Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 26 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Quỳnh Nga
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 26 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Quỳnh Nga", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 26 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Quỳnh Nga
TUẦN 26 Thứ hai , ngày 13 tháng 3 năm 2023 Tập làm văn TẢ ĐỒ VẬT (Kiểm tra viết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: -Nắm được cấu tạo của bài văn tả đồ vật. -Viết được bài văn đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài), rõ ý, dùng từ, đặt câu đúng, lời văn tự nhiên. 2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a) Năng lực : Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ và sáng tạo. b) Phẩm chất: Yêu thích viết văn miêu tả đồ vật II. CHUẨN BỊ - GV: Một số tranh ảnh minh họa nội dung đề văn - HS : Sách + vở III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - GV kiểm tra sự chuẩn bị giấy bút - HS chuẩn bị của HS - Giới thiệu bài: Trong tiết TLV cuối - HS nghe tuần 24, các em đã lập dàn ý cho bài văn tả đồ vật theo 1 trong 5 đề đã cho; đã trình bày miệng bài văn theo dàn ý đó. Trong tiết học hôm nay, các em sẽ chuyển dàn ý đã lập thành một bài viết hoàn chỉnh. - Ghi bảng - HS mở vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút) *Mục tiêu: HS lựa chọn đề bài văn để viết bài. *Cách tiến hành: -Gọi HS đọc 5 đề kiểm tra trên bảng. - HS đọc 5 đề kiểm tra trên bảng. - GV nhắc HS : Các em đã quan sát kĩ * Chọn một trong các đề sau: hình dáng của đồ vật, biết công dụng 1. Tả quyển sách Tiếng Việt 5, tập hai của đồ vật qua việc lập dàn ý chi tiết, của em. viết đoạn mở bài, kết bài, đoạn văn tả 2. Tả cái đồng hồ báo thức. hình dáng hoặc công dụng của đồ vật 3. Tả một đồ vật trong nhà mà em yêu gần gũi với em. Từ các kĩ năng đó, thích. em hãy viết thành bài văn tả đồ vật 4. Tả một đồ vật hoặc món quà có ý hoàn chỉnh. nghĩa sâu sắc với em. 5. Tả một đồ vật trong viện bảo tàng hoặc trong nhà truyền thống mà em đã có dịp quan sát. 3. HĐ thực hành:(15 phút) *Mục tiêu: Viết được bài văn đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài), rõ ý, dùng từ, đặt câu đúng, lời văn tự nhiên. *Cách tiến hành: - Cho HS viết bài - Hs dựa vào dàn ý của tiết trước viết - Gv theo dõi hs làm bài thành một bài văn miêu tả đồ vật - GV nêu nhận xét chung 4. Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Cho nhắc lại cấu tạo của một bài - HS nêu văn tả đồ vật. - HS về nhà chuẩn bị tiết Tập làm văn - HS nghe và thực hiện :Tập viết đoạn đối thoại. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ----------------------------------------------------------- Toán CHIA SỐ ĐO THỜI GIAN I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Biết thực hiện phép chia số đo thời gian cho một số. - Vận dụng để giải một số bài toán có nội dung thực tế. - HS làm bài 1. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học. - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Bảng phụ - Học sinh: Vở, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Điền đúng, - HS chơi trò chơi điền nhanh" 2giờ 34 phút x 5 5 giờ 45 phút x 6 2,5 phút x 3 4 giờ 23 phút x 4 - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng -HS ghi vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút) *Mục tiêu: Biết thực hiện phép chia số đo thời gian cho một số. *Cách tiến hành: Ví dụ 1: - GV cho HS nêu bài toán - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm - Muốn biết mỗi ván cờ Hải thi đấu - Ta thực hiện phép chia : hết bao nhiêu thời gian ta làm thế 42 phút 30 giây :3 nào? - GV nêu đó là phép chia số đo thời - HS thảo luận theo cặp và trình bày cách gian cho một số. Hãy thảo luận và làm của mình trước lớp thực hiện cách chia - GV nhận xét các cách HS đưa ra và - HS quan sát và thảo luận giới thiệu cách chia như SGK 42 phút 30 giây:3 =14 phút 10 giây - Khi thực hiện chia số đo thời gian - Ta thực hiện chia từng số đo theo từng cho một số chúng