút x 5
 5 giờ 45 phút x 6 
 2,5 phút x 3 4 giờ 23 phút x 4
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng -HS ghi vở
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
*Mục tiêu: Biết thực hiện phép chia số đo thời gian cho một số. 
*Cách tiến hành:
Ví dụ 1:
- GV cho HS nêu bài toán - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm
- Muốn biết mỗi ván cờ Hải thi đấu - Ta thực hiện phép chia :
hết bao nhiêu thời gian ta làm thế 42 phút 30 giây :3 
nào?
- GV nêu đó là phép chia số đo thời - HS thảo luận theo cặp và trình bày cách 
gian cho một số. Hãy thảo luận và làm của mình trước lớp
thực hiện cách chia
- GV nhận xét các cách HS đưa ra và - HS quan sát và thảo luận
giới thiệu cách chia như SGK 42 phút 30 giây:3 =14 phút 10 giây
- Khi thực hiện chia số đo thời gian - Ta thực hiện chia từng số đo theo từng 
cho một số chúng ta thực hiện như đơn vị cho số chia.
thế nào?
- GV hướng dẫn HS cách đặt tính - HS theo dõi.
Ví dụ 2 
- GVcho HS đọc bài toán và tóm tắt -1 HS đọc và tóm tắt 
- Muốn biết vệ tinh nhân tạo đó quay - Ta thực hiện phép chia 7 giờ 40 phút : 4
một vòng quanh trái đất hết bao lâu ta 
làm thế nào? 7 giờ 40 phút 4
- Yêu cầu HS đặt tính và thực hiện 3 giờ = 180 phút 1 giờ 55 phút
phép chia. 220 phút
 20 phút
 0
- GV nhận xét và giảng lại cách làm - HS nhắc lại cách làm
- GV chốt cách làm: 
3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu: 
 - Vận dụng để giải một số bài toán có nội dung thực tế.
 - HS làm bài 1.
*Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cá nhân
- Cho HS nêu yêu cầu bài tập - HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tự làm bài chia sẻ - HS làm bài vào vở, chia sẻ trước lớp 
 lớp, chẳng hạn:
- GV nhận xét củng cố cách chia số 
đo thời gian với một số tự nhiên 
 a) 24 phút 12 giây: 4 
 24phút 12giây 4 
 0 12giây 6 phút 3 giây 
 0 
 b) 35giờ 40phút : 5
 35giờ 40phút 5
 0 7 giờ 8 phút 
 40 phút 
 0
 c) 10giờ 48phút : 9 
 10giờ 48phút 9 
 1giờ = 60phút 1giờ 12phút 
 108phút
 18
 0
 Bài 2: HĐ cá nhân (khuyến khích) 
 - Cho HS đọc bài, tóm tắt rồi giải sau - HS đọc bài, tóm tắt rồi giải sau đó báo 
 đó áo cáo giáo viên cáo giáo viên
 - GV nhận xét, kết luận Bài giải
 Thời gian người đó làm việc là:
 12 giờ - 7 giờ 30 phút = 4 giờ 30 phút
 Trung bình người đó làm 1 dụng cụ hết 
 số nhiêu thời gian là:
 4 giờ 30 phút : 3 = 1 giờ 30 phút
 Đáp số: 1 giờ 3o phút
 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - Chia sẻ với mọi người về cách chia - HS nghe và thực hiện
 số đo thời gian. 
 - Cho HS về nhà làm bài toán sau: - HS nghe và thực hiện
 Một xe ô tô trong 1 giờ 20 phút đi 
 được 50km. Hỏi xe ô tô đó đi 1km hết 
 bao nhiêu thời gian ?
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 --------------------------------------------------------
 Lịch sử
 SẤM SÉT ĐÊM GIAO THỪA I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Phát triển năng lực đặc thù:
 - Biết cuộc Tổng tiến công và nổi dậy của quân dân miền Nam vào dịp Tết Mậu Thân 
(1968), tiêu biểu là cuộc chiến đấu ở Sứ quán Mĩ tại Sài Gòn:
 + Tết Mậu Thân 1968, quân và dân miền Nam đồng loạt tổng tiến công và nổi dậy ở 
khắp các thành phố và thị xã.
 + Cuộc chiến đấu tại Sứ quán Mĩ diễn ra quyết liệt và là sự kiện tiêu biểu cúa cuộc 
Tổng tiến công.
 - Nắm được ý nghĩa của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968 với 
cách mạng miền Nam
 - Giáo dục HS tình yêu quê hương, ham tìm hiểu lịch sử nước nhà.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
 + Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng 
lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn.
- Phẩm chất : Giáo dục tình yêu thương quê hương đất nước
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Ảnh tư liệu
 - HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
 - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" trả lời - HS chơi
 câu hỏi:
 + Ta mở đường Trường Sơn nhằm mục - HS trả lời
 đích gì?
 + Đường Trường Sơn có ý nghĩa như 
 thế nào đối với cuộc kháng chiến chống 
 Mĩ cứu nước của dân tộc ta?
 - Cho HS nhận xét, bổ sung - HS nhận xét
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
 * Mục tiêu: Biết cuộc Tổng tiến công và nổi dậy của quân dân miền Nam vào dịp 
 Tết Mậu Thân (1968), tiêu biểu là cuộc chiến đấu ở Sứ quán Mĩ tại Sài Gòn
 * Cách tiến hành:
 Hoạt động 1: Diễn biến cuộc tổng tiến 
 công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968.
 - Cho HS thảo luận nhóm, trả lời câu - Làm việc theo nhóm.
 hỏi rồi báo cáo trước lớp.
 + Tết Mậu Thân đã diễn ra sự kiện lịch - Quân dân miền Nam đồng loạt tổng 
 sử gì ở miền Nam? tiến công và nổi dậy ở khắp thành phố, 
 thị xã 
 + Thuật lại trận đánh tiêu biểu của bộ đội ta trong dịp Tết Mậu Thân 1968? - Đêm 30 Tết, vào lúc lời Bác Hồ chúc 
 Trận nào là trận tiêu biểu trong đợt tấn Tết được truyền truyền đi thì tiếng súng 
 công này? của quân giải phóng cũng rền vang tại 
 Sài Gòn và nhiều thành phố khác ở 
 miền Nam. Sài Gòn là trọng điểm của 
 + Cùng với tấn công vào Sài Gòn, cuộc tiến công và nổi dậy.
 quân giải phóng đã tiến công ở những - Cùng với tấn công vào Sài Gòn, quân 
 nơi nào? giải phóng đã tiến công ở hầu hết khắp 
 các thành phố, thị xã ở miền Nam như 
 + Tại sao nói cuộc Tổng tiến công của Cần Thơ, Nha Trang, Huế, Đà Nẵng 
 quân và dân miền Nam vào Tết Mậu - Bất ngờ : Tấn công vào đêm giao 
 Thân năm 1968 mang tính bất ngờ và thừa, tấn công vào các cơ quan đầu não 
 đồng loạt với quy mô lớn? của địch tại các thành phố lớn 
 - GV nhận xét, kết luận - Đồng loạt: đồng thời ở nhiều thành 
 phố, thị xã trong cùng một thời điểm.
 Hoạt động 2: Kết quả, ý nghĩa của 
 cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết 
 Mậu Thân 1968.
 - Cho HS thảo luận nhóm rồi chia sẻ 
 trước lớp - Thảo luận nhóm 
 + Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết - Đại diện nhóm trình bày
 Mậu Thân 1968 đã tác động như thế - Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết 
 nào đến Mĩ và chính quyền Sài Gòn? Mậu Thân 1968 đã làm cho hầu hết 
 các cơ quan Trung ương và địa phương 
 của Mĩ và chính quyến Sài Gòn bị tê 
 liệt, khiến chúng rất hoang mang, lo 
 + Nêu ý nghĩa Cuộc Tổng tiến công và sợ 
 nổi dậy Tết Mậu Thân 1968? - Mĩ buộc phải thừa nhận thất bại một 
 bước, chấp nhận đàm phán tại Pa-ri về 
 chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam 
 Sự kiện này tạo bước ngoặt cho cuộc 
 - GV nhận xét, kết luận kháng chiến. 
 - HS nghe
 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - Qua bài này em có suy nghĩ gì về - HS nêu
 cuộc tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu 
 Thân 1968?
 - Sưu tầm các tư liệu về cuộc tổng tiến - HS nghe và thực hiện
 công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968
ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
 ..................................................................................................................................... BUỔI CHIỀU
 Luyện từ và câu
 LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG CÁCH THAY THẾ TỪ NGỮ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
-Hiểu thế nào là liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ ( ND Ghi nhớ).
-Biết sử dụng cách thay thế từ ngữ để liên kết câu và hiểu tác dụng của việc thay thế 
đó (Làm được 2 bài tập ở mục III)
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a) Năng lực :: Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ và sáng tạo
b) Phẩm chất:Yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, bảng nhóm
 - Học sinh: Vở viết, SGK
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" đặt - HS chơi trò chơi
 câu có sử dụng liên kết câu bằng cách 
 lặp từ ngữ.
 - Gv nhận xét. - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
 *Mục tiêu: Hiểu thế nào là liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ ( ND Ghi nhớ).
 *Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cặp đôi
 Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của - Các câu trong đoạn văn sau nói về ai ? 
 bài tập. Những từ ngữ nào cho biết điều đó ?