ta thực hiện như đơn vị cho số chia. thế nào? - GV hướng dẫn HS cách đặt tính - HS theo dõi. Ví dụ 2 - GVcho HS đọc bài toán và tóm tắt -1 HS đọc và tóm tắt - Muốn biết vệ tinh nhân tạo đó quay - Ta thực hiện phép chia 7 giờ 40 phút : 4 một vòng quanh trái đất hết bao lâu ta làm thế nào? 7 giờ 40 phút 4 - Yêu cầu HS đặt tính và thực hiện 3 giờ = 180 phút 1 giờ 55 phút phép chia. 220 phút 20 phút 0 - GV nhận xét và giảng lại cách làm - HS nhắc lại cách làm - GV chốt cách làm: 3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút) *Mục tiêu: - Vận dụng để giải một số bài toán có nội dung thực tế. - HS làm bài 1. *Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - Cho HS nêu yêu cầu bài tập - HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm bài chia sẻ - HS làm bài vào vở, chia sẻ trước lớp lớp, chẳng hạn: - GV nhận xét củng cố cách chia số đo thời gian với một số tự nhiên a) 24 phút 12 giây: 4 24phút 12giây 4 0 12giây 6 phút 3 giây 0 b) 35giờ 40phút : 5 35giờ 40phút 5 0 7 giờ 8 phút 40 phút 0 c) 10giờ 48phút : 9 10giờ 48phút 9 1giờ = 60phút 1giờ 12phút 108phút 18 0 Bài 2: HĐ cá nhân (khuyến khích) - Cho HS đọc bài, tóm tắt rồi giải sau - HS đọc bài, tóm tắt rồi giải sau đó báo đó áo cáo giáo viên cáo giáo viên - GV nhận xét, kết luận Bài giải Thời gian người đó làm việc là: 12 giờ - 7 giờ 30 phút = 4 giờ 30 phút Trung bình người đó làm 1 dụng cụ hết số nhiêu thời gian là: 4 giờ 30 phút : 3 = 1 giờ 30 phút Đáp số: 1 giờ 3o phút 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Chia sẻ với mọi người về cách chia - HS nghe và thực hiện số đo thời gian. - Cho HS về nhà làm bài toán sau: - HS nghe và thực hiện Một xe ô tô trong 1 giờ 20 phút đi được 50km. Hỏi xe ô tô đó đi 1km hết bao nhiêu thời gian ? ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- Lịch sử SẤM SÉT ĐÊM GIAO THỪA I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Biết cuộc Tổng tiến công và nổi dậy của quân dân miền Nam vào dịp Tết Mậu Thân (1968), tiêu biểu là cuộc chiến đấu ở Sứ quán Mĩ tại Sài Gòn: + Tết Mậu Thân 1968, quân và dân miền Nam đồng loạt tổng tiến công và nổi dậy ở khắp các thành phố và thị xã. + Cuộc chiến đấu tại Sứ quán Mĩ diễn ra quyết liệt và là sự kiện tiêu biểu cúa cuộc Tổng tiến công. - Nắm được ý nghĩa của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968 với cách mạng miền Nam - Giáo dục HS tình yêu quê hương, ham tìm hiểu lịch sử nước nhà. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất + Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn. - Phẩm chất : Giáo dục tình yêu thương quê hương đất nước II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Ảnh tư liệu - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" trả lời - HS chơi câu hỏi: + Ta mở đường Trường Sơn nhằm mục - HS trả lời đích gì? + Đường Trường Sơn có ý nghĩa như thế nào đối với cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của dân tộc ta? - Cho HS nhận xét, bổ sung - HS nhận xét - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút) * Mục tiêu: Biết cuộc Tổng tiến công và nổi dậy của quân dân miền Nam vào dịp Tết Mậu Thân (1968), tiêu biểu là cuộc chiến đấu ở Sứ quán Mĩ tại Sài Gòn * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Diễn biến cuộc tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968. - Cho HS thảo luận nhóm, trả lời câu - Làm việc theo nhóm. hỏi rồi báo cáo trước lớp. + Tết Mậu Thân đã diễn ra sự kiện lịch - Quân dân miền Nam đồng loạt tổng sử gì ở miền Nam? tiến công và nổi dậy ở khắp thành phố, thị xã + Thuật lại trận đánh tiêu biểu của bộ đội ta trong dịp Tết Mậu Thân 1968? - Đêm 30 Tết, vào lúc lời Bác Hồ chúc Trận nào là trận tiêu biểu trong đợt tấn Tết được truyền truyền đi thì tiếng súng công này? của quân giải phóng cũng rền vang tại Sài Gòn và nhiều thành phố khác ở miền Nam. Sài Gòn là trọng điểm của + Cùng với tấn công vào Sài Gòn, cuộc tiến công và nổi dậy. quân giải phóng đã tiến công ở những - Cùng với tấn công vào Sài Gòn, quân nơi nào? giải phóng đã tiến công ở