 - Yêu cầu HS làm bài theo cặp. GV - HS làm bài, chia sẻ kết quả
 gợi ý HS dùng bút chì gạch chân dưới + Các câu trong đoạn văn đều nói về 
 những từ ngữ cho em biết đoạn văn Trần Quốc Tuấn. Những từ ngữ cùng 
 nói về ai ? chỉTrần Quốc Tuấn trong đoạn văn là: 
 - GV kết luận lời giải đúng. Hưng Đạo Vương, Ông, Vị Quốc công 
 Tiết chế, vị Chủ tướng tài ba, Hưng Đạo 
 Vương, Ông, Người.
 Bài 2: HĐ cặp đôi
 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài - Vì sao có thể nói cách diễn đạt trong 
 tập. đoạn văn trên hay hơn cách diễn đạt 
 trong đoạn văn sau đây ?
 - Yêu cầu HS làm bài theo cặp. - Hai HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo 
 luận và trả lời câu hỏi: - GV nhận xét, kết luận: Việc thay thế + Đoạn văn ở bài 1 diễn đạt hay hơn 
những từ ngữ ta dùng ở câu trước đoạn văn ở bài 2 vì đoạn văn ở bài 1 
bằng những từ ngữ cùng nghĩa để liên dùng nhiều từ ngữ khác nhau nhưng cùng 
kết câu như ở hai đoạn văn trên được chỉ một người là Trần Quốc Tuấn. Đoạn 
gọi là phép thay thế từ ngữ. văn ở bài tập 2 lặp lại quá nhiều từ Hưng 
 Đạo Vương.
Ghi nhớ : Gọi HS đọc ghi nhớ (SGK - HS đọc ghi nhớ (SGK trang 76)
trang 76)
- Yêu cầu HS lấy ví dụ về phép thay - HS tự nêu
thế từ ngữ. 
- GV nhận xét, khen ngợi những HS 
hiểu bài ngay tại lớp.
3. HĐ thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu:Biết sử dụng cách thay thế từ ngữ để liên kết câu và hiểu tác dụng của 
việc thay thế đó (Làm được 2 bài tập ở mục III)
*Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của - Mỗi từ ngữ in đậm thay thế cho từ ngữ 
bài tập. nào ? Cách thay thế các từ ngữ ở đây có 
 tác dụng gì ?
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. Cho - HS tự làm bài vào vở. 1 em làm vào 
1 em làm vào bảng phụ bảng phụ, chia sẻ kết quả :
- GV cùng HS nhận xét. + Từ anh thay cho Hai Long.
- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng, + Cụm từ Người liên lạc thay cho người 
bổ sung. đặt hộp thư.
 + Từ đó thay cho những vật gợi ra hình 
 chữ V.
 - Việc thay thế từ ngữ trong đoạn văn 
 trên có tác dụng liên kết từ.
Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của - Hãythay thế những từ ngữ lặp lại trong 
bài tập. mỗi câu của đoạn văn sau bằng những từ 
 ngữ có giá trị tương đương để đảm bảo 
 liên kết mà không lặp từ.
- Yêu cầu HS tìm các từ ngữ lặp lại, - HS cả lớp làm vào vở, 1 em làm vào 
chọn những từ ngữ khác thay thế vào bảng phụ, chia sẻ kết quả
từ ngữ đó. - HS viết lại đoạn văn đã thay thế:
- Cho hs viết lại đoạn văn đã thay thế Vợ An Tiêm lo sợ vô cùng (1). Nàng bảo 
vào vở, 1 em làm vào bảng phụ . chồng (2): 
- Cho HS nhận xét bài bạn làm trên - Thế này thì vợ chồng mình chết mất 
bảng phụ thôi.
- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng An Tiêm lựa lời an ủi vợ:
 - Còn hai bàn tay, vợ chồng chúng mình còn sống được.
 - nàng câu (2)thay thế cho vợ An Tiêm 
 câu (1)
 4. Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
 - Gọi 2 HS đọc lại ghi nhớ trong SGK - 2 HS đọc lại Ghi nhớ trong SGK trang 
 trang 76. 76.
 - Dặn HS chia sẻ với mọi người về - HS nghe và thực hiện
 cách liên kết câu bằng cách thay thế 
 từ ngữ.
 5. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
 - Về nhà viết một đoạn văn ngắn từ 4 - HS nghe và thực hiện
 -5 câu có sử dụng cách liên kết câu 
 bằng cách thay thế từ ngữ.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 Khoa học
 SỰ SINH SẢN CỦA CÔN TRÙNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
- Viết sơ đồ chu trình sinh sản của côn trùng.
- Vận dụng những hiểu biết về quá trình phát triển của côn trùng để có biện pháp tiêu 
diệt những côn trùng có hại đối với cây cối, hoa màu và đối với sức khoẻ con người.
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a) Năng lực : Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
b) Phẩm chất: Giáo dục ý thưc bảo vệ môi trường.
II. CHUẨN BỊ 
 - GV: Hình vẽ trang 114, 115 SGK 
 - HS : SGK
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 - Cho HS chơi trò chơi "Chiếc hộ bí - HS chơi trò chơi
 mật" với các câu hỏi:
 + Mô tả tóm tắt sự thụ tinh của động 
 vật?
 + Ở động vật thông thường có những 
 kiểu sinh sản nào?
 - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
* Mục tiêu: 
 - Viết sơ đồ chu trình sinh sản của côn trùng.
 - Vận dụng những hiểu biết về quá trình phát triển của côn trùng để có biện pháp 
tiêu diệt những côn trùng có hại đối với cây cối, hoa màu và đối với sức khoẻ 
con người.
* Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Làm việc với SGK
- GV cho HS thảo luận theo nhóm bàn - Các nhóm quan sát hình 1, 2, 3, 4, 5
- Cho các nhóm thảo luận câu hỏi: - Các nhóm bào cáo:
+ Bướm thường đẻ trứng vào mặt trên + Bướm cải thường đẻ trứng vào mặt 
hay mặt dưới của lá rau cải? dưới của lá rau cải. 
+ Ở giai đoạn nào trong quá trình phát + Ở giai đoạn sâu, bướm cải gây thiệt 
triển, bướm cải gây thiệt hại nhất? hại nhất, sâu ăn lá rau nhiều nhất.
+ Trong trồng trọt có thể làm gì để + Để giảm thiệt hại cho hoa màu do 
giảm thiệt hại do côn trùng gây ra đối côn trùng gây ra, trong trồng trọt người 
với cây cối, hoa màu? ta thường áp dụng các biện pháp: bắt 
- GVKL: sâu, phun thuốc, diệt bướm...
 Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận 
- GV cho HS thảo luận theo cặp - Các nhóm quan sát hình 6, 7 SGK và 
 thảo luận, báo cáo kết quả
+ Gián sinh sản như thế nào? + Gián đẻ trứng. Trứng gián nở thành 
 gián con.
+ Ruồi sinh sản như thế nào? + Ruồi đẻ trứng. Trứng ruồi nở ra dòi 
 hay còn gọi là ấu trùng. Dòi hóa nhộng, 
 nhộng nở thành ruồi con.
+ Chu trình sinh sản của ruồi và gián có + Giống nhau: Cùng đẻ trứng
gì giống và khác nhau? + Khác nhau: Trứng gián nở ra gián 
 con. Trứng ruồi nở ra dòi. Dòi hóa 
 nhộng, nhộng nở thành ruồi con.
+ Ruồi thường đẻ trứng ở đâu? + Ruồi đẻ trứng ở nơi có phân, rác thải, 
 xác chết động vật 
+ Gián thường đẻ trứng ở đâu? + Gián thường đẻ trứng ở xó bếp, ngăn 
 kéo, tủ bếp, tủ quần áo 
+ Bạn có nhận xét gì về sự sinh sản của + Tất cả các côn trùng đều đẻ trứng.
côn trùng?
- GVKL:
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- HS vẽ hoặc viết sơ đồ vòng đời của - HS nghe và thực hiện
một loại côn trùng vào vở. 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
 - Vận dụng kiến thức đã học để hạn chế - HS nghe và thực hiện
 tác hại của côn trùng đối với đời sống 
 hàng ngày.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 ......................................................................................................................................
 ......................................................................................................................................
 ...................................................................................................................................... 
 Thể dục
 MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN 
 TRÒ CHƠI: CHẠY ĐỔI CHỔ VỖ TAY NHAU
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
1. Kiến thức: Tâng cầu và chuyền cầu. Trò chơi “ Chạy đổi chổ vỗ tay nhau”. Vai trò 
và nhu cầu dinh dưỡng đới với cơ thể
2. Về năng lực: Bài học góp phần hình thành, phát triển năng lực về. 
- Thực hiện được động tác tâng cầu và chuyền cầu. Biết phân công, trao đổi, hợp tác 
trong nhóm để thực hiện các động tác trong bài học, trò chơi vận động bổ trợ môn học, 
chủ động trong việc tiếp nhận kiến thức và tập luyện.Biết vai trò và nhu cầu dinh 
dưỡng đới với cơ thể
3. Về phẩm chất: Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất. 
- Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. 
- Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và 
hình thành thói quen tập luyện TDTT. 
II. ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN 
Phòng GDTC( Sân Tập)
+ Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phụ thể thao, cầu, cờ, còi, và dụng cụ phục vụ 
tập luyện cho Hs.
+ Học sinh chuẩn bị: Giày tập hoặc dép quai hậu. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động.
Mục tiêu:Kích thích cơ thể từ trạng thái nghỉ ngơi chuyển dần sang trạng thái hoạt 
động. Đồng thời cũng nâng dần cường độ hoạt động, giúp cơ thể thích ứng với khối 
lượng, áp lực cường độ trong tập luyện và thi đấu . 
Cách tiến hành:
Nhận lớp - GVHD cán sự tập trung lớp, điểm 
- Gv nhận lớp, thăm hỏi sức khỏe học sinh phổ số, báo cáo sĩ số, tình hình lớp. Gv 
biến nội dung, yêu cầu giờ học. cho Hs. nhận xét.