hầu hết khắp các thành phố, thị xã ở miền Nam như + Tại sao nói cuộc Tổng tiến công của Cần Thơ, Nha Trang, Huế, Đà Nẵng quân và dân miền Nam vào Tết Mậu - Bất ngờ : Tấn công vào đêm giao Thân năm 1968 mang tính bất ngờ và thừa, tấn công vào các cơ quan đầu não đồng loạt với quy mô lớn? của địch tại các thành phố lớn - GV nhận xét, kết luận - Đồng loạt: đồng thời ở nhiều thành phố, thị xã trong cùng một thời điểm. Hoạt động 2: Kết quả, ý nghĩa của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968. - Cho HS thảo luận nhóm rồi chia sẻ trước lớp - Thảo luận nhóm + Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết - Đại diện nhóm trình bày Mậu Thân 1968 đã tác động như thế - Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết nào đến Mĩ và chính quyền Sài Gòn? Mậu Thân 1968 đã làm cho hầu hết các cơ quan Trung ương và địa phương của Mĩ và chính quyến Sài Gòn bị tê liệt, khiến chúng rất hoang mang, lo + Nêu ý nghĩa Cuộc Tổng tiến công và sợ nổi dậy Tết Mậu Thân 1968? - Mĩ buộc phải thừa nhận thất bại một bước, chấp nhận đàm phán tại Pa-ri về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam Sự kiện này tạo bước ngoặt cho cuộc - GV nhận xét, kết luận kháng chiến. - HS nghe 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Qua bài này em có suy nghĩ gì về - HS nêu cuộc tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968? - Sưu tầm các tư liệu về cuộc tổng tiến - HS nghe và thực hiện công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968 ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... BUỔI CHIỀU Luyện từ và câu LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG CÁCH THAY THẾ TỪ NGỮ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: -Hiểu thế nào là liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ ( ND Ghi nhớ). -Biết sử dụng cách thay thế từ ngữ để liên kết câu và hiểu tác dụng của việc thay thế đó (Làm được 2 bài tập ở mục III) 2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a) Năng lực :: Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ và sáng tạo b) Phẩm chất:Yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, bảng nhóm - Học sinh: Vở viết, SGK III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" đặt - HS chơi trò chơi câu có sử dụng liên kết câu bằng cách lặp từ ngữ. - Gv nhận xét. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút) *Mục tiêu: Hiểu thế nào là liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ ( ND Ghi nhớ). *Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cặp đôi Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của - Các câu trong đoạn văn sau nói về ai ? bài tập. Những từ ngữ nào cho biết điều đó ? - Yêu cầu HS làm bài theo cặp. GV - HS làm bài, chia sẻ kết quả gợi ý HS dùng bút chì gạch chân dưới + Các câu trong đoạn văn đều nói về những từ ngữ cho em biết đoạn văn Trần Quốc Tuấn. Những từ ngữ cùng nói về ai ? chỉTrần Quốc Tuấn trong đoạn văn là: - GV kết luận lời giải đúng. Hưng Đạo Vương, Ông, Vị Quốc công Tiết chế, vị Chủ tướng tài ba, Hưng Đạo Vương, Ông, Người. Bài 2: HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài - Vì sao có thể nói cách diễn đạt trong tập. đoạn văn trên hay hơn cách diễn đạt trong đoạn văn sau đây ? - Yêu cầu HS làm bài theo cặp. - Hai HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận và trả lời câu hỏi: - GV nhận xét, kết luận: Việc thay thế + Đoạn văn ở bài 1 diễn đạt hay hơn những từ ngữ ta dùng ở câu trước đoạn văn ở bài 2 vì đoạn văn ở bài 1 bằng những từ ngữ cùng nghĩa để liên dùng nhiều từ ngữ khác nhau nhưng cùng kết câu như ở hai đoạn văn trên được chỉ một người là Trần Quốc Tuấn. Đoạn gọi là phép thay thế từ ngữ. văn ở bài tập 2 lặp lại quá nhiều từ Hưng Đạo Vương. Ghi nhớ : Gọi HS đọc ghi nhớ (SGK - HS đọc ghi nhớ (SGK trang 76) trang 76) - Yêu cầu HS lấy ví dụ về phép thay - HS tự nêu thế từ ngữ. - GV nhận xét, khen ngợi những HS hiểu bài ngay tại lớp. 3. HĐ thực hành: (15 phút) *Mục tiêu:Biết sử dụng cách thay thế từ ngữ để liên kết câu và hiểu tác