 Khởi động 
- GVHD HS xoay các khớp: Cổ tay, cổ chân, Lớp trưởng làm mẫu, Hs thực hiện vai, hông, gối,..., 2lx8n/ động tác. theo. 
- Ép ngang, ép dọc, 2lx8n/ Hs chơi TC theo hướng dẫn của Gv. 
-- Hướng dẫn chơi Trò chơi “đi tìm cơ số” - Cán sự lớp điều khiển cho Hs chơi. 
 nhận xét. Tuyên dương. Gv theo dõi, 
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá.(17 – 18’) 
Mục tiêu: HS thực hiện tốt động tác tâng cầu và chuyền cầu. Trò chơi “ Chạy đổi 
chổ vỗ tay nhau”. Vai trò và nhu cầu dinh dưỡng đới với cơ thể
- Cách tiến hành:
1.HĐ 1 hình thành kiến thức mới. GV điều khiển cả lớp thực hiện
 - Đội hình tập luyện đồng loạt.
- Tâng cầu bằng đùi, mu bàn chân
- Chuyền cầu 
- Nêu những sai thường mắc và cách khắc phục 
cho HS khi thực hiện động tác. 
 
 GV nêu động tác để HS biết HS chú ý quan 
sát. 
- Khi làm mẫu GV kết hợp nêu điểm cơ bản, Học sinh lắng nghe và thục hiện theo 
trong tâm của động tác để HS dễ nhớ. khẩu lệnh
 Đội hình HS quan sát GV làm mẫu 
- GV quan sát, chỉ dẫn HS thực hiện nhằm đáp động tác.
ứng yêu cầu đạt. 
 
 
 
 
 - HS quan sát lắng nghe GV chỉ dẫn, 
 nhận xét để vận dụng vào tập luyện
3. Luyện tập 
Mục tiêu:Giúp học sinh nắm chắc động tác hơn và tăng lượng vận động 
Cách tiến hành:
+Tập đồng loạt - Học sinh tập luyện theo khu vực .
- Gv hướng dẫn cho Hs cả lớp thực hiện (1 - 2 
lần) - Nhóm trưởng điều hành các bạn 
- Gv y/c cán sự lớp lên điều khiển. (1 - 2 lần) thực hiện
- Gv quan sát, sửa sai cho Hs. - Hs tập theo hướng dẫn của tổ 
- Gv nhận xét, tuyên dương. + Tập theo tổ (nhóm). (1 - 2 lần) (nhóm) trưởng. 
- Y,c Tổ trưởng cho các bạn luyện tập theo khu ĐH tập luyện theo tổ.
vực. 
 
- Gv quan sát và sửa sai cho Hs các tổ (nhóm). 
  
- GV nhận xét, tuyên dương tổ (nhóm) tập tốt. 
 
ĐH tập luyện theo tổ (nhóm) 
 -Đội hình luyện tập theo cặp đôi
 
Trò chơi: Chạy đổi chổ vỗ tay nhau
GV gọi tên trò chơi và hướng dẫn học sinh chơi 
 
 Học sinh chơi đúng luật chơi
4. Kết thúc (4 – 5’) 
Mục tiêu: Giúp nhịp tim của người tập giãm từ từ cho đến khi trở về mức bình 
thường. Các mạch máu sẽ co lại ở mức bình thường và áp suất máu sẽ trở lại mức 
bình thường
Cách tiến hành:
*Vận dụng:Em hày nêu tên và thực hiện Trả lời
động tác đã học - - HS trả lời và thực hiện động tác 
 GVNX - Tuyên dương. trước lớp. 
*Thả lỏng cơ toàn thân: - HS nhắc lại kiến thức đã học. 
Gv hướng dẫn Hs thực hiện thả lỏng tay, chân, - Vận dụng các kiến thức đã học vào 
đấm lưng cho bạn. (2l x 8n)/ động tác. các hoạt động trong và ngoài nhà 
* Nhận xét, đánh giá chung của buổi học. trường
- Nhận xét kết quả, ý thức, thái độ học của Hs - VN ôn bài và chuẩn bị bài sau. 
Hướng dẫn Hs tự ôn ở nhà 
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 -------------------------------------------------------------------------------------------------------
 Thứ ba , ngày 14 tháng 3 năm 2023
 Tập làm văn
 TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 1. Phát triển năng lực đặc thù:
 - Nắm được nội dung câu chuyện để viết đoạn đối thoại đúng yêu cầu. - Dựa theo truyện Thái Sư Trần Thủ Độ và gợi ý của GV, viết tiếp được các lời 
 đối thoại trong màn kịch đúng nội dung văn bản. 