dụng của việc thay thế đó (Làm được 2 bài tập ở mục III) *Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của - Mỗi từ ngữ in đậm thay thế cho từ ngữ bài tập. nào ? Cách thay thế các từ ngữ ở đây có tác dụng gì ? - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. Cho - HS tự làm bài vào vở. 1 em làm vào 1 em làm vào bảng phụ bảng phụ, chia sẻ kết quả : - GV cùng HS nhận xét. + Từ anh thay cho Hai Long. - GV nhận xét, kết luận lời giải đúng, + Cụm từ Người liên lạc thay cho người bổ sung. đặt hộp thư. + Từ đó thay cho những vật gợi ra hình chữ V. - Việc thay thế từ ngữ trong đoạn văn trên có tác dụng liên kết từ. Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của - Hãythay thế những từ ngữ lặp lại trong bài tập. mỗi câu của đoạn văn sau bằng những từ ngữ có giá trị tương đương để đảm bảo liên kết mà không lặp từ. - Yêu cầu HS tìm các từ ngữ lặp lại, - HS cả lớp làm vào vở, 1 em làm vào chọn những từ ngữ khác thay thế vào bảng phụ, chia sẻ kết quả từ ngữ đó. - HS viết lại đoạn văn đã thay thế: - Cho hs viết lại đoạn văn đã thay thế Vợ An Tiêm lo sợ vô cùng (1). Nàng bảo vào vở, 1 em làm vào bảng phụ . chồng (2): - Cho HS nhận xét bài bạn làm trên - Thế này thì vợ chồng mình chết mất bảng phụ thôi. - GV nhận xét, kết luận lời giải đúng An Tiêm lựa lời an ủi vợ: - Còn hai bàn tay, vợ chồng chúng mình còn sống được. - nàng câu (2)thay thế cho vợ An Tiêm câu (1) 4. Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Gọi 2 HS đọc lại ghi nhớ trong SGK - 2 HS đọc lại Ghi nhớ trong SGK trang trang 76. 76. - Dặn HS chia sẻ với mọi người về - HS nghe và thực hiện cách liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ. 5. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Về nhà viết một đoạn văn ngắn từ 4 - HS nghe và thực hiện -5 câu có sử dụng cách liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Khoa học SỰ SINH SẢN CỦA CÔN TRÙNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Viết sơ đồ chu trình sinh sản của côn trùng. - Vận dụng những hiểu biết về quá trình phát triển của côn trùng để có biện pháp tiêu diệt những côn trùng có hại đối với cây cối, hoa màu và đối với sức khoẻ con người. 2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a) Năng lực : Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. b) Phẩm chất: Giáo dục ý thưc bảo vệ môi trường. II. CHUẨN BỊ - GV: Hình vẽ trang 114, 115 SGK - HS : SGK III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Chiếc hộ bí - HS chơi trò chơi mật" với các câu hỏi: + Mô tả tóm tắt sự thụ tinh của động vật? + Ở động vật thông thường có những kiểu sinh sản nào? - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút) * Mục tiêu: - Viết sơ đồ chu trình sinh sản của côn trùng. - Vận dụng những hiểu biết về quá trình phát triển của côn trùng để có biện pháp tiêu diệt những côn trùng có hại đối với cây cối, hoa màu và đối với sức khoẻ con người. * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Làm việc với SGK - GV cho HS thảo luận theo nhóm bàn - Các nhóm quan sát hình 1, 2, 3, 4, 5 - Cho các nhóm thảo luận câu hỏi: - Các nhóm bào cáo: + Bướm thường đẻ trứng vào mặt trên + Bướm cải thường đẻ trứng vào mặt hay mặt dưới của lá rau cải? dưới của lá rau cải. + Ở giai đoạn nào trong quá trình phát + Ở giai đoạn sâu, bướm cải gây thiệt triển, bướm cải gây thiệt hại nhất? hại nhất, sâu ăn lá rau nhiều nhất. + Trong trồng trọt có thể làm gì để + Để giảm thiệt hại cho hoa màu do giảm thiệt hại do côn trùng gây ra đối côn trùng gây ra, trong trồng trọt người với cây cối, hoa màu? ta thường áp dụng các biện pháp: bắt - GVKL: sâu, phun thuốc, diệt bướm... Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận - GV cho HS thảo luận theo cặp - Các nhóm quan sát hình 6, 7 SGK và thảo luận, báo cáo kết quả + Gián sinh sản như thế nào? + Gián đẻ trứng. Trứng gián nở thành gián con. + Ruồi sinh sản như thế nào? + Ruồi đẻ trứng. Trứng ruồi nở ra dòi hay còn gọi là ấu trùng. Dòi hóa nhộng, nhộng nở thành ruồi con. + Chu trình sinh sản của ruồi và gián có + Giống nhau: Cùng đẻ trứng gì giống và khác nhau? + Khác nhau: Trứng gián nở ra gián con. Trứng ruồi nở ra dòi. Dòi hóa nhộng, nhộng nở thành ruồi con. + Ruồi thường đẻ trứng ở đâu? + Ruồi đẻ trứng ở nơi có phân, rác thải, xác chết động vật + Gián thường đẻ trứng ở đâu? + Gián thường đẻ trứng ở xó bếp, ngăn kéo, tủ bếp, tủ quần áo + Bạn có nhận xét gì về sự sinh sản của + Tất cả các côn trùng đều đẻ trứng. côn trùng? - GVKL: 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - HS vẽ hoặc viết sơ đồ vòng đời của - HS nghe và thực hiện một loại côn trùng vào vở. 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Vận dụng kiến thức đã học để hạn chế - HS nghe và thực hiện tác hại của côn trùng đối với đời sống hàng ngày. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Thể dục MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN TRÒ CHƠI: CHẠY ĐỔI CHỔ VỖ TAY NHAU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: Tâng cầu và chuyền cầu. Trò chơi “ Chạy đổi chổ vỗ tay nhau”. Vai trò và nhu cầu dinh dưỡng đới với cơ thể 2. Về năng lực: Bài học góp phần hình thành, phát triển năng lực về. - Thực hiện được động tác tâng cầu và chuyền cầu. Biết phân công, trao đổi, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác trong bài học, trò chơi vận động bổ trợ môn học, chủ động trong việc tiếp nhận kiến thức và tập luyện.Biết vai trò và nhu cầu dinh dưỡng đới với cơ thể 3. Về phẩm chất: Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất. - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. II. ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN Phòng GDTC( Sân Tập) + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phụ thể thao, cầu, cờ, còi, và dụng cụ phục vụ tập luyện cho Hs. + Học sinh chuẩn bị: Giày tập hoặc dép quai hậu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. Mục tiêu:Kích thích cơ thể từ trạng thái nghỉ ngơi chuyển dần sang trạng thái hoạt động. Đồng thời cũng nâng dần cường độ hoạt động, giúp cơ thể thích ứng với khối lượng, áp lực cường độ trong tập luyện và thi đấu . Cách tiến hành: Nhận lớp - GVHD cán sự tập trung lớp, điểm - Gv nhận lớp, thăm hỏi sức khỏe học sinh phổ số, báo cáo sĩ số, tình hình lớp. Gv biến nội dung, yêu cầu giờ học. cho Hs. nhận xét. Khởi động - GVHD HS xoay các khớp: Cổ tay, cổ chân, Lớp trưởng làm mẫu, Hs thực hiện vai, hông, gối,..., 2lx8n/ động tác. theo. - Ép ngang, ép dọc, 2lx8n/ Hs chơi TC theo hướng dẫn của Gv. -- Hướng dẫn chơi Trò chơi “đi tìm cơ số” - Cán sự lớp điều khiển cho Hs chơi. nhận xét. Tuyên dương. Gv theo dõi, - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá.(17 – 18’) Mục tiêu: HS thực hiện tốt động tác tâng cầu và chuyền cầu. Trò chơi “ Chạy đổi chổ vỗ tay nhau”. Vai trò và nhu cầu dinh dưỡng đới với cơ thể - Cách tiến hành: 1.HĐ 1 hình thành kiến thức mới. GV điều khiển cả lớp thực hiện - Đội hình tập luyện đồng loạt. - Tâng cầu bằng đùi, mu bàn chân - Chuyền cầu - Nêu những sai thường mắc và cách khắc phục cho HS khi thực hiện động tác. GV nêu động tác để HS biết HS chú ý quan sát. - Khi làm mẫu GV kết hợp nêu điểm cơ bản, Học sinh lắng nghe và thục hiện theo trong tâm của động tác để HS dễ nhớ. khẩu lệnh Đội hình HS quan sát GV làm mẫu - GV quan sát, chỉ dẫn HS thực hiện nhằm đáp động tác. ứng yêu cầu đạt. - HS quan sát lắng nghe GV chỉ dẫn, nhận xét để vận dụng vào tập luyện 3. Luyện tập Mục tiêu:Giúp học sinh nắm chắc động tác hơn và tăng lượng vận động Cách tiến hành: +Tập đồng loạt - Học sinh tập luyện theo khu vực . - Gv hướng dẫn cho Hs cả lớp thực hiện (1 - 2 lần) - Nhóm trưởng điều hành các bạn - Gv y/c cán sự lớp lên điều khiển. (1 - 2 lần) thực hiện - Gv quan sát, sửa sai cho Hs. - Hs tập theo hướng dẫn của tổ - Gv nhận xét, tuyên dương. + Tập theo tổ (nhóm). (1 - 2 lần) (nhóm) trưởng. - Y,c Tổ trưởng cho các bạn luyện tập theo khu ĐH tập luyện theo tổ. vực. - Gv quan sát và sửa sai cho Hs các tổ (nhóm). - GV nhận xét, tuyên dương tổ (nhóm) tập tốt. ĐH tập luyện theo tổ (nhóm) -Đội hình luyện tập theo cặp