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
 +Năng lực: Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 + Phẩm chất: Yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Bảng phụ
 - HS : Sách + vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
 - Cho HS thi đọc lại màn kịch Xin Thái - HS thi đọc
 sư tha cho đã được viết lại.
 - GV nhận xét - HS nhận xét
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
 * Mục tiêu: Dựa theo truyện Thái Sư Trần Thủ Độ và gợi ý của GV, viết tiếp 
 được các lời đối thoại trong màn kịch đúng nội dung văn bản. 
 * Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cặp đôi 
 - Yêu cầu HS đọc yêu cầu và đoạn trích - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm
 Thái sư Trần Thủ Độ thảo luận cặp đôi:
 + Các nhân vật trong đoạn trích là + Trần Thủ Độ, Linh Từ Quốc Mẫu, 
 những ai? người quân hiệu và một số gia nô.
 + Nội dung của đoạn trích là gì? + Linh Từ Quốc Mẫu khóc lóc phàn 
 nàn với chồng vì bà bị kẻ dưới coi 
 thường. Trần Thủ Độ cho bắt người 
 quân hiệu đó đến và kể rõ sự tình. 
 Nghe xong ông khen ngợi và ban 
 thưởng cho người quân hiệu.
 Bài 2: HĐ nhóm
 - Gọi 3 HS đọc yêu cầu, nhân vật, cảnh - 3 HS nối tiếp nhau đọc từng phần của 
 trí, thời gian gợi ý đoạn đối thoại bài tập 2
 - GV nhắc HS : 
 + SGK đã cho sẵn gợi ý ... Nhiệm vụ - HS theo dõi 
 của các em là viết tiếp các lời thoại dựa 
 theo 6 gợi ý để hoàn chỉnh màn kịch .
 + Khi viết, chú ý thể hiện tính cách của 
 các nhân vật: Thái sư, phu nhân, người 
 quân hiệu.
 - Yêu cầu HS làm bài theo nhóm, sử - HS làm bài theo nhóm bàn
 dụng một nhóm viết trên bảng phụ
 - Trình bày kết quả - 1 nhóm trình bày bài của mình, lớp theo dõi nhận xét
 - GV nhận xét, bổ sung
 - Gọi các nhóm khác đọc tiếp lời thoại - Các nhóm khác đọc lời thoại của 
 của nhóm. nhóm mình
 Bài 3: HĐ nhóm
 - HS đọc yêu cầu bài tập - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm
 - Tổ chức cho HS diễn màn kịch trên - HS trao đổi theo nhóm, phân vai đọc 
 trong nhóm. và diễn lại màn kịch theo các vai: 
 * Gợi ý HS: Khi diễn kịch không phụ + Người dẫn chuyện
 thuộc quá vào lời thoại, người dẫn + Trần Thủ Độ
 chuyện phải giới thiệu màn kịch, nhân + Linh Từ Quốc Mẫu
 vật, cảnh trí, thời gian xảy ra câu + Người quân hiệu
 chuyện
 - Tổ chức cho HS diễn kịch trước lớp - 2-3 nhóm diễn kịch trước lớp
 - Nhận xét và bình chọn nhóm diễn 
 kịch hay
 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3 phút)
 - Chia sẻ với mọi người về nội dung - HS nghe và thực hiện
 đoạn kịch và ý nghĩa của nó.
 - Dặn HS về nhà viết đoạn đối thoại - HS nghe và thực hiện
 cho hay hơn
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...........................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
 ____________________________________________________
 Toán
 LUYỆN TẬP 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Phát triển năng lực đặc thù:
-Biết nhân, chia số đo thời gian.
- Vận dụng tính giá trị của biểu thức và giải các bài toán có nội dung thực tế.
 - HS làm bài 1(c,d), bài 2(a,b), bài 3, bài 4. 
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
+ Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác,Năng lực tư duy và lập luận toán học., năng 
lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo. 
+ Phẩm chất: GD tính cẩn thận, chính xác.
II. CHUẨN BỊ
 - Giáo viên: Bảng phụ, SGK.
 - Học sinh: Vở, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Hộp quà bí - HS chơi trò chơi
mật" nội dung các câu hỏi về các đơn 
vị đo thời gian.
- GV nhận xét - HS nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu: Biết nhân, chia số đo thời gian.
 - Vận dụng tính giá trị của biểu thức và giải các bài toán có nội dung thực tế.
 - HS làm bài 1(c,d), bài 2(a,b), bài 3, bài 4. 
* Cách tiến hành:
Bài 1(c,d) : HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - Tính
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân - Học sinh thực hiện nhân, chia số đo 
- Giáo viên nhận xét chữa bài. thời gian, sau đó chia sẻ kết quả:
-Yêu cầu HS nêu lại cách thực hiện c) 7 phút 26 giây x 2 = 14 phút 52 giây
nhân, chia số đo thời gian d) 14 giờ 28 phút : 7 = 2 giờ 4 phút.