đôi Trò chơi: Chạy đổi chổ vỗ tay nhau GV gọi tên trò chơi và hướng dẫn học sinh chơi Học sinh chơi đúng luật chơi 4. Kết thúc (4 – 5’) Mục tiêu: Giúp nhịp tim của người tập giãm từ từ cho đến khi trở về mức bình thường. Các mạch máu sẽ co lại ở mức bình thường và áp suất máu sẽ trở lại mức bình thường Cách tiến hành: *Vận dụng:Em hày nêu tên và thực hiện Trả lời động tác đã học - - HS trả lời và thực hiện động tác GVNX - Tuyên dương. trước lớp. *Thả lỏng cơ toàn thân: - HS nhắc lại kiến thức đã học. Gv hướng dẫn Hs thực hiện thả lỏng tay, chân, - Vận dụng các kiến thức đã học vào đấm lưng cho bạn. (2l x 8n)/ động tác. các hoạt động trong và ngoài nhà * Nhận xét, đánh giá chung của buổi học. trường - Nhận xét kết quả, ý thức, thái độ học của Hs - VN ôn bài và chuẩn bị bài sau. Hướng dẫn Hs tự ôn ở nhà IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ ba , ngày 14 tháng 3 năm 2023 Tập làm văn TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nắm được nội dung câu chuyện để viết đoạn đối thoại đúng yêu cầu. - Dựa theo truyện Thái Sư Trần Thủ Độ và gợi ý của GV, viết tiếp được các lời đối thoại trong màn kịch đúng nội dung văn bản. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất +Năng lực: Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. + Phẩm chất: Yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ - HS : Sách + vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho HS thi đọc lại màn kịch Xin Thái - HS thi đọc sư tha cho đã được viết lại. - GV nhận xét - HS nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: Dựa theo truyện Thái Sư Trần Thủ Độ và gợi ý của GV, viết tiếp được các lời đối thoại trong màn kịch đúng nội dung văn bản. * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cặp đôi - Yêu cầu HS đọc yêu cầu và đoạn trích - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm Thái sư Trần Thủ Độ thảo luận cặp đôi: + Các nhân vật trong đoạn trích là + Trần Thủ Độ, Linh Từ Quốc Mẫu, những ai? người quân hiệu và một số gia nô. + Nội dung của đoạn trích là gì? + Linh Từ Quốc Mẫu khóc lóc phàn nàn với chồng vì bà bị kẻ dưới coi thường. Trần Thủ Độ cho bắt người quân hiệu đó đến và kể rõ sự tình. Nghe xong ông khen ngợi và ban thưởng cho người quân hiệu. Bài 2: HĐ nhóm - Gọi 3 HS đọc yêu cầu, nhân vật, cảnh - 3 HS nối tiếp nhau đọc từng phần của trí, thời gian gợi ý đoạn đối thoại bài tập 2 - GV nhắc HS : + SGK đã cho sẵn gợi ý ... Nhiệm vụ - HS theo dõi của các em là viết tiếp các lời thoại dựa theo 6 gợi ý để hoàn chỉnh màn kịch . + Khi viết, chú ý thể hiện tính cách của các nhân vật: Thái sư, phu nhân, người quân hiệu. - Yêu cầu HS làm bài theo nhóm, sử - HS làm bài theo nhóm bàn dụng một nhóm viết trên bảng phụ - Trình bày kết quả - 1 nhóm trình bày bài của mình, lớp theo dõi nhận xét - GV nhận xét, bổ sung - Gọi các nhóm khác đọc tiếp lời thoại - Các nhóm khác đọc lời thoại của của nhóm. nhóm mình Bài 3: HĐ nhóm - HS đọc yêu cầu bài tập - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm - Tổ chức cho HS diễn màn kịch trên - HS trao đổi theo nhóm, phân vai đọc trong nhóm. và diễn lại màn kịch theo các vai: * Gợi ý HS: Khi diễn kịch không phụ + Người dẫn chuyện thuộc quá vào lời thoại, người dẫn + Trần Thủ Độ chuyện phải giới thiệu màn kịch, nhân + Linh Từ Quốc Mẫu vật, cảnh trí, thời gian xảy ra câu + Người quân hiệu chuyện - Tổ chức cho HS diễn kịch trước lớp - 2-3 nhóm diễn kịch trước lớp - Nhận xét và bình chọn nhóm diễn kịch hay 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3 phút) - Chia sẻ với mọi người về nội dung - HS nghe và thực hiện đoạn kịch và ý nghĩa của nó. - Dặn HS về nhà viết đoạn đối thoại - HS nghe và thực hiện cho hay hơn ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ____________________________________________________ Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: -Biết nhân, chia số đo thời gian. - Vận dụng tính giá trị của biểu thức và giải các bài toán có nội dung thực tế. - HS làm bài 1(c,d), bài 2(a,b), bài 3, bài 4. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác,Năng lực tư duy và lập luận toán học., năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo. + Phẩm chất: GD tính cẩn thận, chính xác. II. CHUẨN BỊ - Giáo viên: Bảng phụ, SGK. - Học sinh: Vở, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Hộp quà bí - HS chơi trò chơi mật" nội dung các câu hỏi về các đơn vị đo thời gian. - GV nhận xét - HS nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: Biết nhân, chia số đo thời gian. - Vận dụng tính giá trị của biểu thức và giải các bài toán có nội dung thực tế. - HS làm bài 1(c,d), bài 2(a,b), bài 3, bài 4. * Cách tiến hành: Bài 1(c,d) : HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Tính - Yêu cầu HS làm bài cá nhân - Học sinh thực hiện nhân, chia số đo - Giáo viên nhận xét chữa bài. thời gian, sau đó chia sẻ kết quả: -Yêu cầu HS nêu lại cách thực hiện c) 7 phút 26 giây x 2 = 14 phút 52 giây nhân, chia số đo thời gian d) 14 giờ 28 phút : 7 = 2 giờ 4 phút. Bài 2(a,b) : HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Tính - Yêu cầu HS làm bài - Học sinh thực hiện tính giá trị biểu thức với số đo thời gian. - Giáo viên và học sinh nhận xét a) (3 giờ 40 phút + 2 giờ 25 phút) x 3 = 6 giờ 5 phút x 3 = 18 giờ 15 phút b) 3 giờ 40 phút + 2 giờ 25 phút x 3 = 3 giờ 40 phút + 7 giờ 15 phút = 10 giờ 55 phút Bài 3: HĐ nhóm - Gọi HS đọc đề bài - Học sinh nêu yêu cầu đầu bài toán. - Giáo viên gọi học sinh thảo luận - Học sinh lên bảng giải bài toán theo 2 nhóm tìm cách giải rồi chia sẻ kết quả cách, chia sẻ kết quả: - Giáo viên nhận xét, chữa bài. Giải Cách 1: Số sản phẩm làm trong 2 tuần 7 + 8 = 15 (sản phẩm) Thời gian làm 15 sản phẩm là: 1 giờ 8 phút x 15 = 17 (giờ) Đáp số: 17 giờ Cách 2: Thời gian làm 7 sản phẩm là: 1 giờ 8 phút x 7 = 7 giờ 56 phút Thời gian làm 8 sản phẩm: 1 giờ 8 phút x 8 = 9 giờ 4 phút Thời gian làm số sản phẩm trong 2 lần là: 7 giờ 56 phút + 9 giờ 4 phút = 17 giờ Đáp số: 17 giờ Bài 4: HĐ cá nhân - Bài yêu cầu làm gì? - Điền dấu >;< = thích hợp vào chỗ chấm - Yêu cầu HS làm bài - Học sinh tự giải vào vở sau đó chia sẻ - Giáo viên nhận xét, kết luận kết quả 45, giờ > 4 giờ 5 phút 8 giờ 16 phút – 1 giờ 25 phút = 2 giờ 17 phút x 3 6 giờ 51 phút = 6 giờ 51 phút 26 giờ 25 phút : 5 = 2 giờ 40 phút + 2 giờ 45 phút= 5 giờ 17 phút = 5 giờ 17 phút 3.Hoạt động tiếp nối:(2 phút) - Cho HS làm phép tính sau: - HS làm bài: 3,75 phút x 15 = .... 3,75 phút x 15 = 56,25 giờ 6,15 giây x 20 = ..... 6,15 giây x 20 = 123 giây = 2 phút 3 giây. 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Cho HS về nhà làm bài sau: Giải Một ôtô đi từ A đến B hết 3,2 giờ và đi Đổi 3,2 giờ = 3 giờ 12 phút từ B về A hết 2 giờ 5 phút. Hỏi thời Thời gian đi từ A đến B nhiều hơn từ B gian đi từ A đến B nhiều hơn thời gian về A là: đi từ B về A là bao nhiêu phút ? 3giờ 12 phút -2 giờ 5 phút =1 giờ 7 phút Đáp số : 1 giờ 7 phút ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ________________________________________________________________ Tập đọc NGHĨA THẦY TRÒ I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: a , Năng lực văn học -Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp đó.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK). b , Năng lực ngôn ngữ -Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tôn kính tấm gương cụ giáo Chu. 2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a) Năng lực : Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. b) Phẩm chất:Giáo dục các em lòng quý trọng và biết ơn thầy cô giáo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Tranh minh hoạ bài đọc, bảng phụ ghi phần luyện đọc - Học sinh: Sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5 phút) - Cho HS thi đọc thuộc lòng bài Cửa - HS thi đọc sôngvà trả lời câu hỏi về nội dung bài - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động luyện đọc: (12phút) * Mục tiêu:- Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. - Đọc đúng các từ khó trong bài * Cách tiến hành: - Gọi HS đọc toàn bài - 1 HS