Bài 2(a,b) : HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - Tính
- Yêu cầu HS làm bài - Học sinh thực hiện tính giá trị biểu 
 thức với số đo thời gian.
- Giáo viên và học sinh nhận xét a) (3 giờ 40 phút + 2 giờ 25 phút) x 3
 = 6 giờ 5 phút x 3
 = 18 giờ 15 phút
 b) 3 giờ 40 phút + 2 giờ 25 phút x 3
 = 3 giờ 40 phút + 7 giờ 15 phút
 = 10 giờ 55 phút
Bài 3: HĐ nhóm
- Gọi HS đọc đề bài - Học sinh nêu yêu cầu đầu bài toán.
- Giáo viên gọi học sinh thảo luận - Học sinh lên bảng giải bài toán theo 2 
nhóm tìm cách giải rồi chia sẻ kết quả cách, chia sẻ kết quả:
- Giáo viên nhận xét, chữa bài. Giải
 Cách 1: Số sản phẩm làm trong 2 tuần
 7 + 8 = 15 (sản phẩm)
 Thời gian làm 15 sản phẩm là:
 1 giờ 8 phút x 15 = 17 (giờ)
 Đáp số: 17 giờ
 Cách 2: Thời gian làm 7 sản phẩm là:
 1 giờ 8 phút x 7 = 7 giờ 56 phút
 Thời gian làm 8 sản phẩm:
 1 giờ 8 phút x 8 = 9 giờ 4 phút
 Thời gian làm số sản phẩm trong 2 lần 
 là: 7 giờ 56 phút + 9 giờ 4 phút = 17 giờ
 Đáp số: 17 giờ
 Bài 4: HĐ cá nhân
 - Bài yêu cầu làm gì? - Điền dấu >;< = thích hợp vào chỗ 
 chấm
 - Yêu cầu HS làm bài - Học sinh tự giải vào vở sau đó chia sẻ 
 - Giáo viên nhận xét, kết luận kết quả
 45, giờ > 4 giờ 5 phút
 8 giờ 16 phút – 1 giờ 25 phút = 2 giờ 
 17 phút x 3
 6 giờ 51 phút = 6 giờ 51 
 phút
 26 giờ 25 phút : 5 = 2 giờ 40 phút + 2 
 giờ 45 phút= 5 giờ 17 phút = 5 
 giờ 17 phút
 3.Hoạt động tiếp nối:(2 phút)
 - Cho HS làm phép tính sau: - HS làm bài:
 3,75 phút x 15 = .... 3,75 phút x 15 = 56,25 giờ
 6,15 giây x 20 = ..... 6,15 giây x 20 = 123 giây = 2 phút 3 
 giây.
 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
 - Cho HS về nhà làm bài sau: Giải
 Một ôtô đi từ A đến B hết 3,2 giờ và đi Đổi 3,2 giờ = 3 giờ 12 phút
 từ B về A hết 2 giờ 5 phút. Hỏi thời Thời gian đi từ A đến B nhiều hơn từ B 
 gian đi từ A đến B nhiều hơn thời gian về A là:
 đi từ B về A là bao nhiêu phút ? 3giờ 12 phút -2 giờ 5 phút =1 giờ 7 phút
 Đáp số : 1 giờ 7 phút
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 ________________________________________________________________
 Tập đọc
 NGHĨA THẦY TRÒ
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Phát triển năng lực đặc thù:
 a , Năng lực văn học
-Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi 
người cần giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp đó.(Trả lời được các câu hỏi trong 
SGK).
b , Năng lực ngôn ngữ
-Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tôn kính tấm gương cụ giáo Chu.
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a) Năng lực : Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
b) Phẩm chất:Giáo dục các em lòng quý trọng và biết ơn thầy cô giáo. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Tranh minh hoạ bài đọc, bảng phụ ghi phần luyện đọc
 - Học sinh: Sách giáo khoa 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
 - Cho HS thi đọc thuộc lòng bài Cửa - HS thi đọc
 sôngvà trả lời câu hỏi về nội dung bài 
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
 2. Hoạt động luyện đọc: (12phút)
 * Mục tiêu:- Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
 - Đọc đúng các từ khó trong bài
 * Cách tiến hành:
 - Gọi HS đọc toàn bài - 1 HS đọc to, lớp theo dõi
 - Bài này chia làm mấy đoạn? - HS chia đoạn: 3 đoạn
 + Đ1:Từ đầu.....rất nặng
 + Đ2: tiếp đến ...tạ ơn thày
 + Đ3: còn lại
 - Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm, - HS nối tiếp nhau đọc bài lần 1, kết 
 tìm từ khó, luyện đọc từ khó hợp luyện đọc từ khó.
 - HS nối tiếp nhau đọc bài lần 2, kết 
 hợp giải nghĩa từ, luyện đọc câu khó.
 - Cho HS luyện đọc theo cặp, thi đọc - HS đọc theo cặp, thi đọc đoạn trước 
 đoạn trước lớp lớp
 - HS đọc cả bài - 1HS đọc cả bài
 - GV đọc diễn cảm bài văn - HS theo dõi
 3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
 * Mục tiêu:Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, 
 nhắc nhở mọi người cần giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp đó.(Trả lời được 
 các câu hỏi trong SGK).
 * Cách tiến hành:
 - Cho HS trưởng nhóm điều khiển - HS thảo luân trả lời câu hỏi
 nhóm nhau trả lời câu hỏi:
 +Các môn sinh của cụ giáo Chu đến + Các môn sinh đến để mừng thọ thầy, 
 nhà thầy để làm gì? thể hiện lòng yêu quý, kính trọng thầy.
 + Chi tiết: Từ sáng sớm đã tề tựu trước 
 sân nhà thầy dâng biếu thầy những cuốn sách quý...
- Tình cảm của cụ giáo Chu đối với + Thầy giáo Chu rất tôn kính cụ đồ đã 
người thầy đã dạy dỗ cho cụ từ thuở vỡ dạy thầy từ thuở vỡ lòng ..Thầy chắp 
lòng như thế nào? Tìm những chi tiết tay cung kính vái cụ đồ
biểu hiện tình cảm đó?
- GV giảng thêm: Thầy giáo Chu rất 
yêu quý kính trọng người thầy đã dạy 
mình từ hồi vỡ lòng, người thầy đầu 
tiên trong đời cụ.
+ Những câu thành ngữ, tục ngữ nào - Tiên học lễ, hậu học văn: Muốn học tri 
nói lên bài học mà các môm sinh đã thức phải bắt đầu từ lễ nghĩa, kỉ luật.
nhận được trong ngày mừng thọ cụ 
giáo Chu?
 - GV nhận xét và giải thích cho HS 
nếu HS giải thích không đúng
- GV: Truyền thống tôn sư trọng đạo 
được mọi thế hệ người Việt Nam giữ 
gìn, bồi đắp và nâng cao. Người thầy 
giáo và nghề dạy học luôn được tôn 
vinh trong xã hội. 
- Nêu nội dung chính của bài? - 2 HS nêu
 +Bài văn ca ngợi truyền thống tôn sư 
 trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở 
 mọi người cần giữ gìn và phát huy 
 truyền thống tốt đẹp đó.
 - Nghe và ghi lại 1- 2 câu nội dung 
 chính của bài.
4. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
* Mục tiêu:Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tôn kính tấm gương cụ 
giáo Chu.
* Cách tiến hành:
- Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc diễn cảm - HS tự phát hiện cách ngắt nghỉ và 
từng đoạn của bài. cách nhấn giọng trong đoạn này.
- Yêu cầu HS nêu cách đọc - 1 vài HS đọc trước lớp
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn: - HS đọc diễn cảm trong nhóm.
Từ sáng .. dạ ran
- GV đọc mẫu - HS theo dõi
- Cho HS luyện đọc diễn cảm theo cặp - HS luyện đọc diễn cảm 
- HS thi đọc - HS đưa ra ý kiến nhận xét và bình 
 chọn những bạn đọc tốt nhất.
5. Hoạt động ứng dụng:(2phút)
- Cho HS liên hệ về truyền thống tôn - HS nêu
sư trọng đạo của bản thân. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
 ___________________________________________________
 Thứ tư , ngày 15 tháng 3 năm 2023
 Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
-Biết cộng, trừ, nhân, chia số đo thời gian.
- Vận dụng để giải các bài toán có nội dung thực tế.
 - HS làm bài 1, bài 2a, bài 3, bài 4(dòng 1, 2).
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
+ Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng 
tạo. 
+ Phẩm chất: GD tính cẩn thận, chính xác.
II. CHUẨN BỊ
 - Giáo viên: Bảng phụ 
 - Học sinh: Vở, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 - Cho HS hát - HS hát
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
 * Mục tiêu: 
 - Biết cộng, trừ, nhân, chia số đo thời gian.
 - Vận dụng để giải các bài toán có nội dung thực tế.
 - HS làm bài 1, bài 2a, bài 3, bài 4(dòng 1, 2).
 * Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân
 - HS đọc yêu cầu bài - 1 HS đọc, lớp đọc thầm
 - Yêu cầu HS tự làm bài và chia sẻ - HS làm bài vào vở, sau đó HS lên 
 - GV nhận xét và kết luận, củng cố về bảng làm bài, chia sẻ
 cách cộng, trừ, nhân, chia số đo thời a) 17 giờ 53 phút + 4 giờ 15 phút 
 gian. = 22 giờ 8 phút 
 b) 45 ngày 23 giờ – 24 ngày 17 giờ
 = 21 ngày 6 giờ
 6 giờ 15 phút x 6 = 37 giờ 30 phút

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_khoi_5_tuan_26_nam_hoc_2022_2023_dang_thi_q.docx