đọc to, lớp theo dõi - Bài này chia làm mấy đoạn? - HS chia đoạn: 3 đoạn + Đ1:Từ đầu.....rất nặng + Đ2: tiếp đến ...tạ ơn thày + Đ3: còn lại - Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm, - HS nối tiếp nhau đọc bài lần 1, kết tìm từ khó, luyện đọc từ khó hợp luyện đọc từ khó. - HS nối tiếp nhau đọc bài lần 2, kết hợp giải nghĩa từ, luyện đọc câu khó. - Cho HS luyện đọc theo cặp, thi đọc - HS đọc theo cặp, thi đọc đoạn trước đoạn trước lớp lớp - HS đọc cả bài - 1HS đọc cả bài - GV đọc diễn cảm bài văn - HS theo dõi 3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút) * Mục tiêu:Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp đó.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK). * Cách tiến hành: - Cho HS trưởng nhóm điều khiển - HS thảo luân trả lời câu hỏi nhóm nhau trả lời câu hỏi: +Các môn sinh của cụ giáo Chu đến + Các môn sinh đến để mừng thọ thầy, nhà thầy để làm gì? thể hiện lòng yêu quý, kính trọng thầy. + Chi tiết: Từ sáng sớm đã tề tựu trước sân nhà thầy dâng biếu thầy những cuốn sách quý... - Tình cảm của cụ giáo Chu đối với + Thầy giáo Chu rất tôn kính cụ đồ đã người thầy đã dạy dỗ cho cụ từ thuở vỡ dạy thầy từ thuở vỡ lòng ..Thầy chắp lòng như thế nào? Tìm những chi tiết tay cung kính vái cụ đồ biểu hiện tình cảm đó? - GV giảng thêm: Thầy giáo Chu rất yêu quý kính trọng người thầy đã dạy mình từ hồi vỡ lòng, người thầy đầu tiên trong đời cụ. + Những câu thành ngữ, tục ngữ nào - Tiên học lễ, hậu học văn: Muốn học tri nói lên bài học mà các môm sinh đã thức phải bắt đầu từ lễ nghĩa, kỉ luật. nhận được trong ngày mừng thọ cụ giáo Chu? - GV nhận xét và giải thích cho HS nếu HS giải thích không đúng - GV: Truyền thống tôn sư trọng đạo được mọi thế hệ người Việt Nam giữ gìn, bồi đắp và nâng cao. Người thầy giáo và nghề dạy học luôn được tôn vinh trong xã hội. - Nêu nội dung chính của bài? - 2 HS nêu +Bài văn ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp đó. - Nghe và ghi lại 1- 2 câu nội dung chính của bài. 4. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút) * Mục tiêu:Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tôn kính tấm gương cụ giáo Chu. * Cách tiến hành: - Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc diễn cảm - HS tự phát hiện cách ngắt nghỉ và từng đoạn của bài. cách nhấn giọng trong đoạn này. - Yêu cầu HS nêu cách đọc - 1 vài HS đọc trước lớp - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn: - HS đọc diễn cảm trong nhóm. Từ sáng .. dạ ran - GV đọc mẫu - HS theo dõi - Cho HS luyện đọc diễn cảm theo cặp - HS luyện đọc diễn cảm - HS thi đọc - HS đưa ra ý kiến nhận xét và bình chọn những bạn đọc tốt nhất. 5. Hoạt động ứng dụng:(2phút) - Cho HS liên hệ về truyền thống tôn - HS nêu sư trọng đạo của bản thân. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ___________________________________________________ Thứ tư , ngày 15 tháng 3 năm 2023 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: -Biết cộng, trừ, nhân, chia số đo thời gian. - Vận dụng để giải các bài toán có nội dung thực tế. - HS làm bài 1, bài 2a, bài 3, bài 4(dòng 1, 2). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo. + Phẩm chất: GD tính cẩn thận, chính xác. II. CHUẨN BỊ - Giáo viên: Bảng phụ - Học sinh: Vở, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS hát - HS hát - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Biết cộng, trừ, nhân, chia số đo thời gian. - Vận dụng để giải các bài toán có nội dung thực tế. - HS làm bài 1, bài 2a, bài 3, bài 4(dòng 1, 2). * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu bài - 1 HS đọc, lớp đọc thầm - Yêu cầu HS tự làm bài và chia sẻ - HS làm bài vào vở, sau đó HS lên - GV nhận xét và kết luận, củng cố về bảng làm bài, chia sẻ cách cộng, trừ, nhân, chia số đo thời a) 17 giờ 53 phút + 4 giờ 15 phút gian. = 22 giờ 8 phút b) 45 ngày 23 giờ – 24 ngày 17 giờ = 21 ngày 6 giờ 6 giờ 15 phút x 6 = 37 giờ 30 phút
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoi_5_tuan_26_nam_hoc_2022_2023_dang_thi_q.docx

